In trang

KẾ HOẠCH BAI DẠY TUẦN 10 LÓP 1/1
Cập nhật lúc : 19:24 07/11/2022

KẾ HOẠCH DẠY HỌC       

        Tuần thứ 10 - Từ ngày 7/11/2022 đến ngày 11/11/2022

Thứ

Buổi

Tiết

Môn

TÊN BÀI

Tên thiết bị

Điều chỉnh kế hoạch tuần

2

7/11

Sáng

1

HĐTN-CC

Sinh hoạt dưới cờ

2

TV-HV

Bài 46: ac, ăc, âc

Bộ đồ dùng

3

TV-HV

Bài 46: ac, ăc, âc

Bộ đồ dùng

4

Toán

Phép cộng trong phạm vi 10

Bộ đồ dùng

Chiều

6

TV-HV

Tập viết

Bộ đồ dùng

7

TV-HV

Tập viết

Bộ đồ dùng

8

Luyện tập TV

Ôn luyện

Vth

3

8/11

Sáng

1

TV-HV

Bài 47: oc, ôc, uc, ưc

Bộ đồ dùng

2

TV-HV

Bài 47: oc, ôc, uc, ưc

Bộ đồ dùng

3

Tin học

4

LT Toán

Ôn luyện

Vth

4

 9/11

Sáng

1

TV-HV

Bài 48: at, ăt, ât

Bộ đồ dùng

2

TV-HV

Bài 48: at, ăt, ât

Bộ đồ dùng

3

Toán

Phép cộng trong phạm vi 10

Bộ đồ dùng

4

HĐTN (2)

T. hiện Năm điều Bác Hồ dạy

5

Tiếng Anh

5

10/11

Sáng

1

TV-HV

Bài 49: ot, ôt, ơt

Bộ đồ dùng

2

TV-HV

Bài 49: ot, ôt, ơt

Bộ đồ dùng

3

Đạo đức

Thực hành kĩ năng GHK 1

G.án điện tử

4

TN&XH

Cùng vui ở trường

6

11/11

Sáng

1

TV-HV

Bài 50: Ôn tập và kể chuyện

Bộ đồ dùng

2

TV-HV

Bài 50: Ôn tập và kể chuyện

Bộ đồ dùng

3

Toán

Phép cộng trong phạm vi 10

Bộ đồ dùng

4

TN&XH

Ôn tập chủ đề trường học

Bộ đồ dùng

Chiều

6

GDTC

7

Luyện tập TV

Ôn luyện

Vth

8

HĐTN (3)

Sinh hoạt lớp, dạy Quyền và bổn phận trẻ em

 

TUẦN 10

                            Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022

Tiết 1: Chào cờ: HĐTN (1) Sinh hoạt dưới cờ

Tiết 2,3: Tiếng Việt       Bài 46: ac, ăc, âc

I.               MỤC TIÊU 1.    Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần ac, ăc, âc; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần ac, ăc, âc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ac, ăc, âc.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ac, ăc, âc có trong bài học.

               2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về phong cảnh.

               3. Thái độ

- Cảm nhận được vẻ đẹp một vùng đất của Tổ quốc, từ đó yêu mến hơn quê hương, đất nước.

      II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ac, ắc, âc. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này.

- Một số kiến thức về địa lí vùng Tây Bắc của đất nước: thời tiết, địa hình, thắng cảnh, cây trái đặc sản,.

III.         HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tây Bắc có ruộng bậc thang có thác nước.

- GV gìới thiệu các vần mới ac, ac, ac. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

- So sánh các vần

 + GV gìới thiệu vần ac, ăc, âc.

 + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần ac, ăc, âc để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

 + GV đánh vần mẫu các vần ac, ăc, âc.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vẫn một lần

-Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ac.

+ GV yêu câu HS thảo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăc.

+ GV yêu câu HS thảo chữ ă, ghép â vào để tạo thành âc.

+ GV yêu câu lớp đọc đồng thanh ac, ắc, ác một số lần.

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng thác.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng thác (thờ ác thác sắc thác). Lớp đánh vẫn đồng thanh tiếng thác.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng thác. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng thác.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng.

+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vẫn mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ac, ăc, âc.

+ GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bác sĩ, mắc áo, quả gấc. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bác sĩ,

- GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bác sĩ xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần ac trong bác sĩ, phân tích và đánh vần tiếng bác, đọc trơn từ ngũ bác sĩ. GV thực hiện các bước tương tự đối với mắc áo, quả gấc.

- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần. ăc, âc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ac, ăc, âc.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: ac, ác, ac, bác, mắc, gấc (chữ cở vừa).

- GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-        Hs chơi

-HS trả lời

-Hs lắng nghe

- HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe

-HS tìm

-HS lắng nghe

-HS đánh vần tiếng mẫu

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS ghép

-HS đọc

-HS thực hiện

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

- HS đọc

-HS đọc

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ac, ăc, âc, từ ngữ mắc áo, quả gấc.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

6. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ac, ăc, âc.

- GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ac, ãc, ác trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Sa Pa ở đâu?

+ Vào mùa hè, mỗi ngày, Sa Pa như có mấy mùa?

+ Sa Pa có những gì?

7. Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát và nói về tình huống trong tranh.

- GV yêu câu HS làm việc nhóm đôi, đóng vai thực hành nói lời xin phép.

- GV yêu câu một số HS đóng vai thực hành nói lời xin phép trước cả lớp. GV và HS nhận xét.

8. Củng cố

- HS tìm một số từ ngữ chứa vần ac, ăc, âc và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS lắng nghe

-HS viết

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

-HS tìm

-HS làm

.................................................................................................................               

Tiết 4: Toán         Phép cộng trong phạm vi 10     

1/ Khởi động

-        Ổn định tổ chức                      

-        Giới thiệu bài

-        Hát

2/ Khám phá: Số 0 trong phép cộng

-        GV cho HS quan sát hình trong SGK, nêu bài toán rồi trả lời:

a)? Đĩa thứ nhất có 4 quả cam, đĩa thứ hai có 0 quả cam. Hỏi cả hai đĩa có mấy quả cam?

   - GV viết phép tính lên bảng 4 + 0 = 4

   - Yêu cầu HS đọc phép tính.

b) GV hướng dẫn tương tự như cấu a

- GV nêu phép cộng 1+ 0 ; 0 =1; 3+0; 0+ 3

GV: Một số cộng với 0 bằng chính số đó

-        HS quan sát

-        HS trả lời

 

-        HS đọc phép tính

-        HS nhắc lại

3/ Hoạt động: 

*Bài 1: Tính nhẩm

- GV nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS tính nhẩm

- GV cùng HS nhận xét

- Yêu cầu HS đọc lại từng phép tính

-        HS tính nhẩm

-        HS nhận xét

*Bài 2: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- HD HS thực hiện phép cộng

- HS thực hiện – GV cùng HS nhận xét

-        HS thực hiện phép cộng

-        HS nhận xét

*Bài 3:

-GV nêu cầu bài tập

- Cho HS quan sát hình vẽ, nêu tình huống bài toán tương ứng

-Yêu cầu HS tìm số thích hợp

_ GV cùng HS nhận xét

-        HS quan sát tranh, nêu tình huống

-        Hs tìm số thích hợp

-        HS nhận xét

*Bài 4: Tìm chuồng cho thỏ

- GV nêu yêu cầu bài tập

-Yêu cầu HS dùng que tính để tính tìm kết quả

- Yêu cầu HS tìm ngôi nhà ứng với phép tính đó

- GV cùng HS nhận xét

  

-        HS dùng que tính để tính

-        HS nối kết quả

 

-        Nhận xét

3.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

.................................................................................................................                                                       

                         Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022

Tiết 1,2: Tiếng Việt      Bài 47: oc, ôc, uc, ưc

I.               MỤC TIÊU 1.    Kiến thức

- Nhận biết và đọc dúng các vần oc, ôc, uc, ưc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần oc, ôc, uc, ưc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần oc, ôc, uc, ưc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần oc, ôc, uc, ưc.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần oc, ốc, uc, ưc có trong bài học.

                2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật và tranh về hoạt động của con người.

                3. Thái độ

 - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh vật, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống.

II CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm oc, ốc, uc, cấu tạo và cách viết các vần oc, ôc, uc, hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

- Có hiểu biết về sở thích của HS, về những điều tạo nên niềm vui hằng ngày của các em.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng ac, ăc, âc

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Ở góc vườn, cạnh gốc cau, khóm cúc nở hoa vàng rực.

- GV gìới thiệu các vần mới oc, ôc, uc, ưc. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

- So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần oc, ốc, uc, ưc.

+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần oc, ốc, uc, ức để tìm ra điểm gìống và khác nhau.

+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần oc, ôc, uc, uc.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 4 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 4 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần oc.

+ GV yêu câu HS tháo chữ o, ghép ơ vào để tạo thành ốc.

+ GV yêu câu HS tháo chữ ô, ghép u vào để tạo thành uc.

 + GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ưc.

- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh oc, ôc, uc, ưc một số lần.

