kế hoạch bài dạy - lớp 3/1 - tuần 24
Cập nhật lúc : 16:22 07/03/2022
TUẦN 24
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
Tiết 1: Chào cờ
…………………………………………..
Tiết 2: Tiếng Việt
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) .
- Biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. |
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. |
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm |
3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK). - Biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp |
|
* Kể lại câu chuyện "Quả táo" - GV lưu ý HS: + Quan sát kĩ 6 tranh, đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện. + Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. - GV và HS nhận xét. |
- 2HS nêu yêu cầu BT. - Làm việc cá nhân => Kể theo cặp, quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh. - HS tiếp nối nhau kể theo từng tranh. - 2HS M4 kể toàn truyện.
- Bình chọn bạn kể hay nhất |
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Về kể lại câu chuyện “Quả táo” cho người thân nghe. - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………..
Tiết 3: Tiếng Việt
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em thế” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. |
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. |
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm |
3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp |
|
*Ôn về phép nhân hoá: - GV đọc bài thơ 1 lần (giọng tình cảm, trìu mến).
- GV quan sát, giúp đỡ đối tượng M1.
- GV nhận xét chung. a/Các từ chỉ đặc điểm và HĐ của con người? b/ Làn gió? Sợi nắng? c/ tình cảm của t/g dành cho những người này?
|
- Theo dõi đọc lại - 1HS đọc câu hỏi a,b,c. Lớp theo dõi trong SGK. - HS làm việc cá nhân ->Trao đổi theo cặp -> chia sẻ trước lớp
*Dự kiến kết quả a/Các từ chỉ đặc điểm và HĐ của con người: mồ côi, ngồi, đông gầy, ngã b/Làn gió giông người bạn nhỏ mồ côi Sợi nắng giống một người gầy yếu c/ T/giả rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những người ốm yếu, không nơi nương tựa. |
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Tìm các hình ảnh so sánh có trong các bài tập đọc đã học từ đầu học kỳ 2. - Luyện đọc bài cho hay hơn, diễn cảm hơn |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……….……………………………………..
Tiết 4: Toán:
TIẾT 130: ÔN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố kiến thức đã học trong nửa đầu HKII (Ôn tập về cộng, các số có 4 chữ số, trừ, nhân chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số; số liền trước, liền sau, so sánh các số có 4 chữ số, nhận diện góc vuông, đổi đơn vị đo độ dài, giải toán bằng 2 phép tính,...)
- HS làm được bài. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng tính toán
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- GV: Hệ thống bài tập để ôn tập .
- HS: Vở ghi.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|||||||
1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Bắn tên + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu lại các nội dung, kiến thức đã được học từ đầu HKII - Tổng kết – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. |
- HS tham gia chơi
- Lắng nghe |
|||||||
2. HĐ thực hành (20 phút): * Mục tiêu: Ôn tập về cộng, các số có 4 chữ số, trừ, nhân chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số; số liền trước, liền sau, so sánh các số có 4 chữ số, nhận diện góc vuông, đổi đơn vị đo độ dài, giải toán bằng 2 phép tính. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp |
||||||||
Phần I. Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: Câu 1. Số liền sau của 7527 là: A. 7526 B.7517 C.7528 D.7538 Câu 2.Trong các số 8372, 7852, 8285, 8373 số lớn nhất là: A.7852 B.8372 C.8373 D.8285 Câu 3.Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là ngày thứ năm, ngày 5 tháng 4 là ngày: A.Thứ tư B.Thứ năm C.Thứ sáu D.Thứ bảy Câu 4.Số góc vuông trong hình bên là: A.2 B.3 C.4 D.5
Câu 5. 3m 5cm = … cm.Điền số thích hợp vào chỗ trống (1 điểm) A.7 B.35 C.350 D.305 Phần II: Làm các bài tập sau: Câu 6. Đặt tính rồi tính:
Câu 7: Tính giá trị biểu thức (1 điểm) a. 2635 x 2 + 7612 : 4 b. 4325 : 5 + 1210 x 4
Câu 8. Một đội công nhân phải sửa quãng đường dài 1215m. Đội đã sử được 1/3 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó phải sửa bao nhiêu mét đường nữa? |
*Phần I: Câu 1 – 5: HS làm bài cá nhân (ghi lại đáp án đúng ra vở) rồi chia sẻ kết quả trước lớp. Câu 1. C.7528 Câu 2. C.8373 Câu 3. D.Thứ bảy Câu 4. A.2 Câu 5. D.305
* Phần II: Câu 6, 7, 8: Làm bài cá nhân rồi chia sẻ KQ trước lớp. - Câu 6:
- Câu 7: a) 7173 b) 5705 - Câu 8: Số mét đường đã sửa là 1215 : 3 = 405 (m) Số mét đường còn phải sửa là: 1215 – 405 = 810 (m) Đáp số: 810 m đường |
|||||||
3. HĐ ứng dụng (1 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Về nhà xem lại các bài đã làm trên lớp, xem lại các kiến thức đã học từ đầu năm, ôn lại các bảng nhân, chia đã học,... - Tìm hiểu về các số có 5 chữ số. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
…………………………………………………..
Tiết 5: Đạo đức
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
.
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
2. Kĩ năng: Học sinh biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức.
*KNS:
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.
- Kĩ năng ứng xử.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu bài tập. Các tấm bìa màu đỏ, màu xanh và màu vàng. Truyện kể về chủ đề dạy học.
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động Khởi động (5 phút): + Vì sao cần phải tôn trọng đám tang?
- Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. |
- Hát: “Em yêu trường em”. - Học sinh nêu: Đám tang là nghi lễ chôn cất người đã mất là sự kiện đau buồn đối với người thân của họ nên ta phải tôn trọng không được làm gì xúc phạm đến đám tang. - Lắng nghe.
|
2. HĐ thực hành: (25 phút) * Mục tiêu: - Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Bày tỏ ý kiến (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp) - TBHT lần lượt đọc từng ý kiến: a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết. b, Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất và người thân của họ. c, Tôn trọng đám tang là biểu hiện nếp sống văn hoá. - Giáo viên kết luận: Nên tán thành ý kiến b, c; không nên tán thành ý kiến a. Việc 2: Xử lý tình hướng. (Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp) - Phát phiếu học tập cho hs yêu cầu học sinh làm bài tập. - Chia nhóm, phát phiếu cho mỗi nhóm để thảo luận cách ứng xử trong các tình huống. - Giáo viên kết luận: + Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ cười đùa nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng với bạn một đoạn + Tình huống b. Em không nên sang xem, chỉ trỏ. + Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. + Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn.
- Khuyến khích học sinh M1+ M2 chia sẻ. - Giáo viên chốt … Việc 3: Trò chơi “Nên và Không nên” (Làm việc nhóm -> Cả lớp) - Giáo viên chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, bút dạ vì phổ biến luật chơi: Trong 1 thời gian nhóm nào ghi được nhiều việc nhóm đó thắng cuộc.
- Giáo viên nhận xét khen những nhóm thắng cuộc. *Giáo viên kết luận chung. |
- Học sinh suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu vàng.
- Học sinh nhận phiếu giao việc thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống -> đại diện nhóm chia sẻ -> lớp thống nhất ý kiến:
+ Tình huống a: Em nhìn thấy bạn em đeo tang đi đằng sau xe tang.
+ Tình huống b, Bên nhà hàng xóm có tang. + Tình huống c: GĐ của bạn học cùng lớp em có tang. + Tình huống d: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang cười nói chỉ trỏ.
- Học sinh nhận đồ dùng, nghe phổ biến luật chơi. - Học sinh tiến hành chơi, mỗi nhóm ghi thành 2 cột những việc nên làm và không nên làm. - Cả lớp nhận xét, đánh giá khả quan công việc của mỗi nhóm. |
3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)
4. HĐ sáng tạo (2 phút) |
- Nêu việc làm, biểu hiện của bản thân khi gặp đám tang. - Cùng bạn bè, gia đình thực hiện những việc làm, biểu hiện đúng khi gặp đám tang. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………….
Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2: Anh văn
(Giáo viên bộ môn giảng dạy)
.................................................................
Tiết 3: Tiếng Việt
CHÍNH TẢ:
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 3)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hoặc lao động hoặc công tác khác)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết, kĩ năng về trình bày báo cáo
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Mái trường mến yêu” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. |
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. |
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm |
3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Báo cáo được 1 trong 3 nội dung nêu ở BT2 (về học tập hoặc lao động hoặc công tác khác) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp |
|
* Ôn về trình bày báo cáo: - GV gọi 1HS đọc yêu cầu của bài - Câu hỏi gợi ý: Yêu cầu của báo cáo này có gì khác với yêu cầu của báo cáo đã được HD ở tiết TLV tuần 20? => Lưu ý HS thay lời "Kính gửi"bằng "Kính thưa".
*Giúp đỡ HS M1+M2 hoàn thành nội dung YC - Đề nghị HS bình chọn người đóng vai chi đội trưởng giỏi nhất. - GV kết luận |
- 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp theo dõi SGK. - 1HS đọc mẫu báo cáo đã HD ở tuần 20, mẫu báo cáo tiết 5 T75.
- Các tổ thống nhất kết quả HĐ trong tháng qua (học tập, lao động, công tác khác,..) - Các thành viên trong nhóm đóng vai chi đội trưởng (báo cáo KQ hoạt động của chi đội) - Đại diện tổ trình bày trước lớp (thi sắm vai). - HS nhận xét. - Bình chọn bạn đóng vai bạn chi đội trưởng giỏi nhất.
|
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Báo cáo kết quả học tập của mình từ đầu HKII đến giờ cho bố mẹ nghe. - Viết những điều đã nói với bố mẹ thành 1 bản báo cáo. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
…………………………………………..
Tiết 4:Toán
TIẾT 131: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
- Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản (không có chữ số 0 ở giữa).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và viết các số có năm chữ số.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 1000, 100, 10, 0, 1, 2, ..., 9.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||||||||||||||
1. HĐ khởi động (3 phút) -Trò chơi bắn tên + Trò chơi có nội dung về: Số liệu thống kê - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. |
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. |
|||||||||||||||
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa). * Cách tiến hành: Cá nhân => Cả lớp |
||||||||||||||||
* Hd viết và đọc số có 5 chữ số - Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000 + Viết bảng số: 2316
+ Viết số: 1000
+ Viết và đọc số có 5 chữ số - Viết bảng số: 10 000. GV: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn.
+ Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn... mấy đơn vị? - GV treo bảng có gắn số:
+ Các số trong bảng có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - GV KL cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316. - Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng nào. - HD đọc số. - GV viết các cặp số: 5327 và 45327, 8735 và 28735, 6581 và 96581, 7311 và 67311. 32741, 83253, 65711, 87721, 19995. *GV trợ giúp HS M1, nhận biết và đọc, viết được số có 5 chữ số. |
=> HS đọc nhẩm - đọc trước lớp: - Đọc và nêu: số này gồm: 2 nghìn, 3 trăm, 1chục, 6 đơn vị. - Đọc và nêu: số này gồm: 1 nghìn, 0 trăm, 0chục, 0 đơn vị. - HS đọc.
+ HS trả lời
- HS lên gắn số vào ô trống
- HS trả lời - Một số HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - HS luyện đọc cá nhân. - HS viết số -> chia sẻ với bạn cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316.
- HS đọc cá nhân, đọc trước lớp. |
|||||||||||||||
3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản - Vận dụng kiến thức đã học để thực hành bài tập 1, 2, 3. * Cách tiến hành: |
||||||||||||||||
Bài 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS quan sát bài mẫu. *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT *GV củng cố cách đọc, viết số có 5 chữ số. Bài 2: Làm việc cá nhân – N2 – Lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC => GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT
Bài 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân + GV trợ giúp Hs hạn chế + GV khuyến khích HS M1 chia sẻ cách đọc số có 5 chỡ số trước lớp *GV kết luận chung.
Bài 4: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em |
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ KQ trước lớp - Đáp án đúng: + Viết số: 24312 + Đọc số: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập + HS làm cá nhân - trao đổi vở (N2) KT kết quả => HS thống nhất KQ chung. + Đại diện HS chia sẻ trước lớp * Dự kiến KQ + 35187: Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy + 94361: Chín mươi tư nghìn ba trăm sáu mươi mốt + 57136: năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu. + 15411: Mười lăm nghìn bốn trăm mười một. - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - Cả lớp tự làm bài (đọc nhẩm) - Đọc kết quả trước lớp, HS dưới lớp NX, bổ sung Dự kiến kết quả: Đọc các số: +23.116: Hai mươi ba nghìn một trăm mười sáu. +12.427: Mười hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy. +3.116: Ba nghìn một trăm mười sáu. +82.427: Tám mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi bảy. - HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. |
|||||||||||||||
4. HĐ ứng dụng (1 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Thực hành luyện viết và đọc các số có 5 chữ số đã viết. - Thử viết và đọc các sối có 6 chữ số |
TIẾT 132: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: HS biết:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đọc và viết các số có 5 chữ số.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi: “Đọc đúng, tính nhanh”: GV ghi bảng các số có 5 chữ số, tổ chức cho học sinh thi đua đọc nhanh các số đã viết, kết hợp nêu cấu tạo của số. VD: Số 42285 đọc là....Số 42285 gồm có bốn chục nghìn, hai nghìn,... 1107 x 5 1218 x 4 1409 x 6 - Nhận xét - Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài – Ghi bài lên bảng. |
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe.
|
2. HĐ thực hành (28 phút). * Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số. * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV yêu cầu HS làm cá nhân =>N2 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.
