In trang

KẾ HOẠCH BAI DẠY TUẦN 2 LÓP 1/1
Cập nhật lúc : 16:46 24/09/2022

                                             TUẦN 2

                            Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022

Tiết 1: Chào cờ: HĐTN (1) Sinh hoạt dưới cờ

Tiết 2,3: Tiếng Việt         Bài 6: O o ?

I.MỤC TIÊU

Giúp HS:

1. Năng lực

 - Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm o; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm o và thanh hỏi; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

 - Viết: Viết đúng chữ o và đấu hỏi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.

 -Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh hoạ

     (chào mẹ khi mẹ đón lúc tan học và chào ông, bà khi đi học về )

 2. Phẩm chất

 Cảm nhận được tỉnh cảm, mối quan hệ với mọi người trong gia đình.

II.CHUẨN BỊ

  GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm o và thanh hỏi; cấu tao và cách viết chữ o và đấu hỏi; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thich nghĩa của những từ ngữ này.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- Cho HS hát chơi trò chơi

2. Nhận biết

- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:  Em thấy gì trong tranh?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.

- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Đàn bò, gặm cỏ.

- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi.

3. Đọc HS luyện đọc âm

3.1. Đọc âm

- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận biết chữ o trong bài học này.

- GV đọc mẫu âm o.

- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

3.2. Đọc tiếng

- GV đọc tiếng mẫu

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.

-GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - bơ huyền bờ; cờ - o hỏi cỏ). Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.

-GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất

 .GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cấu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm o).

. Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học.

. Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm o đang học.

- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ hai: cỏ, có, cỏ

-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.

- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.

*Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa o.

+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

3.3. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bò, cỏ, cỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bỏ.

- GV nêu yêu cầu nói tên người trong tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh.

- Cho HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc trơn từ bò.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với cò, cỏ.

-Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn,

3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV hướng dẫn HS chữ o.

- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh và cách viết chữ o, dấu hỏi.

- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

-HS hát và chơi

-HS trả lời

- HS nói theo.

- HS đọc

- HS đọc

- HS đọc

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe       

-HS quan sát

-HS lắng nghe

-Một số (4 - 5) HS đọc âm a, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đánh vần tiếng mẫu bà cỏ (bờ - bơ huyền bờ; cờ - o hỏi cỏ). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.

- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

.HS tìm

.HS đánh vần

.HS đọc

-HS đọc

-HS đọc

+HS tự tạo

+HS trả lòi

+HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát

-HS nêu

-HS phân tích đánh vần

-HS đọc

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe, quan sát.

- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).

-HS nhận xét

-HS quan sát

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ a (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

6. Đọc

- Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o.

- GV đọc mẫu cả câu.

- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).

- Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.

- Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

+Tranh vẽ con gì?

+Chúng đang làm gi?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

7. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

 +Các em nhìn thấy những ai trong các bức tranh thứ nhất và thứ hai?

 +Em thủ đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS nói gì với mẹ?

 +Khi đi học về, bạn ấy nói gi với ông bà

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV  yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 tình huống trên

- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

8. Củng cố

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm o.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS tô chữ o (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

-HS viết

-HS nhận xét

- HS đọc thẩm.

- HS lắng nghe.

- HS đọc

+ HS trả lời.

+HS trả lời.

- HS quan sát.

+ HS trả lời.

+HS trả lời.

+ HS trả lời.

-HS thực hiện

-HS đóng vai, nhận xét

-        HS lắng nghe

.................................................................................................................
Tiết 4: Toán                   Các số 6,7,8,9,10 (tiết 1)

I. Mục tiêu

Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:

- Đếm, đọc, viết được các số 6, 7, 8, 9,10.

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, óc quan sát, góp phần phát triển năng lực tư duy.

II. Đồ dùng dạy học

- Bài giảng Powerpoint.

- Các món đồ (thẻ số, bút mực, cục tẩy, bút chì, thước,...) để tổ chức trò chơi.

- Phiếu học tập.

- Thẻ chọn đáp án.

- Bảng phụ trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Khởi động

- BTQ tổ chức trò chơi  “Đi nhà sách”, mời 3-4 bạn lên đi chợ, BTQ nêu số lượng các món đồ trong phạm vi từ 0 đến 5 mà BQT muốn mua rồi nhờ bạn chơi lấy. Cả lớp sẽ kiểm tra xem bạn đó đã lấy số lượng món đồ có đúng với số mà BQT nêu chưa.

- Nhận xét, tuyên dương

Hoạt động 2: Nhận biết các số từ 6 đến 10

MT: HS nhận biết được các số từ 6 đến 10. Đếm, đọc viết được các số 6,7,8,9,10.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đầu tiên, và hỏi:Tranh vẽ con gì?

+ H: Có mấy con ong?

- GV giới thiệu: “Có sáu con ong”, tương ứng với số 6. Chiếu số 6 in, số 6 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “sáu”

- Hướng dẫn quy trình viết số 6 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại:

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai, và hỏi: Có mấy con chim trên cành?

- GV giới thiệu: “Có bảy con chim”, tương ứng với số 7. Chiếu số 7 in, số 7 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “bảy”

- Hướng dẫn quy trình viết số 7 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba, và hỏi: Có mấy bông hoa?

- GV giới thiệu: “Có tám bông hoa”, tương ứng với số 8. Chiếu số 8 in, số 8 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “tám”

- Hướng dẫn quy trình viết số 8 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ tư, giới thiệu: Đây là những con sao biển;

+ H: Có mấy con sao biển?

- GV giới thiệu: “Có chín con sao biển”, tương ứng với số 9. Chiếu số 9 in, số 9 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “chín”

- Hướng dẫn quy trình viết số 9 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ năm, giới thiệu: Đây là những con bọ cánh cứng;

+ H: Có mấy con bọ cánh cứng?

- GV giới thiệu: “Có mười con bọ cánh cứng”, tương ứng với số 10. Chiếu số 10 in, số 10 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “mười”

- H: Số 10 gồm những chữ số nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Viết mẫu số 10 và yêu cầu HS viết số 10 vào bảng con

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

Hoạt động 3: Thực hành - luyện tập

MT: Đếm, đọc, viết các số từ 6 đến 10, biết đếm thêm cho đủ số cho trước.

Bài 1: Tập viết số

- Ban đồ dùng phát phiếu học tập

- GV yêu cầu HS viết các số 6,7,8,9,10 vào phiếu học tập, mỗi số 3 lần.

- GV quan sát, giúp đỡ HS viết bài.

- Nhận xét việc viết số của HS

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng

- GV hướng dẫn HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng: Đếm số bánh ở trên đĩa rồi đếm thêm số bánh ở mỗi phương án, thấy ở phương án nào phù hợp với con số mà đề bài yêu cầu thì chọn.

- HS trả lời bằng cách giơ thẻ đáp án A, B

- Cho HS đếm tổng số bánh trên đĩa và số bánh mới thêm vào.

- GV nhận xét, tuyên dương

Bài 2: Số?

- GV hỏi và giới thiệu cho HS về loại bánh xuất hiện trong các hình vẽ.

- GV giải thích về yêu câu của đề bài: Đếm số bánh ở mỗi hình, sau đó nêu kết quả.

- Mời 1 HS đếm số bánh trong hình đầu tiên.

- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”: Mời 2 đội, mỗi đội 5 thành viên lên tham gia. Chơi trong 4 phút

- Chốt kết quả đúng.

- Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.

Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.

MT: HS biết vận dụng bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- GV cho HS đếm nhẩm nhanh (đếm cá nhân) số bạn nữ, bạn nam trong tổ mình rồi viết số đó vào bảng con. Cho HS liên hệ trong thực tế có những trường hợp nào người ta thường sử dụng các số từ 6 đến 10 như hôm nay đã học (số ghế ngồi của mỗi tổ, số sách,vở có trong cặp, số ngón tay của hai bàn tay, số bút màu trong hộp màu...)

2. Củng cố, dặn dò

- GV tổng kết bài học.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực.

- dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập vào vở

 

 

- HS tham gia trò chơi, nhắc lại các số từ 0 đến 5 đã được học.

- HS theo dõi, nhận xét

- HS trả lời: Tranh vẽ con ong.

+ Có 6 con ong.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “sáu” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 6 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 7 con chim.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “bảy” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 7 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 8 bông hoa.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “tám” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 8 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 9 con sao biển.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “chín” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 9 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 10 con bọ cánh cứng.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “mười” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS trả lời: số 10 gồm chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau.

- HS theo dõi và viết số 10 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS nhận phiếu.

- HS viết vào phiếu học tập.

- HS lắng nghe

- HS quan sát hai hình và lắng nghe GV hướng dẫn

- HS giơ thẻ đáp án: a) B;     b) A

- HS đếm.

- HS lắng nghe, tuyên dương.

- HS nêu tên các loại bánh.

- HS theo dõi GV hướng dẫn.

- HS thực hiện đếm và báo cáo với GV: số bánh trong hình đầu tiên là 5, giống kết quả trong sách giáo khoa.

- HS tham gia trò chơi đếm số bánh trong mỗi hình và ghi kết quả dưới mỗi hình: Hình 1: 5; hình 2: 7;

hình 3: 6; hình 4: 8;  hình 5: 10; hình 6: 9

- Lắng nghe, tuyên dương.

- HS thực hiện đếm số bạn nữ, bạn nam trong tổ mình rồi viết vào bảng con.

- Nêu được số ghế ngồi của tổ mình, số sách, vở trong cặp mình, số ngón tay của hai bàn tay.

- HS nhắc lại các số từ 0 đến 10.

- Lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS thực hiện.

Tiết 6,7: Tiếng Việt            Tập viết

I. MỤC TIÊU:

- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm o, ô đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

o, ô, bò, cô

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

o, ô, bò, cô. Mỗi chữ 3 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

 

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

 

 

 

 

- HS viết vở ô ly.

 

 

- Dãy bàn 1 nộp vở.

.................................................................................................................                                        

                         Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022

Tiết 1,2: Tiếng Việt         Bài 7: Ô ô .

I.MỤC TIÊU

Giúp HS:

1.Năng lực

- Nhận biết và đọc đúng âm ở, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có âm ở và thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng chữ ô và dấu nặng: viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ổ và dấu nặng.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ó và thanh nặng có trong bải học.

Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ (tranh vẽ xe đạp, xe máy, ô tô).

Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố Hà và Hà, suy đoán nội dung tranh minh hoạ về phương tiện giao thông.

2. Phẩm chất

Cảm nhận được tình cảm gia đình, vâng lời người lớn.

II.CHUẨN BỊ

-        GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm ô

-         GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi âm ô.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- Cho HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.

- Cho HS viết chữ o

2. Nhận biết

- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:  Em thấy gì trong tranh?

 - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo.

GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, thanh nặng.

3. Đọc: HS luyện đọc âm ô

3.1. Đọc âm

- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ô trong bài học.

- GV đọc mẫu âm ô

- GV yêu cầu HS đọc.

3.2. Đọc tiếng

- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất

.GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa âm ô).

. Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm ô đang học.

.GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm ô đang học.

+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, cổ, cộ.( Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.)

+ Đọc trơn các tiếng chửa âm ô đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,

+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.

Ghép chữ cái tạo tiếng

 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô.

+ GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

3.3. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bố, cô bé, cổ cỏ

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.

- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh.

- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, đọc trơn từ bố.

-GV thực hiện các bước tương tự đối với cô bé, cổ cỏ

- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 lượt HS đọc.

 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô.

- Cho HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).

- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

-HS chơi

-HS viết

-HS trả lời

-HS trả lời

- HS nói theo.

- HS đọc

- HS đọc

-HS quan sát

-HS lắng nghe       

-Một số (4 - 5) HS đọc âm b, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-HS lắng nghe

-.HS đánh vần

.HS đọc

+HS đọc

-HS đọc

-HS đọc

-HS ghép

+HS phân tích

+HS đọc

-HS quan sát

-HS nói

-HS quan sát

-HS phân tích và đánh vần

-HS đọc

-HS đọc

-HS lắng nghe và quan sát

-HS lắng nghe

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc

- Cho HS đọc thầm câu

- Tìm tiếng có âm ô

 - GV đọc mẫu

 - Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc. đồng thanh theo GV

7. Nói theo tranh

- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

   Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: Kể tên những phương tiện giao thông mà em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau? Em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương tiện)

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV chia HS thành các nhóm trả lời dựa vào nội dung đã trả lời ở trên và có thể trao đổi thêm về phương tiện giao thông.

