Kế hoạch bài dạy tuần 19 lớp 4/2
Cập nhật lúc : 21:36 15/01/2022
TUẦN 19
Thứ hai ngày 17 tháng 1 năm 2022
TOÁN
Tiết 103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trong trường hợp 2 mẫu số không chia hết cho nhau)
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Máy vi tính, máy chiếu.
+ Phiếu học tập (dùng cho hoạt động 1) có nội dung như sau:
Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. HĐ khởi động (3p) 1. Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số ? A. B. C. - Hỏi củng cố: + Tại sao bạn không chọn đáp án A, B? +Vậy em đã làm thế nào để tìm ra ? 2. Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số ? A. B. C. - GV hỏi củng cố: + Tại sao bạn không chọn đáp án B, C? +Bạn đã làm thế nào để tìm ra ? - Gọi HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân số. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. 1. Chọn đáp án. C + Vì: A: Nhân mẫu số với 2 nhưng giữ nguyên tử số. B: Tử số nhân với 9 nhưng mẫu số lại nhân với 2.+ Nhân cả tử số và mẫu số với 5. 2. Chọn đáp án. A + Vì: B: Giữ nguyên mẫu số, chia tử số cho 3. C: Giữ nguyên tử số, chia mẫu số cho 3.+ Chia cả tử số và mẫu số cho 3. - 1 HS nhắc lại. |
2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết thế nào là quy đồng mẫu số các phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp |
|
*Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ: - GV chiếu ví dụ SGK, gọi HS đọc, xác định yêu cầu của đề. - GV yêu cầu HS vận dụng tính chất cơ bản của phân số để hoàn thành phiếu bài tập sau (Nội dung phiếu như ở phần đồ dùng dạy học). - GV chốt kết quả, khen ngợi/ động viên HS. - Yêu cầu HS nhắc lại cách làm, kết hợp chiếu kết quả. - GV rút ra nhận xét: + Em đã tìm được phân số nào bằng phân số ? + Em đã tìm được phân số nào bằng phân số ? + Em có nhận xét gì về mẫu số của 2 phân số này? (Kết hợp hiệu ứng mẫu số) - GV kết luận: Hai phân số và đã được quy đồng mẫu số thành hai phân số và ; 15 gọi là mẫu số chung của 2 phân số và . *Hoạt động 2: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số các phân số: VD: Quy đồng MS 2 phân số : và * Hướng dẫn HS nhận xét và rút ra cách quy đồng (như SGK) - GV gọi HS phát biểu quy tắc. - Nhận xét, khen ngợi, chốt: Thực chất của việc quy đồng mẫu số các phân số là sử dụng tính chất cơ bản của phân số làm cho 2 phân số có mẫu số bằng nhau. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 |
- HS đọc, xác định yêu cầu của đề. - HS thảo luận nhóm đôi – Chia sẻ lớp + Để tìm được phân số bằng phân số thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số với cùng một số tự nhiên khác 0. + Để tìm được phân số bằng phân số em thì nhân cả tử số và mẫu số của phân số với cùng một số tự nhiên khác 0. + Để 2 PS mới có cùng MS thì PS có thể nhân cả TS và MS với 5, PS nhân cả TS và MS với 3 - HS hoàn thành phiếu học tập cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án:
+ Phân số
+ Phân số + Hai phân số và đều có mẫu số là 15. - HS nhắc lại. - HS trình bày lại cách quy đồng - HS nêu quy tắc. (SGK trang 115) - Lắng nghe - HS lấy VD về quy đồng MS các phân số và thực hành. |
3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp |
|
Bài 1: - Chiếu nội dung bài tập. - Gọi HS đọc đề bài. - GV nhận xét, chốt, khen ngợi/ động viên. - Chốt lại cách quy đồng MS các PS + Ta có thể chọn MSC ở phần a là bao nhiêu để kết quả quy đồng gọn gàng hơn? Bài 2: HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Lưu ý GV giúp đỡ HS M1+M2 quy đồng được phân số.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 – Lớp Đáp án: a. Ta có:
b.Ta có:
c. Ta có:
+ MSC: 12 - HS làm cá nhân vào vở - Chia sẻ lớp a.Ta có:
b. Ta có:
c. Ta có:
- Ghi nhớ cách quy đồng MS các PS BTPTNL: Viêt các phân số sau đây thành các phân số có mẫu số là 10: |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS học tập noi theo tấm gương anh hùng Trần Đại Nghĩa.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Tư duy sáng tạo
* GDQPAN: Nêu hình ảnh các nhà khoa học Việt Nam đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5p) +Trống đống Đông Sơn đa dạng như thế nào? + Vì sao trống đồng Đông Sơn là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ta? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Trống đồng Đông Sơn đa dạng không chỉ về hình dáng, kích thước mà cả về phong cách trang trí … + Vì trống đồng Đông Sơn là cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng chứng nói lên rằng dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. |
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng kể trầm tĩnh, mang cảm hứng ngợi ca, chú ý nhấn giọng những từ ngữ: miệt mài, tiếng gọi thiêng liêng, nghiên cứu, cống hiến xuất sắc, ... - GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Hướng dẫn giải nghĩa thêm một số từ khó: (lô cốt, súng ba-dô-ca) |
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cầu cống, ba-dô-ca, lô cốt, nền khoa học,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) |
3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp |
|
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Em hãy nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
+ Em hiểu “nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” là gì? + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
+ Nêu những đóng góp của ông cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. + Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu, ông Trần Đại Nghĩa lại có được những cống hiến lớn như vậy? - Câu chuyện có ý nghĩa gì? * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - Giáo dục KNS: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có nhiều sáng tạo trong nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí nên đã cống hiến rất nhiều cho sự nghiệp kháng chiến và xây dựng đất nước. Trong cuộc sống, chúng ta cần sáng tạo hết mình để mang lại những thành quả có ích * GDQPAN: Ngoài giáo sư Trần Đại Nghĩa chúng ta còn có rất nhiều nhà khoa học khác đã cống hiến trọn đời phục vụ Tổ quốc. Em hãy kể tên một số nhà khoa học mà mình biết - GV giới thiếu một số nhà khoa học: Giáo sư Nguyễn Thiện Thàn, Tôn Thất Tùng, nhà bác học Nguyễn Đình Của,... |
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ông tên thật là Phạm Quang Lễ, quê ở Vĩnh Long. Ông học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học đại học. Ông theo học cả 3 ngành: kĩ sư cầu cống – điện – hàng không. Ngoài ra ông còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí. + Là nghe theo tình cảm yêu nước trở về bảo vệ và xây dựng đất nước. + Trên cương vị Cục trưởng Cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba- dô- ca, súng không giật, bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc … + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, ông giữ cương vị Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. + Năm 1948, ông được phong thiếu tướng. Năm 1952, ông được khen anh hùng lao động. Ông còn được nhà nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước. Ông lại là nhà khoa học xuất sắc ham nghiên cứu, ham học hỏi. Ý nghĩa: Ca ngợi AHLĐ Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - HS ghi lại ý nghĩa của câu chuyện - HS lắng nghe, liên hệ - HS kể tên (nếu biết) và nêu những cống hiến của nhà khoa học đó - HS liên hệ ý thức học tập và noi gương theo các nhà khoa học. |
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp |
|
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Em học được điều gì từ anh hừng lao động Trần Đại Nghĩa? 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
- HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - HS nêu bài học của mình - Tìm hiểu về các anh hùng lao động có nhiều đóng góp trong sự nghiệp xây dựng đất nước |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ.
3. Phẩm chất
- Có ý thức kính trọng và biết ơn người lao động
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Tôn trọng giá trị sức lao động.
- Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|||||||
1. Khởi động: (2p)
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. |
-TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|||||||
2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động. Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả lao động của họ. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp |
||||||||
HĐ1: Tìm hiểu câu chuyên (Truyện “Buổi học đầu tiên” SGK/28) - GV đọc truyện (hoặc kể chuyện) “Buổi học đầu tiên” + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe ban Hà giới thiệu về nghèâ nghiệp bố mẹ mình? + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó? Vì sao? - GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là những người lao động bình thường nhất. - GV chốt bài, chốt nội dung Ghi nhớ HĐ2: Thế nào là người lao động? - GV nêu yêu cầu bài tập 1: - GV cho HS thảo luận nhóm 4 làm bài tập. - GV kết luận: +Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc chân tay). + Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải là người lao động vì những việc làm của họ không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho xã hội. HĐ3: Vai trò của người lao động (BT2- SGK/29- 30): - GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tranh. + Những người lao động trong tranh làm nghề gì và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? òNhóm 1:Tranh 1,2 òNhóm 2: Tranh 3,4 òNhóm 3: Tranh 5,6 - GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
- GV kết luận: Mọi người lao động đều mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình và xã hội. HĐ4: Bày tỏ ý kiến (BT3- SGK/30): - GV nêu yêu cầu bài tập 3: - YC HS tự suy nghĩ, làm bài. - YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích vì sao đúng, vì sao sai. - GV kết luận: + Các việc làm a, c, d, đ, e, g là thể hiện sự kính trọng, biết ơn người lao động. + Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người lao động. 3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) |
- 1 HS đọc lại truyện “Buổi học đầu tiên” - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Vì một số bạn cho rằng nghề của bố mẹ bạn Hà là tầm thường...
+ Em không nên cười khi bạn giới thiệu về nghề nghiệp của bố.... - Nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ - HS đọc yêu cầu và ND bài tập 1. - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ kết quả - HS lắng nghe. - Các nhóm làm việc. - Đại diện từng nhóm trình bày. H1: Khám, chữa bệnh cho mọi người... H2: Xây những công trình và những ngôi nhà... H3: Công nhân làm... H4: Đánh bắt cá... H5: Đồ hoạ bìa sách giáo khoa... H6: Cấy lúa... - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi và bổ sung. - HS lắng nghe - Thực hành KNS: Tôn trong người lao động. - Sưu tầm các câu chuyện về biết ơn, kính trọng người lao động. |
|||||||
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
Nhà HẬu Lê và viỆc tỔ chỨc
quẢn lí đẤt nưỚc
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua
2. Kĩ năng
- Biết cách xâu chuỗi các sự kiện lịch sử.
* ĐCND: Không cần nắm nội dung của bộ luật Hồng Đức, chỉ cần biết bộ luật được soạn thảo thời Hậu Lê
3. Phẩm chất
- Có tinh thần học tập nghiêm tục, tôn trọng lịch sử
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
+ Tranh minh hoạ như SGK (nếu có)
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: (4p)
+Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch? + Em hãy thuật lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới |
- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét: +Ải Chi Lăng hiểm trở thuận lợi cho việc mai phục của quân ta... + Liễu Thăng cầm đầu một đạo quân đánh vào Lạng Sơn.... |
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Biết nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước; uy quyền tập trung vào tay vua * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp |
|
* Giới thiệu bài: Cuối bài học trước, chúng ta đã biết sau trận đại bại ở Chi Lăng, quân Minh phải rút về nước, nước ta hoàn toàn độc lập. Lê Lợi lên ngôi vua, lập ra triều đại Hậu Lê. Triều đại này đã tổ chức, cai quản đất nước như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu Lê: - GV giới thiệu một số nét khái quát về nhà Lê: Tháng 4- 1428, Lê Lợi chính thức lên ngôi vua, đặt lại tên nước là Đại Việt. Nhà Hậu Lê trải qua một số đời vua. Nước đại Việt ở thời Hậu Lê phát triển rực rỡ nhất ở đời vua Lê Thánh Tông (1460- 1497) . - GV phát phiếu học tập cho HS. + Nhà Hậu Lê ra đời trong thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? + Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê?
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào? + Tại sao nói vua có uy quyền tuyệt đối? * Việc quản lý đất nước thời Hậu Lê rất chặt chẽ. Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua HĐ2: Bản đồ Hồng Đức. Bộ luật Hồng Đức - GV giới thiệu vai trò của bản đồ Hồng Đức, Bộ luật Hồng Đức rồi nhấn mạnh: Đây là công cụ để quản lí đất nước. - GV giúp HS tìm hiểu đôi nét bản đồ và bộ luật + Ai là người cho vẽ bản đồ và xây dựng bộ luật? + Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? - GV nhận xét và kết luận: Gọi là Bản đồ Hồng Đức, bộ luật Hồng Đức vì chúng cùng ra đời dưới thời vua Lê Thánh Tông, lúc ở ngôi vua đặt niên hiệu là Hồng Đức. Nhờ có bộ luật này những chính sách phát triển kinh tế, đối nội , đối ngoại sáng suốt mà triều Hậu Lê đã đưa nước ta phát triển lên một tầm cao mới. 3. Hoạt động ứng dụng (1p). - Hãy nêu một số luật, bộ luật có vai trò quan trọng trong quản lí đất nước hiện nay 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Lắng nghe
- HS đọc thông tin SGK - HS lắng nghe và suy nghĩ về tình hình tổ chức xã hội của nhà Hậu Lê có những nét gì đáng chú ý . - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Nhà Hậu Lê ra đời năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt, đóng đô ở Thăng Long. + Gọi là Hậu Lê để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra. + Việc quản lý đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. + Mọi quyền hành đều tập trung vào tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy quân đội
- HS tìm hiểu cá nhân – Chia sẻ lớp.
+ Vua Lê Thánh Tông
+ Vua, nhà giàu, làng xã, phụ nữ - Lắng nghe - HS nối tiếp nêu - Tìm hiểu thêm về vua Lê Thánh Tông |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
ÂM THANH (PP BTNB)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
2. Kĩ năng
- Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
- Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
3. Phẩm chất
- Có ý thức tạo ra những âm thanh hài hoà, dễ chịu, có tác động tích cực tới cuộc sống.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh.
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: ống bơ, thước, vài hòn sỏi, trống nhỏ, một ít vụn giấy.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
1. Khởi động (4p) Trò chơi: Hộp quà bí mật + Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. |
- HS chơi dưới sự điều hành của TBHT + Không vứt rác bừa bãi, tiểu tiện đúng nơi quy định, trồng rừng và bảo vệ rừng… |
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được những âm thanh xung quanh. - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh. |
|
HĐ1:Giới thiệu bài: * HĐ2:Tiến trình đề xuất: - GV cho HS đính phiếu lên bảng - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi . Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: * Thí nghiệm 2: Hãy đặt tay lên cổ, khi nói tay các em có cảm giác gì?
4. HĐ sáng tạo (1p) |
- HS lần lượt nêu. - HS theo dõi . - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép : Chẳng hạn: - Âm thanh do không khí tạo ra.
+ Không khí có tạo nên âm thanh không? - Một số HS nêu cách thí nghiệm, nếu chưa khoa học hay không thực hiện được GV có thể điều chỉnh: - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm - Cả lớp quan sát. + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu gõ mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn nên âm thanh to hơn. - Nghe. - Hãy tạo ra âm thanh từ các vật xung quanh. Nhận xét về các âm thanh đó (to, nhỏ, mang lại cảm giác dễ chịu hay khó chịu,...) |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng BT2a, BT 3a phân biệt r/d/gi
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: 3,4 tờ giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, 3a
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Bài mới: Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: |
|
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết + Bài văn nói về điều gì?
- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. |
- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm +Sau khi trẻ sinh ra cần phải có me để bế bồng, chăm sóc và có bố để dạy cho những điều hay - HS nêu từ khó viết: nhìn rõ,bế bồng,.. - Viết từ khó vào vở nháp |
3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. * Cách tiến hành: |
|
- GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. |
- HS nhớ - viết bài vào vở |
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi |
|
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS |
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. |
5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp |
|
Bài 2a: Điền vào chỗ trống r/d/gi
Bài 3a:
- Yêu cầu HS học tập những nét hay, nét đẹp trong bài văn miêu tả cây mai để vận dụng trong viết văn miêu tả 6. Hoạt động ứng dụng (1p)
7. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Đ/a: Mưa giăng trên đồng Uốn mềm ngọn lúa Hoa xoan theo gió Rải tím mặt đường Đ/a: Những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn cần chọn là: dáng – dần – điểm – rắn – thẫm – dài – rỗ – mẫn. - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt ra/da/gia |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
TRỒNG CÂY RAU, HOA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng.
- Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống
2. Kĩ năng
- Trồng được cây rau, hoa trên luống.
3. Phẩm chất
- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Cây con rau, hoa để trồng.
+ Túi bầu có chứa đầy đất.
- HS: Dầm xới, cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen (loại nhỏ)
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. HĐ khởi động (3p) + Vì sao phải trồng rau, hoa ở những nơi có ánh sáng?
+ Rau và hoa sẽ như thế nào nếu được trồng ở những nơi thiếu ánh sáng? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới |
- TBHT điều hành lớp chơi trò chơi Bắn tên: +Vì như vậy cây mới có đủ ánh sáng để quang hợp… + Cây sẽ yếu, dài, có thể chết |
2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng. - Biết cách trồng cây rau, hoa trên luống và thực hành trồng cây rau, hoa trên luống * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp |
|
Hoạt động 1: Quy trình kỹ thuật trồng cây con. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung trong SGK và hỏi: + Tại sao phải chọn cây khỏe, không cong queo, gầy yếu, sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? + Cần ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đất trồng cây con như thế nào? - GV nhận xét, giải thích: Cũng như gieo hạt, muốn trồng rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến hành chọn cây giống và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đất. Cây con đem trồng mập, khỏe không bị sâu, bệnh thì sau khi trồng cây mau bén rễ và phát triển tốt. - Cho HS quan sát một số mẫu cây con đã mang đến HĐ2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật trồng cây trên luống: - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời câu hỏi: + Tại sao phải xác định vị trí cây trồng? + Tại sao phải ấn chặt đất và tưới nhẹ nước quanh gốc cây sau khi trồng? - Cho HS nhắc lại cách trồng cây con. - GV kết hợp tổ chức thực hiện hoạt động 1 và hoạt động 2 ở vườn trường nếu không có vườn trường GV hướng dẫn HS chọn đất, cho vào bầu và trồng cây con trên bầu đất. (Lấy đất ruộng hoặc đất vườn đã phơi khô cho vào túi bầu. Sau đó tiến hành trồng cây con). |
Cá nhân - Chia sẻ lớp - HS quan sát và trả lời. + Để cây mới nhanh lên và phát triển tốt…
+ Đất trồng cần làm nhỏ, tơi, xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo điều kiện cho cây con phát triển thuận lợi… - Lắng nghe
- HS quan sát và nhận xét về các cây theo những tiêu chí đã nêu ra ở trên
- HS đọc nội dung SGK và quan sát hình. + Mỗi loại cây cần một khoảng cách nhất định để phát triển… + Để giúp cho cây không bị nghiêng và không bị héo. - HS thực hành theo hướng dẫn của GV |
3. HĐ ứng dụng (1p) - Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa 4. HĐ sáng tạo (1p) |
- Thực hành trồng cây trên luống tại nhà - Theo dõi quá trình phát triển của 1 cây rau, hoa đã trồng và ghi lại vào sổ theo dõi cá nhân. |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 1 năm 2022
TOÁN
Tiết 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Tiếp tục mở rộng kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp một MS chia hết cho MS kia)
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cách quy đồng mẫu số các phân số |
||
VD: Quy đồng mẫu số hai phân số và - GV yêu cầu: Hãy tìm MSC để quy đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.) + Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC. - GV nêu thêm một số chú ý: Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).... |
- HS thảo luận nhóm 2 nêu cách quy đồng và chia sẻ trước lớp + Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2. - HS thực hiện quy đồng = = và giữ nguyên PS + Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau: Ø Xác định MSC. Ø Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. Ø Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.- HS lắng nghe |
|
3. HĐ thực hành:(18 p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng được mẫu số các phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp |
||
Bài 1a, b: HS năng khiếu làm cả bài. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách QĐMS các phân số. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2a,b: HS năng khiếu làm cả bài. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) |
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp Đáp án: a. và; (MSC là 9 vì 9 : 3 = 3) , giữ nguyên PS b. và; (MSC là 20 vì 20:10=2); c. và; (MSC là 75 vì 75:25=3); - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp. Đáp án a.và;
b. và (MSC là 24 vì 24: 8 = 3) giữ nguyên PS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp - Nắm được các cách quy đồng MS các PS - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KỂ : AI THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn có dùng 2, 3 câu kể theo BT2.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, sử dụng đúng câu kể khi nói và viết
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 2, 3 tờ giấy khổ to viết đoạn văn ở phần nhận xét.
+ 1 tờ giấy viết các câu ở BT 1 (phần luyện tập).
- HS: VBT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||
1. Khởi động (5p) - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
||
2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu:Nhận biết được câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp |
|||
a. Nhận xét Bài tập 1+ 2: - GV giao việc: Các em đọc kĩ đoạn văn, dùng viết chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn vừa đọc. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: + Các từ chỉ trạng thái là bộ phận nào trong câu kể? Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho ... - GV giao việc: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ: xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khỏe mạnh. - Cho HS làm bài. GV đưa những câu văn đã viết sẵn trên giấy khổ to trên bảng lớp cho HS nhìn lên bảng đọc và trả lời miệng. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi gì? Bài tập 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả. - YC HS xác định các từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng + Các từ chỉ sự vật là bộ phận nào của câu? Bài tập 5: Đặt câu hỏi cho các từ ngữ... - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi gì?
b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. |
Đáp án: + C1: Bên đường, cây cối xanh um. + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. + C3: Chúng thật hiền lành. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh.
+ Vị ngữ của câu
Đáp án: + C1: Bên đường, cây cối thế nào? + C2: Nhà cửa thế nào? + C3: Chúng (đàn voi) thế nào? + C4: Anh (người quản tượng) thế nào? + thế nào? như thế nào? Đáp án: + C1: Bên đường, cây cối xanh um. + C2: Nhà cửa thưa thớt dần. + C3: Chúng thật hiền lành. + C4: Anh trẻ và thật khỏe mạnh. + Chủ ngữ Đáp án: + C1: Bên đường, cái gì xanh um? + C2: Cái gì thưa thớt dần? + C3: Những con gì thật hiền lành? + C4: Ai trẻ và thật khỏe mạnh ? + Ai? Cái gì? Con gì? - HS đọc ghi nhớ. |
||
3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp |
|||
Bài tập 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng
Bài tập 2: Kể về các bạn trong tổ em... - GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài hay. *Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 xác đinh đúng câu kể Ai thế nào? 4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trồng vắng. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: Tổ em có 10 bạn. Tổ trưởng là bạn Nam. Nam thông minh và học giỏi. Bạn Na dịu dàng, xinh xắn. Bạn Hoàng nghịch ngợm nhưng rất tốt bụng. Bạn Minh thì lém lỉnh, huyên thuyên suốt ngày. - Nắm được cấu tạo của câu kể Ai thế nào? - Tìm câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau và xác định CN và VN của các câu kể đó. Bãi ngô quê em ngày càng xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Những lá ngô rộng, dài, trổ ra mạnh mẽ, nõn nà. |
||
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng:
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết học tập và rèn luyện để phát triển tài năng
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*KNS: - Giao tiếp
- Thể hiện sự tự tin
- Ra quyết định
- Tư duy sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
+ Một tờ giấy khổ rộng viết dàn ý 2 cách kể.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động:(5p) + Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về người có tài năng hoặc sức khoẻ + Nêu ý nghĩa câu chuyện - Gv dẫn vào bài. |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS kể |
2. khám phá: (8p) * Mục tiêu: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp |
|
Đề bài: Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em biết. - Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể. - GV lưu ý HS: Khi kể các em nhớ kể có đầu, có cuối và phải xưng tôi hoặc em. Em phải là nhân vật trung tâm chuyện ấy. |
- 1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - HS gạch chân các từ ngữ quan trọng - 3 HS đọc tiếp nối 3 gợi ý. - HS lần lượt nói về nhân vật đã chọn. |
3. Thực hành:(20- 25p) * Mục tiêu: Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp |
|
a. Đọc dàn ý bài kể chuyện (GV đã viết trên bảng phụ). - GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động tác, điệu bộ, cử chỉ. b. HS kể chuyện - GV theo dõi các nhóm kể chuyện. - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- 1 HS đọc. Lớp quan sát. lắng nghe - Từng cặp HS kể. - Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện. - HS kể trước lớp - HS đặt câu hỏi. VD: + Nhân vật của bạn có tài năng gì đặc biệt? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Bạn học được điều gì qua câu chuyện đó? - Lớp nhận xét, đánh giá câu chuyện theo các tiêu chí đã đề ra - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH (PP BTNB)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, lỏng, qua không khí.
2. Kĩ năng
- Thực hành được thí nghiệm để tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh
- Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí.
3. Phẩm chất
- Ham thích tìm tòi và khám phá khoa học
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
GD BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh vẽ minh hoạ.
- HS: Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ (lon); vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây chun; một sợi dây mềm (bằng sợi gai, bằng đồng,…); trống; đồng hồ, túi ni lông (để bọc đồng hồ), chậu nước.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
1, Khởi động (4p)
+ Âm thanh được tạo thành như thế nào? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. |
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật + Âm thanh do các vật rung động phát ra + Gõ trống phát ra âm thanh vì bề mặt trống bị rung lên |
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, lỏng, qua không khí. - Thực hành được thí nghiệm để tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh - Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng, chất khí. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp |
|
HĐ1:Giới thiệu bài HĐ2:Tiến trình đề xuất: - GV chốt phương án: Làm thí nghiệm Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu.
Bước 5:Kết luận kiến thức: * Kết luận, rút ra bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) - Lấy VD về âm thanh bị yếu đi khi lan truyền ra xa * GDBVMT: Âm thanh rất cần cho cuộc sống của con người nhưng cần tạo ra những âm thanh có cường độ vừa phải để không làm ô nhiễm môi trường, tạo không khí thoải mái để làm việc và học tập 4. HĐ sáng tạo (1p) |
- Lắng nghe
- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép :Chẳng hạn: + Âm thanh truyền được qua cửa sổ. - HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu - Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án + Âm thanh truyền được qua không khí. - Các nhóm làm thí nghiệm: Áp một tai xuống bàn, bịt tai kia lại, sau đó gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn sẽ nghe được âm thanh…và đưa ra kết luận: Âm thanh truyền qua chất rắn - HS làm thí nghiệm H2 – trang 85
+ Âm thanh truyền được qua chất lỏng. - HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc - HS nối tiếp nêu VD - HS liên hệ - Trò chơi "Nói chuyện điện thoại" |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 19 tháng 1 năm 2022
TOÁN
Tiết 105: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố KT về quy đồng MS các phân số.
2. Kĩ năng
- Thực hiện quy đồng được MS các PS theo các cách đã học
3. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điểu hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện quy đồng MS các PS theo các cách đã học * Cách tiến hành |
|
Bài 1a. HSNK làm cả bài - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách QĐMS các phân số.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 biết cách chọn MSC trong từng phần
Bài 2a: HS năng khiếu hoàn thành cả bài. - GV yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1. - GV yêu cầu HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5. - GV chữa bài và chốt đáp án. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 4: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chữa bài
Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp
Đáp án: a) và; MSC: 30 = = và MSC: 49 vì 49 : 7 = 7 ; = giữ nguyên PS
và MSC: 45 = = HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp - HS viết . - Đáp án: = = ; Giữ nguyên PS Cá nhân – Chia sẻ lớp * Quy đồng mẫu ; với MSC là 60. Đáp án + Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2. ; với MSC là 60 ta được: = = ; = = - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Bài 3: a) Ta có: b) Ta có: Bài 5: b) c) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
_______________________________
TẬP ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ
3. Phẩm chất
- Yêu quý cảnh vật và con người Việt Nam
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* BVMT: Qua câu hỏi 1 HS cảm nhận được vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (3p)
+ Đọc bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có những đóng góp gì cho kháng chiến? - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài |
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + 1 HS đọc
+ Ông đã nghiên cứu chế tạo vũ khí phục vụ cho kháng chiến...
|
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc tha thiết, tình cảm * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng tha thiết, tình cảm - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Giới thiệu thêm một số loại gỗ quý khác: lim, gụ, trầm hương |
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (dẻ cau, táu mật, muồng đen, chai đất, lát chun, lát hoa, mươn mướt, lán cưa, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) |
3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp |
|
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Sông La đẹp như thế nào?
* GDBVMT: Sông La và nhiều con sông khác trên đất nước ta đều rất đẹp và trong lành, chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn những dòng sông ấy? + Chiếc bè gỗ được quý với cái gì? Cách nói ấy có gì hay?
+ Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? + Hình ảnh “Trong bom đạn đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? + Ý nghĩa của bài thơ? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. |
- 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Nước sông La trong veo như ánh mắt, hai bên bờ hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi, những gợn óng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. - HS nêu: Không xả rác, đổ nước thải chưa qua xử lý xuống sông... + Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu đắm mình thong thả trôi theo dòng sông. Bè đi chiều thầm thì gỗ lượn đàn thong thả. Như bầy trâu lim dim đắm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được chở về suối sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc xây dựng đất nước bất chấp bom đạn kẻ thù. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương - HS ghi nội dung bài vào vở |
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp |
|
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Lưu ý nhấn giọng các từ ngữ: trong veo, im mát, mươn mướt, thầm thì, lim dim, êm ả, long lanh - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trong bài thơ - Giáo dục tình yêu với con người, cảnh đẹp VN 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
- 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất về dòng sông La và bình về hình ảnh đó. |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
2. Kĩ năng
- HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay.
3. Phẩm chất
- Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình.
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Một số tờ giấy ghi lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu … ý cần chữa chung trước lớp và phiếu thống kê các loại lỗi.
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về vài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp |
||
HĐ1: Nhận xét chung: - GV viết lên bảng đề bài đã kiểm tra. + Ưu điểm, khuyết điểm. * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài (tả đồ vật), kiểu bài miêu tả. + Bố cục đầy đủ 3 phần; câu văn diễn đạt ý trọn vẹn, có sự liện kết giữa các phần: mở bài, thân bài, kết bài. * Khuyết điểm: + Một số bài: Câu văn dài, rườm rà, sai lỗi chính tả, +Bài viết ít sử dụng các hình ảnh, biện pháp tu từ. - Những HS viết bài chưa đạt yêu cầu, GV cho về nhà viết lại. - GV trả bài cho từng HS. HĐ2: Chữa bài: a. Hướng dẫn HS sửa lỗi. - GV giao việc: Các em đọc kĩ lời nhận xét, viết vào phiếu học tập các loại lỗi và sửa lại cho đúng những lỗi sai. Sau đó, các em nhớ đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lại lỗi, việc sửa lỗi. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung. - Cho HS lên bảng chữa lỗi. - GV dán lên bảng tờ giấy đã viết một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, về ý. - GV nhận xét và chữa lại cho đúng bằng phấn màu. HĐ3:Học tập đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc một số đoạn, bài văn hay. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nhận ra được lỗi của mình. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p)
|
- 1 HS đọc lại, lớp lắng nghe. - HS lắng nghe - HS nhận bài và đọc lại bài - HS tự sửa lỗi, đổi tập sửa lỗi cho bạn. - Một số HS lên chữa lỗi trên bảng, cả lớp chữa trên giấy nháp. - Lớp trao đổi và nhận xét. - HS chép bài chữa đúng vào vở. - HS trao đổi thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp của câu văn, đoạn văn. - HS rút kinh nghiệm cho mình khi làm bài. - Chữa các lỗi sai - Viết lại các đoạn văn chưa ưng ý cho hay hơn |
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
NgưỜi dân VÀ HĐSX cỦa ngưỜi dân Ở đỒng bẰng Nam BỘ
A.NgưỜi dân Ở đBNB
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơn sơ.
+ Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn.
+ Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,...
2. Kĩ năng
- Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến.
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về nhà cửa, trang phục của người dân đồng bằng Nam Bộ.
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: (2p) + Đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
+ Nêu nhận xét về hệ thống sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp, có nhiều vùng trũng ngập nước. + Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt |
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp |
|
Hoạt động 1: Nhà ở của người dân - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK trang 119. - GV chiếu Hình 1, 2 (SGK), hỏi HS: + Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì? + Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ?
+ Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Bộ thường phân bố ở đâu, có đặc điểm gì? + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở vùng Tây Nam Bộ là gì?
* BVMT: Theo em, người dân ở đồng bằng Nam Bộ nói riêng và tất cả chúng ta nói chung cần làm gì để bảo vệ môi trường sống xanh - sạch – đẹp? *Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội. - YC HS đọc thầm SGK trang 120 và quan sát hình 5, 6 + Trang phục chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam bộ là gì? + Kể tên một số lễ hội của người dân đồng bằng Nam Bộ *Liên hệ giáo dục văn hóa truyền thống - Giới thiệu thêm cho HS hiểu về trang phục và một số lễ hội nổi tiếng 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm 2 - Lớp - Đọc thầm. - Quan sát và nêu: + Hình 1: Ảnh chụp cụm dân cư ven sông ở đồng bằng Nam Bộ. + Hình 2: Một ngôi nhà mới ở nông thôn đồng bằng Nam Bộ. + Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa. + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Bộ thường phân bố ở dọc theo các sông ngòi, kênh rạch; nhà cửa đơn sơ. + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở vùng Tây Nam Bộ là xuồng, ghe + Không vứt rác bừa bãi; không xả rác và nước thải chưa qua xử lí xuống sông, hồ; trồng cây xanh… Cá nhân – Lớp + Trang phục: quần áo bà ba và khăn rằn. + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,... - Lắng nghe - Ghi nhớ các đặc điểm về nhà ở, trang phục và lễ hội của người dân đồng bằng NB - Trưng bày và giới thiệu một số hình ảnh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ. |
HoẠt đỘng sẢn xuẤt cỦa ngưỜi dân Ở đBNB
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
* HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động.
2. Kĩ năng
- Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về các HĐSX của người dân đồng bằng NB
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: (2p) + Nhà ở của người dân ở đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm gì?
+ Trang phục và lễ hội của họ có gì đặc sắc?
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Nhà thường làm dọc theo kênh rạch và khá đơn sơ. Tuy nhiên ngày này nhà ở của họ đã có nhiều thay đổi kiên cố và khang trang hơn. + Trang phục truyền thống là áo bà ba và khăn rằn. Lễ hội nổi tiếng là: Hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng Trăng,... |
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp |
|
a.Giới thiệu bài: Những thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước: - GV cho HS quan sát BĐ nông nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB Nam Bộ và cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn ở đây? + ĐB Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước?
+ Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu? - GV nhận xét, kết luận. - GV yêu cầu HS quan sát các hình và kể theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ? - GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và dùng máy với máy gặt đập liên hoàn. Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy nếu trời không có nắng để đảm bảo chất lượng gạo. + Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam Bộ. - GV nhận xét và mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới. HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản nhất cả nước - GV giải thích từ thủy sản, hải sản. - GV cho HS các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : + Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ sản xuất được nhiều thủy sản? + Kể tên một số loại thủy sản được nuôi nhiều ở đây. + Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở đâu? - GV nhận xét và mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở ĐB này. 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GD BVMT: Sông ngòi mang lại phù sa cho các đồng bằng NB nhưng cũng mang đến lũ lụt. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê ở một số vùng của đồng bằng là rất cần thiết
4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Lắng nghe
Cá nhân - Lớp
- HS quan sát BĐ. - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho biết : + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng nóng quanh năm, người dân cần cù lao động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. + Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu - Lắng nghe + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu riêng, thanh long … Nhóm 2 – Lớp + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Cá, tôm…
+ Tiêu thụ trong nước và trên thế giới. - Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt động sản xuất ở đồng bằng NB |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Mở rộng và làm phong phú vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ cho HS
2. Kĩ năng
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4).
3. Phẩm chất
- Có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô.
+ Giấy khổ to viết bài tập 1, 2, 3
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (5p) - Dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: Tìm các từ ngữ ... - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Em đã tham gia hoạt động nào có lợi cho sức khoẻ? Bài 2: Kể một số môn thể thao mà em biết. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. + Em đã tham gia môn thể thao nào? Mô tả một môn TT mà em biết. - Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện thể dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với mỗi chổ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ sau.. - Khuyến khích HS học thuộc các câu thành ngữ. - Nhắc nhở HS sử dụng các câu TN phù hợp khi nói và viết. Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV có thể gợi ý: + Người “Không ăn không ngủ” được là người như thế nào? + “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào? + Người “Ăn được ngủ được” được là người như thế nào? + “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? + HS M3+M4 hiểu và giải nghĩa từ 3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 2- Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: + Thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, nghỉ mát, giải trí,… + Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn chắc. - HS nối tiếp nêu Cá nhân – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: + Bóng đá, cờ vua, bơi lội, nhảy dây, kéo co, bắn súng, cử tạ, võ thuật … - HS nối tiếp cá nhân Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a) Khỏe như voi (hùm, hổ, trâu, bò tót…) b) Nhanh như sóc (cắt, điện, chớp, gió, tên bắn,...) Nhóm 2 – Lớp + Là người có bệnh hay đau ốm + Không ăn, không ngủ thì phải mất tiền khám chữa bệnh và thêm lo + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe tốt + Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì tiên - Ghi nhớ các từ ngữ và thành ngữ trong bài học - Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục ngữ nói về sức khoẻ của con người. |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 20 tháng 1 năm 2022
TOÁN
Tiết 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số
- Hiểu bản chất của phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1
2. Kĩ năng
- Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số.
- So sánh được một phân số với 1.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2b (3 ý đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. * Cách tiến hành: |
||
Ví dụ: GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng.
+ Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB? + Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB? + Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD. + Hãy so sánh độ dài AB và AB. + Hãy so sánh và? + Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và?
+ Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
|
- HS quan sát hình vẽ. - HS thực hành lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB. +AC bằng độ dài đoạn thẳng AB. + AD bằng độ dài đoạn thẳng AB. + Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD. + AB < AB + < + Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn. + Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - Một vài HS nêu trước lớp. - HS lấy VD về 2 PS cùng MS và tiến hành so sánh |
|
3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Thực hiện so sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. |
||
Bài 1: So sánh hai phân số. - GV yêu cầu HS tự so sánh các phân số, sau đó báo cáo kết quả trước lớp. - GV chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình. Ví dụ: Vì sao < - Củng cố cách so sánh các phân số có cùng mẫu số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2b (3 ý đầu): HSNK làm cả bài. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS bài tập mẫu để rút ra nhận xét theo SGK. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn lại của bài. - Nhận xét, chốt đáp án. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: VD: a)Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên <. b) vì 4 > 2 ; c) vì 7 > 5; d) vì 2 < 9 - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: + Các phân số bé hơn 1 là: Vì tử số bé hơn mẫu số. + Các phân số lớn hơn 1 là: Vì có tử số lớn hơn mẫu số. + Phân số bằng 1 là: Vì có tử số và mẫu số bằng nhau. - HS lấy thêm VD về phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Các phân số đó là: - Ghi nhớ KT của bài - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ: AI THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III).
3. Phẩm chất
- Có ý thức đặt câu và viết câu đúng.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + 2 tờ giấy khổ to viết 6 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở phần nhận xét; 1 tờ phiếu ghi lời giải câu hỏi 3.
+1 tờ giấy khổ to viết 5 câu kể Ai thế nào? Trong đoạn văn ở BT, phần luyện tập.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (5p) + Đặt 1 câu kể Ai thế nào? + Xác định 2 bộ phận của câu kể đó - Dẫn vào bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét |
|
2. Hình hành KT (15p) * Mục tiêu: HS nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: |
||
a. Phần nhận xét Bài tập 1 + 2: Đọc và tìm câu kê Ai thế nào? - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ tìm các câu kể Ai thế nào? Có trong đoạn văn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Trong đoạn văn có các câu kể Ai thế nào? Là câu 1, 2, 4, 6, 7. Bài tập 3: Xác định CN và VN trong câu ... - Cho HS làm bài. GV dán lên bảng các câu văn đã chuẩn bị trước. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Bài tập 4: Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung.. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV đưa bảng phụ (băng giấy) đã ghi sẵn lời giải đúng. - Chốt lại nội dung bài học. *Lưu ý giúp đo hs M1+M2 |
Nhóm 2- Lớp - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS đọc thầm đoạn văn và đánh thứ tự câu. - HS làm việc nhóm 2 xác định câu kể Ai thế nào? và chia sẻ trước lớp. HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Về đêm, cảnh vật thật im lìm. + Sông thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều + Ông Ba trầm ngâm. + Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. + Ông hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. - HS đọc ghi nhớ. |
|
3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào.HS đặt được câu kể Ai thế nào? Tả cây hoa yêu thích. * Cách tiến hành |
||
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + VN của các câu do từ loại nào tạo thành? Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào? mỗi câu ta một loài hoa. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Nhận xét, khen/ động viên. - GV cùng HS chữa các câu đặt cho HS 4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p) |
- Cá nhân – Chia sẻ lớp Đ/a: a) Tất cả các câu trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào? b)Vị ngữ của các câu trên và những từ ngữ tạo thành là: - Cánh đại bàng rất khỏe - Mỏ đại bàng dài và cứng - Đôi chân của nó giống như cái móc hàng của cần cẩu - Đại bàng rất ít bay - Khi chạy trên mặt đất, nó giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều + Do tính từ hoặc cụm tính từ tạo thành Cá nhân – Chia sẻ lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: + Hoa huệ trắng muốt như tuyết + Hoa đào sắc phơn phớt hồng - Ghi nhớ cách xác định VN trong câu kể Ai thế nào? - Liên kết các câu ở bài tập 2 thành đoạn văn. |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2).
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
*GD BVMT: Nhận xét trình tự miêu tả. Qua đó, cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Tranh ảnh một số cây ăn quả.
+ Bảng phụ ghi lời giải BT 1, 2 (phần nhận xét).
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (5p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Hình thành kiến thức:(15p) *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: |
|
a. Phần nhận xét Bài tập 1: Đọc bài văn và xác định các đoạn văn… - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Cho HS trình bày. - Chốt đáp án Bài tập 2: Đọc lại bài “Cây mai tứ quý”. Trình bày… - GV giao việc: Các em có nhiệm vụ đọc lại bài Cây mai tứ quý, sau đó so sánh với bài Bãi ngô ở BT 1 và chỉ ra trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý có gì khác với bài Bãi ngô. + Bài Cây mai tứ quý có mấy đoạn? Nội dung từng đoạn?
+ So sánh trình tự miêu tả giữa 2 bài: - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: Từ cấu tạo của hai bài văn trên em hãy rút ra cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối?
b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc phần ghi nhớ. |
Nhóm 2 - cả lớp -1 HS đọc to, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm lại bài Bãi ngô, xác định các đoạn và nội dung từng đoạn. Đáp án: Đoạn 1: 3 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về bãi ngô. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: Còn lại. Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. Nhóm 4 - Lớp Đáp án: * Cây mai tứ quý có 3 đoạn: + Đoạn 1: 4 dòng đầu: Giới thiệu bao quát về cây mai + Đoạn 2: 4 dòng tiếp: Đi sâu tả cánh hoa, trái cây. + Đoạn 3: 4 dòng còn lại: Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. + Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. Cá nhân - Lớp * Bài văn miêu tả cây cối thường có 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài). + Phần mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. + Phần thân bài: Có thể tả từng bộ phận hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. + Phần kết bài: có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả cây cối. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. |
3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối (BT1, mục III); biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (BT2). * Cách tiến hành: |
|
Bài tập 1: Đọc bài văn và cho biết cây gạo… - GV giao việc: Các em phải chỉ rõ bài Cây gạo được miêu tả theo trình tự như thế nào? - GV nhận xét và chốt lại - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây gạo vào bài văn của mình sau này * GDBVMT: Mỗi loài cây đều có một vẻ đẹp riêng. Khi quan sát và miêu tả cây cối, chúng ta sẽ nhận ra được vẻ đẹp ấy. Theo các em, chúng ta cần làm gì đề luôn giữ được vẻ đẹp thuần khiết của các loài cây? Bài tập 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc…. - GV giao việc: Các em có thể chọn một trong số loại cây ăn quả quen thuộc (cam, bưởi, chanh, xoài, mít,…) lập dàn ý để miêu tả cây mình đã chọn. - GV nhận xét và khen thưởng những HS làm bài tốt. * Lưu ý: GV đi giúp đỡ những HS M1+M2
4. HĐ ứng dụng (1p)
5. HĐ sáng tạo (1p |
Nhóm 2 - Lớp - HS tìm các đoạn của bài văn và nêu nội dung từng đoạn: + Đ 1: Miêu tả thời kì ra hoa của cây gạo + Đ 2: Miêu tả thời kì hoa tàn + Đ 3: Miêu tả thời kì ra quả => Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triển của bông gạo...
- HS liên hệ, nêu các biện pháp bảo vệ cây và môi trường sống của cây.
Cá nhân – Lớp VD: Lập dàn ý tả từng bộ phận của cây Tả cây khế MB: Giới thiệu cây khế được trồng ở góc vườn TB: *Tả bao quát: Cây khế cao khoảng 2m, tán lá xùm xoà,... *Tả chi tiết: + Cành khế: dày, đan vào nhau, giòn, dễ gãy + Lá khế: Nhỏ, mọc thành chùm sát nhau + Hoa khế: Tím hồng như những ngôi sao li ti + Quả khế lúc xanh, lúc chín,... *Tả công dụng của cây khế: Quả khế chua dùng nấu canh. Khế ngọt để ăn rất ngon KB: Nêu tình cảm và cách chăm sóc cây. - Hoàn thiện dàn ý cho bài văn tả cây cối - Lập thêm dàn ý theo cách thứ hai. |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1).
2. Kĩ năng
- Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2).
3. Phẩm chất
- Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
+ Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
+ Tranh, ảnh một số loài cây.
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp |
|
Bài tập 1: Đọc lại 3 bài văn… a. Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào? b. Các tác giả quan sát cây bằng các giác quan nào? c.Trong 3 bài đã đọc, em thích hình ảnh so sánh và nhân hoá nào? Tác dụng của hình ảnh so sánh, nhân hoá đó? - GV nhận xét và đưa bảng liệt kê các hình ảnh so sánh nhân hoá có trong 3 bài. d. Trong ba bài văn trên, bài nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cây cụ thể? e. Miêu tả một loài cây có điểm gì giống và có gì khác với miêu tả một cây cụ thể? - GV nhận xét và chốt lại: - GV chốt lại trình tự quan sát và các giác quan vận dụng để quan sát, việc sử dụng các biện pháp NT trong khi miêu tả, cách miêu tả một loài cây, một cây cụ thể Bài tập 2: Quan sát một cây mà em thích trong khu vực trường em… - GV giao việc: Dựa vào quan sát một cây cụ thể ở nhà, các em hãy ghi lại những gì đã quan sát được. (GV có thể đưa tranh, ảnh về một số cây cụ thể để HS quan sát). - GV nhận xét theo 3 ý a, b, c trong SGK và khen ngợi một số bài ghi tốt. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p)
|
Nhóm 4 – Lớp - HS đọc 3 bài Bãi ngô (trang 30), Cây gạo (trang 32), Sầu riêng (trang 34). a. Trình tự quan sát cây. - Bài Sầu riêng: quan sát từng bộ phận của cây. - Bài Bãi ngô: quan sát từng thời kì phát triển của cây. - Bài Cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (từng thời kì phát triển của bông gạo). b. Tác giả quan sát cây bằng các giác quan: - Quan sát bằng thị giác (mắt): các chi tiết được quan sát: cây, lá, búp, hoa, bắp ngô, bướm trắng, bướm vàng (bài Bãi ngô). Cây, cành, hoa, quả, gạo, chim chóc (bài Cây gạo). Hoa trái, dáng, thân, cành lá (bài Sầu riêng). - Quan sát bằng khứu giác (mũi): Hương thơm của trái sầu riêng. - Quan sát bằng vị giác (lưỡi): Vị ngọt của trái sầu riêng. - Quan sát bằng thính giác (tai): tiếng chim hót (bài Cây gạo), tiếng tu hú (bài Bãi ngô). c. So sánh: Bài Sầu riêng: - Hoa sầu riêng ngan ngát hương cau, hương bưởi. - Cánh hoa nhỏ như vảy cá, hao hao giống cánh sen con. - Trái lủng lẳng dưới cành trông như tổ kiến. Bài Bãi ngô: - Cây ngô lúc nhỏ lấm tấm như cây mạ non. - Búp như kết bằng nhung và phấn. - Hoa ngô xơ xác như cỏ may. Bài Cây gạo: - Cánh hoa gạo đỏ rực quay tít như chong chóng. - Quả hai đầu thon vút như con thoi. - Cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. * Nhân hoá: Bài Bãi ngô: d. Hai bài Sầu riêng và bái Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một loài cây cụ thể. + Điểm giống nhau: Đều phải quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan; tả các bộ phận của cây; tả xung quanh cây; dùng các biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả; bộc lộ tình cảm của người miêu tả. + Điểm khác nhau: Tả loài cây cần chú ý đến các đặc điểm phân biệt loài cây này với loài cây khác. Còn tả một cái cây cụ thể phải chú ý đến đặc điểm riêng của cây đó. Đặc điểm đó làm nó khác biệt với các cây cùng loài. - HS lắng nghe HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - HS quan sát tranh ảnh kết hợp và làm bài. - Một số HS trình bày. - Lớp nhận xét - Hoàn chỉnh bài quan sát. - Xây dựng dàn ý chi tiết từ kết quả quan sát. |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 21 tháng 1 năm 2021
TOÁN
Tiết 108: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố KT về so sánh 2 PS cùng MS, so sánh PS với 1.
2. Kĩ năng
- HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (5 ý cuối), bài 3 (a, c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. HĐ khởi động (3p) + Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số?
+ Bạn hãy nêu VD hai phân số cùng mẫu số? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Ta so sánh TS của 2 PS với nhau. PS nào có TS lớn hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại. Nếu 2 PS có TS bằng nhau thì chúng bằng nhau + HS nối tiếp nêu VD |
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: HS thực hiện so sánh được 2 PS cùng MS, so sánh các PS với 1 và vận dụng so sánh để sắp thứ tự phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp |
|
Bài 1: So sánh hai phân số. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chốt đáp án, khen ngợi/ động viên. - Củng cố so sánh 2 PS cùng MS Bài 2 (5 ý cuối ). HSNK làm cả bài. + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh các yếu tố nào ở phân số? + Nêu cách so sánh phân số với 1? - Nhận xét, đánh giá chung Bài 3a, c: HSNK làm cả bài. + Muốn xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn chúng ta phải làm gì? + Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu?
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Làm cá nhân – Lớp Đáp án: a) và Vì 3 > 1 nên > b) và Vì 9 < 11 nên > c) và Vì 13 < 15 nên < d) và Vì 25 > 22 nên > - Gọi HS tìm hiểu đề bài. + Khi so sánh các phân số với 1 thì phải so sánh tử số và mẫu số của phân số. + Nếu tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1... - HS làm cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: - Phân số bé hơn 1 là: - Phân số lớn hơn 1 là: - Phân số bằng 1 là: + Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. + Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. + Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a)Vì 1 < 3 < 4 nên b) Vì 5 < 6 < 8 nên c) Vì 5 < 7 < 8 nên d) Vì 10 < 12 < 16 nên - Chữa lại các phần bài tập làm sai - BT PTNL: Hãy viết 2 PS bé hơn 1, 1 PS bằng 1 và 2 PS lớn hơn 1. Sắp xếp các PS đó theo thứ tự từ bé đến lớn |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN*
ÔN LUYỆN
I. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố cách rút gọn được phân số.
- Củng cố cách qui đồng được mẫu số hai phân số.
2. Kĩ năng
- HS thực hiện rút gọn và quy đồng các phân số.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện rút gọn và quy đồng được phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp |
|
Bài 1: Rút gọn các phân số. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án. - Củng cố cách rút gọn phân số. Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 rút gọn tới PS tối giản Bài 2: Trong các phân số sau dưới nay phân số nào bằng … - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Muốn biết phân số nào bằng phân số, chúng ta làm như thế nào? - Nhận xét chung, chốt đáp án, cách làm * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 3a, b, c:(HSNK hoàn thành cả bài) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để tìm được MSC bé nhất (c. MSC là 36 ; d. MSC là 12). Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt cách rút gọn tới phân số tối giản 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: ; ; + Chúng ta cần rút gọn các phân số. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: là PS tối giản, không rút gọn được.
Vậy các phân số bằng phân số - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp a) và ; MSC: 24 = b)và ; MSC: 45 = = c)và; MSC là 36 = = d)và; MSC:12
Nhóm b) có số ngôi sao đã tô màu. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập về phân số trong sách Toán buổi 2 và giải |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 18
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần 19
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Lớp trưởng và các tổ trưởng có ND báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động
- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tin
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp trưởng nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Học tập:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
- Ôn tập phụ đạo cho các em còn hạn chế đặc biệt trong kiểm tra HKI
- Tăng cường BDHS tham gia luyện IOE, trạng nguyên Tiếng Việt, giải toán vioedu, tham gia thi viết chữ đep cấp huyện
- Thực hiện tốt nề nếp học tập và thực hiện tốt 5K, vệ sinh môi trường , chăm sóc cây hoa trong và ngoài lớp, thu gom giấy vụn, nuôi heo đất.
4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể.
Bản quyền thuộc TH &THCS Lê Văn Miến
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-lvmien.phongdien.thuathienhue.edu.vn/