In trang

KE HOACH BAI DAY TUAN 21
Cập nhật lúc : 16:26 15/02/2022

TUẦN 21

Thứ hai ngày 14 tháng 1 năm 2022

 

Tiết 1: Chào cờ:                               HOẠT ĐỘNG  NGOÀI GIỜ

............................................................................................................

Tiết2 : Toán:

THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯ­ƠNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết công thức tính thể tích hình lập phương.

2. Kĩ năng:  Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập liên quan. HS làm bài 1, bài 3.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

4. Năng lực:

- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo

- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực  mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

        - Giáo viên: chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phư­ơng  có số đo độ dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập ph­ương có cạnh 1cm.

       - Học sinh: Vở, SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

        - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

        - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động Khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:

+ Nêu các đặc điểm của hình lập phương?

+ Hình lập phương có phải là trường hợp đặc biệt của hình hộp chữ nhật?

+ Viết công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

- Nhận xét.

- Giới thiệu bài:  Thể tích hình lập phương

- HS chơi trò chơi

- 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.

- 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau

- V = a x b x c (cùng đơn vị đo)

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)

 Hình thành cách tính thể tích hình lập phương:

- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK

- GV yêu cầu HS tính thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều cao bằng 3cm.

-Yêu cầu HS  nhận xét hình hộp chữ nhật

- Vậy đó là hình gì ?

- GV treo mô hình trực quan .

- Hình lập phương có cạnh là 3cm có thể tích là 27cm3.

- Ai có thể nêu cách tính thể tích hình lập phương?

- Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp đọc theo.

- GV treo tranh hình lập phương. Hình lập phương có cạnh a, hãy viết công thức tính thể tích hình lập phương.

- GV xác nhận kết quả.

-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức tính thể tích hình lập phương

-  Để tính thể tích hình lập ph­ương trên bằng cm3, ta có thể làm như thế nào?

* Muốn tính thể tích hình lập ph­ương ta làm thế nào?

 - Gọi V là thể tích hình hộp chữ nhật, a là độ dài cạnh hình lập phư­ơng hãy nêu công thức tính thể tích hình lập ph­ương

- HS đọc ví dụ SGK.

- HS tính:

       Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm3)

- Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước bằng nhau.

- Hình lập phương

- HS quan sát

- Thể tích hình lập phương bằng cạnh nhân cạnh nhân cạnh.

- HS đọc

+ HS viết:

V = a x a x a

     V: là thể tích hình lập phương;

     a là độ dài cạnh lập phương

- HS nêu

- Tìm số hình lập phư­ơng 1 cm3  xếp vào đầy hộp.

- Mỗi lớp có :

3 x 3 = 9 (hình lập ph­ương)

- 3 lớp có:

3 x 3 x 3 = 27 (hình lập ph­ương)

3 x 3 x 3 = 27  (cm3 )

* Muốn tính thể tích hình lập ph­ương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh

- V = a x a x a

3. Hoạt động Thực hành: (15 phút)

Bài 1: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài

- Vận dụng trực tiếp công thức tính thể tích hình lập ph­ương để làm bài

- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu lại quy tắc tính thể tích hình lập phư­ơng.

Bài 3: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, kết luận

 

 

 

 

 

 

- Viết số đo thích hợp vào ô trống

-  HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra chéo

Hình LP

(1)

(2)

(3)

(4)

Độ dài cạnh

1,5 m

 

6 cm

10 dm

Diện tích một mặt

2,25 m2

 dm2

36 cm2

100

dm2

Diện tích toàn phần

13,5

m2

dm2

216

cm2

600dm2

Thể tích

3,375

  m3

dm3

216

cm2

1000

dm3

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

8 x 7 x 9 = 504 ( cm3)

Độ dài cạnh của hình lập phư­ơng là:

(8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)

Thể tích của hình lập ph­ương là:

8 x 8 x 8 = 512 (cm3)

Đáp số: a) 504  cm3

               b) 512 cm3

4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

- Chia sẻ với mọi người về cách tính thể tích hình lập phương.

- HS nghe và thực hiện

5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Về nhà tính thể tích của một đồ vật hình lập phương của gia đình em.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Tập đọc:

CHÚ ĐI TUẦN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài thơ.

3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

- GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.

* Điều chỉnh theo CV 405: GV bình giảng HS nghe ghi nội dung chính của bải; HS ghi lại 1-2 câu về sự hi sinh thầm lặng của các chiến sĩ đi tuần.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC         

1. Đồ dùng

          - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.

            - Học sinh: Sách giáo khoa

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động Khởi động:(5 phút)

- Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài tình” trả lời câu hỏi về bài đọc:

+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp tấm vải?

+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?

+ Nêu nội dung bài ?

- GV nhận xét bổ sung.

- Giới thiệu bài: GV khai thác tranh minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của các chiến sĩ công an với HS miền Nam - GV ghi đề bài .

 - HS đọc từng đoạn nối tiếp.

- HS trả lời.

- HS ghi vở

2. Hoạt động Khám phá: (12phút)

 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các cháu HS miền Nam).

- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra đời của bài thơ:

- Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 lượt)

- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó.

- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp.

- GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ : giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở  3 dòng cuối thể hiện mơ ước của người chiến sĩ an ninh về tương lai của các cháu và quyết tâm làm tốt nhiệm vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ.

 - 1 HS đọc toàn bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm

+ Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó.

+ Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS đọc đúng các câu cảm, câu hỏi.

- Một HS đọc phần chú giải.

- HS luyện đọc theo cặp.

- Lắng nghe

3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)

- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp.

+ Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?

+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần trong đêm đông bên cạnh hình ảnh giấc ngủ yên bình của các em HS, tác giả bài thơ muốn nói lên điều gì ?

+ Tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu học sinh được thể hiện qua những từ ngữ và chi tiết nào?

-Trong khi HS trả lời GV viết bảng những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng tình cảm, mong muốn của người chiến sĩ an ninh.

- GV : Các chiến sĩ công an yêu thương các cháu HS ; quan tâm, lo lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống của các cháu bình yên ; mong các cháu học hành giỏi giang, có một tương lai tốt đẹp.

- Gọi 1 hs đọc toàn bài.

-GV bình giảng

- Bài thơ muốn nói lên điều gì ?    

 

 

- GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên tai bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập lụt giúp người dân, các trường học trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, để học sinh sớm quay trở lại trường sau gần một tuần phải nghỉ học do mưa lũ.)

 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi:

+ Đêm khuya gió rét mọi người đang yên giấc ngủ say.

+ Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì hạnh phúc trẻ thơ.

-Tình cảm:

+ Từ ngữ : Xưng hô thân mật  (chú, cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu mến, lưu luyến.

+ Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu nằm.

- Mong ước: Mai các cháu …. tung bay.

           

- 1 hs đọc toàn bài.

-HS nghe ghi nội dung bài

*Nội dung : Bài thơ cho thấy tinh thần sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của các  chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho các cháu.

-  HS nghe

   Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

 - GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm đúng giọng đọc của bài .

- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn đoạn sau:

  “ Gió hun hút/ lạnh lùng ...

 Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”

- GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

- YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm giọng đọc.

- HS luyện đọc theo cặp.

- HS thi đọc diễn cảm trước lớp .

- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.

- Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm hay nhất, người có  trí nhớ tốt nhất.

4. Hoạt động Vận dụng: (2phút)

-GV yêu cầu HS bình giảng

-GV nhận xét

-HS ghi lại 1-2 câu về sự hi sinh thầm lặng của các chiến sĩ đi tuần.

5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ một bức tranh minh họa bài thơ sau đó chia sẻ với bạn bè.

- HS nghe và thực hiện

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Tiết 4: Đạo đức:

THỰC HÀNH CUỐI HỌC KÌ I

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.

- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng 

     - Giáo viên:  Phiếu học tập cho hoạt động 1

     - Học sinh: Sách, vở

2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:

      - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập, thuyết trình tranh luận,...

     - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS hát

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 - HS hát

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28phút)

* Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học.

* Cách tiến hành:

 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm

*Bài tập 1:

Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:

      Nên làm

  Không nên làm

          .........

     ….........

- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.

- Mời đại diện một số nhóm chia sẻ.

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?

- HS làm bài ra nháp.

- Mời một số HS trình bày, chia sẻ

- Các HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Làm việc theo cặp

*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?

- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.

- Mời một số HS chia sẻ

- Cả lớp và GV nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.

- HS chia sẻ.

- HS khác nhận xét, bổ sung.

- HS làm bài ra nháp.

- HS chia sẻ

- HS khác nhận xét.

- HS làm rồi trao đổi với bạn.

- HS chia sẻ trước lớp.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Em cần phải làm gì để trở thành người có trách nhiệm ?

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Chính tả:

                                                    NÚI NON HÙNG VĨ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Nghe-viết đúng chính tả bài: Núi non hùng vĩ.

- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT 2)

- HS khá giỏi giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT 3)
2. Năng lực:

  -  Năng lực tự chủ và tự học Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).

  - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3).

3. Phẩm chất: Chăm chỉ: - GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

          - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.

          - Học sinh: Vở viết.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

 1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- GV cho HS chơi trò chơi "Viết đúng, viết nhanh" viết những tên riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng Chinh"

- GV nhận xét

- Giưới thiệu bài - Ghi bảng

 - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)

*Mục tiêu:

- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.

- HS có tâm thế tốt để viết bài.

*Cách tiến hành:

- GV đọc bài chính tả

+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?

- GV cho HS tìm và  viết một số từ khó, dễ lẫn

- HS theo dõi trong SGK

+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.

- tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ.

3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)

*Mục tiêu: Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.

*Cách tiến hành:

- GV đọc mẫu lần 1.

- GV đọc lần 2 (đọc chậm)

- GV đọc lần 3.

- HS theo dõi.

- HS viết theo lời đọc của GV.

- HS soát lỗi chính tả.

4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.

*Cách tiến hành:

- GV chấm 7-10 bài.

- Nhận xét bài viết của HS.

- Thu bài chấm

- HS nghe

5. HĐ làm bài tập: (8 phút)

* Mục tiêu:

  -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ(BT2).

  - HS (M3,4) giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3).

* Cách tiến hành:

 Bài 2: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài

- Cho HS phát biểu ý kiến

- GV kết luận và chốt lại lời giải đúng

 Bài 3: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu của bài

- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ có đánh số thứ tự lên bảng

- GV chia lớp thành 6 nhóm

- Trình bày kết quả

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng

- GV cho HS thi đọc thuộc lòng các câu đố

- Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau:

- HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả lời của bạn

Lời giải:

+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ - nông

+ Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.

- Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

- 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả

 Đáp án:

1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.

2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.

3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.

4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn

5. Lê Thánh Tông.

- HS nhẩm thuộc lòng các câu đố

6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Chia sẻ cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam với mọi người.

- HS nghe và thực hiện

7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên.

- HS nghe và thực hiện

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6:Khoa học:

NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,…

2. Kĩ năng: Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng mặt trời.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, yêu nước, trách nhiệm

4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

II. CHUẨN BỊ

1. Đồ dùng 

     - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK

     - HS :  SGK

  2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

      - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi   học tập.

     - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- Khi ăn chúng ta có cần tới năng lượng không ?

- GV nhận xét đánh giá

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- Cần năng lượng để thực hiện các động tác ăn như: cầm bát, đưa thức ăn lên miệng, nhai.

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động Khám phá:(28phút)

 Hoạt động1: Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên

- GV viết nội dung thảo luận trên bảng phụ: 

+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho Trái đất ở những dạng nào?

+ Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự sống của con người?

+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?

+ Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối với thực vật, động vật?

Hoạt động2 : Sử dụng năng lượng trong cuộc sống

- GV Yêu cầu HS quan sát thảo luận

- Sau 3 phút thảo luận các nhóm cử đại diện nhóm có ý kiến

- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung

- GV kết luận

 

 

 

 

 

 

 

Hoạt động 3: Vai trò của năng lượng mặt trời

- Cho HS nêu lại vai trò của năng lượng mặt trời qua trò chơi:

-    GV vẽ hình mặt trời lên bảng.

     …                            Chiếu sáng

     …                            Sưởi ấm 

- GV nhận xét, tuyên dương

- HS thảo luận

- HS thảo luận đi đến kết quả thống nhất

- Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất

năng lượng ở dạng ánh sáng và nguồn

nhiệt

- Con người sử dụng năng lượng mặt trời để học tập vui chơi, lao động.

- Năng lượng mặt trời giúp con người ta luôn khoẻ mạnh. Nguồn nhiệt do

mặt trời cung cấp cho không thể thiếu

đối với cuộc sống con người...

- Nếu không có năng lượng mặt trời, thời tiết và khí hậu sẽ có những thay đổi lớn

+ không có gió

+ Không có mưa

+ Nước sẽ ngừng chảy và đóng băng

+ ..Giúp cây xanh quang hợp...

- Đại diện các nhóm lên trình bày chỉ hình và nêu tên của những hoạt động, những loại máy móc được minh hoạ ..

+ Tranh vẽ người đang tắm biển

+ Tranh vẽ con người đang phơi cà phê, năng lượng mặt trời dùng để sấy khô..

+ ảnh chụp các tấm pin mặt trời của tàu vũ trụ.

+ ảnh chụp cánh đồng muối nhờ có năng lượng mặt trời mà hơi nước bốc hơi tạo ra muối

-    Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 HS).

-    Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng dụng của mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất đối với con người.

 

3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

- Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử dụng năng lượng mặt trời vào thực tế cuộc sống hằng ngày.

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Tham gia sử dụng hợp lí năng lượng mặt trời ở nhà em(ví dụ: sử dụng hệ thống cửa, kê bàn ghế, tủ.... hợp lí để nhà cửa sáng sủa...)

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 7: Lịch sử:

NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành.

2. Kĩ năng: Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội.

3. Phẩm chất: Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới, yêu nước, nhân ái, chăm chỉ.

4. Năng lực:

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

    - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội.

    - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

    - Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm

    - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động Khởi động:(5phút)

- Ổn định tổ chức

- Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào ?

- GV nhận xét, kết luận

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS trả lời

- HS nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động Khám phá:(28phút)

 Hoạt động 1: Làm việc nhóm 

- Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm

- Cho HS chia sẻ trước lớp:

+ Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền Bắc là gì? 

+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết định xây dựng một nhà máy Cơ khí hiện đại? 

+ Đó là nhà máy nào?

- GV kết luận: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.

 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm

- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu thảo luận cho từng nhóm, 1-2 nhóm làm bảng nhóm 

- GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm khác đối chiếu với kết quả làm việc của nhóm mình để nhận xét.

- GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi cả lớp theo dõi

+ Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958

+Phía tây nam thủ đô Hà Nội

+ Hơn 10 vạn mét vuông

+ Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ

+ Liên Xô

+ Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12

+ Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 

+ Phát biểu suy nghĩ của em về câu “Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược”.

+ Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội nói lên đi

 

- HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước lớp

- HS chia sẻ trước lớp

 + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu phương lớn cho cách mạng miền Nam.

+ Vì để trang bị máy móc hiện đại cho miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước ta.

+ Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội.

+ Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận và hoàn thành phiếu

Thời gian xây dựng :

Địa điểm:

Diện tích :    

Qui mô :

Nước giúp đỡ xây dựng :      

Các sản phẩm :

- HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội dung của nhóm mình.

- HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các HS khác theo dõi và nhận xét.

+ 1 HS kể trước lớp.

+ Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp.

+ Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác Hồ rất quan tâm đến việc phát triển công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội về đấu tranh thống nhất đất nước.

3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

- Chia sẻ với mọi người về nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.

-GV nhận xét tiết học

- Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện kể, thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà máy Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các bạn.

- HS nghe và thực hiện

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8: Tiếng Việt*:

ÔN LUYỆN VỀ VĂN KỂ CHUYỆN

I. Mục tiêu.

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn kể chuyện..

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :

      Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?

3.Bài mới: Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Bài tập 1: Đọc câu chuyện dưới đây và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn ý trả lời đúng nhất. Khoanh tròn vào chữ a, b, c ở câu trả lời em cho là đúng nhất.

Ai can đảm?

- Bây giờ thì mình không sợ gì hết! Hùng vừa nói vừa giơ khẩu súng lục bằng nhựa ra khoe.

- Mình cũng vậy, mình không sợ gì hết! – Thắng vừa nói vừa vung thanh kiếm gỗ lên.

   Tiến chưa kịp nói gì thì đàn ngỗng đi vào sân. Chúng vươn dài cổ kêu quàng quạc, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ.

   Hùng đút vội khẩu súng lục vào túi quần và chạy biến. Thắng tưởng đàn ngỗng đến giật kiếm của mình, mồm mếu máo, nấp vào sau lưng Tiến.

   Tiến không có súng, cũng chẳng có kiếm. Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. Đàn ngỗng kêu quàng quạc, cổ vươn dài, chạy miết.

1) Câu chuyện trên có mấy nhân vật?

 a. Hai             b. Ba               c. Bốn

2) Tính cách của các nhân vật thể hiện qua những mặt nào?

          a. Lời nói                   

          b. Hành động             

          c. Cả lời nói và hành động

3) Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì?

         a. Chê Hùng và Thắng

         b. Khen Tiến.

         c. Khuyên người ta phải khiêm tốn, phải can đảm trong mọi tình huống.

Bài tập 2: Em hãy viết một đoạn văn  nói về tình bạn?

- GV cho HS thực hiện

- Cho HS nối tiếp lên đọc, HS khác nhận xét và bổ xung.

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

1) Khoanh vào C

2) Khoanh vào C

3) Khoanh vào C

- HS viết đoạn văn theo yêu cầu của GV

- HS nối tiếp lên đọc, HS khác nhận xét và bổ xung.

- HS lắng nghe và thực hiện.

. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 15  tháng 2 năm 2022

Tiết 1: Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Biết công thức tính các hình đã học.

Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp.

  2. Năng lực :

Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất:

Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

        - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 6 hình lập phương có cạnh 1cm

        - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5

III. TIẾN TRÌNH  DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi động với câu hỏi:

+ HS nêu  quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

+ HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

 - HS chơi trò chơi

- Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).

V = a x b x c

- Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh

V = a x a x a

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:

   - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.

  - HS làm bài 1, bài 2( cột 1).

* Cách tiến hành:

 Bài 1: HĐ cá nhân

- HS đọc đề bài

- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân

- GV kết luận

Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của bài

- Ô trống cần điền là gì ?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV kết luận

 

- HS đọc

- HS nêu

- Cả lớp làm bài

- HS lên chữa bài rồi chia sẻ

Bài giải:

Diện tích một mặt hình lập phương là:

          2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2)

Diện tích toàn phần hình lập phương là:

           6,25 x 6 = 37,5(cm2)

Thể tích hình lập phương là:

           6,25 x 2,5 = 15,625(cm2)

                     Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2

                                   Stp: 37,5 cm2

                                 V : 15,625 cm3

- Viết số đo thích hợp vào ô trống                                 

- Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.

-  HS làm bài.

- HS chia sẻ kết quả

Hình hộp chữ nhật

 

Chiều dài

11 cm

Chiều rộng

10 cm

Chiều cao

6 cm

Diện tích mặt đáy

110 cm2

Diện tích xung quanh

252 cm2

 

Thể tích

660  cm3

 

Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân

- Cho HS đọc bài và tự làm bài

- GV nhận xét, đánh giá bài làm của học sinh

- HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho GV

                       Bài giải

Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là:

                 9 x 6 x 5 = 270 (cm3)

Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là:

                  4 x 4 x 4 = 64(cm3)

Thể tích gỗ còn lại là :

                  270 - 64 = 206 (cm3)

                                Đáp số: 206 cm3

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Chia sẻ quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)

- Về nhà tìm cách tính thể của một viên gạch hoặc một viên đá.

- HS nghe và thực hiện

                   

     

............................................................................................................

Tiết 2:Luyện từ và câu:

NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến

2. Kĩ năng:  

     - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).

3. Phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm

 *Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần Luyện tập.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1 Đồ dùng 

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm

            - Học sinh: Vở viết, SGK   

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

            - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động Khởi động:(5phút)

- Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ điểm Trật tự- An ninh

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS đặt câu

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)

 Bài 1: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ

- GV nhận xét chữa bài

- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu chuyện vui

 

 Bài 2: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV treo bảng phụ các câu ghép đã viết sẵn

- GV cho HS làm theo nhóm

- GV nhận xét, kết luận

- Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau:

- Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả

Lời giải:

Bọn bất lư­ơng ấy không chỉ ăn cắp tay

             CN                                VN

láichúng còn lấy luôn cả bàn đạp

            CN                          VN

phanh.

- Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống:

- HS làm việc nhóm sau đó báo cáo

* Lời giải:

a. Tiếng c­ười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi ng­ười mà nó còn là liều thuốc

tr­ường sinh.

b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn

t­ượng tr­ưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.

Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng tr­ưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam.

c. Ngày nay, trên đất nư­ớc ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một ngư­ời dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình.

3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

- Những cặp quan hệ từ như thế nào thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến ?

- HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu cho đúng.

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Viết một đoạn văn ngắn nói về một tấm gương nghèo vượt khó trong lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến.

- HS nghe và thực hiện.

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 6: Tập đọc:

LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: -Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Năng lực:

- Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác
3. Phẩm chất: - Giáo dục thái độ tôn trọng pháp luật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

         - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên

            - Học sinh: Sách giáo khoa

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài?

+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu.

- Gv nhận xét, bổ sung

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc

- HS nêu

- Lớp nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

                    - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:

- Gọi HS đọc tốt đọc bài

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong nhóm.

- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó.

- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu.

- Cho HS luyện đọc theo cặp .

- Mời 1 HS đọc cả bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn.GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục.

- 1HS đọc bài

- Bài văn có thể  chia 3 đoạn

+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.

+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.

+ Đoạn 3: Về các tội.

- Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm.

+ Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát …

+ Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và  tìm hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.

-1 em đọc chú giải sgk.

- HS luyện đọc theo cặp .

-1 HS đọc cả bài.

- HS lắng nghe

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu:  Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể  được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành:

- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời:

+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ?

+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội?

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ?

- GV chốt ý.

+ Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ?

- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS rõ

- Gọi 1 HS đọc lại bài.

- Bài văn muốn nói lên điều gì ?

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài và TLCH:

+ Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng.

+Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội,  tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình.

+ Các mức xử phạt rất công  bằng: Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy.

- Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; khăn, áo, dao, … của kẻ phạm tội;…. 

+ Luật khuyến khích đầu tư trong nước, Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường,   Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em…..

- HS nghe

-1 HS đọc lại

*ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.

* Cách tiến hành:

 - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc.

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:

+ GV đọc mẫu

- YC  HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

- Nhận xét, tuyên dương.

 - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.

5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)

+ Học qua bài này em biết được điều gì ?

+ Giáo dục hs: Từ  bài văn  trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp.

- HS nêu

- HS nghe

6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)

- Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện hành của nước ta.

- HS nghe và thực hiện

............................................................................................................

 

Tiết 7: Địa lí:

MỘT SỐ N­ƯỚC Ở CHÂU ÂU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga:

  + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế.

  + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch.

2. Kĩ năng: Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm

4. Năng lực:

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn

* Điều chỉnh theo CV 405: GV lồng ghép giới thiệu vị trí địa lí của Hy Lạp trên bản đồ, lược đồ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

  - GV:

  + Bản đồ các n­ước châu Âu

  + Một số ảnh về LB Nga và Pháp

  - HS: SGK, vở

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

  - PP: quan sát, thảo luận, vấn đáp

  - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi, kĩ thuật trình bày 1 phút

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động Khởi động:(5phút)

- Ổn định tổ chức

- Ngư­ời dân châu Âu có đặc điểm gì?

- GVnhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- 2 HS trả lời

-  Lớp nhận nhận xét

- HS ghi vở

2. Hoạt động Khám phá:(28phút)

Hoạt động 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân

1. Liên Bang Nga

- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm

bài vào bảng GV đã kẻ sẵn

 

- HS làm bài cá nhân theo phiếu

Các yếu tố

Đặc điểm – sản phẩm chính của các ngành sản xuất

Vị trí địa lí

Nằm ở Đông Âu và Bắc á

Diện tích

17 triệu km2, lớn nhất thế giới

Dân số

144,1 triệu ng­ời

Khí hậu

Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga)

Tài nguyên khoáng sản

Rừng tai- ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt

Sản phẩm công nghiệp

Máy móc, thiết bị, ph­ương tiện giao thông

Sản phẩm nông nghiệp

Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm

- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi các em gặp khó khăn

- GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm trên bảng lớp

+ Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, khắc nghiệt không?

+ Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh quan thiên nhiên ở đây như­ thế nào?

- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, trình bày lại về các yếu tố địa lí tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga.

- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS

 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp

- GV chia HS thành các nhóm

2. Pháp

- Các nhóm thảo luận, trao đổi để hoàn thành phiếu học tập sau:

- Một số HS nêu nhận xét, bổ sung ý kiến.

+ Vì lãnh thổ rộng lớn và chịu ảnh hưởng của Bắc Băng D­ương

 

+ Khí hậu khô và lạnh nên rừng tai- ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nư­ớc Nga ở châu Á đều có rừng tai – ga bao phủ.

- 1 HS trình bày tr­ước lớp

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, hoàn thành phiếu.

PHIẾU HỌC TẬP

Các em hãy cùng xem các hình minh họa trong SGK, các l­ược đồ và hoàn thành các bài tập sau:

1. Xác định vị trí địa lí và thủ đô của n­ước Pháp.

      a. Nằm ở Đông Âu, thủ đô là Pa- ri.

      b. Nằm ở Trung Âu, thủ đô là Pa- ri.

      c. Nằm ở Tây Âu, thủ đô là Pa- ri.

2. Kể tên một số sản phẩm của ngàmh công nghiệp n­ước Pháp

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

     

............................................................................................................

 

Tiết 8: Toán*:

ÔN LUYỆN

I.Mục tiêu.

- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- Rèn kĩ năng trình bày bài.

- Giúp HS có ý thức học tốt.

II. Đồ dùng:

- Hệ thống bài tập.

III.Các hoạt động dạy học.

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới: Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương

- Cho HS nêu cách tính

+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương.

+ DTtp hình hộp CN, hình lập phương.

- Cho HS lên bảng viết công thức.

 Hoạt động 2 : Thực hành.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

Bài tập 1: Chồng gạch này có bao nhiêu viên gạch?

A. 6 viên                    B. 8 viên

C. 10 viên                   D. 12 viên

 
   

Bài tập2: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 2400cm2. Tính diện tích tam giác MCD?

             A                                          B

    15cm

           M

    25cm

            D                                            C   

Bài tập 3: (HSNK)

 Người ta đóng một thùng gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 0,9m.

a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?

b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2 m2 có giá 1005000 đồng.

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS trình bày.

- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

- HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.

* Sxq = chu vi đáy x chiều cao

* Stp = Sxq + S2 đáy

Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4

                               Stp = S1mặt x 6.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

 

Đáp án:   Khoanh vào C.            

                      

 

 

 

 

 

 

 

 

Lời giải:

     Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:

          25 + 15 = 40 (cm)

     Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:

          2400 : 40 = 60 (cm)

     Diện tích tam giác MCD là:

           25 x 60 : 2 = 7500 (cm2)

                                     Đáp số: 7500cm2

 

 

 

Lời giải:

Diện tích xung quanh của cái thùng là:

     (1,6 + 1,2) x 2 x 0,9 = 5,04 (m2)

Diện tích  hai mặt đáy là:

      1,6 x 1,2 x 2 = 3,84 (m2)

 Diện tích toàn phần của cái thùng là:

       5,04 + 3,84 = 8,88 (m2)

Số tiền mua gỗ hết là:

       1005000 : 2 x 8,88 = 4462200 (đồng)

                           Đáp số: 4462200 đồng

 

- HS chuẩn bị bài sau.

                           

……………………............................................................................................................

 

Thứ tư ngày  16  tháng 2 năm 2022

 

Tiết 1: Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: HS nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
HS nắm được cách tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.
Vận dụng các công thức vào giải toán.

2. Năng lực:

Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất:
Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm bài

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

   - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm.

   - Học sinh: Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi với các câu hỏi sau:

+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật ?

+ Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nêu

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: 

       - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.

       - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác.

       - HS làm bài 1, bài 2.

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung.

- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả

- GV nhận xét, kết luận

 Bài 2: HĐ cặp đôi

- HS đọc yêu cầu

- HS thảo luận cặp đôi

- Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu hỏi:

+ Hình lập phương bé có thể tích là bao nhiêu?

+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là bao nhiêu?

+ Vậy tỉ số thể tích của  hình lập phương lớn và hình lập phương bé là bao nhiêu?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài.

 

 

 

 

Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân

- Cho HS làm bài

- GV nhận xét, chữa bài cho HS

 

- HS đọc

- HS nêu cách tính nhẩm

- HS chia sẻ kết quả

  a)   10% của 240 là 24

          5 % của 240 là 12

          2,5% của 240 là 6

          17,5% của 240 là :

                 24 + 12 +6 = 42

   b)   10% của 520 là 52

          5 % của 520 là 26

          20% của 520 là 104

          35% của 520 là : 

                52 + 26 +104 = 182

- Cả lớp theo dõi

- HS thảo luận

- HS hỏi nhau:

+ Hình lập phương bé có thể tích là 64 cm3

+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là 3 : 2

+ Tỉ số thể tích của  hình lập phương lớn và hình lập phương bé là

- 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả

Giải

- Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình bé là Như vậy tỉ số phần trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là    

          3 : 2  = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé)

b)Thể tích hình lập phương lớn là:

                64 x 150% = 96 ( m3 )

hoặc:      64 : 100 x 150 = 96 ( m3 )

                     Đáp số : 150%; 96  m3

- HS làm bài cá nhân

                      Bài giải                

a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:

8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)

b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là:

2 × 2 × 6 = 24(cm2)

Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :

1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.

Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là:

24 × 3 = 72(cm2).

 Diện tích không cần sơn của hình đã cho là:

2 × 2 × 4 = 16 (cm2).

 Diện tích cần sơn của hình đã cho là:

72 – 16 = 56 (cm2).

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương.

- HS nêu  quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Tìm cách tính thể tích của một số đồ vật không có hình dạng như các hình đã học.

- HS nghe và thực hiện

           

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Tiết 2:Tập đọc:

HỘP THƯ MẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu được những hành động dũng cảm, mư trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK

2. Năng lực: - Năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác

3. Phẩm chất: - Giáo dục thái độ biết ơn những chiến sĩ cách mạng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC         

          - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.

            - Học sinh: Sách giáo khoa

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: "Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc.

+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?

- Nhận xét cho từng HS.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.

                   - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.

                    - Đọc đúng các từ  khó trong bài

* Cách tiến hành:

- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài .

- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?

- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn.

- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số từ ngữ. Giáo viên ghi bảng.

- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu  nghĩa các từ được chú giải sau bài.

- YC học sinh luyện đọc theo cặp.

- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài.

- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm toàn bài

- 1 học sinh đọc.

- HS chia đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.

+ Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước chân. 

+ Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.

+ Đoạn 4: Phần còn lại .

- Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm

+ Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: Chữ V, bu gi, cần khởi động máy…

+ Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó

- HS luyện đọc theo cặp .

- 1 HS đọc lại toàn bài .

- HS lắng nghe.

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

* Mục tiêu:  Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành:

 - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:

+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?

+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?  (Tại sao phải dùng hộp thư mật?)

+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư mật khéo léo như thế nào?         

+ Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?

+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long.Vì sao chú làm như vậy?

+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc?           

 

+ Qua câu chuyện này bạn biết được điều gì?

-  HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:

+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi báo cáo.

+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan trọng.

+ HS tìm ý trả lời

+ Có ý  nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của chúng, chủ động chống trả, giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu.

*ND: Ca ngợi những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.

* Cách tiến hành:

 - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc.

- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn.

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1  

- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi

 - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng đọc.

- HS lắng nghe.

- Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc diễn cảm.

- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.

5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)

- Chia sẻ với mọi người về các chiến công thầm lặng của các chiến sĩ tình báo trong hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.

- HS nghe và thực hiện

6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong cảnh đền Hùng.

- HS nghe và thực hiện

............................................................................................................

Tiết 4: Tập làm văn:

LẬP CH­ƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Biết cách lập chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự , an ninh.

2. Kĩ năng: Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trât tự, an ninh ( theo gợi ý trong SGK).

3. Phẩm chất: yêu nước, trách nhiệm.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

   - GV: Bảng phụ viết cấu trúc 3 phần của chư­ơng trình hoạt động.

 - HS : Sách + vở

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

   - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

   - Kĩ thuật trình bày một phút

   - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động Khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- Cho HS nêu lại nội dung bài học trước.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS nêu

- HS ghi vở

2. Hoạt động Thực hành:(28phút)

 Hư­ớng dẫn lập ch­ương trình hoạt động

- Cho HS hoạt động cặp đôi

a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài:

+Bạn lựa chọn hoạt động nào để lập chương trình hoạt động

+ Mục tiêu của chương trình hoạt động

 đó là gì ?

+ Việc làm đó có ý nghĩa nh­ư thế nào đối với lứa tuổi của chúng ta ?

+ Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu ?

+ Hoạt động  đó cần các dụng cụ và phương tiện gì ?

- Nhắc HS một số điểm cần l­ưu ý

* Mở bảng phụ

b. HS lập chương trình hoạt động

- GVvà học sinh nhận xét, bổ sung cho chương trình hoạt động của HS lập trên bảng phụ.

- Gọi HS dư­ới lớp đọc chương trình hoạt động của mình.

- Nhận xét, khen HS làm bài tốt

- GV và học sinh bình chọn ng­ười lập đư­ợc chương trình hoạt động tốt nhất

 

- 2 HS tiếp nối đọc đề bài và gợi ý

- HS hoạt động cặp đôi:

- HS tiếp nối nói tên hoạt động mình lựa chọn

- Tuyên truyền, vận động mọi ng­ười cùng nghiêm chỉnh chấp hành trật tự, an toàn giao thông; phòng cháy chữa cháy,…

- Gắn bó thêm tình bạn bè, rèn ý thức cộng đồng.

- Ở các trục đ­ường chính của điạ phương gần khu vực trư­ờng em.

- Loa cầm tay, cờ tổ quốc, khẩu hiệu, biểu ngữ.

- HS đọc

- HS lập chương trình hoạt động vào vở, 4 HS lập vào bảng phụ

- 2 HS đọc bài làm của mình.

- HS tự sửa chương trình hoạt động chưa đạt của mình.

 

3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

- Cho hs nêu lại cấu trúc của chương trình hoạt động.

- Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt.

- HS nêu

- HS nghe

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Chia sẻ với mọi người về việc giữ gìn an ninh.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Tiếng Việt*:

LUYỆN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT

I. Mục tiêu.

- Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả đồ vật.

- Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.

- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.

II.Chuẩn bị :

      Nội dung ôn tập.

III.Hoạt động dạy học :

 

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.Ôn định:

2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả đồ vật?

3.Bài mới: Giới thiệu  - Ghi đầu bài.

- GV cho HS đọc kĩ đề bài.

- Cho HS làm bài tập.

- Gọi HS lần lượt lên chữa bài

- GV giúp đỡ HS chậm.

- GV chấm một số bài và nhận xét.

- HS trình bày.

- HS đọc kĩ đề bài.

- HS làm bài tập.

- HS lần lượt lên chữa bài

Bài tập1 : Lập dàn ý cho đề văn: Tả một đồ vật gần gũi với em.

Bài làm

Ví dụ : Tả cái đồng hồ báo thức.

a)Mở bài : Năm học vừa qua chú em đã tặng em chiếc đồng hồ báo thức.

b)Thân bài :

- Đồng hồ hình tròn màu xanh, đế hình bầu dục, mặt trắng, kim giây màu đỏ, kim phút, kim giờ màu đen, các chữ số to, rõ ràng, dễ đọc,…

- Kim giây thật nhanh nhẹn. Mỗi bước đi của cậu ta lại tạo ra âm thanh “tích, tắc, tích, tắc” nghe vui tai.

- Kim phút chậm chạp hơn. Cậu Kim giây đi đúng một vòng thì kim phút bước đi được một bước.

- Kim giờ là chậm chạp nhất, hình như anh ta cứ đứng nguyên chẳng muốn hoạt động chút nào.

- Đến giờ báo thức chuông kêu “Reng!...Reng!...thúc giục em trở dậy, đánh răng, rửa mặt, ăn sáng rồi đi học.

c)Kết luận : Đồng hồ rất có ích đối với em. Em yêu quý và giữ gìn cẩn thận.

Bài tập 2 : Chọn một phần trong dàn ý ở bài 1 và viết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.

Bài làm

Ví dụ : Chọn đoạn mở bài.

Em đã được thấy rất nhièu đồng hồ báo thức, nhưng chưa thấy cái nào đẹp và đặc biệt như cái đồng hồ chú em tặng em. Cuối năm lớp 4, em đạt danh hiệu học sinh giỏi, chú hứa tặng em một món quà. Thế là vào đầu năm học lớp 5, chú đã mua tặng em chiếc đồng hồ này.     

4. Củng cố dặn dò.

- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022

Tiết 6:Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
Kĩ năng giải toán có nội dung hình học

2. Năng lực: Năng lực Tự chủ và tự học . Năng lực giao tiếp và hợp tác . Năng lực Giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Yêu thích môn học, cẩn thận, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ, SGK.

- Học sinh: Vở, SGK

III. TIẾN TRÌNH  DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình tròn.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng 

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu: - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích ; mối quan hệ giữa chúng.

                    - Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật

* Cách tiến hành:

Bài 1: HĐ cá nhân

Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm.

a) 3 m3 142 dm3 ....  3,142 m3

b) 8 m3 2789cm3  .... 802789cm3

 

Bài 2:HĐ cá nhân

 Điền số thích hợp vào chỗ chấm

a) 21 m3 5dm3 =  ...... m3

b) 2,87 m3   = …… m3    ..... dm3

c) 17,3m3   =  …… dm3 ….. cm3

d) 82345 cm3 = ……dm3 ……cm3

Bài 3: HĐ cá nhân

 Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm ; chiều cao 1,8m.

Bài 4: HĐ cá nhân

Một bể nước có chiều dài 2m, chiều rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có thể chứa được bao nhiêu lít nước ? (1dm3  =  1 lít)

- HS đọc yêu cầu .

- HS làm bài,chia sẻ trước lớp

a) 3 m3 142 dm3   =  3,142 m3

b) 8 m3 2789cm3   >  802789cm3

- HS đọc yêu cầu .

- HS làm bài,chia sẻ trước lớp

 a) 21 m3 5dm3 =  21,005 m3

 b) 2,87 m3   = 2 m3    870dm3

 c) 17,3dm3   =  17dm3 300 cm3

 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3

 

 - HS đọc yêu cầu .

- HS làm bài,chia sẻ trước lớp

               Bài giải

Đổi: 1,8m = 18dm.

Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:

   13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)

                   Đáp số: 1989 dm3.

- HS đọc yêu cầu .

- HS làm bài,chia sẻ trước lớp

 

                  Bài giải

Thể tích của bể nước đó là:

   2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)

                        =  3840dm3.

Bể đó có thể chứa được số lít nước là:

3840 x 1 = 3840 (lít nước).

                        Đáp số: 3840 lít nước.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Vận dụng cách tính thể tích của các hình khối vào cuộc sống.

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu có)

- HS nghe và thực hiện

       

............................................................................................................

Tiết 7: Luyện từ và câu::

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức nối vế câu ghép bằng quan hệ từ cho HS.

- HS viết được đoạn văn có câu ghép biểu thị mối quan hệ tương phản.

2. Năng lực:

- Năng  lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
3. Phẩm chất: - Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

            - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm

      - Học sinh: Vở viết, SGK    , Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến.

 - GV nhận xét.

 - Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS nêu

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(28 phút)

* Mục tiêu:  - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4.

* Cách tiến hành:

Bài tập1: HĐ cá nhân

- Gọi học sinh đọc đề bài.

- GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh

- GV chốt lại, nếu học sinh chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình).

Bài tập2,3: Giảm tải

Bài tập 4: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- GV chia lớp thành 6 nhóm

- Trình bày kết quả.

- GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng

+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số điện thoại của cha mẹ; gọi điện thoại 113, hoặc 114, 115… không mở cửa cho người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến nhà người quen, tránh chỗ tối, vắng, để ý nhìn xung quanh, không mang đồ trang sức đắt tiền không cho người lạ biết em ở nhà một mình ...

+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: Đồn công an, nhà hàng, trường học, 113 (CA thường trực chiến đấu), 114 (CA phòng cháy chữa cháy), 115 (đội thưòng trực cấp cứu y tế)

+ Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên: Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè…

- 1 học sinh đọc yêu cầu.

- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

- Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).


- HS theo dõi

- HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.

+ Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh, thẩm phán

+ Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật

 

- HS theo dõi

- Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả

 

Từ ngữ chỉ việc làm

Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức

Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên

Nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ, số nhà của người thân; gọi điện 113 hoặc 114, 115; kêu lớn để người xung quanh biết; chạy đến nhà người quen; không mang đồ trang sức đắt tiền; khóa cửa; không mở cửa cho người lạ

Nhà hàng, cửa hiệu, đồn công an, 113, 114, 115, trường học

ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Gọi hs nêu một số từ vừa học nói về chủ đề: Trật tự- an ninh.

- Chia sẻ với mọi người về các biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình.

- HS nghe và thực hiện

         

............................................................................................................

Tiết 8 : Kỉ  thuật:

LẮP XE CẦN CẨU (Tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe cần cẩu.

2. Kĩ năng: Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Lắp xe tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.

* Với HS khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động được dễ dàng, tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm

4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng 

     - Giáo viên: Mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn, bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật      

     - Học sinh: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật       

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học

      - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

     - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. HOẠT ĐỘNG DẠY-  HOC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS chuẩn bị

- HS ghi vở

2. Hoạt động Khám phá:(28phút

Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu

- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi :

- Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó?

Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.

*Hướng dẫn chọn các chi tiết.

- GV cho HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.

- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết

* Lắp từng bộ phận.

*Hướng dẫn học sinh lắp, gv lắp mẫu:

- Gọi 1 HS lên lắp hình 3a

- Nhận xét, bổ sung.

- Gọi 1 HS khác lên lắp hình 3b

+ Hướng dẫn lắp hình 3c.

- Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi để tìm các chi tiết và lắp hình 4c,4b,4c

- Nhận xét, bổ sung.

* Lắp ráp xe cần cẩu ( H1- sgk)

- GV lắp ráp xe cần cẩu theo các bước trong sgk

- Kiểm tra hoạt động của cần cẩu (quay tay  quay, dây tời quấn vào và nhả ra dễ dàng).

- Hướng dẫn hs  tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp theo vị trí quy định.

 

- Quan sát nhận xét:

- Cần lắp 5 bộ phận : giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời, trục bánh xe.

-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sgk.

- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết

- Quan sát.

-1 HS lên lắp hình 3a, dưới lớp quan sát.

-1 HS khác lên lắp hình 3b

- Lắp nối hình 3a vào hình 3b

-2 HS lên để tìm các chi tiết và lắp hình 4c,4b,4c

- Lớp quan sát và nhận xét.

- Quan sát, thực hiện.

 

3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

- Hãy nêu các bước lắp xe cần cẩu ?

-Chia sẻ với mọi người về cách lắp ghép mô hình xe cần cẩu.

- HS nêu

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Tìm hiểu thêm các cách lắp ghép mô hình khác

- HS nghe và thực hiện

     

 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ sáu ngày 18  tháng 2 năm 2022

Tiết 1:Toán:      

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

............................................................................................................

Tiết 2: Tập làm văn:

TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.

2. Kĩ năng: Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.

3. Phẩm chất: trách nhiệm, chăm chỉ.

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng  

   - GV: Bảng lớp, bảng phụ

   - HS : SGK, vở viết

2.Phương pháp và kĩ thuật dạy học

   - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.

   - Kĩ thuật trình bày một phút

   - Vấn đáp , quan sát, thảo luận , ...

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động Khởi động:(5phút)

- GV cho HS trình bày chương trình hoạt động   đã viết tiết TLV trước.

- GV nhận xét, bổ sung.

- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, thầy sẽ trả bài viết về văn kể chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, thầy đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng.

- GV ghi bảng

- HS trình bày

- HS nghe

- HS nghe

-HS ghi vở

2. Hoạt động Thực hành:(28 phút)

 * Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS

- GV gọi HS đọc lại đề bài

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…

- Những ư­u điểm chính. Nêu một số ví dụ cụ thể

- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể

* H­ướng dẫn HS chữa bài

- GV trả bài cho từng HS

a. Hư­ớng dẫn HS chữa lỗi chung

- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng phụ

- GV nhận xét chữa bài

b. H­ướng dẫn HS sửa lỗi trong bài

- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc

c. H­ướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay

- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay của HS trong lớp

d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn

- GV chấm đoạn viết của một số HS

 

- 1HS đọc thành tiếng trư­ớc lớp

- HS theo dõi

- Một số HS lên bảng chữa lần l­ượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.

- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng

- HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.

- HS trao đổi, thảo luận d­ưới sự hư­ớng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình.

- Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chư­a đạt viết lại cho hay hơn

- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại

3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

- GV nhận xét tiết học, biểu d­ương những HS viết bài tốt và những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học.

- Chia sẻ với mọi người về kết quả bài văn của mình.

- HS nghe

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Kể lại câu chuyện của em viết cho mọi người trong gia đình cùng nghe.

- HS nghe và thực hiện.

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3:Khoa học:

SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái.

4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Đồ dùng

     - GV: + Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK.

               + Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.

     - HS :  SGK

2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:

      - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.

     - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...

III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Ổn định tổ chức

- Cho HS trả lời câu hỏi:

+ Năng lượng chất đốt được sử dụng trong cuộc sống thế nào ?

 - GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS nêu

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động Khám phá:(28phút)

Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt

- HS đọc kỹ thông tin trong SGK trang 88, 89 sau đó thảo luận theo nhóm

- Đại diện nhóm trình bày theo các câu hỏi

+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than?

+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không?

+ Kể tên một số nguồn năng lượng khác có thể thay thế chúng?

+ Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để tránh lãng phí chất đốt?

+ Vì sao tắc đường lại gây lãng phí xăng dầu?

- GV kết luận

 Hoạt động 2:  Trò chơi "hái hoa dân chủ "

- GV nêu nhiệm vụ

- HS chơi và rút ra kết luận

+ Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt

+ Tại sao cần sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí?

+ Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình bạn?

+ Gia đình bạn đang sử dụng những loại chất đốt gì?

+ Khi sử dụng chất đốt có thể gặp phải những nguy hiểm gì ?

-  Kết luận :

 

 

 

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện nhóm trình bày

+ Vì cây xanh là lá phổi xanh có nhiệm vụ điều hoà khí hậu. Cây xanh là nguồn

gốc của than đá, than củi.

+ Không phải là các nguồn năng lượng vô tận.

+ Một số nguồn năng lượng khác có thay thế chúng, năng lượng mặt trời, nước chảy.

+ Chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống, chỉ đun nấu vừa chín tới, dùng bếp đun cải tiến tiết kiệm, cải tạo giao thông tránh tắc đường.

+ Xe cộ phải tạm dừng lại máy vẫn chạy để nổ tức là vẫn cần năng lượng từ xăng

dầu để duy trì sự hoạt động của động cơ mà xe không di chuyển được là bao.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS chơi trò chơi

- Ví dụ về sự lãng phí chất đốt, đun nước sôi quá lâu, để trào …

- Cần sử dụng năng lượng một cách tiết kiệm, chống lãng phí vì chất đốt không phải là nguồn năng lượng vô tận.

- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC xong xuôi rồi bật bếp

- HS trả lời

- Hiện tượng cháy nổ gây ra

 

- HS nghe

3.Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

- Tìm hiểu việc sử dụng chất đốt ở gia đình em.

- HS nghe và thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Thực hiện sử dụng an toàn và tiết kiệm chất đốt ở gia đình.

- HS nghe và thực hiện

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4:                                            SINH HOẠT LỚP

NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 20

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                

   Giúp HS:

- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua .

- Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.

- Nắm được nhiệm vụ tuần 19

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và  các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động 1: Khởi động           

        - HS hát tập thể 1 bài.

Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp

        - 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

       - Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

       - Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

       - GV nhận xét, đánh giá, hư­ớng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.

*. Ưu điểm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………*Nh­ược điểm:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Hoạt động 3: Kế hoạch tuần  22

   - Ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ

   - Tiếp tục thi đua dạy tốt- học tốt 

   - Tích cực trong học tập và phòng chống dịch covid.

    - Tích cực phòng tránh dịch

   - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.

   - Tham gia tích  cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.

Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………

 

SINH HOẠT TẬP THỂ

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần.

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần tới.

- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.

- Biết đư­­ợc truyền thống nhà trư­­ờng.

- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đư­­ờng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Các mảng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Lớp hát đồng ca

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 3 dãy trư­­ởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến.

- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban.

- CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:.....................................................................................................

.........................................................................................................................

..........................................................................................................................

    + Học tập: ....................................................................................................

..........................................................................................................................

..............................................................................................................................

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Tuyên dương – Nhắc nhở:

       - Tuyên dương:.......................................................................................................

       - Phê bình :.............................................................................................................

-............................................................................................................