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

8. Củng cố

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

 HS tô chữ ô (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

-HS viết

-HS nhận xét.

- HS đọc thầm.

- HS tìm

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS thực hiện

-HS thể hiện, nhận xét.

-HS lắng nghe

.................................................................................................................   

                         Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022

Tiết 1,2: Tiếng Việt           Bài 8: D d – Đ đ

I.MỤC TIÊU

       Giúp HS:

1.Năng lực

  - Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc dùng các tiếng, từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

 - Viết: Viết đúng các chữ d, đ (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa d, đ.

  - Nghe và nói: Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngữ chứa các âm d, đ có trong bài học. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào hỏi được gợi ý trong tranh. Phát triển kỹ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ và suy đoán nội dung tranh minh hoạ, biết nói lời chảo khi gặp người quen của bố mẹ và gia đình.

2. Phẩm chất

 Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội.

II.CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, đ; cấu tạo, quy trình và cách viết chữ; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

- Chú ý sự khác biệt của những từ ngữ dùng ở mỗi phương ngữ: đá dế (phương ngữ Trung và Nam) và chọi dế (phương ngữ Bắc Bộ).

- Hiểu về một số trò chơi

+ Dung dăng dung dẻ: Một trò chơi dân gian khá phổ biến. Cách chơi: 5 – 6 bạn nhỏ nắm tay nhau, đi hâng ngang trên một không gian rộng (sân chơi), vừa đi vừa dung dưa ra phía trước lối ra sau theo nhịp bài đồng dao Dung dăng dung dẻ. Đến câu cuối “Ngói sập xuống đây thì tất cả cùng ngói xóm một lát, rối đứng dậy vừa đi vừa hát tiếp.

+ Đá dế: Còn được gọi là chọi dế. Đây là một trò thi dấu giữa hai con dế đực (dế chọi) với nhau. Dễ chọi nhỏ hơn dễ thường và có thản đen bóng hoặc nàu sẵm, dấu cánh có một chấm vàng (còn gọi là dế trũi hoặc dế dũi).

I.               HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô.

- HS viết chữ ô

2. Nhận biết

- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi

 - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các bạn chơi dung dăng dung dẻ.

- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,

3. Đọc HS luyện đọc âm

3.1. Đọc âm

- GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận biết chữ d trong bài học.

- GV đọc mẫu âm d.

-GV yêu cầu HS đọc âm , sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Tương tự với chữ d

3.2. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa.

GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng dẻ, đa.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa.

- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.

+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa a âm d

•GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS tìm điểm chung củng chứa ảm d).

• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.

• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm d.

+ Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm d.

+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm d, d.

+ HS đọc tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, d.

+ GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

3.3. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá dế, đọc trơn tử đá dế. GV thực hiện các bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ d,đ và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ.

- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng

- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

-HSchơi

-HS viết

-HS trả lời

-HS trả lời

- HS nói theo.

- HS đọc

- HS đọc

-Hs lắng nghe

-Hs quan sát

-Hs lắng nghe       

-Một số HS đọc âm d, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

- Một số HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, đa.

- HS đánh vần

- Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS đọc

-HS quan sát

- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm d.

-HS đọc

-HS đọc

-HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích và đánh vần

-HS đọc

-HS quan sát

-HS nói

-HS quan sát

-HS phân tích đánh vần

-HS đọc

-HS đọc

-HSlắng nghe và quan sát

-HS lắng nghe

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

6. Đọc

- HS đọc thầm

- Tìm tiếng có âm d, đ

 -GV đọc mẫu

 - Cho HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV

- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:      

   Tranh vẽ ai?

   Tay bạn ấy cấm cái gi?

   Lưng bạn ấy đeo cái gì?

   Bạn ấy đang đi đâu?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

7. Nói theo tranh

- ChoHS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

   Em nhìn thấy gì trong tranh?

 - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức tranh với hai tình huống khác nhau nhưng nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà và cho chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.

- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

8. Củng cố

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm d, đ.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS tô chữ d,đ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

-HS viết

-HS nhận xét

- HS đọc thầm.

- Hs tìm

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS trả lời.

-HS lắng nghe

-HS thực hiện

-HS thể hiện, nhận xét

-HS lắng nghe

................................................................................................................

Tiết 3: Toán            Các số 6,7,8,9,10 (tiết 2)

I. Mục tiêu

Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:

- Đếm, đọc, viết được các số 6, 7, 8, 9,10.

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, óc quan sát, góp phần phát triển năng lực tư duy.

II. Đồ dùng dạy học

- Bài giảng Powerpoint.

- Các món đồ (thẻ số, bút mực, cục tẩy, bút chì, thước,...) để tổ chức trò chơi.

- Phiếu học tập.

- Thẻ chọn đáp án.

- Bảng phụ trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Khởi động

- BTQ tổ chức trò chơi  “Đi nhà sách”, mời 3-4 bạn lên đi chợ, BTQ nêu số lượng các món đồ trong phạm vi từ 0 đến 5 mà BQT muốn mua rồi nhờ bạn chơi lấy. Cả lớp sẽ kiểm tra xem bạn đó đã lấy số lượng món đồ có đúng với số mà BQT nêu chưa.

- Nhận xét, tuyên dương

Hoạt động 2: Nhận biết các số từ 6 đến 10

MT: HS nhận biết được các số từ 6 đến 10. Đếm, đọc viết được các số 6,7,8,9,10.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đầu tiên, và hỏi:Tranh vẽ con gì?

+ H: Có mấy con ong?

- GV giới thiệu: “Có sáu con ong”, tương ứng với số 6. Chiếu số 6 in, số 6 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “sáu”

- Hướng dẫn quy trình viết số 6 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại:

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai, và hỏi: Có mấy con chim trên cành?

- GV giới thiệu: “Có bảy con chim”, tương ứng với số 7. Chiếu số 7 in, số 7 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “bảy”

- Hướng dẫn quy trình viết số 7 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba, và hỏi: Có mấy bông hoa?

- GV giới thiệu: “Có tám bông hoa”, tương ứng với số 8. Chiếu số 8 in, số 8 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “tám”

- Hướng dẫn quy trình viết số 8 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ tư, giới thiệu: Đây là những con sao biển;

+ H: Có mấy con sao biển?

- GV giới thiệu: “Có chín con sao biển”, tương ứng với số 9. Chiếu số 9 in, số 9 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “chín”

- Hướng dẫn quy trình viết số 9 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ năm, giới thiệu: Đây là những con bọ cánh cứng;

+ H: Có mấy con bọ cánh cứng?

- GV giới thiệu: “Có mười con bọ cánh cứng”, tương ứng với số 10. Chiếu số 10 in, số 10 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “mười”

- H: Số 10 gồm những chữ số nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Viết mẫu số 10 và yêu cầu HS viết số 10 vào bảng con

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

Hoạt động 3: Thực hành - luyện tập

MT: Đếm, đọc, viết các số từ 6 đến 10, biết đếm thêm cho đủ số cho trước.

Bài 1: Tập viết số

- Ban đồ dùng phát phiếu học tập

- GV yêu cầu HS viết các số 6,7,8,9,10 vào phiếu học tập, mỗi số 3 lần.

- GV quan sát, giúp đỡ HS viết bài.

- Nhận xét việc viết số của HS

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng

- GV hướng dẫn HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng: Đếm số bánh ở trên đĩa rồi đếm thêm số bánh ở mỗi phương án, thấy ở phương án nào phù hợp với con số mà đề bài yêu cầu thì chọn.

- HS trả lời bằng cách giơ thẻ đáp án A, B

- Cho HS đếm tổng số bánh trên đĩa và số bánh mới thêm vào.

- GV nhận xét, tuyên dương

Bài 2: Số?

- GV hỏi và giới thiệu cho HS về loại bánh xuất hiện trong các hình vẽ.

- GV giải thích về yêu câu của đề bài: Đếm số bánh ở mỗi hình, sau đó nêu kết quả.

- Mời 1 HS đếm số bánh trong hình đầu tiên.

- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”: Mời 2 đội, mỗi đội 5 thành viên lên tham gia. Chơi trong 4 phút

- Chốt kết quả đúng.

- Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.

Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.

MT: HS biết vận dụng bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- GV cho HS đếm nhẩm nhanh (đếm cá nhân) số bạn nữ, bạn nam trong tổ mình rồi viết số đó vào bảng con. Cho HS liên hệ trong thực tế có những trường hợp nào người ta thường sử dụng các số từ 6 đến 10 như hôm nay đã học (số ghế ngồi của mỗi tổ, số sách,vở có trong cặp, số ngón tay của hai bàn tay, số bút màu trong hộp màu...)

2. Củng cố, dặn dò

- GV tổng kết bài học.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực.

- dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập vào vở

 

 

- HS tham gia trò chơi, nhắc lại các số từ 0 đến 5 đã được học.

- HS theo dõi, nhận xét

- HS trả lời: Tranh vẽ con ong.

+ Có 6 con ong.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “sáu” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 6 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 7 con chim.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “bảy” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 7 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 8 bông hoa.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “tám” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 8 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 9 con sao biển.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “chín” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 9 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 10 con bọ cánh cứng.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “mười” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS trả lời: số 10 gồm chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau.

- HS theo dõi và viết số 10 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS nhận phiếu.

- HS viết vào phiếu học tập.

- HS lắng nghe

- HS quan sát hai hình và lắng nghe GV hướng dẫn

- HS giơ thẻ đáp án: a) B;     b) A

- HS đếm.

- HS lắng nghe, tuyên dương.

- HS nêu tên các loại bánh.

- HS theo dõi GV hướng dẫn.

- HS thực hiện đếm và báo cáo với GV: số bánh trong hình đầu tiên là 5, giống kết quả trong sách giáo khoa.

- HS tham gia trò chơi đếm số bánh trong mỗi hình và ghi kết quả dưới mỗi hình: Hình 1: 5; hình 2: 7;

hình 3: 6; hình 4: 8;  hình 5: 10; hình 6: 9

- Lắng nghe, tuyên dương.

- HS thực hiện đếm số bạn nữ, bạn nam trong tổ mình rồi viết vào bảng con.

- Nêu được số ghế ngồi của tổ mình, số sách, vở trong cặp mình, số ngón tay của hai bàn tay.

- HS nhắc lại các số từ 0 đến 10.

- Lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS thực hiện.

................................................................................................................

Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm: Những việc nên làm trong giờ học.

TUẦN 2      BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC,  GIỜ CHƠI

Ngày dạy:……………………….

I.               MỤC TIÊU: HS có khả năng:

-        Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi

-        Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học

-        Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi

-        Hình thành phẩm chất trách nhiệm

II.            CHUẨN BỊ: Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.

-        Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi

-        Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4

-        Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, …

Học sinh: - Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức

-        Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu

III.         CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:

-        Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm

IV.          CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

4’

1.    KHỞI ĐỘNG

-GV cho HS đọc bài thơ Chuyện ở lớp

-Đặt câu hỏi: Các bạn trong bài thơ đã làm những điều gì không nên làm trong lớp? Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu những việc nên và không nên làm trong giờ học và giờ chơi

-HS tham gia

34’

2.    KHÁM PHÁ – KẾT NỐI

Hoạt động 1: chỉ ra những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi

-GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK,  thảo luận cùng bạn để xác định việc nên làm trong giờ học và việc nên làm trong giờ chơi

-Yêu cầu HS xung phong trả lời

-Các bạn lắng nghe để bổ sung, điều chỉnh

-GV giải thích và chốt lại: tranh 1, 3 là những việc nên làm trong giờ học; tranh 2 và 4 là những việc nên làm trong giờ chơi

Hoạt động 2: Kể thêm những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà em biết

-GV yêu cầu HS bổ sung những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà các em biết

-GV ghi ý kiến đúng của HS

-GV khen ngợi, tổng hợp, phân tích, bổ sung và chốt

-GV lần lượt nên từng việc nên làm trong giờ học, giờ chơi và yêu cầu các em giơ thẻ mặt cười nếu đã thực hiện việc nên làm, còn giơ thẻ mặt mếu nếu không thực hiện được

-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch được sau khi tham gia các hoạt động

-HS quan sát, trả lời

-HS lắng nghe

-HS nhắc lại

-HS chia sẻ

-HS theo dõi

-HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ

-HS thực hiện

2’

3.    CỦNG CỐ - DẶN DÒ

-Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị bài sau

-HS lắng nghe

RÚT KINH NGHIỆM:

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

...................................................................................................................

................................................................................................................

                      Thứ năm ngày 15 tháng 9 năm 2022

Tiết 1,2: Tiếng Việt      Bài 9: Ơ ơ ~

I.               MỤC TIÊU

           Giúp HS:

1.Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng âm ơ thanh ngã; đọc đúng các tiếng, từ ngũ, câu có âm ơ,

thanh ngã; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng chữ ơ và dấu ngã (kiểu chữ thường); viết đúng các tiếng, từ ngữ cỡ chữ, dấu ngã.

- Phát triển vốn từ dựa trên những tử ngũ chửa âm ơ và thanh ngã có trong bài học.

- Phát triển vốn từ về phương tiện giao thông.

2.Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ về Tàu dỡ hàng ở cảng; Bố đỡ bé; Phương tiện giao thông.

3. Thái độ

- Thêm yêu thích môn học

II.            CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm d, thanh ngã; cấu và cách viết các chữ ghi âm ở, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chủ ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.

- GV hiểu về các phương tiện giao thông.

III.         HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- Cho HS ôn lại chữ d,đ. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ c.

- Cho HS viết chữ d, đ

2. Nhận biết

- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?

 - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Tàu dỡ hàng ở cảng

- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ơ thanh ngã; giới thiệu chữ ghi âm ơ, dấu ngã.

 3. Đọc HS luyện đọc âm

3.1. Đọc âm

- GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ơ trong bài học.

- GV đọc mẫu âm ơ.

-GV yêu cầu HS đọc âm ơ sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

3.2. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): bờ, dỡ

GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bờ, dỡ.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ

- Lớp đánh văn đồng thanh tiếng mẫu.

+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa ơ

- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.

3.3. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ bờ đê, cá cờ, đỡ bé. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ca

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ bè xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bờ đê, đọc trơn từ bờ đê. GV thực hiện các bước tương tự đối với cá cờ, đỡ bé.

- GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lắn.

3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ ơ và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ơ.

- HS viết chữ ơ

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

-HS chơi

-HS viết

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

- HS nói theo.

- HS đọc

- HS đọc

-Hs lắng nghe

-Hs quan sát

-Hs lắng nghe       

-Một số (4 5) HS đọc âm ơ sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe

+ Một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu bờ, dỡ

- HS đánh vần

+ Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS quan sát

-HS nói

-HS quan sát

-HS phân tích và đánh vần

-HS đọc

-HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe

-HS viết

-HS nhận xét

-Hs lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

6. Đọc

- HS đọc thầm

- Tìm tiếng có âm ơ

 -GV đọc mẫu

 - HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV

- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:       Bố đỡ ai?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

7. Nói theo tranh

- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

Kể tên các phương tiện giao thông trong tranh?

 Qua quan sát, em thấy những phương tiện giao thông này có gì khác nhau? (GV: Khác nhau về hình dáng, màu sắc,... nhưng quan trọng nhất là: Máy bay di chuyển (bay) trên trời; ó tô di chuyển (chạy, đi lại) trên đường; tàu thuyết di chuyển (chạy, đi lại trên mặt nước)

 Trong số các phương tiện này, em thích đi lại bằng phương tiện nào nhất? Vì sao?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- Gv chia HS thành các nhóm, dựa theo tranh.

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

8. Củng cố

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ơ.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

-HS viết

-HS nhận xét

- HS đọc thầm.

- Hs tìm

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS trả lời.

-HS lắng nghe

-        HS thực hiện

-HS thể hiện, nhận xé

-Hs lắng nghe

 ................................................................................................................

Tiết 3: Đạo đức        Em giữ sạch răng miệng

I. MỤC TIÊU:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh răng miệng, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

+ Nêu được các việc làm để giữ sạch răng miệng

+ Biết vì sao phải giữ sạch răng miệng

+ Tự thực hiện giữ sạch răng miệng đúng cách.

2. CHUẨN BỊ

GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1

Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Anh Tí sún” sáng tác Hùng Lân Máy tính, bài giảng PP

HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.    Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Anh Tí sún”

GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:

Em khuyên bạn Tí điều gì để không bị sâu răng?

HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh răng miệng để có nụ cười xinh.

2.    Khám phá

Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch răng miệng

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng

- GV đặt câu hỏi theo tranh

+ Bạn nào đã biết giữ sạch răng miệng?

+ Vì sao em cần giữ vệ sinh răng miệng?

+ Nếu không giữ sạch răng miệng thì điều gì sẽ xảy ra?

- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt.

Kết luận:

- Bạn gái trong tranh đã biết giữ vệ sinh răng miệng bằng cách đánh răng hàng ngày

- Giữ vệ sinh răng miệng giúp em có hơi thở thơm tho và nụ cười xinh

- Nếu không giữ vệ sinh răng miệng có thể khiến răng bị sâu, bị đau.

 Hoạt động 2: Em đánh răng đúng cách

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng

- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:

+ Em đánh răng theo các bước như thế nào?

-GV gợi ý:

1/ Chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng

2/ Lấy kem đánh răng ra bàn chải

3/ Lấy nước

4/ Sử dụng bàn chải để vệ sinh mặt trong, ngoài, nhai

5/ Súc miệng bằng nước sạch

6/ Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất đúng nơi quy định

Kết luận: Chải răng đúng cách giúp em giữ vệ sinh răng miệng để có hàm răng chắc khoẻ.

3.    Luyện tập

Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh răng miệng

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK

- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.

- GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh răng miệng.

- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ răng miệng (tranh1,2,3), bạn chưa biết giữ vệ sinh răng miệng(tranh 4)

Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh răng miệng của các bạn tranh 1,2,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 4.

Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn

-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch răng miệng

-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS

4. Vận dụng

Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?

- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất

Kết luận: Chúng ta không nên ăn kẹo vào buổi tối trước khi đi ngủ vì sẽ khiến răng của chúng ta bị sâu.

Hoạt động 2: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ hàng ngày

-GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ răng miệng sạch sẽ

 Kết luận: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ hằng ngày để có nụ cười xinh, hơi thở thơm tho…

Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.

-HS hát

-HS trả lời

- HS quan sát tranh

- HS trả lời

- Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

 -HS lắng nghe

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

HS lắng nghe.

-        HS quan sát

-HS chọn

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS nêu

-HS lắng nghe

-HS thảo luận và nêu

-HS lắng nghe

Tiết 4: TN&XH           Ngôi nhà của em (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS sẽ:

-Nêu được địa chỉ nhà, giới thiệu được một cách đơn giản về ngôi nhà của mình

- Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau thông qua quan sát hình trong SGK

- Xác định được vị trí, đặc điểm các phòng trong nhà.

- Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà

- Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình.

II. CHUẨN BỊ

- GV:

+ Phóng to hình trong SGK (nếu )

+ Chuẩn bị một số tranh ảnh về các loại nhà ở của gia đình ở miền núi, đồng bằng, của đồng bào các dân tộc (Tây Nguyên, miền núi phía bắc)

- HS:

+ Giấy màu, bút màu, kéo nhỏ, hồ dán

+ Sưu tầm một số tranh ảnh về nhà ở, đồ vật (đồ chơi) về cách loại đồ dùng trong gia đình.

III. Các hoạt động dạy- học

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 1

1.    Mở đầu: Khởi động

- GV tổ chức cho HS giải câu đố rồi dẫn dắt vào tiết học mới.

Câu đố (sưu tầm)

Cái gì để tránh nắng mưa

Đêm được an giấc xưa nay vẫn cần?

– (Là cái gì)

Cái gì để trú nắng mưa,

Mà ai cũng biết từ xưa đến giờ?

– (Là cái gì?)

2.    Hoạt động khám phá

Hoạt động 1

-GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và trả lời những câu hỏi:

+Nhà bạn Minh ở đâu?

+Quang cảnh xung quanh có đặc điểm gì?),

-Kết luận: Nhà của Minh ở trong khu chung cư cao tầng, xung quanh có nhà phố (nhà liền kề), đường phố, sân chơi, bãi cỏ, …

Yêu cầu cần đạt: Thông qua quan sát của HS nói được địa chỉ và mô tả được quang cảnh xung quanh ngôi nhà Minh ở.

Hoạt động 2

- Yêu cầu quan sát các loại nhà ở trong SGK và thảo luận

-GV kết luận: Có nhiều kiểu nhà ở khác nhau: nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở miền núi phía bắc, nhà ở nông thôn; nhà ở vùng đồng bằng sông Cửu Long…và đặc điểm không gian xung quanh của từng loại nhà ở,

-GV giải thích cho HS hiểu vì sao có các loại nhà khác nhau.

-GV giới thiêu tranh ảnh một số loại nhà khác

- Khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về nhà ở và giới thiệu cho nhau.

-Từ đó, rút ra kết luận: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người, là tổ ấm của gia đình.

Yêu cầu cần đạt: Nhận biết và nêu được đặc điểm một số loại nhà ở khác nhau.

3.    Hoạt động thực hành

GV hướng dẫn cho HS làm việc nhóm:

+Các em nói với nhau địa chỉ, đặc điểm và quanh cảnh xung quanh ngôi nhà của mình. –Yêu cầu HS so sánh được nhà mình giống kiểu nhà nào tròn SGK.

Yêu cầu cần đạt: HS nói được địa chỉ và giới thiệu khái quát được không gian xung quanh nhà ở của mình.

4.    Hoạt động vận dụng

GV hướng dẫn từng HS về thiệp mời sinh nhật, trang trí và tô màu rồi gửi đến bạn của mình, nói địa chỉ nhà mình.

Yêu cầu cần đạt: HS nhớ được đỉa chỉ nhà ở của mình.

5.     Đánh giá

HS nêu được địa chỉ nhà ở và nhận thức được nhà ở là không gian sống của mọi người trong gia đình và có nhiều loại nhà ở khác nhau.

6.    Hướng dẫn về nhà

-Chuẩn bị tranh, ảnh, đồ vật (đồ chơi) về các loại đồ dùng trong nhà.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS theo dõi

- HS trả lời

-        HS trả lời

-        - HS quan sát

-HS trả lời

- HS lắng nghe

- HS quan sát và thảo luận, bổ sung

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS theo dõi

- HS giới thiệu tranh, ảnh sưu tầm

- HS lắng nghe

-HS thảo luận và làm việc nhóm

-        HS thực hiện

-        HS làm thiệp

-        HS nêu

-        HS lắng nghe

-        HS lắng nghe

................................................................................................................

                           Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2022

Tiết 1,2:Tiếng Việt      Bài 10: Ôn tập và kể chuyện

I.               MỤC TIÊU

           Giúp HS:

1.Kiến thức

- Nắm vững cách đọc các âm o, ô, ơ,đ, d; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

2.Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.

- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Đàn kiến con ngoan ngoãn, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kế lại câu chuyện.

3. Thái độ

- Qua câu chuyện, HS cũng được bối dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác.

II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm o, ô, ơ,đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng;

cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm o, ô, ơ,đ, d, dấu hỏi, dấu nặng, dấu ngã; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.

     - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

-Cho HS viết chữ o, ô, ơ,đ, d

2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ

2.1. Đọc tiếng:

- GV yêu cầu HS ghép âm đấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to

tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.

- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó.

b. Đọc từ ngữ:

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học.

3. Đọc câu

Câu 1: Bờ đê có dế.

- ChoHS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần.

GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần).

- GV đọc mẫu.

- Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.

Câu 2: Bà có đỗ đỏ.

Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1.

4. Viết

- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.

- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.

-Hs viết

-Hs ghép và đọc

-Hs trả lời

- HS đọc

- HS đọc

- HS đọc

-Hs lắng nghe       

-Hs lắng nghe

-Một số HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-HS lắng nghe

-HS viết

-HS nhận xét

-Hs lắng nghe

TIẾT 2

5. Kể chuyện

5.1. Văn bản

ĐÀN KIẾN CON NGOAN NGOÃN

     Bà kiến đã già, một mình ở trong cải tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt, Máy hôm nay bà đau ốm cứ rên hừ hừ.

    Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bên giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá đa vàng mỗi rụng, diu bà ngói trên đó, rối lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đẩy ảnh năng và thoảng mát. Rối chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà kiến. Cả đàn xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà kiến lên một ụ đất cao ráo.

   Bà kiếm được ở nhả mới, sung sướng quá, nói với đàn kiến con: "Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đẽ. Bà thấy khỏe hơn nhiều lắm rồi.Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn câc cháu thật nhiều!".

5.2. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời

Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.

- Đoạn 1: Từ đấu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS:

1. Bà kiến sống ở đâu?

2. Sức khoẻ của bà kiến thế nào?

Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ đất cao ráo. GV hỏi HS:

3. Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến:

4. Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu?

Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

5. Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn kiến con?

GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 5.3. HS kể chuyện

-GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.

6. Củng cố

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Búp bè và dễ mến. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại.

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-HS kể

-HS lắng nghe

................................................................................................................

Tiết 3: Toán            Các số 6,7,8,9,10 (tiết 3)

I. Mục tiêu

Học xong bài này HS đạt các yêu cầu sau:

- Đếm, đọc, viết được các số 6, 7, 8, 9,10.

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, óc quan sát, góp phần phát triển năng lực tư duy.

II. Đồ dùng dạy học

- Bài giảng Powerpoint.

- Các món đồ (thẻ số, bút mực, cục tẩy, bút chì, thước,...) để tổ chức trò chơi.

- Phiếu học tập.

- Thẻ chọn đáp án.

- Bảng phụ trò chơi.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động dạy học

Hoạt động 1: Khởi động

- BTQ tổ chức trò chơi  “Đi nhà sách”, mời 3-4 bạn lên đi chợ, BTQ nêu số lượng các món đồ trong phạm vi từ 0 đến 5 mà BQT muốn mua rồi nhờ bạn chơi lấy. Cả lớp sẽ kiểm tra xem bạn đó đã lấy số lượng món đồ có đúng với số mà BQT nêu chưa.

- Nhận xét, tuyên dương

Hoạt động 2: Nhận biết các số từ 6 đến 10

MT: HS nhận biết được các số từ 6 đến 10. Đếm, đọc viết được các số 6,7,8,9,10.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh đầu tiên, và hỏi:Tranh vẽ con gì?

+ H: Có mấy con ong?

- GV giới thiệu: “Có sáu con ong”, tương ứng với số 6. Chiếu số 6 in, số 6 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “sáu”

- Hướng dẫn quy trình viết số 6 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV thực hiện việc đếm và giới thiệu số tương tự với các bức tranh còn lại:

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ hai, và hỏi: Có mấy con chim trên cành?

- GV giới thiệu: “Có bảy con chim”, tương ứng với số 7. Chiếu số 7 in, số 7 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “bảy”

- Hướng dẫn quy trình viết số 7 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ ba, và hỏi: Có mấy bông hoa?

- GV giới thiệu: “Có tám bông hoa”, tương ứng với số 8. Chiếu số 8 in, số 8 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “tám”

- Hướng dẫn quy trình viết số 8 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ tư, giới thiệu: Đây là những con sao biển;

+ H: Có mấy con sao biển?

- GV giới thiệu: “Có chín con sao biển”, tương ứng với số 9. Chiếu số 9 in, số 9 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “chín”

- Hướng dẫn quy trình viết số 9 thường và yêu cầu HS viết vào bảng con.

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

- GV yêu cầu HS quan sát bức tranh thứ năm, giới thiệu: Đây là những con bọ cánh cứng;

+ H: Có mấy con bọ cánh cứng?

- GV giới thiệu: “Có mười con bọ cánh cứng”, tương ứng với số 10. Chiếu số 10 in, số 10 thường và giới thiệu. Yêu cầu HS đọc “mười”

- H: Số 10 gồm những chữ số nào?

- GV nhận xét, tuyên dương.

- Viết mẫu số 10 và yêu cầu HS viết số 10 vào bảng con

- Nhận xét, tuyên dương HS viết đúng, đẹp.

Hoạt động 3: Thực hành - luyện tập

MT: Đếm, đọc, viết các số từ 6 đến 10, biết đếm thêm cho đủ số cho trước.

Bài 1: Tập viết số

- Ban đồ dùng phát phiếu học tập

- GV yêu cầu HS viết các số 6,7,8,9,10 vào phiếu học tập, mỗi số 3 lần.

- GV quan sát, giúp đỡ HS viết bài.

- Nhận xét việc viết số của HS

Bài 3: Chọn câu trả lời đúng

- GV hướng dẫn HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng: Đếm số bánh ở trên đĩa rồi đếm thêm số bánh ở mỗi phương án, thấy ở phương án nào phù hợp với con số mà đề bài yêu cầu thì chọn.

- HS trả lời bằng cách giơ thẻ đáp án A, B

- Cho HS đếm tổng số bánh trên đĩa và số bánh mới thêm vào.

- GV nhận xét, tuyên dương

Bài 2: Số?

- GV hỏi và giới thiệu cho HS về loại bánh xuất hiện trong các hình vẽ.

- GV giải thích về yêu câu của đề bài: Đếm số bánh ở mỗi hình, sau đó nêu kết quả.

- Mời 1 HS đếm số bánh trong hình đầu tiên.

- Tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”: Mời 2 đội, mỗi đội 5 thành viên lên tham gia. Chơi trong 4 phút

- Chốt kết quả đúng.

- Nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.

Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn.

MT: HS biết vận dụng bài học để giải quyết vấn đề thực tiễn.

- GV cho HS đếm nhẩm nhanh (đếm cá nhân) số bạn nữ, bạn nam trong tổ mình rồi viết số đó vào bảng con. Cho HS liên hệ trong thực tế có những trường hợp nào người ta thường sử dụng các số từ 6 đến 10 như hôm nay đã học (số ghế ngồi của mỗi tổ, số sách,vở có trong cặp, số ngón tay của hai bàn tay, số bút màu trong hộp màu...)

2. Củng cố, dặn dò

- GV tổng kết bài học.

- Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực.

- dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập vào vở

 

 

- HS tham gia trò chơi, nhắc lại các số từ 0 đến 5 đã được học.

- HS theo dõi, nhận xét

- HS trả lời: Tranh vẽ con ong.

+ Có 6 con ong.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “sáu” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 6 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 7 con chim.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “bảy” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 7 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 8 bông hoa.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “tám” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 8 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 9 con sao biển.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “chín” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS theo dõi và viết số 9 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS trả lời:  Có 10 con bọ cánh cứng.

- HS theo dõi GV giới thiệu và đọc số “mười” (đọc cá nhân, tổ, đồng thanh cả lớp).

- HS trả lời: số 10 gồm chữ số 1 đứng trước và chữ số 0 đứng sau.

- HS theo dõi và viết số 10 vào bảng con.

- HS lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS nhận phiếu.

- HS viết vào phiếu học tập.

- HS lắng nghe

- HS quan sát hai hình và lắng nghe GV hướng dẫn

- HS giơ thẻ đáp án: a) B;     b) A

- HS đếm.

- HS lắng nghe, tuyên dương.

- HS nêu tên các loại bánh.

- HS theo dõi GV hướng dẫn.

- HS thực hiện đếm và báo cáo với GV: số bánh trong hình đầu tiên là 5, giống kết quả trong sách giáo khoa.

- HS tham gia trò chơi đếm số bánh trong mỗi hình và ghi kết quả dưới mỗi hình: Hình 1: 5; hình 2: 7;

hình 3: 6; hình 4: 8;  hình 5: 10; hình 6: 9

- Lắng nghe, tuyên dương.

- HS thực hiện đếm số bạn nữ, bạn nam trong tổ mình rồi viết vào bảng con.

- Nêu được số ghế ngồi của tổ mình, số sách, vở trong cặp mình, số ngón tay của hai bàn tay.

- HS nhắc lại các số từ 0 đến 10.

- Lắng nghe, tuyên dương bạn.

- HS thực hiện.

................................................................................................................Tiết 4: TN&XH       Ngôi nhà của em (tiết 2)

Tiết 2

1.    Mở đầu: Khởi động

GV đọc bài thơ/ đoạn thơ về ngôi nhà ( chọn bài thơ Em yêu nhà em (Sáng tác: Đoàn Thị Lam Luyến)) rồi dẫn dắt vào tiết học.

2.    Hoạt động khám phá

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK hoặc phóng to (treo trên bảng).

- Đưa ra câu hỏi gợi ý để HS nhận biết nội dung hình:

+Nhà Minh có những phòng nào?

+Kể tên đồ dùng trong mỗi phòng? ...)

-Từ đó rút ra kết luận: Nhà Minh có 4 phòng: phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp và phòng vệ sinh. Mỗi phòng có các loại đồ dùng cần thiết và đặc trưng khác nhau. Việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi gia đình.

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý:

+Phòng khách để làm gì?

+Có những đồ dùng nào?

+Phòng khách khác phòng bếp ở những điểm nào? ...).

- Từ đó rút ra kết luận: Nhà ở thường có nhiều phòng, mỗi phòng có một chức năng khác nhau để phục vụ sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình.

Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các phòng và chức năng của từng phòng trong ngôi nhà.

Hoạt động thực hành

-GV cho HS kể tên các đồ dùng ở hoạt động này và sắp xếp các đồ dùng đó vào các phòng (phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, nhà vệ sinh) cho phù hợp.

Yêu cầu cần đạt: Biết được những đồ dùng đặc trưng của từng phòng.

4.  Hoạt động vận dụng

- GV gợi ý để HS liên hệ với nhà ở của mình +Nhà em có gì khác với nhà Minh? Nhà em có mấy phòng?

+Đó là những phòng nào?

+Có phòng nào khác không?)

- Khuyến khích HS giới thiệu về căn phòng mà em thích nhất ở gia đình mình và nêu được lý do

- Yêu cầu HS kể được những việc làm để sắp xếp phòng ngăn nắp, sạch sẽ.

Yêu cầu cần đạt: Nêu được sự khác nhau giữa các phòng trong ngôi nhà.

5.    Đánh giá

- Yêu quý ngôi nhà của mình và biết giữ gìn các đồ dùng trong gia đình

- GV  tổ chức cho HS thực hành về ngôi nhà mơ ước của mình và giới thiệu trước lớp.

6.    Hướng dẫn về nhà

Vẽ bức tranh ngôi nhà mơ ước và dán vào góc học tập của em.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

-        HS lắng nghe

- HS quan sát

- 2,3 HS trả lời

-HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày

-Nhóm khác theo dõi, bổ sung

- HS lắng nghe

-        HS thực hiện

-        2,3 HS trả lời

-        HS giới thiệu

-        HS nêu

-        HS lắng nghe

-        HS lắng nghe và thực hiện

-        HS lắng nghe

................................................................................................................

Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt lớp

I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới”

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II.Đồ dùng dạy – học:

GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… 2.    HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. Các hoạt động dạy – học:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1 phút

 

10 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8 phút

 

 

 

 

 

    

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10 phút

 

1 phút

1.Ổn định tổ chức:

- GV  mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau

a/ Sơ kết tuần học

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

- CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.

- CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện.

- Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban.

- CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban.

Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)

- CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.

- CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

3. Tổ chức sinh hoạt theo chủ đề

-GV yêu cầu HS kể về những việc em đã cố gắng thực hiện nội quy của trường, lớp

-Gv khích lệ HS tham gia chia sẻ những việc em đã cố gắng thực hiện nội quy của trường, lớp

-GV khen ngợi các em đã chia sẻ và sự cố gắng thực hiện nội quy của trường, lớp

-GV khuyến khích tinh thần xung phong của những bạn chưa thực hiện tốt đứng dậy cam kết với lớp sẽ thay đổi

-GV dạy các em học bài hát về trường

ĐÁNH GIÁ

a)    Cá nhân tự đánh giá

-GV hướng dẫn HS tự đánh giá em đã nhận biết được những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi theo các mức độ dưới dây:

-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu

-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu nhưng chưa thường xuyên

-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu , chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung và thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,… hay không

c) Đánh giá chung của GV

GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

4.Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS

 

-HS hát một số bài hát.

 

 

 

 

 

-Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban.

 

 

 

 

- CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp.

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các ban thực hiện theo CTHĐ.

- Các ban thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

 

 

 

 

 

 

- Trưởng ban lên báo cáo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ

 

-HS tham gia

 

-HS lắng nghe

 

 

 

-HS tham gia

 

 

-HS tự đánh giá theo các mức độ

 

 

 

 

 

 

 

- HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung

 

 

 

- HS lắng nghe.