In trang

Kế hoạch bài dạy tuần 17 lớp 4/2
Cập nhật lúc : 22:21 03/01/2022

TUẦN 17

Thứ hai ngày 03 tháng 1 năm 2022

CHÀO CỜ

GV& HS sinh hoạt dưới cờ

...................................................................

TOÁN

Tiết 91: KI – LÔ – MÉT VUÔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích.

2. Kĩ năng

- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.

- Biết 1km2 = 1000000m2.

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại.

* ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng:

3324 ki-lô-mét vuông

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm:  Bài 1, bài 2, bài 4 (b).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV:  Ảnh chụp một cánh đồng hoặc một khu rừng.

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

   Trò chơi: Bắn tên

+ Bạn hãy đọc tên các đơn vị đo diện tích đã học?

+ Mỗi đơn vị đo diện tích liền nhau gấp hoặc kém nhau bao nhiêu lần?

+ Nêu VD ?...

- Gv nhận xét, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ m2           dm2        cm2

 

+ 100 lần

2. Hình thành kiến thức:(15p)

* Mục tiêu: Biết ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích. Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1km2 = 1000000m2.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp

 - GV cho HS quan sát ảnh chụp 1 khu rừng hay một cánh đồng và nêu vấn đề: Để đo diện tích của những nơi rộng lớn như thế này, theo các em ta dùng đơn vị đo nào?

- GV: Ta dùng đơn vị đo ki-lô-mét vuông

+ 1km2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu?

* 1km =..... mét?

* Em hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 1000m.

- Dựa vào diện tích của hình vuông có cạnh dài 1km và hình vuông có cạnh dài 1000m, bạn nào cho biết 1km2 bằng bao nhiêu m2?

Chốt lại: 1km2 = 1000000m2.

- Giới thiêu diện tích thủ đô Hà Nội (2009) là 3324 km2

- Liên hệ: Em có biết tại sao diên tích thủ đô HN lại tăng lên như vậy?

- HS quan sát hình vẽ:

- Đề xuất ý kiến:......

- HS đọc to: ki-lô-mét-vuông

- Nêu kí hiệu của đơn vị đo mới km2

+ Cạnh là 1km

+ 1km = 1000m.

- HS tính: 1000m x 1000m

= 1000000m2.

+ 1km2 = 1000000m2.

+ Do thủ đô Hà Nội mở rộng diện tích vì sát nhập toàn bộ tỉnh Hà Tây và 1 phần của tỉnh Bắc Ninh

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp

Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV chốt đáp án.

 

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HD, chốt đáp án đúng

+ Hai đơn vị diện tích liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần ?

+ 1km2 = ......m2

Bài 4b: HS năng khiếu  làm cả bài

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó báo cáo kết quả trước lớp.

* Ước lượng diện tích của các khu vực khác?

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

- Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp

Đọc

Viết

Chín trăm hai mươi mốt ki-lô-mét vuông

921 km2

Hai nghìn ki-lô-mét vuông

2000 km2

Năm trăm linh chín ki-lô-mét vuông

509 km2

Ba trăm hai mươi nghìn ki-lô-mét vuông

320000km2

- HS đọc to các số đo diện tích

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

Đ/a:

    1km2 =1 000 000m2            

     5km2 = 5 000 000m2

    1000000m2 = 1km2  

     32m249dm2 = 3249dm2

    1m2 = 100dm2                  

     2000000m2 =2km2

+ Hơn kém nhau 100 lần.

+ 1km2 = 1 000 000m2

- Làm cá nhân – Chia sẻ lớp

Đ/a:

a) Diện tích phòng học là 40m2.

b) Diện tích nước Việt Nam là 330991km2.

- HS tập ước lượng

 

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Đáp án: Diện tích khu rừng là:

                      3 x 2 = 6 (km2)

                              Đáp số: 6 km2

- Ghi nhớ mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích

- BTPTNL: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài là 6 km, chiều rộng bằng ½ chiều dài. Tính diện tích khu rừng đó.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TẬP ĐỌC

BỐN ANH TÀI

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

3. Phẩm chất

- Giáo dục lòng nhiệt thành làm việc, yêu lao động.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

  * KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

 

- GV dẫn vào bài. Giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất và bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Toàn bài đọc với giọng kể khá nhanh; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé.

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài được chia làm 5 đoạn

(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Cầu Khây, chõ xôi, tinh thông, sốt sắng, ....)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: HS hiểu: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?

+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?

+ Trước cảnh quê hương như vậy, Cẩu Khây đã làm gì?

+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì?

+ Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.

- Giáo dục KNS: Mỗi người bạn của Cẩu Khây đều có tài năng riêng nhưng chỉ khi biết hợp tác, đoàn kết cùng nhau và ý thức được trách nhiệm của mình thì các cậu mới diệt trừ được yê u tinh. Trong cuộc sống cũng vậy, tuy mỗi người đều có NL khác nhau nhưng các em phải biết hợp tác thì làm việc mới hiệu quả

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

¶ Sức khỏe: nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18.

¶ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.

¶Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không ai sống sót.

¶Thương dân bản Cẩu Khây quyết chí lên đường diệt trừ yêu tinh.

¶ Cậu bé là Nắm Tay Đóng Cọc biết dùng tay làm vồ đóng cọc dẫn nước vào ruộng

¶Cậu bé Lấy Tai Tát Nước có tài lấy vành tai tát nước suối lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. Cậu bé cúng Cẩu Khây lên đường.

¶Cậu bé có tên Móng Tay Đục Máng. có tài lấy móng tay đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng.

Ý nghĩa: Truyện ca ngợi sức khỏe, tài năng và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa, diệt trừ cái ác cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.

 - HS ghi lại nội dung bài

- HS lắng nghe, lấy VD về hợp tác trong cuộc sống của mình.

4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1, 2 của bài.

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn nhóm đọc hay.

- Ghi nhớ nội dung bài

- Tìm hiểu về trận đánh diệt trừ yêu tinh của 4 anh em.

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC

KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                     

 1. Kiến thức

- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

3. Phẩm chất

- Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

  * KNS:  - Tôn trọng giá trị sức lao động.

                - Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

- HS: SGK, SBT

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi,  đóng vai.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (2p)

 

- Giới thiệu bài - Ghi bảng. 

-TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Bài mới (30p)

* Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ1: Tìm hiểu câu chuyên  

(Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28)

- GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học đầu tiên”

+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ mình?

+ Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì  sao?

- GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất.

- GV chốt bài, chốt nội dung Ghi nhớ

HĐ2: Thế nào là người lao động?

- GV nêu yêu cầu bài tập 1:

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập.

- GV kết luận:

+Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay).

+ Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội.

HĐ3: Vai trò của người lao động (BT2- SGK/29- 30):

- GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh.

 + Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?

òNhóm 1:Tranh 1,2

òNhóm 2: Tranh 3,4

òNhóm 3: Tranh 5,6

- GV ghi lại trên bảng theo 3 cột

STT

Nghề nghiệp

Ích lợi mang lại cho xã hội

- GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội.

HĐ4: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK/30):

- GV nêu yêu cầu bài tập 3:

- YC HS tự suy nghĩ, làm bài.

- YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích vì sao đúng, vì sao sai.

- GV kết luận:

+ Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động.

+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động.

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

- 1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên”

- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp

+ Vì một số bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là tầm thường...

 

+ Em không nên cười khi bạn giới thiệu về nghề nghiệp của bố....

- Nhận xét, bổ sung.

- HS đọc ghi nhớ

- HS đọc yêu cầu và ND bài tập 1.

- HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ kết quả

- HS lắng nghe.

- Các nhóm làm việc.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

H1: Khám, chữa bệnh cho mọi người...

H2: Xây những công trình và những ngôi nhà...

H3: Công nhân làm...

H4: Đánh bắt cá...

H5: Đồ hoạ bìa sách giáo khoa...

H6: Cấy lúa...

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung.

- HS lắng nghe

- Thực hành KNS: Tôn trong người lao động.

- Sưu tầm các câu chuyện về biết ơn, kính trọng người lao động.

     

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LỊCH SỬ

NưỚc ta cuỐi thỜi TrẦn

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:

+ Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.

+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.

- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ

   * HS khá, giỏi:

   - Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: qui định lại số ruộng cho quan lại, quí tộc: qui định lại số nô tì phục vụ trong gia đình quí tộc.

   - Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội.

2. Kĩ năng

-  Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.

3. Phẩm chất

- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:    + Phiếu học tập cho HS.

             + Tranh minh hoạ như  SGK ( nếu có ).

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT:  Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

    

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Khám phá: (30p)

* Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần

                    - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp

a.Giới thiệu bài:

Trong gần 2 thế kỉ trị vì nước ta, nhà Trần đã lập được nhiều công lớn, chấn hưng, xây dựng nền kinh tế nước nhà, 3 lần đánh tan quân xâm lược Mông – Nguyên,…..nhưng tiếc rằng, đến cuối thời Trần, vua quan lao vào ăn chơi hưởng lạc, đời sống nhân dân cực khồ trăm bề. Trước tình hình đó nhà Trần có tồn tại được không? ....

  b.Tìm hiểu bài:

HĐ1: Tình hình nước ta cuối thời nhà Trần:

  GV phát phiếu học tập cho các nhóm. Nội dung của phiếu:

+ Vào giữa thế kỉ XIV, vua quan nhà Trần sống như thế nào?

+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao?

+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?

+ Phẩm chất phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?

+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?

- GV nhận xét, kết luận.

- GV cho HS nêu khái quát tình hình của đất nước ta cuối thời Trần.

 

HĐ2:  Nhà Hồ thành lập:

+ Hồ Quý Ly là người như thế nào?

 

+ Triều Trần chấm dứt năm nào? Nối tiếp nhà Trần là triều đại nào?

  

 

+ Hồ Quý Ly đã làm gì để đưa đất nước thoát khỏi khó khăn?

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao?

 

 

 

 

+ Theo em, vì sao nhà Hồ lại không chống nổi quân xâm lược nhà Minh?

 

 

- GV kết luận: Năm 1400, Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ đưa đất nước thoát khỏi tình trạng khó khăn. Tuy nhiên, do chưa đủ thời gian đoàn kết được nhân dân nên nhà Hồ đã thất bại trong cuộc kháng chiến chống quan Minh xâm lược. Nhà Hồ sụp đổ, nước ta rơi vào ách đô hộ của nhà Minh. Liệu ai sẽ là người đánh đuổi giặc Minh, tìm lại độc lập cho dân tộc, chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài sau.

3. Hoạt động ứng dụng (1p).

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

                 

- HS lắng nghe.

- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ kết quả trước lớp

+ Ăn chơi sa đoạ.

 

+ Ngang nhiên vơ vét của nhân dân để làm giàu.

+ Vô cùng cực khổ.

+ Bất bình, phẫn nộ trước thói xa hoa, sự bóc lột của vua quan, nông dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.

+ Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.

- HS kết nối các sự kiện và tóm tắt lại nội dung của hoạt động

- HS làm việc nhóm  4- Chia sẻ lớp

+ Là quan đại thần có tài của nhà Trần.

+ Năm 1400, nhà Hồ do hồ Quý Ly đứng đầu lên  thay  nhà  Trần, xây  thành  Tây Đô (Vĩnh Lộc, Thanh Hóa ), đổi tên nước là Đại Ngu

+ Hồ Quý Ly đã thay thế các quan cao cấp của nhà Trần bằng những người thực sự có tài, đặt lệ  các quan phải thường xuyên xuống thăm dân. Quy định lại số ruộng đất, nô tì của quan lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho nhà nước. Những năm có nạn đói, nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ chức nơi chữa bệnh cho nhân dân.

+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.

+ Vì nhà Hồ chỉ dựa vào quân đội, chưa đủ thời gian thu phục lòng dân, không dựa vào sức mạnh đoàn kết của các tầng lớp trong xã hội.

- HS lắng nghe.

- Ghi nhớ KT của bài

- Tìm hiểu về thành Tây Đô của nhà Hồ.

- Kể chuyện lịch sử về Hồ Quý Ly

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

...................................................................................................................................

KHOA HỌC

TẠI SAO CÓ GIÓ ? (theo PP BTNB)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió

2. Kĩ năng

- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.

3. Phẩm chất

- Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác,...

* GDBVMT:

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Hình vẽ trang 74, 75 SGK, chong chóng cho mỗi HS.

- HS: chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm

  + Hộp đối lưu như mô tả trong trang 74- SGK.

  + Nến, diêm, vài nén hương.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (4p)

 

+ Không khí cần cho sự sống như thế nào?

+ Khí nào duy trì sự cháy?

+ Khí nào không duy trì sự cháy?

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT

+ Con người, động vật cần ô xi để thở, cây xanh cần ô-xi để hô hấp,...

+ Khí ô –xi

+ Khí ni-tơ

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu: - Giải thích được nguyên nhân tạo ra gió

                     - Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp

HĐ1:Giới thiệu bài:
- GV chỉ ra ngoài cây và hỏi:

+ Nhờ đâu mà lá cây lay động?
+ Nhờ đâu mà diều bay?
- Vậy các em có thắc mắc tại sao lại có gió không? Tiết học hôm nay cô cùng các em sẽ tìm tòi, khám phá để hiểu được điều đó.
HĐ2:Tiến trình đề xuất:
Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- Các em vẫn thường bắt gặp những cơn gió. Theo em, tại sao có gió?
(GV ghi câu hỏi lên bảng.)

Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
-
GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .
 
 
 
 

- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 nhóm.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
- Để tìm hiểu được những điểm giống và khác nhau đó đúng hay sai các em có những câu hỏi thắc mắc nào?
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính:
+ Tại sao có gió?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi .
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
-
Để trả lời câu hỏi: *  Tại sao có gió? theo các em chúng ta nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào?
 
 
 


 


 Bước 5.  Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
- Sau thí nghiệm này em rút ra nguyên nhân tại sao có gió?
- Em hãy nêu những ứng dụng của gió trong đời sống?
tiết học .

*GVKL và ghi bảng:

Không khí chuyển động từ nơi lạnh sang nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.

- Cho HS dùng quạt vẩy (hoặc GV bật quạt điện), em thấy thế nào? (mát)

+ Tại sao ta thấy mát?

* Chuyển tiếp: Trong tự nhiên, dưới ánh nắng mặt trời, các phần khác nhau của trái đất không  nóng lên như nhau, vì sao có hiện tượng đó, cô mời các em tiếp tục tìm hiểu HĐ3.

HĐ3: Sự chuyển động của không khí trong tự nhiên.

* Đính tranh vẽ hình 6 và 7 (đã phóng to) lên bảng, HS quan sát:

+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? Mô tả hướng gió được minh họa trong từng hình?

 

+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?

 

 

 

 

*GV kết luận:  Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đó làm cho chiều gió thay đổi giữa ngày và đêm.

3. HĐ ứng dụng (1p)

*GD BVMT:

- Biển mang lại cho ta những ngọn gió mát lành và là một trong những nơi giúp con người ta được nghỉ ngơi, thư giãn sau những thời gian làm việc vất vả. Vậy chúng ta nên làm gì để bảo vệ môi trường biển?

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4 - Lớp

- HS: Nhờ gió.
 
 - HS theo dõi .
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép. Chẳng hạn:

+ Gió do không khí tạo nên.
+ Do không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng tạo thành gió.
+ Do nắng tạo nên.
+ Do các ngôi nhà chắn nhau tạo nên....
- HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu.

- HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến ban đầu
 
 


- HS  nêu câu hỏi. Chẳng hạn:

+ Có phải gió do không khí tạo nên không?
+ Liệu có phải nắng tạo nên gió không?
.....
 
 
+ Làm thí nghiệm; Quan sát thực tế.
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v..
 
- Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh. Chẳng hạn:
+ Đặt một cây nến đang cháy dưới 1 ống.  Đặt một vài mẩu hương cháy đã tắt lửa nhưng còn bốc khói vào dưới ống còn lại.
- HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu.
- Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm

- Cả lớp quan sát. 

+ Không khí chuyển động tạo thành gió.


- Cối xay gió, chong chóng quay...
 

- HSKL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Không khí chuyển động tạo thành gió.

+ Khi ta vẩy quạt, bật điện (cánh quạt điện quay) làm không khí chuyển động và gây ra gió.

- HS quan sát tranh

+ H6: Vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ biển vào đất liền.

+ H7: Vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ đất liến ra biển.

+ Vì: Ban ngày không khí trong đất liền nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó làm cho không khí chuyển động từ biển vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào đất liền. Ban đêm không khí trong đất liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn không khí ngoài biển. Vì thế không khí chuyển động từ đất liền thổi ra biển. 

- Cần có ý thức giữ gìn môi trường biển như: đi chơi biển không nên vứt rác ra bãi biển, không để dầu tràn ra biển, … mọi người chúng ta cần có ý thức bảo vệ môi trường biển sạch sẽ và trong lành.

- Nêu các ví dụ khác về sự chuyển động của không khí tạo ra gió












































































ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

CHÍNH TẢ

 KIM TỰ THÁP AI CẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nghe – viết lại đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn văn, bài viết không mắc quá 5 lỗi trong bài

- Làm đúng BT2a  phân biệt s/x

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

-  NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

   *BVMT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Chuẩn bị viết chính tả:(6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn văn.

* Cách tiến hành:

*. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết

+  Đoạn văn nói về điều gì?

 

+ Kim tự tháp tráng lệ và kì vĩ như thế nào?

+ GDBVMT:Giáo viên giới thiệu thêm đôi nét về kim tự tháp, liên hệ: Trên thế giới, mỗi đất nước đều có những kì quan riêng cần trân trọng và bảo vệ. Vậy với những kì quan của đất nước mình, chúng ta cần làm gì để gìn giữ những kì quan đó

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm

+ Ca ngợi kim tự tháp là một công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập cổ đại.

+ làm toàn bằng đá tảng rất to và đường đi nhằng nhịt như mê cung,...

- Lắng nghe

 

 

- HS liên hệ

 

 

 

- HS nêu từ khó viết: công trình, kiến trúc, hành lang, ngạc nhiên, nhằng nhịt...

- Viết từ khó vào vở nháp

3. Viết bài chính tả: (15p)

* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả theo hình thức đoạn văn.

* Cách tiến hành:

- GV đọc bài cho HS viết

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nghe - viết bài vào vở

4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

5. Làm bài tập chính tả: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n

* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp

Bài 2a: Tìm và viết các từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x

 

Bài 3a:

 

 

 

 

 

6. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

7. Hoạt động sáng tạo (1p)

Đáp án:

a) Đáp án: sinh, biết, biết, sáng, tuyệt, xứng.

Đáp án:

Từ ngữ viết đúng chính tả

Từ ngữ viết sai chính tả

sáng sủa

sản sinh

sinh động

sắp sếp

tinh sảo

bổ xung

-  Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả

- Lấy VD để phân biệt các sinh/ xinh

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

KĨ THUẬT

LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết được một số lợi ích của việc trồng rau, hoa.

- Nắm được một số diều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ở nước ta

2. Kĩ năng

- Biết liên hệ thực tiễn về lợi ích của việc trồng rau, hoa.

3. Phẩm chất

- HS yêu thích công việc trồng rau, hoa.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa.

- HS: Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa hoặc vật thật

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

- GV kiểm tra đồ dùng của HS

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành: (30p)

* Mục tiêu:  Nêu được lợi ích của việc trồng rau, hoa.

                     Nắm được một số diều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa ở nước ta

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.

 - GV treo tranh H.1 SGK.

+ Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau?

 

+ Gia đình em thường sử dụng những loại rau nào làm thức ăn?

+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình?

+ Rau còn được sử dụng để làm gì?

- GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta.

- GV cho HS quan sát H.2 SGK và hỏi:

+ Em hãy nêu tác dụng của việc trồng hoa?

- GV nhận xét trả lời của HS và kết luận về lợi ích của việc trồng rau hoa theo nội dung SGK.

HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta.

* GV cho HS thảo luận nhóm:

+ Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả?

- GV gợi ý với kiến thức Tự nhiên –Xã hội, Địa lí để HS trả lời:

+ Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm?

- GV nhận xét bổ sung: Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm. Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, xà lách, hoa hồng, hoa cúc …Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển.

- GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.

- GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc.

Cá nhân - Chia sẻ lớp

- HS quan sát hình.

+ Rau làm thức ăn hằng ngày, rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người, dùng làm thức ăn  cho vật nuôi…

+ Rau muống, rau dền, rau cải, rau mồng tơi, …

+ Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu canh.

+ Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phẩm …

- HS  lắng nghe – Liên hệ việc ăn rau trong bữa ăn hàng ngày

+ Hoa dùng để trang trí, làm đẹp (hoa hồng, hoa cúc, lay ơn,....Hoa dùng pha nước uống (hoa tam thất),....

- HS lắng nghe

 

Nhóm 4 – Chia sẻ lớp

+ Vì vậy muốn trồng rau, hoa đạt kết quả, chúng ta phải có hiểu biết về kĩ thuật trồng và chăm sóc.

+ Điều kiện khí hậu, đất đai nước ta rất thuậnlợi cho việc trồng rau, hoa.Yêu cầu về đất trồng, dụng cụ, vật liệu đơn giản.

- HS lắng nghe

- HS đọc phần ghi nhớ SGK.

- HS cả lớp.

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

- Liên hệ việc trồng rau hoa tại gia đình, địa phương.

- Tìm hiểu về thời gian sống và lợi ích của các cây rau hoa đó.

     

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

Thứ ba ngày 0 4 tháng 1 năm 2022

TOÁN

Tiết 92: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức biểu đồ và đo diện tích

2. Kĩ năng

- Chuyển đổi được các số đo diện tích.

-  Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

*ĐCND: Cập nhật thông tin diện tích Thủ đô Hà Nội (năm 2009) trên mạng: 3 324 ki-lô-mét vuông.

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (b), bài 5.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Phiếu học tập

   - HS: SGK,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

- Giới thiệu bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, nhận xét tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Chuyển đổi được các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp

Bài 1: Viết số thích hợp vào...

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).

- GV chốt đáp án.

 

 

 

 

* KL: HS củng cố cách đổi các đơn vị đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vị đo

Bài 3b. HS năng khiếu làm cả bài.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

Điều chỉnh diện tích thủ đô HN (2009) là 3324 km2

 

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).

- GV chốt đáp án.

Bài 5:

- GV giới thiệu về mật độ dân số: mật độ dân số là chỉ số dân trung bình sống trên diện tích km2.

- GV yêu cầu HS đọc biểu đồ trang 101 SGK và hỏi:

+ Biểu đồ thể hiện điều gì?

 

+ Hãy nêu mật độ dân số của từng thành phố.

- Nhận xét, chốt đáp án.

 

 

- GV lưu ý HS đây là số liệu cũ năm 1999. Số liệu mới có thể thay đổi

Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- 1 HS đọc yêu cầu

- Làm việc cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp  án:

 530dm2 = 53000cm2      300dm2 = 3m2

 13dm229cm2 = 1329cm2;

10km2 = 10000000m2

84600cm2 = 846dm2        

9000000m2 = 9km2

- Thực hiện theo YC của GV.

- Làm cá nhân

Đ/a:

a) S Hà Nội > S Đà Nẵng

    S Đà Nẵng < S TP HCM

    S TP HCM < S Hà Nội

b) TP Hà Nội có S lớn nhất, tp Đà Nẵng có S bé nhất

+ Mật độ dân số của 3 thành phố lớn là Hà Nội, Hải phòng, thành phố Hồ Chí Minh.

+ Hà Nội: 2952 người/km2, Hải Phòng: 1126 người/km2, thành phố Hồ Chí Minh: 2375 người/km2.

- HS làm việc nhóm 2- Chia sẻ lớp

Đ/a:

a. Thành phố Hà Nội có mật độ dân số lớn nhất.

b. Mật độ dân số Thành phố Hồ Chí Minh gấp hơn hai lần mật độ dân số thành phố Hải Phòng.

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

               Bài giải

Chiều rộng khu đất là:

         3 : 3 = 1 (km)

Diện tích khu đất là:

         3 x 1 = 3 km2

               Đáp số: 3 km2

- Chữa lại các bài tập sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải.

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI  LÀM GÌ?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở BT 1 (Luyện tập).

- HS: VBT, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

- KT:           Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

+ Câu kể Ai làm gì gồm có mấy bộ phận

+ Lấy VD về câu kể Ai làm gì?

- GV nhận xét, đánh giá chung, giới thiệu và dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Câu kể Ai làm gì gồm có 2 bộ phận: Chủ ngữ và Vị ngữ.

- HS nối tiếp lấy VD về câu kể Ai làm gì?

2. Hình thành KT :(15 p)

* Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp

a. Nhận xét

- GV gọi HS đọc đoạn văn.

-  Yêu cầu HS làm việc cá nhân

+ Nêu ý nghĩa của chủ ngữ vừa tìm được?

+ Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành?

 b. Ghi nhớ

 

Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp

- 1 HS đọc – Lớp đọc thầm – Nêu yêu cầu

- Tìm câu kể, xác định CN - Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp

- Các câu kể trong đoạn văn:

Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến.

Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến.

Câu 4: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa.

Câu 5: Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết.

+ Chủ ngữ chỉ sự vật (người, con vật) hoạt động

+Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.

- 1 HS đọc to Ghi nhớ

- HS lấy VD về câu kể Ai làm gì? và xác định CN của câu kể đó

     

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III); biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yc HS tự làm cá nhân

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

- GV giới thiệu thêm: Cụm từ Trong rừng là bộ phận Trạng ngữ sau này các em sẽ tìm hiều

Bài tập 2: Đặt câu.

- Nhận xét, khen/ động viên, cùng HS sửa câu cho các bạn

  Bài tập 3: Đặt câu theo...

- Yêu cầu HS làm cá nhân

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp

- 1 HS đọc thành tiếng.

- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đ/a:

Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von.

 Câu 4: Thanh niên lên rẫy.

 Câu 5: Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước.

 Câu 6: Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn.

 Câu 7: Các cụ già chụm đầu bên những ché rượu cần.

- Đặt câu cá nhân – Chia sẻ lớp. VD

a. Các chú công nhân đang sửa đường dây điện.

b. Mẹ em luôn dạy sớm lo bữa sáng cho cả nhà.

c. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẩm.

- HS thực hành cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp

VD: - Các bạn học sinh đi học.

        - Các bác nông dân đang gặt lúa.

        - Đàn chim chao liệng trên bầu trời.

- Chỉnh sửa lại những câu sai

- Dựa vào bức tranh BT 3, viết được đoạn văn có câu thuộc mẫu Ai làm gì?

VD: Buổi sáng, bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh tung tăng cắp sách tới trường. Xa xa, các chú công nhân đang cày vỡ những thửa ruộng vừa gặt xong. Thấy động, lũ chim sơn ca vụt bay vút lên bầu trời xanh thẳm.

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

KỂ CHUYỆN

BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.

2. Kĩ năng:

- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu kể  được câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần,, rõ ý chính, đúng diễn biến.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết lên án sự vô ơn, bạc ác.

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- Gv dẫn vào bài.

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (8p)

* Mục tiêu:  Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), bước đầu nắm được nội dung và diễn biến chính của câu chuyện

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

 * Việc 1: GV kể chuyện

- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.

- Kể lần 2: Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.

- Kể lần 3 (nếu cần)

- Lắng nghe.

- HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ.

3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)

* Mục tiêu: HS thuyết minh được cho mỗi tranh bằng 1-2 câu, kể lại được câu chuyện và nêu được ý nghĩa của câu chuyện

+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC

+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

* Việc 2: Viết lời thuyết minh - Thực hành kể chuyện.

- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2

- Cho HS kể cá nhân -> theo nhóm.

- Cho HS thi kể trước lớp.

+ Theo nhóm kể nối tiếp.

+ Thi kể cá nhân toàn bộ câu chuyện.

- Cho HS bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.

- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.

*Lưu ý:

+ Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).

- GV trợ giúp cho HS M1+M2 kể được từng đoạn câu chuyện

- Yêu cầu HS  trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

- GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa truyện:

+ Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ nhất?

+ Câu chuyện trên muốn khuyên chúng ta điều gì?

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?

 

- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý nghĩa truyện.

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- HS suy nghĩ, tiếp nối cá nhân nếu lời thuyết minh cho mỗi tranh

- Kể cá nhân-> trong nhóm từng đoạn câu chuyện theo 5 tranh.

- Đại diện các nhóm kể chuyện

+ Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu chuyện theo tranh

+ 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) .

+ Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi

- Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất

- HS  trao đổi nhóm 2 về ý nghĩa câu chuyện.

+  HS nối tiếp nêu chi tiết mình nhớ nhất.

+ Cần biết ơn những người đã cứu giúp mình

+  Những người bạc bẽo, vô ơn sẽ phải trả giá cho hành động của mình.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Giáo dục sự biết ơn

- Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

KHOA HỌC

GIÓ NHẸ, GIÓ MẠNH. PHÒNG CHỐNG BÃO

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.

- Nêu được một số cách phòng chống bão

2. Kĩ năng

- Xác định được một số cấp của gió và tác động của nó lên các vật xung quanh

3. Phẩm chất

- Có ý thức phòng tránh gió bão

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác,...

* GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Hình trang 76, 77 SGK.

          + Phiếu học tập cho nhóm.

          + Sưu tầm hoặc ghi lại những bản tin thời tiết có liên quan đến gió, bão.

- HS: Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về các cấp gió, về những thiệt hại do dông, bão gây ra

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (4p)

 

+ Tại sao có gió?

         

 

 

 

 

+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền nhưng ban đêm gió từ đất liền thổi ra biển?

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Không khí chuyển động từ nới lạng đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió.

+ Sự chệnh lệch nhiệt độ vào ban ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã làm cho gió thay đổi giữa ngày và đêm.

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

- Xác định được một số cấp của gió và tác động của nó lên các vật xung quanh

-  Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của.

- Nêu được một số cách phòng chống bão

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

HĐ1: Tìm hiểu về một số cấp gió.

- GV yêu cầu quan sát hình vẽ và đọc các thông tin trong sách trang 76, làm bài tập.

- Chia nhóm phát phiếu học tập 
 
 
 

- GV: Gió ở cấp độ 2, 3 rất cần thiết cho cuộc sống vì nó mang đến luồng khí mát, làm cho không khí trong lành. Nhưng từ cấp độ 4-5 trở đi, gió sẽ mang đến những tác động tiêu cực với các vật xung quanh
HĐ2: Thiệt hại của bão và cách phòng chống:

- Hướng dẫn HS quan sát hình 5, 6 đọc mục cần biết trang 77 SGK.

+ Nêu tác hại do bão gây ra và một số cách phòng chống bão – liên hệ thực tế ở địa phương?

+ Nêu cách phòng chống bão

- GV nhận xét, bổ sung, chốt KT

HĐ 3: Trò chơi ghép chữ vào hình:

- Cho HS vẽ hình minh hoạ các cấp độ của gió trang 76 SGK. Viết lới chú giải vào các tấm phiếu rời.

- GV tổng kết trò chơi

- Chốt nội dung bài học

3. HĐ ứng dụng (1p)

*GD BVMT: Gió mạnh gây ra những tác động xấu đến môi trường. Ở những vùng gió mạnh, chúng ta có những cách nào để hạn chế sức gió?

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4 - Lớp

 - HS đọc SGK về người đầu tiên nghĩ ra cách phân chia sức gió thổi thành 13 cấp độ.

- HS làm việc theo nhóm hoàn thành phiếu học tập: Điền các cấp gió và tác động của nó đến các vật xung quanh

- Xác định cấp gió ngoài trời ở thời điểm hiện tại

- HS lắng nghe

Cá nhân – Lớp

- HS quan sát hình 5, 6 và đọc mục bạn cần biết.

+ Bão gây ra sập nhà, chết người thiệt hại hoa màu, và kinh tế …

+ Ở địa phương: sập nhà, bay mái, không đánh cá được…

+ Theo dõi tin thời tiết bảo vệ nhà cửa, thuyền ghe và người đi trú ẩn – cắt điện…

- Liên hệ: Những trận bão đi qua địa phương em, tác hại của bão và cách phòng chống bão của địa phương

- Cả lớp nhận xét. 
 

- Các nhóm thi nhau gắn chữ vào hình cho phù hợp.

- Nhóm nào nhanh, đúng là thắng cuộc.

- HS đọc Bài học

- Trồng cây, trồng rừng chắn gió ven biển,...

- Tìm hiểu về thuyền trưởng người Anh – người đã chia 12 cấp của gió qua Internet


















































ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày 05 tháng 1 năm 2021

TOÁN

Tiết 93: HÌNH BÌNH HÀNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- HS làm quen với hình bình hành

 2. Kĩ năng

- Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.

3. Phẩm chất

-  Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

4. Góp phần phát triển các kĩ năng

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: vuông, chữ nhật, bình hành, tứ giác

   - HS:  SGk, giấy kẻ ô li

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi - đáp,  thảo luận nhóm.

- KT:           đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3p)

- GV giới thiệu bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành kiến thức (15p)

* Mục tiêu: HS làm quen với hình bình hành và nêu được đặc điểm của hình bình hành

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

- GV vẽ hình lên bảng

 
   

- Giảng: Đây là một hình bình hành

+ Hãy đọc tên các cặp cạnh đối diện

+ Hãy đọc tên các cặp cạnh song song

+ So sánh độ dài của các cặp cạnh AB và CD, AD và BC

+ Hình bình hành có mấy cặp cạnh đối diện song song?

+ Vậy hình bình hành có đặc điểm gì?

- Quan sát hình nêu đặc điểm hình bình hành

- HS: Hình bình hành

+ Cạnh AB đối diện với cạnh CD

+ Cạnh AD đối diện với cạnh CB

+ Cạnh AB song song với cạnh DC

+ Cạnh AD song song với cạnh BC

+ Các cặp cạnh bằng nhau

+ Có 2 cặp cạnh đối song song và bằng nhau

=> Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Nhận biết được hình bình hành, phân biệt đặc điểm của hình bình hành với hình tứ giác

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp

Bài 1:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách xác định hình bình hành.

Bài 2:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách xác định các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau trong hình bình hành.

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Làm cá nhân - Chia sẻ lớp

Đáp án:

Đ/a:

+  Hình 1, 2 và 5 là hình bình hành

- Giải thích tại sao các hình này là hình bình hành (có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau)

- Làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đ/a:

+ Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau là MN và  PQ, MQ và  NP

- HS tự vẽ hình vào giấy kẻ li, chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp

- Ghi nhớ các đặc điểm của hình bình hành

- Tìm các vật có dạng hình bình hành trong cuộc sống.

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TẬP ĐỌC

CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).

2. Kĩ năng

- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm được một đoạn thơ.

3. Phẩm chất

- Có ý thức về quyền và nghĩa vụ của trẻ em.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)

            Bảng phụ viết sẵn đoạn thơ luyện đọc

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.

- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (3p)

 

+ Hãy đọc bài “Bốn anh tài”

+ Cẩu Khây có sức khỏe và tài năng như thế nào?

 

 

+ Nội dung của câu chuyện?

 

 

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật

+ Sức khỏe: Ăn một lúc hết chín chõ xôi...

+ Tài năng: 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ.

+ Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài năng đã đoàn kết lên đường diệt trừ yêu tinh.

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch, giọng đọc chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện

* Cách tiến hành:

-  Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, vui tươi mang tính chất giọng kể chuyện

- GV chốt vị trí các đoạn

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài chia làm 7 đoạn.

Mỗi khổ thơ là một đoạn

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (sinh ra trước nhất, trụi trần, bế bồng, lời ru, cục phấn, ...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy cần dành cho trẻ em những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.

+ Trong câu chuyện ai là người được sinh ra đầu tiên?

 

 

+ Sau khi trẻ sinh ra thì cái gì xuất hiện? Tại sao lại như thế?

+ Sau khi sinh trẻ ra, vì sao cần có ngay người mẹ?

+ Bố giúp trẻ em những gì?

 

 

+ Thầy giáo giúp trẻ em những gì? Dạy điều gì đầu tiên?

+ Theo em, ý nghĩa của bài thơ này là gì?

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc

- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét

+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên trái đất. Trái đất lúc đó chỉ có toàn trẻ con, cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng cây, ngọn cỏ.

+ Mặt trời xuất hiện để trẻ nhìn cho rõ.

 

 

+ Vì trẻ cần yêu thương và lời ru, trẻ cần bế bồng, chăm sóc.

+ Giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.

+ Thầy giáo dạy trẻ học hành, dạy “Chuyện loài người” đầu tiên.

¶ Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em.

¶ Ca ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn với trẻ em.

¶ Mọi sự thay đổi trên thế giới đều vì trẻ em. …

- HS ghi nội dung bài vào vở.

3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm bài thơ, học thuộc lòng được những khổ thơ mà mình thích.

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc các nhân vật

- Yêu cầu đọc diễn cảm các khổ thơ mình thích (mỗi HS 2 khổ thơ)

- GV nhận xét chung

4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ?

5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- 1 HS nêu lại

- 1 HS đọc toàn bài

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ Đọc diễn cảm  trong nhóm

- Thi đọc diễn cảm trước lớp

- Lớp nhận xét, bình chọn.

- HS học thuộc lòng ngay tại lớp (mỗi HS 3 khổ thơ)

- HS nêu

- Kể lại "Chuyện cổ tích về loài người" bằng lời của em.

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI

TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).

2. Kĩ năng

- Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).

3. Phẩm chất

- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: +  Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về hai cách mở bài.

             + Bút dạ, 4 tờ giấy trắng.

   - HS: SBT, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Nêu cách mở bài gián tiếp?

 

+ Nêu cách mở bài trực tiếp?

 

 

- GV  nêu mục tiêu, yêu cầu bài học mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ Mở bài theo kiểu trực tiếp: là giới thiệu ngay đồ vật định tả

+ Mở bài theo kiểu gián tiếp: là nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào  giới thiệu đồ vật định tả.

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:  Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).Viết được đoạn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Nhận xét, chốt, lưu ý HS khi viết văn nên viết MB theo kiểu gián tiếp để bài văn mượt mà, giàu tình cảm hơn.

Bài tập 2:Viết một đoạn văn...

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- YC HS tự làm bài, GV chú ý hướng dẫn HS M1.

- GV nhận xét, khen/ động viên, hướng dẫn HS sửa chữa các lỗi trong bài

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 

          Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đ/a:

+ Điểm giống nhau giữa các đoạn mở bài:

  Các đoạn mở bài đều có mục đích giới thiệu đồ vật  cần tả là chiếc cặp sách.

+ Điểm khác nhau giữa các đoạn mở bài:

  ¶ Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): giới thiêu ngay cái cặp sách cần tả.

  ¶ Đoạn c (mở bài gián tiếp): nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.

- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp

VD:

 Mở bài trực tiếp: Ở trường,người bạn thân thiết với mỗi chúng ta là chiếc bàn học sinh.

 - Vào đầu năm học mới, bố em tặng cho em một chiếc bàn học mới tinh.

Mở bài gián tiếp: Em vẫn nhớ như in hình ảnh bố một ngày hè bốn năm trước. Mồ hoi đẫm trán, bố mang vềnhà một loạt gỗ, đinh, cưa, bào xin được ở một xưởng mộc. Em hỏi bố dùng chúng làm gì, bố chỉ cười bảo:"Bí mật". Thế rồi bố cưa, bố đục, bố đóng, bố bào, dưới bàn tay bố, một chiếc bàn học xinh xắn dần dần hiện ra. Nó mộc mạc mà lại đẹp và chắc chắn. Đó là quà bố tặng em khi vào lớp một.

- Sửa lại các lỗi sai trong phần MB

- Khuyến khích viết các phần MB theo kiển gián tiếp

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐỊA LÍ

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:

+ Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm

+ Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,…

2. Kĩ năng

- Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).

* Học sinh NK: Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta (Hải Phòng nằm ven biển, bên bờ sông Cấm, thuận tiện cho việc ra, vào neo đậu của tàu thuyền, nơi đây có nhiều cầu tàu,...; có các bãi biển Đồ Sơn, Cát Bà với nhiều cảnh đẹp,...).

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + BĐ hành chính, giao thông VN, Hải Phòng 

          + Lược đồ khung Việt Nam treo tường & cá nhân.

- HS: SGK, tranh, ảnh về Hải Phòng

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (2p)

- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới

-  TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:  - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:

          + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm

          + Thành phố cảng, TT công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,...

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

Hoạt động 1: Hải Phòng – thành phố cảng.

- YC các nhóm quan sát bản đồ hành chính, giao thông VN ; tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý:

+ Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu?

 

 

 

 

+ Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi nào để trở thành một cảng biển?

+ Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng.

-> GV chốt kiến thức bài học

 

 

 

Hoạt động 2: Đóng tàu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng.

- YC HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:

+ So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như thế nào?

+ Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng.

+ Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng.

- Bổ sung: Các nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng đã đóng được những chiếc tàu biển lớn không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà còn xuất khẩu. Hình 3 thể hiện chiếc tàu biển có trọng tải lớn của nhà máy đóng tàu Bạch Đằng đang hạ thủy.

Hoạt động 3: Hải Phòng là trung tâm du lịch.

- YC các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: Hải Phòng có những điều kiện nào để phát triển ngành du lịch?

- Bổ sung: Đến Hải Phòng, chúng ta có thể tham gia được nhiều hoạt động lí thú: nghỉ mát, tắm biển, tham quan các danh lam thắng cảnh, lễ hội, vườn quốc gia Cát Bà vừa được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển của thế giới.

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

- Các nhóm quan sát bản đồ hành chính, giao thông VN ; tranh, ảnh thảo luận, trả lời:

+ Thành phố Hải Phòng nằm ở phía đông bắc ĐBBB; phía Bắc giáp Quảng Ninh, phía Nam giáp Thái Bình, phía tây giáp Hải Dương, phía Đông giáp Biển Đông.

+ Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi để trở thành một cảng biển:nhiều cầu tàu lớn (để tàu câph bến); nhiều bài đất rộng và nhà kho (để chứa hàng); nhiều phương tiện (phục vụ bốc dỡ, chuyên chở hàng)

+ Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng: Thường xuyên có nhiều tàu trong và ngoài nước cập bến; Tiếp nhận, vận chuyển một số lượng lớn hàng hoá.

- Dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau:

+ So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò quan trọng nhất.

+Các nhà máy đóng tàu của Hải Phòng: nhà máy đóng tàu Bạch Đằng, cơ khí Hạ Lòng, cơ khí Hải Phòng.

+ Tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng: sà lan, ca nô, tàu đánh cá, tàu du lịch,,, tàu chở khách trên sông, biển, tàu vận tải lớn...

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp:

+ Có bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà, có nhiều cảnh đẹp, hang động kì thú...

+ Có các lễ hội: chọi trâu, đua thuyền trên biển...

+ Có nhiều di tích lịch sử, thắng cảnh nổi tiếng: cửa biển Bạch Đằng, tượng đài Lê Chân.

+ Hệ thống khách sạn, nhà nghỉ đủ tiện nghi.

- Lắng nghe

- Mô tả lại những điều em biết về Hải Phòng qua bài học

- Giới thiệu về 1 địa điểm du lịch ở HP mà em đã được đi hay được biết qua ti vi, sách, báo.

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD& ĐT- Đề KT học kì cấp TH, lớp 4, tập 1, Nhà xuất bản Giáo Dục 2008).

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc; trả lời được câu hỏi liên quan nội dung bài đọc.

- Đọc hiểu và trả lời các câu hỏi liên quan nội dung bài đọc.

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác học bài..

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS: Vở BT, bút, ..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

1. Gọi HS đọc bài văn Về thăm bà

2. HS làm vào VBT, GV hướng dẫn HS tự chữa và chấm bài, chốt KT cho các em

Bài đọc thầm

                                     Về thăm bà (SGK Tiếng Việt 4/ 176)

1. Những chi tiết liệt kê dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?

a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.

b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.

c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.

Đáp án: C

2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đối với Thanh?

a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.

b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương.

c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở.

Đáp án: A

3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà?

a. Có cảm giác thong thả, bình yên.

b. Có cảm giác được bà che chở.

c. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.

Đáp án: C

4. Vì sao Thanh cảm thấy như chính bà che chở cho mình?

a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.

b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.

c. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêu thương.

Đáp án: C

5. Tìm trong truyện Về thăm bà từ cùng nghĩa với từ hiền.

A. Hiền hậu, hiền lành.           B. Hiền từ, hiền lành,        C. Hiền từ, âu yếm.

Đáp án: B

6. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế. có mấy động từ, mấy tính từ?

a. Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là:

- Động từ:                                                         - Tính từ:

b. Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là:

- Động từ:                                                         - Tính từ:

c. Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là:

- Động từ:                                                         - Tính từ:

Đáp án: C. Hai động từ: trở về, thấy. 2 tính từ: thong thả, bình yên

=> Chốt cách xác định ĐT, TT trong câu

7. Câu: Cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì?

A. Dùng để hỏi.         B. Dùng để yêu cầu, đề nghị.       C. Dùng thay lời chào.

Đáp án: C

=> Chốt cách dùng câu hỏi với mục đích khác. HS lấy VD thêm

4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nào là chủ ngữ?

a. Thanh                        b. Sự yên lặng                         c. Sự yên lặng làm Thanh

Đáp án: B

3. HĐ ứng dụng (1p)

- Hoàn thành đáp án bài đọc hiểu

4. HĐ sáng tạo (1p)

- Tự làm cá nhân một số bài đọc hiểu khác trong sách tham khảo

                                        ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 06 tháng 1 năm 2022

TOÁN

Tiết 94: DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành.

2. Kĩ năng

- Biết cách tính diện tích hình bình hành.

- Vận dụng giải các bài toán liên quan

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3a

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Phấn màu, thước thẳng

 - HS: 2 hình bình hành bằng giấy hoặc bìa như nhau, kéo, giấy ô li, êke.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(5p)

+ Bạn hãy nêu các đặc điểm của hình bình hành?

- GV dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

2. Hình thành KT:(15p)

* Mục tiêu:  Nắm được công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp

- GV tổ chức trò chơi lắp ghép hình:

+ Mỗi HS suy nghĩ để tự cắt miếng bìa hình bình hành mình đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC thành hai mảnh sao cho khi ghép lại với nhau thì được một hình chữ nhật.

+ Diện tích hình chữ nhật ghép được như thế nào so với diện tích của hình bình hành ban đầu?

+ Hãy tính diện tích của hình chữ nhật.

- GV yêu cầu HS lấy hình bình hành  bằng hình lúc đầu giới thiệu cạnh đáy của hình bình hành và hướng dẫn các em kẻ đường cao của hình bình hành.

- GV yêu cầu HS đo chiều cao của hình bình hành, cạnh đáy của hình bình hành và so sánh chúng với chiều rộng, chiều dài cùa hình chữ nhật đã ghép được.

+ Vậy theo em, ngoài cách cắt ghép hình bình hành thành hình chữ nhật để tính diện tích hình bình hành chúng ta có thể tính theo cách nào?

- GV: Diện tích hình bình hành bằng độ dài đáy nhân với chiều cao cùng một đơn vị đo. Gọi S là diện tích hình bình hành, h là chiều cao và a là độ dài cạnh đáy thì ta có công thức tính diện tích hình bình hành là:

                       S = a x h    

- HS thực hành cắt ghép hình. HS có thể cắt ghép như SGK

+ Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình bình hành.

+ HS nêu cách tính diện tích hình của mình.

- HS kẻ đường cao của hình bình hành.

- Chiều cao hình bình hành bằng chiều rộng của hình chữ nhật, cạnh đáy của hình bình hành bằng chiều dài của hình chữ nhật.

+ Lấy chiều cao nhân với đáy.

- HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình bình hành, đọc công thức tính

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Biết cách tính diện tích hình bình hành, vận dụng làm các bài tập liên quan.

* Cách tiến hành:

 Bài 1: Tính diện tích của các hình bình hành.

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách tính diện tích hình bình hành.

Bài 3a:Hs năng khiếu làm cả bài.

 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- YC HS tự làm bài sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài cho nhau.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- GV chốt đáp án; lưu ý đổi đơn vị đo khi tính diện tích hình bình hành.

 

Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

- Nhấn mạnh cách tính diện tích hình CN, diện tích hình bình hành

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

 

- HS làm cá nhân -> chia sẻ trước lớp

- Thống nhất KQ

Đ/a:

a.  S = 5 x 9 = 45 (cm2)

b.  S = 13 x 4 = 52 (cm2)

c. S = 9 x 7 = 63 (cm2)

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Đ/a:

a. Diện tích hình bình hành là:

         4 x 34 = 136 (dm2)

b. Đổi: 4m = 40dm

Diện tích hình bình hành là:

          40 x 13 = 520 (dm2)

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

a. Diện tích hình chữ nhật là:

       5 x 10 = 50 (cm2)

b. Diện tích hình bình hành là:

       5 x 10 = 50 (cm2)

- Ghi nhớ công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành.

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người;

2. Kĩ năng

- Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).

3. Phẩm chất

- Có ý thức sử dụng đúng từ ngữ, đúng hoàn cảnh để đạt được mục đích giao tiếp

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:   + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô.

            + 4 tờ giấy khổ to.

- HS: Vở BT, bút, ..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

+ Câu kể Ai làm gì? có mấy bộ phận?

+ Mỗi bộ phận trả lời cho câu hỏi gì?

- Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Gồm 2 bộ phận

+ CN trả lời cho câu hỏi: Ai/Cái gì?/Con gì? VN trả lời cho câu hỏi: làm gì?

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu:

- Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người;

- Biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2); hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4).

* Cách tiến hành:

 Bài tập 1: Phân loại các từ sau đây

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

 

 

 

 

 

 

- Yêu cầu HS tìm thêm các từ khác có chứa tiếng tài

Bài tập 2: Đặt câu...

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- GV chữa câu và lưu ý lỗi đặt câu cho HS

Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu, các câu tục ngữ.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- GV cùng HS giải thích nghĩa bóng của các câu tục ngữ.

 a. Người ta là hoa đất: Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá nhất của trái đất.

b. Chuông có đánh … mới tỏ: Khẳng định mỗi người có tham gia hoạt động, làm việc, mới bộc lộ được khả năng của mình.

c. Nước lã mà vã nên hồ: Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên việc lớn.

Bài tập 4.

- GV: Mỗi câu tục ngữ đều có những nét hay, nét đẹp riêng. Trong khi giao tiếp, sử dụng câu TN phù hợp hoàn cảnh giúp chúng ta đạt được mục đích giao tiếp

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2- Lớp

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Đ/a:

a. Tài có nghĩa “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.

b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản.

- HS thực hiện giải nghĩa từ để hiểu thêm ý nghĩa của từ.

Cá nhân – Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

VD:

+ Nước ta rất già tài nguyên khoáng sản.

+ Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa.

 Cá nhân – Chia sẻ lớp

Đ/a:

+ Câu a: Người ta là hoa đất.

+ Câu c: Nước lã mà vã nên hồ.

       Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan

- Đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân: nêu những câu mà em thích và nêu rõ vì sao em thích.

- Một số HS trình bày.

- Lắng nghe

- Ghi nhớ các từ ngữ và tục ngữ trong bài học

- Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục ngữ nói về tài năn, trí tuệ của con người.

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI

TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).

2. Kĩ năng

-  Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác viết bài

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: bảng phụ

   - HS: một số đồ chơi

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành kiến thức:(15p)

*Mục tiêu:

- Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1).

-  Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2).

* Cách tiến hành:

Bài 1: Đọc  bài văn “Cái nón” và trả lời câu hỏi?

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Gọi HS nêu lại các cách kết bài.

- YC HS:

+ Xác định đoạn kết bài cảu bài văn?

 

+ Theo em, đó là kết bài theo cách nào?

- Nhận xét, chốt đáp án.

 Bài 2:

- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập.

- GV yêu cầu HS suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả

- YC HS tự làm bài.

- Gọi HS đọc bài viết của mình, GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS.

- Nhận xét, khen/ động viên.

 

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn kết bài

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p

Hoạt động cá nhân cả lớp

- 1 em đọc yêu cầu và nội dung BT.

- Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện.

Câu a: đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài

Câu b: đó là kiểu kết bài mở rộng

 

Cá nhân – Lớp

- 1 em đọc 4 đề bài.

- Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả (thước kẻ, bàn học, trống trường …) và nêu trước lớp.

- Cả lớp làm bài vào vở mỗi em viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn.

- Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình

- Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bình chọn bạn viết kết bài hay nhất.

VD: Kết bài tả cái thước kẻ của em:

   Không biết từ khi nào, cái thước đã trở thành người bạn thân thiết của em. Thước luôn ở cạnh em, mỗi khi em học bài, làm bài. Thước giúp em kẻ những đường lề thẳng tắp, vẽ những sơ đồ toán, gạch chân các câu văn hay,...để em học tốt hơn. Cảm ơn thước, người bạn nhỏ giản dị mà kì diệu vô cùng.

VD: Kết bài tả cái bàn học của em:

  Chiếc bàn đã gắn bó với em gần bốn năm qua và giờ đây vẫn miệt mài cùng em làm những bài toán khó, viết những đoạn văn hay, kể những câu chuyên có ích, san sẻ cùng em, những niềm vui, nỗi buồn của tuổi học trò.

- Chữa các lỗi sai trong bài viết

- Viết các KBMR cho các đề bài còn lại

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................­

TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Kiểm tra (viết) theo múc độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI:

             + Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

            + Viết được bài văn miêu tả một đồ dùng học tập của em.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng viết, kĩ năng làm bài KT

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác và trung thực khi làm bài.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài.

   - HS: Vở BT

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động kiểm tra:(50p)

* Mục tiêu:  Kiểm tra (viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HKI

* Cách tiến hành:

A. Kiểm tra chính tả: (Nghe - viết)

 Bài viết: Chiếc xe đạp của chú Tư

      (Sách giáo khoa trang 177)

* Hoạt động  viết chính tả:

- Gv đọc bài chính tả.

- GV đọc soát lỗi.

B. Kiểm tra Tậplàm văn:

- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, ĐDHT (hoặc đồ chơi) của hs.

Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.

- Yêu cầu HS tự làm bài, nộp bài.

- GV thu bài, nhận xét đánh giá chung

3. Hoạt động vận dụng(1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- HS viết vào vở.

- Hs soát lỗi

- Hs đổi vở cùng bạn soát lỗi.

 

 

- HS làm bài

- HS nộp bài

- Tự viết lại các lỗi sai trong bài chính tả

- Viết ghi chú những điều làm được và chưa làm được qua bài KT

         

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................­

Thứ  sáu ngày 07 tháng 1 năm 2022

TOÁN

Tiết 95: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố đặc điểm của các hình đã học: hình bình hành, hình CN, hình tứ giác và cách tính chu vi, diện tích hình bình hành

2. Kĩ năng

- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.

3. Phẩm chất

- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3a

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- Nêu công thức và quy tắc tính diện tích hình bình hành

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét

+ Diện tích hình bình hành bằng chiều cao nhân với độ dại đáy (cùng một đơn vị đo)

S = a x h

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:  

- Củng cố đặc điểm của các hình đã học: hình bình hành, hình CN, hình tứ giác và cách tính chu vi, diện tích hình bình hành

- Tính được diện tích, chu vi của hình bình hành.

* Cách tiến hành:

 Bài 1:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Nhận xét, chốt đáp án.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2

+ Các cặp cạnh đối diện trong hình bình hành và hình CN có chung đặc điểm gì?

Bài 2: 

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Nhận xét, chốt đáp án.

- Củng cố cách tính diện tích hình bình hành

Nhóm 2  - Lớp

- Thực hiện theo yêu cầu của GV

Đ/a:

a) Hình chữ nhật ABCD.

  AB đối diện với cạnh CD

  AD đối diện với cạnh  BC

b) Hình bình hành EGHK.

 EG đối diện với cạnh  HK

 EK đối diện với cạnh  GH

c) Hình tứ Giác MNPQ.

 MN đối diện với cạnh  QP

 MQ đối diện với cạnh  NP

+ Các cặp cạnh đối diện này song son và bằng nhau

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

- Thực hiện theo yêu cầu của GV

Độ dài cạnh đáy

7cm

14dm

23m

Chiều cao

16 cm

13 dm

16m

Diện tích hình bình hành

7 x 16 = 112 cm2

14 x 13=182 dm2

23 x 16 = 368 m2

Bài 3a: HSNK làm cả bài

- YC HS áp dụng công thức trên để tính chu vi của hình bình hành biết:

a)  a = 8cm, b = 3 cm

b) a = 10dm, b = 5dm

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Chốt đáp án, củng cố cách tính chu vi hình bình hành.

Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

- HS đọc công thức, phát biểu cách tính chu vi: Muốn tính chu vi hình bình hành, ta lấy tổng độ dài hai cạnh nhân với 2.

Đáp án:

a) P =  (8 + 3 ) x 2 = 22 (cm)

b) P = (10 + 5) x 2 = 30 (cm)

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

         Diện tích mảnh đất là:

40 x 25 = 1000 (dm2)

   = 10m2

                               Đáp số: 10m2

- Ghi nhớ các KT

- BT PTNL: Một hình bình hành có diện tích là 10 dm2, độ dài đáy là 40cm. Tính chiều cao của mảnh đất đó.

           

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TOÁN*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết.

2. Kĩ năng

-  Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.

3. Phẩm chất

- Học tập tích cực, tính toán chính xác

4. Góp phần phát triền các NL:

- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề

* Bài tập cần làm:  Bài 1, bài 2, bài 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: bảng phụ

   - HS: sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

 

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần)

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách xác định các số chia hết cho 2, 5, 3, 9

Bài 2:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần)

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách xác định các số chia hết cho cả 2 và 5; cả 3 và 2; cả 2,3,5,9

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 về dấu hiệu nhận biết các số chia hết.

Bài 3:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV phát bảng nhóm cho 6 nhóm, sau đó mời 3 nhóm xong trước lên treo, các nhóm còn lại GV thu và mời nhận xét chéo.

- Củng cố lại các dấu hiệu chia hết

Bài 4+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- GV chữa, chốt cách làm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

   Cá nhân – Chia sẻ lớp

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Đ/a:

a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 2050; 35766.

b) Các số chia hết cho 3 là: 2229; 35766.

c) Các số chia hết cho 5 là: 7435 ; 2050.

d) Các số chia hết cho 9 là: 35766.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- YC HS làm bài theo cặp.

Đ/a:

a) Các số chia hết cho 2 và 5: 64 620; 5270

b) Các số chia hết cho 3 và 2: 64 620; 57 234.

c) Các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 là:

64 620

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

Đ/a:

a. 528  , 558, 588 chia hết cho 3

b. 603, 693 chia hết cho 9

c. 24chia hết chi 3 và 5.

d. 35chia hết cho 2 và 3.

- HS làm bài vào vở Tự học – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Bài 4:

a) 2253 + 4315 – 173  = 6568 – 173

                                    = 6395

                               (6395 chia hết cho 5)

b) 6438 – 2325 x 2  = 6438 – 4650

                                = 1788

                              (1788 chia hết cho 2.)

c) 480 – 120 : 4 = 480 – 30 = 450

                (450 chia hết cho cả 2 và 5)

d) 63 + 24 x 3 = 63 + 72 = 135

                  (135 chia hết cho 5)

Bài 5:               Giải

số học sinh ít hơn 35 và nhiều hơn 20. Mà xếp 5 hàng đều không thừa không thiếu nên số học sinh có thể là: 25 hoặc 30. Số HS xếp thành 3 hàng cũng vừa đủ nên đó là số chia hết cho 3. Vậy số HS là 30 học sinh

- Ghi nhớ các dấu hiệu chia hết và vận dụng

- Tìm các bài tập về dấu hiệu chia hết trong sách Toán buổi 2 và giải.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần 16

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần 17

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Lớp trưởng và các Tổ trưởng có nd báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Khởi động

- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                     

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

- Ôn tập phụ đạo cho các em còn hạn chế đặc biệt trong kiểm tra HKI

- Tiếp tục tham gia luyện IOE, trạng nguyên Tiếng Việt, giải toán vioedu, tham gia thi viết chữ đep và VSCĐ cấp trường

- Thực hiện tốt nề nếp học tập và thực hiện tốt 5K, vệ sinh môi trường , chăm sóc cây hoa trong và ngoài lớp.

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể.