In trang

kế hoạch bài dạy - lớp 2/2- tuần 9
Cập nhật lúc : 15:04 17/10/2022

KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2

 NĂM HỌC 2022-2023

Tuần thứ: 9 từ ngày: 31/10/2022 đến ngày: 4/11/2022

 

Thứ

Buổi

TIẾT

MÔN

TÊN BÀI

Tên thiết bị

2 31/10

Sáng

1

HĐTN 1

2

Tiếng Việt

Ôn tập giữa kỳ 1

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Ôn tập giữa kỳ 1

Bài giảng điện tử

4

Toán

Ki- lô- gam

Bài giảng điện tử

5

3 1/11

Sáng

1

Toán

Luyện tập

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Ôn tập giữa kỳ 1

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Ôn tập giữa kỳ 1

Bài giảng điện tử

4

GDTC

Chiều

6

Luyện TV

Ôn luyện

Vở thực hành

7

Tin

8

HĐTN 2

Bài 9:Có  bạn thật vui

4 2/11

Sáng

1

Tiếng Việt

Ôn tập giữa kỳ 1

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Ôn tập giữa kỳ 1

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Anh

4

Toán

Lít

Bài giảng điện tử

5

TN&XH

Bài 7:An toàn khi ở trường t2

Bài giảng điện tử

5 3/11

Sáng

1

Toán

Luyện tập

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Ôn tập giữa kỳ 1

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Ôn tập giữa kỳ 1

Bài giảng điện tử

4

Đạo đức

Bài 4: Nhận lỗi và sửa lỗi

(Tiết 2)

Bài giảng điện tử

6 4/11

Sáng

 

1

Toán

Thực hành và trải nghiệm voái các đơn vị ki-lô-gam, lít

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Ôn tập giữa kỳ 1

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Ôn tập giữa kỳ 1

Bài giảng điện tử

4

TN&XH

Bài 7:An toàn khi ở trường t3

Bài giảng điện tử

5

Chiều

6

Luyện Toán

Ôn luyện

Vở thực hành

7

HĐTN 3

Làm ống nghe để chơi trò :nói bạn nghe, nghe bạn nói

8

GDTC

Kiểm tra, nhận xét

          Tổ chuyên môn                                                                               Ban giám hiệu                                                                                                                                                           

…………………………..                                                                    ……………………………...

……………………………….                                                              ……………………………..

………………………………..                                                             …………………………….

 

TUẦN 9

                                                          Thứ hai ngày 31 tháng 10 năm 2022

Tiết 1: HĐTN-Ccờ

…………………………………………………………………………………..

Tiết 2,3: Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 9 + 10)

 

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn (giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.)

- Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; sách học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Chơi trò chơi

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó đũa trả lời các câu hỏi

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân trên phiếu bài tập GV in sẵn.

- HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ.

- GV chấm PBT – nhận xét.

* Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung gia đình.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

-Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS.

- GV gợi mở :

+ Đồ vật em muốn giới thiệu là gì ?

+ Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào?

+ Ích lợi của đồ vật đó là gì?

- Gọi vài HS nêu miệng.

- GV hướng dẫn liên kết các câu thành đoạn văn ngắn.

- Yêu cầu HS làm vở.

- GV chấm vở- Nhận xét. Đọc một số đoạn văn hay.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- HS thực hiện.

- 1 HS.

- HS thực hiện.

- 1 HS.

- HS đọc.

- HS trả lời.

VD: Đồ vật em muốn giới thiệu là cặp đưng sách vở. Cái cặp này mẹ mua cho em vào đầu năm học mới. Cặp để đựng sách vở đồ dung học tập của em.

- HS thực hiện.

-HS trả lời

……………………………………………………………………………………..

Tiết 4: Toán

TIẾT 40: KI – LÔ - GAM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được  đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó.

- Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

          Cân đĩa, quả cân 1kg.

          Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59.

+ Quan sát cân thăng bằng và hỏi:

- Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng như thế nào?

+ Cho HS quan sát quả cân 1kg.

- GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg.

- Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59.

- 1 ki – lô – gam được viết tắt kg.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng).

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60.

- HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai.

+ Vì sao câu d sai?

+ Vì sao câu e đúng?

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu:

Quả bí nặng 2 ki – lô – gam.

- YC HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HS quan sát tranh và trả lời câu a.

+ Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp?

+ Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất và hộp nhẹ nhất.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi.

- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.

- HS quan sát và cầm thử.

- HS lắng nghe.

- Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân nặng 2kg (khi cân thăng bằng).

- HS lấy ví dụ và chia sẻ.

- HS lên cân thử.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát

- Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai

+ Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur bưởi là sai.

+ Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn quả bưởi.

- 1-2 HS trả lời.

- HS nêu miệng nối tiếp.

- 2 -3 HS đọc.

- HS quan sát tranh.

- Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân nặng 4kg, hộp C cân nặng 5kg.

- HS quan sát, tìm.

+ Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ nhất là hộp A.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

+ 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

                                                        Thứ ba ngày 1  tháng 11 năm 2022

Tiết 1: Toán

TIẾT 41: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS làm quen phép tính cộng, phép tính trừ với số đo ki – lô – gam.

- Vận dụng vào giải toán lien quan đến các phép tính cộng, trừ với số đo ki – lô – gam.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

          Cân đĩa, quả cân 1kg.

          Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:

a) 12kg + 23 kg =

b) 42kg – 30kg =

45kg + 20kg =

13kg – 9kg =

9kg + 7kg =

60kg – 40kg =

- GV nêu:

+ Muốn thực hiện các phép tính ta làm thế nào?

+ Khi tính ta cần lưu ý điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Câu a:

+ HS quan sát tranh.

- Hãy tính số ki – lô – gam ở mỗi đĩa và trả lời câu hỏi.

- Câu b làm tương tự câu a.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Quan sát tranh

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán yêu cầu gì?

- HS thực hiện giải bài vào vở.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Quan sát tranh

- Yêu cầu HS nêu bài toán và tự giải vào vở.

- HS thực hiện giải bài vào vở.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

+ Rô – bốt nào cân nặng nhất?

+ Rô – bốt nào cân nặng nhẹ nhất?

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

- Tính nhẩm hoặ đạt tính.

- Đơn vị đo ở kết quả.

- HS quan sát tranh.

- 1-2 HS trả lời.

- Nhẩm 5 + 2 = 7. Vậy con ngỗng nặng 7kg.

- Con gà cân nặng 3kg.

- HS quan sát tranh.

- Bao thứ nhất nặng 30kg, bao thứ 2 nặng 50kg.

- Tìm tổng số ki – lô – gam thóc của cả hai bao?

- HS làm bài vào vở.

Bài giải

Cả hai bao thóc cân nặng là:

30 + 50 = 80 (kg)

                  Đáp số: 80kg.

- HS quan sát tranh.

- HS nêu bài toán và làm bài vào vở.

a)                    Bài giải

Rô – bốt B cân nặng là:

32 + 2 = 34 (kg)

                  Đáp số: 34 kg.

b)                    Bài giải

Rô – bốt C cân nặng là:

32 - 2 = 30 (kg)

                  Đáp số: 30 kg.

- Rô – bốt B.

- Rô – bốt C.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 2,3: Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1  (Tiết 3+4)

 

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

 - Củng cố và phát triển kĩ năng nghe- viết

 - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

 - Làm đúng các bài tập chính tả.

 - Rẽn kĩ năng chính tả thông qua trò chơi đoán từ.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. Cô giáo lớp em 2 khổ thơ đầu

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Trò chơi: Đoán từ

- Gọi HS đọc YC

- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 Mỗi nhóm ghi đáp án của mình vào bảng nhóm. Nhóm nào làm nhanh, đúng thì thắng.

- GV nhận xét – chốt.

* Hoạt động 3: Viết tên đồ vật trong mỗi hình

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Gv cho HS làm việc theo nhóm 4 với nội dung sau:

+ Quan sát các đồ vật trong tranh.

+ Nói tên đồ vật.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét – chốt.  

* Hoạt động 4: Hỏi đáp về công dụng của từng đồ vật ở bài tập 5

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi với nội dung :

+ Đọc câu mẫu trong SHS.

+ Quan sát lại các đồ vật trong tranh ở BT5.

+ Hỏi đáp về công dụng của đồ vật.

- Đại điện một số cặp trình bày.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét- chốt.

 * Hoạt động 5: Ghép các từ ngữ để tạo thành 4 câu nêu đặc điểm.

- HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm việc theo nhóm 6 nội dung:

+ Đọc các từ ngữ hàng trên ( chỉ sự vật)

+ Đọc các từ ngữ hàng dưới (các từ chỉ đặc điểm)

+ Chọn các từ ngữ hàng trên sao cho phù hơp với hàng dưới.

+ Đại diện nhóm ghi bảng.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét- chốt- tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện- Nhóm làm nhanh nhất đính bảng.

- HS nhận xét.

Đáp án: a- trống; b- chổi; c- bảng; d- bàn

-  HS thực hiện.

- Hs làm việc nhóm 4

- HS nhận xét.

- Hs thực hiện

- HS làm việc nhóm đôi.

- Hs nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- Hs làm việc theo nhóm 6

- Hs trình bày.

- Hs nhận xét.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: GDTC

(Giáo viên bộ môn dạy)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

Tiết 6: Luyện tiếng Việt

Bài 7: Chuyện ở lớp

Hoạt động 1: Đọc và thực hiện yêu cầu.

Đọc bài: Chuyện ở lớp

Luyện đọc từ ngữ: thuộc bài, trêu, vuốt tóc Trả lời câu hỏi

Câu 1: Nối nhân vật với việc làm phù hợp qua câu chuyện của bạn nhỏ với mẹ

Câu 2:Khi nghe chuyện của bạn nhỏ mẹ đã làm gì, nói gì?

Câu 3: Theo em vì sao mẹ muốn bạn nhỏ kể về việc ở lớp mình đã ngoan thế nào?

Câu 4: Kể lại một việc xảy ra trong giờ học của lớp em

Hoạt động 2:Viết đúng

Điền dấu thanh ngã hoặc hỏi vào chữ in nghiêng Viết chính tả

Hoạt động 3: Viết sang tạo

       Viết 2- 3 câu về hoạt động của các bạn trong bức tranh

       Viết 2- 3 câu về những hoạt động học tập của trường em trong một ngày.

Hoạt động 4:Nói về môn học em yêu thích

       1.Quan sát tranh nói về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh

 2.Nói về một môn học hoặc hoạt động học tập mà em thích

- Luyện đọc và viết cho HS chưa hoàn thành nội dung bài học: Tùng Huy, Trung Kiên.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 7: Tin học

(Giáo viên bộ môn dạy)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

Tiết 8: HĐTN (2)

BÀI 9: CÓ BẠN THẬT VUI

 I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn.

- Biết nói những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn, lắng nghe và cổ vũ khi bạn nói.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp HS biết ứng xử hợp lí với bạn trong nhiều tình huống khác nhau.

- HS tập trung lắng nghe và biết cách bày tỏ sự cổ vũ, ủng hộ để bạn nói.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ tranh / thẻ rời dùng trong nội dung giáo dục về tình bạn. Tờ bìa hình bông hoa bằng nửa tờ A4 đủ cho mỗi HS một tờ.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.    Khởi động:

- GV cho HS Chơi trò Đứng theo hiệu lệnh

- GV tập trung HS ở một khoảng sân. HS đứng thành từng cặp đôi. GV giải thích luật chơi và hướng dẫn HS cùng chơi.

+ Luật chơi: Các nhóm cùng lắng nghe tiếng hô của GV hoặc người quản trò. GV hô số chân như thế nào thì các nhóm (2 người ) phải co chân lên, sao cho tổng số chân của cả nhóm bằng với con số trong hiệu lệnh.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động : Sắm vai xử lí tình huống.

- YCHS thảo luận nhóm 4, sắm vai, xử lí các tình huống:

+ Bút bạn hỏng, em ngồi cạnh biết được, em sẽ nói gì?

+ Bút em hỏng, bạn cho mượn, em phải nói gì?

+ Thấy bạn mệt, em ngồi cạnh bạn, em sẽ nói gì, làm gì?

+ Em và bạn có chuyện hiểu nhầm nhau, em sẽ nặng lời với bạn hay im lặng? Em có cách ứng xử nào khác không?

- GV quan sát , hổ trợ

- GV  đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm xúc của mình:

+ Em đã từng gặp tình huống thật như vậy chưa?

+ Sau khi giúp bạn, bạn cảm ơn em, em cảm thấy thế nào?

- GV kết luận: Bạn bè cần quan tâm, chia sẻ với nhau, sẵn sàng hỗ trợ nhau và biết xin lỗi, cảm ơn nhau. Thẻ chữ: QUAN TÂM, CHIA SẺ.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

- GV cho HS ngồi thành vòng tròn theo nhóm 5. Mỗi nhóm sẽ lắng nghe câu chuyện của một bạn kể.

-  GV cùng HS thảo luận để mỗi nhóm tìm ra ai là người biết “lắng nghe tích cực”.

+ Ai biết nghe không ngắt lời?

+ Ai biết nhìn bạn chăm chú?

+ Ai biết gật đầu cổ vũ, động viên bạn?

+ Ai biết đặt câu hỏi cho bạn khi bạn kể xong?

+ Ai biết chia sẻ với bạn, góp ý hay đồng tình với bạn?

-GV kết luận : Để bạn hiểu mình và mình hiểu bạn, em hãy trở thành người biết “lắng nghe tích cực”.

-GV mời học sinh cùng thử làm hành động cổ vũ, động viên bạn – “Uhm!”, “Hay tuyệt!”. “À!”…

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV phát cho mỗi HS một tờ bìa bông hoa và yêu cầu HS ghi tên người bạn thân nhất của mình lên bông hoa.

- Về nhà em hãy tìm gặp bạn thân của mình để trò chuyện, chia sẻ.

- HS lắng nghe và tham gia chơi.

- HS thảo luận nhóm 4.

- 2-3 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS thực hiện

……………………………………………………………………………………..

                                                                 Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2022

Tiết 1,2 : Tiếng Việt

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 5+6)

 

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện.

- Củng cố kĩ năng vận dụng Tiếng Việt  qua hoạt động mở rộng vốn từ ngữ về đồ dùng học tập, đồ dùng gia đình, phân biệt từ chỉ sự vật, hoạt động và đặc điểm của sự vật. Về câu, phân biệt câu giới thiệu, câu nêu hoạt động, câu nêu đặc điểm. Viết câu nêu đặc điểm hay công dụng của đồ vật, sử dụng dấu câu thích hợp trong những hoàn cảnh giao tiếp cụ thể.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Lớp hát

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đóng vai, nói và đáp trong 4 tình huống

- HS đọc yêu cầu.

- Chọn 1 trường hợp, hướng dẫn 1 cặp đôi thực hiện.

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi theo các nội dung:

+ Đọc 1 lượt 4 tình huống.

+ Đọc từng tình huống và thảo luận đáp án đúng cho mỗi tình huống.

- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét- chốt- tuyên dương.

* Hoạt động 2: Mỗi câu ở cột A thuộc kiểu câu nào ở cột B?

- Goi HS đọc yêu cầu.

- Cho HS làm việc nhóm đôi:

- GV gợi ý thêm câu giới thiệu có từ là, câu nêu hoạt động có từ chỉ hoạt động, câu nêu đặc điêm có từ chỉ đặc điểm.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét – Chốt- Tuyên dương.

* Hoạt động 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm hỏi thay cho ô vuông:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS làm nhóm đôi- trao đổi chấm chéo.

- Đại diện nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

-GV nhận xét- Chốt- tuyên dương .

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS đọc yêu cầu.

- 2 HS thực hiện.

- Hs làm việc nhóm đôi.

- HS nhận xét.

 - HS đọc.

- HS thực hiện.

- HS nhận xét.

- HS đọc.

- Hs làm việc nhóm đôi.

- HS nhận xét.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 3: Tiếng Anh

(Giáo viên bộ môn dạy)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: Toán

TIẾT 42: LÍT

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết, cảm nhận về dung tích (so sánh lượng nước chứa trong đồ vật), về biểu tượng đơn vị đo lít.

- Biết đọc, viết đơn vị đo lít.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.62:

+ Hình dạng bình và cốc như thế nào?

+ Cái nào đựng được nhiều nước hơn? Cái nào đựng được ít nước hơn?

- Vậy dung tích của cái bình sẽ đựng được nhiều hơn, dung tích của cốc đựng được ít hơn.

- Cho HS quan sát tiếp tranh phần a sgk/tr.62:

+ Lượng nước ở bình rót ra được mấy cốc?

- Vậy lượng nước trong bình bằng lượng nước ở 4 cốc.

- Cho HS quan sát tiếp tranh phần b sgk/tr.62:

- Đây là ca 1 lít và chai 1 lít.

- Nếu ca và chai này chứa đầy nước, ta có lượng nước trong chai, ca là 1 lít.

- Giới thiệu đây chính là đơn vị đo lít, viết tắt là l.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV lấy ví dụ: Cô lấy nước rót đầy 2 ca 1 lít. Vậy cô có mấy lít?

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63:

- Hãy so sánh lượng nước 1l ở ca 1l với lượng nước ở chai rồi lựa chọn câu trả lời đúng.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63:

- Hãy đọc các đơn vị đo có trong mỗi hình.

- Yêu cầu HS viết các đơn vị đo vào ô trống.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.63:

- Viết số cốc nước vào ô trống?

- So sánh lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là mấy cốc?

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ có 1 cốc nước 1 lít và 1 bình nước 1 lít. Vậy lượng nước trong bình và cố như thế nào?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ Cái bình to hơn cái cốc.

- Cái bình đựng được nhiều nước hơn, cái cốc đựng được ít nước hơn.

- HS lấy ví dụ và chia sẻ.

- Được 4 cốc.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- 2 -3 HS đọc.

- HS quan sát.

- 1-2 HS trả lời.

- HS nêu.

- 2 lít.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS so sánh và trả lời.

+ Đáp án B đúng. Vì 1l chứa đầy 1 chai và 1 cốc nên chai chứa ít hơn 1l nước.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS đọc: mười lít, ba lít, hai lít, năm lít, hai mươi lít.

- HS viết: 10l, 3l, 2l, 5l, 20l.

- HS chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

a) HS viết: Lượng nước ở bình A là 4 cốc. Lượng nước ở bình B là 6 cốc.

b) HS so sánh bằng cách nhẩm hoặc giải bài toán có lời văn.

Bài giải

Lượng nước ở bình B nhiều hơn lượng nước ở bình A là:

6 – 4 = 2 (cốc)

                         Đáp số: 2 cốc

 

 

- Bằng nhau.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 5: TN&XH

BÀI 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG

( tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-         Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh.

2. Năng lực

-         Năng lực chung:

●   Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

●   Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-         Năng lực riêng:

●   Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường.

3. Phẩm chất

-         Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-         Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-         Giáo án.

-         Các hình trong SGK.

-         Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

-         Video clip: Xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro khi chơi kéo co, khi đi tham quan và cách phòng tránh.

b. Đối với học sinh

-         SGK.

-         Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 2

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở trường (tiết 2).

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Xác định tình huống nguy hiểm, rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia một hoạt động ở trường

a. Mục tiêu: Nêu được một tình huống nguy hiểm, rủi ro và đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro đó khi tham gia hoạt động ở trường.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo nhóm

- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu câu hỏi 1,2 SGK trang 37:

+ Chọn một hoạt động ở trường, xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia hoạt động đó và nêu cách phòng tránh.

+ Ghi lại kết quả theo gợi ý:

Hoạt động

Tình huống nguy hiểm, rủi ro

Cách phòng tránh

?

?

?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác góp ý.

- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi: Nêu ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường.

- GV nhắc nhở HS: Việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trước khi tham gia các hoạt động ở trường giúp chúng ta chủ động phòng tránh, giữ an toàn cho bản thân và người khác.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

Hoạt động

Tình huống nguy hiểm, rủi ro

 

Cách phòng tránh

Cắt thủ công

Kéo cắt vào tay

Chú ý, cẩn thận, cầm kéo chắc chắn, tránh để kéo cắt vào tay

Đá bóng

Té ngã, đau, gãy chân

Kiểm tra sân bóng,...

- HS trả lời: Ích lợi của việc xác định được các tình huống nguy hiểm, rủi ro trươc khi tham gia các hoạt động ở trường: giúp chúng ta chủ động phòng tránh giữ an toàn cho bản thân và người khác.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

                                                          Thứ  năm ngày  3 tháng 11  năm 2022

Tiết 1: Toán

TIẾT 43: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS làm quen với phép tính cộng, trừ với số đo dung tích lít (l).

- Vận dụng giải bài tập, bài toán thực tế lien quan các phép tính đó.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- yêu cầu HS làm bài theo mẫu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- Khi làm bài này ta lưu ý điều gì?

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64:

- HS tự làm vào vở.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.64:

- HS tự làm vào vở.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.65:

+ Đếm số ca nước ở cạnh mỗi vật?

+ Tính tổng số lít nước ở mỗi ca đó rồi ghi kết quả vào bảng.

- Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả vừa tính.

+ So sánh các số ở bảng để xem đồ vật nào đựng nhiều nước nhất và đồ vật nào đựng ít nước nhất.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 5:

- Gọi HS đọc YC bài.

- GV nêu bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- HS giải bài vào vở.

- Nhận xét, tuyên dương.

3. Củng cố, dặn dò:

- Chúng ta đã học đơn vị đo nào?

- Đơn vị đo ki – lô – gam dùng để đo gì?

- Đơn vị đo lít dùng để đo gì?

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài.

a) 5l + 4l = 9l

    12l + 20l = 32l

    7l + 6l = 13l

b) 9l – 3l = 6l

    19l – 10l = 9l

    11l – 2l = 9l

- Lưu ý đơn vị đo.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả.

a) 1l + 2l = 3l       5l + 8l = 13l

b) 1l + 2l + 5l = 8l

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS tự nhẩm phép tính và nêu kết quả.

5l – 2l = 3l            10l – 4l = 6l

             15l – 5l = 10l

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS đếm.

a) HS tính.

Đồ vật

Bình

Ấm

Can

Số lít nước

2l

3l

5l

7l

- HS quán sát.

- Can đựng nhiều nước nhất. Ấm đựng ít nước nhất.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 nêu.

- Trong can có 15l nước mắm. Mẹ đã rót 7l nước mắm vào các chai.

- Hỏi trong can còn lại bao nhiêu lít nước mắm?

- HS làm bài vào vở.

Bài giải

Trong can còn lại số lít nước mắm là:

15 – 7 = 8 (l)

               Đáp số: 8l

- Ki – lô – gam, lít.

- Đo khối lượng.

- Đo dung tích.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 2: Tiếng Việt (7,8)

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1  (Tiết 7+8)

 

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ.

- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động, yêu quý các nhận vật trong truyện.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

-  HS: Sách giáo khoa;

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Chơi trò chơi

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Nhìn tranh và nói tên câu chuyện. Chọn kể một câu chuyện em thích.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

-GV yêu cầu quan sát các bức tranh trong SHS.

- Thảo luận nhóm 4 - thực hiện nội dung

- Cho HS nêu tên câu chuyện dưới tranh.

- kể chuyện trong nhóm.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét – Chốt

- Mời đại diện các nhóm thi kể.

- GV đưa ra tiêu chí kể chuyện bình chọn bạn kể hay nhất.

- HS nhận xét- GV nhận xét- tuyên dương.

* Hoạt động 2: Cùng bạn hỏi đáp về những câu chuyện em và bạn vừa kể.

- Gọi HS đọc yêu câu cầu.

- HS làm nhóm đôi- 1 HS hỏi – 1 HS trả lời và ngược lại.

- Đại diện một số nhóm trình bày.

- HS nhận xét.

- GV nhận xét- chốt.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS chơi.

- 1 HS.

- HS thảo luận nhóm 4.

- HS kể.

- HS nhận xét.

- 1 HS.

-HS thảo luận nhóm đôi thực hiện.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: Đạo đức

Chủ đề: Quý trọng thời gian

Bài 4: Nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức, kĩ năng

- HS bày tỏ được ý kiến, thái độ phù hợp về việc mắc lỗi, nhận lỗi, sửa lỗi.

- HS đồng tình với việc biết nhận lỗi và sửa lỗi; không đồng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi.một số tình huống cụ thể.

- HS thực hiện được lời nói, việc làm thể hiện sự biết nhận lỗi, sửa lỗi phù hợp với mỗi tình huống đưa ra.

- HS nêu được việc làm chưa biết hoặc đã biết nhận lỗi, sửa lỗi của bản thân, từ đó có ý thức điều chỉnh, thực hiện hành vi nhận lỗi, sửa lỗi phù hợp.

2. Năng lực:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

3. Phẩm chất: Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, Thẻ bày tỏ quan điểm đúng sai (thẻ xanh/ đỏ),… 2.     Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy, bút màu,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

TG

Nội dung và mục tiêu

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

6’

1. Khởi động

Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, bày tỏ được ý kiến, thái độ phù hợp về việc mắc lỗi, nhận lỗi, sửa lỗi.

 

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sang sông” (bài 1 trang 21)

*Cách chơi: + HS đứng dậy nghe khi GV đọc lần lượt các ý kiến trong sách. 

+ Với mỗi ý kiến: nếu đồng tình thì HS chạy sang đứng ở dãy bên phải lớp, nếu không đồng tình, HS thì chạy sang đứng ở dãy bên trái lớp. 

+ HS ở mỗi dãy đưa ra lí do cho sự lựa chọn của mình. HS có quyền được góp ý, bổ sung, trả lời phản biện của nhóm có ý kiến đối lập.

- GV đánh giá HS chơi, cho HS đọc lại đáp án đồng tình/ không đồng tình

- GV hỏi thêm: Vì sao em lại không đồng tình với ý A/B/C? Vì sao em  đồng tình với ý D?

- GV chốt, giới thiệu bài.

- HS chơi trò chơi dưới sự chủ trì của GV.

+ Đồng tình: D

+ Không đồng tình: A, B, C

- HS lắng nghe, đọc lại

- 2-3 HS chi sẻ ý kiến

- HS lắng nghe

15’

2. Luyện tập

Hoạt động 1: Nhận xét hành vi

Mục tiêu:

- HS đồng tình với việc biết nhận lỗi và sửa lỗi; không đồng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi.

GV thảo luận nhóm 2, quan sát 4 bức tranh trong SGK và thảo luận về hành vi xin lỗi của bạn trong tranh.

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến cá nhân.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV đánh giá chốt cách đánh giá các hành vi trong sách.

- HS thảo luận nhóm 2 và hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý

- HS lắng nghe

10’

Hoạt động 3: Xử lí tình huống

Mục tiêu:

- HS thực hiện được lời nói, việc làm thể hiện sự biết nhận lỗi, sửa lỗi phù hợp với mỗi tình huống đưa ra.

GV thảo luận nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau:

*Nhiệm vụ 1: đóng vai và xử lí tình huống trong SGK/ trang 22,. Mỗi nhóm đóng vai và xử lí 1 tình huống (bốc thăm)

*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau:

+ Phương án xử lí: hợp lí

+ Đóng vai: sinh động, hấp dẫn

+ Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm

- GV HS lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về quê hương của mình.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV đánh giá, khen nhóm có các xử lí hay.

- HS thảo luận nhóm 4 và hoạt động theo sự hướng dẫn của GV:

+ Tình huống 1: Làm rơi mũ của bạn vào vũng nước: Em nên nhặt mũ lên, xin lỗi bạn chân thành và làm sạch chiếc mũ trước khi trả lại bạn.

+ Tình huống 2: Quên mang đồ dùng học tập đến lớp: Em nên xin lỗi cô và hứa lần sau không tái phạm nữa.

+Tình huống 3:  Đi chơi về muộn mà không xin phép mẹ: Em xin lỗi mẹ chân thành bằng lời hoặc bằng thư gửi cho mẹ, nói rõ em đã sai ở đâu và em sẽ khắc phục lỗi sai đó như thế nào. 

- 3 nhóm đại diện 3 tình huống lên đóng vai và xử lí tình huống.

- HS khác lắng nghe, bổ sung, góp ý

- HS lắng nghe

4’

3. Củng cố - dặn dò

Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học

*Liên hệ:GV cho HS: Chia sẻ về một lần em đã biết hoặc chưa biết nhận lỗi, sửa lỗi.

GV nhận xét, đánh giá tiết học

- 2-3 HS nêu, HS khác nhận xét

- HS lắng nghe

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

                                                 

                                                                 Thứ  sáu  ngày  4  tháng 11  năm 2022

Tiết 1: Toán

TIẾT 44: THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM

VỚI CÁC ĐƠN VỊ KI – LÔ – GAM, LÍT

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Giới thiệu các loại cân thông dụng và cách sử dụng mỗi loại cân đó để cân các đồ vật  theo đơn vị ki – lô – gam.

- Giới thiệu ca 1l, chai 1l và cách sử dựng để đong, đo dung tích ở các dồ vật theo đơn vị lít.

-Vận dụng thực hành cân nặng, đong, đo lượng nước vào một số bài toán trong thực tế

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

          Cân đĩa, quả cân 1kg.

          Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh phần a sgk/tr.66:

- Giới thiệu HS các lại cân: cân đĩa, cân đồng hồ, cân bàn đồng hồ và cách sử dựng mỗi loại cân đó.

- GV cân thử một số đồ vật và cân một số bạn HS trong lớp.

- GV cho HS quan sát ca 1l, chai 1l hoặc các cốc nhỏ dung để đong, đo lượng nước của một số đồ vật.

- Yêu cầu HS thực hành đong, đo lượng nước mà đã được chuẩn bị.

- Nhận xét, tuyên dương.

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67:

- Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, cảm nhận và trả lời.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

a) Cho HS quan sát tiếp tranh sgk/tr.67:

- Cho HS cầm vật thật trên tay và ước lượng, cảm nhận và trả lời.

b) Cho HS quan sát cân

+ Quả bưởi cân nặng mấy ki – lô – gam?

c) Cho HS cầm quả cam và quả bưởi lên  tay và ước lượng hoặc cân và trả lời.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát cân đồng hồ sgk/tr.67:

+ Đọc số đo trên đồng hồ?

- Yêu cầu HS giải bài toán.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS quan sát.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- HS thực hành.

- HS quan sát.

- HS thực hành.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát.

a) Quyển vở nặng hơn. Bút chì nhẹ hơn.

b) Quả bóng bay nhẹ hơn. Quả bóng đá nặng hơn.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát.

- Quả bưởi nặng hơn quả cam.

- HS quan sát cân trong SGK.

- Quả bưởi cân nặng 1kg.

- HS cầm và ước lượng.

- HS cầm 2 quả mang đặt lên cân và quan sát số cân trên đồng hồ cân rồi trả lời. Quả cam nhẹ hơn 1kg.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát.

+ Túi muối nặng 2kg, túi gạo cân nặng 5kg.

- HS giải bài vào vở.

Bài giải

Túi gạo nặng hơn túi muối số ki – lô – gam là:

5 – 2 = 3 (kg)

                  Đáp số: 3 kg.

 

- HS trả lời.

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 2,3: Tiếng Việt

 

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 9 + 10)

 

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động nói trong những tình huống cụ thể, kĩ năng nghe và kể lại một câu chuyện, kĩ năng viết đoạn văn ( giới thiệu về một đồ chơi hoặc đồ dùng gia đình.)

- Củng cố kĩ năng đọc hiểu văn bản.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng, trình bày đúng đoạn văn.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; sách học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Chơi trò chơi

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc câu chuyện bó đũa trả lời các câu hỏi

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HS làm cá nhân trên phiếu bài tập GV in sẵn.

- HS thực hiện – GV quan sát giúp đỡ.

- Gv chấm PBT – nhận xét.

* Hoạt động 2: Viết 3-4 câu giới thiệu một đồ chơi hoặc một đồ dung gia đình.

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- Gọi HS đọc nội dung gợi ý trong SHS.

- GV gợi mở :

+ Đồ vật em muốn giới thiệu là gì ?

+ Đồ vật này do ai mua? Vào dịp nào?

+ Ích lợi của đồ vật đó là gì?

- Gọi vài HS nêu miệng.

- GV hướng dẫn liên kết các câu thành đoạn văn ngắn.

- Yêu cầu HS làm vở.

- GV chấm vở- Nhận xét. Đọc một số đoạn văn hay.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- 1 HS.

- HS thực hiện.

- 1 HS.

- HS đọc.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS thực hiện.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: TN&XH

BÀI 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG

( tiết 3)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-         Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh.

2. Năng lực

-         Năng lực chung:

●   Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

●   Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-         Năng lực riêng:

●   Phân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường.

3. Phẩm chất

-         Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-         Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-         Giáo án.

-         Các hình trong SGK.

-         Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

-         Video clip: Xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro khi chơi kéo co, khi đi tham quan và cách phòng tránh.

b. Đối với học sinh

-         SGK.

-         Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 3

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài An toàn khi ở trường (tiết 3).

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

 

Hoạt động 3: Những việc làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện

a. Mục tiêu: Chia sẻ với các bạn những việc em đã làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu một số HS: Kể lại những việc em đã làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.

Bước 2: Làm việc nhóm

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng thực hiện yêu cầu ở SGK trang 38: Viết khẩu hiệu hoặc cam kết thực hiện giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện các nhóm trình bày sản phẩm trước lớp.

- GV yêu cầu  HS nhận xét, đánh giá sản phẩm của các nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời: Những việc em đã làm để giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường: lắng nghe và làm theo lời hướng dẫn của thầy cô giáo; không đùa nghịch, xô đẩy nhau; kiểm tra các thiết bị, đồ dùng, sân bãi cẩn thận trước khi tham gia các hoạt động.

- HS thảo luận theo nhóm.

- HS trình bày: Viết khẩu hiệu khi tham gia các hoạt động ở trường:

+  Bé vui khỏe - cô hạnh phúc.

+ An toàn là trên hết.

+  An toàn trường học, hạnh phúc mọi nhà.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

Tiết 6: LT T oán

Thực hành đo khối lượng, dung tích

*Số ?

1. HS quan sát cân rồi viết số vào chỗ chấm

- Quả dưa hấu cân nặng 3kg, quả mít cân nặng 4 kg

- HS làm bài, nhận xét

2. HS quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- Con gà mái cân nặng 3 kg

- GV nhận xét

3. Số ?

Bốn can trên có thể chứa được tất cả…lít

- HS làm bài vào vở

- GV – HS nhận xét

4. Số?

 - HS quan sát,  đọc đề nhẩm tính rồi điền số vào chỗ chấm

a) Chó vàng nặng 16 kg

b) Chó mực nặng 21 kg

- GV – HS nhận xét

5. Quan sát hình sau rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm:

- HS quan sát , nhẩm tính rồi điền số vào chỗ chấm

Chiếc bình đựng được 3 lít nước thì đầy

- GV – HS nhận xét

6. a) Số?

a) Bác Tâm đổ hết ngô từ một bao 9 kg và bao 7 kg vào thùng

rỗng. Khi đó trong thùng có bao nhiêu ki-ô-gam ngô?

- HS làm bài vào vở

b) Mỗi ca đựng được 2 lí nước, múc đầy 5 ca nước như thế đổ

vào xô rỗng. Khi đó trong xô có bao nhiêu lít nước?

- HS làm bài giải

- GV – HS nhận xét

7. Em viết tên một số đồ vật:

a) Dùng để đựng nước:

b) Chứa được ít hơn 1 lít nước:

c) Chứa được nhiều hơn 1 lít nước:

- HS viết

- GV – HS nhận xét

8. HS đọc đề, phân tích đề rồi làm bài giải

- GV – HS nhận xét

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 7: HĐTN (3)

Sinh hoạt lớp + QBPTE BÀI 4

SƠ KẾT TUẦN

LÀM ỐNG NGHE ĐỂ CHƠI TRÒ NÓI BẠN NGHE, NGHE BẠN NÓI

I. MỤC TIÊU:

     * Sơ kết tuần:

 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

      * Hoạt động trải nghiệm:

- Chia sẻ phản hồi về những trải nghiệm sau giờ học; tiếp tục thể hiện là một người bạn tốt.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 9:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 9.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

* Tồn tại

b. Phương hướng tuần 10:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất l­ượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh tr­­ường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.

- GV mời các HS chia sẻ theo cặp đôi về người bạn của mình theo mẫu:

+ Bạn thân nhất của mình là …

+ Mỗi lần gặp nhau, bạn ấy và mình hay … (làm gì?)

+ Điều mình thích nhất ở bạn ấy là … 

b. Hoạt động nhóm:

- HDHS Làm ống nghe để chơi trò Nói bạn nghe, nghe bạn nói.

- Khen ngợi, đánh giá.

3. Cam kết hành động.

-GV gợi ý HS bày tỏ tình cảm với bạn bằng cách tự tay viết, vẽ hoặc làm một món đồ bí mật tặng bạn, gây bất ngờ thú vị cho bạn.

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 10

-   HS chia sẻ.

-HS quan sát và thực hiện

-   HS thực hiện.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 8: GDTC

(Giáo viên bộ môn dạy)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

HẾT TUẦN 9

                                                                                   

    DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

 GIÁO VIÊN

 

 

 

 

 

 

NGUYỄN THỊ BÉ