kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 10.
Cập nhật lúc : 12:32 30/10/2022
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2
NĂM HỌC 2022-2023
Tuần thứ:10 từ ngày: 7/11/2022 đến ngày: 11/11/2022
Thứ |
Buổi |
TIẾT |
MÔN |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
2 7/11 |
Sáng |
1 |
HĐTN 1 |
||
2 |
Tiếng Việt |
Đọc: Gọi bạn |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Đọc: Gọi bạn |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
Toán |
Thực hành và trải nghiệm voái các đơn vị ki-lô-gam, lít |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
|||||
3 8/11 |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập chung |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Viết: Chữ hoa H |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Nói và nghe: Gọi bạn |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
GDTC |
||||
Chiều |
6 |
Luyện TV |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|
7 |
Tin |
||||
8 |
HĐTN 2 |
Bài 10:Tìm sự trợ giúp để giữ gìn tình bạn |
|||
4 9/11 |
Sáng |
1 |
Tiếng Việt |
Đọc: Tớ và cậu |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Đọc: Tớ và cậu |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Anh |
||||
4 |
Toán |
Phép cộng ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số ( T1) |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
TN&XH |
Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học |
Bài giảng điện tử |
||
5 10/11 |
Sáng |
1 |
Toán |
Phép cộng ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số ( T2) |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Viết: Nghe- viết: Tớ nhớ cậu |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Luyện tập: Luyện từ và câu |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
Đạo đức |
Bài giảng điện tử |
|||
6 11/11 |
Sáng
|
1 |
Toán |
Phép cộng ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số ( T3) |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Luyện viết đoạn |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Luyện viết đoạn, đọc mở rộng |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
TN&XH |
Ôn tập và đánh giá chủ đề trường học |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
|||||
Chiều |
6 |
Luyện Toán |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|
7 |
HĐTN 3 |
Chơi trò:: đồ! ... cứu! |
|||
8 |
GDTC |
Kiểm tra, nhận xét
Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
………………………….. ……………………………...
………………………………. ……………………………..
………………………………..
TUẦN 10
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: HĐTN-Ccờ
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2,3: Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 17: GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng, rõ ràng một bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt nhịp thơ.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, cảm nhận được tình cảm của các nhân vật qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ.
- Bồi dưỡng tình cảm đối với bạn bè, cảm nhận được niềm vui khi có bạn; có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Hai bạn bê vàng và dê trắng đang làm gì? Ở đâu? + Bức tranh thể hiện tình cảm gì? - GV hướng dẫn HS nói về một người bạn của mình theo gợi ý: + Em muốn nói về người bạn nào? + Em chơi với bạn từ bao giờ? + Em và bạn thường làm gì? + Cảm xúc của em khi chơi với bạn? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thuở, sâu thẳm, hạn hán, lang thang, khắp nẻo,… - Luyện đọc câu khó đọc: Lấy gì nuôi đôi bạn/ Chờ mưa đến bao giờ?/ Bê! Bê!,.. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.80. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 vào VBTTV/tr.40. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/tr.40,41. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.80. - HDHS đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS trao đổi theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Câu chuyện được kể trong bài thơ diễn ra từ thuở xa xưa, trong rừng xanh sâu thẳm. + C2: Một năm trời hạn hán, cỏ cây héo khô, bê vàng không chờ được mưa để có cỏ ăn nên đã lang thang đi tìm cỏ. + C3: Dê trắng chạy khắp nẻo tìm bê và gọi bê. + C4: Bê vàng bị lạc đường, rất đáng thương, dê trắng rất nhớ bạn, thương bạn; bê vàng và dê trắng chơi với nhau rất thân thiết, tình cảm; tình bạn của hi bạn rất đẹp và đáng quý,… - HS thực hiện. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - 4-5 nhóm lên bảng. - HS chia sẻ. |
……………………………………………………………………………………..
Tiết 4: Toán
TOÁN
Bài 17: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM VỚI CÁC ĐƠN VỊ
KI-LÔ-GAM.LÍT ( T2 )
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức ,kĩ năng
- Học sinh sử dụng được cân bàn đồng hồ để cân một số vật ,cân sức khỏe.
- Biết sử dụng ca 1l ,cốc để đo lượng nước (dung tích) từ đó vận dụng vào giải các bài toán thực tế( liên quan đến kg ,lít).
