In trang

Kế hoạch bài dạy tuần 29 lớp 4/2
Cập nhật lúc : 16:51 02/04/2022

TUẦN 29

Thứ hai ngày 04 tháng 4 năm 2022

CHÀO CỜ

.................................................................

TOÁN

Tiết 161: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)

I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập về phép tính nhân, chia phân số

2. Kĩ năng

- Thực hiện được nhân, chia phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS có ĐỒ DÙNG DẠY HỌC học tập tích cực, làm bài tự giác

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Thực hiện được nhân, chia phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1: Tính

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.

- Chốt cách thực hiện phép nhân, chia hai phân số; nhân, chia phân số với số tự nhiên; mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Tìm x:

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách tìm thừa số chưa biết và cách tìm số bị chia, số chia.

- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS – Chốt đáp án

- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

Bài 4a (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)

- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.

- HS tự làm bài.

- Chữa một số bài, nhận xét chung.

- Gọi 1 HS chữa bài trên bảng.

 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố cách tính chu vi, diện tích hình vuông.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Củng cố cách thực hiện phép nhân, phép chia và vận dụng tínhnhanh

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp

Đáp án:

a) 

   

   

  

b) ;

 ; 2 x

c) 4 x  ; 

   ;     

Cá nhân – Lớp

a. Í x =  ; b.: x =  ; c. x:  = 22

   x = :        x = :     x  = 22 Í    

   x =              x =          x   = 14  

 

 

Cá nhân – Lớp

Giải:

a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 

                       (m)

Diện tích tờ giấy hình vuông là:  

                       (m2)

b. Diện tích mỗi ô vuông là:

                       (m2)

Cắt được số ô vuông là:

                       (ô)

c. Chiều rộng tờ giấy hình chữ nhật là:

                      (m)

                 Đáp số: a. m ; m2

                                                b. 25 ô vuông

                               c.   m             

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

a)  (PS nhân với PS đảo ngược thì kết quả bằng 1)

b) (Một PS chia cho chính nó kết quả bằng 1)

c)

d)

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP ĐỌC

NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ

3. Phẩm chất

- HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GD BVMT:HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu

* TT HCM:

- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên

- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười

+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương quốc nọ rất buồn?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS đọc

 

+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,..

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ

* Cách tiến hành:

- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:

* Bài Ngắm trăng:  Toàn bài cần đọc cả bài với giọng ngân nga, thư thái

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, không hoa, khó hững hờ, nhòm,...

* Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng

- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ,...

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đường non, nhòm, bương,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  2 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

* Ngắm trăng

+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?

* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác

+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ

 

 

*Không đề

+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết điều đó?

 

+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ

* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước?=> Nói lên tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi

* Hãy nêu nội dung chính của hai bài thơ

 

 

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù

 

+ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ

   Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ

+ Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ

+ Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn.

 

+ Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp. Các từ ngữ cho biết điều đó: rừng sâu quân đến, việc quân, việc nước.

+ khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau

 

+ Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi

 

 

 

* Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống

4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được được 2 bài thơ. Học thuộc lòng 2 bài thơ

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi bài thơ

- Yêu cầu đọc diễn cảm  bài thơ

- Yêu cầu HS học thuộc lòng

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác là người rất gắn bó với thiên nhiên và yêu thiên nhiên tha thiết

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt

- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- HS lắng nghe

- Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG  (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                     

 1. Kiến thức

- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh).

2. Kĩ năng

-  Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

* KNS: - Tham gia giao thông đúng luật

             - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông

* GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh

- HS: SGK, SBT

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (2p)

 

+ Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để lại?

+ Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao thông?

- GV dẫn vào bài mới

-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Chết người, mất mát tài sản, ...

 

+ HS nêu

2. Thực hành (30p)

* Mục tiêu:  

- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ 1:Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.

- GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.

- GV cùng HS đánh giá kết quả, chốt lại tác dụng của các biển báo giao thông, nhắc nhở HS tuân thủ theo các biển báo

 

 

HĐ 2: Xử lí tình huống (Bài tập 3)

- GV chia HS làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống

- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:

a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.

b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.

c/ Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.

d/ Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.

đ/ Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.

e/ Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm.

- GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi.

HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn: (Bài tập 4)

- GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.

- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.

ï Kết luận chung:

 - Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.

3. HĐ ứng dụng (1p)

- Nhắc lại ý nghĩa của việc chấp hành đúng luật giao thông (GDQP – AN)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm  – Lớp

- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV

- HS liên hệ một số biển báo hiệu giao thông mà mình gặp tại địa phương và việc chấp hành chỉ dẫn biển báo của mình và mọi người xung quanh

Nhóm – Lớp

- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.

- Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai)

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.

- HS lắng nghe.

- Tìm hiểu, thực hiện và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện Luật giao thông

- Tạo băng dôn tuyên truyền thực hiện An toàn giao thông

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LỊCH SỬ

Kinh thành HuẾ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.

2. Kĩ năng

- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá của đất nước

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* BVMT:Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Ảnh về kinh thành Huế

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

 

+ Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn?

 

+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh…

+ Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,...

 

2. khám phá: (30p)

* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế, mô tả sơ lược kiến trúc của kinh thành

HĐ 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế

- GV treo hình minh họa trang 67 SGK

+ Hình chụp di tích lịch sử nào?

 

 - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. ...

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế .

- GV tổng kết ý kiến của HS.

- GV: Để xây dựng được kinh thành Huế phải tiêu hao rất nhiều sức người và của cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu sửa nhiều lần

Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Huế

 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành Huế

- GV: Kinh thành Huế là một công trình có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta

HĐ 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch

- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp  những công trình ở kinh thành Huế).

+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .

+ Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .

+ Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .

+ Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .

  Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của công trình đó (tham khảo SGK)

- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc.

- Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm việc tốt, thuyết trình hay

- GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới.

- GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta .

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 

                 Cá nhân – Lớp

+ Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế.

- Cả lớp lắng nghe.

- HS nêu:

+ Huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ

+ Chuyên chở các loại vật liệu từ mọi miền Tổ quốc

+ Xây dựng mấy chục năm và tu bổ nhiều lần

+ Toà thành khi hoàn thành dài hơn 2km

- Lắng nghe

 

 

Nhóm 4 – Lớp

+ Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam có cột cờ cao 37 m

+ Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, cửa chính vào là Ngọ Môn => hồ sen => điện Thái Hoà

+ Các lăng tẩm  với khuôn viên rộng, cây cối xanh tốt

- Lắng nghe

- Các nhóm thảo luận.

- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

- Lắng nghe

- HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ gìn các di tích, danh lam thắng cảnh của đất nước

- Ghi nhớ KT của bài

- Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài về kinh thành Huế, con người và thiên nhiên Huế

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

KHOA HỌC

ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Biết các loài vật khác  nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau

2. Kĩ năng

- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp

3. Phẩm chất

- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác

* GD BVMT:Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1. Khởi động (4p)

  TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Động vật cần gì để sống?

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT

 

+ Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh sáng và không khí để sống và phát triển bình thường.

 

2. Khám phá: (30p)

* Mục tiêu:

-  Biết các loài vật khác  nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau

- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

Hoạt động 1: Thức ăn của động vật:

+ Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó.

+ Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng theo các nhóm

 + Nhóm ăn cỏ, lá cây.

 + Nhóm ăn thịt.

 + Nhóm ăn hạt.

 + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.

 + Nhóm ăn tạp.

- Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.

- GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của động vật rất đa dạng và mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức ăn của loài động vật khác. Mối quan hệ giữa các loài giúp hình thành nên hệ sinh thái  cân bằng

- Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.

+ Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp?

+ Em biết những loài động vật nào ăn tạp?

- Giảng: Phần lớn thời gian sống của động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp.

3.Thực hành:

Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì?

- GV phổ biến cách chơi:

+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình.

+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì.

+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật.

+ HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.

+ Tìm được con vật sẽ nhận một tràng pháo tay.

- Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.

- HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 và thuyết trình trước lớp

- Lắng nghe

+ Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây.

+ Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, cám,  …

+ Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác.

+ Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, …

+ Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, …

+ Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, …

+ Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác.

+ Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá, ...

+ Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.

+ Người ta gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.

+ Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …

- Lắng nghe.

+ Cho HS chơi thử:

Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:

+ Con vật này có 4 chân phải không?

=>Đúng.

+ Con vật này có sừng phải không? 

=> Sai.

+ Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không?

=> Đúng.

+ Con vật này sống ở trong rừng đúng không? => Đúng

+ Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ tay khen bạn).

- Ghi nhớ kiến thức của bài.

- Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt?

(Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào những lúc nghỉ ngơi)












































































ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

CHÍNH TẢ

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi

- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết

* Cách tiến hành:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Cho HS đọc bài chính tả

+ Nêu nội dung bài viết

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.

+ Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười

- HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo,...

.- Viết từ khó vào vở nháp

3. Viết bài chính tả: (15p)

* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi

* Cách tiến hành: Cá nhân

- GV  đọc cho HS viết bài

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nghe - viết bài vào vở

4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

5. Làm bài tập chính tả: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 2a:

 

 

6. Hoạt động ứng dụng (1p)

7. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự

- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ

- Viết lại các từ viết sai

- Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây,...

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

KĨ THUẬT

LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải

2. Kĩ năng

- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Xe chuyển động được.

- Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh quy trình, mẫu ô tô tải

- HS:  Bộ dụng cụ lắp ghép

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. HĐ thực hành: (30p)

* Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp ô tô tải. HS thực hành lắp được ô tô tải theo mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

Hoạt động 1: HS thực hành lắp ô tô tải

  a/ HS chọn chi tiết

- GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp.

- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi.

  b/ Lắp từng bộ phận

- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.

- Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.

- Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý:

+ Vị trí trong, ngoài của các thanh.

+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.

+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe.

  c/ Lắp ráp ô tô tải

- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.

- GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe.

- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.

HĐ2: Đánh giá sản phẩm

- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm

+ Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật

+ Có thể chuyển động được

+ Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép.

- GV nhận xét, đánh giá chung

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

 

- HS thực hành trong nhóm 2

- 1 HS nêu

- Thực hành theo nhóm 2

- Kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải

- HS trưng bày sản phẩm

- HS đánh giá chéo sản phẩm của nhóm bạn

- Bình chọn sản phẩm tốt nhất

- Hoàn thiện lắp ghép ô tô tải

- Thi lắp ghép nhanh

     

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

Thứ ba ngày 05 tháng 4 năm 2022

TOÁN

Tiết 162: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)

I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với phân số

2. Kĩ năng

- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.

- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.

3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS có ĐỒ DÙNG DẠY HỌC học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1 (a) (chỉ yêu cầu tính), bài 2 (b), bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.

- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.

* Cách tiến hành:

  Bài 1a: Tính (HS năng khiếu hoàn thành cả bài.)

- Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:

+ Khi muốn nhân một tổng với một số ta có thể làm theo những cách nào?

- YC HS làm bài cá nhân trong vở (nhắc HS chỉ cần thực hiện 1 cách); mời 1 HS thực hiện trên bảng lớn;  HS chia sẻ về cách làm trước lớp.

- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung;

Bài 2b: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài.)

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.

- GV nhận xét, HD cách thuận tiện nhất: VD:

+ Rút gọn 3 với 3.

+ Rút gọn 4 với 4.

Ta có:  =  

- Chốt đáp án, khen ngợi HS

Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán cho biết gì?

 

 

 

 

 

 

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để biết số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi chúng ta phải tính được gì?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có lời văn

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

 

+ Ta lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau

Đáp án:

 a) (  =    

               

Cá nhân – Lớp

    Đáp án       b)

c)

Nhóm 2 – Lớp

- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán:

+ Bài toán cho biết:

­ Tấm vải dài 20 m

­ May quần áo hết  tấm vải

­ Số vải còn lại may túi. Mỗi túi hết   m

+ Hỏi số vải còn lại may được bao nhiêu cái túi.

+ Ta phải tính được số mét vải còn lại sau khi đã may áo.

Bài giải

Đã may áo hết số mét vải là:

20 Í  = 16 (m)

Còn lại số mét vải là:

20 – 16 = 4 (m)

Số cái túi may được là:

4:   = 6 (cái túi)

Đáp số: 6 cái túi

Chọn đáp án: D

- Chữa lại các  phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu

2. Kĩ năng

- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III).

* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ.../Vì../ Tại... 3. Phẩm chất

- Tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở lạnh

=> Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh?

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III).

* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ.../Vì../ Tại... . * Cách tiến hành:

Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy

 

Bài tập 2:

+ Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại ?

 

 

 

 

 

Bài tập 3:  Yêu cầu đặt câu có trạng ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì....

- GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu.

HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù

b) Vì rét,…

c) Tại Hoa …

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.

Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường …

Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm…

+ Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại lợi ích tích cực

+ Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang lại tác dụng tiêu cực

+ Điền khi điều kiện đưa ra là điều kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) hoặc  do cố gắng từ nội tại bản thân (học giỏi, chăm học,...)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan được nhận phần thưởng.

       Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng đầu lớp.

       Tại vì mải chơi, em đã đi muộn.

- Lớp nhận xét.

- Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu

- Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu.

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

KỂ CHUYỆN

KHÁT VỌNG SỐNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

2. Kĩ năng

- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh.

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân

           - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét

           - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
*BVMT
:  Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- Gv dẫn vào bài.

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Khám phá:

GV kể chuyện

* Mục tiêu:  HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện

* Cách tiến hành:

- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.

- GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ diễn tả những thử thách mà Gion gặp phải: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay …

- GV kể lần 2: có tranh minh hoạ

- GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh)

- HS lắng nghe

- Lắng nghe và quan sát tranh

3. Thực hành:(20- 25p)

* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện

+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC

+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

a. Kể trong nhóm

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện

b. Kể trước lớp

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

 

 

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện:

 

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

* GDBVMT: Môi trường thiên nhiên luôn có những trở ngại với cuộc sống của con người. Cần khắc phục những trở ngại đó bằng ý chí, nghị lực của mình để thành công

 

 

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện

 

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

 

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện

- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Vì sao Giôn bị bỏ lại?

+ Giôn đã ăn gì để sống trong suốt mấy tuần?

+ Giôn đã làm gì để thắng con gấu?

+ Giôn đã nỗ lực thế nào để giành giật lại sự sống từ con sói?

+ Cần có ý chí, nghị lục để chiến thắng mọi hoàn cảnh

- HS lấy VD:

+ Không vì trời mưa hay rét mướt mà nghỉ học.

+ Những bạn HS miền núi không quản đường sá xa xôi, qua suối, qua sông, không ngại đường sạt lở lũ lụt vẫn cố gắng tới trường,...

+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

KHOA HỌC

TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,...

2. Kĩ năng

- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tích cực.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác, NL sáng tạo

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ viết sẵn Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.

- HS: Giấy khổ to và bút dạ.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (2p)

 

+ Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống?

+ Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp?

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét

+ Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn sâu bọ, …để sống.

+ Động vật ăn cả động vật và thực vật gọi là động vật ăn tạp.

 

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường.

- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

Hoạt động 1: Quá trình trao đổi chất ở ĐV:

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.

  Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.

- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.

+ Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?

 + Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?

 

 + Quá trình trên được gọi là gì?

 

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?

 

- GV kết luận + GDBVMT: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.Nhờ có hoạt động TĐC mà động vật sinh trưởng và phát triển bình thường tạo cân bằng cho môi trường sống

Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật: 

- Phát giấy cho từng nhóm.

- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.

- Chốt KT của bài

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.

- Ví dụ về câu trả lời:

Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.

- Trao đồi và trả lời:

+ Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi có trong không khí.

+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.

+ Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

- Lắng nghe.

 

Nhóm 4 – Lớp

- Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.

- Trình bày sự trao đổi chất của động vật theo sơ đồ

- Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất của động vật

- Trang trí sơ đồ và trưng bày tại góc học tập

 
   

 















































Thứ tư, ngày 06 tháng 4 năm 2022

TOÁN

Tiết 163:  ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tt)

I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập về bốn phép tính với phân số

2. Kĩ năng

- Thực hiện được bốn phép tính với phân số.

- Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.

3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4 (a). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS:  Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:  - Thực hiện được bốn phép tính với phân số.

                      - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1:   

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Đánh giá bài làm trong vở của HS, chữa bài, chốt đáp án đúng.

- Củng cố cách thực hiện 4 phép tính với phân số.

Bài 3a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)

- Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài, 1 HS làm bảng lớn.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

- Củng cố cách thực hiện tính giá trị của biểu thức.

*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/  động viên

Bài 4a: (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)

- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.

 - Yêu cầu HS tự làm bài.

- Gọi 1 HS làm bảng lớn.

-  Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài toán có lời văn

* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả phần b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/  động viên

Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

  +  = +         

   -  =  -

   Í  =                       

   :  = =

 

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

a.

    ;

 

 

Cá nhân – Lớp

Bài giải

a. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể nước là:

 +  =  (bể)

                         Đáp số:  bể

b. Số phần bể nước còn lại là:

                           (bể)

                                     Đ/s: bể

- HS hoàn thành bảng và chia sẻ lớp

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT)

I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc, với giọng đọc vui tươi, phân biệt được lời của các nhân vật

3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và ĐỒ DÙNG DẠY HỌC học tập tích cực

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Học thuộc lòng bài Ngắm trăng, Không đề

+ Em cảm nhận gì về Bác Hồ qua hai bài thơ đã học

- GV nhận xét chung, giới thiệu bài

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 2 HS đọc

 

+ Phong thái ung dung, tinh thần lạc quan của Bác Hồ trong mọi hoàn cảnh

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc với giọng tươi vui, phân biệt lời các nhân vật

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Cần đọc với giọng vui, đầy bất ngờ, hào hứng. Biết đọc phân biệt lời nhân vật.

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài được chia làm 3 đoạn:

+ Đ1: Cả triều đình … ta trọng thưởng.

+ Đ2: Tiếp theo … đứt giải rút ạ.

+ Đ3: Còn lại.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (phi thường, hoàng bào, bụm miệng, vườn ngự uyển, dải rút ,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

 

+ Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu?

 

 

+ Vì sao những chuyện ấy buồn cười?

 

+ Bí mật của tiếng cười là gì?

 

 

+ Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào?

 

* Nêu nội dung bài tập đọc

 

* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Ở xung quanh cậu bé: nhà vua quên lau miệng, túi áo quan ngự uyển căng phồng một quả táo đang cắn dở, cậu bị đứt giải rút.

+ Vì những chuyện ấy bất ngờ và trái ngược với lẽ  tự nhiên.

+ Là nhìn thẳng vào sự thật, phát hiện những chuyện mâu thuẩn, bất ngờ, trái ngược, với một cái nhìn vui vẻ lạc quan.

+ Tiếng cười như có phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh. Hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa …

* Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi

4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật

- Yêu cầu  đọc phân vai trong nhóm

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm:

+ Phân vai

+ Đọc phân vai

+ Thi đọc trước lớp

-  Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- Đọc phân vai toàn bộ bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười.

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1).

2. Kĩ năng

- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Ảnh con tê tê

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 

- GV dẫn vào bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp

Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.

- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK).

   a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?

 c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.

 

- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.

* GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê trong bài hiện lên sinh động và rõ nét thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ của tác giả cho con vật mà mình miêu tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến yêu với các loài động vật tự nhiên. Em đã làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên?

Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2.

- HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.

- GV nhận xét + khen những HS

Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập.

 3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- Cả lớp quan sát ảnh.

* Bài văn gồm 6 đoạn.

+ Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê.

+ Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.

+ Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi.

+ Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.

+ Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê.

+ Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó.

+ Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy

* Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ.

+ Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài … xấu số”.

+ Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”.

- HS liên hệ:

+ Không phá tổ chim.

+ Không chặt phá cây,..

Cá nhân – Lớp

- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.

- Hoàn thành bài quan sát

- Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐỊA LÍ

BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:

+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.

+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

* Học sinh năng khiếu:

- Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.

- Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

3. Phẩm chất

- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo

* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp)

*  GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.

- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (2p)

+ Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?

- GV giới thiệu bài mới

-  TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm…

 

2. khám phá: (30p)

* Mục tiêu:

- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.

-  Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

1.Vùng biển Việt Nam

- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:

+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?

+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.

+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta.

 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:

+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?

  

 

 

+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?

- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta, giáo dục BVMT: Biển nước ta có nhiều khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý thức khai thác khoáng sản đúng mực, giữ gìn môi trường biển.

- Chốt KT mục 1 và chuyển ý

2. Đảo và quần đảo:

- GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?

  

 

 

+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?

-  Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:

+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?

* GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền của nước ta về 2 quần đảo HS và TS, giáo dục HS có ý thức về chủ quyền và bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc

+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?

- GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

+ Phía đông và phía nam

 

+ HS lên bảng chỉ.

- HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho nhau xem.

+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vinh Thái Lan,…

+ Là kho muối vo tận, cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản…

- HS quan sát tranh, lắng nghe

- HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường biển khi đi tham quan, du lịch

 

 

Nhóm 2 – Lớp

- 1 HS thực hành

+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi quần đảo.

+ Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.

+ Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).

 

 

- HS lắng nghe

 

 

+ Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng, Người dân trên đảo chế biến, đánh bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước mắm,...

- HS quan sát, lắng nghe

- Ghi nhớ KT của bài

- Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TIẾNG VIỆT *

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu

2. Kĩ năng

- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III).

* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ.../Vì../ Tại... 3. Phẩm chất

- Tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở lạnh

=> Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh?

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III).

* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ.../Vì../ Tại... . * Cách tiến hành:

Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy

 

Bài tập 2:

+ Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại ?

 

 

 

 

 

Bài tập 3:  Yêu cầu đặt câu có trạng ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì....

- GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu.

HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù

b) Vì rét,…

c) Tại Hoa …

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.

Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường …

Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm…

+ Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại lợi ích tích cực

+ Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang lại tác dụng tiêu cực

+ Điền khi điều kiện đưa ra là điều kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) hoặc  do cố gắng từ nội tại bản thân (học giỏi, chăm học,...)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan được nhận phần thưởng.

       Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng đầu lớp.

       Tại vì mải chơi, em đã đi muộn.

- Lớp nhận xét.

- Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu

- Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu.

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

Thứ năm, ngày 07 tháng 4 năm 2022

TOÁN

Tiết 164: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng

2. Kĩ năng

- Chuyển đổi được số đo khối lượng.

- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.

3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Bút, sách

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém nhau 10 lần

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng.

                     - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

*KL: Củng cố cách đổi các đơn vị đo khối lượng.

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án.

- Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị đo về số đo có một đơn vị đo

 

 

 

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm.

+ Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm như thế nào?

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

 

Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Củng cố cách so sánh các đơn vị đo khối lượng

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

   1 yến = 10 kg                     1 tạ = 10 yến

   1 tạ = 100 kg                      1 tấn = 10 tạ

   1 tấn = 1000 kg                  1 tấn = 100 yến

 

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

 10 yến = 100 kg            yến = 5 kg

 50 kg = 5 yến                1 yến 8 kg = 18 kg

 5 tạ = 50 yến                 1500 kg = 15 tạ

 30 yến = 3 tạ                 7 tạ 20 kg =  720 kg

 32 tấn = 320 tạ            3 tấn 25 kg = 3025 kg   

Cá nhân – Lớp

+ Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai cân nặng.

Bài giải

1 kg 700 g = 1700 g

Cả con cá và mớ rau nặng là:

1700 + 300 = 2000 (g)

2000 g = 2 kg

Đáp số: 2 kg

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

*Bài 3:

Đáp án:

 2kg 7hg = 2700g      60kg7g > 6007g

  5kg 3g < 5035g        12 500g = 12kg 500g

*Bài 5:

          Xe ô tô chở được tất cả là:

            50 x 32 = 1600 (kg)

              1600 kg = 16 tạ

                        Đ/s: 16 tạ gạo

- Chữa lại các phần bài tập làm sai.

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI

I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu

3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ lạc quan (BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn (BT4).

* Cách tiến hành

* Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:

 
 

Câu

Luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp

Có triển vọng tốt đẹp

Tình hình đội tuyển rất lạc quan

 

+

Chú ấy sống rất lạc quan

+

 

Lạc quan là liều thuốc bổ

+

 

 

+ Vậy quan bài 1, từ "lạc quan" có mấy  nét nghĩa?

* Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:

 

 

+ Hãy tìm các từ khác có chứa tiếng  "lạc" và giải nghĩa từ đó.

 

 

 

*Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV chốt đáp án

 

 

 

 

 

 

 

+ Tìm các từ khác có chứa tiếng "quan"

*Bài tập 4: Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV nhận xét, chốt lại đáp án đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ 2 nét nghĩa: Tin tưởng ở tương lai tốt

đẹp và Có triển vọng tốt đẹp

 

Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “vui, mừng” là: lạc quan, lạc thú

+ Những từ trong đó lạc có nghĩa là “rớt lại”, “sai” là: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề

+ lục lạc: vật đeo cổ con vật phát ra tiếng kêu

+ lạc dân: người dân

+ lạc lõng: rớt lại

+ củ lạc: tên một loại củ

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại” là: quan quân

+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem” là: lạc quan (lạc quan là cái nhìn vui, tươi sáng, không tối đen ảm đạm).

+ Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó” là: quan hệ, quan tâm.

+ quan toà, vị quan (nghĩa: quan lại)

+ quan sát, tham quan (nghĩa: nhìn, xem)

Cá nhân – Lớp

a). Câu tục ngữ “Sông có khúc, người có lúc” khuyên người ta: Gặp khó khăn là chuyện thường tình không nên buồn phiền, nản chí (cũng giống như dòng sông có khúc thẳng, khúc quanh co, khúc rộng, khúc hẹp: con người có lúc sướng, lúc khổ, lúc vui, lúc buồn …)

 b). Câu tục ngữ “Kiến tha lâu cũng đầy tổ” khuyên con người phải luôn kiên trì nhẫn nại nhất định sẽ thành công (giống như con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ tha được một ít mồi, nhưng tha mãi cũng có ngày đầy tổ).

- Vận dụng từ ngữ và các thành ngữ, tục ngữ vào viết câu, bài văn

- Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ khác cùng chủ điểm Lạc quan- Yêu đời.

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI

TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1).

2. Kĩ năng

- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3).

 3. Phẩm chất

- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

* BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  Tranh ảnh chim công

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3p)

+ Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong bài văn miêu tả con vật?

 

+ Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài nói trên

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

+ Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB không mở rộng

- HS nối tiếp nêu

2. HĐ thực hành:(35p)

* Mục tiêu:

- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1).

- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3).

*Cách tiến hành

Bài tập 1:  HS đọc yêu cầu của BT1.

+ Tìm kết bài và mở bài trong bài văn?

 

 

 

+ Đoạn văn trên giống nhau cách mở bài và kết bài nào mà em biết?

 

 

+ Em có thể chọn những câu nào trong bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? Kết bài theo cách không mở rộng?

         

 

 

*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đoạn văn

Bài tập 2, 3:

- GV giao việc: viết mở bài theo cách gián tiếp và kết bài mở rộng ....

- GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và rút kinh nghiệm cho bài của mình.

- GV nhận xét và khen những HS viết hay.

* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ các loài vật đó?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

- HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.

a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân … công múa

- Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa … rừng xanh

 b. - Cách mở bài trên giống cách mở bài gián tiếp đã học.

 - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học.

c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng).

  - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi…).

+ HS đọc yêu cầu BT2.

Cá nhân – Chia sẻ lớp

VD: Đoạn MB

Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà trống

VD: Đoạn kết bài

Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, cục như biết ơn.

- Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3

- Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với MB gián tiếp và KB mở rộng

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................­

 
   

 

TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng dùng từ đặt câu trong bài văn miêu tả

3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Tranh, ảnh minh họa một số con vật.

   - HS: Vở, bút để làm bài KT

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, luyện tập - thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

+ Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật

+ Mỗi phần của bài văn cần có những nội dung gì?

- GV dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Gồm 3 phần: MB, TB, KB

+ MB: Giới thiệu con vật sẽ tả,....

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp

- GV chép 4 đề bài như gợi ý SGK

- GV cho HS quan sát tranh, ảnh phóng to về các con vật

- Yêu cầu HS tự viết bài

- Thu bài – Nhận xét chung

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS đọc đề, chọn đề bài

- Quan sát tranh ảnh các con vật

- HS viết bài cá nhân vào vở

- Hoàn thành bài viết và sáng tạo thêm các chi tiết miêu tả

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

Thứ  sáu ngày 08 tháng 4 năm 2022

TOÁN

Tiết 165: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian

2. Kĩ năng

- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.

- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.

3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.

                    - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.

* Cách tiến hành:

Bài 1 

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/động viên.

+ Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng cách nào?

+ Tại sao năm nhuận có 366 ngày?

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

Bài 2:

 

- Chốt đáp án, chốt cách đổi

 

 

 

+ Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế nào?

Bài 4

- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một số hoạt động của bạn Hà.

+ Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút ?

 

+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao lâu ?

- Nhận xét câu trả lời của HS, có thể dùng mặt đồng hồ quay được các kim và cho HS kể về các hoạt động của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ hoạt động đó.

Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh của mình

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

1 giờ = 60 phút           1 năm =  12 tháng

1 phút = 60 giây          1 thế kỉ = 100 năm

1 giờ = 3600 giây;

1năm không nhuận = 365 ngày

1 năm nhuận = 366 ngày

+ Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60 được 3 600 giây

+ Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày trong khi năm thường chỉ có 28 ngày

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

 5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút

 420 giây = 7 phút       1/12 giờ = 5 phút

4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây

2 giờ = 7200 giây         5 thế kỉ = 500 năm

12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ

+ Lấy 60 nhân với 1/2

Cá nhân – Lớp

- 1 HS đọc

+ Thời gian Hà ăn sáng là:

7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút

+ Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:

11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

* Bài 3: VD:

5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút

                      = 300 phút + 20 phút

                      = 320 phút

Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút

* Bài 5: Khoảng thời gian dài nhất là 20 phút => Đáp án B vì:

A. 600 giây = 10 phút

C. ¼ giờ = 15 phút

D. 3/10 giờ = 9 phút

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

_______________________________

TOÁN*

ÔN LUYỆN

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về các đơn vị đo khối lượng

2. Kĩ năng

- Chuyển đổi được số đo khối lượng.

- Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.

3. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Bút, sách

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng.

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 2 đơn vị đo khối lượng liền kề hơn kém nhau 10 lần

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: - Chuyển đổi được số đo khối lượng.

                     - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án.

- Củng cố cách đổi số đo có 2 đơn vị đo về số đo có một đơn vị đo

 

 

 

Bài 4:

- Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm.

+ Để tính được cả con cá và mớ rau nặng bao nhiêu ki- lô- gam ta làm như thế nào?

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Củng cố cách so sánh các đơn vị đo khối lượng

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

 

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

 10 yến = 100 kg            yến = 5 kg

 50 kg = 5 yến                1 yến 8 kg = 18 kg

 5 tạ = 50 yến                 1500 kg = 15 tạ

 30 yến = 3 tạ                 7 tạ 20 kg =  720 kg

 32 tấn = 320 tạ            3 tấn 25 kg = 3025 kg   

Cá nhân – Lớp

+ Ta phải đổi cân nặng của con cá và mớ rau về cùng một đơn vị đo rồi tính tổng hai cân nặng.

Bài giải

1 kg 700 g = 1700 g

Cả con cá và mớ rau nặng là:

1700 + 300 = 2000 (g)

2000 g = 2 kg

Đáp số: 2 kg

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

*Bài 3:

Đáp án:

 2kg 7hg = 2700g      60kg7g > 6007g

  5kg 3g < 5035g        12 500g = 12kg 500g

*Bài 5:

          Xe ô tô chở được tất cả là:

            50 x 32 = 1600 (kg)

              1600 kg = 16 tạ

                        Đ/s: 16 tạ gạo

- Chữa lại các phần bài tập làm sai.

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải.

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

SINH HOẠT LỚP

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 29 – TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH TUẦN 30

I. MỤC TIÊU:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần 29

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần 30

- Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị ND báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Khởi động

- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                     

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

- Tăng cường phụ đạo HS còn hạn chế các môn học, đặc biệt trong KTGKII; tiếp tục  bồi dưỡng HS NK tham gia giao lưu

- Tiếp tục các phong trào của lớp của đội

- Thực hiện tốt vệ sinh môi trường và phòng chống dịch

- Thu nộp tiền quỹ HCTĐ quý 2:  12 nghìn đồng/1 hs

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể .