In trang

kế hoạch bài dạy - lớp 2/1- tuần 2
Cập nhật lúc : 16:19 25/09/2022

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Tên Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hương     Học kỳ 1

Tuần thứ:  2 (từ ngày: 12/9 đến ngày: 16/9/2022)

 

Thứ

Buổi

Tiết

MÔN

TÊN BÀI

Ghi chú

Điều chỉnh kế hoạch Tuần

2

(12/9)

Sáng

1

HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ

 

………………………………………………………………

2

Tiếng việt

Đọc: Niềm vui của Bi và Bống

 

3

Tiếng việt

Đọc: Niềm vui của Bi và Bống

 

4

Toán

 Số hạng- Tổng

 

3

(13/9)

Sáng

1

Toán

 Số bị trừ, số trừ, hiệu

 

………………………………………………………………………………………………

……………….

2

Tiếng việt

Viết: Chữ hoa : Ă, Â

 

3

 GDTC

 

4

Tiếng việt

Nói và nghe:  Niềm vui của Bi và Bống

 

Chiều

5

TN&XH

 Nghề nghiệp

 

6

Luyện TV

Thực hành

 

7

HĐTN

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

 

4

(14/9)

Sáng

1

Tiếng anh

 

 

…………………………………………………………………………

2

Tiếng anh

 

3

 Toán

Luyện tập

 

4

Tiếng Việt

Đọc: Làm việc thật là vui

 

5

 Tiếng Việt

Đọc: Làm việc thật là vui

 

5

(15/9)

Sáng

1

Toán

 Hơn kém nhau bao nhiêu

 

……………………………………………………………….

2

Tiếng việt

 N-V: Làm việc thật là vui

 

3

Tiếng việt

 LTVC

 

4

TN&XH

 Nghề nghiệp

 

6

(16/9)

Sáng

1

Toán

 Luyện tập

 

………………………………………………………………………………………………

2

Tin học

   

3

Tiếng việt

 Luyện viết đoạn

 

4

 Tiếng việt

Đọc mở rộng

 

Chiều

5

Đạo đức

 Quý trọng thời gian

 

6

Luyện toán

 Thực hành

 
   

7

 HĐTN

Sinh hoạt lớp

 

………………..

 

Kiểm tra, nhận xét

        Tổ chuyên môn                                                                                   Ban giám hiệu                                                                                                                                                           

 …………………………….....                                                     ................................                                                                                              …………………………... ..                                                  .............................................. ………………………….                                                       ...........................................

TUẦN 2

                                                                    Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022

Tiết 1: HĐTN

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

……………………………………………….

Tiết 2,3:Đọc (Tiết 1+2)

BÀI 3: NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc các lời nói, lời đối thoại của các nhân vật. tiếng trong bài Niềm vui của Bi và Bống.

- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung câu chuyện và tình cảm giữa hai an hem Bi và Bống

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: cảm nhận được ý nghĩa câu chuyện

- Có tình cảm yêu thương đối với người than, biết quan tâm đến người thân biết ước mơ và luôn lạc quan; có khả năng làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Tiết trước chúng ta học bài gì?

- Nói một điều thú vị em đã học được từ bài học đó?

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Bức tranh dưới đây vẽ cảnh gì?

+ Theo em hai bạn nhỏ đang nói chuyện gì với nhau?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Thể hiện sự vui mừng, trong sáng và vô tư

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến Quần áo đẹp

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến đủ các màu sắc.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hũ, cầu vồng,

- Luyện đọc câu dài: Lát nữa,/ mình sẽ đi lấy về nhé!// Có vàng rồi,/ em sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp.//

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.18.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Gọi HS đọc lời đối thoại

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.8.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.18.

- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài để tìm câu trả lời

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi 1 số em đọc/ nói câu đó trước lớp thể hiện sự ngạc nhiên.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- Bài Ngày hôm qua đâu rồi?

 

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- 2-3 HS đọc.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Nếu có vàng Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp

- Nếu có vàng Bi mua một con ngựa hồng và một cái ô tô

C2: không có vàng Bống sẽ vẽ tặng anh con ngựa hồng và cái ô tô.

- Không có vàng Bi sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đẹp.

C3: Em sẽ lấy bút màu để vẽ tặng anh ngựa hòng và ô tô. Anh sẽ vẽ tặng em nhiều búp bê và quần áo đủ màu sắc.

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- 1-2 HS đọc.

- HS đọc thầm và tìm đáp án cho câu hỏi

- 3- 4  em đọc trước lớp

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiết 4: TOÁN

TIẾT 6: SỐ HẠNG, TỔNG

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được số hạng, tổng trong phép cộng.

- Tính được tổng khi biết các số hạng.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.    Kiểm tra:

Tìm số liền trước, liền sau  của 56, 83

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.13:

+ Nêu bài toán?

+ Nêu phép tính?

- GV nêu: 6 và 3 gọi là số hạng, kết quả 9 gọi là tổng; Phép tính 6+3 cũng  gọi là tổng.

- YCHS lấy thêm ví dụ về phép cộng, chỉ rõ các thành phần của phép cộng.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV lấy ví dụ: Cho hai số hạng: 10 và 14. Tính tổng hai số đó.

+ Bài cho biết gì?

+ Bài YC làm gì?

+ Để tính tổng khi biết số hạng, ta làm như thế nào?

- GV chốt cách tính tổng khi biết số hạng.

2.2. Hoạt động:

Bài 1/13:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu: Để tính tổng của hai số hạng 7 và 3, ta lấy 7 + 3 = 10, vậy tổng bằng 10, viết 10.

- GV gọi HS nêu tổng của hai số hạng 14 và 5.

- Làm thế nào em tìm ra được tổng?

- GV hướng dẫn tương tự với các số hạng: 20 và 30; 62 và 37.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2/13:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu: a) 42 và 35 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng.

   42

 +35

   77

- YC HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3/13:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Bài cho những số hạng nào?

- Bài cho tổng nào?

- GV nêu: Từ các số hạng đã cho, em hãy lập một phép tính cộng có tổng bằng 36 hoặc 44.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ về phép tính cộng, nêu thành phần của phép tính cộng.

- Nhận xét giờ học.

 

2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ Trong bể có 6 con cá, trong bình có 3 con cá. Hỏi có tất cả bao nhiêu con cá?

+ Phép tính: 6 + 3 = 9

- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.

- HS lấy ví dụ và chia sẻ.

- HS chia sẻ:

+ Cho hai số hạng: 10 và 14.

+ Bài YC tính tổng.

+ Lấy 10 + 14.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS trả lời.

- HS nêu.

Số hạng

  7

14

20

62

Số hạng

  3

  5

30

37

Tổng

10

19

50

99

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

  60

  81

  24

+17

+16

+52

  77

  97

  76

- HS đổi chéo kiểm tra.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS trả lời: Các số hạng: 32, 23, 21, 4.

- HS nêu: Tổng là: 36, 44.

- HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

Lập phép tính : 32+4 = 36 

và 23 +21 = 44

- HS nêu.

- HS chia sẻ.

 IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

            

                                                                       Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022

Tiết 1: TOÁN

SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ, HIỆU

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu  trong phép trừ.

- Tính được hiệu khi biết số bị trừ và số trừ.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1/Kiểm tra:

Tìm tổng của 32 và 65 , nêu thành phần phép tính đó

2.    Dạy bài mới:

Từ phép cộng bài cũ rút ra  phép trừ mối liên hệ giữa phép cộng và trừ

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.14:

+ Nêu bài toán?

+ Nêu phép tính?

- GV nêu: 12 là số bị trừ, 2 là số trừ, 10 là hiệu; Phép tính 12-2 cũng  gọi là hiệu.

- YCHS lấy thêm ví dụ về phép trừ, chỉ rõ các thành phần của phép trừ

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV lấy ví dụ: Cho số bị trừ 15: số trừ là 7 . Tính hiệu  hai số đó.

+ Bài cho biết gì?

+ Bài YC làm gì?

+ Để tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ , ta làm như thế nào?

- GV chốt cách tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ

2.2. Hoạt động:

Bài 1 /14:

GV đưa đề bài máy chiếu hay phiếu nhóm

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu: Điền số phụ hợp theo thành phần phép tính

- GV gọi HS nêu số bị trừ, số trừ, hiệu của phép tính

- Làm thế nào em tìm ra được hiệu?

- GV hướng dẫn tương tự với phần còn lại

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2/14:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu:

a) 57 – 24 =33 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng.

- YC HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3/14:

- Gọi HS đọc YC bài.GVHD mẫu

 68

-25

 43

Bài 4/14

Học sinh đọc đề bài, tìm hiểu đề, tóm tắt làm vở

- Bài yêu cầu làm gì?

- Bài cho những số nào?

- Số thuộc thành phần nào?

Bài toán hỏi gì? Thuộc thành phần nào? Cần làm phép tính nào?

- GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập một phép tính. tính và trình bày lời giải

- GV, thu vở đánh giá, nhận xét, khen ngợi HS.

HSG có thể trình bày :

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ về phép tính trừ, nêu thành phần của phép tính trừ, nếu cách tìm hiệu

- Nhận xét giờ học.

 

2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở

 

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ Trên cành có 12 con chim. Có hai con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim?

+ Phép tính: 12 - 2 =10

- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.

- HS lấy ví dụ và chia sẻ.

- HS chia sẻ:

+ Cho số bị trừ 15, số trừ 7

+ Bài YC tính hiệu hai số

+ Lấy 15 -7

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, nêu miệng,làm vở hoặc phiếu

86-32=54

47-20=27

Số bị trừ

86

Số bị trừ

47

Số trừ

32

Số trừ

20

Hiệu

54

Hiệu

27

- 1-2 HS trả lời.

- HS nêu.

Số bị trừ

57

68

90

73

Số trừ

24

45

40

31

Hiệu

33

23

50

42

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời. làm vở, đổi vở soát nhận xét

- HS quan sát.

- HS thực hiện làm bài cá nhân vào bảng con.

- HS nhận xét kiểm tra.

 49

 85

76

-16

-52

34

 33

 33

42

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS trả lời:tính số xe còn lại. khi có 15 ô tô, 3 xe rời bến

- HS nêu: số bị trừ 15,số trừ 3, tìm hiệu ?

- HS dựa theo sơ đồ lập phép tính trình bày vào vở, đại diện 1 học sinh trình bày.

15- 3= 12( ô tô)

Còn lại 12 ô tô.

Bài Giải

Số ô tô còn lại trong bến là:

15-3=12 (ô tô)

Đáp số 12 ô tô

- HS nêu.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

Tiết 2:Tập viết (Tiết 3)

CHỮ HOA Ă, Â

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết chữ viết hoa Ă, Â cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ă, Â

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Ă, Â.

+ Chữ hoa Ă, Â gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ă, Â.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa Ă đầu câu.

+ Cách nối từ Ă sang n.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ă, Â và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiết 4: Nói và nghe (Tiết 4)

NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa và trao đổi về nội dung của văn bản và các chi tiết trong tranh, đặc biệt ở mục nói và nghe học sinh kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống

- Dựa vào tranh và lời gợi ý dưới tranh để kể lại 1 – 2 đoạn câu chuyện.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. Biết quan tâm đến người than và luôn biết ước mơ và lạc quan.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Nói tiếp để hoàn thành câu dưới tranh

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh và trả lời hoàn thiện các câu dưới mỗi tranh

+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói….

+ Có bảy sắc cầu vồng Bống sẽ…. và Bi sẽ…

+ Khi cầu vồng biến mất ….

+ Không có bảy sắc cầu vồng hai anh em vẫn…?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Chọn kể lại  1- 2 đoạn của câu chuyện theo tranh

- YC HS trao đổi  trong nhóm và kể cjo nhau nghe đoạn của mình chọn kể

- Gọi HS kể 1 – 2 đoạn trước lớp. GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Có thể tổ chức cho HS đóng vai kể lại câu chuyện.

- Nhận xét, khen ngợi HS và nhấn mạnh nội dung của câu chuyện.

* Hoạt động 3: Vận dụng:

- HDHS kể lại câu chuyện Niềm vui của Bi và Bống cho người thân nghe dựa vào câu chuyện, quan sát các tranh, nhớ lại từng đoạn  câu chuyện.

- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.8.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ về câu trả lời cảu mình

+ Khi cầu vồng hiện ra Bi nói dưới chân cầu vồng có bảy hũ vàng

+ Có bẩy hũ vàng Bống sẽ mua búp bê và quần áo đẹp. Bi sẽ mua ngựa hồng và ô tô.

+ Khi cầu vồng biến mất Bống nói sẽ vẽ tặng Bi cầu vồng và ô tô; Bi nói sẽ vẽ tặng Bống búp bê và quần áp đẹp.

+ Không có bảy hũ vàng hai anh em vẫn cảm thấy vui vẻ và hạnh phúc

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS đóng vai

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

                                                                                           Chiều thứ ba

Tiết 5: TNXH

BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-        Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình.

-        Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.

2. Năng lực

-        Năng lực chung:

-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-        Năng lực riêng:

-Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.

-Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện.

3. Phẩm chất

-        Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-        Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-        Giáo án.

-        Các hình trong SGK.

-        Tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện.

-        Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

b. Đối với học sinh

-        SGK.

-        Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

                                                                TIẾT 1                                                  

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV mở nhạc, cho HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về nghề nghiệp (bài Lớn lên em sẽ làm gì?).

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Bài hát nhắc đến tên những công việc, nghề nghiệp gì?

- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa nghe bài hát Lớn lên em sẽ làm gì? Vậy các lớn lên em sẽ làm gì, làm người công nhân đi dựng xây những nhà máy mới? làm người nông dân lái máy cày trên bao đồng ruộng? Hay làm người lái tàu đưa những con tàu ra Bắc vào Nam? làm người kỹ sư đi tìm tài nguyên làm giàu cho đất nước? Còn rất nhiều nghề nghiệp đẹp đẽ và có ích cho xã hội, đất nước đúng không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình và nghề nghiệp yêu thích sau này của các em. Chúng ta cùng vào Bài 2 – Nghề nghiệp.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình

a. Mục tiêu:

- Nói được tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.

- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 10 và trả lời câu hỏi:

+ Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình dưới đây.

+ Công việc và nghề nghiệp đó có ý nghĩa gì?

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

- GV chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Đặt được câu hỏi và trả lời

a. Mục tiêu:

- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.

- Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.

- Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS:

+ Từng cặp HS đặt câu hỏi và trả lời về nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình mình theo gợi ý trong SGK hoặc theo đoạn hội thoại GV đưa ra:

A: Mẹ bạn làm công việc gì?

B: Công việc của mẹ mình là bán hàng ngoài chợ.

B: Bố bạn làm nghề gì?

A: Bố mình làm nghề thợ xây.

+ HS nói cho bạn nghe những công việc, nghề nghiệp của những người trong gia đình mình giúp ích gì cho gia đình và xã hội?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

Bước 3: Làm việc nhóm 6

- GV yêu cầu: Từng thành viên trong nhóm chia sẻ lớn lên mình thích làm nghề gì và vì sao?

- GV mời một số HS chia sẻ trước lớp và khuyến khích HS phải chăm ngoan để thể hiện ước mơ của mình.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

- Nói tên công việc, nghề nghiệp của những người trong các hình: ca sĩ, lái taxi, cầu thủ đá bóng, thợ xây, bác sĩ, cảnh sát giao thông.

- Ý nghĩa của các công việc, nghề nghiệp:

+ Ca sĩ: mang tiếng hát để cổ động, động viên, truyền cảm hứng yêu đời, mang lại niềm vui đến mọi người.

+ Lái taxi: đưa mọi người đến nơi cần đến và an toàn.

+ Cầu thủ đá bóng: thi đấu vì màu cờ sắc áo của địa phương, của đất nước, mang lại niềm vui, sự tự hào cho mọi người.

+ Thợ xây: xây dựng lên những ngôi nhà cao tầng, con đường đẹp đẽ cho mọi người.

+ Bác sĩ: khám và chữa bệnh cho mọi người.

+ Cảnh sát giao thông: chỉ dẫn giao thông cho mọi người tham gia giao thông, tránh được ách tắc.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày.

- HS trả lời.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

Tiết 6: Luyện Tiếng Việt

                                                          THỰC HÀNH

NIỀM VUI CỦA BI VÀ BỐNG

 

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS có khả năng:

  1. Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố cho HS đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Niềm vui của Bi và Bống.

  2. Năng lực:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong câu chuyện.

  3. Phẩm chất:

- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Khởi động:

- GV yêu cầu học sinh đứng dậy cùng thực hiện hát bài “Niềm vui của bé”

2. HDHS làm bài tập

Bài 1: Câu chuyện của bài đọc diễn ra khi nào (đánh dấu v vào ô trống trước đáp án đúng).       

- GV gọi HS đọc yêu cầu .

- GV gọi  HS  đọc lại bài tập đọc.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.

- GV nhận xét chữa bài.

? Cầu vồng thường gợi lên cho chúng ta những cảm xúc gì?

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:  Dựa vào bài đọc, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống:

-GV gọi HS đọc yêu cầu

-GV gọi 1-2 HS trả lời

+BT yêu cầu gì?

-GV gọi 1-2 HS đọc trước lớp

-GV nhận xét.

? Em tưởng tượng mình có 7 hũ vàng, em sẽ làm gì?

? Vì sao em làm như vậy?

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3: Khi biết không có bảy hũ vàng, Bống cảm thấy thế nào?

+BT yêu cầu gì

- GV nhận xét, chữa bài:

? Vì sao Bống vẫn cảm thấy vui vẻ và lựa chọn vẽ cho anh những gì anh thích?

? Đối với Bống, điều gì là quan trọng hơn cả?

- GV nhận xét , kết luận

 Bài 4: Sắp xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp:

- GV cho HS nêu yêu cầu

- YC HS làm bài

- GV cho HS tìm một số từ ngữ chỉ người và đồ vật khác.

- GV nhận xét, hỏi:

Bài 5: Viết lại những câu thể hiện sự ngạc nhiên của Bi trước sự xuất hiện của cầu vồng.

-GV yêu cầu HS đọc đề bài

-Yêu cầu HS làm vào vở , thu 1-2 bài chiếu lên màn hình nhận xét

- GV chữa bài:

- GV nhận xét .

3. Củng cố, dặn dò:

- YC HS học bài và chuẩn bị bài sau

 

- Học sinh đứng dậy thực hiện các động tác cùng cô giáo

 

- 1 HS đọc

-HS đọc bài

-HS làm bài .1 HS trả lời:

Câu chuyện trong bài đọc diễn ra khi:

Vào một ngày mưa, có cầu vồng xuất hiện

-HS chữa bài, nhận xét.

+ Cầu vồng thường gợi lên cho chúng ta những cảm xúc vui vẻ, hân hoan vì được ngắm cảnh đẹp sau mưa rào.

+ Nhiều HS trả lời.

-HS đọc yêu cầu

+Bài tập yêu cầu viết tiếp vào chỗ chấm để có lời cảm ơn.

- HS đọc bài làm

 + Nếu có bảy hũ vàng, Bống sẽ mua nhiều búp bê và quần áo đẹp

Còn Bi sẽ mua một con ngựa hồng và một cái ô tô

- HS nhận xét, bổ sung

- HS trả lời, nhận xét, bổ sung

-HS đọc yêu cầu

-HS hoàn thành bảng vào VBT

Khi biết không có bảy hũ vàng, Bống cảm thấy:

Bống vẫn vui vẻ và nghĩ ngay đến việc vẽ những gì anh Bi thích

- HS chữa bài, nhận xét, bổ sung

+Vì Bống lạc quan và luôn yêu mến anh.

+Với Bống, niềm vui của anh là quan trọng hơn hết.

- HS đọc yêu cầu

- HS quan sát

- HS làm bài

a. Từ ngữ chỉ người: Bi, Bống, anh, em

b. Từ ngữ chỉ đồ vật: hũ vàng, búp bê, quần áo, ô tô

- Nhiều HS trả lời

-HS đọc đề bài

-HS làm vào vở

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

-HS làm bài tập

 

…………………………………………………

Tiết 7: HĐTN

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

BÀI 2: NỤ CƯỜI THÂN THIỆN

 I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn ấy.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè.

- HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Gương soi. Ảnh các kiểu cười khác nhau.

- HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười khác nhau: cười tủm tỉm,  cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,... YCHS bắt chước cười như trong ảnh.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động 1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện.

- YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp.

- GV phỏng vấn những bạn được gọi tên:

+ Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi người và khi người khác cười với em?

+ Kể các tình huống có thể cười thân thiện.

- GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương.

*Hoạt động 2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn.

- GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười:

+ Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây.

+ Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch.

- GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh.

- YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và trình diễn trước các bạn.

- GV quan sát, hỗ trợ HS.

- Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn?

- Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn nói?

- GV kết luận:  Trong cuộc sống, ta luôn đón nhận niềm vui, nụ cưới từ người khác và mang niềm vui, nụ cười cho người quanh ta.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

- HD mẫu về sắm vai đối lập:

 Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa.

- Cùng HS phân tích hai tình huống đó:

+ Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực mình mà vẫn tươi cười?

+ Có phải lúc nào cũng tươi cười được không? (Phải có chút cố gắng, nghĩ tích cực, nghĩ đến người khác, không ích kỷ, muốn người khác dễ chịu…)

− GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác: Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại cau có, khó chịu thì làm cả hai đều thấy rất buồn bực…

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu chuyện vui.

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- 2-3 HS nêu.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện cá nhân.

- HS thực hiện đọc nối tiếp.

- HS thảo luận nhóm 4.

- 2-3 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

                                                                                     Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022

Tiết 3: TOÁN

TIẾT 8: LUYỆN TẬP -trang 15

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS thực hiện được phép cộng, phép trừ và so sánh các số.

- Lập được các số có hai chữ số từ các chữ số đã cho; sắp xếp các số theo thứ tự, tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đã cho.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài 3 ; thẻ chữ số 50-40-70,60.30,41,35,39 ngôi sao các màu bài 2

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1/15:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:

a) Tính tổng là thực hiện phép tính gì?

b) dựa theo mẫu bài tập thuộc dạng toán nào?

- GV nêu:

+ Nêu các chữ số theo hàng?

+ ghi thành tổng các số theo hàng?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2/15:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

YC đếm số ngôi sao theo màu điền vào bảng tổng hợp rồi thực hiện

- Cho học sinh thực hiện nhóm 3 hoặc nhóm bàn

a/ Đếm và điền số ngôi sao theo màu vào bảng

b/Tính tổng số ngôi sao màu vàng và đỏ?

Tính tổng ta cần thực hiện phép tính nào? Viết phép tính ?Tìm kết quả?

c/Tính hiệu của số ngôi sao màu xanh và số ngôi sao màu vàng

Tính hiệu ta thực hiện phép tính nào? Nêu phép tính, tính kết quả?

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3/15: Trò chơi “Đổi chỗ”:

HD HS cầ thẻ số tương ứng tren ta tàu, chọn 2 bạn cầm thẻ tương ứng đổi chỗ cho nhau để được câu cầu bài.

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HDHS nhận xét các vế so sánh:

a) quan sát đến để chọn số trên hai toa đổi chỗ phù hợp để được từ số lớn đề bé

b) Tìm hiệu của số lớn nhất và bé nhất của ta tàu.

=> Để tìm hiệu ta thực hiện phép tính nào?

Số nào là lớn nhất , Số nào là bé nhất trong các số trên toa tàu?

Ta lập được phép tính nào? Tìm kết quả?

- GV cho HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 4/15.

Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Bài cho những số nào ?

- Số bì trừ gồm số nào? , tìm số trừ là số nào để được hiệu là 43 hoặc 22 ?

- GV nêu: Từ các số đã cho, em hãy lập một phép tính tìm để được hiệu là 43 và 22 .

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc chuẩn bị bài sau tiết 9

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

Viết các số thành tổng theo mẫu

- HS thực hiện lần lượt các YC.

Tách số theo tổng các hàng chục và đơn vị

Học sinh làm bài vào vở

64= 60+4

87= 80+7

46= 40+6

- 1-2 HS trả lời.

Màu

Đỏ

Vàng

Xanh

Số ngôi sao

11

8

10

- HS đọcyêu cầu bài tập.

- 1-2 HS trả lời.

11+8 = 19

- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.

10-8=2

- HS chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

a/ - HS thực hiện chơi theo nhóm 2.

Cầm thẻ số xếp hàng và đổi chỗ cho nhau đ ể được kết quả đúng

 Đổi số 50 và 70 cho nhau

Đếm lại các số sau khi đã đổi chỗ và xếp đúng

41,30

41-30=9

- HS làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS trả lời: Các số bị trừ: 44, 54,số trừ 2,32: hiệu 43,22.

- HS nêu: Hiệu là: 43 và 22

- HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

Lập phép tính : 45-2=43 

Và 54 -32 =22

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hướng dẫn.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

Tiết 4,5: Đọc (Tiết 5 + 6)

BÀI 2: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng bài đọc Làm việc thật là vui, biết ngắt nghỉ nhấn giọng phù hợp

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Biết quý trọng thời gian, yêu lao động.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật, phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mình yêu thích.

- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Gọi HS đọc bài Niềm vui của Bi và Bống

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Yêu cầu HS quan sát tranh và nói mỗi người, mỗi vật trong tranh đang làm gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng vui hào hứng, hơi nhanh.

- HDHS chia đoạn: (3 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến thức dậy

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến tưng bừng

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: làm việc, tích tắc, thức dậy, nở hoa, mọi vật, nhặt rau, sắc xuân, tưng bừng, rúc

- Luyện đọc câu dài: Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ,/ ngày xuân thêm tưng bừng.

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.21.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.9.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui, hào hứng

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu nêu hoạt động

- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước lớp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.9.

- Gọi HS nhận xét

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.21.

- HDHS đặt câu nêu hoạt động của em ở trường.

- Gọi HS đọc câu mình vừa đặt

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

 

 

- HS quan sát, 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- 3  HS đọc nối tiếp.

- HS đọc nối tiếp.

- HS luyện đọc theo nhóm ba

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Những con vật được nói đến trong bài là gà trống, tu hú, chim, chim cú mèo

C2: HS đóng vai 1 con vật và nói về các công việc của mình

C3: Những việc bạn nhỏ làm trong bài là làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.

C4: Mọi người, mọi vật luôn bận rộn nhưng rất vui

- HS thực hiện.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS thảo luận và nối

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả

- HS nhận xét

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

                                                                   Thứ năm ngày 15 thyangs 9 năm 2022

Tiết 1: TOÁN

TIẾT 9: BÀI 4: HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU- trang 16 -17

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS Nhận biết bà toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh.

- Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề.Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.    Kiểm tra:

Tìm hiệu của 75 và 42, nêu thành phần phép tính?

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16:

Quan sát tranh và cho biết trong vườn có nuôi những con vật nào?, Mỗi loại vật có mấy con

+ Nêu bài toán?

Số con gà Gà hơn số con vịt mấy con?

Số con ngỗng kém số con vịt mấy con?

+ Nêu phép tính?

10 -7 =

7 – 5 =

- GV nêu: gà 10 vịt 7 con,Tính Số Gà hơn số con vịt bằng p hép tính 10-7  cũng  gọi là hiệu số con gà và số con vịt

- Số con vịt 7 con, số con ngỗng 5 con ,Tính Số con ngỗng kém số con  số con vịt bằng phép tính 7-5  cũng  gọi là hiệu số con vịt  với số con ngỗng .

- YCHS lấy thêm ví dụ về bài toán rút ra từ hình vẽ trên và nêu hơn – ké trong bài tóa thường dẫn tới phép tính trừ.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV lấy ví dụ: số gà hơn số ngỗngbao nhiêu con : 10 - 5. Hãy số ngỗng kém số gà bao nhiêu ? 10-5

- GV chốt các bước giải bài tóan:

Bước 1: Phân tích tìm hiểu đề (cho biết gì? Hỏi gì?)

Bước 2: Tìm lập phép tính để giải toán: 10-7; 7 -5 , 10-5

Bước 3:  Trình bày viết bài giải

2.2. Hoạt động:

Bài 1/16:

- Gọi HS đọc YC bài.

Gv HD đưa câu hỏi:

Số chim ở mỗi cành có bao nhiêu con?

Số chim ở cành dưới kém số chim ở cành trên bao nhiêu con hay số chim ở cành trên hơn số chim ở cành dưới bao nhiêu con

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu: nêu phép tính và các bước giải làm vở hay phiếu nhóm

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2/17:Tương tự

- Gọi HS đọc YC bài.quan sát sô hoa tô màu và chưa tô màu trong tranh rồi  lập phép tính ghi phiếu , vở

- YC HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3/17:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài toán cho biết gì? Mai 7 tuổi- bố 38 tuổi

- Bài toán hỏi gì ?Bố hơn Mai Bao nhiêu tuổi?

- ta cần lập phép tính nào?

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 4 / 17 Tương tự

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Liên hệ về bảo vệ môi trường, trường lớp …..

- Nhận xét giờ học.

 

2,3 Học sinh thực hiện miệng ghi vở

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ Trong vườn có gà, vịt , ngỗng

Gà 10 con, vịt 7 con, ngỗng 5 con

a/ gà : 10 con

   Vịt :7 con

Gà hơn vịt ? con

b/ Vịt :7 con

ngỗng :5 con

Ngỗng kém vịt ? con

+ Phép tính:

 10-7= 3

7 – 5= 2

- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.

- HS lấy ví dụ và chia sẻ.

- HS chia sẻ:

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

Bài giải

Số gà hơn số vịt là:

10-7 = 3 con

Đáp số : 3 con

Bài giải

Số ngỗng kám số vịt là:

7 -5 = 2 con

Đáp số : 2 con

- 1-2 HS trả lời.

Cành trên : 6 con

Cành dưới: 4 con

2 con

- HS nêu.

Viết phép tính thích hợp:

Bài giải

Số chim ở cành trên nhiều hơn số chim ở cành dưới là:

6- 4 = 2 (con)

Đáp số: 2 con

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

Bài giải

Số hoa chưa tô màu kén số hoa đã tô màu  là:

6- 4 = 2 (bông)

Đáp số: 2 bông

- HS đổi chéo kiểm tra.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.1 em thực hiện bảng lớn  ,lớp làm vở

Bài giải

Bố hơn Mai số tuổi  là:

38- 7 = 31 (tuổi)

Đáp số: 2 tuổi

Bài giải

Số thùng đựng rác khác hơn số thùng rác tái chế là:

10- 5 = 5 (thùng)

Đáp số: 2 thùng

- HS nêu.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiết 2: Viết

NGHE – VIẾT: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- GV đọc cho HS viết bảng con 2 từ khó tiết trước

- Gv tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn văn trên gồm có ấy câu

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr10.

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- HS viết

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Đoạn văn gồm có 5 câu

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiết 3: Luyện từ và câu (Tiết 8)

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật

- Đặt được câu giới thiệu việc làm mình yêu thích.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, chỉ sự vật.

- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Gọi HS nêu 1 số từ chỉ hoạt động ở tiết trước.

- Gọi HS nhận xét

- GV nhạn xét, tuyên dương

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm và gọi tên các vật trong tranh

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh và thảo luận nhóm nêu: Tên các sự vật

- Yêu cầu các nhóm trình bày

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.11.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Tìm 3 -  5 từ chỉ hoạt động gắn với các vật trong tranh.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ có thể gắn với các vật vừa nêu ở bài tập 1

- GV tổ chức HS gắn từ chỉ hoạt động với các vật trong tranh.

- YC làm vào VBT tr.11.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- HDHS nói về việc em làm ở nhà

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- HS nêu

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

+ Các sự vật: cái quạt, cái ghế, cái giường, cây cối, chổi…

- HS trình bày

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS tìm và nêu theo cặp

- HS chia sẻ câu trả lời.

- HS làm bài.

- HS đọc.

- HS đặt câu phù hợp.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiết 4: TN&XH

BÀI 2: NGHỀ NGHIỆP

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-        Nói được tên nghề nghiệp, công việc của những người lớn trong gia đình.

-        Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội.

2. Năng lực

-        Năng lực chung:

●    Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

●    Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-        Năng lực riêng:

●    Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên công việc, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình.

●    Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập, những công việc tình nguyện.

3. Phẩm chất

-        Chia sẻ với các bạn, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích của em sau này.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-        Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-        Giáo án.

-        Các hình trong SGK.

-        Tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện.

-        Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

b. Đối với học sinh

-        SGK.

-        Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

                                                                TIẾT 2                                                  

 

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Nghề nghiệp (tiết 2).

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 3: Tìm hiểu một số công việc tình nguyện

a. Mục tiêu:

- Nói được tên một số công việc tình nguyện và ý nghĩa của những công việc đó.

- Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề nghiệp có thu nhập, những công việc tình nguyện.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV giải thích cho HS hiểu nghĩa của từ:

+ Công việc tình nguyện: làm việc vì cộng đồng mà không yêu cầu trả công.

+ Thu nhập: khoản của cải thường được tính bằng tiền mà một cá nhân (doanh nghiệp) trong một khoảng thời gian nhất định từ công việc hoặc hoạt động nào đó.

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 4 SGK trang 12 và trả lời câu hỏi:

+ Nói về các công việc tình nguyện trong các hình ở SGK trang 12.

+ Nêu ý nghĩa của những công việc đó.

Bước 2: Làm viêc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số công việc tình nguyện khác mà em biết.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 4: Thu thập thông tin

a. Mục tiêu: Thu thập được một số thông tin về những công việc, nghề nghiệp có thu nhập, những công việc tình nguyện.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 6

- GV yêu cầu HS:

+ Từng cá nhân chia sẻ thông tin mà mình đã thu thập được trong nhóm.

+ Cả nhóm cùng hoàn thành bảng. GV khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa.

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN

Tên người

Nghề nghiệp

Có thu nhập

Tình nguyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn nhận xét phần trình bày của các bạn.

- GV bổ sung và hoàn thiện phần trình bày của HS.

- GV chốt lại nội dung toàn bài học: Trong gia đình, người lớn thường có công việc, nghề nghiệp khác nhau. Các công việc, nghề nghiệp có ý nghĩa đối với gia đình và xã hội đều được trân trọng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

- Hình 1: Mở lớp dậy học.

Ý nghĩa: Giúp các trẻ không có điều kiện học tập có thể đến trường, được học kiến thức giống như bao trẻ em khác, giúp các em trở thành người có ý thức, đạo đức tốt trong xã hội.

- Hình 2: Dọn dẹp đường đi

Ý nghĩa: Giúp đường phố sạch sẽ, bảo vệ  môi trường sống của mọi người.

- Hình 3:Trồng cây xanh

Ý nghĩa: Bảo vệ môi trường chống sạc lỡ, sói mòn đất.

Hình 4: Khám chữa bệnh người nghèo

Ý nghĩa:  Giúp người nghèo không có điều kiện khám chữa bệnh để chữa bệnh và giúp họ theo dõi được sức khỏe của mình.

- HS trả lời: Một số công việc tình nguyện khác mà em biết: Hiến máu tình nguyện. Phát quà cho người nghèo và trẻ em đường phố. Dọn dẹp vệ sinh môi trường. Xây nhà tình thương cho người già neo đơn.

- HS thảo luận, điền vào Phiếu thu thập thông tin.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

                                                                                Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2022

Tiết 1: TOÁN

TIẾT 10: LUYỆN TẬP- trang 18

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS Nhận biết bà toán hơn kém nhau bào nhiêu qua quan sát đề bài và tranh.

- Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề.Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, băng giấy màu xanh, đỏ vàng theo bài 1

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1/18:

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV HDHS thực hiện lấy băng giấy màu đã chuẩn bị sẵn đo tìm kích thước lập phép tính nêu kết quả của bài 1, củng cố về đơn vị đo độ dài, cách tính hiệu

- GV nêu:

a+ băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy cm?

7-4= 3 cm

b/ + băng giấy màu xanh ngắn hơn băng giấy màu đỏ mấy cm?

7-6 = 1 cm

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát hình trong sách và nêu kết luận, củng cố về dài hơn, ngắn hơn

a/ Bút nào ngắn nhất .

b/- Bút chì dài hơn bút mực ? cm

- Bút sáp ngắn hơn bút chì ? cm

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3/18:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, Củng cố về cao hơn, thấp hơn:

a) Rô -bôt nào cao nhất?.

b) Số?

