KE HOACH BAI DAY TUAN 34 - LOP 4/2
Cập nhật lúc : 11:25 16/05/2023
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần thứ: 34 từ ngày 07/5 đến ngày: 11/5
Thứ |
Buổi |
Tiết |
Môn |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
Điều chỉnh ND KHDH |
2 07/5
|
Sáng
Chiều |
1 |
HĐTT-Ccờ |
HOẠT ĐÔNG CHUNG |
||
2 |
Toán |
Ôn tập về đại lượng ( Tiếp) |
Bảng nhóm |
|||
3 |
Tập đọc |
Tiến cười là liều thuốc bổ |
Tranh minh họa |
|||
4 |
Đạo đức |
Lựa chọn đường đi an toàn ()DCĐP) |
Tranh minh họa |
|||
5 |
Lịch sử |
Ôn tập và kiểm tra học kì 1I |
Tranh minh họa |
|||
6 |
Khoa học |
Ôn tập: Thực vật và động vật |
Tranh minh họa |
|||
7 |
Chính tả |
Nói ngược |
Tranh minh họa |
|||
8 |
Kỹ thuật |
Lắp ghép mô hinhg tự chọn - Tiết 2 |
Vở thực hành |
|||
3 08/5
|
Sáng
|
1 |
Toán |
Ôn tập về hình học |
Bảng nhóm |
|
3 |
Luyện từ |
MRVT: Lạc quan – Yêu đời |
Tranh minh họa |
|||
4 |
Kê chuyện |
Ôn luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc |
Tranh minh họa |
|||
5 |
Khoa học |
Ôn tập: Thực vật và động vật (Tiếp) |
Tranh minh họa |
|||
4 09/5
|
Sáng |
1 |
Toán |
Ôn tập về hình học ( Tiếp) |
Bảng nhóm |
|
2 |
Tập đọc |
Ăn “ Mầm đá” |
Tranh minh họa |
|||
3 |
Tập làm văn |
Trar baif vawn mieeu tar con vaatj |
Bảng phụ |
|||
4 |
Địa lí |
Ôn tập và kiểm tra học kì 1I |
Vở thực hành |
|||
5 |
LT T Việt |
Ôn luyện |
||||
5 10/5 |
Sáng
Chiều |
1 |
Toán |
Ôn tập về tìm số trung bình cộng |
Bảng nhóm |
|
2 |
L.từ và câu |
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện |
Bảng phụ |
|||
5 |
Tập làm văn |
Điền vào giấy tờ in sẵn |
Bảng phụ |
|||
6 |
Thư viện |
|||||
7 |
LT T Việt |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|||
6 11/5 |
Sáng |
2 |
Toán |
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng … của hai số đó |
Bảng nhom |
|
3 |
LT Toán |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|||
4 |
HĐTT-SHL |
Sinh hoạt lớp |
Kế hoạch tuần |
TUẦN 34
Thứ hai ngày 07 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: Chào cờ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
............................................................................................................
Tiết2 : Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập về đại lượng đo diện tích
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
- Thực hiện các phép tính với số đo diện tích.
3. Thái độ
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực, làm bài tự giác
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Khởi động: (2p) + Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài |
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ + cm2 , dm2 , m2 , km2 |
|
2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với số đo diện tích. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp |
||
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Hs chia sẻ với cả lớp về cách thực hiện đổi các đơn vị đo diện tích. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. - Chốt lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - GV chốt đáp án đúng - Yêu cầu HS chia sẻ về cách đổi: + Làm thế nào em đổi được dm2 sang cm2? + Làm thế nào em đổi được 8 m2 50 cm2 sang cm2?
Bài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. - Chữa, nhận xét một số bài làm trong vở của HS * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 củng cố cách đổi đơn vị đo, cách tính diện tích hình vuông. Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố cách đổi và cách so sánh các số đo diện tích
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân - Lớp Đáp án: 1 m2 = 100 dm2 1 km2 = 1 000 000 m2 1m2 = 10 000 cm2 1dm2 = 100cm2
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a) 15 m2 = 150 000 cm2 ; m2 = 10 dm2 103 m2 = 10 300 dm2 ; dm2 = 10 cm2 2110 dm2 = 211 000 cm2; m2 =1000cm2 b) 500 cm2 = 5 dm2 ; 1 cm2 = dm2 1300 dm2 = 13 m2 ; 1 dm2 = m2 60 000 cm2 = 6 m2 ; 1 cm2 = m2 c) 5 m2 9 dm2 = 509 dm2 ; 8 m2 50 cm2 = 80 050cm2 700 dm2 = 7 m2 ; 500 00cm2 = 5 m2 Cá nhân – Lớp Bài giải Diện tích của thửa ruộng đó là: 64 x 25 = 16 00 (m2) Số thóc thu được trên thửa ruộng là : 1600 Í = 800 (kg) = 8 tạ Đáp số: 8 tạ thóc - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: 2m2 5 dm2 > 25 dm2 3 dm2 5 cm2 = 305 cm2 3 m2 99 dm2 < 4 m2 65 m2 = 65 00 dm2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Giải thêm câu hỏi bổ sung cho BT 3: Nếu mỗi ki-lô- gam thóc bán được 7 500 đồng thì người ta thu được bao nhiêu tiền? |
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc:
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
3. Thái độ
- Biết quý trọng cuộc sống và lạc quan, yêu đời.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: - Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn.
- Tư duy sáng tạo: nhận xét bình luận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5p) +Bạn hãy đọc thuộc lòng bài tập đọc: Con chim chiền chiện + Bạn hãy nêu nội dung bài tập đọc? - GV nhận xét chung, giới thiệu bài |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 2 HS đọc
+ Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống |
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc. Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học, nhấn giọng các cụm từ: động vật duy nhất, liều thuốc bổ, thư giãn, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù, hẹp mạch máu, rút ngăn, tiết kiệm tiền, hài hước, sống lâu hơn. - GV chốt vị trí các đoạn:
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) |
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đ1: Từ đầu.. mỗi ngày cười 400 lần + Đ2: Tiếp theo … làm hẹp mạch máu + Đ3: Còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) |
3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp |
|
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài
+ Phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn văn?
+ Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ? + Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất ? - Giáo dục KNS: Qua bài đọc, các em đã thấy: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật, tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng các em sẽ biết tạo ra cho mình một cuộc sống có nhiều niềm vui, sự hài hước.Tuy nhiên, cần biết cười đúng chỗ, đúng lúc, nếu không chúng ta sẽ trở thành người vô duyên, làm người khác khó chịu * Gọi HS nêu nội dung của bài
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. |
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Đoạn1: tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác + Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ + Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu + Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 ki- lô – mét một giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho nhà nước - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ - HS lắng nghe, lấy VD minh hoạ
*Nội dung: Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống , làm cho con người hạnh phúc, sống lâu.
|
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài với giọng phù hợp * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp |
|
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật - Yêu cầu đọc diễn cảm trong nhóm - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
- HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm: + Luyện đọc diễn cảm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc tốt - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Kể một câu chuyện hài hước mang lại tiếng cười cho cả lớp |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức:
LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS biết thế nào là con đường an toàn và không an toàn
2. Kĩ năng
- Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường.
- Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
3. Thái độ
- Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Sơ đồ, tranh ảnh
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, đóng vai
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||||||||||||
1. Khởi động: (2p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát và vận động |
||||||||||||||||||||||
2. Khám phá (30p) * Mục tiêu: HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường. Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp |
|||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn. - GV chia nhóm 4 và giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: Thế nào là con đường an toàn? - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi đến trường. - GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau - GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1, 2 HS chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác nhưng không được an toàn. Vì lí do gì? - GV nhận xét, chốt: Cần chọn con đường an toàn nhất để đi. Hoạt động 3: Hoạt động bổ trợ - GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn. - GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 4 – Lớp VD: + Ở thành phố: Con đường an toàn là con đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, có các biển báo hiệu giao thông, ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ ngang qua đường… + Ở nông thôn: Con đường an toàn là con đường bằng phẳng, thường xuyên có người qua lại, không có các súc vật như trâu, bò, chó, mèo qua lại,... - HS chỉ theo sơ đồ Bệnh viện Trường học(B) Uỷ ban Chợ
Nhà (A) Sân vận động Cá nhân – Lớp - HS vẽ con đương an toàn từ nhà mình đến trường và giới thiệu con đường đó - Ghi nhớ KT của bài - Đề xuất khắc phục các điểm chưa an toàn trên con đường đến trường của mình |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 5: : Lịch sử
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
2. Kĩ năng
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
3. Thái độ
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu bài tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai, luyện tập-thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: (4p) - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ tại chỗ
|
2. khám phá: (30p) * Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. |
|
HĐ1:Thống kê lịch sử.: - GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung). - GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê. VD: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào? + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta? + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì? - GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên. - GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác. 3. Thực hành: HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ X I X . - GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật tiêu biểu . - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật. (Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . đến buổi đầu thời Nguyễn. ) - GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện bảng thống kê bên. - GV treo bảng phụ, HS nêu lại. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p)
|
Cá nhân – Lớp - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN. + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương. + Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng. + Nền văn minh sông Hồng ra đời. - HS nêu lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên. - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật: Hùng Vương, An Dương Vương. . . - HS xung phát kể, sau đó HS lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Ghi nhớ KT của bài - hệ thống lại chương trình lịch sử |
Giai đoạn lịch sử |
Thời gian |
Triều đại trị vì-Tên nước -Kinh đô |
Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử tiêu biểu |
Buổi đầu dựng nước và giữ nước. |
Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN |
- Các vua Hùng, nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu. - An Dương Vương, nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa. |
- Hình thành đất nước với phong tục, tập quán riêng. - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng (trống đồng), xây thành Cổ Loa. |
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập. |
Từ năm 179 TCN đến năm 938 |
- Các triều đại Trung Quốc thay nhau thống trị nước ta. |
Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu tranh. - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . . - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành lại độc lập cho đất nước ta. |
Buổi đầu độc lập. |
Từ 938 đến 1009 |
- Nhà Ngô, đóng đô ở Cổ Loa. - Nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư. - Nhà Tiền Lê, nước Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư. |
- Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã được xây dựng. - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loạn thống nhất đất nước. - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống. |
Nước Đại Việt thời Lý |
1009 đến 1226 |
Nhà Lý, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long
|
- Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong. - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ hai. - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, Lý Thường Kiệt. . . |
Nước Đại Việt thời Trần |
1226- 1400 |
Triều Trần, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long |
- Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp. - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông Nguyên. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản. . . |
Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê |
Thế kỷ XV |
- Nhà Hồ, nước Đại Ngu, kinh đô Tây Đô. - Nhà Hậu Lê, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long. |
- 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất nước (1407- 1428). - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh Tông. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . . |
Nước Đại Việt thế kỷ XVI- XVIII. |
Thế kỷ XVI- XVIII |
- Triều Lê suy vong. - Triều Mạc. - Trịnh - Nguyễn
- Triều Tây Sơn
|
- Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong và Đàng Ngoài, hơn 200 năm . - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng Trong. - Thành thị phát triển. - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Trịnh.
- Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo nhân dân đánh tan giặc Thanh. - Bước đầu xay dựng đất nước. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang Trung |
Buổi đầu thời Nguyễn |
1802-1858 |
Triều Nguyễn, nước Đại Việt, kinh đô Huế. |
- Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực. - Xây dựng kinh thành Huế.
|
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 6:Khoa học:
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn.
- Hiểu con người cũng là một mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố 2. Kĩ năng
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
3. Thái độ
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình minh hoạ trang 134, 135 SGK (phóng to).
- HS: Một số tờ giấy A4.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
|
1. Khởi động (4p) TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật + Bạn hãy vẽ sơ đồ bằng chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó giải thích chuỗi thức ăn đó. - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới |
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT
+ HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
|
|
2. Khám phá (30p) * Mục tiêu: - Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông qua quan hệ thức ăn. - Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp |
||
Hoạt động 1: Mối quan hệ về thức ăn và nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống hoang dã -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 134, 135 SGK và nói những hiểu biết của em về "thức ăn" của những cây trồng, con vật đó. + Các sinh vật mà các em vừa nêu đều có mối liên hệ với nhau bằng quan hệ thức ăn. Mối quan hệ này được bắt đầu từ sinh vật nào ? => GV chốt: Tất cả các mối liên hệ thực ăn trên tạo thành chuỗi thức ăn. Tất cả các chuỗi thức ăn đều có nguồn gốc từ thực vật Hoạt động 2: Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật. -Yêu cầu: Dùng mũi tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây lúa và các con vật trong hình, sau đó, giải thích sơ đồ. - Nhận xét về sơ đồ, cách giải thích sơ đồ của từng nhóm.
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã với chuỗi thức ăn này? - GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật hoang dã, thức ăn thấy có nhiều mắt xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cùng là thức ăn của một số loài vật khác. 3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 4 – Lớp - Quan sát các hình minh họa. Đáp án: + Cây lúa: thức ăn của cây lúa là nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng hòa tan trong đất. Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim. + Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng, mèo, gà. + Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột, xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài động vật khác. + Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột. + Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của con người. + Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của đại bàng, rắn hổ mang. + Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu từ cây lúa.
- Lắng nghe Nhóm 4 – Lớp -Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt từng thành viên giải thích sơ đồ. Gà Đại bàng Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo . + Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức ăn hơn. - Lắng nghe - Nắm được mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật - Xây dựng sơ đồ về mối quan hệ thức ăn của nhiều sinh vật trong tự nhiên. |
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Chính tả:
NÓI NGƯỢC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài vè dân gian theo thể lục bát.
- Làm đúng BT 2 phân biệt âm đầu r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: |
|
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả + Nêu nội dung bài viết - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. |
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. + Bài thơ là cách nói ngược tạo tiếng cười hài hước, thú vị cho người đọc - HS nêu từ khó viết: liếm lông, nậm rượu, lao đao, trúm, đổ vồ, diều hâu,... - Viết từ khó vào vở nháp |
3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thơ lục bát * Cách tiến hành: Cá nhân |
|
- GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. |
- HS nghe - viết bài vào vở |
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi |
|
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS |
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. |
5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi và thanh hỏi, thanh ngã. * Cách tiến hành: |
|
Bài 2:
6. Hoạt động ứng dụng (1p) 7. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp Đáp án: giải đáp – tham gia – dùng một thiết bị – theo dõi – bộ não – kết quả - bộ não – bộ não – không thể - Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ từ - Viết lại các từ đã viết sai - Lấy thêm ví dụ phân biệt thanh hỏi, thanh ngã |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 8: Kỉ thuật:
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
2. Kĩ năng
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được.
* Giáo dục sủ dụng TKNL&HQ: Lắp thêm chi tiết thu năng lượng mặt trời để chạy xe ô tô tiết kiệm xăng dầu.
3. Thái độ
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. |
|
2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được. - Với ô tô lắp thêm chi tiết thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp |
||
Hoạt đông 1: HS chọn mô hình lắp ghép: - GV cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. - Khuyến khích HS lắp ô tô có chi tiết thu năng lượng mặt trời để tiết kiệm xăng dầu Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các chi tiết: - GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. Hoạt động 3: HS thực hành lắp ráp mô hình đã chọn - GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn. + Lắp từng bộ phận. + Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. + Thử KT sự chuyển động Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành đã viết ở bảng phụ + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. + Mô hình có khả năng sử dụng - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm 2 – Lớp - HS nối tiếp nêu mô hình mà mình sẽ lắp ghép - HS chọn các chi tiết. - HS lắp ráp mô hình cá nhân - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. - HS lắng nghe. - HS thực hành - Hoàn thiện lắp ghép mô hình tự chọn - Lên ý tưởng cho mô hình mới |
|
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 08 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về một số hình đã học
2. Kĩ năng
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
3. Thái độ
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
||
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. * Cách tiến hành: |
|||
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài, nêu tên hình - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách xác định các đường thẳng song song và vuông góc. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. + Muốn điền được Đ hay S, chúng ta phải làm gì? - YC HS giơ thẻ Đ, S với mỗi phương án và giải thích cách làm. - Nhận xét, chốt đáp án đúng. - Củng cố cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. + Để tính được số viên gạch cần lát nền phòng học chúng ta phải biết được những gì? - Nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải được bài toán có lời văn Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 giải toán có lời văn
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Lớp + Hình tứ giác ABCD Đáp án: a) Các cặp cạnh song son với nhau: AB và DC b) Các cặp cạnh vuông góc với nhau: AB và AD, AD và DC. + Dùng ê –ke kiểm tra Cá nhân – Lớp + Cần tính chu vi và diện tích của mỗi hình sau đó so sán Chu vi hình chữ nhật là: (4 + 3) x 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 4 x 3 = 12 (cm) Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là : 3 x 3 = 9(cm) àa. Sai; b. Sai; c. Sai; d. Đúng
Nhóm 2 – Lớp - Chúng ta phải biết được: + Diện tích của phòng học + Diện tích của một viên gạch lát nền + Sau đó chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên gạch Bài giảiDiện tích của một viên gạch là: 20 x 20 = 400 (cm2) Diện tích của lớp học là : 5 x 8 = 40 (m2) = 400 000 cm2 Số viên gạch cần để lát nền lớp học là: 400 000 : 400 = 1000 (viên) Đáp số : 1000 viên gạch - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải - HS tự vẽ hình Chu vi hình vuông là: 3 x 4 = 12 (cm) Diện tích hình vuông là: 3 x 3 = 9 (cm2) Đáp số: 12 cm/ 9cm2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải |
||
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 2:Khoa học:
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên
2. Kĩ năng
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật, trong đó có con người
3. Thái độ
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình minh họa trang 136, 137, SGK phóng to
- HS: Giấy A4 và bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm, luyện tập-thực hành
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
||||
1, Khởi động (2p) - Giới thiệu bài, ghi bảng. |
- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ
|
||||
2. khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Hiểu được vai trò của con người với tư cách là một mắc xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật, trong đó có con người * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp |
|||||
Hoạt động 1: Vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên - Y/c hs quan sát hình 136, 137 sgk và nói về những gì mình quan sát được? + Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu về chuỗi thức ăn trong đó có người?
- GV:Trên thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia, sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi.Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? + Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt?
+ Chuỗi thức ăn là gì ?
+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?
*KL: Vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bào vệ sự cân bằng trong tự nhiên. Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên Trái Đất được bắt đầu từ thực vật. 3. Thực hành: Vẽ lưới thức ăn: - GV cho HS hoạt động theo nhóm 4: HS xây dựng các lưới thức ăn trong đó có con người. - Gọi HS lên trình bày. - GV nghe, nhận xét, khen/ động viên.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm 4 – Lớp - Hs quan sát + Hình 7: Người đang ăn cơm và thức ăn. + Hình 8: Bò ăn cỏ + Hình 9: Các loài tảo- cá- cá hộp (thức ăn con người) + Các loại tảo là thức ăn của cá, cá bé là thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là thức ăn của người. - HS lắng nghe. + Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng cạn kiệt các loại động vật, môi trường sống của động vật, môi trường sống của động vật, thực vật bị tàn phá. + Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ sinh vật trong chuỗi thức ăn. Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết, con người cũng không có thức ăn. Nếu không có cá thì các loài tảo, vi khuẩn trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô nhiễm môi trường nước và chính bản thân con người cũng không có thức ăn. + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho sinh vật khác + Thực vật rất quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất. Thực vật là sinh vật hấp thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật. - HS lắng nghe Nhóm 4 – Lớp Ví dụ Tảo Cá bé Cá to Con người Cỏ Bò Hổ - Nắm được các chuỗi thức ăn với con người là mắt xích - Xây dựng sơ đồ các lưới thức ăn |
||||
............................................................................................................
Tiết3:Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1);
2. Kĩ năng
- Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3).
3. Thái độ
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
|||||||||||||||
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|||||||||||||||
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa (BT1). - Biết đặt câu vối từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, BT3). * Cách tiến hành |
||||||||||||||||
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài. + Trong các từ đã cho có những từ nào em chưa hiểu nghĩa? - GV gọi HS hoặc GV giải thích nghĩa của các từ đó. + Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi gì? + Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi gì? + Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi gì? + Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính tình có thể trả lời đồng thời câu hỏi gì? - GV nghe, nhận xét, kết luận lời giải đúng. * Bài 2: - GV theo dõi, nhận xét, khen/ động viên. * Bài 3: - Nhận xét, bổ sung, kết luận các từ đúng. - GV gọi vài HS đặt câu với các từ vừa tìm được. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp + HS nêu những từ mình chưa hiểu nghĩa GV giải thích. VD:
+ Câu hỏi: làm gì? + cảm thấy thế nào
+ là người thế nào?
+ cảm thấy thế nào và là người thế nào? Đáp án: a- Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui. . . b- Từ chỉ cảm giác: vui lòng, vui mừng, vui sướng, vui thích, vui thú, vui vui. c- Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi. d- Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ. Cá nhân – Lớp - HS nối tiếp nói câu rồi viết câu VD: Bạn Quang lớp em rất vui tính. Em vui sướng vì cuối tuần được đi chơi. Nhóm 4 – Lớp Đáp án: cười ha hả, cười hì hì, cười khúc khích, cười rúc rích, cười hinh hích, cười hi hí, sằng sặc, cười sặc sụa, cười khành khạch, cười toe toét,... . - HS nói câu và viết câu vào vở BT VD: Mấy bạn nữ rúc rích cười. Bọn khỉ cười khanh khách. - Vận dụng từ ngữ vào đặt câu - Tìm thêm các từ ngữ cùng chủ điểm |
|||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
3. Thái độ
- GD HS sống lạc quan, yêu đời.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn các tiêu chí đánh giá kể chuyện
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||
1. Khởi động:(5p) + Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - Gv dẫn vào bài. |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS kể chuyện |
||||||||
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 09 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học
2. Kĩ năng
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động (3p) - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: - YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Đoạn thẳng nào song song với đoạn thẳng AB + Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn thẳng BC? * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết được đoạn thẳng song song, vuông góc Bài 2: - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được diện tích hình vuông hay hình chữ nhật Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành). HS năng khiếu có thể tính diện tích cả hình H. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. + Diện tích hình H là tổng diện tích của hình nào? + Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính được diện tích hình nào? - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách tính diện tích hình bình hành. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Củng cố cách vẽ hình, cách tính chu vi, diện tích hình CN
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Lớp - HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE Đáp án: + Đoạn thẳng DE song song với đoạn thẳng AB + Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn thẳng BC. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải Diện tích của hình vuông hay cũng chính là diện tích hình chữ nhật là: 8 x 8 = 64(cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 64 : 4 = 16 cm àchọn đáp án C. Nhóm 2 – Lớp + Diện tích hình H là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC. + Tính diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BCGE Bài giải Diện tích hình bình hành ABCD là: 3 x 4 = 12(cm2) Diện tích hình chữ nhật BEGC là: 3 x 4 = 12(cm2) Diện tích hình H là: 12 + 12 = 24(cm2) Đáp số: 24 cm2 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp +Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm +Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4 cm, BC = 4 cm +Nối C với D ta được hình chữ nhật ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4 cm cần vẽ. Chuvi hình chữ nhật ABCD là: ( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm) Diện tích của hình chữ nhật ABCD là: 5 x 4 = 20 (cm2) Đáp số : P: 18cm; S: 20 cm2 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:Tập đọc:
ĂN “MẦM ĐÁ”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
3. Thái độ
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ +Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS đọc
+ Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực với cuộc sống, làm con người yêu đời, yêu cuộc sống |
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ tương,... - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) |
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân lành. + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại phong. + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu . + Đoạn 4: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, lối nói hài hước, ninh, ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) |
3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp |
|
- GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi tìm hiểu bài
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào?
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá?
+ Trạng Quỳnh ĐỒ DÙNG DẠY HỌC món ăn cho chúa như thế nào?
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao? + Chúa được Trạng cho ăn gì? + Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng? + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. |
- 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành. + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng. + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn. + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm + Chúa không được ăn món mầm đá vì làm gì có món đó. + Chúa được Trạng cho ăn cơm với tương. + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon. + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê bai chúa.
|
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp |
|
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, Trạng Quỳnh - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
- HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Phân vai + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm đọc các câu chuyện khác về Trạng Quỳnh |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …)
2. Kĩ năng
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng thống kê ưu và nhược điểm của bài viết
- HS: Vở, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài học |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …) - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp |
||
a. Nhận xét chung về kết quả làm bài - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 (miêu tả con vật) - Nhận xét: * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của ………………................................ Kết bài hay như các bài của:................. ……………………………................... * Hạn chế: + Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều. + Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân hoá - Trả bài cho từng hs
b. HD hs chữa bài - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc c. HD hs học tập những đoạn văn - GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay của bạn. d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài văn của mình. - GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất). - GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của HS. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
- HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra - Lắng nghe - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để nhận ra các lỗi - Đổi vở để kiểm tra - Lắng nghe - Trao đổi nhóm đôi - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài - Viết lại bài văn cho hay hơn |
|
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 5: Tiếng Việt*:
Lạc Quan - Yêu Đời
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về chủ đề Lạc quan - yêu đời.
2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: học sinh trung bình chỉ làm 3 trong 5 bài; học sinh khá làm 4 trong 5 bài; học sinh giỏi làm hết theo yêu cầu của đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
||||||
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: |
- Hát - Lắng nghe. |
||||||
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
||||||
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|||||||
Bài 1. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: lạc quan, lạc hậu, lạc đề, liên lạc, thất lạc. a. Bài văn bị ............................................................... b. Con tàu vũ trụ .............. thường xuyên với trái đất. c. Hồ sơ bị .................................................................. d. Sống ......................................................... yêu đời. e. Nền kinh tế ............................................................. |
Bài 2. Đặt câu với mỗi từ sau: tham quan, quan sát, quan tâm. Bài làm .................................................................... ................................................................... .................................................................... ................................................................... .................................................................... ................................................................... |
||||||
Bài 3. Phân các từ ghép dưới đây thành 3 nhóm rồi điền vào chỗ trống: lạc quan, quan hệ, quan tâm, quan văn, quan võ, sĩ quan, quan lại, quan sát, quan khách, tham quan, chủ quan, khách quan. a. “ quan” có nghĩa là “quan chức” b. “ quan” có nghĩa là “nhìn, xem” c. “ quan´có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”
|
Bài 4. Gạch chân dưới các từ ngữ diễn tả cảnh vui chơi của thiếu nhi trong đêm Trung thu ở đoạn trích dưới đây: “Chao ôi! Chưa đến tối mà ở đâu cũng rộn lên tiếng gọi nhau ơi ới cùng với tiếng múa lân dồn dập. Ngay giữa sân, một nhóm thiếu nhi quây quần thành vòng rộng. Chúng hát múa, vỗ tay đôm đốp trông mới vui nhộn làm sao! Nhảy múa xong, bọn trẻ tản đi đâu một lúc rồi quay trở lại với nhiều chiếc lồng đèn sặc sỡ trên tay. Những chiếc lồng đèn nhảy nhót trong đêm như muốn bứt ra khỏi dây để bay lên trời cùng trăng. Thành phố tràn ngập trong ánh bạc lung linh cùng với tiếng trẻ thơ reo hò vang rộn.” |
||||||
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 10 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
2. Kĩ năng
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động:(3p) + Nêu các bước giải bài toán TBC? - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + B1: Tính tổng các số + B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng |
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm số TBC * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp |
|
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho các em chia sẻ với cả lớp về cách tìm TBC của nhiều số. - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: - Gọi 1 hs đọc đề bài + Để tính được trong năm trung bình số dân tăn hằng năm là bao nhiêu chúng ta làm thế nào ? - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên.
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố cách giải các bài toán TBC phức hợp
- Củng cố cách giải bài toán TBC có liên quan đến tỉ số
3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 2– Lớp Đáp án: Đ/a: a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260 b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463 Cá nhân – Lớp + … phải tính được tổng số dân tăng thêm của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm chia cho số năm Bài giải Số người tăng trong 5 năm là : 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người) Số người tăng trung bình hằng năm là : 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người Cá nhân – LớpSố quyển vở tổ Hai góp là: 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ Ba góp là: 38 + 2 = 40( quyển vở) Tổng số vở cả ba tổ góp là: 36 + 38 + 40 = 114(quyển ) Trung bình mỗi tổ góp được số vở là: 114 : 3 = 38(quyển) Đáp số : 38 quyển - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp * Bài 4 Bài giải Lần đầu 3 ô tô chở được là: 16 x 3 = 48 (máy) Lần sau 5 ô tô chở được là: 24 x 5 = 120 (máy) Số ô tô chở máy bơm là: 3 + 5 = 8 (ô tô) Trung bình mỗi ô tô chở được là: (48+ 120): 8 = 21(máy) Đáp số : 21 máy bơm * Bài 5: Bài giải Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30 Số lớn: 2 phần bằng nhau Số bé: 1 phần như thế Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20 Số bé là: 30 – 20 = 10 - Chữa lại các phần bài tập làm sai. - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. |
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
2. Kĩ năng
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?(BT2). * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các câu trên?
Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu bay vút lên mái nhà. + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng che chở cho đàn con thân yêu. + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên mái nhà? + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho đàn gà con thân yêu? Cá nhân – Lớp - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với mỗi con vật. VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm cho cả đàn con,.. - HS viết bài - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Địa lí:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4
2. Kĩ năng
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học.
3. Thái độ
- Có phẩm chấtnghiêm túc, tích cực học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + BĐ Địa lí tự nhiên VN
+ Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình, trò chơi học tập
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.Khởi động: (2p) + Bạn hãy kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo - GV giới thiệu bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, du lịch, cảng biển…
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về địa lí đã học thông qua trò chơi học tập * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập các kiến thức của các bài đã học. - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội có quyền đổi người. - GV tổ chức các vòng thi như sau: 1-Vòng 1: Ai chỉ đúng. - GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên các con sông: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cửu Long, sông Đuống, sông Đồng Nai, sông Mê Công. - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên bốc thăm, trúng vào con sông nào điền đúng địa danh đó, đội đó phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 2- Vòng 2: Ai kể đúng: - GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong có ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải miền Trung. - GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh nào, phải kể tên được các đặc điểm địa danh đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 3- Vòng 3: Ai nói đúng: - GV chuẩn bị các băng giấy: Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Cửu Long, sông Mê Công, thành phố Hà Nội, TP Hải Phòng, TP Đà Lạt, TP Đà Nẵng, TP Huế, TP Hồ Chí Minh, TĐ Hà Nội… - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên bốc thăm, trúng vào các con sông nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về con sông đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 4- Vòng 4: Ai đoán đúng? - GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang. - Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời trước. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. * Nội dung ô chữ: 1-Tên con sông bồi đắp nên đồng bằng Nam Bộ và bắt nguồn từ Trung Quốc? 2- Nơi thích hợp để xây dựng các cảng biển? 3- Đây là tài nguyên quý giá cho ta nhiều gỗ? 4- Tên nhà máy nổi tiếng ở Tây Nguyên? 5- Đây là đồng bằng có diện tích lớn thứ hai của đất nước ta? 6- Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ này xếp tầng? 7- Loại cây trồng thích hợp trên đất đỏ bazan? Ô chữ hàng dọc: Tên con sông đổ ra biển bằng 9 cửa? Cửu Long. - Nhóm nào trình bày đủ, đúng các ý chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ thắng cuộc. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm – Lớp -HS các đội nghe HD. - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên ViệtNam. - Tổ trọng tài nhận xét. - HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc điểm các địa danh đã bốc. - HS các đội lần lượt lên bốc thăm, trúng thành phố nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thành phố đó. - HS các đội sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời trước.
- Ghi nhớ KT đã được ôn tập - Lập bảng thống kê địa lí các vùng miền đã học |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................
Tiết 5: Tiết5: Tập làm văn:
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Làm quen với những giấy tờ in sẵn có ứng dụng trong cuộc sống
- Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Kĩ năng
- Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
3. Thái độ
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước (phóng to)
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Khởi động (3p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước. Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. *Cách tiến hành |
||
Bài 1: - Gọi HS đọc nội dung của bài tập 1. + Trong trường hợp bài tập nêu ra, ai là người gửi, ai là người nhận? - GV hướng dẫn: Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, gửi tiền bằng thư hay điện báo đều được nhưng gửi bằng Điện chuyển tiền sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao hơn. - Các em cần lưu ý một số nội dung sau trong điện chuyển tiền: + N3VNPT: Là ký hiệu riêng của bưu điện. + ĐCT: điện chuyển tiền - GV hướng dẫn thêm: + Họ và tên người gửi: Là họ và tên mẹ của em. + Địa chỉ: Ghi theo hộ khẩu của mẹ. + Số tiền gửi: Được viết bằng số, chữ. + Họ và tên người nhận: Là họ và tên của ông, bà. + Tin tức kèm theo nếu cần: Ghi ngắn gọn, vì mỗi chữ đều phải trả tiền cước phí. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: điền đúng nội dung vào chỗ trống; 1 cặp làm bảng phụ. - Gọi HS nhận xét, chữa bài, bổ sung. - GV nhận xét, sửa bài làm cho HS * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 điền vào giấy tờ in sẵn Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu của bài tập. - Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho HS. * HD học sinh cách điền: Khi đặt mua báo chí các em cần ghi rõ các mục. + Tên độc giả: Ghi rõ họ và tên người đặt báo. + Địa chỉ: Địa chỉ hiện ở của người đặt mua báo. - Ghi theo chiều ngang của từng dòng, tên báo, thời gian, từ tháng mấy đến tháng mấy trong năm (3 tháng, 6 tháng, 12 tháng). Số lượng 1 kỳ hay mấy tờ, giá tiền một tháng, tổng cộng. . . + Cộng số tiền các loại báo đã mua bằng số,chữ. + Ghi rõ ngày, tháng, năm đặt mua. - Phần cuối nếu là mua cho cá nhân thì chỉ ghi ở bên trái và ký tên. Nếu mua cho Công ty hay cơ quan Nhà nước thì phải thêm chữ ký của kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị và đóng dấu. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. - GV nhận xét, đánh giá, khen/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - 2 HS đọc nội dung bài tập 1. + Mẹ em là người gửi, ông bà là người nhận. - HS lắng nghe - HS hiểu các từ khó và các từ viết tắt. - HS thảo luận theo cặp đôi để điền nội dung vào chỗ trống cho thích hợp với điện chuyển tiền.
- HS đọc - HS lắng nghe, theo dõi - Lắng nghe hướng dẫn - HS tự làm bài. - 3-5 HS đọc bài làm của mình. - HS nhận xét, bổ sung. - Hoàn thành 2 mẫu in sẵn trong bài - Tìm hiểu về một số mẫu giấy tờ in sẵn khác |
|
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 7: Tiếng Việt*:
Luyện Tập Tả Hoạt Động Của Con Vật
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về viết đoạn văn tả hoạt động của con vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về viết đoạn văn tả hoạt động của con vật.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tùy chọn 1 trong 2 câu; học sinh khá và học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
Câu 1. Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới : “Ngồi thu mình ở góc bếp, cổ mèo rụt lại, cằm ghếch lên hai chân trước, hai tai dựng đứng, bộ ria hơi động đậy. Chú chuột nhắt tinh ranh thập thò ở gầm chạn rồi mon men đến chân chạn để leo lên. Mèo cứ ung dung ngồi yên theo dõi. Bỗng, bằng động tác lao mình điệu nghệ, chỉ trong tích tắc, mèo đã tóm gọn chú chuột trong đôi chân đầy vuốt sắc. Chuột nhắt chỉ kịp kêu lên mấy tiếng "chít... chít,..." rồi lịm hẳn.”
a) Gạch dưới từ ngữ tả hoạt động, trạng thái của mèo khi rình bắt chuột. Đáp án: Gạch dưới các từ ngữ: thu mình, rụt lại, ghếch lên hai chân trước, dựng đứng, hơi động đậy, ung dung, theo dõi, tóm gọn. b) Chép lại câu văn có trạng ngữ chỉ phương tiện trong đoạn văn trên và gạch dưới trạng ngữ đó. Bài làm: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Đáp án: Chép đúng câu văn có trạng ngữ chỉ phương tiện: “Bỗng, bằng động tác lao mình điệu nghệ, chỉ trong tích tắc, mèo đã tóm gọn chú chuột trong đôi chân đầy vuốt sắc.” |
|
Câu 2. Viết đoạn văn (khoảng 6 câu) tả hoạt động của con vật mà em quan sát được (VD : ngựa đang ăn cỏ hoặc phi nhanh ; đôi trâu/gà/dế đang chọi nhau ; trâu/bò đang cày ruộng ; mèo đang leo cây hoặc đùa nghịch, săn bắt chuột ; lợn đang ăn cám,...) trong đó có ít nhất một câu có trạng ngữ đã học (nhớ gạch dưới trạng ngữ đã dùng). Bài viết: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ Tham khảo: “Trên đồng cỏ xanh, chú ngựa non đang tập phi nước kiệu. Chú sải từng bước dài, lao mình vun vút như tên bắn. Đám lông trên bờm phất phơ bay trước gió. Đôi mắt chú chăm chăm nhìn về phía trước. Ngựa non thoả sức vẫy vùng, tiếng hí vang dội khắp cánh đồng. Dáng ngựa đang phi trông hùng dũng và đẹp đẽ làm sao.” |
|
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 11 tháng 5 năm 2023
Tiết 5:Toán:
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu
2. Kĩ năng
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Thái độ
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||
1.Khởi động:(3p) + Nêu các bước giải bài toán tổng – hiệu - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2 SB = (T-H) : 2 |
||||||||||||||||
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó * Cách tiến hành: |
|||||||||||||||||
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài - Nhận xét, khen ngợi/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 - Chốt lại cách tìm số lớn, số bé
Bài 2: - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chốt lại các bước giải
Bài 3: - YC HS nêu các bước giải bài toán: + Tìm nửa chu vi + Vẽ sơ đồ. + Tìm CR, CD. + Tính diện tích - GV nhận xét, chốt đáp án. Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp Đáp án:
Cá nhân – Lớp Bài giải Đội thứ nhất trồng được là: (1375 + 285) : 2 = 830(cây) Đội thứ hai trồng được là: 830 – 285 = 545 (cây) Đáp số : Đội 1: 830 cây Đội 2 : 545 cây Nhóm 2 – Lớp Bài giảiNửa chu vi thửa ruộng là: 530 : 2 = 265 (m) Chiều rộng của thửa ruộng là: (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là: 156 x 109 = 17004 (m2) Đáp số : 17004 m2 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp *Bài 4: Tổng của hai số là: 135 x 2 = 270 Số phải tìm là: 270 – 245 = 24 Đáp số: 24 *Bài 5: Bài giảiSố lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng hai số là 999 Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu hai số là 99 Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450 Số lớn là: 450 + 99 = 549 Đáp số : SL: 549, SB: 450 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6:Toán *:
Ôn Tập Về Giải Toán
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về giải toán.
2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
||||||||||||
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
||||||||||||
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|||||||||||||
Bài 1. a) Tìm số trung bình cộng của các số 127, 281 và 96 : …………………………………………………………………………. b) Tìm số trung bình cộng của các số 227, 185; 76 và 492 : …………………………………………………………………………. |
|||||||||||||
Bài 2. Viết số thích hợp vào ô trống:
|
Bài 3. Một ô tô đi từ A đến B hết 3 giờ. Giờ đầu ô tô đi được 45km, giờ thứ hai đi kém giờ đầu 4km, giờ thứ ba đi hơn giờ thứ hai 8km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Bài giải ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………..…………………………………………………………………… |
|
Bài 4. Một trường có 1138 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 92 học sinh. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường đó. Bài giải ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………….…………………………………………………………………… |
|
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 4: Sinh hoạt lớp SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 34
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần 35
- Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động
- Lớp tham gia trò chơi: Đoán vật
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Học tập:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể
................................................................................................................................................
Bản quyền thuộc TH &THCS Lê Văn Miến
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-lvmien.phongdien.thuathienhue.edu.vn/