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng góc.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng góc (gờ óc góc sắc góc). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng góc.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng góc. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng góc.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng.

- GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.

- GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả

- Ghép chữ cái tạo tiếng

 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần oc, ooc, uc, ưc.

+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con sóc, cải cốc, máy xúc, con mực. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con sóc, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con sóc xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong con sóc, phân tích và đánh vần tiếng sóc, đọc trơn từ ngữ con sóc. GV thực hiện các bước tương tự đối với cái cốc, máy xúc, con mực.

- GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần oc, ôc, uc, uc. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vẫn oc, ôc, uc, ưc.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: oc, ôc, uc, ưc và sóc, cốc, xúc, mực (chữ cỡ vừa).

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời

-Hs nói

- HS đọc

- HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs tìm

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe, quan sát

-HS đánh vần tiếng mẫu

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS ghép

-HS ghép

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

- HS đọc

- HS đọc

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần oc, oc, uc, ưc; từ ngữ cốc, máy xúc, mực. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần oc, ôc, uc, ưc.

- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần oc, ôc, uc, uc trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Đi học về, Hà thấy mấy khóm cúc thể nào?

+ Hà cắm cúc vào đâu?

+ Mẹ khen Hà thế nào?

7. Nói theo tranh

- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+ Có những ai ở trong tranh

+ Theo em, các bạn đang làm gì?

+ Sở thích của em là gì?

- GV yêu câu một số (2 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về sở thích của các em.

8. Củng cố

- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần oc, ôc, uc, uc và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần oc, ôc, tc, ức và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà.

-HS viết

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

-HS xác định

- HS đọc

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS tìm.

-Hs lắng nghe

.................................................................................................................   

                         Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2022

Tiết 1,2: Tiếng Việt         Bài 48: at, ăt, ât

I.               MỤC TIÊU 1.    Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, åt, ât có trong bài học.

               2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người.

              3. Thái độ

- Cảm nhận được tình cảm, sự gần gũi gìữa các HS trong lớp học, gìữa các thành viên trong gìa đình được minh hoạ trong tranh; từ đó yêu mến hơn lớp học và gìa đình của mình.

II CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo, quy trình và cách viết các vần at, åt, ât; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng oc, ôc, uc, ưc

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát.

- GV gìới thiệu các vần mới at, ăt, ât. Viết tên bải lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

- So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần at, at, ât.

+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

+ GV yêu câu ớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vẫn.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lấn.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần at.

+ GV yêu câu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăt.

+ GV yêu câu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ât.

- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh at, ăt, ât một số lần.

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hát (ho át hát - sắc hát). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hát.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hát. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hát.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât.

+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa.

Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong bãi cát, phân tích và đánh vần tiếng cát, đọc trơn từ ngữ bãi cát.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt trời, bật lửa,

- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: at, ăt, ât và cát, mặt, bật (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần át và ất vì trong ắt đã có at.

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời

-Hs lắng nghe

- HS đọc

- HS lắng nghe

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs so sánh

-Hs lắng nghe

 -HS đánh vần tiếng mẫu

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS ghép

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

- HS đọc

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần at, ăt, ất; từ ngữ mặt trời, bật lửa.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần at, ăt, ât.

- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần at, åt, ât trong đoạn văn một số lấn.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi thanh một lần. một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng

- GV yêu câu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Hè đến, gìa đình Nam đi đâu?

+ Mẹ và Nam chuẩn bị những gì?

+ Vì sao Nam rất vui?

7. Nói theo tranh

- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu:

Có những ai trong tranh?

Có đồ chơi gì trong tranh?

Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó thì phải nói gì với bác chủ nhà

- GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về những trường hợp phải xin phép.

8. Củng cố

- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần at, ăt, åt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS lắng nghe

-HS viết

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

- HS tìm

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

-Hs tìm

- HS lắng nghe

................................................................................................................Tiết 3: Toán              Phép cộng trong phạm vi 10     

Tiết 5

1/ Khởi động

-        Ổn định

-        -Giới thiệu bài

2/Hoạt động: Luyện tập

*Bài 1: Số ?

-GV nêu yêu cầu bài tập

-Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình rồi tìm kết quả của phép tính. a) 6 quả cam vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8).

-GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6

- GV cùng HS nhận xét

-        HS theo dõi

-        HS thực hiện

-        HS nhận xét

*Bài 2:Tính nhẩm

-GV nêu yêu cầu bài tập

- GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ hai trong cùng cột.

- Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng

- GV cùng HS nhận xét

 

-        HS theo dõi

-        Hs nêu

-        Hs nhận xét

*Bài 3: Số ?

-GV nêu yêu cầu bài tập

-GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép cộng đã biết.

- HS thực hiên

- Gv cùng  Hs nhận xét

 

-        HS theo dõi

-        Hs thực hiên

 

-        HS nhận xét

*Bài 4: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV ? Có 4 con bướm đang đậu và 4 con bướm bay tới . Hỏi có mấy con bướm?

- HD HS thực hiện phép tính cộng.

GV hướng dẫn tương tự với câu b)

-HS thực hiện

-GV cùng Hs nhận xét

-        HS trả lời

-        HS thực hiện

-        HS nhận xét

*Trò chơi

-GV nêu giải thích nội dung trò chơi

- HD HS nêu cách chơi

- GV tổ chức chơi theo từng nhóm

-GV cùng HS giám sát và đánh giá

_ GV đánh giá chung, nhận xét

-        HS lắng nghe

-        HS chơi theo nhóm

-        NHận xét

................................................................................................................

Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm: Thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy

I.               MỤC TIÊU: HS có khả năng:

-        Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước

-        Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

-        Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cần cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy

-        Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên

II.            CHUẨN BỊ: 1.    Giáo viên: -Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1 2.    Học sinh:Thẻ mặt cười, mếu III.         CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:

-        Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm

IV.          CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

TG

                Hoạt động của GV                   

Hoạt động của HS

4’

KHỞI ĐỘNG

-GV tổ chức cho HS hát bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”, khai thác cảm xúc của HS bằng các câu hỏi:

+Các em cảm thấy thế nào khi nghe và hát bài hát này?

+Các em có muốn làm theo những lời Bác Hồ dạy không?

-HS tham gia

12’

KHÁM PHÁ – KẾT NỐI

Hoạt động 1: Tìm hiểu Nam điều Bác Hồ dạy

Làm việc chung toàn lớp

-GV mời HS nhắc lại Năm điều Bác Hồ dạy

-Yêu cầu cả lớp lắng nghe tích cực để bổ sung hoặc điều chỉnh các ý kiến đã phát biểu trước đó

-GV tổng hợp các ý kiến chia sẻ, nhận xét, bổ sung, điều chỉnh

-GV chốt lại Năm điều Bác Hồ dạy:

1/ Yêu tổ quốc, yêu đồng bào

2/ Học tập tốt, lao động tốt

3/ Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt

4/ Giữ gìn vệ sinh thật tốt

5/ Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm

-GV đặt câu hỏi: Kể những việc em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

v Bước 1: Làm việc theo nhóm

-Chia lớp thành 5 hoặc 10 nhóm (1 nhóm không quá 6 em)

-Tên nhóm là tên của số thứ tự điều Bác Hồ dạy

-Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm quan sát tranh /SGK, kể cho các bạn trong nhóm những điều em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

+Nhóm 1: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào

+Nhóm 2: Học tập tốt, lao động tốt

+Nhóm 3: Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt

+Nhóm 4: Giữ gìn vệ sinh thật tốt

+Nhóm 5: Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm

v Bước 2: Làm việc chung toàn lớp

-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm

-GV tổng hợp những việc nhi đồng cần làm để thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy

-HS thực hiện theo yêu cầu

-HS ghi nhớ

-HS chia sẻ theo nhóm

-HS tham gia nhận xét và có thể đặt câu hỏi cho từng nhóm

-HS ghi nhớ

12’

THỰC HÀNH

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

v Bước 1: Làm việc theo nhóm

-GV nêu tình huống, dành TG cho HS trao đổi trong nhóm để đưa ra cách giải quyết và phân công bạn sắm vai

-Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống

v Bước 2: Làm việc chung cả lớp

-Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn

-GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng

-Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống

-HS thực hiện sắm vai

-HS theo dõi, nhận xét

-HS lắng nghe

10’

VẬN DỤNG

Hoạt động 3: Thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy

-GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân những điểm chưa hoàn thiện để bố mẹ và người thân giúp em thực hiện tốt hơn Năm điều Bác Hồ dạy

Tổng kết:

-Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

-Gv nêu thông điệp: Năm điều Bác Hồ dạy rất cần thiết cho mỗi người, em cần thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS lắng nghe, nhắc lại

2’

CỦNG CỐ - DẶN DÒ

-Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị tiết sau

-HS lắng nghe

................................................................................................................

                      Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2022

Tiết 1,2: Tiếng Việt       Bài 49: ot, ôt, ơt

I.               MỤC TIÊU 1.    Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần ot, ôt, ơt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần ot, ôt, ơt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ot, ôt, ơt

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ot, ôt, ơt có trong bài học.

2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói về chủ điểm thế gìới trẻ thơ (các hoạt động vui chơi, gìải trí).

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật.

3. Thái độ

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và

cuộc sống.

II CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần ot, ôt, ơt; hiểu rồ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

- Hiểu đặc điểm của chim sâu: Chim sâu là loài chim thuộc bộ sẻ, xuất hiện nhiều vào mùa lúa chín. Chim sâu có ích cho nông nghiệp vì thức ăn chính của chúng là sâu.

II.            HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng at, ăt, ât

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Vườn nhà bà/ có ớt, rau ngót/ và cà rốt.

- GV gìới thiệu các vần mới ot, ôt, ơt. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

+  GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần ot, ôt, ot để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần ot, ôt, ơt.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. Một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vẫn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 van.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ot.

+ HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôt.

+ HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơt.

- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh ot, ôt, ơt một số lần.

 b. Đọc tiếng

-Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng ngót. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngót.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng ngót (ngờ – ót – ngót sắc ngót). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng ngót.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng ngót. Lớp đọc trơn đóng thanh tiếng ngót.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ GV yêu câu HS tự tạo các tiếng có chứa vần ot, ôt, ơt.

+ GV yêu câu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả nhót, lá lốt, quả ớt.

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả nhót, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần ot trong quả nhót, phân tích và đánh vần tiếng nhót, đọc trơn từ ngữ quả nhót.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với lá lốt, quả ớt.

- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần ot, ôt, ơt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ot, ôt, ơt.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: ot, ôt, ơt và nhót, lốt, ơt (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vẫn ôt và ớt vì trong ôt đã có ot.

- GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn,

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời

-Hs nói

- HS đọc

- HS lắng nghe

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe

-HS đánh vần tiếng mẫu.Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS ghép

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS thực hiện

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ot, ôt, ơt; từ ngũ lá lốt, quả ớt.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ot, ôt, ớt.

- GV yêu câu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vẫn tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ot, ôt, ot trong đoạn văn một số lãn.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Buổi sáng thức dậy, Nam nhìn thấy gì?

+ Chim sâu đang làm gì? Ở đâu?

+ Những từ ngữ nào chỉ hành động của chim sâu?

7. Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về hoạt động của các bạn nhỏ trong tranh (Dẫn dắt: Thế gìới của em gồm tất cả những gì gần gũi, những trải nghiệm, những sở thích hay thói quen hàng ngày của em,. Đó có thể là những trò chơi quen thuộc, những cuộc khám phá thiên nhiên kỳ thú mà em được trải nghiệm qua màn ảnh nhỏ, những bức tranh mà em vẽ ra,..).

- GV có thể khuyến kích HS chia sẻ về thế gìới của mình với những điều gìản dị, thân thiết và chân thật nhất.

8. Củng cố

GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.

- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ot, ôt, ot và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV lưu ý HS ôn lại các vần ot, ôt, ơt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS viết

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

- HS xác định

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát .

-HS tìm

-HS làm

................................................................................................................

 Tiết 3: Đạo đức           Thực hành kĩ năng giữa học kì 1

Tiết 4: TN&XH           Cùng vui ở trường

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

- Kể được những hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ ở trường, nhận biết được những trò chơi an toàn, không an toàn cho bản thân và mọi người.

- Biết lựa chọn những trò chơi an toàn khi vui chơi ở trường và nói được cảm nhận của bản thân khi tham gia trò chơi.

- Có kĩ năng bảo vệ bản thân và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn

- Nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ trường lớp sạch đẹp.

- Có ý thức và làm được một số việc phù hợp giữ gìn lớp sạch đẹp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.

II. CHUẨN BỊ

- GV:

+ 2 bộ cờ đuôi nheo, trên mỗi cờ có gắn tên các trò chơi

+ Các viên sỏi nhỏ, không có cạnh sắc nhọn

+ Một số hình ảnh về giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- HS:

+ Sưu tầm tranh ảnh, những trò chơi ở trường.

+ Đồ trang trí lớp học.

III. Các hoạt động dạy- học

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 1

1. Mở đầu:

- GV sử dụng phần mở đầu trong SGK, đưa ra câu hỏi để HS trả lời:

- Em thường chơi những trò chơi gì?

- GV khuyến khích một số HS kể về trò chơi em thích ở trường, sau đó kết nối, dẫn dắt vào nội dung tiết học.

2. Hoạt động khám phá

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý:

+Kể tên các hoạt động vui chơi trong từng hình

+ Hoạt động vui chơi nào không an toàn? Vì sao?

+ Hoạt động vui chơi nào an toàn? Vì sao?

- Khuyến khích HS kể tên những hoạt động an toàn khác mà các em đã chơi ở trường của mình như: xếp hình logo, đọc sách, oẳn tù tì, …

Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được những hoạt động vui chơi không an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn.

3. Hoạt động thực hành

GV  tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Cướp cờ”, “ô ăn quan”

- Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số lá cờ có gắn tên các trò chơi (ví dụ: nhảy dây, đá cầu, đánh quay, tư lơ khơ, đuổi bắt, nhảy cừu…)

- Tổ chức chơi:

+ Chia lớp thành 2 đội

+ Yêu cầu: Chọn cờ để sắp xếp vào nhóm các trò chơi an toàn và không an toàn.

+ Khi GV hô: “Bắt đầu”, lần lượt thành viên của từng đội lên chọn cờ.

+ Kết thúc, đội nào “cướp” được nhiều cờ và sắp xếp đúng, đội đó sẽ thắng cuộc.

Tương tự với trò chơi “Ô ăn quan”, GV tổ chức cho HS chơi theo cặp đôi, hướng dẫn và khuyến khích các em

Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng tham gia trò chơi để khắc sâu kiến thức bài học.

4. Hoạt động vận dụng

- GV cho HS quan sát các hình trong SGK,

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình:

+ Đây là trò chơi hay hành động gì?

+ Nên hay không nên chơi các trò chơi đó? + Lí do tại sao nên chơi hay không nên chơi hay nên và không nên có hành động đó?

+ Khi thấy các bạn chơi hay có những hành động đó, em sẽ làm gì?

- GV nhận xét và đánh giá

Yêu cầu cần đạt: HS biết được những trò chơi không an toàn và không nên chơi. Đồng thời có ý thức nhắc nhở các bạn vui chơi an toàn, không nguy hiểm cho mình và người khác

5. Đánh giá

Thực hiện vui chơi an toàn và nhắc nhở các bạn cùng vui chơi an toàn.

6. Hướng dẫn về nhà

Chuẩn bị một số vật dụng: cờ, hoa, dây kim tuyến, … để trang trí lớp học ở tiết sau.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

-        HS lắng nghe

-        HS trả lời

-        HS kể về trò chơi mình thích

-        HS quan sát hình trong SGK, thảo luận

-        Đại diện các nhóm trình bày

-        Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

-        HS kể tên

-        HS chơi trò chơi theo cặp

-        HS quan sát tranh trong SGK

-        Nhóm thảo luận và trình bày ý kiến

-        Các nhóm khác nhận xét, bổ sung

-        HS lắng nghe

-        HS lắng nghe

-        HS lắng nghe

-        HS nêu

-        HS lắng nghe

................................................................................................................

                           Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2022

Tiết 1,2:Tiếng Việt      Bài 50: Ôn tập và kể chuyện

I.               MỤC TIÊU Kiến thức

- Nắm vững cách đọc các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

                 2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học.

- Phát triển kỹ năng nghe và nói qua hoạt động nghe truyện Bài học đầu tiên của thỏ con và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi, HS cũng được phát triển một số kĩ năng khác như ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đánh gìá, phản hồi, xử lý tình huống,...

                  3. Thái độ

- Thêm yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý vận dụng cách gìải thích nghĩa bằng các hình ảnh trực quan.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS viết ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, at, ăt, ât, ot, ôt, ơt

2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ

- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần (theo mẫu a cờ ác). Lớp đọc trơn đồng thanh.

- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.

3. Đọc đoạn

-GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.

- GV đọc mẫu.

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đồng thanh.

- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:

+ Gå mẹ dẫn đàn con đi đâu?

+ Tìm thấy mối, gà mẹ làm gì?

+ Gå mẹ đã làm gì cho đàn con?

+ Theo em, gà mę gìống với người mẹ ở điểm nào.

4. Viết câu

- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một câu “Hạt thóc nảy mầm” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

-Hs viết

-Hs đọc

- HS đọc

- HS đọc

-Hs lắng nghe       

-Một số (4 5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

 

TIẾT 2

5. Kể chuyện

a. Văn bản

BÀI HỌC ĐẦU TIÊN CỦA THỎ CON

   Từ khi sinh ra, thỏ con chỉ ở trong hang. Một hôm, thỏ con xin phép mẹ được ra ngoài chơi. Thỏ mẹ dặn:

- Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai gìúp đỡ thì con phải cảm ơn.

  Thỏ con vâng vâng dạ dạ rối tung tăng chạy vào rừng.Mải lắng nghe chim sơn ca hót, thỏ con va phải anh sóc. Thỏ con vội vàng khoanh tay và lễ phép nói:

- Cảm ơn anh sóc!

Sóc ngạc nhiên:

- Sao thỏ con lại cảm ơn! Phải nói xin lỗi chứ!

Thỏ gãi đầu, chào anh sóc rồi đi tiếp.

Mải nhìn khi mẹ ngồi chải lông cho khỉ con nên thỏ con bị trượt chân, rơi xuống một cái hố sâu. Thỏ con sợ quá kêu thất thanh:

- Cứu tôi với!

 Bác voi từ đầu tới liên đưa vòi xuống hố và nhắc bổng thỏ con lên. Thỏ con luôn miệng:

- Cháu xin lỗi bác voi! Cháu xin lỗi bác voi!

Bác voi cũng rất ngạc nhiên:

- Sao thỏ con lại nói xin lỗi? Phải nói cảm ơn chứ!

Về nhà, thỏ con tíu tít kể lại những chuyện đã xảy ra và khoe với mẹ:

- Mẹ di, con hiểu rồi. Nếu làm sai điểu gì, con phải xin lỗi. Được ai gìúp đỡ thì con phải cảm ơn.

b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi.

Đoạn 1: Từ đầu đến chạy vào rừng. GV hỏi HS:

1. Thỏ con đi chơi ở đâu?

2. Trước khi thỏ con đi chơi, thỏ mẹ dặn dò điều gì?

Đoạn 2: Từ mải lắng nghe đến rồi đi tiếp. GV hỏi HS:

3. Vì sao thỏ con va phải anh sóc?

4. Thỏ con nói gì với anh sóc?

5. Vì sao anh sóc ngạc nhiên?

Đoạn 3: Từ mải nhìn khi mẹ đến phải nói cảm ơn chứ. GV hỏi HS:

6. Chuyện gì xảy ra khi thỏ con mải nhìn khi mẹ ngồi chải lông cho khỉ con?

7. Ai cứu thỏ con?

8. Được bác voi cu, thỏ con nói gì với bác voi?

9. Vì sao bác voi ngạc nhiên?

Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

10. Thỏ con hiểu ra điều gì?

11. Em ghi nhớ điều gì sau khi nghe câu chuyện này?

- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể

c. HS kể chuyện

-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả,

6. Củng cố

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện Bài học đầu tiên của thỏ con.

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-HS trả lời

-HS trả lời

-HS trả lời

-HS kể

-HS kể

-HS lắng nghe

................................................................................................................

Tiết 3: Toán                   Phép cộng trong phạm vi 10

                                           Tiết  6   LUYỆN TẬP

3.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

*Bài 1: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

-HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính

- HS thực hiện

- GV cùng Hs nhận xét

 

 

-        HS thực hiên

-        HS nhận xét

*Bài 2: Tính nhẩm

- GV nêu yêu cầu bài tập

-GV ?: 4 cộng mấy bằng 7?

-GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy?

GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại

-HS trả lời, ghi kết quả vào vở

- GV cùng Hs nhận xét

 

- HS nêu 4 cộng 3 bằng 7

- HS tra lới

- HS ghi kết quả vào vở

- HS nhận xét

*Bài 3:

- GV nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS quan sát tranh

- GV HD HS nêu được bài toán theo tình huống

- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng

- GV cùng Hs nhận xét

 

-        HS quan sát

-        HS nêu bài toán

-        HS thực hiện phép cộng

*Bài 4: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

-GV HD hS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có kết quả bằng 10

_ HS làm bài

-Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng 10 và đọc phép tính

- GV cùng Hs nhận xét

 

-        HS quan sát

-        HS nêu

-        HS thực hiện

*Bài 5: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

-GV cho HS quan sát tháp số nvaf dựa vào gợi ý của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số

-HS nêu kết quả

- GV cùng Hs nhận xét

 

-        HS quan sát

-        HS nêu

HS thực hiện

3.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

................................................................................................................Tiết 4: TN&XH            Ôn tập chủ đề trường học

Tiết 2

1. Mở đầu:

- GV đặt câu hỏi cho HS:

+ Các em có yêu quý lớp học, trường học của mình không?

+ Yêu quý lớp học thì các em phải làm gì?

- GV khái quát đó là những việc làm để giữ lớp học, trường học sạch đẹp và dẫn dắt vào tiết học mới.

2. Hoạt động khám phá

- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK, thảo luận theo câu hỏi gợi ý:

+ Các bạn đang làm gì? Nên hay không nên làm việc đó, vì sao?

+ Những việc làm đó mang lại tác dụng gì?

-Từ đó, HS nhận biết được những việc nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp (úp cốc uống nước để giữ vệ sinh; chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, …)

- Khuyến khích HS kể những việc làm khác của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- GV  kết luận: Nhưng việc làm tuy nhỏ nhưng thể hiện các em có ý thức tốt và góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp, vì vậy các em cần phát huy.

Yêu cầu cần đạt: HS biết được những việc nên làm và tác dụng của những việc làm đó để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

3. Hoạt động thực hành

- GV hướng dẫn HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu gợi ý:

+ Trong từng hình, các bạn đã làm gì?

+ Nên hay không nên làm việc đó? Vì sao?,…).

-Từ đó HS nhận biết được những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp

- GV gọi một số HS lên bảng kể về những việc mình đã làm ( làm một mình hoặc tham gia cùng các bạn) để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.

- GV và các bạn động viên.

Yêu cầu cần đạt: Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp và nhắc nhở các bạn cùng thực hiện.

4. Hoạt động vận dụng

Xây dựng kế hoạch và thực hiện vệ sinh., trang trí lớp học

- GV hướng dẫn HS xây dựng kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học (địa điểm trang trí, cách trang trí, vệ sinh lớp học, …)

- Phân công công việc cho từng nhóm thực hiện.

Yêu cầu cần đạt: thực hiện được kế hoạch vệ sinh và trang trí lớp học.

5. Đánh giá

- HS tự giác thực hiện các hoạt động để giữ gìn trường lớp sạch đẹp

- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: GV  tổ chức cho HS thảo luận về nội dung hình tổng kết cuối bài, và đưa ra một số tình huống khác để HS tự đề xuất cách xử lí từ đó phát triển kĩ năng ứng xử trong các tình huống khác nhau.

6. Hướng dẫn về nhà

Kể với bố mẹ, anh chị những việc đã tham gia để lớp học sạch đẹp.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

-        2,3 HS trả lời

-        HS lắng nghe

-        HS quan sát hình ảnh trong SGK

-        HS thảo luận và trả lời câu hỏi

-        Đại diện nhóm trình bày

-        HS nêu

-        HS lắng nghe

-        HS quan sát và thảo luận theo gợi ý

-        Đại diện nhóm trình bày

-        HS lên bảng chia sẻ

-        HS lắng nghe, góp ý

-        HS thực hiện xây dựng kế hoạch

-        HS làm việc theo nhóm

-        HS lắng nghe

-        HS thảo luận và trình bày

-        HS nêu

-        HS lắng nghe

................................................................................................................

Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt lớp

Dạy quyền và bổn phận của trẻ em

I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 3 “Truyền thống trường em”

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II.Đồ dùng dạy – học:

-        GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

-        HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. Các hoạt động dạy – học:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1 phút

 

10 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8 phút

 

 

 

 

 

    

1.Ổn định tổ chức:

- GV  mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau

a/ Sơ kết tuần học

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

- CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.

- CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện.

- Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban.

- CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban.

Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)

- CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.

- CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

 

-HS hát một số bài hát.

 

 

 

 

 

-Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban.

 

 

 

 

- CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp.

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các ban thực hiện theo CTHĐ.

- Các ban thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

 

 

 

 

 

 

- Trưởng ban lên báo cáo.

 

 

 

 

14 phút

 

 

3. Sinh hoạt theo chủ đề

-GV cho HS chia sẻ những điều em đã thực hiện theo Năm điều Bác Hồ dạy

-Gv phát và hướng dẫn HS sử dụng bảng kiểm

GV nhận xét, dặn dò:

-Tổ chức nhận xét chung buổi sinh hoạt lớp

-Động viên, khen ngợi những HS thực hiện tốt hoạt động vận dụng và có những chia sẻ hay

-Dặn dò HS chuẩn bị cho hoạt động trải nghiệm tuần tới

 

-HS chia sẻ, lắng nghe, nhận xét

-HS theo dõi

 

-HS lắng nghe

6 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐÁNH GIÁ

a)    Cá nhân tự đánh giá

-GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới dây:

-Tốt: Thực hiện thường xuyên được các yêu cầu sau:

+Kể được những việc cần làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

+Thực hiện được Năm điều Bác Hồ dạy hằng ngày

-Đạt: Thực hiện được yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên

-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:

+Có sáng tạo trong thực hành hay không

+Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,… hay không

c) Đánh giá chung của GV

GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

 

 

-HS tự đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS đánh giá lẫn nhau

 

 

 

 

 

-HS theo dõi

 

1 phút

4. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS

 

 

-HS lắng nghe