kế hoạch bài dạy - lớp 3/1 - tuần 25
Cập nhật lúc : 16:20 07/03/2022
TUẦN 25
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Chào cờ
…………………………………………..
Tiết 2: Tiếng Việt
Tập đọc - Kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Đọc đúng: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh
- Đọc đúng câu: Tiếng hô “Bắt đầu” vang lên. Các vận động viên dần dần chuyển động.
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo (TL được các câu hỏi trong SGK) .
- KC: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.
-HS M3 +M4 kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa con.
2. Kĩ năng:
- HS biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
- Hiểu các từ ngữ: Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Tự nhận thức.
- Xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.
- Tư duy phê phán.
- Kiểm sốt cảm xúc.
*GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. HĐ khởi động: (5 phút) |
|
- Cho HS hát 1 bài hát về các con vật.
- GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới. - Giáo viên ghi tựa bài lên bảng. |
- Lớp hát. - Nêu nội dung bài hát - Học sinh lắng nghe và ghi nhớ - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên,... *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Cho học sinh quan sát tranh. + Chú ý cách đọc . + Đoạn 1:Giọng đọc sôi nổi, hào hứng,... + Đoạn 2:Lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: đọc với giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con: tự tin, , ngúng nguẩy,... + Đoạn 3: Đọc chậm, gọn, rõ ( tả buổi sáng trong rừng...) + Đoạn 4: Giọng nhanh, hồi hộp ( tả sự dốc sức của các vận động viên),... b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp. - Luyện đọc từ khó: : sửa soạn, ngúng nguẩy, lung lay, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh,... Chú ý phát âm đối tượng HS M1 c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Giải nghĩa từ: : Nguyệt quế, móng, đối thủ, thảng thốt, chủ quan, vận động viên,... - Luyện câu: + Tiếng hô /“Bắt đầu”// vang lên.// Các vận động viên dần dần chuyển động.// (...) d. Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. *Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm
g. Đọc toàn bài. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. |
- Học sinh lắng nghe, theo dõi. - HS quan sát tranh minh hoạ.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp (2 lượt bài) - Học sinh luyện từ khó (cá nhân, cả lớp). - Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa từ và luyện đọc câu khó. + Đặt câu với từ: thảng thốt, chủ quan,… +….
- Học sinh hoạt động theo nhóm, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài. - Các nhóm thi đọc + Học sinh đọc cá nhân. +HS tham gia thi đọc -Hs bình chọn bạn thể hiện giọng đọc tốt -Lớp đọc đồng thanh |
………………………………………………..
Tiết 3: Tiếng Việt
TIẾT 2:
3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Mục tiêu: - Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. (TL được các câu hỏi trong SGK) . *Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp |
||
- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 câu hỏi cuối bài. - Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp. + Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
- Nêu nội dung chính của bài?
*GD BVMT:GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ, đáng yêu; Câu chuyện giúp ta thêm yêu mến những loài vật trong rừng. |
- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút). + Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, …Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ....... + Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng. - Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4. + Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay.. + Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ. *Nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. - HS chú ý nghe |
|
4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (10 phút) *Mục tiêu: - Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết. - Biết đọc với giọng kể và phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Nhóm- Cả lớp |
||
- Giáo viên đọc mẫu lần hai (đoạn 2) - Hướng dẫn học sinh cách đọc nâng cao + Đọc đúng đoạn văn: Ngựa Cha thấy thế, /bảo: - Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu yếm, ân cần) Ngựa Con mắt không rời bóng mình dưới nước,/ngúng nguẩy đáp:// - Cha yên tâm đi.// Móng của con chắc chắn lắm.// Con nhất định sẽ thắng mà!// ( giọng tự tin, chủ quan) - Gọi vài nhóm đọc diễn cảm đoạn. - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Gọi vài học sinh đọc diễn cảm đoạn 2 - Yêu cầu học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình chọn học sinh đọc tốt nhất. |
+ Vài HS đọc lại bài- Lớp theo dõi - Học sinh lắng nghe. - HS đọc cá nhân -> chia sẻ trong nhóm về giọng đọc của từng nhân vật. Nhấn giọng những từ ngữ in đậm thể hiện sự ân cần, âu yếm của Ngựa Cha- giọng tự tin, chủ quan của Ngựa Con
+ HS đọc theo YC - 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con. - HS theo dõi, nhận xét cách đọc - HS thi đọc đoạn 2 - Lớp lắng nghe, nhận xét. -Bình chọn bạn đọc hay nhất
|
|
5. Hoạt động kể chuyện:( 15 phút) * Mục tiêu: - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo 4 bức tranh minh họa câu chuyện. - HS 3 +MN4 kể lại đựoc toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp |
||
a.GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập *GV nêu nhiệm vụ: - Cho HS qua sát tranh minh họa - Gọi một học sinh đọc các câu đoạn mầu => kết hợp QS tranh minh họa nhớ lại ND từng đoạn truyện và đặt tên cho nội dung từng đoạn.
+ GV yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện. * Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh kết hợp tranh - Gợi ý học sinh nhìn tranh kết hợp với nội dung bài sgk trang 81, 82 để kể từng đoạn truyện. +Yêu cầu HSQS tranh. + Đọc nội dung từng đoạn truyện - GV nhận xét, nhắc HS kể toàn bộ câu chuyện theo lời kể của Ngựa Con *Tổ chức cho HS tập kể - Mời HS M4 kể mẫu - Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét - GV nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.
b. HD HS kể chuyện trong nhóm. - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. - GV đi từng nhóm quan sát HS kể chuyện. c. Hướng dẫn HS kể chuyện trước lớp. - HS tập kể trước lớp . +Gọi đại diện các nhóm lên thi kể chuyện theo đoạn. +Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những HS kể hay. - Yêu cầu một số em kể lại cả câu chuyện theo vai nhân vật Ngựa Con - GV nhận xét, đánh giá. * Lưu ý: - M1, M2: Kể đúng nội dung. - M3, M4: Kể có ngữ điệu. |
- HS quan sát tranh -HS đọc gợi ý kết hợp nội dung bài kể lại câu chuyện -> Đọc yêu cầu. Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa và đặt tên.... + Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước. + Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn . + Tranh 3 : Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau. + Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì bị hỏng móng
- Cả lớp quan sát bức tranh minh họa kết hợp nội dung của từng đoạn trang 81,82 sgk để kể lại câu chuyện + HS QS 4 tranh + Đọc nội dung 4 đoạn - Lắng nghe
- 1 HS M4 kể mẫu theo tranh +Lắng nghe - Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể. +HS kể chuyện cá nhân + HS kể trong nhóm -> chia sẻ cách kể chuyện - HS kể chuyện trong nhóm (N4) + HS (nhóm 4) kể trong nhóm + HS trong nhóm chia sẻ,...
- Đại diện 1 số nhóm kể chuyện
- Các nhóm theo dõi, nhận xét
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. - > Lớp bình chọn người kể hay nhất - HSM3+ M4 kể chuyện - Học sinh nhận xét, khen bạn |
|
5. HĐ ứng dụng: (3phút) |
||
- Hãy nêu ND của câu chuyện? - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học . |
- HS nêu. - Lắng nghe
|
|
6. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) |
||
- Nhận xét tiết học - Về kể chuyện cho người thân nghe - Dặn về nhà học bài xem trước bài “Cùng vui chơi”. |
- Lắng nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……….……………………………………..
Tiết 4: Toán:
TIẾT 138: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Đọc viết số trong phạm vi 10.000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000.
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
- HS làm được các BT:1,2,3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng Đọc viết số trong phạm vi 10.000, tìm thành phần chưa biết của phép tính,...
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu bài tập
- HS: Bảng con
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) + Gọi 3 em lên bảng đặt tính rồi tính: 3254 + 2473 1326 x 3 8326 - 4916 + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối nội dung bài học. |
-3HS lên bảng làm bài.
-HS nhận xét, đánh giá -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở |
2.Hoạt động thực hành: ( 27 phút) * Mục tiêu: - Đọc viết số trong phạm vi 10.000. - Biết thứ tự các số trong phạm vi 10.000. - Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn. - HS làm được các BT:1,2,3. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|
Bài tập 1: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV giao nhiệm vụ - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1 - Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
Bài tập 2 : Nhóm đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 *GV lưu ý HS M1 +M2 cách tìm thành phần chưa biết (...) - GV nhận xét, củng cố cách tìm: thừa số, số bị trừ, số hạng, số bị chia.
Bài tập 3: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét, củng cố về giải toán dạng rút về đơn vị. + Liên quan về rút về đơn vị. B1. Tìm giá trị 1 phần. B2. Tìm giá trị nhiều phần
|
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở - Đổi chéo vở KT - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả +HS tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số). +Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: a. 3897, 3898, 3899,3900, 3901, 3902 b. 24 686, 24 687, 24 688, 24 689, 24 690, 24691 c. 99 995, 99 996, 99 997, 99 998, 99 999, 100 000.
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài -> Trao đổi N2... - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng *Dự kiến KQ: a. 5388 b. 6254 c. 1413 d. 4884.
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng Bài giải Mỗi ngày đào được là: 315 : 3 = 105 ( m) Số mét đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m) ĐS: 840 m |
✪Bài tập chờ Bài tập 4. (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng |
-HS đọc nhẩm YC bài + Học sinh tự xếp hình -> báo cáo với giáo viên. |
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu lại ND bài ? - Từ 5 chữ số 0;1;2;3;4 hãy lập số lớn nhất, bé nhất có 5 chữ số khác nhau từ 5 chữ số trên |
- HSTL - HS lập: + Số lớn nhất: 43210 + Số bé nhất: 10234 |
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tìm các bài toán dạng rút về đơn vị để làm thêm. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích của một hình |
- Lắng nghe, thực hiện
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
…………………………………………………..
Tiết 5: Đạo đức
TÔN TRỌNG THƯ TỪ, TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (TIẾT 1).
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Học sinh hiểu: Thư từ, tài sản là sở hữu riêng của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
2. Kĩ năng: Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được sự đồng ý của người đó.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*GDKNS:
- Kĩ năng tự trọng.
- Kĩ năng làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ
- HS: VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Hoạt động Khởi động (5 phút): - TC: Bắn tên + TBHT điều hành. + Nội dung TC: Kể về 1 việc mình làm thể hiện sự tôn trọng người khác. - Tổng kết trò chơi – kết nối kiến thức. - Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng |
- Tham gia trò chơi.
- Lắng nghe
|
2. HĐ thực hành: (28 phút) * Mục tiêu: Học sinh hiểu được thư từ, tài sản là sở hữu riêng của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác. * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Sắm vai xử lý tình huống HĐ nhóm -> Chia sẻ trước lớp - Yêu cầu các nhóm thảo luận cách xử lý tình huống sau và sắm vai thể hiện cách xử lý đó. => Tình huống: An và Hạnh đang chơi ngoài sân thì có bác đưa thư ghé qua nhờ 2 bạn chuyển cho nhà bác Hải hàng xóm. Hạnh nói với An: “A, đây là thư của anh Hùng đang học Đại học ở Hà Nội gửi về. Thư đề chữ khẩn cấp đây này. Hay là mình bóc ra xem có chuyện gì khẩn cấp rồi báo cho bác ấy biết nhé! Nếu em là An, em sẽ nói gì với Hạnh? Vì sao?”. - Yêu cầu 1 |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………….
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2: Anh văn
(Giáo viên bộ môn giảng dạy)
.................................................................
Tiết 3: Tiếng Việt
Chính tả (Nghe – viết)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Viết đúng: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn .......
- HS làm đúng BT2a, phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai l/n, dấu hỏi/ dấu ngã
2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, nhanh và trình bày bài viết khoa học
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2a.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. HĐ khởi động: (3 phút) |
|
- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn? - T/C: Viết đúng, nhanh và đẹp -TBHT điều hành + Yêu cầu 4HS (2đội) viết ở bảng lớp, các từ: giày dép, rên rỉ, mệnh lệnh, quả dâu, rễ cây,... - GV tổng kết T/C, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. |
- Học sinh trả lời.
- HS đọc tham gia chơi -HS nhận xét, đánh giá - Lắng nghe - Mở sách giáo khoa. |
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài viết để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả, đọc chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn. - Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý: - Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách thức trình bày chính tả . + Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hướng dẫn viết những từ thường viết sai?
* HD cách trình bày: + Cần viết chữ đầu tiên của đoạn bài viết chính tả như thế nào? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó. - HS tìm từ khó viết, dễ lẫn
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng con. - Nhận xét bài viết bảng của học sinh. - Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã), hay viết sai. - Giáo viên nhận xét. |
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc bài Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83 và trả lời từng câu hỏi của giáo viên. Qua đó nắm được cách viết, cách trình bày, những điều cần lưu ý: +Viết hoa các chữ đầu tên bài, các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con. + Dự kiến một số từ: khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn...
- Viết cách lề vở 1 ô li.
- Cả lớp đọc thầm bài viết, tìm những chữ dễ viết sai:... + khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,... - 1 số HS luyện viết vào bảng lớp, chia sẻ - Cả lớp viết từ khó vào bảng con - Học sinh đọc .
- Học sinh lắng nghe. |
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Học sinh nghe- viết lại chính xác bài: Cuộc chạy đua trong rừng sgk trang 83 - Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí, phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã) *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân |
|
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. - Giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết. *Lưu ý đối tượng HS M1+ M2 về: - Tư thế ngồi; Cách cầm bút;Tốc độ viết; Lưu ý khi viết phụ âm phụ âm l/n; thanh hỏi/ thanh ngã) |
- Lắng nghe
- Học sinh viết bài vào vở
|
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi |
|
- Giáo viên đọc lại cho học sinh soát lỗi
- Hướng dẫn học sinh chấm chữa bài.
- Giáo viên chấm 7-10 bài và nhận xét cách trình bày và nội dung bài viết của học sinh. |
- Học sinh đổi chéo vở chấm cho nhau. - Học sinh sửa lỗi viết sai xuống cuối vở bằng bút mực. - Lắng nghe |
5. HĐ làm bài tập: (6 phút) *Mục tiêu: - Làm đúng BT2a *Cách tiến hành: |
|
Bài 2.a: Trò chơi “Thi làm đúng- làm nhanh” - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Tổ chức h/s thi đua . - Giao nhiệm vụ điền vào chỗ trống l/n - Chữa bài và tuyên dương
✪Bài tập PTNL Bài tập 2b (M3+M4): -Yêu cầu học sinh làm bài rồi báo cáo kết quả - GV chốt đáp án đúng *Dự kiến đáp án: Bài tập 2b: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng- hiệp sĩ. |
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Học sinh thi đua làm bài nhanh -> Báo cáo -> nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: *Dự kiến đáp án: + Thiếu niên- nai nịt – khăn lụa- thắt lỏng- rủ sau lưng- sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt- mình nó- chủ nó- từ xa lại.
- HS đọc nhẩm YC bài + Học sinh tự làm bài vào vở BT rồi báo cáo với giáo viên.
|
6. HĐ ứng dụng: (2 phút) |
|
- Cho học sinh nêu lại tên bài học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem. |
- Học sinh nêu - Quan sát, học tập.
|
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em viết chữ đẹp, trình bày cẩn thận, tiến bộ. - Nhắc nhở HS mắc lỗi chính tả về nhà viết lại -Xem trước bài chính tả sau: Cùng vui chơi |
- Lắng nghe
-Lắng nghe, thực hiện
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
…………………………………………..
Tiết 4:Toán
TIẾT 139: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình.
- Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì DT hình này bé hơn DT hình kia. Một hình được tách thành 2 hình thì DT hình đó bằng tổng DT 2 hình đã tách.
- Thực hành bài tập 1; 2; 3.
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng so sánh diện tích các hình
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Các miếng bìa, các hình ô vuông thích hợp có màu sắc khác nhau
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1.Hoạt động khởi động ( 5 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. -TBHT điều hành + Nội dung chơi T/C về So sánh các số trong phạm vi 100 000 (…) + Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Tổng kết T/C - Kết nối nội dung bài học. |
- HS tham gia chơi
- Nhận xét, đánh giá - Tuyên dương - Lắng nghe -> Ghi bài vào vở |
2.Hoạt động thực hành: ( 10 phút) * Mục tiêu: - Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua HĐ so sánh diện tích các hình * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|
* Tìm hiểu biểu tượng về DT - GV gắn các hình như sgk lên bảng * VD1: GV giới thiệu ví dụ 1.
*VD2: GV giới thiệu ví dụ 2.
+ Hai hình có số ô vuông như thế nào? +Vậy DT hai hình này như thế nào?
*VD3: Giới thiệu hình P, M, N (trong SGK).
+ Các hình có số ô vuông như thế nào?
+Em có nhận xét gì về DT của các hình này? Vì sao?
⇨ GV chốt kiến thức |
-QS các hình vẽ (ví dụ) -Trao đổi cặp đôi về diện tích các hình -> Chia sẻ kết quả tương tác với bạn - Nhắc lại diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn. VD2 : Đếm số ô vuông ở hai hình vẽ ->chia sẻ và thồng nhất KQ: + Có 5 ô vuông + Hai hình A và B có diện tích bằng nhau. - HS đếm số ô vuông ở mỗi hình. - Hai hình có cùng số ô vuông. - Bằng nhau. - HS đếm số ô vuông ở hình P(10 ô vuông), M (6 ô vuông), hình N(4 ô vuông). - DT hình P bằng tổng DT hình M và hình N. Hình P (10 ô vuông), hình M(6 ô vuông), hình N( 4 ô vuông). 10 ô vuông =6 ôvuông + 4 ô vuông. |
3.Hoạt động thực hành: ( 18 phút) * Mục tiêu: - Củng cố về so sánh hình. - Vận dụng kiến thức làm bài tập1,2,3 - * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|
Bài tập 1: Làm việc cả lớp + GV giao nhiệm vụ: - Đọc YC bài: câu nào đúng, câu nào sai? - Giáo viên nhận xét đánh giá. - GV chỉ vào hình và củng cố lại ND bài Bài tập 2: Làm việc cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân *GV giúp HS M1 biết so sánh diện tích các hình ở mức độ đơn giản Bài tập 3 HĐ nhóm 6 Kĩ thuật khăn trải bàn (N6) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo ba bước của kĩ thuật khăn trải bàn - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT - GV lưu ý động viên một số HS M1 tương tác, chia sẻ với nhóm * GV củng cố kĩ năng so sánh hình |
-2 HS đọc YC bài - Cá nhân-> chia sẻ trước lớp -> Thống nhất KQ Câu a, câu c : sai Câu b: đúng
- Quan sát hình vẽ ->lần lượt từng em lên và chia sẻ bài làm ( nêu cách làm để hoàn thành bài đúng, nhanh nhất) - HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài bạn
-2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - Đại diện 2HS lên bảng gắn phiếu lớn - Chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: - HS nêu cách so sánh=> kết luận: so sánh 2 hình A, B bằng nhau. |
4.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Nêu lại nội dung bài học ? - Chia sẻ với mọi người cách so sánh diện tích của các hình. |
- HSTL - Lắng nghe, thực hiện
|
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau; Đơn vị đo diện tích: Xăng-ti-mét vuông |
- Lắng nghe, thực hiện
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………..
Tiết 5: Tin
(Giáo viên bộ môn giảng dạy)
……………………………………………
Tiết 6: Tiếng Việt*:
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu:
- HS đọc trôi chảy đoạn thơ Cuộc chạy đua trong rừng , rồi chọn câu trả lời đúng.
- Biết trình bày và viết đúng bài chỉnh tả Tin thể thao, mắc không quá 5 lỗi.
- Ôn về từ ngữ lễ hội, cách đặt dấu phẩy trong câu.
- Dựa vào câu chuyện đã học, viết được đoạn văn kể một ngày Tết Trung thu em tham gia hoặc chứng kiến.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết các bài tập 2 LTVC
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Bài cũ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: I – Đọc – hiểu: Đọc bài Cuộc chạy đua trong rừng (SGK, trang 80 – 81) rồi trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đứng trước những câu trả lời đúng. 1. Muông thú trong rừng tổ chức cuộc thi chạy để làm gì? 2. Chi tiết nào nói lên Ngựa Con rất tự tin vào sức mình? 3. Hình ảnh nào cho thấy Ngựa Con rất ân hận khi bị thua cuộc?
II – Chính tả: Nghe – viết: Bài Tin thể thao,từ Tại cuộc họp ... đến ở nước ta. Hướng dẫn HS viết chính tả GV đọc chính tả III – Luyện từ và câu: 1. Câu nào dùng đúng dấu phẩy? 2. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi ”Để làm gì?” 3. Điền vào chỗ trống các dấu ( chấm, chấm hỏi,chấm than) thích hợp trong đoạn văn sau:
IV – Tập làm văn: Hãy kể lại một người bạn (5 đến 7 câu) có tinh thần vượt khó vươn lên trong học tập.
3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. |
HS đọc bài. A. để chọn con vật nhanh nhất B. Ngựa Con tin chắc sẽ giành được vòng nguyệt quế C. Ngựa Con đỏ hoe mắt, ân hận vì không làm theo lời cha dặn. HS theo dõi bài HS nghe đọc và viết bài vào vở thực hành A. Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục. a) Mẹ cố may cho xong tấm áo để ngày mai Thắng có thêm áo ấm đi học. b) Để đi học không bị trễ giờ, Lan luôn luôn để đồng hồ báo thức. c) Mai luôn luôn chăm chỉ học tập để ông bà, cha mẹ vui lòng. HS đọc yêu cầu , làm vào vở. Bố về. Hết chuyện này đến chuyện khác, cuối cùng Dũng kể cho bố nghe về cái ổ gà. Dũng chưa kể hết, bố đã hỏi ngay: - Thế con cứ đứng mà xem à? Sao con không lấp nó đi! Dũng đờ ra. Có thế mà không nghĩ đến. Dũng ấp úng: - Con quên mất. Dũng vội đi lấy cái xô và cái xẻng con vẫn xúc cát chơi. Hai bố con ra đến đường thì cái ổ gà tai ác đã được lấp phẳng. Chắc là một bạn nào đã kể cho bố bạn ấy nghe trước Dũng. Dũng thấy tiếc quá. HS đọc lại đoạn văn vừa điền dấu. HS đọc yêu cầu , làm vào vở. HS tự viết đoạn văn vào vở thực hành Cá nhân đọc bài viết, HS nhận xét bài viết của bạn. |
.……………………………………………
Tiết 7: Toán*:
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu:
- Giúp HS luyện tập củng cố về đọc , viết, so sánh số có năm chữ số.
- Củng cố về cách giải bài toán có lời văn bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- HS có kĩ năng làm tính với số có năm chữ số; ôn tập về hình học.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết bài tập1/2; 2/3, bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.Bài cũ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 1. Điền dấu > < =? 2. Viết các số sau: 42 099, 35 556, 35 065, 30 440, 44 672. a. Theo thứ tự từ bé đến lớn: ... b. Theo thứ tự từ lớn đến bé: ... 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số nhỏ nhất có năm chữ số khác nhau: ... Số lớn nhất có năm chữ số khác nhau: ... 4. Viết chữ số thích hợp vào ô trống: Bài 2 1. Viết (theo mẫu): 2. Tìm X: 3. Một đàn gà ăn hết 120kg thóc trong 5 ngày. Hỏi với sức ăn như vậy, nếu đàn gà ăn trong 7 ngày thì hết bao nhiêu ki-lô-gam thóc? 4. Cho X là số lớn nhất có bốn chữ số, Y là số liền trước X, Z là số liền sau. Hỏi Z lớn hơn Y bao nhiêu đơn vị? Bài 3 1. Điền các từ “lớn hơn”, “bé hơn”, hoặc “bằng”, thích hợp vào chỗ chấm: A D B C 2. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Hình A Hình B 3. Củng cố- dặn dò: Nhận xét tiết học. |
- HS đọc yêu cầu. 14 317 < 14 371 89 999 > 89 888 9399 + 9 > 9399 + 4 56 656 < 56 665 - HS đọc yêu cầu. a. 30 440, 35 065, 35 556, 42 099, 44 672. b. 44 672, 42 099, 35 556, 35 065, 30 440. - HS đọc yêu cầu. 10 234 98 765 - HS đọc yêu cầu. 14 234 > 14224 ; 99 998 < 99999 51 020 = 51 020 - HS đọc yêu cầu và điền vào bảng.
- HS đọc yêu cầu. a. X x 4 = 2136 X = 2136 : 4 X = 534 b. 2194 : X = 2 X = 2194 : 2 X = 1097 c. X x 5 = 4515 X = 4515 : 5 X = 903 - HS đọc bài toán, phân tích và làm bài. Bài giải: Số kg thóc mỗi ngày đàn gà ăn là: 120 : 5 = 24 (kg) Số kg thóc đàn gà ăn trong 7 ngày là: 24 x 7 = 168 (kg) Đáp số: 168 kg thóc. - HS đọc yêu cầu và làm bài. Bài giải: X – 1 = Y X + 1 = Z Vậy Z lớn hơn Y 2 đơn vị. - HS đọc yêu cầu. - Diện tích hình tam giác ABC bé hơn diện tích hình tam giác ADC. - Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích hình tam giác ABC và diện tích hình tam giác ADC. - HS đọc yêu cầu và điền vào bảng.
- HS đọc yêu cầu. - Hình A gồm 13 ô vuông 1cm2 , diện tích hình A là: 13cm2. - Diện tích mỗi ô vuông trong hình B là 1cm2. Diện tích hình B là: 13cm2. |
.……………………………………………
Tiết 8: Thủ công
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T.1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối.
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi.
- HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối.
2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng gấp, cắt, dán giấy.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Mẫu đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (hoặc bìa màu).
Đồng hồ để bàn.
Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
Giấy thủ công hoặc bìa màu, giấy trắng kéo thủ công, hồ dán, bút màu, thước.
- Học sinh: Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1.Hoạt động khởi động( 3 phút) - Hát bài: Năm ngón tay ngoan - HS lên nêu quy trình làm lọ hoa gắn tường?
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GVnhận xét - Kết nối nội dung bài học Làm đồng hồ để bàn (T1) |
- Hát tập thể - HS nêu: Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều. Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường. -HS nhận xét -> Kiểm tra ĐDHT - Ghi bài vào vở |
|
2.Hoạt động hình thành kiến thức (30 phút) * Mục tiêu: - HS biết làm được đồng hồ để bàn tương đối cân đối. - Hứng thú với giờ học làm đồ chơi. - HS khéo tay: làm đồng hồ để bàn cân đối. *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân- Cả lớp |
||
*Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn được làm bằng giấy. - GV giao nhiệm vụ cho HS: + YC học sinh quan sát và TLCH: +TBHT điều hành + Dự kiến KQ học tập: - H: Đồng hồ có những bộ phận nào ? - H: Hãy nêu tác dụng của từng bộ phận trên đồng hồ.
- Giáo viên nhận xét, cho học sinh liên hệ và so sánh các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế.
- H: Hãy nêu tác dụng của đồng hồ.
*Việc 2 : Hướng dẫn mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình làm đồng hồ để bàn (bằng tranh quy trình, các bước làm đồng hồ để bàn). Bước 1 : Cắt giấy. Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ. - Làm khung đồng hồ : - Làm mặt đồng hồ : - Làm đế đồng hồ - Làm chân đỡ đồng hồ : Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh. - Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ. - Dán khung đồng hồ vào phần đế . - Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ *Việc 3: HS thực hành ra nháp - Giáo viên cho học sinh nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. - Cho học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn. - Yêu cầu HS thực hành trên giấy thủ công. - GV uốn nắn, quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng. => Gv kiểm tra sản phẩm - Yêu cầu HS đặt các sản phẩm lên bàn - GV đánh giá sản phẩm thực hành của HS và khen ngợi để khuyến khích các em làm được sản phẩm đẹp. - GV đánh giá kết quả học tập của HS.
|
- Học sinh quan sát. - HS tương tác, chia sẻ-> dưới sự điều hành của TBHT-> HS NX bổ sung. - Khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ. - Tác dụng của : Kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ… - Học sinh liên hệ và so sánh các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế. - Đồng hồ giúp chúng ta biết được giờ trong một ngày để bố trí công việc cho phù hợp, thời gian biểu học tập và nghỉ ngơi khoa học hợp lý hơn. - Học sinh theo dõi.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn. - Học sinh tập làm mặt đồng hồ để bàn. +Với học sinh khéo tay: Làm được đồng hồ để bàn cân đối. Đồng hồ trang trí đẹp. + HS thực hành theo nhóm hoặc cá nhân. - HS trưng bày sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm. -Bình chọn HS có sản phẩm đẹp, sáng tạo,... |
|
3. Hoạt động ứng dụng (2 phút): - Giáo viên củng cố lại bài + Cho học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ để bàn |
-Học sinh nhắc lại
|
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - GV nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS. - Về nhà làm lại đồng hồ cho đẹp hơn - Dặn dò HS giờ học sau mang giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài “Làm đồng hồ để bàn” (T.T). |
- Lắng nghe
- Ghi nhớ và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………….……………………………………………
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Tiếng Việt
Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức:
- Đọc đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,...
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. TLCH trong SGK; thuộc cả bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc –hiểu, ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ
- Hiểu nghĩa các từ khó trong bài: Quả cầu giấy
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1.Hoạt động khởi động: ( 5 phút) - Lớp hát tập thể bài Cô dạy em bài thể dục buổi sáng - TBHT điều hành +Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu chuyện bài “Cuộc đua trong rừng”. Yêu cầu nêu nội dung úy nghĩa của bài. - GV nhận xét chung. - HS theo dõi SGK, quan sát tranh minh họa…ghi đầu bài lên bảng. |
- Hát tập thể bài
- Thực hiện theo YC: +2 em lên tiếp nối kể lại câu chuyện "Cuộc đua trong rừng” - Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện. - Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc. - HS lắng nghe - Quan sát, ghi bài vào vở
|
2. Hoạt động luyện đọc: ( 15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp Cặp đôi Cả lớp |
|
a.GV đọc toàn bài. - GV đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, hồn nhiên,.... b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó - HS đọc phát âm từ khó đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ và giải nghĩa từ khó: - Nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi theo đúng nhịp thơ hoặc kết thúc câu - Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ mới trong bài: Quả cầu giấy - GV hướng dẫn 1số câu khó:(bảng phụ). * Lưu ý: giúp đỡ HS M1+M2 ngắt, nghỉ hơi sau mỗi dấu câu Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/ Nắng vàng trải khắp nơi/ Chim ca trong bóng lá/ Ra sân/ ta cùng chơi. (…) - Nhận xét cách đọc phát âm, cách ngắt nhịp các dòng thơ của HS. d. Đọc đồng thanh: - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài. *GVKL: Khi đọc bài với giọng nhẹ nhàng, thoải mái, vui tươi, tưởng chừng như em nhỏ đá cầu vừa chăm chú nhìn theo quả cầu, vừa hồn nhiên đọc bài thơ. + Nhấn giọng từ ngữ :đẹp lắm, xanh xanh, dẻo chân, càng học càng vui ,... |
- Học sinh lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.
- Đọc cá nhân, cả lớp đọc ĐT các từ khó; đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống xanh xanh,...
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng khổ trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc từng khổ trong nhóm.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài. |
3. Hoạt động tìm hiểu bài: ( 6 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài thông qua việc trả lời các câu hỏi. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp |
|
- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.
*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh?
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
+ Bài thơ khuyên chúng ta điều gì?
+ Nêu nội dung của bài?
=>Tổng kết nội dung bài. |
- 1 học sinh đọc các câu hỏi cuối bài. - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút) *Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả. + Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác..... bị rơi xuống đất. + Trò chơi rất vui mắt: Quả cầu giấy xanh xanh, bay lên rồi bay xuống + Các bạn chơi rât khéo léo, nhìn rất tinh, đá rất dẻo + Chơi vui làm việc hết mệt nhọc tinh thần thoải mái, tăng thêm tinh thần đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. + Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. *Nội dung: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. - Một học sinh M4 đọc cả bài một lần |
4. Hoạt động đọc nâng cao ( 10 phút) * Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ; phát âm đúng: đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống, xanh xanh,... * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - Cả lớp |
|
+ Gv mời một số HS đọc lại toàn bài . - Gv hướng dẫn HS cách đọc khổ thơ 2. - HS thi đua đọc đoạn 2
- TBHT mời 2 bạn thi đua đọc đoạn 2 - Gv nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay. + Mời một em đọc lại cả bài thơ. - Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất. Lưu ý: Đọc đúng, to và rõ ràng: M1,M2 - Đọc diễn cảm: M3, M4 |
+ Hs đọc lại toàn bài. -Lắng nghe - Hs thi đọc theo YC - HS thực hiện theo lệnh của TBHT - HS thi đọc. + 2 HS - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. + Một em đọc lại cả bài thơ. - Cả lớp HTL bài thơ. 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
|
5. Hoạt độngứng dụng: (2 phút) - Bài thơ khuyên chúng ta điều gì ?
|
- Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, vui hơn và học tốt hơn. |
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tiếp tục luyện đọc thuộc lòng bài thơ và đọc cho mọi người trong gia đình cùng nghe. - Sưu tầm thêm những bài thơ, bài văn nói về các trò chơi của trẻ em, |
- Lắng nghe, thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................
Tiết 2: Toán:
TIẾT 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH . XĂNG- TI - MÉT VUÔNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm
- Biết đọc , viết số đo diện tích theo cm2 .
- HS biết làm bài 1; 2 và 3. Thực hiện đúng theo yêu cầu của bài.
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kĩ năng đọc, viết, chuyển đổi số đo diện tích theo cm2.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1a, 2.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Phấn màu, phiếu học tập, hình vuông có cạnh 1cm2
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|||||||||
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -T/C Hái hoa dân chủ. +TBHT điều hành +Nội dung về bài học Diện tích của một hình(...) + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá.
- Kết nối nội dung bài học. |
-HS tham gia chơi
-Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ -Lắg nghe -> Ghi bài vào vở |
|||||||||
2.Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
||||||||||
* Giới thiệu cm2 - Để đo diện tích người ta thường dùng đơn vị đo DT , đơn vị đo diện tích thường gặp là cm2 . - Cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm . - Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 Đọc là : Xăng - ti - mét vuông - Yêu cầu Hs lấy 1 hình vuông cạnh 1 cm , yêu cầu Hs đo cạnh hình vuông này .
+Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu? => GV chốt kiến thức: đọc và viết đơn vị đo diện tích cm2 * Lưu ý: HS M đọc và viết được đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông |
- Hs nghe
- HS quan sát, đọc - HS thực hiện YC cá nhân -> chia sẻ cặp đôi - HS chia sẻ trước lớp: + HS đo -> báo cáo hình vuông có cạnh dài 1 cm - là 1 cm2
|
|||||||||
3.Hoạt động thực hành: ( 15 phút) * Mục tiêu: -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, BT2, BT3. * Cách tiến hành: |
||||||||||
Bài tập 1: Làm việc cá nhân - cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Đọc và viết các số đo diện tích theo cm2 - GV nhắc nhở Hs: Khi viết kí hiệu cm2 các em phải chú ý viết số 2 ở phía trên , bên phải của cm - Yêu cầu Hs tự làm bài - Gọi Hs lên chia sẻ làm bài *Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT.
=> GV đọc cho Hs ghi và đọc lại các số vừa viết . *GV củng cố đọc và viết số có đơn vị đo diện tích cm2 Bài tập 2: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thảo luận N2 – chia sẻ +Yêu cầu Hs quan sát hình + Hình A gồm mấy ô vuôn , mỗi ô có diện tích là bao nhiêu ? + Khi đó ta nói diện tích của hình A là 6 cm2 - Yêu cầu Hs tự làm với hình B + So sánh diện tích hình A với diện tích hình B ->GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành BT Bài tập 3: Cá nhân– Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV chấm bài, đánh giá => Đáp án 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2- 17 cm2 = 23 cm2 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32cm2 : 4 = 8 cm2 ✪Bài tập chờ Bài tập 4: (M3+M4): -Yêu cầu học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo kết quả. - GV chốt đáp án đúng:
|
-2 HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài cá nhân - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng
- H/s quan sát và nêu
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài N2-> chia sẻ kết quả - HS thống nhất KQ chung + Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm2 + Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2 +Diện tích hình A bằng diện tích hình B. ( Diện tích hình A= tiện tích hình B và đều bằng 6 cm2)
-HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - HS nộp bài chấm ( ½ lớp) - Rút kinh nghiệm, chữa bài ( nếu sai)
- HS đọc nhẩm YC bài + Học sinh thực hiện YC của BT rồi báo cáo với giáo viên. DT tờ giấy màu xanh lớn hơn DT tờ giấy màu đỏ là; 300 – 280 = 20 (cm2) Đ/S: 20 cm2 |
|||||||||
4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Nêu lại ND bài ? - Cho HS đọc một số các số đo diện tích sau: 5002cm2; 75005cm2; 85000cm2 |
- HSTL - HS đọc |
|||||||||
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tự viết và đọc các số đo diện tích có đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau Diện tích hình chữ nhật |
- Lắng nghe, thực hiện
|
|||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................
Tiết 3: Tiếng Việt
Luyện từ và câu
NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?
DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá.
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ?
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập, SGK
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. HĐ khởi động: (3 phút) |
|
- Lớp chơi trò chơi: “ Gọi thuyền” - TBHT điều hành- Nội dung chơi T/C: + Nhân hóa. Cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? + Từ ngữ về lễ hội (...) - GV tổng kết trò chơi - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng MRVT: Lễ hội- Dấu phẩy |
- Học sinh tham gia chơi. -HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-Lắng nghe - Học sinh mở sách giáo khoa và vở Bài tập |
2. HĐ thực hành (27 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá -Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu. *Cách tiến hành: |
|
Bài tập 1: HĐ cặp đôi - Cả lớp - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 1. + Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. Bài tập2: HĐ nhóm đôi - Cả lớp - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài 2.
- Trao đổi theo nhóm( theo bàn)
- GV và HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập3: HĐ cá nhân - GV giao nhiệm vụ + Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài + Làm bài cá nhân + Chấm bài, nhận xét. - GV nhận xét, phân tích chốt lại lời giải đúng. * KQ đúng: =>Phong đi học về. Thấy....điểm tốt à? Vâng!..... Long...... =>GV củng cố về cách dùng dấu câu hợp lí trong khi nói và viết. |
+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - HS chia sẻ bài làm *Dự kiến KQ: Bèo lục bình tự xưng là tôi Xe lu tự xưng là tớ
+ 2HS nêu yêu cầu BT, lớp đọc thầm. - HS làm bài N2 -> chia sẻ. - HS thống nhất KQ -> chữa bài vào vở. +HS gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi. Các bộ phận cần gạch là: để xem lại bộ móng để tưởng nhớ ông để chọn con vật nhanh nhất
-1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm. - HS làm bài cá nhân
- 1HSđọc lại bài đúng (đã bảng điền dấu câu đúng) |
3. HĐ ứng dụng: (3 phút) |
|
- Hỏi lại những điều cần nhớ. - GV chốt lại những phần chính trong tiết học. |
- 1, 2 học sinh nhắc lại - Lắng nghe |
4. HĐ sáng tạo: (1 phút) |
|
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần tương tác, chia sẻ bài học. - Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, viết một đoạn văn ngắn có sử dụng biện pháp nhân hóa. - Chuẩn bị bài sau: Từ ngữ về thể thao- Dấu phẩy |
- Lắng nghe
- Lắng nghe và thực hiện. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………..
Tiết 4: Tự nhiên xã hội:
THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN(T1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
2. Kĩ năng: Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp.
* Kĩ năng sống: Rèn cho HS kỹ năng sáng tạo, hợp tác
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*GD BVMT:
- Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên.
- Yêu thích thiên nhiên.
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập, bút dạ,...
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Quan sát, PP luyện tập thực hành, PP thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
|
Hoạt động khởi động (3 phút) | ||
- TBHT tổ chức chơi trò chơi Gọi thuyền với nội dung về Mặt trời (…) - GV NX, tuyên dương => Kết nối nội dung bài:Thực hành đi thăm thiên nhiên (T.1) ->Ghi tựa bài lên bảng. |
-HS tham gia chơi
-HS nhận xét, đánh giá
- HS ghi bài vào vở |
|
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới (30 phút) *Mục tiêu: - Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên - Biết phân loại được một số cây, con vật đã gặp *Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân => nhóm => cả lớp |
||
Việc1: Giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, chia vị trí cho từng nhóm, nêu yêu cầu của tiết tham quan: - Tổ trưởng quản lí các bạn không cho ai đi khỏi khu vực đã qui định. - Mỗi em quan sát một cây hoặc con vật. Ghi chép hoặc vẽ đặc điểm của cây hoặc con vật đã nhìn thấy. *Việc 2: Thực hiện đi tham quan - GV theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
- Gợi ý cho HS nhận biết, liên hệ thực tế... *Chú ý: Khuyến khích HS M1 tham gia vào hoạt động chia sẻ nội dung học tập |
- Nhóm trưởng nhận nhiệm vụ. - HS lắng nghe. - Ghi chép hoặc vẽ đặc điểm của cây hoặc con vật đã nhìn thấy.
- Thực hiện tham quan theo yêu cầu của GV. - Hs chia sẻ trong nhóm
|
|
3.Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Giáo dục HS thiên nhiên là môi trường rất tốt, rất đa dạng và phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và chăm sóc thiên nhiên - Em cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên ? |
- HS lắng nghe
- HS nêu |
|
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên. - Chuẩn bị bài : Thực hành - Đi thăm thiên nhiên (T.2) |
- Lắng nghe, thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.......................................................................
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Toán:
TIẾT 141: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
- HS làm được Bt 1,2,3.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính diện tích HCN.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- GV: 1HCN bằng bìa có chiều dài 4ô, chiều rộng 3 ô.
- HS: SGK, vở, bảng con, giấy nháp kẻ ô vuông
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não,thảo luận nhóm, thực hành, T/C học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Hộp quà bí mật -Nội dung chơi về bài học: chu vi HCN. + Nêu quy tắc tính chu vi HCN. + Tính chu vi HCN có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm (...) - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Kết nối nội dung bài học. |
- HS tham gia chơi - Lớp theo dõi
-Nhận xét, đánh giá -Lắng nghe -> Ghi bài vào vở |
2. Hoạt động hình thành kiến thức: (15 phút) * Mục tiêu: - Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó. - Vận dụng để tính diện tích một số HCN đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|
* Việc 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích HCN: - GV giao nhiệm vụ cho HS dùng HCN như SGK tìm quy tắc tính diện tích HCN, chia sẻ kết quả theo câu hỏi:
- Mỗi hàng có mấy ô vuông ? - Có tất cả mấy hàng như thế ? - Hãy tính số ô vuông trong HCN ?
- Diện tích 1 ô vuông có bao nhiêu cm2? -Chiều dài HCN là bao nhiêu cm, chiều rộng dài bao nhiêu cm ? -Tính diện tích HCN ? -Muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào - Ghi quy tắc lên bảng. |
- Các nhóm lấy đồ dùng, thao tác trên mô hình, xây dựng quy tắc - HS làm việc cá nhân - Cặp đôi - Nhóm - Chia sẻ KQ trước lớp - HS cả lớp nhận xét bổ sung. - Mỗi hàng có 4 ô vuông. - Có tất cả 3 hàng. - Số ô vuông trong HCN là: 4 x 3 = 12 (ô vuông) - Diện tích 1 ô vuông là 1cm2
- Chiều dài HCN là 4cm, chiều rộng là 3cm. - Diện tích HCN là: 4 x 3 = 12 (cm2) - Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo). |
- Cho HS đọc nhiều lần QT, ghi nhớ =>GV kết luận như SGK |
- HS nhắc lại nhiều lần: + Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) |
3. Hoạt động thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: - Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. - HS vận dụng để tính diện tích một số HCN làm các BT: 1,2,3. * Cách tiến hành: |
|
Bài tập 1: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - Yêu cầu HS giải thích cách làm: - Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn thành BT - GV củng cố về tính chu vi, tính diện tích HCN. Bài tập 2: Cá nhân - Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC - GV gợi ý cho HS nhóm đối tượng M1 hoàn thành BT - GV lưu ý HS M1 * GV củng cố lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
Bài tập 3: Cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài N2 - GV trợ giúp Hs hạn chế
- GV khuyến khích HS hạn chế chia sẻ KQ bài làm - GV chốt đáp án đúng *GVcủng cố lại cách tính diện tích HCN ở các hình.
|
-2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả + Thống nhất cách làm + Nêu lại cách tính chu vi, diện tích.
- HS nêu yêu cầu bài tập + HS làm cá nhân. + HS làm nhóm- trao đổi vở KT kết quả + HS thống nhất KQ chung + Đại diện HS chia sẻ trước lớp Tóm tắt: Chiều dài: 14 cm Chiều rộng: 5 cm Diện tích: ...? cm2 Bài giải Diện tích miếng bìa HCN là: 14 x 5 = 70 (cm2 ) Đ/S, 70 cm2 - HS nêu yêu cầu bài tập - Trao đổi nhóm đôi=> thống nhất KQ. - 1 số cặp chia sẻ kết quả trước lớp, lớp bổ sung: + Chia sẻ các bước làm bài Bước 2: Tính diện tích HCN. Bài giải a) Diện tích HCN là: 3 x 5 = 15 (cm2 ) b)2 dm = 20 cm Diện tích HCN là: 20 x 9 = 180 (dm2 ) Đ/S:a) 15 cm2 b)180 dm2 |
4.Hoạt động ứng dụng (2 phút) - GV gọi Hs nêu lại ND bài học. - Cho HS vận dụng tính nhẩm diện tích của hình chữ nhật có chiều dài, chiều rộng lần lượt là 12cm và 5cm. |
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - HS nhẩm: 12 x 5 = 60(cm2)
|
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà đo và tìm cách tính diện tích của mặt chiếc bàn học của em. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Luyện tập |
- Lắng nghe, thực hiện
- Lắng nghe, thực hiện
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………….
Tiết 2: Tiếng Việt
Tập viết
ÔN CHỮ HOA T (T.T)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1.Kiến thức:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T (1 dòng chữ Th), L (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng Thăng Long (1dòng)
- Viết câu ứng dụng: Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng: Rèn chữ viết đúng, viết nhanh và đẹp.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Mẫu chữ hoa T (Th), L viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.
- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||
1. Hoạt động khởi động: ( 3 phút) - Hát “ Chữ càng đẹp, nết càng ngoan” - Kiểm tra bài viết. + 2HS lên bảng viết từ: Côn Sơn, rì rào,... + Viết câu ứng dụng của bài trước “ Công cha, nghĩa mẹ, chữ thầy,... ” - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Giới thiệu bài |
- Lớp hát tập thể
- Thực hiện theo YC - Lớp viết vào bảng con. - Nhận xét, tuyên dương bạn - Lắng nghe,... - HS ghi vở |
||
2. Hoạt động nhận diện đặc điểm và cách viết chữ, câu ứng dụng: ( 10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nắm được cách viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|||
Hướng dẫn viết trên bảng con * Việc 1: Hướng dẫn viết chữ hoa: - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ T,(Th), L. |
- Các chữ hoa có trong bài: T,(Th), L.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. + Lưu ý điểm đặt bút, điểm dừng bút + Chú ý các nét khuyết cong tròn hở trên, nét thắt,... - HS tập viết trên bảng con: T,(Th), L . |
||
* Việc 2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Yêu cầu đọc từ ứng dụng Thăng Long + GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội ngày nay,... - GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) + Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): |
- Đọc từ ứng dụng - Lắng nghe để hiểu thêm về địa danh Thăng Long -HS QS
-HS viết từ ứng dụng: Thăng Long |
||
* Việc 3: HD viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng + Câu ứng dụng khuyên điều gì?
-Luyện viết câu ứng dụng : + Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Thăng Long ) là chữ đầu dòng. -Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: “Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ”. + Các con chữ có độ cao như thế nào? + GV hướng dẫn cách viết.
+ Viết bảng: -Nhận xét, đánh giá |
- HS đọc câu ứng dụng + Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. + Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ.
- Cả lớp tập viết vào bảng con. - Lớp thực hành viết chữ hoa trong câu ứng dụng trên bảng con.
- Các con chữ Th, g, y, b cao 2 li rưỡi, d cao 2 li, t cao 1,5 li, còn lại các con chữ cao 1 li. + 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Thể dục,... -Lắng nghe, rút kinh nghiệm |
||
3. Hoạt động thực hành viết trong vở:( 15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS viết đúng chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - Cá nhân |
|||
Hướng dẫn viết vào vở tập viết: - Nêu yêu cầu, cho HS viết vào vở: - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập hai. * Lưu ý theo dõi và giúp đỡ đối tượng M1. M2:GV chú ý HD viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ |
-Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Viết chữ T : 1dòng. - Viết chữ Th: 1dòng. - Viết tên riêng: Thăng Long : 2 dòng - Viết câu ứng dụng 2 lần - HS viết bài vào vở |
||
4. Hoạt động nhận xét, đánh giá bài viết: ( 5 phút) * Mục tiêu: Giúp HS nhận ra lỗi sai khi chưa viết đúng cỡ chữ, từ, câu ứng dụng. * Cách tiến hành: - Thu và chấm bài 7 đến 10 bài. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương HS viết có cố gắng viết tốt nét cong tròn hở trái và nét cong tròn hở phải, nét thắt,… độ cao của các con chữ trong bài |
|||
5. Hoạt động ứng dụng: ( 2 phút) - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Trưng bày một số bài có tiến bộ cho cả lớp lên tham khảo. - Nhận xét, tuyên dương những học sinh viết nét khuyết, nét cong, chữ hoa T (Th), L có tiến bộ. - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học, những điểm cần ghi nhớ |
|||
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn. - Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ khuyên con người phải tập thể dục thường xuyên. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới. |
|||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................
Tiết 3: Tin
(Giáo viên bộ môn giảng dạy)
……………………………………………
Tiết 4: Tiếng Việt
Tập làm văn
KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật … dựa theo gợi ý
- Viết lại được một tin thể thao.
*Kĩ năng sống: Thảo luận cặp, trình bày ý kiến, giao tiếp và phản hồi tích cực
2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||
1. HĐ khởi động: (3 phút) |
|||
- Lớp hát “...” -YC 2HS đọc lại bản tin thể thao - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Kết nối với nội dung bài, ghi tên bài lên bảng Kể lại trận thi đấu thể thao. |
- Lớp hát tập thể - 2HS đọc lại bản tin thể thao - Nhận xét - Lắng nghe. - HS mở SGK và vở |
||
2. HĐ hình thành kiến thức: (12 phút) *Mục tiêu - Bước đầu: Kể được một số nét chính của một trận đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật … dựa theo gợi ý *Cách tiến hành |
|||
Bài 1: Cá nhân -> nhóm đôi-> cả lớp - Gv gọi HS nêu bài tập 1.
- Cho HS quan sát tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao. +Có thể kể lại buổi thi đấu thể thao tận mắt xem , qua tin tức mình biết được. +Kể dựa theo gợi nhưng không nhất thiết phải sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý. - Yêu cầu một HS M4 kể mẫu. Gv nhận xét - GV yêu cầu HS kể theo nhóm đôi . - YC HS thực hiện theo 4 việc
- TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài - Gọi một số HS kể trước lớp. - GV theo dõi, cùng lớp chọn Hs kể khá đầy đủ, giúp người nghe hình dung được trận đấu - GV nhận xét cách kể. |
- 1 Hs đọc yêu cầu bài tập-> lớp đọc thầm theo . - Quan sát tranh ảnh.
- Nghe.
- 1 HS kể mẫu. Cả lớp theo dõi. -Từng Hs kể cho bạn trong nhóm nghe về trận đấu thể thao mà mình biết . - HS làm việc cá nhân-> chia sẻ cặp đôi -> chia sẻ trước lớp - 1 số Hs thi đua kể trước lớp - Cả lớp nhận xét, bình chọn .
|
||
2. HĐ thực hành: (18 phút) *Mục tiêu: - Viết lại được một tin thể thao. *Cách tiến hành |
|||
* Làm vở: Hoạt động cá nhân -> cả lớp - Nêu yêu cầu ( bảng phụ ) - GV nhắc HS: tin cần thông báo phải là 1 tin thể thao chính xác .(Cần nói rõ em nhận được tin từ nguồn nào: trên sách báo, đài hay ti vi …) - Đọc cho HS nghe một số mẩu tin thể thao mới nhất. - Yêu cầu HS viết bài vào vở. - Quan sát, giúp đỡ HS M1 hoàn thiện bài viết. +TBHT điều hành cho các bạn chia sẻ nội dung bài - Gọi một số HS đọc mẩu tin đã viết trước lớp. - GV và lớp nhận xét về thông báo: cách dùng từ, tin rõ - GV và HS nhận xét bổ sung về lời kể, diễn đạt. - Giáo viên tuyên dương, khen ngợi. |
- HS nêu yêu cầu bài : Viết lại một tin về một trận đấu mà em biết . - Nghe.
- Nghe.
- HS viết bài vào vở
- HS đọc những mẩu tin đã biết. - HS nhận xét, chia sẻ, bổ sung - Bình chọn viết tốt nhất - Lắng nghe |
||
3. HĐ ứng dụng: (2 phút) |
|||
- Qua bài học, em biết được điều gì ? - Chia sẻ với bạn bè kết quả bài làm của em. |
- HS nêu - Lắng nghe và thực hiện. |
||
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|||
- Về nhà kể lại trận thi đấu thể thao cho mọi người trong gia đình cùng nghe. |
- Lắng nghe và thực hiện. |
||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
………………………………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Mỹ thuật
(Giáo viên bộ môn giảng dạy)
....................................................................
Tiết 2:Toán:
TIẾT 142: LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: tính toán về diện tích hình chữ nhật.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||
1.Hoạt động khởi động ( 3 phút) -Trò chơi Bắn tên +TBHT điều hành +Nội dung về: Diện tích HCN + Lớp theo dõi nhận xét, đánh giá.
- Kết nối nội dung bài học. |
- HS tham gia chơi
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương bạn nắm vững kiến thức cũ - Lắng nghe - Ghi bài vào vở |
||
3.Hoạt động thực hành: ( 30 phút) |
|
||
* Mục tiêu: -Tính diện tích hình chữ nhật -Vận dụng kiến thức làm bài tập làm được các BT 1, 2, 3. * Cách tiến hành: |
|||
Bài tập 1: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân ->N2 chia sẻ, chẳng hạn như sau: + Bài toán này có gì đặc biệt ?
+ Vậy trước khi tính ta cần làm gì ? + Muốn tính chu vi, diện tích HCN ta làm thế nào ? *GV củng cố về tính chu vi, diện tích của HCN
Bài tập 2b: Cá nhân – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS thực hiện theo YC của bài - GV gợi ý cho HS đối tượng M1 hoàn thành bài tập: + Ta tính diện tích hình chữ nhật như thế nào? - GV củng cố về tính diện tích của HCN
Bài tập 3: Cá nhân – cặp đôi – Cả lớp - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân -N2-cả lớp - GV củng cố về các bước làm bài. + B1: Tính chiều dài. + B2: Tính diện tích.
|
-2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi -> trao đổi vở KT - Chiều dài và chiều rộng không cùng đơn vị đo - Cần phải đổi về cùng đơn vị đo. - HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi, diện tích HCN. - HS lên chia sẻ KQ trước lớp kết quả -Thống nhất cách làm và đáp án đúng: Bài giải Đổi 4 dm = 40 cm Chu vi hình chữ nhật là: (40 + 8) x 2 = 96 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 40 x 8 = 320 (cm2) Đáp số: 96 cm 320 cm2
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân-> chia sẻ kết quả -> cách thực hiện
+Tính diện tích từng hình, sau cộng diện tích các hình lại. + HS thống nhất KQ chung Bài giải a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 20 x 8 = 160 (cm2) b)Diện tích hình chữ nhật H là: 160 x 80 = 240 (cm2) Đ/s: 80 cm2; 160cm2; 240cm2
- HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở ghi - trao đổi vở KT- chia sẻ -Thống nhất cách làm và đáp án đúng Bài giải Chiều dài HCN là: 5 x 2 = 10 ( cm) Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 (cm2 Đáp số: 50 cm2 |
||
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Nêu lại ND bài ? - Vận dụng tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài là 10cm, chiều rộng bằng một nửa chiều dài. |
- HSTL - HS vận dụng làm bài: Bài giải Chiều rộng HCN là: 10 : 2 = 5 ( cm) Diện tích HCN là: 10 x 5 = 50 (cm2) Đáp số: 50 cm2 |
||
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Dặn HS vận dụng cách tính diện tích HCN vào thực tế. -Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Diện tích hình vuông. |
- Lắng nghe, thực hiện
- Lắng nghe, thực hiện
|
||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................
Tiết 3: Tiếng Việt
Tập đọc - Kể chuyện
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Đọc đúng: Đê - rốt - ti, Xtác - đi, Ga - rô - nê, Nen -li, khuyến khích, khuỷu tay ,...
- Hiểu ND: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền ( Trả lời được các câu hỏi SGK).
- Kể chuyện: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. HS M3+M4 kể toàn bộ câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu các từ ngữ: Gà tây, bò mộng, chật vật,..
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GDKNS:
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Đặt mục tiêu.
- Thể hiện sự tự tin.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh họa bài đọc
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1:
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. HĐ khởi động: (5 phút) |
|
- HS hát bài với ND: “Nhảy lò cò cho cái giò nó khỏe,...” - Kiểm tra bài: Cùng vui chơi
- Nhận xét, tuyên dương - Giáo viên giới thiệu bài mới, ghi tựa bài lên bảng. |
- Lớp hát
- 2 Học sinh HTL,1HS nêu nội dung bài - Lắng nghe. - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách giáo khoa. |
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút) *Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ: Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay ,... - Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới : Gà tây, bò mộng, chật vật,... *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|
a.Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Cho học sinh quan sát tranh. + Chú ý cách đọc . + Đoạn 1: Giọng đọc sôi nổi,... + Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi,... + Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó - Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh. - Chú ý phát âm đối tượng HS M1
c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó: - Giải nghĩa từ: Gà tây, bò mộng, chật vật - Luyện câu: + Nen –li bắt đầu leo một cách rất chật vật.// Mặt cậu đỏ như lửa, / mồ hôi ướt đẫm trán.// Thầy giáo bảo cậu có thể xuống.// Nhưng cậu vẫn cố sức leo. // (...) - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc. - Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm d. Đọc đồng thanh - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. |
- Học sinh lắng nghe, theo dõi. - HS quan sát tranh minh hoạ.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm. - Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (Đê – rốt – ti, Xtác – đi, Ga – rô – nê, Nen – li, khuyến khích, khuỷu tay ,...) - Học sinh chia đoạn (3 đoạn như sách giáo khoa). - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm. - Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.
- Học sinh hoạt động theo nhóm, luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Các nhóm thi đọc + Học sinh đọc cá nhân. + HS tham gia thi đọc -HS bình chọn bạn thể hiện giọng đọc tốt
-Lớp đọc đồng thanh |
...........................................................
Tiết 4: Tự nhiên & xã hội
THỰC HÀNH : ĐI THĂM THIÊN NHIÊN ( tiếp theo )
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức. Sau bài học, HS biết:
- Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên.
- Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
2.Kĩ năng: - GDKNS:
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Tổng hợp các thông tin thu nhận được về các loài cây, con vật. Khái quát hóa về đặc điểm chung của thực vật và động vật.
+ Kĩ năng hợp tác: Hợp tác khi làm việc nhóm như: kĩ năng lắng nghe, trình bày ý kiến cá nhân và khả năng diễn đạt , tôn trọng ý kiến người khác, tự tin. Nỗ lực làm việc của cá nhân tạo nên kết quả chung của cả nhóm
- Trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh thông tin...
Hình thành phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL nhận thức môi trường, NL tìm tòi và khám phá.
*GD BVMT:
- Hình thành biểu tượng về môi trường tự nhiên.
- Yêu thích thiên nhiên.
- Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả môi trường xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
1. Đồ dùng:
- GV:
+ Giấy khổ A4, bút màu đủ dùng cho mỗi HS.
+ Giấy khổ to, hồ dán.
- HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
|
1.Hoạt động khởi động (3 phút) |
||
- Lớp nghe bài hát (Cái cây xanh xanh,…) - GV gọi HS trả lời để đi thăm thiên nhiên cần lưu ý điều gì ?
- Kết nối nội dung bài học |
- Lắng nghe -HSTLCH: +Không bẻ cành hái hoa làm hại cây. +Không trêu chọc, làm hại các con vật. +Trang phục gọn gàng, không đùa nghịch. -Mở SGK, ghi bài |
|
2.Hoạt động thực hành (27 phút) * Mục tiêu: - Biết mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt. - Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất. - Kể 1 số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. * Cách tiến hành |
||
Thảo luận theo nhóm GIỚI THIỆU TRANH VẼ: - Yêu cầu HS đưa tranh của mình lên lớp. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : trong mỗi nhóm HS lần lượt giới thiệu cho các bạn nghe về tranh vẽ của mình. - Yêu cầu HS giới thiệu trước lớp.
+GV khuyến khích HS M1 cùng chia sẻ nội dung thảo luận
*BẠN BIẾT GÌ VỀ ĐỘNG VẬT, THỰC VẬT ? - GV giao nhiệm vụ + GV chia HS thành 2 nhóm, nhóm động vật và nhóm thực vật,. Căn cứ theo bài vẽ của các em. + Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh động vật chia thành các nhóm nhóm, phát cho các nhóm phiếu thảo luận số 1 ; +Yêu cầu các HS ở đội vẽ tranh thực vật chia thành các nhóm nhỏ, phát cho các nhóm phiếu thảo luận số 2. - Cho các nhóm thảo luận 10 phút. Sau đó yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - Em thấy thực vật và động vật khác nhau ở điểm gì ? * Lưu ý: Quan sát và theo dõi, trợ giúp đối tượng M1+ M2 hoàn thành YC của bài học * Kết luận :.... |
- HS đưa tranh của mình ra. - HS làm việc theo nhóm : Lần lượt từng HS giới thiệu về tranh vẽ của mình - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận của nhóm mình. +Vẽ cây gì / con gì ? +Chúng sống ở đâu ? +Cá bộ phận chính cơ thể là gì ? +Chúng có đặc điểm gì đặc biệt ? (…) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS nhận nhiệm vụ +Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT -> chia sẻ-> thống nhất KQ trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển. + Hs trao đổi, chia sẻ nội dung theo của nhóm được phân công (…) +Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra phiếu HT. -> chia sẻ-> thống nhất KQ trong nhóm -> Nhóm trưởng điều khiển-> Mỗi bạn lần lượt chia sẻ ý kiến. +Hs kể cho nhau nghe. - Các nhóm cử đại diện trình bày. - HS nhận xét bổ sung. (…) |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Qua bài học, em biết được điều gì ?
- Giáo dục HS: thiên nhiên là môi trường rất tốt, rất đa dạng và phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và chăm sóc thiên nhiên. |
- Thiên nhiên thật tuyệt vời/ Thiên nhiên thật phong phú, đa dạng...
- HS nghe
|
|
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Nhắc nhở HS luôn cố gắng bảo vệ thiên nhiên môi trường vì đó là bảo vệ cuộc sống của chính mình. - Tổng kết giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau: Trái đất –Quả địa cầu. |
- Lắng nghe, thực hiện
- Lắng nghe, thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................
Tiết 5: Tiếng Việt*:
Ôn luyện
I . Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy và hiểu được bài văn “ Nhảy cầu ”.
- Chọn được câu trả lời đúng
- Nối đúng mẫu câu..
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở thực hành Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||
1. Đọc truyện: - GV đọc mẫu. - Luyện đọc. + Học sinh đọc từng câu. + Đọc thành tiếng. 2 . Chọn câu trả lời đúng : - GV HS đọc thầm. a/ Ngày đầu, vì sao cậu bé định nhảy rồi lại không nhảy? b/ Ngày thứ hai, lúc đầu, thái độ của cậu bé thế nào ? c/ Cuối cùng, cậu bé làm gì ? d/ Bài học cậu bé rút ra là gì ? - GV theo dõi sửa sai. 3.Nối câu với mẫu câu tương ứng - GV yêu cầu đọc thầm và làm bài - GV theo dõi sửa sai. 4.Củng cố dặn dò: - - N hận xét tiết học: |
- Lắng nghe - Đọc nối tiếp trong nhóm. - Cả lớp. - HS làm vở - Vì nỗi sợ làm cậu do dự. - Suốt 30 phút, cậu cứ chuẩn bị nhảy, rồi lại thôi. - Cậu giơ hai tay, gập người, lộn nhào xuống nước rồi trồi lên. - Nhảy cầu không khó bằng thắng nỗi sợ - HS làm vở
|
...............................................................
Tiết 6: Toán*
LUYỆN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Tìm số lớn nhất, bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
II. Các hoạt động dạy:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Ổn định : 1. Giới thiệu: 2. Thực hành: Bài 1: Điền dấu: >, =, < - Hs đọc yêu cầu 2543……....2549 7000………6999 100000..……..99999 9999…………….99999 Bài 2: Khoanh tròn vào số lớn nhất: Hỏi: Yêu cầu bài làm gì? a. 54937, 73945, 39899, 73954 b. Khoanh tròn vào số bé nhất: 65048, 80045, 50845, 48650 Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn: - Cho Hs đọc các số. Hỏi: Số nào lớn nhất? Hỏi: Số nào bé nhất? - Gv chấm 1 số bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . Về nhà làm bài và chuẩn bị bài. |
- Hs đọc yêu cầu - 1 Hs lên bảng điền dấu
- Khoanh tròn vào số lớn nhất 73945 - 1 Hs lên làm bảng, cả lớp làm vào vở. - Hs đọc 60302 20632 - Hs làm vở. - Hs chú ý lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện. |
...............................................................
Tiết 7: Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Nhận xét, đánh giá để HS nhận thấy ưu khuyết điểm.
- HS nắm được kế hoạch để thực hiện.
- Hoạt động ngoài giờ lên lớp.
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1/ Đánh giá hoạt động tuần 25: Tổ trưởng nhận xét các hoạt động của các bạn trong tuần. -Lớp trưởng đánh giá: + Về học tập: +Về vệ sinh: + Các hoạt động khác: - Giáo viên đánh giá chung. - Thực hiện hoàn thành chương trình tuần 25 -Nhìn chung lớp học chuyên cần, vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ. Về học tập: -Có ôn lại bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc. - Duy trì đôi bạn cùng tiến - Lao động vệ sinh lớp xung quanh khu vực được phân công sạch sẽ. -Còn hay nói chuyện riêng trong lớp: 2/ Kế hoạch tuần 26 - Thực hiện chương trình tuần 26 - Học kết hợp ôn tập chuẩn bị thi CHKII - Lao động vệ sinh lớp - Tiếp tục thu nộp các khoản đóng góp 3/ Hoạt động ngoài giờ lên lớp: - Tổng kết, nhận xét |
- Nhận xét hoạt động của lớp trong tuần qua - Lắng nghe – nêu ý kiến - HS lắng nghe |
.................................................................................................................................................
HẾT TUẦN 25
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG |
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU |
|
|
Bản quyền thuộc TH &THCS Lê Văn Miến
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-lvmien.phongdien.thuathienhue.edu.vn/