*GV củng cố cho HS cách đọc, viết số. Bài 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp
- GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT
Bài 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - GV đánh giá, nhận xét bài cho HS.
=> Y/C HS nêu đặc điểm của dãy số. *GV củng cố cách sắp xếp các số theo thứ tự trên dãy số . Bài 4: T/C “Điền đúng, điền nhanh” - GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ -TBHT điều hành chơi + Điền số thích hợp vào dưới mỗi vạch trên tia số? - Nhận xét, đánh giá, tuyên dương + Nêu đặc điểm của dãy số? |
- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng +45913 Bốn mươi lăm ngìn chín trăm mười ba. + Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt. +Bốn bảy nghìn năm trăm ba mươi lăm. - HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài tập - HS làm bài cá nhân => chia sẻ kết quả - HS thống nhất KQ chung Dự kiến KQ: + Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm. + Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm. (...)
- HS đọc nhẩm YC bài - Học sinh thực hiện Y/c vào vở
*Dự kiến KQ: +36520, 36521, 36522, 36523, 36524, 36525, 36526 (...)
- 2 đội tham gia chơi (mỗi đội 3 HS)
+ Dãy số đếm thêm 1000 10000, 11000, 12000, 13000,....... |
3. HĐ ứng dụng (1 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ số. - Đọc và viết các số có 6, 7 chữ số. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………..
Tiết 5: Tin
(Giáo viên bộ môn giảng dạy)
……………………………………………
Tiết 6: Tiếng Việt*:
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy bài Khói chiều - chọn câu trả lời đúng.
- Biết trình bày và viết đúng bài chỉnh tả Suối , mắc không quá 5 lỗi.
- Ôn về cách đặt và TLCH Vì sao? .
- Biết kể và viết được đoạn văn ngắn kể về người anh hùng chống giặc ngoại xâm.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết bài tập 3 (LTVC)
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Bài cũ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: I – Đọc – hiểu: Đọc bài Khói chiều (SGK, trang 75) rồi trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước những câu trả lời đúng. 1. Vẻ đẹp của buổi chiều được thể hiện qua hình ảnh nào? 2. Vì sao em bé biết bà đang nhen bếp? 3. Dòng nào có từ ngữ nhân hóa hình ảnh ngọn khói? II – Chính tả: Nghe – viết: Bài Suối (4 câu đầu). Hướng dẫn HS viết chính tả. GV đọc chính tả. III – Luyện từ và câu: 1. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Vì sao” trong câu dưới đây: 2. Gạch dưới những hình ảnh được nhân hóa trong câu thơ sau: 3. Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong câu văn sau:
IV – Tập làm văn: Hãy tìm đọc cuốn sách viết về một anh hùng chống giặc ngoại xâm mà em biết rồi viết đoạn văn (5 đến 7 câu) kể về người đó. 3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. |
HS đọc bài. C . ngọn khói nhẹ nhàng bay lên từ mái rạ vàng B. Vì em bé nhìn thấy ngọn khói nhẹ nhàng bay lên từ mái rạ. B. khói ơi, vươn nhẹ lên mây. HS theo dõi bài HS nghe đọc và viết bài vào vở thực hành
Bị giặc đuổi bắt, người thanh niên yêu nước đã gieo mình xuống dòng sông Châu Giang, quyết không để sa vào tay chúng. (Theo Truyện đọc 3, 1994) Em thương làn khói mồ côi Không tìm thấy bạn, vào ngồi trong cây (Em thương – Nguyễn Ngọc Ký) Chùa Thiên Mụ tọa lạc bên bờ sông Hương thơ mộng, nơi những chiếc thuyền rồng vẫn thường chở khách thập phương đến thăm chùa. - HS đọc yêu cầu. - HS tự viết đoạn văn vào vở thực hành. - Cá nhân đọc bài viết, HS nhận xét bài viết của bạn. |
.……………………………………………
Tiết 7: Toán*:
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu:
- Giúp HS luyện tập củng cố về đọc, viết số có năm chữ số.
- Củng cố về cách giải bài toán có lời văn bài toán liên quan đến số có năm chữ số.
- HS có kĩ năng làm tính với số có năm chữ số.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết bài tập, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||
1.Bài cũ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 1. Hoàn thành bảng sau: 2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Chữ số 3 trong số 16 238 thuộc hàng: 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 43 120; ...; 43 118; ...; ...; 43 115; ...; 43 113. b. 72 300; ...; 72 306; ...; ...; 72 315; ...; ... 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số bé nhất có năm chữ số là: ... Số lớn nhất có năm chữ số là: ... Số tròn nghìn lớn nhất nhưng bé hơn 60 000 là: ... Bài 2 1. Viết (theo mẫu) M: 12345 = 10000 + 2000 + 300 +40 + 5 M: 20000 + 2000 +600 +20 + 4 = 22624 2. Viết số (theo mẫu) biết số đó gồm: M: Hai nghìn, bốn trăm, ba chục, sáu đơn vị: 2436.
3. Số?
4. Nối mỗi dòng ở cột A với mỗi dòng ở cột B cho phù hợp:
Bài 3 1. Viết số thích hợp vào ô trống: 2. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm tương ứng mỗi vạch: 3. Các số có năm chữ số giống nhau là: ... 4. Một sân vận động có 60 000 chỗ ngồi, đã có 40 000 người đến xem bóng đá. Hỏi sân vận động còn bao nhiêu chỗ chưa có người ngồi?
3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học |
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu. Chọn C. Chục. - HS đọc yêu cầu. a. 43 120; 43 119; 43 118; 43 117; 43 116; 43 115; 43 114; 43 113. b. 72 300; 72 303; 72 306; 72 309; 72 315; 72 318; 72 321. - HS đọc yêu cầu. 10 000 99 999 50 000 - HS đọc yêu cầu. 62873 = 60000 + 2000 + 800 + 70 + 3 10738 = 10000 + 700 + 30 +8 20000 + 5000 + 300 + 40 + 9 = 25349 20000 + 200 + 6 = 20206 - HS đọc yêu cầu. Mười một nghìn, hai trăm, ba chục, tám đơn vị: 11238. Bốn mươi nghìn, chín trăm, hai chục: 40920. Sáu mươi nghìn, năm trăm, chín đơn vị: 60509. - HS đọc yêu cầu. 23 010; 23 020; 23 030; 23 040; 23 050; 23 060. 68 800; 68 900; 69 000; 69 200; 69 300; 69 400. - HS làm vào vở. Giá trị của chữ số 3 trong 27 356 là: 3 trăm. Giá trị của chữ số 3 trong 10 830 là: 3 chục. Giá trị của chữ số 3 trong 30 015 là: 3 chục nghìn. Giá trị của chữ số 3 trong 81 053 là: 3 chục. - HS đọc yêu cầu.
- HS đọc yêu cầu. 99990; 99991; 99992; 99993; 99994; 99995; 99996; 99997; 99998; 99999; 10000. - HS đọc yêu cầu. 11111; 22222; 33333; 44444; 55555; 66666; 77777; 88888; 99999. - HS đọc yêu cầu và làm bài. Bài giải: Số chỗ chưa có người ngồi là: 60 000 – 40 000 = 20 000 (chỗ) Đáp số: 20 000 chỗ ngồi. |
.……………………………………………
Tiết 8: Thủ công
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết 2)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối
- HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận, kỹ năng gấp giấy, cắt, dán.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- GV: Sản phẩm lọ hoa mẫu.
- HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, keo dán.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. HĐ khởi động (5 phút): - TC: Bắn tên: + TBHT điều khiển. + Nội dung: Nêu quy trình làm lọ hoa gắn tường.
- Nhận xét – Kết nối kiến thức. - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng. |
- HS tham gia chơi: Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. - Lắng nghe - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV - Lấy dụng cụ để thực hành. |
2. HĐ thực hành (25 phút) *Mục tiêu: - Làm được lọ hoa gắn tường . Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối - HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường và trang trí. - GV sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa để hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường. - Cho HS nhắc lại các thao tác.
Việc 2: Thực hành - Yêu cầu HS thực hành trên giấy thủ công. * GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
Việc 3: Trưng bày sản phẩm - Yêu cầu HS đặt các sản phẩm lên bàn - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp. Việc 4: Đánh giá sản phẩm - Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của từng cá nhân - Giáo viên đánh giá, nhận xét bài (trước lớp) của một số học sinh làm xong trước. - TBHT cho các bạn bình chon sản phẩm đẹp nhất => Kết luận chung, nhắc nhở HS thu dọn sạch sẽ giấy thừa để đảm bảo môi trường lớp học. |
* HĐ Cả lớp
- Theo dõi - HS tương tác, chia sẻ, nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng cách gấp giấy. * HĐ cá nhân - HS thực hành cá nhân. - HS cắt, dán các bông hoa có cành, lá để cắm trang trí vào lọ hoa. *Học sinh khéo tay: +Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. + Có thể trang trí lọ hoa đẹp * HĐ Cả lớp: - HS trưng bày sản phẩm.
* HĐ cả lớp:
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Bình chọn HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo,... |
4. HĐ ứng dụng (4 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút): PASTE |
- Về nhà tiếp tục hoàn thiện sản phẩm, trang trí cho đẹp hơn. - Sáng tạo làm các lọ hoa bằng các phế liệu khác như chai, lọ nhựa,... |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
………………………………………………….……………………………………………
Thứ tư ngày 2 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nghe - viết đúng bài thơ "Khói chiều" (65 chữ /15 phút) không quá 5 lỗi, trình bày sạch sẽ, đúng bài thư lục bát ( BT2).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, viết đúng, trình bày đúng bài thơ lục bát.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Chữ đẹp nết càng ngoan” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. |
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. |
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm |
3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài thơ "Khói chiều" (65 chữ /15 phút) không quá 5 lỗi, trình bày sạch sẽ, đúng bài thư lục bát. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Cả lớp |
|
* HD chuẩn bị: - GV đọc lần 1 bài thơ: Khói chiều.
+ Tìm những câu thơ tả cảnh "khói chiều"? + Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói?
+ Bài thơ được trình bày như thế nào? - GV giúp HS viết đúng.
- GV đọc cho HS viết - Quan sát giúp HS viết đúng chính tả, trình bày bài sạch đẹp.
- Nhận xét bài viết của HS. |
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK. - HS làm việc cá nhân -> trao đổi 1 số câu hỏi GV đưa ra -HS chia sẻ trước lớp -> thống nhất: + Chiều chiều từ mái rạ vàng/Xanh rờn....bay lên. + Khói ơi, vươn nhẹ lên mây/ Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà
+ Câu 6 chữ viết lùi vào 2 ô. Câu 8 chữ viết lùi vào 1 ô + Tự viết giấy nháp những từ các em hay sai: Chiều chiều, bếp lửa, niêu tép,... - Chép bài vào vở.
- Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn |
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Về nhà luyện viết lại 10 lần những chữ đã viết sai ở bài chính tả. - Luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................
Tiết 2: Toán:
TIẾT 133: CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (Tiếp theo)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 và hiểu được chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng đó của số có 5 chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số và ghép hình.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, viết các số có 5 chữ số.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (a,b), 3 (a,b), 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. HĐ khởi động (5 phút) - Trò chơi “ Hái hoa dân chủ” + TBHT điều hành. HS lên bảng hái hoa, nội dung về yêu cầu đọc và viết các số có 5 chữ số. - NX, Kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. |
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe. - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. |
2. HĐ khám phá kiến thức (10 phút) * Mục tiêu: Biết viết và đọc các số với trường hợp chữ số ở hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là 0 . * Cách tiến hành: Cả lớp |
|
=> Giới thiệu các số có năm chữ số (cả trường hợp có chữ số 0) - GV treo bảng HD (SGK) lên bảng. - Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách đọc, viết số. - GV lưu ý cho HS M1,2 đọc đúng quy định với các số hàng chục là 0, hàng đơn vị khác 0. - GV kết luận |
- Quan sát bảng. - HS nhận xét bảng, 1 số HS lên bảng vừa nêu cách viết số, đọc số và điền số vào bảng. -HS chia sẻ ý kiến
|
3. HĐ thực hành (18 phút) * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học, làm được Bài 1, 2 (a,b), 3 (a,b), 4. * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi - Cả lớp - GV giao nhiệm vụ: + Yêu cầu quan sát và hoàn thành các câu trong bài. *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT
=> GV củng cố cách viết, đọc số
Bài 2 (a, b): Cá nhân – N2 - Cả lớp - GV yêu cầu HS làm bài N2.
- HD nhận xét sự sắp xếp trong dãy số. - Yêu cầu làm chữa bài -GV chốt đáp án *GV lưu ý HS M1 +M2 nhận biết số liền trước, liền sau ... c. Bài tập 3 (a,b) Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - Nêu nhận xét sự sắp xếp các số trong dãy số
=> GV củng cố sự sắp xếp trong dãy số.
Bài 4: Làm việc N4 – Cả lớp - TC chơi TC: Xếp đúng – Xếp nhanh.
- GV nhận xét, tuyên dương đội xếp đúng, xếp nhanh. Bài 2C, 3C: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em |
- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở - Đổi chéo vở để kiểm tra - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: Một số HS đọc, viết lại số. + Sáu mươi hai nghìn ba trăm + Năm mươi tám nghìn sáu trăm linh một. (...)
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của BT - HS làm bài -> chia sẻ trong cặp. - Chia sẻ kết quả trước lớp. + HS lớp nhận xét dãy số. a)18301, 18302, 18303, 18304,.... b)32 606, 32 607, 32 608,...