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề toán học thông qua sử dụng công cụ và phương tiện học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Gv : Cân bàn đồng hồ ,PHT
-HS :SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||
1.Kiểm tra 2.Dạy bài mới Bài 1: -Gọi HS đọc YC bài -GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 ,quan sát tranh để điền thông tin vào PHT
Bạn nào cân nặng nhất ?Bạn nào cân nhẹ nhất ? -Gv gọi đại diện nhóm lên chia sẻ -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 2: -Gọi HS đọc YC bài - GV chia lớp thành 4 nhóm (theo tổ),yêu cầu HS cân một số đồ vật Nhóm 1: Cặp sách ,hộp bút Nhóm 2:Hộp sữa ,Hộp bánh Nhóm 3:Sách ,vở Nhóm 4:Đồ chơi ( Ô tô ,đồng hồ) -Gọi đại diện các nhóm lên chia sẻ -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 3: -Gọi HS đọc YC bài -GV yêu cầu HS quan sát vào tranh và hỏi: +Bình của bạn Việt rót được mấy cốc? +Bình của bạn Mai rót được mấy cốc? +Bình của bạn nào rót được nhiều hơn? Và nhiều hơn là mấy cốc? + Làm thế nào để tìm ra bằng một cốc? -GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán vào vở + gọi 1 HS lên bảng trình bày -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. a.Muốn tìm lượng nước cả hai bình ta thực hiện phép tính gì? b.Lượng nước ở bình nào ít hơn? -Muốn tìm lượng nước ở bình B ít hơn bình A bao nhiêu cốc ta thực hiện phép tính gì? - GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 2 bạn lên bảng trình bày -GV gọi cá nhân đọc bài làm -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương Bài 5: -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Muốn tìm cả hai xô có bao nhiêu lít nước ta làm thế nào? -GV yêu cầu HS làm vào vở + gọi 1 bạn lên bảng trình bày -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương 3.Củng cố ,dặn dò GV nhận xét giờ học. |
-2HS đọc -HS thảo luận nhóm 4 -Đại diện các nhóm lên trình bày -HS trả lời -Đại diện các nhóm lên trình bày -HS trả lời -2 HS đọc - Bình của bạn Việt rót được 8 cốc - Bình của bạn Mai rót được 7 cốc -Bình của bạn Việt rót được nhiều hơn bình của bạn Mai là 1 cốc. -HS lấy 8-7=1 -HS làm bài -1-2 HS đọc -Phép tính cộng,lấy 9 + 7 -Bình B ít hơn -Phép tính trừ ,lấy 9 – 7 -HS làm bài -HS đọc -Lấy 3+5=8 |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 18: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức ,kĩ năng
- Nhận biết ,cảm nhận được về khối lượng ,dung tích ;thực hiện được các phép tính cộng trừ với số đo khối lượng (kg) và số đo dung tích (l).
-Vận dụng giải các bài tập ,các bài toán thực tế liên quan đến các đơn vi đo ki –lô-gam và lít.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Gv : Máy tính ,máy chiếu
-HS :SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Kiểm tra 2.Dạy bài mới Bài 1:Tính -GV gọi 3 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương Bài 2: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH. + Một con thỏ nặng bằng mấy con gà? +Một con chó nặng bằng mấy con thỏ? +Một con chó nặng bằng mấy con gà? Vì sao? -HS nhận xét -GV nhận xét ,tuyên dương. Bài 3: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết cả hai người mua bao nhiêu lít xăng ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính ? -GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở -Gọi 1 số HS đọc bài -HS nhận xét -GV nhận xét,tuyên dương Bài 4: -GV yêu cầu HS đọc đề bài. -GV hỏi: a.+Muốn lấy 2 túi để được 13kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 2 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 13) -Vậy lấy ra hai túi gạo 6kg và 7kg sẽ được 13 kg gạo b. .+Muốn lấy 3 túi để được 9 kg gạo thì phải lấy 3 túi nào? ( GV yêu cầu HS tính nhẩm xem 3 số nào ghi trên các túi có tổng bằng 9) -Vậy lấy ra ba túi gạo 2kg ,3kg và 4kg sẽ được 9 kg gạo +Mở rộng: - Muốn lấy 2 túi để được 9kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? - Muốn lấy 2 túi để được 10kg gạo thì phải lấy 2 túi nào? 3.Củng cố dặn dò -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau
|
-3 HS lên bảng làm bài -HS trả lời -1 HS đọc
-2 con gà -2 con thỏ -4 con gà
-HS đọc -HS trả lời -HS trả lời -Phép tính cộng,25 + 3 Bài giải Cả hai người mua số lít xăng là: 25+ 3 = 28 (l) Đáp số :28 lít. -HS đọc -7 + 6
-2+4+3
-7+2 và 6+3 -7+3 và 6+4
|
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 2: Tiếng Việt
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA H
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa H cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dụng: Học thầy không tày học bạn.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa H.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa H. + Chữ hoa H gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa H. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa H đầu câu. + Cách nối từ H sang o. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa H và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 3: Tiếng Việt
Nói và nghe (Tiết 4)
KỂ CHUYỆN “GỌI BẠN”
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn thân thiết, gắn bó giữa bê vàng và dê trắng.
- Kể lại được 1-2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh và kể sáng tạo kết thúc câu chuyện.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào tranh minh họa câu chuyện trong bài thơ “Gọi bạn” và gợi ý, nói về sự việc trong từng tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Khung cảnh xung quanh như thế nào? + Nhân vật trong tranh là ai? + Nhân vật đó đang làm gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS quan sát tranh, đọc gợi ý dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Kể tiếp đoạn kết của câu chuyện theo ý của em. - GV hướng dẫn HS nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện đồng thời yêu cầu HS hoàn thiện bài tập 5 trong VBTTV, tr.41. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 4: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu nêu nhận xét của em về đôi bạn bê vàng và dê trắng trong câu chuyện trên. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. (Mỗi tranh 2-3 HS chia sẻ). - HS quan sát tranh và nhớ lại nội dung, kể trong nhóm. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS hoạt động nhóm 2, thực hiện nói mong muốn của bản thân mình về kết thúc của câu chuyện. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: GDTC
(Giáo viên bộ môn dạy)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 6: Luyện tiếng Việt
VIẾT: NGHE – VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. |
Điều chỉnh sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
Tiết 7: Tin học
(Giáo viên bộ môn dạy)
……………………………………………………………………………………………
Tiết 8: HĐTN (2)
BÀI 10: TÌM SỰ TRỢ GIÚP ĐỂ GIỮ GÌN TÌNH BẠN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Gợi lại hình ảnh về một lớp học vui vẻ và đoàn kết, tạo không khí vui tươi, thoải mái cho HS trước khi vào học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp HS phân biệt được nguyên nhân bất hoà, từ đó lựa chọn được cách giải quyết mẫu thuẫn phù hợp.
- HS hiểu được trong cuộc sống luôn có mâu thuẫn và cần biết nhường nhịn nhau khi giải quyết mâu thuẫn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mũ dê đen, dê trắng để sắm vai. Thẻ chữ: TỰ MÌNH, NHỜ BẠN BÈ, NHỜ THẦY CÔ.
- HS: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động: GV cho HS hát và nhảy theo nhạc ca khúc “Lớp chúng ta đoàn kết”, tác giả: Mộng Lân. GV yêu cầu HS nêu cảm nhận của bản thân về lớp học sau khi vận động theo nhạc. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Xử lí tình huống Hai con dê tranh nhau qua cầu − GV mời 2 HS lên bảng, đội mũ dê đen, dê trắng, diễn lại tình huống hai con dê qua cầu, gặp nhau ở giữa cầu và không biết giải quyết ra sao. − GV mời một số HS đưa ra phương án giải quyết tình huống, đồng thời mời các HS khác bình luận về cách giải quyết ấy. *Hoạt động 2: Kể những tình huống nảy sinh mâu thuẫn giữa bạn bè − GV đặt câu hỏi để HS chia sẻ các tình huống nảy sinh mâu thuẫn với bạn mà HS đã từng gặp: − Điều gì sẽ xảy ra nếu mâu thuẫn không được giải quyết? − Khi chưa làm lành với bạn, em cảm thấy thế nào? - GV kết luận: Trong học tập, sinh hoạt và vui chơi với bạn, không tránh khỏi có những mâu thuẫn, tranh cãi nảy sinh. Ai cũng có thể gặp các tình huống như vậy. Mâu thuẫn có thể xuất hiện từ lời nói, hành động không hợp lí, bị hiểu lầm. Mâu thuẫn cần được giải quyết tích cực, nếu không, chúng ta cũng sẽ không vui, buồn bực. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: − GV hướng dẫn hai HS sắm vai hai người bạn đang có mâu thuẫn với nhau. Bạn này đã cố gắng giải thích nhưng bạn kia giận, bịt tai không nghe. − GV mời các HS sắm vai nhóm bạn 3 – 4 người lên hỗ trợ giải quyết khi bạn bị hiểu lầm cần trợ giúp. + Bạn bị hiểu lầm sẽ nói gì? + Nhóm bạn kia sẽ nói gì? − GV đưa ra tình huống thứ hai và đề nghị HS tìm kiếm sự trợ giúp từ phía GV. HS sẽ nói thế nào? - GV cùng HS giải quyết tình huống. − GV dán lên bảng 3 cụm từ: TỰ MÌNH – NHỜ BẠN BÈ – NHỜ THẦY CÔ. − Tuỳ mức độ mâu thuẫn mà HS sử dụng “bí kíp” nào. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Kể với bố mẹ về việc giải quyết mâu thuẫn của em hoặc của bạn bè ở lớp. |
- HS quan sát, thực hiện theo HD. - 2-3 HS nêu. - 2 HS diễn lại tình huống. - Cả lớp theo dõi - 2 – 3 HS trả lời - HS lắng nghe, đưa ra bình luận. - 2-3 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - 2-3 HS trả lời. - 2- HS trả lời. - HS thực hiện. |
……………………………………………………………………………………..
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2022
Tiết 1,2 : Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 2: TỚ NHỚ CẬU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngữ điệu đọc phù hợp với suy nghĩ, tình cảm của sóc và kiến dành cho nhau.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được tình bạn thân thiết và cách duy trì tình bạn.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ tình cảm bạn bè; kĩ năng nói lời chào, lời tạm biệt và đáp lời chào, lời tạm biệt.
- Biết trân trọng, gìn giữ tình cảm bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài “Gọi bạn”. - Đóng vai một người bạn trong rừng, nói lời an ủi dê trắng khi không thấy bạn trở về. - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV cho HS nghe một bài hát về tình bạn của thiếu nhi. - Yêu cầu HS làm việc nhóm, trả lời câu hỏi: + Khi cùng chơi với bạn, em cảm thấy thế nào? + Khi xa bạn, em cảm thấy thế nào? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến nhận lời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thư của sóc. + Đoạn 3: Tiếp cho đến nhiều giờ liền. + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: thường xuyên, nắn nót, cặm cụi,… - Luyện đọc câu dài: Kiến không biết làm sao/ cho sóc biết/ mình rất nhớ bạn.// Cứ thế/ cậu cặm cụi viết đi viết lại/ trong nhiều giờ liền.// Không lâu sau,/ sóc nhận được một lá thư/ do kiến gửi đến.//,… - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.83. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1,2 trong VBTTV/tr.41. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý lời người kể chuyện: ngữ điệu nhẹ nhàng; thư của sóc gửi kiến và của kiến gửi sóc: đọc bằng giọng biểu cảm, thể hiện tình bạn thân thiết. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, thay nhau đóng vai sóc nói lời chia tay, đóng vai kiến đáp lời chia tay. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.83. - GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm đôi, đổi vai cho nhau để nói lời chào tạm biệt và đáp lời chào tạm biệt. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 3 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời.
- HS nghe. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. - 2-3 HS đọc. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Khi chia tay sóc, kiến rất buồn. + C2: Sóc thường xuyên nhớ kiến. + C3: Kiến phải viết lại nhiều lần lá thư gửi cho sóc vì kiến không biết làm sao cho sóc biết nó rất nhớ bạn. + C4: Nếu hai bạn không nhận được thư của nhau thì hai bạn sẽ rất buồn, rất nhớ nhau./ Có thể kiến sẽ giận sóc vì không giữ lời hứa./ … - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 2-3 HS đọc. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS chia sẻ. - HS đọc. - HS làm việc theo nhóm đôi. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 3: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn dạy)
……………………………………………………………………………………………Tiết 4: Toán
Bài 19: PHÉP CỘNG ( có nhớ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( T1)
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức ,kĩ năng
-Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số .
+ Đặt tính theo cột dọc
+ Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất .
-Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Gv : Máy tính ,máy chiếu
-HS :SGK,Bộ ĐDHT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Kiểm tra 2.Dạy bài mới 2.1 Khám phá - GV tổ chức cho HS đóng vai các nhân vật trong câu chuyện : kiến ,ve sầu ,rô bốt - Sau khi được ve sầu trả 7 hạt gạo thì lúc này số gạo của kiến nhiều hơn hay ít hơn? -Vậy muốn biết sau khi ve sầu trả gạo thì kiến có bao nhiêu hạt gạo ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính -GV hướng dẫn HS cộng: +Số 35 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Vậy cô có 3 bó que tính (mỗi bó có 1 chục que tính) và 5 que tính rời.GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. + Số 7 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Vậy cô có 7 que tính rời. GV yêu cầu HS thực hiện lấy que tính. + Cô lấy các que tính rời gộp với nhau, lấy 5 que tính gộp với 7 que tính thì được bao nhiêu que tính? +12 que tính cô bó thành bó 1 chục thì thừa ra mấy que tính? +Viết số 2 ở hàng đơn vị,cô gộp 1 bó que tính với 3 bó que tính thì được mấy bó? Viết số 4 ở hàng chục. +Vậy bạn ve sầu có 42 hạt gạo. -GV hướng dẫn kĩ thuật đặt tính rồi tính phép cộng (có nhớ) + Đặt tính theo cột dọc( sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau ,hàng đơn vị thẳng gàng đơn vị ,hàng chục thẳng hàng chục) + Tính từ phải sang trái ( 5+7= 12 viết 2 nhớ 1; 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 ; 35+7 =42) 2.2 .Luyện tập Bài 1:Tính -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét vàtuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện tính ta cần lưu ý điều gì? Bài 2:Đặt tính rồi tính -GV gọi HS đọc yêu cầu bài -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV hỏi chum nào đựng nhiều nước nhất ?Vì sao 3.Củng cố dặn dò -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. |
- -Nhiều hơn -Phép tính cộng ,lấy 35 + 7 -3 chục và 5 đơn vị -HS thực hiện - 0 chục và 7 đơn vị -HS thực hiện -HS thực hiện gộp nêu kết quả bằng 12 -2 que tính -4 bó -HS làm bài -Tính từ phải sang trái -HS đọc -HS lên bảng làm bài + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái -HSTL chum B .Vì chum A =68l Chum B=70l Chum C=61l |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 5: TN&XH
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: Một số sự kiện được tổ chức ở trường; giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống.
3. Phẩm chất
- Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở trường.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
- Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
- Bộ phiếu ghi tên các sự kiện ở trường.
- Bảng nhóm, bút dạ.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 |
|
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học (tiết 1) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Thi “Hái hoa dân chủ” a. Mục tiêu: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về một số sự kiện được tổ chức ở trường. - Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu mỗi nhóm lên rút một phiếu, bên trong có ghi một sự kiện được tổ chức ở trường. Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn nhóm trưởng phân công các bạn, mỗi bạn nói về một nội dung như gợi ý trong SGK trang 39: tên sự kiện, các hoạt động, sự tham gia của học sinh, ý nghĩa, cảm nhận khi tham gia sự kiện đó. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời các nhóm lần lượt lên trình bày về sự kiện nhóm mình đã rút ra được. Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, đánh giá phần trình bày của mỗi nhóm, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
Hoạt động 2: Trình bày về việc giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường a. Mục tiêu: - Hệ thống lại những kiến thức đã học về việc giữ gìn vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. - Chia sẻ về những việc em đã làm để giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV chia nhóm HS: + Nhóm chẵn: Thảo luận chọn một hoạt động ở trường, nêu các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh trường học khi các em tham gia hoạt động đó. + Nhóm lẻ: Thảo luận chọn một hoạt động ở trường, đưa ra một tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể gặp khi các em tham gia hoạt động đó và nêu cách phòng tránh. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm chẵn, nhóm lẻ lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét, góp ý nội dung và kĩ năng trình bày của các nhóm.
|
- HS rút phiếu. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời: - Ngày hội đọc sách: + Các hoạt động: đọc giới thiệu khai mạc ngày hội đọc sách, văn nghệ, đọc sách, tặng sách, nêu ý nghĩa ngày hội đọc sách. + Ý nghĩa: giúp các bạn trau dồi thêm kiến thức, hiểu được nhiều hơn về lợi ích của việc đọc sách. + Sự tham gia của học sinh: đông đảo, nhiệt tình và ý thức cao. + Cảm nhận: ngày hội đọc sách vô cùng có ý nghĩa, nó giúp chúng ta hình thành thêm tư duy sáng tạo, học hỏi được nhiều điều thú vị. - Ngày Nhà giá Việt Nam: + Các hoạt động: đọc giới thiệu khai mạc buổi lễ, văn nghệ, tri ân thầy cô. + Ý nghĩa: giúp các em học sinh hiểu được sâu sắc hơn ý nghĩa ngày nhà giáo, từ đó cố gắng nhiều hơn trong học tập. + Sự tham gia của học sinh: đông đảo và ý thức cao. + Cảm nhận: đó là 1 buổi lễ vô cùng có ý nghĩa, giúp học sinh chúng ta nâng cao ý thức trong học tập, cũng như biết ơn thầy cô nhiều hơn, từ đó có sự nỗ lực trong học tập, nâng cao ý thức của bản thân.
- HS thảo luận theo nhóm, thực hiện yêu cầu. - HS trình bày: - Giữ vệ sinh + Những việc không nên làm: Không vứt rác bừa bãi, không viết lên bàn ghế,... + Những việc nên làm: vứt rác đúng nơi quy định; thường xuyên lau dọn lớp học, dọn vệ sinh sân trường cũng như lớp học.... - Giữ an toàn + Tình huống, nguy hiểm, rủi ro: rượt đuổi nhau, chơi trò kéo co,... + Cách phòng tránh: Kiểm tra sân chơi, thực hiện đúng luật chơi, kiểm tra độ bền chắc của dây. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 19: PHÉP CỘNG ( có nhớ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( T2)
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức ,kĩ năng
-Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số .
+ Đặt tính theo cột dọc
+ Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất .
-Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Gv : Máy tính ,máy chiếu
-HS :SGK,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Kiểm tra 2.Dạy bài mới Bài 1: a.GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền kết quả . -Gv yêu cầu HS làm bài vào vở +1 Hs lên bảng làm bài -HS nhận xét -GV nhận xét vàtuyên dương b. Đặt tính rồi tính -GV gọi HS đọc yêu cầu bài -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 2 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ‘Rung chuông vàng’ -GV phổ biến luật chơi -GV tuyên dương bạn trả lời đúng và trao phần thưởng Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết trên bàn có tất cả bao nhiêu vỏ ốc ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính ? -GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở -Gọi 1 số HS đọc bài -HS nhận xét -GV nhận xét,tuyên dương Bài 4: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -Bạn nào có thể nêu lại quy luật của bài toán này? -GV yêu cầu HS làm bài -HS nhận xét -GV nhận xét,tuyên dương 3.Củng cố dặn dò -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. |
-HS làm bài 12 + 8 =20 ;33 + 7=40 ; 65+ 5 =70; 84 + 6=90 -HS đọc -HS lên bảng làm bài + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái
-HS chơi trò chơi -HS đọc -HS trả lời -Phep tính cộng ,lấy 18 +5 Bài giải Trên bàn có tất cả số vỏ ốc là: 18+ 5 = 23 (vỏ ốc) Đáp số :23 vỏ ốc.
-HS đọc -Số ở trên bằng tổng 2 số ở dưới |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 2: Tiếng Việt (7)
Chính tả (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: TỚ NHỚ CẬU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện bài 3,4 vào VBTTV/ tr.41,42. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. |
__________________________________________
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 3: Tiếng Việt (8)
Luyện từ và câu (Tiết 8)
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM BẠN BÈ.
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè.
- Đặt được dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống thích hợp.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ bạn bè.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. Bài 1: - GV HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, tìm từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè. - Yêu cầu HS làm bài 5,6 vào VBT/ tr.42. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Chọn từ trong ngoặc đơn thay cho ô vuông. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm ba, chọn từ trong ngoặc đơn thay vào ô vuông cho phù hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào VBT tr.43. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B. Nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các câu ở cột A, các ý ở cột B. - GV làm mẫu một câu rồi tổ chức cho HS thảo luận nhóm, chọn câu ở cột A phù hợp với ý ở cột B rồi nói tên dấu câu đặt cuối mỗi câu. - Gọi HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc theo cặp, chia sẻ trước lớp: Từ ngữ chỉ tình cảm bạn bè: thân, quý, mến, thân thiết, gắn bó, chia sẻ, quý mến, giận dỗi,… - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận nhóm ba. - HS làm bài. - HS đọc. - 1-2 HS đọc. - HS nghe, thực hiện yêu cầu theo nhóm đôi. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: Đạo đức
Chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ
Bài 5 : Khi em bị bắt nạt (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
-Nêu được ý kiến, thái độ hợp lí đối với các việc làm liên quan đến việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt.
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, bày tỏ ý kiến, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Biết được hậu quả khi bị bắt nạt, Tìm kiếm được sự giúp đỡ khi bị bắt nạt.
3. Phẩm chất:
- HS có ý thức ngăn chặn việc bắt nạt. Biết bảo vệ bạn khi bạn bị bắt nạt.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.. 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG |
Nội dung và mục tiêu |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||
5’ |
1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. |
GV tổ chức cho HS hát múa theo nhạc: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV đánh giá, giới thiệu bài. |
HS múa hát theo nhạc HS lắng nghe |
|||
7’ |
2. Luyện tập. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. Mục Tiêu: HS bày tỏ được ý kiến, thái độ hợp lí đối với các việc làm liên quan đến việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. |
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em đồng tình hay không đồng tình” + GV nêu luật chơi: Với mỗi nhận định được GV nêu ra, HS nào đồng tình thì chạy sang đứng ở dãy bên phải lớp, còn không đồng tình thì đứng ở dãy bên trái + GV tổ chức cho HS chơi. Trong khi HS chơi GV đưa thêm câu hỏi khai thác các lời giải thích, ý kiến HS đưa ra. Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào dưới đây khi bị bắt nạt: A. Im lặng không nói với ai. B. Chia sẻ chuyện mình bị bắt nạt với người đáng tin. C. Tìm sự giúp đỡ từ thầy cô, cha mẹ, bạn bè. D. Bé chạy khỏi những người bắt nạt mình. E. Hét to cho mọi người biết.- GV nhận xét chia sẻ với HS quan điểm của mình. -GV kết luận: Khi bắt nạt, em không nên im lặng vì sẽ bị bắt nạt nhiều hơn, không biết để giúp đỡ, bản thân trở nên nhút nhát, luôn sợ hãi, ảnh hưởng đến sức khỏe và kết quả học tập. Khi bị bắt nạt, em nên hét to cho mọi người cùng biết để giúp đỡ, tìm cách chạy khỏi tình huống bị bắt nạt, chia sẻ hay tìm những người đáng tin cậy để hỗ trợ. |
- HS chú ý lắng nghe. - Cả lớp đứng dậy chơi trò chơi. - Khi được GV hỏi HS bày tỏ ý kiến, lời giải thích của mình xoay.Hay phản bác được ý kiến mà bạn khác đưa ra. A- Không đồng tình. B- Đồng tình. C-Đồng tình. D- Đồng tình. E- Đồng tình. - HS chú ý lắng nghe - HS lắng nghe, ghi nhớ. |
|||
10’ |
Hoạt động 2: Xử lí tình huống. Mục tiêu: HS trình bày được những cách ứng xử phù hợp khi bị bắt nạt. |
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát 3 bức tranh và yêu cầu HS nêu tình huống sảy ra ở ba bức tranh đó. - Gv cho HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1:Đóng vai, xử lí tình huống. Nhiệm vụ 2 : Nhận xét đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí sau: +Phương án xử lí: hợp lí. + Đóng vai: sáng tạo, hấp dẫn. + Thái độ làm việc:Tập chung, nghiêm túc. - GV mời các nhóm lên đóng vai xử lí tình huống. - GV chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình với mỗi phương án mà các nhóm đưa ra. |
-HS đọc yêu cầu. - HS quan sát và nêu: + Tranh 1: Bạn nhỏ đứng trước cổng trường và bị một nhóm bạn nam giật mũ chạy đi. +Tranh 2: Bạn nhỏ bị một nhóm bạn chặn ở cầu thang và bắt nộp món đồ chơi. +Tranh 3: Bạn nhỏ bị một nhóm bạn cùng lớp tẩy chay, không cho chơi cùng. - HS thảo luận nhóm và lần lượt thực hiện các nhiệm vụ. - Các nhóm lần lượt đóng vai xử lí tình huống. |
|||
5’ |
Hoạt động 3:Liên hệ. Mục tiêu: HS nêu được những hành vi, việc làm bản thân đã trải qua. |
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm việc cặp đôi: kể lại một tình huống bị bắt nạt và cách người bị bắt nạt đã tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. - GV nhận xét . |
-1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, đặt câu hỏi. |
|||
7’ |
3. Vận dụng. Mục tiêu: HS lập được bảng hướng dẫn tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. |
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá phần trình bày của bạn. |
- HS thực hiện nhiệm vụ. - Nhóm khác theo dõi, bổ sung. |
|||
3’ |
4. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học |
- GV hỏi: + Em học được gì từ bài này - GV tóm tắt nội dung chính của bài học. - GV cho HS đọc lời khuyên trong sách. - GV nhận xét, đánh giá tiết học |
- HS nêu - HS lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS lắng nghe |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2022
Tiết 1: Toán
Bài 19: PHÉP CỘNG ( có nhớ ) SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ ( T3)
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức ,kĩ năng
-Thực hiện được phép công ( có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số .
+ Đặt tính theo cột dọc
+ Tính từ phải sang trái ,lưu ý khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất .
-Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng đã học.
*Phát triển năng lực và phẩm chất
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học
- Năng lực hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề ,phân tích tình huống .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Gv : Máy tính ,máy chiếu
-HS :SGK,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Kiểm tra 2.Dạy bài mới Bài 1: Đặt tính rồi tính -GV gọi HS đọc yêu cầu bài -GV gọi 2 HS lên bảng làm bài + dưới lớp HS làm vào vở. -HS nhận xét -GV nhận xét và cho HS đổi chéo vở kiểm tra ,tuyên dương -GV hỏi :Khi thực hiện đặt tính rồi tính ta cần ta cần lưu ý điều gì? Bài 2 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được bao nhiêu bao thóc ta thực hiện phép tính gì?Nêu phép tính ? -GV gọi 1 HS lên bảng trình bày,dưới lớp trình bày vào vở -Gọi 1 số HS đọc bài -HS nhận xét -GV nhận xét,tuyên dương Bài 3 -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Mảnh ghép kì diệu” -GV phổ biến luật chơi:Mỗi mảnh ghép sẽ chứa một phép tính .Sau khi mảnh ghép được mở ai giơ tay nhanh nhất sẽ dành được quyền trả lời ,trả lời đúng sẽ được quyền chọn mảnh ghép tiếp theo và được nhận một phần thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác. Bài 4: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV hỏi: Để thực hiện phép tính có 2 dấu cộng ta thực hiện như thế nào? -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” -GV phổ biến luật chơi:GV đọc câu hỏi ,bạn nào giơ tay nhanh nhất sẽ dành quyền trả lời và trả lời đúng sẽ được nhận một phần thưởng.Trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho bạn khác. Bài 5: -GV gọi HS đọc yêu cầu bài. -GV yêu cầu HS tìm và vẽ đường đi về nhà cho chú Sóc -GV yêu cầu HS tìm các số ghi trên mỗi hạt dẻ mà chú Sóc nhặt được trên đường đi về nhà -GV yêu cầu HS viết phép tính cộng các số đó và tìm kết quả -HS nhận xét -GV nhận xét,tuyên dương 3.Củng cố dặn dò -GV nhận xét giờ học -GV nhắc HS chuẩn bị bài sau. |
-HS làm bài + Đặt tính theo cột dọc + Tính từ phải sang trái -HS đọc -HS trả lời -Phep tính cộng ,lấy 87 +6 Bài giải Buổi chiều bác Mạnh thu hoạch được số bao thóc là: 87+ 6 = 93 (bao thóc) Đáp số :93 bao thóc
-HS đọc -HS chơi trò chơi -HS đọc -Thực hiện từ trái sang phải -HS chơi trò chơi -HS đọc -HS tìm và vẽ - 38 ,9, 5 38 + 9 + 5 =52 |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 2,3: Tiếng Việt
Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)
VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ 1 HOẠT ĐỘNG EM THAM GIA CÙNG BẠN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 3-4 câu kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn.
- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ về tình bạn.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng đặt câu kể về hoạt động của con người gần gũi vơi strair nghiệm của học sinh.
- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Kể về một hoạt động em tham gia cùng các bạn. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, làm việc nhóm bốn, trả lời câu hỏi. Tranh 1: + Có những ai trong tranh? + Các bạn đang làm gì? Vì sao em biết? Tranh 2: + Có những ai trong tranh? + Các bạn đang làm gì? + Theo em, các bạn là người thế nào? Tranh 3: + Tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu?
+ Các bạn đang làm gì? + Em thấy giờ ra chơi của các bạn thế nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS chia sẻ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS quan sát clip về một số hoạt động mà các em được tham gia cùng nhau, thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi: + Em đã tham gia hoạt động gì cùng các bạn? + Hoạt động đó diễn ra ở đâu? Có những bạn nào cùng tham gia? + Em và các đã làm những việc gì? + Em cảm thấy thế nào khi tham gia hoạt động đó? - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.43. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ về tình bạn. - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc nhóm bốn. Tranh 1: + Có hai bạn HS, hai mẹ con; phía xa có mấy bạn nhỏ. + Hai bạn nhỏ đang đi học, vì hai bạn mặc đồng phục, trên vai khoác cặp,… Tranh 2: + Có ba bạn trong tranh. + Ba bạn đang trao đổi bài. Bạn ngồi giữa đang chỉ tay vào quyển sách. Hai bạn ngồi bên chăm chú lắng nghe. + Các bạn là những HS rất chăm chỉ, biết giúp đỡ nhau trong học tập,… Tranh 3: + Tranh vẽ cảnh giờ ra chơi trên sân trường. + Các bạn HS đang vui chơi. Có ba bạn đang chơi đá cầu. Một bạn nam đang giơ chân đá quả cầu. Hai bạn còn lại trong tư thế nhận cầu. Ở phía xa, có hai bạn đang chơi nhảy dây. + Giờ ra chơi của các bạn rất vui,… - HS chia sẻ, mỗi tranh 2-3 HS nói. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát, tìm câu trả lời. - 1-2 HS chia sẻ. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ ở Thư viện lớp. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: TN&XH
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Trường học: Một số sự kiện được tổ chức ở trường; giữ vệ sinh và an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Củng cố kĩ năng trình bày, chia sẻ thông tin, phân tích vấn đề và xử lí tình huống.
3. Phẩm chất
- Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia hoạt động ở trường.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
- Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
- Bộ phiếu ghi tên các sự kiện ở trường.
- Bảng nhóm, bút dạ.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
TIẾT 2 |
|
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Trường học (tiết 2) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Thi “Hùng biện” a. Mục tiêu: rèn luyện kĩ năng trình bày, phân tích vấn đề. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng phân tích lợi ích của việc đã làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường và tập trình bày. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời mỗi nhóm cử một đại diện vào “Ban giám khảo”. Với sự giúp đỡ của GV, “Ban giám khảo” sẽ đưa ra tiêu chị chấm điểm cho cuộc thi “Hùng biện”. - Trưởng ban “Ban giám khảo” sẽ phổ biến tiêu chí và tổ chức mời các nhóm lên trình bày: sự rõ ràng của lời nói, bày tỏ cảm xúc, sử dụng ngôn ngữ cơ thể. - Kết thúc cuộc thi, “Ban giám khảo” sẽ tuyên dương nhóm đạt giải. Hoạt động 4: Đóng vai a. Mục tiêu: Biết cách nhắc nhở các bạn giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - Từng cá nhân đọc câu hỏi 1, 2 SGK trang 40: + Bạn nào trong hình dưới đây có thể bị nguy hiểm, rủi ro khi đi tham quan? + Em sẽ khuyên bạn đó điều gì để bạn không gặp nguy hiểm? Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS: + Chỉ ra bạn có thể gặp nguy hiểm và đưa ra lời khuyên với bạn. + Phân vai và tập đóng vai trong nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời các nhóm lên bảng đóng vai. - HS nhóm khác, GV nhận xét, góp ý cho lời khuyên của từng nhóm |
- HS trình bày: Thực hiện vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường học không chỉ là việc riêng của đội lao công. Bằng cách giữ gìn vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường học, bạn sẽ tự hào về hình ảnh của trường và sẽ có được trải nghiệm quý giá khi quan tâm đến môi trường sống. Chúng tôi đã nhắc nhở nhau cùng giữ vệ sinh, làm sạch giày dép mỗi khi vào lớp sau giờ thể dục, vứt rác vào sọt rác mỗi khi các bạn tổ chức sinh nhật ở lớp, sắp xếp gọn gàng sách đã mượn ở thư viện,...Dù làm những việc nhỏ mỗi ngày hay tham gia chiến dịch vệ sinh của trường, bạn sẽ góp phần giữ trường lớp luôn sạch đẹp! - HS đọc câu hỏi. - HS trả lời: - Bạn nam đưa chân xuống cầu có thể gặp nguy hiểm, rủi ro khi đi tham quan. - Em sẽ khuyên bạn đó không nên đưa chân xuống cầu như vậy, vì rất dễ trượt chân hoặc sẩy tay sẽ rơi xuống hồ nước và có thể nguy hiểm đến tính mạng. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 6: L TOÁN
TIẾT 62: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập, củng cố kiến thức về phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
- Ôn tập về so sánh số, hình khối và đơn vị đo dung tích lít; vận dụng vào giảo các bài toán thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2.Luyện tập: Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? ? Nêu cách trừ nhẩm hai số tròn chục - Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HD HS tóm tắt bằng lời (sơ đồ) - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Đáp án : Bài giải: Bình xăng của ô tô còn lại số lít xăng là: 42 – 15 = 27(l) Đáp số: 27l xăng - GV nhận xét, khen ngợi HS. - Lưu ý câu lời giải và đơn vị Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS thực hiện từng yêu cầu - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đáp án: a) Rô-bốt có thân dạng khối lập phương có kết quả bằng 18 (46- 28 =18) b) Rô-bốt có thân dạng khối hộp chữ nhật có kết quả lớn nhất (37) - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV có thể tổ chức chữa bài bằng trò chơi: Ai nhanh - GV nhận xét, khen ngợi HS.
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS tính nhẩm và điền kết quả vào SGK. - Một số HS nêu cách trừ nhẩm - HS nêu - 2 HS đọc đề - 1-2 HS trả lời. - HS nêu tóm tắt - HS tự làm bài cá nhân, 1HS làm trên bảng giải + chia sẻ cách làm. - Lớp NX, chữa bài (nếu có) - HS đổi chéo kiểm tra - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc cá nhân, hợp tác nhóm đôi thóng nhất kết quả. - HS chia sẻ trước lớp. - HS đọc YC - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân vào sách, nối áo với quần cho phù hợp - Báo cáo: 2 HS lên bảng nối, NX HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS lắng nghe. - Lắng nghe |
Điều chỉnh sau tiết dạy ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 7: HĐTN (3)
SƠ KẾT TUẦN + QBPTE
CHƠI TRÒ: ĐỒ! ... CỨU!
I. MỤC TIÊU:
* Sơ kết tuần:
- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
* Hoạt động trải nghiệm:
Thông qua trò chơi tạo sự hứng khởi, vui vẻ cho HS và kết nối các thành viên trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tivi chiếu bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 10: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 10. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 11: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - Chia sẻ về việc giải quyết mâu thuẫn của em hoặc của bạn bè ở lớp. b. Hoạt động nhóm: − GV tập trung HS ở một khoảng sân. HS đứng thành vòng tròn. Cả lớp cùng chơi trò Đồ! ... Cứu! − GV giải thích luật chơi và hướng dẫn HS cùng chơi. - Khen ngợi, đánh giá. - GV kết luận: Trong những lúc mình gặp khó khăn, hãy tin rằng luôn luôn có thể nhờ tới sự trợ giúp của bạn bè. 3. Cam kết, hành động: - GV khuyến khích HS khi gặp khó khăn hãy nhờ tới sự trợ giúp của bạn bè, thầy cô. |
- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 11. - HS chia sẻ. - HS tập trung dưới sân - HS lắng nghe - HS thực hiện. - HS lắng nghe |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 8: GDTC
(Giáo viên bộ môn dạy)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
HẾT TUẦN 10
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN |
GIÁO VIÊN |
|
NGUYỄN THỊ BÉ |
Bản quyền thuộc TH &THCS Lê Văn Miến
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-lvmien.phongdien.thuathienhue.edu.vn/