KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28 LOP 1/1
Cập nhật lúc : 08:02 03/04/2023
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần thứ 28 - Từ ngày 27/3/2023 đến ngày 31/3/2023
Thứ |
Buổi |
Tiết |
Môn |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
Điều chỉnh kế hoạch tuần |
2 27/3 |
Sáng |
1 |
HĐTN-CC |
Sinh hoạt dưới cờ |
||
2 |
TV-TĐ |
Chú bé chăn cừu |
Giáo án điện tử |
|||
3 |
TV-TĐ |
Chú bé chăn cừu |
Giáo án điện tử |
|||
4 |
Toán |
Phép trừ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số |
Giáo án điện tử |
|||
Chiều |
6 |
TV |
Ôn luyện |
|||
7 |
TV |
Ôn luyện |
||||
8 |
Luyện tập TV |
Ôn luyện |
Vth |
|||
3 28/3 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Chú bé chăn cừu |
Giáo án điện tử |
|
2 |
TV-TĐ |
Chú bé chăn cừu |
Giáo án điện tử |
|||
3 |
Tin học |
|||||
4 |
Luyện tập Toán |
Ôn luyện |
Vth |
|||
4 29/3 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Tiếng vọng của núi |
Giáo án điện tử |
|
2 |
TV-TĐ |
Tiếng vọng của núi |
Giáo án điện tử |
|||
3 |
Toán |
Phép trừ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số |
Giáo án điện tử |
|||
4 |
HĐTN (2) |
Bài 18: Em tham gia các hoạt động xã hội |
Giáo án điện tử |
|||
5 |
Tiếng Anh |
|||||
5 30/3 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Tiếng vọng của núi |
||
2 |
TV-TĐ |
Tiếng vọng của núi |
||||
3 |
TNXH |
Vận động và nghỉ ngơi |
Giáo án điện tử |
|||
4 |
GDTC |
|||||
6 31/3 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Luyện tập tuần 28 |
Giáo án điện tử |
|
2 |
TV-TĐ |
Luyện tập tuần 28 |
Giáo án điện tử |
|||
3 |
Toán |
Phép trừ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số |
Giáo án điện tử |
|||
4 |
TN&XH |
Vận động và nghỉ ngơi |
Giáo án điện tử |
|||
Chiều |
6 |
Đạo đức |
Phòng tránh tai nạn giao thông |
Giáo án điện tử |
||
7 |
Luyện tập TV |
Thực hành Tiếng Việt |
Vth |
|||
8 |
HĐTN (3) |
Sinh hoạt lớp Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần Lập kế hoạch tuần tới |
TUẦN 28
Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2023
Tiết 1: Chào cờ: Sinh hoạt dưới cờ
Tiết 2,3: Tiếng Việt Chú bé chăn cừu
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS:
1.Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3.Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4.Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II.CHUẨNBỊ:
1. Giáo viên:
- GV nắm được đặc điểm của truyện ngụ ngôn, mượn chuyện loài vật để nói về con người,nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống; nắm được nội dung của VB Chú bé chăn cừu, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện.
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (tức tốc, thản nhiên, thoả thuế) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
2. Học sinh:- SGK, bảng con, VBT, vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Ôn và khởi động. (4-5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cẩu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về con người và cảnh vật trong tranh. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chú bé chăn cừu. (VD: Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điểu cần suy ngẫm nhé!) 2. Đọc. (29-30’) - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GVhướng dẫn HS đọc câu - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chăn cừu, kêu cứu, thản nhiên.)
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Nghe tiếng kêu cứu/ mấy bác nông dân/ đang làm việc gần đấy/ tức tốc chạy tới; Các bác nông dân nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nền vẫn thản nhiên làm việc.) - Cho HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến chú khoái chí lắm, đoạn 2: phần còn lại). - GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê: rất thoả, được tha hồ theo ý muốn). -GV cho HS đọc đoạn theo nhóm. - GV đọc toàn VB.
+ HS đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. |
- HS nhắc lại tên bài học trước. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm. - HS đọc thầm toàn bài. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần - HS đọc CN-ĐT + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - Từng HS đọc câu văn dài nối tiếp nhau. - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp (2-3 lượt). - HS lắng nghe. + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB. + Cả lớp đọc ĐT cả bài. |
|
TIẾT 2 |
||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
3.Trả lời câu hỏi. (14-15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã làm gì? b. Vì sao bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu? c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới; b. Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vì không có ai đến đuổi giúp chú bé; c. Câu trả lời mở, VD: Câu chuyện muốn nói với chúng ta, hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối.) * Chú ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS. 4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. (18-20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS trả lời câu hỏi. - HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi. - Đại diện một số nhóm trả lời. a.Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới. b.Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vì không có ai đến đuổi giúp chú bé. c.Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS viết vào vở câu trả lời c ở mụ 3. - Một số HS nhắc lại câu trả lời đúng. Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối. - HS để vở lên bàn giáo viên kiểm tra. |
|
...............................................................................................................................
Tiết 4: Toán Phép trừ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh)
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, mô hình.
HS: Đồ dùng học toán 1
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4’ |
1. Khởi động. -2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con. + HS 1: 73 - 3 + HS 2: 66 - 5 - GVNX |
- Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi |
10’ |
2. Khám phá: Bài toán a) - Gv nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Để tìm số que tính con lại, ta cần thực hiện phép tính gì? - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Gv hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị) - Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ? - Gv nhận xét. Bài toán b) - Gv nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính gì? - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính. - Gv nhận xét. - Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả. |
- HS theo dõi. - HS trả lời: + Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. + Hỏi còn lại mấy que tính. - HS trả lời: 76 - 32 - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS trả lời: 76 – 32 = 44 - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS trả lời. + Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. + Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - HS trả lời: 52 – 20 - HS nêu: - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị. - HS theo dõi - HS trả lời: 52 – 20 = 32 |
12’ |
3.Hoạt động : Thực hành – Luyện tập: Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu. - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. Bài 2: Đặt tính và tính. - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS tự thực hiện vào vở. - GV nhận xét. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất. - Gọi nhóm trình bày. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét |
- HS nêu yêu cầu - HS theo dõi - HS thực hiện. - HS nêu. - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. - HS thực hiện. - HS theo dõi, sửa sai. - HS nêu. - HS thực hiện: 70 – 20 = 50, 54 – 14 = 40, 35 – 10 = 25 - quả dưa ghi phép tính 70 – 20 có kết quả lớn nhất (50) - HS theo dõi. - HS đọc: Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải? - HS trả lời: + Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn. + Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải? - HS trả lời: 75 – 35. - HS thực hiện: 75 – 35 = 40 - HS nêu: 75 – 35 = 40 - HS theo dõi. |
3’ |
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Xem bài giờ sau. |
- HS lắng nghe. |
………………………………………………………………………………………………………….
Thứ ba ngày 28 tháng 3 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Chú bé chăn cừu
TIẾT 3 |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. (16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV cuàng HS nhận xét, tuyên dương. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh, (a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy; b.Các bác nông dân đang làm việc chàm chỉ.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6.Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu. (17-18’) - HS đọc thầm lại câu chuyện - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về nội dung từng tranh: Tranh 1: Cậu bé đang la hét. Tranh 2: Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu. Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu, nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc. Tranh 4: Bầy sói tấn công đàn cừu. - GV cho HS kể chuyện theo nhóm: có thể nhóm đôi hoặc nhóm ba, nhóm bốn. - GV gọi 4 HS kể chuyện trước lớp. - GV và HS nhận xét. |
- HS chọn câu từ ngữ viết vào vở. - HS thảo luận nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày bài. a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy b. Các bác nông dân đang làm việc chàm chỉ. - HS nhận xét. - Cả lớp viết vào vở. - HS quan sát tranh kể lại câu chuyện. Chú bé chăn cừu. - Cả lớp đọc thầm câu chuyện. - Từng HS nói về từng nội dung tranh. - HS kể chuyện theo nhóm. - 4 HS kể chuyện trước lớp. - HS nhận xét. |
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết. (14-15’) - GV đọc to toàn đoạn văn. (Một hôm, sói đến thật. Chú bé hốt hoảng xin cứu giúp.Các bác nông dân nghĩ là chú nói dối, nên vẫn thản nhiên làm việc.) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đẩu câu, kết thúc câu có dấu chấm. +Chữ dễ viết sai chính tả: hốt hoảng, thản nhiên... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - GV đọc bài cho HS viết chính tả vào vở. + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Một hôm/ sói đến thật./ chú bé/ hốt hoảng/ xin cứu giúp./ Các bác nông dân/ nghĩ là/ chú nói dối,/ nền vẫn thản nhiên làm việc.). - Mỗi cụm từ đọc 2-3 lẩn. - GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - GV cho HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. (9-10’) - GV có thể sử dụng bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ và chia nhóm. - GV gọi một số HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng phụ). - Gọi một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn. 9.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. (5-6’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan quan sát tranh. HS nói về tình huống giả tưởng là chú bé chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp. - GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - GV và HS nhận xét. 10.Củng cố. (3-4’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hổi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau. |
- 3 HS đọc toàn bài văn trong SGK. - HS viết bảng con. hốt hoảng, thản nhiên. - HS viết chính tả vào vở. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS để vở lên bàn giáo viên nhận xét. - HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp. - HS đọc CN- ĐT từ ngữ - HS qua sát tranh trong SGK. - HS làm việc theo nhóm qua sát tranh. - Một số HS trình bày - HS nhận xét. - Một số HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu ý kiến về bài học |
………………………………………………………………………………………………………….
Thứ tư ngày 29 tháng 3 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Tiếng vọng của núi
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết đvỉỢc các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB (truyện có dẫn trực tiếp lời nhân vật); nội dung của VB Tiếng vọng của núi, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong truyện.
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB {tiếng vọng, bực tức, tủi thân, quả nhiên) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống
- Nắm được đặc điểm của tiếng vọng nói chung và nguyên lí tạo ra tiếng vọng.
- Nắm được ý nghĩa của bài học từ cuộc sống thông qua câu chuyện về tiếng vọng.
3. Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ôn và khởi động (4-5’) * Ôn: Bài cũ: Chú bé chăn cừu. + GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu 1: Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dấn đã làm gì? + Câu 2: Vì sao bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu? - GV cùng cả lớp nhận xét. * Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy gì trong bức tranh? b. Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau? + GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Tiếng vộng của núi . 2. Đọc( 29 – 30’) - GV đọc mẫu toàn VB.Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS luyện phát ầm một số từ ngữ có vần mới khó: + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài: (núi, reo lên,...) + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh.
- Đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1. + GV hướng dẫn HS đọc những cầu dài.: Đang đi chơi trong núi/ gấu con/ chợt nhìn thấy một hạt dẻ. + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2
- Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn đoạn 1: từ đầu đến oà khóc. đoạn 2: phần còn lại. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB: tiếng vọng: âm thanh được bật lại từ xa. bực tức: bực và tức giận. tủi thân: tự cảm thấy thương xót cho bản thân mình. quả nhiên: đúng như đã biết hay đoán trước. + GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn VB: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời cầu hỏi. |
- 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Câu hỏi của sói. Sau đó trả lời câu hỏi 1. - 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Câu hỏi của sói. Sau đó trả lời câu hỏi 2. - HS quan sát các tranh trang 98 theo nhóm cặp đôi và hỏi nhau theo câu hỏi GV gợi ý + 2 - 3 HS trình bày đáp án trước lớp. Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác: + HS theo dõi. + HS nhắc lại đồng thanh tên bài. - HS lắng nghe. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài: núi, reo lên,. + HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.. |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3.Trả lời câu hỏi(14-15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên “A!”? b. Gấu mẹ nói gì với gấu con? c. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời + Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3(18-20’) - GV nêu lại câu hỏi: Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? - GV nhắc lại cầu trả lời đúng cho cầu hỏi c và hướng dẫn HS viết cầu trả lời vào vở: + Trong câu: “Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui.” có chữ nào cần viết hoa ? - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm ,dấu phẩy đúng vị trí. + GV viết mẫu chữ hoa S ( Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa) - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. a. Khi gấu con vui mừng reo lên “A!” thì vách núi cũng đáp lại “AI”; b. Gấu mẹ khuyên gấu con hãy quay lại và nói với núi rằng “Tôi yêu bạn!”; c. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui. - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - HS nhắc lại câu trả lời ở câu hỏi c : Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui. + HS nêu: Chữ S cần viết hoa. + HS theo dõi. + HS thực hành viết câu vào vở : Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối |
..................................................................................................................
Tiết 3: Toán Phép trừ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồdùngdạy - học:
GV: Những tư liệu, vật liệu (bằng bìa), xúc xắc,… để tổ chức trò chơi trong bài học (sgk)
HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính,…)
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4 phút
2 phút
23 phút
6 phút |
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 60 – 30 =…… 68 – 41 =…… 95 – 71 =…… 76 – 32 =…… 54 – 14 =…… 35 – 10 =…… - GVnhận xét. 2. Hoạt động 2: - GV giới thiệu bài, ghi đề. 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu: 60 – 20 = ? H: 60 còn gọi là mấy? 20 còn gọi là mấy? Vậy nếu ta lấy 6 chục trừ 2 chục còn lại bao nhiêu? -GV nói: Vậy 60 – 20 = 40. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập. - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu - GV hỏi HS cách đặt tính. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
-GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con. * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu a) GV hướng dẫn HS cách làm: thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải (theo chiều mũi tên) - GV yêu cầu HS hỏi đáp theo nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm lên trình bày. - GV sửa bài và nhận xét. -Thực hiện tương tự với bài robot màu xanh. b) GV củng cố quy tắc phép trừ đã học đồng thời hướng dẫn HS cách làm. - GV gọi 5 HS lên bảng làm vào 5 ô trống trên bảng. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu
GV nói: Trong tranh vẽ cảnh các chú robot đang cầm những viên gạch để xây tường Vậy các em cho cô biết: H: Đề bài cho biết điều gì? Đề bài yêu cầu làm gì? -GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. - GV yêu cầu một số HS đọc phép tính. - GV sửa và nhận xét. 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn * Trò chơi: Nối kết quả với phép tính đúng. - GV chia lớp thành 2 đội.Trong khu vườn có rất nhiều loài hoa, mỗi loài hoa có một phép tính. HS suy nghĩ và tìm một chiếc lá có kết quả đúng và dán vào mỗi bông hoa. Đội nào dán đúng số chiếc lá nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau. |
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HSnhận xét (Đúng hoặc sai). -HS đọc đề. Tính nhẩm (theo mẫu) 6 chục 2 chục 4 chục -HS lắng nghe - HS làm vào phiếu bài tập. - HS lắng nghe và sửa bài. - Đặt tính rồi tính - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. - 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. - HS lắng nghe và sửa bài. -Số? - HS lắng nghe. HS1: Theo bạn robot màu vàng điền số mấy? HS2: Theo mình điền số 60. HS1: Vì sao bạn biết? HS2: Vì mình lấy 85 – 25 = 60. HS1: Bạn trả lời đúng rồi. - Kết quả: 60 – 20 = 40. - HS biết được 9 – 4 = 5 nên số trong ô ở hàng đơn vị là số 9. - HS quan sát bạn làm và nhận xét. - HS lắng nghe. Một đống gạch có 86 viên. Bạn Robot đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường. Hỏi đống gạch đó còn lại bao nhiêu viên? Một đống gạch có 86 viên, bạn robot đã lấy đi 50 viên gạch để xây tường. - Hỏi đống gạch đó còn lại bao nhiêu viên gạch? - HS điền : 86 – 50 = 36 - HS trình bày. - HS thựchiệntheoyêucầu. GV nêu các phép tính: 38 – 12=; 39 – 24 = ; 57 – 32 = ; 47 –15 =; 90 – 20 =,.... -HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. |
………………………………………………………………………….
Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm : Em tham gia các hoạt động xã hội
I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:- Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
- Có ý thức, trách nhiệm với xã hội, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.
- Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
II. CHUẨN BỊ:GV: Tranh trong SGK/69; Tìm hiểu trong lớp có em nào có hoàn cảnh khó khăn.
HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
9’ |
1. THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK Bước 1: Làm việc theo nhóm - Gv chia lớp thành 6 nhóm. + Nhóm 1, 3, 5: xử lí tình huống 1 + Nhóm 2, 4, 6: xử lí tính huống 2 trong SGK. - Các nhóm thảo luận cách xử lí tình huống và phân công bạn sắm vai xử lí tình huống. Bước 2: Làm việc chung cả lớp - Y/C từng nhóm cử hai bạn đại diện lên sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống mà nhóm mình đã đảm nhận. - Y/C cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - Khuyến khích HS phát biểu ý kiến và ghi nhận tất cả ý kiến phù hợp của HS. * Tổng kết: Y/C HS chia sẻ những điều học được, rút ra được sau khi tham gia các hoạt động. * GV đưa ra thông điệp và Y/C HS nhắc lại để ghi nhớ: Em tham gia các hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi để thể hiện ý thức, trách nhiệm với cộng đồng, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người. |
- HS quan sát, thảo luận và phân công bạn sắm vai xử lí tình huống. - Từng nhóm cử hai bạn đại diện lên sắm vai thể hiện cách xử lí tình huống mà nhóm mình đã đảm nhận. + T/H 1: Giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn. + T/H 2: Giúp đõ bạn vùng bị lũ lụt. - Cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung. - HS phát biểu ý kiến. -HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ. |
11’ |
2. VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Lập kế hoạch giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn. - GV tổ chức cho HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ. - Y/C HS về nhà chia sẻ với người thân về nội dung các hoạt động xã hội từ đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp các em tham gia các hoạt động xã hội. - Dặn HS tích cực tham gia các hoạt động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi.
|
- HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó nhăn để tìm biện pháp giúp đỡ. + Trong lớp có bạn Nam, ba mất ở với mẹ và em gái. Mẹ bán xôi vào mỗi buổi sáng để nuôi 2 anh em. + Bạn Tú nhà bạn bị lũ lụt ngập ún trôi hết đồ đạc ra ngoài đường, nhả bạn có hộ nghèo. * Biện pháp giúp đỡ 2 bạn: Các bạn trong lớp hỏi thăm, động viên và lập thùng nguyên góp giúp đỡ bạn Nam, Tú. - HS về nhà chia sẻ với người thân về nội dung các hoạt động xã hội từ đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp các em tham gia các hoạt động xã hội. - HS tích cực tham gia các hoạt động xẫ hội phù hợp với lứa tuổi. |
2’ |
3. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị bài sau |
- HS lắng nghe |
……………………………………………………………………….
Thứ năm ngày 30 tháng 3 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Tiếng vọng của núi
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở.(16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6: Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh(17-18’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cẩu HS làm việc theo nhóm đôi. Các em đóng vai các nhân vật trong tranh, dùng các từ ngữ gợi ý trong khung để nói theo tranh. - GV có thể yêu cầu HS đóng vai theo những tình huống trong tranh nhưng dùng những “lời chào” khác (VD: Về nhé, chào + tên,...); những “lời không hay” khác (VD: Tớ không thích bạn). - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét. |
- HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn từ ngữ cần điền vào câu. Sau đó đại diện một số nhóm lên trình bày: a. Hà luôn giúp đỡ bạn nên được cả lớp yêu mến; b. Gấu con tủi thân vì các bạn không chơi cùng - Cá nhân học sinh viết câu vào vở chính tả. - HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- HS kể chuyện trước lớp. - GV và HS nhận xét |
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết(14-15’) - GV đọc to cả đoạn văn. (Theo lời mẹ, gấu con quay lại nói với núi là gấu yêu núi. Quả nhiên, khắp núi vọng lại lời yêu thương. Gấu con bật cười vui vẻ.) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đẩu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: lại, nói, núi, dành, cho. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Theo lời mẹ,/ gấu con quay lại/ nói với núi là/gấu yêu núi./ Quả nhiên,/ khắp núi vọng lại/ lời yêu thương./ Gấu con/ bật cười vui vẻ). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, uc.(9-10’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. - GV viết những từ ngữ này lên bảng. 9. Trò chơi Ghép từ ngữ(5-6’) Tìm những cặp từ ngữ có mối liên hệ với nhau. - Mục đích: rèn luyện tư duy logic, khả năng tìm và nhận biết mối liên hệ giữa các từ ngữ có mối liên hệ với nhau. - GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm khoảng 6 HS. - Cách chơi: + Mỗi nhóm trao đổi kín và tìm trong những từ ngữ đã cho những cặp từ ngữ có mối liên hệ với nhau trong khoảng 5 phút, ghim từng cặp lại với nhau rồi bỏ vào giỏ của nhóm mình. + Khi hết thời gian, GV yêu cẩu các nhóm dừng lại. + Đại diện các nhóm mang giỏ của nhóm mình lên đứng trước lớp quay mặt xuống các bạn. + GV đi từng giỏ và cùng cả lớp kiểm tra từng giỏ một, giỏ nào có số cặp từ ngữ có mối liên hệ nhiều nhất thì thắng cuộc. GV có thể bổ sung thêm những cặp từ ngữ khác để trò chơi thêm phần thú vị. 10. Củng cố(3-4’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc truyện kể về một đức tính tốt để chuẩn bị cho bài học sau. - GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số câu chuyện kể về một đức tính tốt để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS |
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần iêt, iêp, ưc, uc. - HS nếu những từ ngữ tìm được. - Một số (2 - 3) HS đánh vẩn, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một sò từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS chia nhóm - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt ðộng nào). |
..................................................................................................................
Tiết 3: TNXH Vận động và nghỉ ngơi
I. MỤC TIÊUSau bài học, HS sẽ:
- Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt đọng không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh.
- Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận đọng, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người than.
- Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ.
II. CHUẨN BỊ- GV:
+ Hình phóng to trong SGK (nếu ).
+ Thẻ điểm để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Tiết 1 |
|
1. Mở đầu: Khởi động
-GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một bài hát thiếu nhi mà các em thích. - GV nhận xét, vào bài mới Hoạt động khám pháHoạt động 1 -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, chăm sóc cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng,…), - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. - GV nhận xét, kết luận -GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt động vận động khác Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được các hoạt động vận động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thấy lợi ích của việc chăm chỉ và những tác hại của thói quen lười biếng vận động - GV nhận xét, bổ sung -GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe tốt. - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS biết được kết quả của việc chăm chỉ và lười biếng vận động để từ đó có thái độ tích cực và tự giác vận động. Hoạt động vận dụng -GV cho HS hoạt động cặp đôi hoặc nhóm lớn, từng HS lần lượt kể cho nhau nghe những hoạt động có lợi cho sức khỏe mà mình và người than đã làm, sau đó -GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã làm. - GV nhận xét -GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, -GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, đúng cách và đủ thời gian, không nên vận động quá sức. -Nếu còn thời gian GV kể cho HS nghe câu chuyện về cốc nước, một cốc nước tương đối nhẹ, nhưng nếu cầm lâu trong cả tiếng đồng hồ thì sẽ rất mỏi. Vì thế cần có thời gian nghỉ ngơi sao cho hợp lí, kể cả với những hoạt động tưởng chừng đơn giản như ngồi xem tivi hay chơi điện tử. Yêu cầu cần đạt: HS kể đưuọc những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe mà mình và người thân đã làm. 3. Đánh giá-GV cho HS kể được một số hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực hành những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện các hoạt động vận động có lợi. 5. Hướng dẫn về nhà-Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng ngày cũng như hằng năm của mình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS lắng nghe - HS quan sát hình trong SGK - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét - HS theo dõi - HS quan sát hình trong SGK - HS thảo luận nhóm - HS lắng nghe - HS tự liên hệ với bản than - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm đôi - HS kể trước lớp - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS lắng nghe |
…………………………………………………………………………
Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Luyện tập tuần 28
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài: Kiến và chim bồ câu, Câu chuyện của Rễ, Câu hỏi của Sói, Chú bé chăn cừu, Tiếng vọng của núi. Thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học.
- Bước đầu Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phương tiện dạy học SGV
- HS:SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bài 1.KIÊN VÀ CHIM BÓ CÂU(10-12) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + kiến, nhau, cảm ơn, và, chim bổ câu
+ kiến, chim bồ câu, và, hay, câu chuyện, là - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu. - GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bài 2. CÂU CHUYÊN CỦA RỄ (10-12) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu: + quý, chúng ta, đức tính, những, cần học. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2-3) nhóm trình bày kết quả.
- GV và HS thống nhất phương án đúng. Bài 3. CÂU HỎI CÙA SÓI (10-12) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cẩu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + vui vẻ, khống, vì, làm, sóc, điều ác + vui vẻ, có nhiều, bạn bè, sóc, vì - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. - GV và HS thống nhất phương án đúng.
|
- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. - Kiến và chim bổ câu cảm ơn nhau - Chim bồ câu và kiến cảm ơn nhau. - Kiên và chim bồ câu là câu chuyện hay. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.
- HS làm việc nhóm đô - Chúng ta cần học những đức tính quý. - Một số (2-3) nhóm trình bày kết quả. - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng.
- HS làm việc nhóm đôi - Sóc vui vẻ vì không làm điều ác. - Sóc vui vẻ vì có nhiều bạn bè. - Một số (2-3) nhóm trình bày kết quả. - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bài 4. CHÚ BÉ CHĂN CỪU (15-17) Viết vào vở lời khuyên của em với chú bé chăn cừu trong câu chuyện Chú bé chăn cừu - Đây là bài tập viết câu sáng tạo. GV cần chú ý có sự hỗ trợ phù hợp để giúp HS làm được bài tập này. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để tìm ý tưởng. - GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: + Chú bé chăn cừu đã làm điều gì sai?
+ Nếu chú bé chăn cừu không nói dối thì các bác nông dân có đến giúp chú đuổi bầy sói không? + Nếu em là chú bé chăn cừu thì em sẽ làm gì?. - GV nên đặt lần lượt từng câu hỏi. Sau mỗi câu hỏi cho HS trao đổi, rồi mới chuyển sang câu hỏi tiếp theo. Từ đó dẫn dắt HS đi đến lời khuyên dành cho chú bé chăn cừu. - GV và HS thống nhất phương án phù hợp. Bài 5. TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (17-18) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + gấu con, hạt dẻ, thích, ân + đi chơi, trong, gấu con, núi. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu. - GV và HS thống nhất phương án đúng. |
HS làm việc nhóm đôi để tìm ý tưởng.
+ Không nên nói dối vì nói dối rất có hại. + Không nên nói dối vì nói dối làm người khác không tin mình nữa.
+ Không nên nói dối vì nói dối là tính xấu. - Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa vào kết quả làm việc nhóm hoặc có thể tham khảo ý kiến của các HS khác đã trình bày trước lớp hay gợi ý của GV.
HS làm việc nhóm đôi + Gấu con thích ăn hạt dẻ. + Gấu con đi chơi trong núi) - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng. |
.................................................................................................................
Tiết 3: Toán Phép trừ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dung dạy - học:
GV: Những tư liệu, vật liệu (bằng bìa), xúc xắc,… để tổ chức trò chơi trong bài học (sgk)
HS: Bộ đồ dùng học Toán 1 (các mô hình, que tính,…)
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 3
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4 phút
2 phút
23 phút
7 phút |
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 90 – 30 =…… 68 – 48 =…… 55 – 21 =…… 72 – 32 =…… 64 – 13 =…… 30 – 10 =…… - GVnhận xét. 2. Hoạt động 2: - GV giới thiệu bài, ghi đề. 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu - GV hỏi HS cách đặt tính. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
-GV gọi 6 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con. * Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? GV gợi ý: Mỗi bạn nhỏ cầm một phép tính. Để biết được bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất chúng ta cần làm gì? - GV yêu cầu HS nhẩm và đọc lần lượt các kết quả của các phép tính. - H: Số nào lớn nhất? Đó là kết quả của phép tính nào? - GV sửa bài và nhận xét. - GV chốt: Muốn biết phép tính nào có kết quả lớn nhất (bé nhất) chúng ta cần nhẩm xem kết quả của các phép tính và so sánh các kết quả đó để tìm ra số lớn nhất (bé nhất). * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu
- GV nói: Hãy tưởng tượng em là bác sĩ đang đo chiều cao cho các bạn robot. Vậy theo bác sĩ, bạn robot nào cao nhất, bạn robot nào thấp nhất? -GV yêu cầu 3 HS đọc chiều cao của 3 bạn robot.
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để hỏi đáp. - GV yêu cầu HS trình bày. -Tương tự như vậy với bạn robot thấp nhất. - GV có thể liên hệ: Muốn có chiều cao tốt, các em có thể bổ sung đầy đủ các chất dinh dưỡng, thường xuyên tập thể dục thể thao để cơ thể phát triển tốt. 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn * Trò chơi: Hái nấm - GV dán sẵn các số 6, 12, 34, 35, 50, 67 vào sáu mặt của con xúc xắc. GV chia lớp thành các nhóm. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc để nhận được một số mặt trên xúc xắc. Hái cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng số nhận được. Trò chơi sẽ kết thúc khi hái được 4 cây nấm - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau. |
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HS nhận xét (Đúnghoặcsai). -HS đọc đề. - Đặt tính rồi tính - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. - 6 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. - HS lắng nghe và sửa bài. -Bạn nào cầm thẻ ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - 4 bạn: Nam, Việt, Mai, Robot. - HS trả lời: Tính kết quả của mỗi phép tính và so sánh xem số nào lớn nhất. 65 – 41 = 24 89 – 60 = 29 58 – 30 = 28 67 – 36 = 31 31 67 – 36 -HS lắng nghe - HS lắng nghe. Đo chiều cao của ba bạn robot được kết quả như hình vẽ. Hỏi bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất? - HS lắng nghe và quan sát. -Bạn robot A cao 87cm -Bạn robot B cao 97cm - Bạn robot C cao 91cm - HS thảo luận. Bác sĩ: Theo cháu, bạn robot nào cao nhất nào? HS: Theo cháu bạn robot B cao nhất ạ. Bác sĩ: Sao cháu biết? HS: Vì cháu thấy số 97 lớn nhất ạ. - Bạn robot A thấp nhất (87cm) - HS lắng nghe và ghi nhớ. -HS tham gia chơi. - HS lắng nghe. |
..................................................................................................................
Tiết 4: TN&XH Vận động và nghỉ ngơi
Tiết 2 |
|
1. Mở đầu: Khởi động
-GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các câu hỏi trong hộp tin có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV cho HS kể về các hoạt động của bạn hoa trong ngày nghỉ và hỏi: “Các em có làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ như bạn Hoa không?’’ để chuyển tiếp sang hoạt động 2. -GV nhận xét, chốt, chuyển Yêu cầu cần đạt: HS nói được các hoạt động vận động, nghỉ ngơi đúng giờ, hợp lí và có lợi cho sức khỏe của bạn Hoa trong ngày nghỉ. Hoạt động 2 -GV đặt câu hỏi: Vào ngày nghỉ, em thường làm gì? -GV nhận xét, khen ngợi -Yêu cầu cần đạt: HS tích cực, hào hứng trả lời câu hỏi. 3. Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK để chỉ ra được hoạt động nghỉ ngơi nào là hợp lí, hoạt động nào là không hợp lí. - GV nhận xét, kết luận - GV chia lớp thành các nhóm tùy ý theo số lượng HS trong lớp (hoặc chia theo tổ) để chơi trò chơi kể về các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe, đội kể được nhiều và nhanh nhất sẽ là đội thắng (mỗi lần một người trong đội đứng ra kể trong một thời gian nhất định, nếu quá giờ sẽ mất lượt). Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. 4. Hoạt đông vận dụng-GV cho HS hoạt động nhóm, từng bạn nói về những việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân đã làm. -GV cho một vài HS lên nói trước lớp - GV nhận xét, đánh giá - GV nhấn mạnh thêm về những tấm gương như Cậu bé Coretti trong tác phẩm Những tấm lòng cao cả, mặc dù việc dậy sớm không có lợi cho sức khỏe nhưng hằng ngày cậu dậy từ 5 giờ sáng đi vác củi cho bố mẹ mà không hề than vãn nửa lời, luôn tươi cười, hoạt bát, tranh thủ mọi thời gian để vừa học, vừa làm, vừa chăm sóc mẹ ốm; Yêu cầu cần đạt: HS nói được về các việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà mình đã làm. 5. Đánh giá-HS có thái độ tích cực, tự giác trong việc xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí nhằm đảm bảo sức khỏe cho bản thân, đồng thời biết nhắc nhở bạn bè người thân trong việc thực hiện các hoạt động nghỉ ngơi, hợp lí. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS đóng vai theo tình huống gợi ý trong hình tổng kết cuối bài. - GV nhận xét 6. Hướng dẫn về nhà-Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị kiến thức cho bài Tự bảo vệ mình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS chơi trò chơi - HS lắng nghe - HS kể về các hoạt động - HS trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS quan sát hình trong SGK - HS nêu - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi - HS hoạt động nhóm - HS nêu - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đóng vai theo tình huống gợi ý trong hình tổng kết cuối bài - HS lắng nghe - HS lắng nghe |
………………………………………………………………………….
Tiết 4: Đạo đức Phòng tránh tai nạn giao thông
I MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn tới tai nạn giao thông.
- Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của tai nạn giao thông.
- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh tai nạn giao thông.
III.CHUẨN BỊ
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, trò chơi, âm nhạc (bài hát “Đường em đi” - sáng tác: Ngô Quốc Tính),... gắn với bài học “Phòng, tránh tai nạn giao thông”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
I.Khởiđộng Tổ chức hoạt động tập thể -hát bài "Đường em đi" - GV tổ chức cho HS hát bài “Đường em đi”. - GV đặt câu hỏi: Bạn nhỏ trong bài hát đã phòng, tránh tai nạn giao thông bằng cách nào? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Bạn nhỏ đã biết đi đường phía bên tay phải, không đi phía bên trái để phòng, tránh tai nạn giao thông. 2.Khám phá Hoạt động 1 Nhận diện tình huống nguy hiểm có thể dẫn tới tai nạn giao thông - GV chiếu hình hoặc treo tranh (đầu mục Khám phá) lên bảng để HS quan sát hoặc yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - GV nêu yêu cầu: + Em hãy kể lại những tình huống trong tranh. + Những tình huống đó có thể dẫn tới hậu quả gì? - HS thảo luận theo cặp. - GV mời một đến hai HS phát biểu, các HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến. Kết luận: Đá bóng ở lề đường, sang đường khi đèn dành cho người đi bộ màu đỏ, đi bộ giữa lòng đường, đùa nghịch khi đi xe máy và không đội mũ bảo hiểm có thể dẫn đến tai nạn giao thông. Hoạt động 2 Lựa chọn hành động để phòng, tránh tai nạn giao thông - GV chiếu hoặc treo tranh (cuối mục Khám phá) lên bảng, yêu cầu HS quan sát. - GV giới thiệu về nội dung của từng bức tranh. + Tranh 1: Các bạn dừng lại bên đường khi đèn dành cho người đi bộ màu đỏ mặc dù không có xe ở gần. + Tranh 2: Các bạn dắt nhau đi trên vạch kẻ dành cho người đi bộ qua đường lúc + Tranh 3: Các bạn chơi bóng đá ở khu vui chơi trong sân trường có rào chắn + Tranh 4: Bạn đi sát lể đường bên phải. - GV chia HS thành bốn nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát, thảo luận những câu hỏi sau: + Các bạn nhỏ trong tranh đã có hành động gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? - GV mời đại diện nhóm lên bảng trả lời. Kết luận: Để phòng, tránh tai nạn giao thông, chúng ta cần: tuân thủ tín hiệu đèn giao thông, đi đúng phần đường, tuân thủ các nguyên tắc an toàn như đội mũ bảo hiểm, vui chơi ở khu vực an toàn,... 1. Luyện tậpHoạt động 1 Xác định hành vi an toàn và hành vi không an toàn - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn hành vi an toàn, hành vi không an toàn và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào hành vi an toàn, sticker mặt mếu vào hành vi không an toàn. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó giải thích cho sự lựa chọn của mình. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. Kết luận: - Hành vi an toàn: ngồi ngay ngắn, bám vào mẹ khi ngồi sau xe máy (tranh 1); thắt dây an toàn khi ngôi xe ô tô (tranh 2); đi bộ trên vỉa hè (tranh 4); đi đúng phần đường có vạch kẻ khi sang đường (tranh 5). Hành vi không an toàn: chơi đùa, chạy nhảy dưới lòng đường (tranh 3). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em đã làm gì để phòng, tránh tai nạn giao thông? Hãy chia sẻ cùng các bạn. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết phòng, tránh tai nạn giao thông. 4. Vận dụng Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận theo nhóm. Mỗi nhóm sẽ cử một bạn đại diện lên bảng và đưa ra những lời nhắc nhở các hành động cần thực hiện để phòng, tránh tai nạn giao thông. - GV giới thiệu tranh tình huống: + Tranh 1: Bạn trèo qua dải phân cách để về nhà nhanh hơn. + Tranh 2: Các bạn thả diều ở đường tàu. - GV đặt câu hỏi: “Em sẽ khuyến bạn điều gì?” - GV gợi ý HS đưa ra những câu trả lời khác nhau: - Tranh 1: + Bạn ơi, xuống đi nguy hiểm lắm! + Bạn nên đi đúng phần đường dành cho người đi bộ. - Tranh 2: + Các bạn không nên chơi ở đây, nguy hiểm lắm! + Các bạn qua bãi cỏ (khu vui chơi) thả diều cho an toàn. - GV yêu Cầu lớp lắng nghe và bình chọn những lời khuyên hay, đúng. Kết luận: Không trèo qua dải phân cách, không thả diểu trên đường tàu vi có thể dẫn đến tai nạn giao thông. Hoạt động 2 Em rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông -HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh tai nạn giao thông. HS có thể tưởng tượng - Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các hành vi không an toàn trong phần Luyện tập. Kết luận: Em cần rèn luyện thói quen phòng, tránh tai nạn giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK)T đọc.
|
-HS hát -HS trả lời -HS lắng nghe - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. - HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe -HS lắng nghe - HS nêu |
Tiết 7: Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần
Lập kế hoạch tuần tới
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề “Tham gia hoạt động cộng đồng”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.III. Các hoạt động dạy – học:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
1 phút 14 phút
8 phút 10 phút 2 phút |
1.Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. * Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. * Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề “ Lập kế hoạch giúp đỡ bạn có hoàn cảnh khó khăn” - GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã làm được những gì để giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ -GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: - Tốt: Thực hiện tốt các yêu cầu sau: + Biết lựa chọn những việc làm để giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trường. + Thực hiện được việc phù hợp để giúp bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên - Cần cố gắng: Chưa thực hiện tốt các yêu cầu trên. b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: - Có sáng tạo trong khi thực hành hay không? - Có kết hợp được thái độ thân thiện, cởi mở và lời nói phù hợp khi thực hành làm quen với bạn hay không? - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không? c) Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4.Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
- HS hát một số bài hát. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. - Các tổ thực hiện theo. - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới. - Tổ trưởng lên báo cáo. - HS chia sẻ + Kêu gọi các bạn ở trường nguyên góp, ủng hộ bạn. + Giúp đỡ bạn trong học tập. - HS lắng nghe - HS tự đánh giá theo các mức độ - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung - HS nghe. - HS nghe |
Bản quyền thuộc TH &THCS Lê Văn Miến
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-lvmien.phongdien.thuathienhue.edu.vn/