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở -> Trao đổi vở. - Đại diện HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: a) 18000, 19000,.... (đếm thêm 1000) b) 47 000, 47 100, 47 200,... (đếm thêm 100) (...) - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - Mỗi lần 2 đội chơi (4 em / đội) - HS tham gia chơi, dưới lớp cổ vũ.
- HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. |
4. HĐ ứng dụng (1 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ số. - Tiếp tục đọc và viết các số có 6, 7 chữ số. |
TIẾT 134: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0).
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết các số có 5 chữ số, làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. HĐ khởi động (5 phút): - Trò chơi: Bắn tên. => Nội dung TC: Về đọc các số có 5 chữ số - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. |
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. |
2. HĐ thực hành (28 phút): * Mục tiêu: HS: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: Cá nhân - Cả lớp - GV trợ giúp Hs hạn chế - GV khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động tương tác => GV củng cố cách đọc các số, số có chữ số 0 ở hàng chục
Bài 2: Cá nhân – N2 – Cả lớp - GV giúp HS M1 cách viết số có năm chữ số
=> GV củng cố cách viết số.
Bài 3: HĐ nhóm 4 Kĩ thuật khăn trải bàn (N4) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 nêu lại cách nối để hoàn thành BT => GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ với nhóm * GV chốt đáp án đúng Bài tập 4. Làm việc cá nhân - GV đánh giá – nhận xét 7 – 10 bài của HS. - Nhận xét kết quả làm bài của HS |
- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả - Đáp án: +Mười sáu nghìn ba trăm linh năm. +Mười sáu nghìn năm trăm. +Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy. (...) - HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở => chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp. *Dự kiến KQ: + 87 115; 87 105; 87 001; 87 500, 87 000.
- HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm cá nhân (góc phiếu cá nhân) + Hs thảo luận KQ, thống nhất KQ ghi vào phần phiếu chung + Đại diện HS chia sẻ trước lớp +Các nhóm khác bổ sung Dự kiến bài giải: A B C D E ... K10 000 11000 12000 13000 14000 15000... 18000 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - HS tự tìm hiểu yêu cầu của BT *Đáp án: a) 4000 + 500 = 4500 6500 – 500 = 6000 (...) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
|
4. HĐ ứng dụng (1 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số có 5 chữ số. - Tìm cách so sánh các số có 5 chữ số. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................
Tiết 3: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 5)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Dựa vào báo cáo miệng ở tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung học tập, lao động hoặc công tác khác.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, rèn kỹ năng viết báo cáo.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em thế” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. |
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt YC của các tiết trước đó). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. |
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm |
3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Dựa vào báo cáo tiết 3, dựa theo mẫu ở SGK viết báo cáo về 1 trong 3 nội dung học tập, lao động hoặc công tác khác. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp |
|
- GV gọi HS đọc YC của bài - GV giao nhiệm vụ. - GV nhắc HS nhớ lại ND báo cáo ở tiết 3, viết lại đúng mẫu, đủ thông tin, rõ ràng, trình bày đẹp.
- GV và HS nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất |
- Đọc yêu cầu BT và mẫu báo cáo. Lớp theo dõi SGK. - HS làm việc cá nhân - Viết báo cáo vào vở. - HS trao đổi cặp đôi - Chia sẻ trước lớp + Nhận xét chữa lỗicâu, lỗi dùng từ trong bài giúp bạn. |
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Về nhà luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học. - Viết 1 báo cáo về việc rèn đọc hoặc rèn viết của em. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………..
Tiết 4: Tự nhiên xã hội:
THÚ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
- Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng làm chủ cuộc sống, đảm nhận trách nhiệm thưc hiện bảo vệ môi trường, bảo vệ các loài thú nói riêng và các loài động vật nói chung.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá.
*GDKNS:
- Kĩ năng kiên định.
- Kĩ năng hợp tác.
*GD BVMT:
- Nhận ra sự phong phú, đa dạng của loài thú, ích lợi và tác hại của chúng đối với con người.
- Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các loài thú.
- Có ý thức bảo vệ sự đa dạng của các loài thú trong tự nhiên.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Các hình trang 104, 105 trong sách giáo khoa, sưu tầm các tranh ảnh các loài thú. Phiếu học tập
- Học sinh: Sách giáo khoa, tranh ảnh các loài thú.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
|
1. Hoạt động khởi động (53 phút) |
||
- TC Bắn tên - Nội dung: kể tên các loài vật. + Con gì bơi dưới nước? + Con gì bay trên trời? + Con gì chạy trên mặt đất? - Kết nối nội dung bài học – Ghi bài lên bảng. |
- HS tham gia chơi
-Mở SGK, ghi bài |
|
2.Hoạt động khám phá kiến thức (28 phút) * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát. Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà học sinh ưa thích. Nêu được ích lợi của các loài thú nhà. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Cả lớp |
||
Việc 1: Quan sát và thảo luận nhóm - Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh các loài thú nhà trong SGK trang 104, 105 và tranh ảnh các loài thú sưu tầm được, thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Chỉ và nói tên các con vật có trong hình. + Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật. + Nêu đặc điểm giống và khác nhau của các con vật này. + Trong số các con thú nhà đó, con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt hí ; con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ; con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao ? + Chúng đẻ con hay đẻ trứng ? + Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ? + Thú có xương sống không ? - Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con. - Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả thảo luận
- Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú.
Kết luận: Những động vật có các đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Thú là loài vật có xương sống. Việc 2: Thảo luận nhóm - Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên một số loài thú nuôi mà em biết. + Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo,… + Ở nhà có em nào nuôi một vài loài thú nhà không? Em đã tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em thường cho chúng ăn gì ? + Người ta nuôi thú làm gì ? - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Nhận xét, tuyên dương. Kết luận: Lợn là vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng. Trâu, bò được dùng để kéo cày, kéo xe,… Phân trâu, bò được dùng để bón ruộng. Bò còn được nuôi để lấy thịt, lấy sữa. Các sản phẩm của sữa bò như bơ, pho-mát cùng với thịt bò là những thức ăn ngon và bổ, cung cấp các chất đạm, chất béo cho cơ thể con người. Việc 3: Làm việc cá nhân – Cả lớp - Giáo viên yêu cầu học sinh suy nghĩ, chọn 1 con vật yêu thích, vẽ tranh, tô màu và chú thích các bộ phận cơ thể của con vật đó. - Giáo viên cho HS dán hình vẽ lên bảng, giới thiệu về con vật mà nhóm đã vẽ. + Chúng ta cần làm gì để bảo vệ thú nuôi ? => Giáo viên liên hệ, giáo dục: Để bảo vệ thú nuôi, chúng ta cần cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống mới… * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 tích cực tham gia tương tác |
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát. - Học sinh làm việc cá nhân => thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy
- Nhóm trưởng điều khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới thiệu về một con.
- TBHT điều hành: + Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình + Các nhóm khác nghe và bổ sung => Cả lớp rút ra đặc điểm chung của thú. - Lắng nghe và ghi nhớ
- Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT. - Chia sẻ, thống nhất KQ trong nhóm
- Đại diện nhóm bày kết quả thảo luận. + Các nhóm khác nghe và bổ sung.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- HS làm việc cá nhân.
- 1 số HS trưng bày sản phẩm và giới thiệu. - Học sinh trả lời theo suy nghĩ.
|
|
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
- Bảo vệ và tuyên truyền mọi người cùng bảo vệ các loại thú. - Lập hội bảo vệ các loài thú và vận động bạn bè tham gia. |
|
.......................................................................
Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Toán:
TIẾT 135: SỐ 100 000 - LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Biết số 100 000.
- Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số.
- Biết được số liền sau 99999 là số 100 000.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3 (dòng 1, 2, 3), 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa; 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Gọi thuyền. - TBHT điều hành - Nội dung về bài học Đọc, viết số có năm chữ số - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. |
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. |
2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút): * Mục tiêu: Biết số 100 000. Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. * Cách tiến hành: HĐ cả lớp |
|
=> GV giới thiệu cho HS số 100 000: - GV YC HS suy nghĩ, chia sẻ ND sau: => GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số 10000 + Có mấy chục nghìn? + Hãy ghi số 80 000 ở phía dưới. => GV gắn một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước. + Có mấy chục nghìn? + Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có dãy số 80000, 90000. => Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 10000 lên trên. + Bây giờ có mấy chục nghìn? => GV nêu: Vì 10 chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. - Hãy ghi số 100 000 bên phải số 90 000 - Số một trăm nghìn gồm những chữ số nào? => GV chốt kiến thức * Lưu ý: HS M1+ M2 nhận biết cấu tạo số 100 000. |
- HS theo dõi và thực hiện theo yêu cầu của GV:
+ Có tám chục nghìn. + 80 000
+ Có chín chục nghìn. + 90 000
+ Có 10 chục nghìn. - HS đọc số: Một trăm nghìn. - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000.
+ 100 000
- Nhận biết cấu tạo số 100 000.
|
3. HĐ thực hành (15 phút): * Mục tiêu: Vận dụng kiến thức làm được bài tập 1, 2, 3 (dòng 1,2,3), 4. * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.
=> Cho HS nêu quy luật của từng dãy số (Đối tượng M3, M4) Bài 2: Cá nhân – Cả lớp => GV gợi ý, trợ giúp đối tượng M1 hoàn thành BT => Cho HS nêu quy luật của dãy số Bài 3 (dòng 1,2,3): Cả lớp - Gọi HS đọc YC -Tổ chức cho HS làm bài tiếp sức
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau. - GV củng cố số liền trước, số liền sau các số. Bài 4: Cá nhân – Cặp đôi – Cả lớp GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
=> GV gợi ý, trợ giúp HS đối tượng M1 hoàn thành BT
Bài 3, dòng 4 và 5: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em |
- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi => Trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả: + 10 000;20000;30 000;40 000;50000... + 10000;11000;12000;13000;14000.... + 18000;18100;18200;18300,... + 18235;18236;18237;18238,... - HS nêu.
- HS tự tìm hiểu yêu cầu của bài. - HS làm cá nhân => Chia sẻ KQ trước lớp. * Kết quả: - Các số cần điền : 50000, 60000, 70000, 80000, 90000
- 2 HS nêu yêu cầu của bài - HS tham gia chơi tiếp sức + 12533; 12534; 12535 43904; 43905; 43906 62369; 62370; 62371 - Số liền trước bớt đi 1 đơn vị, số liền sau thêm 1 đơn vị - Hoàn thành bài tập vào vở
- HS tự tìm hiểu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân => Trao đổi cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là 7000 – 500 = 2000 ( chỗ) Đáp số: 2000 chỗ ngồi
- HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. |
4. HĐ ứng dụng (1 phút)
5. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Tiếp tục thực hành luyện đọc và viết các số trong phạm vi 100 000. - Tìm cách so sánh các số trong phạm vi 100 000. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………….
Tiết 2: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 6)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được hai đoạn thơ đã học ở HK II
- Viết đúng các âm đầu, vần dễ lẫn: r/d/gi, tr/ch, l/n, uôt/uôc, ât/âc, iêc/iêt, ai/ ay.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc và viết.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phiếu ghi tên các bài tập đọc hoặc đoạn thơ cần HTL, phiếu HT
- Học sinh: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em thế” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. |
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: - - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. Thuộc được 2 khổ thơ đã học ở HKII * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế- chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. |
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm |
3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Viết đúng các âm đầu, vần dễ lẫn: r/d/gi, tr/ch, l/n, uôt/uôc, ât/âc, iêc/iêt, ai/ ay. * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Trò chơi Tiếp sức: Hoạt động nhóm => Cả lớp - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. Nêu yêu cầu của trò chơi tiếp sức. - Chọn HS của 2 nhóm tham gia thi +TBHT điều hành + GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. => Thứ tự các từ cần điền: rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay. Việc 2: HS Làm vở - GV quan sát, trợ giúp HS M1 hoàn thành ND bài
|
- 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm đoạn văn và làm bài. - 2 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em thi tiếp sức ( chọn chữ thích hợp để điền, chữ không thích hợp gạch bỏ). Mỗi lần 1HS điền 1 chữ sau đó chuyền bút cho HS khác (làm trong 3 phút). Trời rét, rét buốt, ngất ngưởng, trụi lá, trước sân, nhà nào, bánh chưng, không biết,.... - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. - HS hoàn thành bài vào vở
- Soát bài chữa lỗi (đổi vở theo cặp ) - Nhận xét chữa lỗi bài của bạn |
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học. - Luyện đọc diễn cảm các bài thơ đã học. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................
Tiết 3: Tin
(Giáo viên bộ môn giảng dạy)
……………………………………………
Tiết 4: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 7)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Giải được ô chữ có từ khóa là PHÁT MINH
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc và sử dụng từ ngữ.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
* GD Quốc phòng - An ninh: Giáo viên nêu ý nghĩa Quốc ca.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi ô chữ (chưa có nội dung)
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Lớp hát bài “Ở trường cô dạy em thế” - Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. |
- Học sinh hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; (tốc độ đọc khoảng 65 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS hạn chế - chưa đạt yêu cầu). -GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc ( Tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá *Chú ý kĩ năng đọc đối tượng M1: => GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại tiết sau kiểm tra. |
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu. - HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm |
3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Giải được ô chữ * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|
- Gọi Hs đọc YC trong SGK. - Treo bảng phụ lên bảng - GV nêu tên T/C, cách chơi và luật chơi.(...) -Trợ giúp (gợi ý) HS hạn chế
- GV động viên HS nhút nhát tham gia vào hoạt động chung.
- GV chốt KQ đúng |
- 2HS đọc lại, lớp đọc thầm SGK.
- HS làm việc cá nhân => trao đổi cặp đôi để tìm đáp án. - TBHT điều hành hoạt động T/C, cử 1 thư ký ghi kết quả trên bảng phụ. - Các cặp thi đua chia sẻ trước lớp *Đáp án: =>Dãy chữ hàng ngang: Dòng 1: PHÁ CỖ Dòng 2: NHẠC SĨ Dòng 3: PHÁO HOA Dòng 4: MẶT TRĂNG Dòng 5: THAM QUAN Dòng 6: CHƠI ĐÀN Dòng 7: TIẾN SĨ Dòng 8: BÉ NHỎ => Dãy chữ hàng dọc: PHÁT MINH - Chép bài vào vở. |
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học. - Tìm các ô chữ trên sách báo và giải ô chữ. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Mỹ thuật
(Giáo viên bộ môn giảng dạy)
....................................................................
Tiết 2:Toán:
TIẾT 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
- HS làm được các BT:1, 2, 3, 4(a).
2. Kĩ năng: So sánh, phân biệt số lớn, số bé trong dãy số đã cho
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy – lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- GV: SGK, Phiếu học tập
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học: + Tìm số liền trước và số liền sau của các số: 23 789 ; 40 107 ; 75 669 ; 99 999 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối nội dung bài học. |
- HS tham gia chơi - Lớp theo dõi
-Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - HS biết so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|
* Việc 1: Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000 - Giáo viên ghi bảng: 999 … 1012 - Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu () thích hợp rồi giải thích. - Gọi 1HS lên bảng điền dấu và giải thích =>GV kết luận. - Tương tự yêu cầu so sánh hai số 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 3772 ... 3605 8513 ... 8502 4579 ... 5974 655 ... 1032 - GV nhận xét đánh giá. * Việc 2: So sánh các số trong phạm vi 100 000 - Yêu cầu so sánh hai số: 100 000 và 99999 - Mời một em lên bảng điền và giải thích. - Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và 76199. - Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng. - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. |
- Lớp quan sát lên bảng. - Cả lớp tự làm vào nháp. - Hs chia sẻ KQ, cả lớp nhận xét bổ sung. 999 < 1012 - HS thực hiện: HS so sánh vào bảng con - Học sinh chia sẻ. + HS thực hiện theo YC - HS chia sẻ KQ và giải thích 9790 > 9786. -(HS thực hiện tương tự các ý trên)
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 - HS giải thích
- HS tự làm
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
|
3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100.000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong dãy số đã cho - HS làm các BT: 1,2,3,4(a). * Cách tiến hành: |
|
Bài tập 1:Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS giải thích cách làm: *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT *GV củng cố về so sánh các số trong phạm vi 100.000 Bài tập 2: Làm việc cá nhân - nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT - GV lưu ý HS M1 * GV củng cố cách so sánh các số trong phạm vi 100.000
Bài tập 3: Làm việc cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 +GV trợ giúp Hs hạn chế +GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ KQ bài làm *GV kết luận
Bài tập 4 : Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá ✪Bài tập chờ Bài tập 4b (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng |
-2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: a) 4589 3527 < 3519 99 999< 100 000 (...)
- HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm cá nhân. + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả + HS thống nhất KQ chung + Đại diện HS chia sẻ trước lớp a) 89 156 < 98 516 b) 67 628 < 67 728 79 650 = 79 650 78 659 > 76 860
- HS nêu yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ. - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung: a)Số lớn nhất trong dãy số đã cho là: 92 368 b)Số bé nhất trong dãy số đã cho là: 54 307.
- HS nêu yêu cầu bài tập -HS tự làm bài vào vở. +Từ bé đến lớn: 8258; 16 999; 30 620; 31 855.
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự làm bài vào vở. - HS báo cáo KQ với GV |
4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) |
|
- GV gọi Hs nêu lại ND bài học - Cho HS tìm số lớn nhất, số bé nhất có 5 chữ số. |
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - HS nêu: + Số lớn nhất có 5 chứ số là: 99999 + Số bé nhất có 5 chứ số là: 10000 |
5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) |
|
- Về nhà tìm thêm các bài tập về so sánh số có 5 chư số để làm thêm. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập |
- Lắng nghe, thực hiện
|
TIẾT 137: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (Tính viết và tính nhẩm.)
* Điều chỉnh: BT4 Không yêu cầu viết số chỉ yêu cầu trả lời
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng so sánh các số và kĩ năng tính toán
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV; SGK, bộ bìa ghi số 0, 1, 2, ..., 9.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Bắn tên. +TBHT điều hành +Nội dung về: 32400 > 684, 71624 > 71536 (...) Và nêu cách so sánh. + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá.
- Kết nối nội dung bài học. |
- HS tham gia chơi
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Lắng nghe - Ghi bài vào vở |
||
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút) |
|
||
* Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc và so sánh các số có 5 chữ số. Biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số. - Rèn kĩ năng làm tính với các số trong phạm vi 100 000 -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2b, 3, 4, 5. * Cách tiến hành: |
|||
a.Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. - GV củng cố về quy luật sắp xếp các dãy số
b. Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT *GV củng cố về so sánh các số có 4, 5 chữ số.
c. Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 *Lưu ý khuyến khích để đối tượng M1 chia sẻ nội dung bài. *GV củng cố về cách tính nhẩm. d. Bài tập 4: Làm việc cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. *GV củng cố về tìm các số lớn, bé nhất có 5 chữ số. e. Bài tập 5: Làm việc cá nhân - Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT. *GV củng cố về đặt tính và cách tính
✪Bài tập PTNL: Bài tập 2a (M3+M4): -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng VD bài 2a: 8357> 8257 89429 > 89420 36478 < 36488 8398 < 10010 |
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả |
Tiết 3: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (TIẾT 8)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS đọc hiểu bài Suối (trang 77 sgk) và làm đúng bài tập (trang 78)
- HS viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống giặc ngoại xâm.
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng đọc hiểu và kỹ năng viết.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (3 phút) - Cho HS nghe bài hát “Kim Đồng”
- Kết nối bài học. - Giới thiệu bài - Ghi tên bài. |
- Học sinh lắng nghe. - Nêu nội dung bài hát.
- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa. |
2. Hoạt động thực hành (30 phút) *Mục tiêu: - HS đọc hiểu bài Suối (trang 77 sgk) và làm đúng bài tập (trang 78) - HS viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống giặc ngoại xâm. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|
Việc 1 : Ôn đọc hiểu văn bản - GV nêu yêu cầu: HS đọc bài Suối (trang 77- SGK)và TLCH - Trợ giúp HS M1
- GV KL chung. Việc 2 : Thực hành viết đoạn văn - GV giao nhiệm vụ: Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể về một anh hùng chống giặc ngoại xâm. - Gợi ý cách làm (lựa chọn 1 vị anh hùng mà mình yêu thích) - GV HD đối tượng M1 cách trình bày bài.
- GV nhận xét chung, tuyên dương những HS làm tốt. |
*Hoạt động cá nhân – N2 - Cả lớp
- HS làm bài cá nhân - Trao đổi cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp + Câu 1: ý C + Câu 2: ý A + Câu 3: ý B + Câu 4: ý A + Câu 5: ý B * HĐ cá nhân – Cả lớp.
- HS viết bài cá nhân
- Hs đọc bài viết trước lớp. Lớp nhận xét bài làm của bạn (Về nội dung, cách diễn đạt, trình bày) - HS bình chọn bạn viết hay. |
6. HĐ ứng dụng (1phút)
7. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Tiếp tục luyện đọc diễn cảm các bài tập đọc đã học. - Tìm đọc những câu chuyện kể về các anh hùng chống giặc ngoại xâm. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................
Tiết 4: Tự nhiên & xã hội
MẶT TRỜI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:
- Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt.
- Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất.
- Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh biết sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
* GD BVMT:
- Biết mặt trời là nguồn năng lượng cơ bản cho sự sống trên trái đất.
- Biết sử dụng năng lượng ánh sáng Mặt Trời vào một số việc cụ thể trong cuộc sống hằng ngày..
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh ảnh trang 110, 111(SGK)
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1.Hoạt động khởi động (3 phút) |
||
- Lớp nghe bài hát ( mặt trời bé con) - GV gọi HS trả lời 1 số câu hỏi sau: +Nêu những đặc điểm chung của thực vật, đặc điểm chung của động vật.
- Nêu những đặc điểm chung của cả động vật và thực vật?
- Kết nối nội dung bài học |
- Lắng nghe -HSTLCH: - Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau, chúng thường có những đặc điểm chung là có rễ, thân, lá, hoa, quả. - Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật, chúng có hình dạng độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. - Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. -Mở SGK, ghi bài |
|
2.Hoạt động thực hành (30 phút) * Mục tiêu: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành |
||
*Việc 1: Thảo luận theo nhóm Bước 1: - GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 hs.
- GV đi theo dõi, giúp đỡ các nhóm thảo luận.
Bước 2: - Y/c các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *GVKL: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. Việc 2: Quan sát ngoài trời Bước 1: - Y/c hs quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi gợi ý.
Bước 2: - Y/c đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. * GVKL: Nhờ có mặt trời mà cây cỏ xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh. - Gv lưu ý hs 1 số tác hại cuả ánh sáng và nhiệt của mặt trời. Đối với sức khỏe và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô… Việc 3: Làm việc với SGK Bước 1: - HD HS quan sát các hình 2, 3, 4 trang 111 SGK và kể với bạn những VD về việc con người, ánh sáng và nhiệt của mặt trời. Bước 2: - Gọi 1 số hs trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV y/c hs liên hệ đến thực tế hàng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì? - GV bổ sung phần trình bày của hs và mở rộng cho hs biết về những thành tựu KH ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của mặt trời ( pin mặt trời ). |
- Hs thảo luận nhóm theo gợi ý sau: + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật. + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào? Tại sao? - Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt. - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT -> chia sẻ-> thống nhất KQ trong nhóm-Nhóm trưởng điều khiển. + Hs quan sát và thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý sau: + Nêu ví dụ về vai trò của mặt trời đối với con người, động vật và thực vật. + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất? - Đại diện các nhóm báo cáo. - Hs nhận xét, bổ sung.
+Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT. -> chia sẻ-> thống nhất KQ trong nhóm -> Nhóm trưởng điều khiển-> Mỗi bạn lần lượt chia sẻ ý kiến. +Hs quan sát hình và kể cho nhau nghe. +Phơi quần áo, phơi 1 số đồ dụng, làm nóng nước,… -Học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nghe và bổ sung. |
|
3.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài. - Qua bài học, em có mong muốn gì ? |
- HS nêu - HS nêu: Mọi người chung tay BVMT,... |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét tiết học, khen ngợi hs có ý thức tích cực xây dựng bài. - Về nhà tìm hiểu thêm vai trò của mặt trời đối với đời sống con người. - Chuẩn bị bài : Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. |
- Lắng nghe
- Lắng nghe, thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................
Tiết 5: Tiếng Việt*:
: KHÓI CHIỀU
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết đúng bài chính tả Khói chiều.
- Trình bày sạch sẽ, đẹp.
II. Các hoạt động dạy:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Bài mới: 1. Giới thiệu: a. Hướng dẫn học sinh nghe-viết : b. Gv đọc bài - 1 Hs đọc bài
- Bài thơ có mấy dòng thơ ?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào? - Cho Hs viết các từ khó ở nháp. Nhận xét . - Gv đọc bài - Hướng dẫn tư thế ngồi viết . - Đọc bài c. Cho Hs dò bài chấm lỗi - Chấm 1 số vở
- Nhận xét . 2. Dặn dò: Về nhà xem lại bài để chẩn bị thi giữa kì 2. |
- Hs nghe - Hs đọc - 8 dòng. - Viết hoa. - Viết vào nháp - Lắng nghe . - Hs viết vào vở - Hs dò bài - Hs lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. |
...............................................................
Tiết 6: Toán*
ÔN LUYỆN - CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết viết và đọc các số có năm chữ số.
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
II. Các hoạt động dạy:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Giới thiệu: 2. Bài mới: Thực hành: Bài 1: Đọc các số sau: 68352, 27983, 85420, 14725 Hỏi: 68352 là số có mấy chữ số? Có mấy nghìn? trăm? chục? Bài 2: Cho Hs đọc yêu cầu: Hỏi: Bài yêu cầu làm gì? a. 50000, 60000, 70000, ………, ………., ……... b. 28000, 29000, 30000, ………, ………., ……... Bài 3: Viết (theo mẫu) - Hs đọc yêu cầu. a. Số 34725 gồm 3 chục, 4 nghìn, 7 trăm, 2chục, 5 đơn vị. b. Số 4361 gồm ……. chục nghìn, ………nghìn, ……….trăm, ……..chục, ……….. đơn vị. c. Số 27513 gồm ……. chục nghìn, …………… nghìn, ……….trăm, ……..chục, ……….. đơn vị. - Gv chấm vở 1 số vở 3. Củng cố, dặn dò: Về nhà làm bài |
- Hs nghe - Hs đọc cá nhân - 5 chữ số - Điền số - 1 Hs lên bảng, cả lớp làm vào vở. - Hs đọc - 1 Hs lên bảng điền, cả lớp làm vào vở. - Hs chú ý lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. |
...............................................................
Tiết 7: Sinh hoạt lớp
.................................................................................................................................................
HẾT TUẦN 24
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG |
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU |
|
|
Bản quyền thuộc TH &THCS Lê Văn Miến
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-lvmien.phongdien.thuathienhue.edu.vn/