-Rô -bốt A cao hơn Rô -bốt B?  cm

- Rô -bốt B thấp hơn Rô -bốt C?cm  GV cho HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

. Bài 4/18:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, Củng cố về nhiều hơn, ít hơn:

a) Mai gấp được hơn Nam mấy cái thuyền?.

b) Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?

  GV cho HS làm bài vào vở ô li.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

Nêu lại các bước giải toán có lời văn dạng hơn kém nhau bao nhiêu

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

- 1-2 HS trả lời.

+ Bút sáp màu

25-20 = 5 cm

25-10 = 15 cm

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.

- Rô- bốt C cao nhất

- 56-56=2 cm

- 59-54- 5 cm

- HS chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện chia sẻ.

- HS làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

Giải

a/ Mai gấp được hơn Nam số thuyền là:

8-6=2 (thuyền)

                        Đáp số : 2 thuyền

Giải

b/ Nam gấp được kém Mai số thuyền là:

8-6=2 (thuyền)

                            Đáp số 2 thuyền

- HS lắng nghe.

Học sinh nối tiếp nêu

- Hs theo dõi

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

Tiết 3,4: Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)

LUYỆN VIẾT ĐOẠN

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết được 2-3 kể một việc em đã làm ở nhà.

- Tự tìm đọc các bài viết về những hoạt động của thiếu nhi; trao đổi chia sẻ với các bạn về bài đã đọc, tên tác giả, tên bài đọc và những hình ảnh chi tiết nhân vật em thích.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu việc làm mà mình yêu thích.

- Phát triển năng lực quan sát.

- Biết chia sẻ hòa đồng với mọi người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nhìn tranh kể việc bạn nhỏ đã làm.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh và nói các việc bạn nhỏ đã làm

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV HDHS viết 2 – 3 câu theo gợi ý

+ Em đã làm được việc gì?

+ Em làm việc đó thế nào?

+ Nêu suy nghĩ của em khi làm xong việc đó.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.11

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.

- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.

- Tổ chức cho HS những bài viết về hoạt động của thiếu nhi

- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài đọc, tên tác giả.

- Tổ chức thi đọc một số câu bài có hoạt động gần gũi với thiếu nhi.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời:

- HS thực hiện nói theo cặp.

- 2-3 cặp thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm đọc bài viết về hoạt động của thieus nhi

- HS chia sẻ theo nhóm 4.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

 

                                                                                            Chiều thứ sáu

Tiết 5: Đạo đức

                                        Chủ đề: Quý trọng thời gian

Bài 1: Quý trọng thời gian (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức, kĩ năng

- HS nêu được những tác dụng của quý trọng thời gian

- HS chỉ ra các tác hại của việc không quý trọng thời gian.

- HS nêu được các cách sử dụng thời gian hợp lí.

2. Năng lực:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

- Nhận ra được một số biểu hiện của việc quý trọng thời gian.

- Thể hiện được sự quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.

- Biết được vì sao phải quý trọng thời gian, sử dụng thời gian hợp lí.

3. Phẩm chất:

Chủ động được việc sử dụng thời gian một cách hợp lí và hiệu quả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai 2.    Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TG

Nội dung và mục tiêu

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

6’

1. Khởi động

Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Tìm đồ vật chỉ thời gian”

*Cách chơi: Cả lớp cùng quan sát tranh 4 trong SGK trong 1 phút, bạn HS nào tìm được nhiều vật chỉ thời gian trong tranh nhất sẽ là người chiến thắng. HS viết đáp án vào tờ giấy nháp.

- GV cho HS nêu các đồ vật chỉ thời gian quan sát được

- Hỏi: Ngoài những vật đó, còn những vật nào khác chỉ thời gian mà em biết.

- GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài.

HS tham gia chơi: Quan sát tranh và ghi tên các đồ vật chỉ thời gian trong tranh: đồng hồ điện tử, lịch, đồng hồ cát,…

2-3 HS nêu

Nhiều HS kể

HS lắng nghe

12’

2. Khám phá

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự cần thiết phải quý trọng thời gian

Mục tiêu:

- HS nêu được những tác dụng của quý trọng thời gian

- HS chỉ ra các tác hại của việc không quý trọng thời gian.

 

GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau:

*Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm 4” và trả lời câu hỏi:

+ Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì cho bản thân và mị người?

+ Việc không quý trọng thời gian dẫn đến điều gì?

*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau:

+ Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí

+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc.

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung

- GV tổng kết và kết luận:

+ Quý trọng thời gian mang lại lợi ích: Giúp chúng ta sắp xếp, thực hiện được các công việc trong sinh hoạt, học tập, vui chơi có kế hoạch, hoàn thành nhiệm vụ đúng hạn, tiết kiệm được thời gian để làm các việc hữu ích khác.

+ Hậu quả của việc không quý trọng thời gian: Các nhiệm vụ, kế hoạch trong học tập, cuộc sống hàng ngày, vui chơi không được thực hiện, và thực hiện một cách không khoa học, không hợp lí.

- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi của GV đưa ra.

- 2-3 nhóm trả lời/ 1 câu hỏi.

- Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý

- HS lắng nghe

15’

Hoạt động 2: Thảo luận về cách sử dụng thời gian hợp lí

Mục tiêu:

HS nêu được các cách sử dụng thời gian hợp lí.

GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau:

*Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm 4” và trả lời câu hỏi:

+ Bạn nhỏ trong tranh làm điều gì?

+ Những việc làm đó thể hiện điều gì?

+ Em còn biết cách nào khác để sử dụng thời gian hợp lí ?

*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau:

+ Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí

+ Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc.

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung

- GV tổng kết và kết luận:

Việc sử dụng thời gian hợp lí có nhiều cách thức khác nhau, cần lựa chọn cách thức phù hợp, thuận tiện với hoàn cảnh sao cho thời gian được sử dụng hợp lí đem lại hiệu quả công việc cao nhất.

- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi của GV đưa ra.

Ví dụ:

+ Tranh 1: Xây dựng thời gian biểu.

+ Tranh 2: Đặt đồng hồ báo thức.

+ Tranh 3:  Đánh dấu việc quan trọng trên lịch

+ Tranh 4: Nghi lại những việc vần làm vào giấy nhớ và dán vào chỗ dễ nhận biết để thực hiện.

+ Những việc làm đó thể hiện bạn nhỏ biết lập thời gian biểu và làm việc khoa học, biết quý trọng thời gian.

+…

- 2-3 nhóm trả lời/ 1 câu hỏi.

- Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý

- HS lắng nghe

3’

3. Củng cố - dặn dò

Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học

GV hỏi:

+ Quý trọng thời gian mang lại lợi ích gì?

GV nhận xét, đánh giá tiết học

2-3 HS nêu

HS lắng nghe

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Tiết 6: Luyện Toán

                                                             THỰC HÀNH

HƠN KÉM NHAU BAO NHIÊU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố cho HS bài toán hơn kém nhau bao nhiêu qua quan sát đề bài và tranh.

- Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính

2. Năng lực

- Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề.

- Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn

3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, băng giấy màu xanh, đỏ vàng theo bài 1

- HS: Vở BT toán 2 tập 1

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Khởi động:

- Cho HS vận động theo bài hát.

- GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán có lời văn.

2. HDHS làm bài tập

Bài 1/20: - Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát hình trong sách và nêu kết luận, rồi khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng để củng cố về dài hơn, ngắn hơn

a/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Bút nào dài nhất?

- Bút nào ngắn nhất?

b/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Bút mực dài hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

Bút sáp ngắn hơn bút chì mấy xăng-ti-mét?

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2/20:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, Củng cố về cao hơn, thấp hơn:

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Rô -bôt C cao hơn rô- bốt B bao nhiêu xăng-ti-mét?.

- Rô -bôt D thấp hơn rô- bốt C bao nhiêu xăng-ti-mét?.

b) Viết tên các rô-bốt theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất?

GV cho HS làm bài vào vở BT.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

. Bài 3/21:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HDHS quan sát hình vẽ và trả lời, Củng cố về nhiều hơn, ít hơn:

a/ Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?

b/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

-Cho HS chuyển 2 cái thuyền của Mai sang của Nam rồi đếm số thuyền của Mai và Nam thì lúc này thấy số thuyền của hai bạn bằng nhau và đều có 8 cái thuyền( như vậy Mai cho Nam 2 thuyền thì còn lại 8 cái thuyền, Nam nhận của Mai 2 cái thuyền thì Nam có 8 caid thuyền)

-GV cho HS làm bài vào vở BT.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 4/ Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV tóm tắt bằng sơ đồ cho HS hiểu bài

Bút chì đỏ:      

                                                                               2cm

Bút chì vàng:

                                                                    3cm

Bút chì xanh:

- HD: Nhìn vào sơ đồ ta thấy chì đỏ dài hơn chì vàng 2 cm, chì vàng dài hơn chì xanh 3 cm. Vậy chì đỏ dài hơn chì xanh bao nhiêu cm?

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

Nêu lại các bước giải toán có lời văn dạng hơn kém nhau bao nhiêu

- Lớp hát và vận động theo bài: nắng sớm.

- 2-3 HS nêu lại 3 bước giải bài toán có lời văn.

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

+ Khoanh A. Bút mực

+ Khoanh B. Bút sáp

13 cm – 10 cm = 3 cm

10 cm – 5 cm = 5 cm

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

Rô- bốt A: 56 cm; Rô- bốt B: 54 cm; Rô- bốt C:  59 cm; Rô- bốt D:  49 cm
- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.

 59 cm – 54 cm = 5 cm

59   cm – 49cm = 10 cm

-D; B; A; C

- HS chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện chia sẻ.

- HS làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

Giải

a/ Nam gấp được kém Mai số thuyền là:

10 - 6=4 (thuyền)

                            Đáp số 4 thuyền

- Khoanh C. 2 cái truyền

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- HS quan sát tóm tắt sơ đồ.

- 1-2 HS đọc đề trên tóm tắt.

- HS thực hiện chia sẻ.

- HS làm bài cá nhân. Khoanh C. 5cm

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

Học sinh nối tiếp nêu

- Hs theo dõi

 

……………………………………………………….

Tiết 7: HĐTN

Sinh hoạt lớp

SƠ KẾT TUẦN

 TRANG TRÍ LỚP THEO CHỦ ĐỀ “NGÀY HỘI NỤ CƯỜI”

I. MỤC TIÊU:

     * Sơ kết tuần:

 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

      * Hoạt động trải nghiệm:

- Giúp HS được trải nghiệm khi được tiếp nhận cảm xúc tích cực, vui tươi, dí dỏm từ người xung quanh và tự mình trao niềm vui cho người khác; HS kể được các sắc thái khác nhau của nụ cười trong cuộc sống xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 2:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 2.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

* Tồn tại

……………………………………………

……………………………………………

………………………………………………

b. Phương hướng tuần 3:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất l­ượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh tr­­ường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.

- Em đã từng nói gì khiến bố mẹ bật cười chưa?

- Em có vừa làm việc nhà vừa hát không?

- Điều gì làm em vui cười?

b. Hoạt động nhóm:

- HDHS trang trí lớp theo chủ đề “ Ngày hội nụ cười”.

- HDHS thảo luận theo nhóm về việc tổ chức “Ngày hội nụ cười”.

+ Nêu ý tưởng sẽ làm gì trong ngày hội.

+ Thực hiện ý tưởng ấy như thế nào? (chơi trò chơi, múa hát theo điệu nhạc,…)

- Khen ngợi, đánh giá.

3. Cam kết hành động.

- Em hãy thảo luận cùng người thân:

+ Thế nào là cười đúng lúc đúng chỗ?

+ Vì sao nên cười đúng lúc đúng chỗ?

- Em hãy thể hiện nụ cười ở nhà và ở lớp.

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 3.

-  HS chia sẻ.

- HS cùng nhau vẽ các biểu hiện cảm xúc vui cười để trang trí lớp.

- HS thảo luận theo tổ, sau đó chia sẻ trước lớp.

-  HS thực hiện.

IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Điểm mạnh: ……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

Hạn chế

……………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………

 

HẾT TUẦN 2

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

 DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU