Kế hoạch bài dạy tuần 23 lớp 4/2
Cập nhật lúc : 21:41 19/02/2022
TUẦN 23
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
CHÀO CỜ
GV&HS sinh hoạt dưới cờ
.........................................................................
TOÁN
Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố KT về phép chia phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên.
- Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. HĐ khởi động (3p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số. - Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho số tự nhiên. - Vận dụng tìm phân số của một số để giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp |
|
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) - Củng cố cách chia hai phân số, chia một số tự nhiên cho PS
Bài 2a, b (HS năng khiếu làm cả bài) - Yêu cầu nêu cách tính: : 2 - GV giảng cách viết gọn như trong SGK đã trình bày, sau đó yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chốt cách chia một PS cho một số tự nhiên
Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài. - Chốt cách giải bài toán tìm PS của một số - Chốt cách tính CV và DT của hình CN Bài 3 (dành cho HS hoàn thành sớm) - Chốt cách tính giá trị biểu thức
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp Đáp án: a) b) c)1 : - HS thảo luận nhóm 2 – Nêu cách làm. Viết 2 thành PS rồi thực hiện chia như chia 2 PS : 2 = : = Í = - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: a) : 3 = = b) : 5 = = c) : 4 = = = - Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán – Chia sẻ lớp Bài giải Chiều rộng của mảnh vườn là: 60 Í = 36 (m) Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) Í 2 = 192 (m) Diện tích của mảnh vườn là: 60 Í 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích : 2160m2 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 3: - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi)
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui. lạc quan. Học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ thơ.
3. Phẩm chất
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* GD QP-AN:Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và thanh niên xung phong trong chiến tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (3p)
+ Đọc bài Khuất phục tên cướp biển +Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh đối nghịch nhau?
+ Nêu ý nghĩa bài học.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài |
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét: + 1 HS đọc + Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như … chuồng + Ca ngợi bác sĩ Ly đã dũng cảm và kiên quyết bảo vệ lẽ phải
|
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc vui, lạc quan * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc vui thể hiện tinh thần lạc quan của các chiến sĩ, nhấn giọng các từ ngữ: không phải vì xe không có kính, chạy thẳng vào tìm, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay, mau khô áo,… - GV chốt vị trí các đoạn - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) |
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài chia làm 4 đoạn. (Mỗi khổ thơ là một đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: xoa, đột ngột, như sa như ùa, xối, tiểu đội, ....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) |
3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp |
|
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe?
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến sĩ được thể hiện qua những câu thơ nào? à Các câu thơ đó đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội thắm thiết giữa những người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay khói lửa bom đạn. + Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì? à Đó là khí thế quyết chiến, quyết thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước của hậu phương lớn miền Bắc trong thời kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ. * GDQP-AN: Trong chiến tranh, các chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên xung phong phải chịu rất nhiều khó khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất sáng tạo và lạc quan, yêu đời, thích nghi với cuộc kháng chiến trường kì của dân tộc. + Hãy nêu nội dung của bài. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. |
- 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét - Đó là những hình ảnh: * Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi. * Ung dung, buồng lái ta ngồi. * Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng. * Không có kính, ừ thì ướt áo. * Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời. * Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa… - Thể hiện qua các câu: Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới. Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi …
+ Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng cảm. + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời … + Các khó khăn, gian khổ: thiếu thức ăn, nước uống, thuốc men; ngủ dưới những căn hầm ẩm ướt; bị bệnh sốt rét, luôn luôn bị đe doạ tính mạng bởi bom đạn,... + Sáng tạo: xe không kính, bếp Hoàng Cầm, lá nguỵ trang, ...
Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. - HS ghi nội dung bài vào vở |
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp |
|
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự chọn 2 đoạn thơ đọc diễn cảm - Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ tại lớp - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
- 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng tại lớp - Ghi nhớ nội dung bài thơ - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
2. Kĩ năng
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng.
3. Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng
- Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương
* BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống
* GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4)
+ Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động: (2p)
+ Vì sao phải lịch sự với mọi người?
+ Nêu một vài biểu hiện của phép lịch sự với mọi người. - Nhận xét, chuyển sang bài mới |
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì lịch sự thể hiện sự tôn trọng người khác. Lịch sự với mọi người sẽ luôn được yêu quý + Chào hỏi người lớn tuổi, nói năng lịch sự với người trên. |
2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp |
|
Hoạt động 1: Xử lí tình huống - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm HS. + Nếu là Thắng, em sẽ làm gi? Vì sao? - GV kết luận: Nhà văn hóa xã là một công trình công cộng, là nơi sinh hoạt văn hóa chung của nhân dân, được xây dựng bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng cần phải khuyên Tuấn nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. * GDDQP-AN: Theo các em, bảo vệ công trình công cộng mang lại lợi ích gì?
+ Nếu phá hoại công trình công cộng thì điều gì sẽ xảy ra? - GV: Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm chung của mọi người, các hành vi phá hoại có thể bị kỉ luật hoặc xử lí theo quy định của pháp luật. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ HĐ2: Chọn lựa hành vi (BT 1) - GV giao cho từng nhóm HS thảo luận cặp đôi: Trong những bức tranh (SGK/35), tranh nào vẽ hành vi, việc làm đúng? Giải thích? - GV kết luận.
+ Các em đã có những hành dộng nào để bảo vệ các công trình công cộng? + Bản thân các em hay các em đã thấy ai co những hành động thể hiện chưa bảo vệ công trình công cộng? HĐ3: Xử lí tình huống ((BT 2) - GV yêu cầu các nhóm HS thảo luận, xử lí tình huống - GV kết luận: a. Cần báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm về việc này (công an, nhân viên đường sắt …) b. Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ tác hại của hành động ném đất đá vào biển báo giao thông và khuyên ngăn họ …) 3. HĐ ứng dụng (1p) BVMT: Các em cần làm gì để thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống? 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 2 – Lớp - Các nhóm HS thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác chia sẻ, bổ sung. - HS lắng nghe. + Bảo vệ công trình công cộng là bảo vệ tài sản chung của mọi người để mọi người cùng được sử dụng + HS liên hệ
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc Nhóm 2 – Lớp - Các nhóm thảo luận. - Đại diện từng nhóm trình bày và giải thích vì sao đúng, vì sao sai + Tranh 1: Các bạn trèo lên con rồng ở một khu di tích => Sai + Tranh 2: Thu gom rác thải ở sân trường => Đúng + Tranh 3: Khắc tên lên cây => Sai + Tranh 4: Quét sơn lại chiếc cầu => Đúng - HS liên hệ - Các nhóm 4 HS thảo luận tình huống. Phân vai dựng lại tình huống - Đại diện các nhóm chia sẻ, bổ sung, tranh luận ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS điều tra về các công trình công cộng ở địa phương (theo mẫu bài tập 4- SGK/36) và có bổ sung thêm cột về lợi ích của công trình công cộng. |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
CuỘc khẨn hoang Ở Đàng trong
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong:
+ Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn tổ chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào vùng đất ven biển Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
+ Cuộc khẩn hoang đã mở rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hoá, ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển.
2. Kĩ năng
- Dùng lược đồ Việt Nam, mô tả được cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
+ Phiếu học tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: (4p)
+ Bạn hãy cho biết cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong kiến gây ra những hậu quả gì? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Đất nước bị chia cắt, nhân dân cực khổ, sản xuất đình trệ |
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong và tác dụng của cuộc khẩn hoang - Dựa theo bản đồ, mô tả cuộc hành trình của đoàn người khẩn hoang vào phía Nam * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp |
|
b. Tìm hiểu bài : HĐ 1: Tìm hiểu về ranh giới Đàng Trong - GV yêu cầu HS đọc SGK, xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam bộ ngày nay. - GV yêu cầu HS chỉ vùng đất Đàng Trong tính đến thế kỉ XVII và vùng đất Đàng Trong từ thế kỉ XVIII.
HĐ 2: Tìm hiểu về cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong + Trình bày khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long. - GV kết luận: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá, làm ăn. Từ cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam khẩn hoang lập làng. + Công cuộc khẩn hoang diễn ra như thế nào?
+ Dựa vào bản đồ VN, mô tả hành trình của đoàn người khẩn hoang + Cuộc khẩn hoang đã có ý nghĩa như thế nào? - GV kết luận, chốt lại nội dung bài học 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Lớp - HS đọc và xác định. + Vùng thứ nhất từ sông Gianh đến Quảng Nam (thế kỉ XVII) + Vùng tiếp theo từ Quảng Nam đến hết Nam Bộ ngày nay (thế kỉ XVIII) Nhóm 4 – Lớp + Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào phía Nam, đất hoang còn nhiều, xóm làng và dân cư thưa thớt. Những người nông dân nghèo khổ ở phía Bắc đã di cư vào phía Nam cùng nhân dân địa phương khai phá… - Lắng nghe
+ Đoàn người được câp lương thực trong nửa năm cùng nông cụ. Từ vùng đất Phú Yên, họ đi sâu vào tới đồng bằng sông CL hiện nay. Đi đến đâu, họ lập làng, lập ấp đến đấy - HS chỉ trên bản đồ
+ Ruộng đất được khai phá, xóm làng phát triển, tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt. - HS đọc bài học - Ghi nhớ kiến thức của bài - Tìm đọc thêm các tư liệu khác về cuộc khẩn hoang |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt
2. Kĩ năng
- Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, làm việc ở nơi có ánh sáng đủ để bảo vệ đôi mắt
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
*KNS: - Trình bày về các việc nên, không nên làm để bảo vệ đôi mắt
- Bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng ánh sáng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Hình minh họa tranh 98, 99 SGK (phóng to).
+ Kính lúp
- HS: Đèn pin
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
1. Khởi động (4p) Trò chơi: Hộp quà bí mật + Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của: con người? động vật?
+ Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời sống của thực vật? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. |
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV + Ánh sáng giúp con người có thức ăn, sưởi ấm và có sức khoẻ. + Ánh sáng giúp động vật di chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra nguy hiểm, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản của động vật + Ánh sáng giúp cây xanh quang hợp và duy trì sự sống,... |
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Biết được các tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt - Biết bảo vệ đôi mắt bằng cách tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh, quá yếu gây ra cho mắt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp |
|
HĐ1: Những ánh sáng quá mạnh gây hại cho mắt và cách phòng tránh - Quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang 98 dựa vào kinh nghiệm của bản thân, trao đổi, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau: + Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt trời hoặc ánh lửa hàn? + Lấy ví dụ về những trường hợp ánh sáng quá mạnh cần tránh không để chiếu vào mắt. - GV kết luận: Ánh sáng trực tiếp của Mặt Trời hay ánh lửa hàn quá mạnh nếu nhìn trực tiếp sẽ có thể làm hỏng mắt. Năng lượng Mặt Trời chiếu xuống Trái Đất ở dạng sóng điện từ, trong đó có tia tử ngoại là tia sóng ngắn, mắt thường ta không thể nhìn thấy hay phân biệt được. Tia tử ngoại gây độc cho cơ thể sinh vật, đặc biệt là ảnh hưởng đến mắt. Trong ánh lửa hàn có chứa nhiều bụi, khí độc do quá trình nóng chảy sinh ra. Do vậy, chúng ta không nên để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt. - Yêu cầu: quan sát hình minh hoạ 3, 4 trang 98 SGK cùng nhau xây dựng đoạn kịch có nội dung như hình minh hoạ để nói về những việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. - GV đi giúp đỡ các nhóm bằng các câu hỏi: + Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ hay đi ô khi trời nắng? + Đeo kính, đội mũ, đi ô khi trời nắng có tác dụng gì? + Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu thẳng vào mắt bạn? + Chiếu đèn pin vào mắt bạn có tác hại gì? - Gọi HS các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV nên hướng dẫn HS diễn kịch có lời thoại. - Dùng kính lúp hướng về ánh đèn pin bật sáng. Gọi vài HS nhìn vào kính lúp và hỏi: + Em đã nhìn thấy gì? - GV giảng: Mắt của chúng ta có một bộ phận tương tự như kính lúp. Khi nhìn trực tiếp vào ánh sáng Mặt Trời, ánh sáng tập trung vào đáy mắt, có thể làm tổn thương mắt. Cần bảo vệ mắt khỏi những ánh sáng quá mạnh. HĐ2: Nên và không nên làm gì để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2. - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ 5,6,7,8 trang 99, trao đổi và trả lời câu hỏi: + Những trường hợp nào nên, những trường hợp nào cần tránh để đảm bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết? Tại sao? - Nhận xét câu trả lời của HS. - GV kết luận: Khi đọc, viết tư thế phải ngay ngắn, khoảng cách giữa mắt và sách giữ cự li khoảng 30 cm. Không được đọc sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên xe chạy lắc lư. Khi viết bằng tay phải, ánh sáng phải được chiếu từ phía trái hoặc từ phía bên trái phía trước để tránh bóng của tay phải, đảm bảo đủ ánh sáng khi viết. 3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 2/Nhóm 4 – Lớp + Chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời hoặc ánh lửa hàn vì: ánh sáng được chiếu sáng trực tiếp từ Mặt Trời rất mạnh và còn có tia tử ngoại gây hại cho mắt, nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ta cảm thấy hoa mắt, chói mắt. Ánh lửa hàn rất mạnh, trong ánh lửa hàn còn chứa nhiều: tạp chất độc, bụi sắt, gỉ sắt, các chất khí độc do quá trình nóng chảy kim loại sinh ra có thể làm hỏng mắt. + Những trường hợp ánh sáng quá manh cần tránh không để chiếu thẳng vào mắt: dùng đèn pin, đèn laze, ánh điện nê- ông quá mạnh, đèn pha ô- tô, … - HS nghe. - HS thảo luận nhóm 4, quan sát, thảo luận, đóng vai dưới hình thức hỏi đáp về các việc nên hay không nên làm để tránh tác hại do ánh sáng quá mạnh gây ra. - Các nhóm lên trình bày, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. + HS nhìn vào kính và trả lời: Em nhìn thấy một chỗ rất sáng ở giữa kính lúp. - HS nghe. Nhóm 2 – Lớp + H5: Nên ngồi học như bạn nhỏ vì bàn học của bạn nhỏ kê cạnh cửa sổ, đủ ánh sáng và ánh Mặt Trời không thể chiếu trực tiếp vào mắt được. + H6: Không nên nhìn quá lâu vào màn hình vi tính. Bạn nhỏ dùng máy tính quá khuya như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ, có hại cho mắt. + H7: Không nên nằm đọc sách sẽ tạo bóng tối, làm các dòng chữ bị che bởi bóng tối, sẽ làm mỏi mắt, mắt có thể bị cận thị. + H8: Nên ngồi học như bạn nhỏ. Đèn ở phía bên trái, thấp hơn đầu nên ánh sáng điện không trực tiếp chiếu vào mắt, không tạo bóng tối khi đọc hay viết. - HS lắng nghe. - Biết cách bảo vệ đôi mắt khỏi tác động xấu của ánh sáng. - Tập bài tập rèn luyện cơ mắt cho đôi mắt khoẻ mạnh |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
CHÍNH TẢ
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài dưới dạng văn xuôi
- Làm đúng BT2a phân biệt âm đầu r/d/gi
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Khám phá: ChỦAn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: |
|
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn cần viết. + Nêu nội dung đoạn viết? - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. |
- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm + Bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển hung ác - HS nêu từ khó viết: đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, chực đâm, nghiêm nghị,... - Viết từ khó vào vở nháp |
3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bài viết theo hình thức văn xuôi. * Cách tiến hành: |
|
- GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. |
- HS nghe - viết bài vào vở |
Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi |
|
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS |
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. |
3. Luyện tập: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được tr/ch * Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp |
|
Bài 2a: Điền tiếng bắt đầu bằng r/d/gi
4. Hoạt động ứng dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Đ/a: Thứ tự từ cần điền: kể chuyện – truyện – không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió, rõ ràng, khu rừng - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD để phân biệt r/d/gi |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
LẮP CÁI ĐU (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Nắm được quy trình lắp cái đu
2. Kĩ năng
- Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác , yêu thích môn học
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu cái đu
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. |
|
2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu. - Nắm được quy trình lắp cái đu - Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp |
||
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: - GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi. + Cái đu có những bộ phận nào?
+ Nêu tác dụng của cái ghế đu trọng thực tế.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật: + GV lăp cái đu theo qui trình trong SGK để học sinh quan sát. a. Chọn chi tiết - GV cùng HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. - Khi GV hướng dẫn có thể gọi HS lên chọn các chi tiết b. Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ đu (H2 – SGK) Trong quá trình lăp GV có thể dưa ra một số câu hỏi. + Để lắp được giá đỡ đu cần phải chọn những chi tiết nào? + Để lắp được giá đỡ đu cần cấn chú ý đến điều gì? * Lắp ghế đu: (H3 – SGK) Trước khi lắp GV gọi HS trả lời câu hỏi. + Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào. Số lượng bao nhiêu? * Lắp trục đu vào ghế (H4 – SGK) GV cho HS quan sát hình 4, - SGK, sau đó gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn. - Trước khi lắp GV hỏi: để cố định trực đu cần bao nhiêu vòng hãm? c. Lắp ráp cái đu: + GV tiến hành lắp ráp các bộ phận (lắp H4 vào H2) để hoàn thành cái đu hình 1, sau đó KT sự dao động của cái đu. d. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết: - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm 2 – Lớp - HS quan sát vật mẫu. + Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu. + Ở các trường mẫu giáo hoặc trong công viên, các gia đình, ta tường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên ghế đu. - HS quan sát thao tác của GV. - HS làm cùng GV chọn các chi tiết để vào nắp hộp. - 1 số HS lên bảng chọn chi tiết theo yêu cầu của GV. + Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. + Vị trí ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.
+ Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ,... + HS lên bảng thực hành. + Cần 4 vòng hãm. - HS lên thực hành dưới sự hướng dẫn của GV - HS bước đầu thực hành lắp cái đu - Hoàn chình các bước lắp ghép |
|
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2022
TOÁN
Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố các phép tính với phân số
2. Kĩ năng
- Thực hiện được các phép tính với phân số.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3 (a, b), bài 4 (a, b).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Khởi động:(2p) - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành:(35 p) * Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính với phân số * Cách tiến hành: |
||
Bài 1a,b (HS năng khiếu làm cả bài) - Lưu ý HS nên chọn MSC nhỏ nhất quy đồng MS 2 phân số để tính toán cho thuận tiện - GV chốt đáp án. - Củng cố cách thực hiện phép cộng phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo Bài 2a,b (HS năng khiếu làm cả bài) - Củng cố cách thực hiện phép trừ phân số.
Bài 3a,b (HS năng khiếu làm cả bài) * Lưu ý: HS có thể rút gọn ngay trong quá trình thực hiện phép tính. - Củng cố cách thực hiện phép nhân phân số, nhân 1 số tự nhiên với PS, nhân một PS với một số tự nhiên. Bài 4a,b (HS năng khiếu làm cả bài) - Củng cố cách thực hiện phép chia phân số, chia một PS cho một số tự nhiên, chia một số tự nhiên cho một PS *Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS
3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
- HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp Đáp án: a) + = + = b) + = + = c) + = + = Đáp án: a) - = - = b) - = - = c) - = - = Đáp án: a) Í = = = b) Í 13 = = c) 15 x = = = 12 Đáp án: a) b) c) - Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Sau buổi sáng, cửa hàng còn lại số đường là: 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số ki – lô – gam đường là: 40x=15 (kg) Cả hai buổi cửa hàng bán được số ki – lô – gam đường là: 10 + 15 = 25 (kg) Đ/s: 15 kg đường - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Thêm yêu cầu cho bài toán 5 và giải: Hỏi trung bình mỗi buổi cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam đường? |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3).
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (5p) + Thêm VN để hoàn chỉnh các câu kể theo mẫu Ai là gì? a) Hà Nội........................... b) Mùa xuân...................... + Nêu cấu tạo của VN trong câu kể Ai là gì? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + VN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành |
|
2. Hình thành KT (15 p) * Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: |
||
a. Nhận xét Bài tập 1+ 2+ 3 + Trong các câu vừa đọc ở ý a, b, câu nào có dạng Ai là gì? + Gạch dưới bộ phận CN trong các câu vừa tìm được.
+ CN có ý nghĩa gì? + CN trong các câu trên do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
+ CN thuộc từ loại gì? b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. |
Nhóm 4 – Chia sẻ lớp a. Có 3 câu dạng Ai là gì? Đó là: + Ruộng rẫy là chiến trường. + Cuốc cày là vũ khí. + Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. a. Ruộng rẫy là chiến trường. Cuốc cày là vũ khí. Nhà nông là chiến sĩ. b. Kim Đồng và các bạn anh là những đội viên đầu tiên của Đội ta. + CN chỉ sự vật được giới thiệu, nhận định ở VN a. CN là DT: ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông. b. CN là cụm DT: Kim Đồng và các bạn anh. + CN do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành - HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - HS lấy VD về kiểu câu Ai là gì? và xác định CN của câu kể đó. |
|
3. HĐ luyện tập :(18 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được (BT1, mục III); biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học (BT2); đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp |
||
* Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của BT 1. + Tìm các câu kể Ai là gì? Sau đó gạch dưới CN của các câu kể vừa tìm được. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định CN của câu. - Lưu ý: Các từ: cũng (là), mới thực (là) là những từ nhấn mạnh ý nghĩa cho VN
+ Chủ ngữ do từ loại nào tạo thành?
Bài tập 2: + Chia sẻ bài bằng cách thi tiếp sức thi nối từ ngữ ở cột A với cột B sao cho đúng (hoặc dùng mảnh bìa đã viết sẵn các từ ở cột A gắn tương ứng với từ ngữ ở cột B cho đúng). - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Bài tập 3: Đặt câu… - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3. - GV nhận xét, khen/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 viết câu văn hoàn chỉnh. 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp Đ/a: * Câu kể Ai là gì? và CN có trong câu văn là: + Văn hoá nghệ thuật cũng là một mặt trận. + Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy. + Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. + Hoa phượng là hoa học trò. + Do danh từ: (hoa phượng) hoặc cụm danh từ (văn hoá nghệ thuật, anh chị em, vừa buồn mà lại vừa vui) tạo thành Cá nhân – Chia sẻ lớp - Thực hiện theo HD của GV. - HS làm bài cá nhân, sau đó chia sẻ bài. *Đ/a: - Trẻ em là tương lai của đất nước. - Cô giáo là người mẹ thứ hai của em. - Bạn Lan là người Hà Nội. - Người là vốn quý nhất. Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: a. Bạn Bích Vân là người Hải Phòng. b. Hà Nội là thủ đô của nước ta. c. Dân tộc ta là dân tộc anh hùng. - Ghi nhớ kiến thức về Chủ ngữ trong câu Ai là gì? - Đặt câu thuộc mẫu Ai là gì?. Xác định CN và VN của các câu vừa đặt. |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi những thiếu niên Liên Xô dũng cảm trong cuộc chiến tranh vệ quốc chống phát xít Đức.
- Đặt được tên khác cho câu chuyện
2. Kĩ năng:
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý (BT1); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng dũng cảm
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động:(5p) - Gv dẫn vào bài. |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. GV kể chuyện * Mục tiêu: HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện * Cách tiến hành: |
|
- GV kể lần 1: không có tranh (ảnh) minh hoạ. - Chú ý: kể với giọng hồi hộp, phân biệt được lời các nhân vật. Cần nhấn giọng ở chi tiết Vẫn là chú bé mặc áo sơ mi xanh có hàng cúc trắng … - Giải nghĩa một số từ: phát xít, du kích - GV kể lần 2: - GV kể lần 2 kết hợp sử dụng tranh minh hoạ (kể chậm, to, rõ, kết hợp với động tác). |
- HS lắng nghe - Lắng nghe và quan sát tranh |
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp |
|
a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: + Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
+ Tại sao chuyện có tên là những chú bé không chết?
+ Các em hãy thử đặt tên khác cho câu chuyện này.
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện - Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí VD: + Phẩm chất của tên sĩ quan phát xít như thế nào vào đêm thứ hai và đêm thứ ? + Phẩm chất của các cậu bé như thế nào?
* Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ Quốc. - HS có thể phát biểu: + Vì 3 chú bé là 3 anh em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên phát xít nhầm tưởng là chú bé đã bị bắn chết sống lại … + Vì tên phát xít giết chú bé này lại xuất hiện chú bé khác … + Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chú bé sống mãi … - HS có thể đặt tên: + Những thiếu niên dũng cảm. + Những thiếu niên bất tử. + Những chú bé không bao giờ chết. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm các câu chuyện khác cùng chủ điểm |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Có khái niệm về nóng, lạnh, biết được nhiệt độ của nước sôi, nước đá, nhiệt độ của cơ thể người khoẻ mạnh
2. Kĩ năng
- Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm
- HS: Cốc thuỷ tinh đựng nước
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
1, Khởi động (4p)
+ Không nên làm gì để tránh gây hại mắt khi đọc và viết?
- Giới thiệu bài, ghi bảng. |
- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi + Không nên học và đọc sách dưới ánh sáng quá yếu hay ánh sáng quá mạnh + Không dễ dàng vẽ được vì thiếu ánh sáng. |
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được ví dụ về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp |
|
HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt: - GV nêu: Nhiệt độ là khái niệm chỉ độ nóng, lạnh của một vật. - GV yêu cầu: Em hãy kể tên những vật có nhiệt độ cao (nóng) và những vật có nhiệt độ thấp (lạnh) mà em biết. - Yêu cầu HS thực hành thí nghiệm như hình 1 và trả lời câu hỏi + Cốc a nóng hơn cốc nào và lạnh hơn cốc nào? Vì sao em biết? - GV giảng và hỏi tiếp: Một vật có thể là vật nóng so với vật này nhưng lại là vật lạnh so với vật khác. Điều đó phụ thuộc vào nhiệt độ ở mỗi vật. Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh. Trong thí nghiệm, cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất?
HĐ2: Thực hành sử dụng nhiệt kế: - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm. - GV vừa phổ biến cách làm vừa thực hiện: lấy 4 chiếc chậu và đổ một lượng nước sạch bằng nhau vào chậu A, B, C, D. Đổ thêm một ít nước sôi vào chậu A và cho đá vào chậu D. Yêu cầu HS lên nhúng 2 tay vào chậu A, D sau đó chuyển nhanh vào chậu B, C. Hỏi: Tay em có cảm giác như thế nào? Giải thích vì sao có hiện tượng đó? - GV giảng bài: Nói chung, cảm giác của tay có thể giúp ta nhận biết đúng về sự nóng hơn, lạnh hơn. Tuy vậy, trong thí nghiệm vừa rồi mà các em kết luận chậu nước C nóng hơn chậu nước B không đúng. Cảm giác của ta đã bị nhầm lẫn vì 2 chậu B,C có cùng một loại nước giống nhau thì chúng ta phải có nhiệt độ bằng nhau. Để xác định được chính xác nhiệt độ của vật, người ta sử dụng nhiệt kế. - Cầm các loại nhiệt kế và giới thiệu: Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể, nhiệt kế đo nhiệt lượng không khí. Nhiệt kế gồm một bầu nhỏ bằng thuỷ tinh gắn liền với một ống thuỷ tinh dài và có ruột rất nhỏ, đầu trên hàn kín. Trong bầu có chứa một chất lỏng màu đỏ hoặc chứa thuỷ ngân (một chất lỏng, óng ánh như bạc). Chất lỏng này được thay đổi tuỳ vào mục đích sử dụng nhiệt kế. Trên mặt ống thuỷ tinh có chia các vạch nhỏ và đánh số. Khi ta nhúng bầu nhiệt kế vào vật muốn đo nhiệt độ thì chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân sẽ dịch chuyển dần lên hay dần xuống rồi ngừng lại. Đánh dấu mức ngừng của chất lỏng màu đỏ hoặc thuỷ ngân ngưng lại và đó chính là nhiệt độ của vật. - Yêu cầu HS đọc nhiệt độ ở 2 nhiệt kế trên hình minh hoạ số 3. Hỏi: + Nhiệt độ phòng là bao nhiêu độ? * Thực hành đo nhiệt độ cơ thể người - GV gọi HS lên bảng: vẩy cho thuỷ ngân tụt xuống bầu, sau đó đặt bầu nhiệt kế vào nách và kẹp vào cánh tay lại để giữ nhiệt kế. Sau khoảng 5 phút, lấy nhiệt kế ra đọc nhiệt độ. - Lấy nhiệt kế và yêu cầu HS đọc nhiệt độ. - GV giảng: Nhiệt độ của cơ thể người lúc khoẻ mạnh vào khoảng 370 C. Khi nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn ở mức đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám và chữa bệnh. * Thực hành đo nhiệt độ của nước + HS đo nhiệt độ của 3 cốc nước: nước phích, nước có đá đang tan, nước nguội. - Nhận xét, khen các nhóm biết sử dụng nhiệt kế. 3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 4– Lớp
+ Vật nóng: nước đun sôi, bóng đèn, nồi đang nấu ăn, hơi nước, nền xi măng khi trời nóng,.... + Vật lạnh: nước đá, khe tủ lạnh, đồ trong tủi lạnh,... - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 + Cốc a nóng hơn cốc c và lạnh hơn cốc b, vì cốc a là cốc nước nguội, cốc b là cốc nước nóng, cốc c là cốc nước đá. - HS nghe và trả lời câu hỏi: Cốc nước nóng có nhiệt độ cao nhất, cốc nước đá có nhiệt độ thấp nhất, cốc nước nguội có nhiệt độ cao hơn cốc nước đá. - HS lấy VD về vật lạnh hơn vật này nhưng lại nóng hơn vật khác - HS tham gia làm thí nghiệm cùng GV và trả lời câu hỏi: + Em cảm thấy nước ở chậu B lạnh hơn nước ở chậu C vì do tay ở chậu A có nước ấm nên chuyển sang chậu B sẽ cảm thấy lạnh. Còn tay ở chậu D có nước lạnh nên khi chuyển sang ở chậu C sẽ có cảm giác nóng hơn. - Lắng nghe. - Quan sát, lắng nghe. + 300C - HS thực hành đo nhiệt độ cơ thể theo nhóm - Đọc 370C - Lắng nghe. - Thực hành đo theo nhóm và đối chiếu kết quả đo - Thực hành đo nhiệt độ của nước, của các thành viên trong gia đình - Dự đoán nhiệt độ của nước và dùng nhiệt kế kiểm tra lại |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2022
TOÁN
Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phân số
2. Kĩ năng
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp |
|
Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết quả tới phân số tối giản *KL: Củng cố cách rút gọn phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2:- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số. * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách tìm số phần của một số Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gợi ý HS (nếu cần): + Muốn tìm quãng đường còn lại trước hết em phải làm gì? + Làm thế nào để tính độ dài quãng đường đã đi? - GV nhận xét, chốt đáp án. * KL: Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số. * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải bài toán có lời văn
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: a) là các phân số tối giản. b) Các phân số bằng nhau là: Cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 3 : 4 = (số học sinh) b) 3 tổ có số HS là : 32 x= 24 (học sinh) Đ/s : a) lớp b) 24 học sinh HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Tính độ dài quãng đường đã đi + Tính của 15km Bài giải Quãng đường anh Hải đã đi dài là : 15 x =10 (km) Quãng đường anh Hải còn phải đi là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5km - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32 850 x =10 950 (l) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 l xăng - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
3. Phẩm chất
- HS học chăm, tích cực
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5p) + Đọc thuộc lòng 1-2 khổ thơ của bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính + Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe? + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1- 2 HS đọc + Đó là các hình ảnh: * Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi. * Ung dung buồng lái ta ngồi … + Bài thơ ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. |
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội, rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn chặt,...... - GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) |
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) |
3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp |
|
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? + Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ của cơn bão biển trong đoạn 1?
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn 2?
+Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? + Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng của con người trước cơn bão biển? + Hãy nêu ý nghĩa của bài. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. * GDKNS: Trong cuộc sống, cần có trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên của người khác, giống như các thanh niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê và sinh mạng của bao người. |
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn công (Đ2); Người thắng biển (Đ3). + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ, biển cả … nhỏ bé”. + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: “như một đàn cá voi … rào rào”. + Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: “Một bên là biển, là gió … chống giữ”. + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và biện pháp nhân hoá.
+ Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét, sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ. + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi … sống lại”. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê biển. - HS ghi lại nội dung bài - HS lắng nghe |
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp |
|
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
- HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt của con người với thiên nhiên |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả một cây mà em thích.
2. Kĩ năng
- Viết được kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả cây cối
3. Phẩm chất
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nắm được 2 cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối; vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả cây cối. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp |
|
Bài tập 1: Có thể dùng các câu sau để kết bài được không? Vì sao? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Khi viết bài có thể sử dụng các câu ở đoạn a, b + Cách KB như đoạn văn a là kết bài không mở rộng + KB như đoạn văn b là kết bài mở rộng Bài tập 2: - GV nhận xét và chốt lại những ý trả lời đúng 3 câu hỏi của HS.
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3. + Các em dựa vào ý trả lời cho 3 câu hỏi để viết một kết bài mở rộng cho bài văn. - GV nhận xét, đánh giá bài viết và cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu Bài tập 4: - Cho HS đọc yêu cầu của BT. + Các em chọn một trong ba đề tài a, b, c và viết kết bài mở rộng cho đề tài em đã chọn. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng đoạn văn -HS M3+M4 viết được đoạn văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) |
- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Đoạn a: Có thể sử dụng được vì đoạn văn trên đã nói được tình cảm của người tả đối với cây + Đoạn b: Có thể sử dụng được vì đoạn văn vừa nói được tình cảm, vừa nêu được công dụng của cây được miêu tả - HS lắng nghe, cho biết thế nào là KB mở rộng, thế nào là KB không mở rộng + KBMR: Nói được công dụng của cây và tình cảm của người viết + KBKMR: Chỉ bày tỏ tình cảm của người viết với cây được tả. - Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: + Đó là cây bàng + Cây che bóng mát cho chúng em suốt những giờ ra chơi và làm không gian trường em xanh mát + Em thường chơi nhảy dây dưới bóng cây bàng. Em coi cây như một người khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp VD: Thế rồi cũng đến ngày em phải rời xa mái trường tiểu học, xa cây bàng - người khổng lồ dịu dàng xoè những cánh tay xanh mát che chở cho những người bạn nhỏ đáng yêu. Lúc đó nhất định em sẽ đến tạm biệt cây bàng già. Em sẽ không bao giờ quên gốc bàng già, quên những kỷ niệm dưới gốc cây, bọn trẻ chúng em đã cùng nhau ôn bài, ngồi hóng mát, nhảy dây,... Em hứa trở lại thăm cây bàng già, thăm người bạn thời thơ ấu của em. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp VD: Cây đa già cổ kính đã trở thành người bạn đường đáng tin cậy của tất cả dân làng. Ai đi xa về, khi nhìn thấy cây đa là biết mình đã trở về với xóm làng, quê hương thân yêu. Đứng dưới chiếc ô khổng lồ là tán cây, mọi mệt mỏi và buồn phiền sẽ trôi đi hết. Em chỉ mong sao cây đa sẽ sống mãi để sau này khi đã lớn khôn em sẽ kể lại cho các bạn nhỏ làng em về những kỉ niệm êm đềm của mình bên gốc cây đa. - Chữa lại các lỗi có trong đoan văn của mình - Hoàn thiện bài văn miêu tả cây cối với MB gián tiếp và KB mở rộng |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
DẢI ĐỒng bẰng duyên hẢi miỀn Trung
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Các đồng bằng nhỏ hẹp với nhiều cồn cát và đầm phá.
+ Khí hậu: mùa hạ, tại đây thường khô, nóng và bị hạn hán, cuối năm thường có mưa lớn và bão dễ gây ngập lút; có sự khác biệt giữa khu vực phía bắc và phía nam: khu vực phía bắc dãy Bạch Mã có mùa đông lạnh.
* HS năng khiếu: Giải thích vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung thường nhỏ và hẹp: do núi lan ra sát biển, sông ngắn, ít phù sa bồi đắp đồng bằng.
2. Kĩ năng
- Chỉ được vị trí đồng bằng duyên hải miền Trung trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Xác định trên bản đồ dãy núi Bạch Mã, khu vực Bắc, Nam dãy Bạch Mã.
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT:
- Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống
- Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bão lụt gây ra nhiều khó khăn với đời sống và HĐSX)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ, LĐ
- HS: Tranh, ảnh
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Khởi động: (2p) - GV giới thiệu bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của đồng bằng duyên hải miền Trung * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp |
||
Hoạt động1: Đặc điểm địa hình của các đồng bằng duyên hải miền Trung - GV yêu cầu HS chỉ trên BĐ kinh tế chung VN tuyến đường sắt, đường bộ từ HN qua suốt dọc duyên hải miền Trung để đến TPHCM (hoặc ngược lại); xác định ĐB duyên hải miền trung ở phần giữa của lãnh thổ VN, + Nêu vị trí tiếp giáp của đồng bằng DHMT. + Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các đồng bằng
+ Các ĐBDHMT có đặc điểm gì?Tại sao lại có đặc điểm đó? GV: Các ĐB nhỏ, hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển. Các ĐB được gọi theo tên của tỉnh có ĐB đó. Đồng bằng duyên hải miền Trung chỉ gồm các ĐB nhỏ hẹp, song tổng diện tích cũng khá lớn, gần bằng diện tích ĐB Bắc Bộ. - GV cho cả lớp quan sát một số ảnh về đầm phá, cồn cát được trồng phi lao ở duyên hải miền Trung và giới thiệu về những dạng địa hình phổ biến xen đồng bằng ở đây (như cồn cát ở ven biển, các đồi núi chia cắt dải đồng bằng hẹp do dãy Trường Sơn đâm ngang ra biển), giáo dục việc BVMT và khai thác TNTN: hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân trong vùng (trồng phi lao, làm hồ nuôi tôm) Hoạt động2: Đặc điểm khí hậu - GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ hình 1 của bài theo yêu cầu của SGK. + Chỉ và đọc được tên dãy núi Bạch Mã, đèo Hải Vân, TP Huế, TP Đà Nẵng; + Nêu đặc điểm của dãy Bạch Mã
+ Dãy Bạch Mã làm cho khí hậu khác biệt như thế nào vào mùa đông? + Vào mùa hạ, khí hậu ở đây có đặc điểm gì? + Mô tả đoạn đường vượt núi trên đèo Hải Vân. - GV nói về sự khác biệt khí hậu giữa phía bắc và nam dãy Bạch Mã thể hiện ở nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình tháng 1 của Đà Nẵng không thấp hơn 200c, trong khi của Huế xuống dưới 200c; Nhiệt độ trung bình tháng 7 của hai TP này đều cao và chênh lệch không đáng kể, khoảng 290c. - GV nêu gió tây nam vào mùa hạ đã gây mưa ở sườn tây Trường Sơn khi vượt dãy Trường Sơn gió trở nên khô, nóng. Gió này người dân thường gọi là “gió Lào” do có hướng thổi từ Lào sang. Gió đông bắc thổi vào cuối năm mang theo nhiều hơi nước của biển và thường gây mưa. GV có thể liên hệ với đặc điểm sông miền Trung ngắn nên vào mùa mưa, những cơn mưa như trút nước trên sườn đông của dãy Trường Sơn tạo nguồn nước lớn đổ dồn về ĐB và thường gây lũ lụt đột ngột. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Liên hệ GDMT: Sông ngòi ở DDBDHMT ngoài mang lại lượng nước phong phú phục vụ sản xuất NN thì cũng gây ra nhiều lũ lụt ảnh hưởng tiêu cực tới đời sống và sản xuất của người dân. Vì vậy việc đắp và bảo vệ đê cũng vô cùng quan trọng 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp - HS lên chỉ và xác định vị trí của đồng bằng duyên hải miền Trung + Phía Bắc giáp ĐB Bắc Bộ, phía Nam giáp ĐB Nam Bộ; Phía tây là đồi núi thuộc dãy Trường Sơn; Phía Đông là biển Đông. + ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB Bình – Trị – Thiên, ĐB Nam – Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh Hoà, ĐB Ninh Thuận – Bình Thuận. - Lắng nghe + Nhỏ, hẹp vì các dãy núi lan ra sát biển - HS lắng nghe - HS quan sát, lắng nghe, chỉ trên lược đồ các đầm, phá ở Thừa Thiên Huế
Cá nhân – Nhóm 4 – Lớp - 1 HS lên chỉ + Kéo dài ra đến biển, nằm giữa Huế và Đà Nẵng tạo thành bức tường chắn gió mùa đông bắc. + Phía Nam của dãy núi không có mùa đông lạnh còn phía Bắc có mùa đông lạnh + Đầu mùa thường ít mưa, khô nóng, cuối mùa thường mưa nhiều, lắm bão lũ, ảnh hưởng tới đời sống vẩn xuất + Một bên là núi, một bên là thung lũng, đường vòng vèo, uốn khúc rất hiểm trở. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - Tìm hiểu về các cơn bão qua ĐBDH miền Trung năm 2018 |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Giúp HS luyện tập các kiến thức về câu kể Ai là gì?
2. Kĩ năng
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3).
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
|
|
3. HĐ luyện tập :(35 p) * Mục tiêu: Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm được (BT1); biết xác định CN, VN trong mỗi câu kể Ai là gì? đã tìm được (BT2); viết được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3). * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp |
||
Bài tập 1, 2: Cho HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS quan sát tranh vẽ Nguyễn Tri Phương và Hoàng Diệu. Giới thiệu đôi nét về 2 nhân vật này - Chốt lại đáp án
+ Câu kể Ai là gì? gồm mấy bộ phận? + Câu kể Ai là gì dùng để làm gì? * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài tập 3: + Các em cần tưởng tượng tình huống xảy ra. Đầu tiên đến gia đình, các em phải chào hỏi, phải nói lí do các em thăm nhà. Sau đó mới giới thiệu các bạn lần lượt trong nhóm. Lời giới thiệu có câu kể Ai là gì?
*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 mạnh dạn, tự tin khi thể hiện tình huống 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - HS quan sát tranh, lắng nghe Đáp án: a) Nguyễn Tri Phương / là người Thừa Thiên (Câu giới thiệu) Cả hai ông /đều không phải là người Hà Nội. (Câu nêu nhận định) b) Ông Năm / là dân ngụ cư của làng này.(Câu giới thiệu) c) Cần trục / là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.(Câu nêu nhận định.) + Gồm 2 bộ phận: CN và VN + Dùng giới thiệu, nêu nhận định - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. Nhóm 6 – Lớp VD: Khi chúng tôi đến, Hà đang nằm trong nhà, bố mẹ Hà mở cửa đón chúng tôi. Chúng tôi lễ phép chào hai bác. Thay mặt cả nhóm, tôi nói với hai bác: - Thưa hai bác, hôm nay nghe tin bạn Hà bị ốm, chúng cháu đến thăm Hà. Cháu xin giới thiệu với hai bác (chỉ lần lượt vào từng bạn). Đây là bạn Dũng. Bạn Dũng là lớp trưởng lớp cháu. Đây là bạn Hoa. Hoa là học sinh giỏi của lớp. Còn cháu là bạn thân của Hà. Cháu là Lan. - Ghi nhớ các KT về câu kể Ai là gì? - Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa các kiểu câu kể |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2022
TOÁN
Tiết 131: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức về phân số
2. Kĩ năng
- Rút gọn được phân số.
- Nhận biết được phân số bằng nhau.
- Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm học, chăm chỉ..
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Rút gọn được phân số. - Nhận biết được phân số bằng nhau. - Biết giải bài toán có lời văn liên quan đến phân số. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp |
|
Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Lưu ý HS khi rút gọn phải rút gọn kết quả tới phân số tối giản *KL: Củng cố cách rút gọn phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2:- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án. - Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số. * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách tìm số phần của một số Bài 3: - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - Gợi ý HS (nếu cần): + Muốn tìm quãng đường còn lại trước hết em phải làm gì? + Làm thế nào để tính độ dài quãng đường đã đi? - GV nhận xét, chốt đáp án. * KL: Củng cố cách giải bài toán tìm phân số của một số. * Lưu ý: Giúp hs M1+M2 biết cách giải bài toán có lời văn
Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp Đáp án: a) là các phân số tối giản. b) Các phân số bằng nhau là: Cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a) 3 tổ chiếm số phần HS của lớp là : 3 : 4 = (số học sinh) b) 3 tổ có số HS là : 32 x= 24 (học sinh) Đ/s : a) lớp b) 24 học sinh HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp + Tính độ dài quãng đường đã đi + Tính của 15km Bài giải Quãng đường anh Hải đã đi dài là : 15 x =10 (km) Quãng đường anh Hải còn phải đi là: 15 – 10 = 5 (km) Đáp số: 5km - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Lần sau lấy ra số lít xăng là: 32 850 x =10 950 (l) Lúc đầu trong kho có số lít xăng là: 32 850 + 10 950 + 56 200 = 100 000 (l) Đáp số: 100 000 l xăng - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5).
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt.
3. Phẩm chất
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ
+ Một vài trang từ điển phô tô.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ. |
|
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1); biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp (BT2, BT3); biết được một số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ theo chủ điểm (BT4, BT5). * Cách tiến hành |
||
Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ Dũng cảm - GV giải thích: Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2: Đặt câu với từ tìm được - GV nhận xét, khen/ động viên. - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS
Bài tập 3: Chọn từ thích hợp trong các trong… - GV nhận xét và chốt lại lời giải - Yêu cầu HS nêu một vài VD về hành động dũng cảm bênh vực lẽ phải của các nhân vật trong các bài tập đọc đã học Bài tập 4: - GV nhận xét, chốt đáp án. - Yêu cầu HS giải nghĩa các thành ngữ còn lại Bài tập 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được.
3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: *Từ cùng nghĩa với dũng cảm: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, anh hùng, anh dũng, quả cảm, … * Từ trái nghĩa với dũng cảm: nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược,... Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: - Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ. - Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng. - Bạn ấy hiểu bài những nhút nhát nên không dám phát biểu.
Đáp án: * Dũng cảm bênh vực lẽ phải. * Khí thế dũng mãnh. * Hi sinh anh dũng. VD: Dế Mèn dũng cảm bênh vực chị Nhà Trò, bác sĩ Ly dũng cảm bảo vệ chính nghĩa,... Nhóm 2 – Lớp Đáp án: + Trong các thành ngữ đã cho có 2 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đó là: * Vào sinh ra tử (trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết). * Gan vàng dạ sắt (gan dạ dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy hiểm). Cá nhân – Chia sẻ lớp VD: + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị. + Bộ đội là những con người gan vàng dạ sắt. - Ghi nhớ các thành ngữ đã biết trong bài và vận dụng trong khi đặt câu, viết văn. - Tìm các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điềm |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối
2. Kĩ năng
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát
3. Phẩm chất
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
* Ghi chú: Thay cho bài Tóm tắt tin tức không dạy
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động:(5p)
- GV dẫn vào bài học |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp |
|
Đề bài: Viết các đoạn văn của phần thân bài cho bài văn miêu tả một cây bóng mát
+ Trong phần TB, có thể viết mấy đoạn văn?
- GV lưu ý: Dù viết mấy đoạn văn thì mỗi đoạn văn cũng phải có nội dung miêu tả, có câu mở đoạn, câu kết đoạn và các đoạn văn phải có mối liên hệ với nhau.
- GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho bạn
3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
- HS đọc và xác định yêu cầu của bài - Lập dàn ý chi tiết cho phần thân bài theo một trong 2 cách + Tả từng bộ phận của cây + Tả từng thời kì phát triển của cây * Viết 2-3 đoạn văn + Đoạn văn tả thân, rễ, lá + Đoạn văn tả hoa, quả + Đoạn văn tả công dụng, ích lợi - Lắng nghe - HS thưc hành viết bài cá nhân và chia sẻ trước lớp VD: Cây bàng được trồng ở góc sân trường. Tán cây xoè bóng mát, ôm trọn một góc tầng hai. Mấy cành cây tinh nghịch sà vào gần hành lang lớp học. Những chiếc lá bàng to bằng bàn tay người lớn, xanh đậm suốt mùa hè, giấu đi những chú ve ca hát suốt ngày đêm không biết mệt mỏi. Thân cây bàng to, sần lên những cục u bướu như vẻ mặt khắc khổ của một cụ già. - Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây bóng mát |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT *
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Luyện tập viết các đoạn văn của bài văn miêu tả cây cối
2. Kĩ năng
- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.
3. Phẩm chất
- HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
*GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (5p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. HĐ thực hành (30p) *Mục tiêu: - Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài. - Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định. * Cách tiến hành: |
|
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của bài tập: - Cho HS đọc đề bài trong SGK. - GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh. - Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài. HĐ2: HS viết bài: - Cho HS viết bài. - Lưu ý HS cách viết từng đoạn văn ở phần TB - GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được bài văn miêu tả cây cối. - HS M3+M4 viết bài văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật. 3. HĐ ứng dụng (1p) - GD BVMT: Các loài cây đều rất gần gũi và có ích với cuộc sống con người. Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp. 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân - Cả lớp Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích - HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp. - HS quan sát, lắng nghe - HS nối tiếp nêu - 4 HS đọc - HS nêu dàn ý đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2022
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
(Đề của chuyên môn trường)
.................................................................................
TOÁN*
ÔN LUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Giúp HS ôn tập kiến thức về các phép tính với PS
2. Kĩ năng
- Thực hiện được các phép tính với PS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
3. Phẩm chất
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a, c), bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính với PS - Vận dụng giải Toán * Cách tiến hành |
||
Bài 1: Trong các phép tính sau, phép tính nào làm đúng? - GV nhận xét, chốt đáp án. - Yêu cầu HS chữa lại cho đúng các phần bài làm sai
Bài 3a, c (HS năng khiếu làm cả bài) - GV chốt đáp án. - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức với phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính toán thành thạo Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm. - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Bài 2 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Lưu ý HS rút gọn kết quả tính tới PS tối giản
3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp Đáp án a). Sai. Vì khi thực hiện phép cộng các phân số khác mẫu số ta không được lấy tử số cộng với tử số, mẫu số cộng với mẫu số mà phài quy đồng mẫu số các phân số, ... b). Sai. Vì khi thực hiện phép trừ các phân số khác mẫu số ta không thể lấy tử số trừ tử số, mẫu số trừ mẫu số mà phải quy đồng mẫu số rồi ... c). Đúng. Thực hiện đúng quy tắc nhân hai phân số. d). Sai. Vì khi thực hiện chia cho phân số ta phải lấy phân số bị chia nhân với phân số đảo ngược của số chia nhưng bài lại lấy phân số đảo ngược của phân số bị chia nhân với phân số chia. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: a) c)
Bài giải Số phần bể đã có nước là: + = (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 1 - = (bể) Đáp số: bể - Làm vảo vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 2:
c Bài 5: Bài giải Lần sau lấy ra số ki – lô – gam cà phê là: 2710 x 2 = 5420 (kg) Trong kho còn lại số ki – lô – gam cà phê là: 23 450 – (2710 + 5420) = 15 320 (kg) Đ/s: 15 320 kg cà phê - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải |
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
._______________________________
SINH HOẠT LỚP
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 23
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 23
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần 24
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Lớp trưởng và các tổ trưởng nắm được ND báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động
- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 4 tổ Trưởng lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Học tập:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
- Tăng cường bồi dưỡng HS giỏi tham gia giao lưu cấp huyện; tiếp tục phụ đạo HS còn hạn chế các môn học
- Tiếp tục các phong trào của lớp của đội
- Nộp kế hoạch nhỏ : giấy vụn vào thứ năm
4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể
Bản quyền thuộc TH &THCS Lê Văn Miến
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-lvmien.phongdien.thuathienhue.edu.vn/