KE HOACH BAI DAY TUAN 2 LỚP 5/2
Cập nhật lúc : 16:13 15/09/2023
TUẦN 02
Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2023
Tiết 1: Chào cờ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
............................................................................................................
Tiết2 : Toán:
LUYỆN TẬP
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Học sinh biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân
+ HS làm bài tập 1, 2, 3
2. Kĩ năng: HS thực hiện thành thạo cách đọc, viết phân số, chuyển một PS thành PS thập phân.
3.Phẩm chất: GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán. ,yêu thích học toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng": Viết 3 PSTP có mẫu số khác nhau.- GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS tổ chức thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 bạn. Khi có hiệu lệnh chơi, đội nào viết nhanh và đúng thì đội đó thắng.(Mỗi bạn viết 3 phân số không được giống nhau) - HS nghe - HS ghi vở |
2. HĐ thực hành: (27 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân và làm bài tập 1, 2, 3. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV giao nhiệm vụ cho HS vẽ tia số, điền và đọc các phân số đó. - GV nhận xét chữa bài. - Kết luận:PSTP là phân số có mẫu số là 10;100;1000;.... Bài 2: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Muốn chuyển 1 PS thành PSTP ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài. - Kết luận: Muốn chuyển một PS thành PSTP ta phải nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000,… Bài 3: HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi - GV nhận xét chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách làm - GV củng cố BT 2; 3: Cách đưa PS về PSTP |
- Viết PSTP - HS viết các phân số tương ứng vào nháp, đọc các PSTP đó - HS nghe - Viết thành PSTP - Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên nào đó. Sao cho mẫu số có kết quả là 10, 100, 1000,… - Học sinh làm vở, báo cáo
- Viết thành PSTP có MS là 10; 100; 1000;.. - Làm cặp đôi vào vở sau đó đổi chéo vở để kiểm tra
- HS nghe |
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- Củng cố cho HS cách giải toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. |
- HS nghe |
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- Tìm hiểu đặc điểm của mẫu số của các phân số có thể viết thành phân số thập phân. |
- HS nghe và thực hiện |
Điều chỉnh - Bổ sung
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
2. Kĩ năng: Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3. Phẩm chất: Thể hiện lòng tự hào về truyền thống hiếu học của Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|
- Cho HS tổ chức thi đọc bài Quang cảnh ngày mùa và TLCH. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng |
- HS tổ chức thi đọc - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: |
|
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2. - Đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài giọng thể hiện tình cảm trân trọng, tự hào; đọc rõ ràng, rành mạch bảng thống kê. |
- 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn: có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 kết hợp sửa đọc đúng: Hà Nội, lấy, muỗm, lâu đời... - HS nối tiếp đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó SGK - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài |
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và ND bài : VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu) * Cách tiến hành: |
|
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm đọc đoạn 1, TLCH + Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? + Nêu ý chính đoạn 1: - Giao nhiệm vụ cho HS đọc lướt bảng thống kê theo nhóm, trả lời câu hỏi + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa VN? - Nêu ý chính đoạn 2 - Nêu ý chính của bài. |
- HS thực hiện yêu cầu. Nhóm trưởng điều khiển. + Từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - VN có truyền thống khoa cử lâu đời - Nhóm trưởng điều khiển. + Triều đại Lê: 104 khoa + Triều đại Lê: 1780 tiến sĩ. + VN là một đất nước có nền văn hiến lâu đời + Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN - HS nêu ý chính của bài: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. |
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê. (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: |
|
- GV gọi HS đọc toàn bài - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm trong nhóm
- Đọc theo cặp - Thi đọc |
- 1HS đọc toàn bài phát hiện giọng đọc của bài. - HS nối tiếp đọc đoạn phát hiện giọng đọc đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn có bảng thống kê, chú ý ngắt nghỉ giữa các cụm từ Triều đại/ Lý / Số khoa thi /6/ Số tiến sĩ/ 11 / Số trạng nguyên / 0... - HS luyện đọc nhóm đôi - HS thi đọc diễn cảm. |
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) |
|
- Liên hệ thực tế: Để noi gương cha ông các em cần phải làm gì ? |
- HS trả lời |
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
|
- Nếu em được đi thăm Văn Miếu - Quốc Tử Giám, em thích nhất được thăm khu nào trong di tích này ? Vì sao ? |
- HS trả lời |
Điều chỉnh - Bổ sung
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức: ATGT:
BÀI 2
.........................................................................................................
Tiết 5: Khoa học:
1. Kiến thức:
+ Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
+ Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan điểm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết sự khác biệt về sinh học giữa nam và nữ.
3.Phẩm chất: Tôn trọng các bạn cùng giới và các giới, không phân biệt nam, nữ .
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, các tấm phiếu ghi sẵn đặc điểm của nam và nữ.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|||||||
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||||||||
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chia thành 2 đội chơi. Chia bảng lớp thành 2 phần. Mỗi đội chơi gồm 6 bạn đứng thành hàng thẳng. Khi có hiệu lệnh chơi, mỗi bạn sẽ viết lên bảng một đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ. Hết thời gian, đội nào nêu được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - HS nghe - HS ghi vở |
|||||||
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25phút) * Mục tiêu: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: |
||||||||
* HĐ 1: Trò chơi "Ai nhanh, Ai đúng " Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu hướng dẫn HS cách chơi. 1. Thi xếp các tấm phiếu vào bảng dưới đây:
- GV lưu ý HS: Các thành viên của nhóm khác có thể chất vấn, yêu cầu nhóm đó giải thích rõ hơn Bước 2: GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc * HĐ 2: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ Bước 1: Làm việc theo nhóm - Phát phiếu ghi câu hỏi cho nhóm - GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi 1, 2, 3, 4 (SGV trang 27) Bước 2: Làm việc cả lớp Kết luận 2 : SGV trang 27 |
- Làm việc cả lớp - Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích . - Trong quá trình thảo luận với các nhóm bạn, mỗi nhóm vẫn có quyền thay đổi lại sự sắp xếp của nhóm mình, nhưng phải giải thích được tại sao lại thay đổi.
- HS thảo luận câu hỏi và trả lời
|
|||||||
3.Hoạt động ứng dụng:( 3 phút) |
||||||||
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ? - HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 4. |
- HS nêu - HS đọc |
|||||||
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) |
||||||||
- Các bạn nam cần phải làm gì để thể hiện mình là phái mạnh ? |
- HS trả lời |
|||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 6: Chính tả:
NGHE - GHI: LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
+ Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 - 10 tiếng) trong BT2, chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3)
2. Kĩ năng: Viết đúng tốc độ chữ viết đều, đẹp, đúng mẫu, làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
3. Phẩm chất: HS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần bài 3
- Học sinh: Vở viết.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
||||
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
|||||
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng", viết các từ khó: ghê gớm, nghe ngóng, kiên quyết...
- 1 HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối với c/k; gh/g ;ng/ngh - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS tổ chức thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 3 HS. Khi có hiệu lệnh, các thành viên trong mỗi đội chơi mau chóng viết từ (mỗi bạn chỉ được viết 1 từ) lên bảng. Đội nào viết nhanh hơn và đúng thì đội đó thắng. - HS nêu quy tắc. - HS nghe - HS ghi bảng |
||||
2.Hoạt động ĐỒ DÙNG DẠY HỌC viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. (Lưu ý nhắc nhở HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài viết) *Cách tiến hành: |
|||||
- GV đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung chính của bài. - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - GV cho HS luyện viết từ khó trong bài |
- HS theo dõi. - mưu, khoét, xích sắt, trung với nước, và các danh từ riêng: Đội Cấn. - HS viết bảng con từ khó |
||||
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả. (Lưu ý: Theo dõi tốc độ viết của nhóm học sinh(M1,2)) *Cách tiến hành: |
|||||
- GV đọc mẫu lần 1. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - GV đọc lần 3. |
- HS theo dõi. - HS viết theo lời đọc của GV. - HS soát lỗi chính tả. |
||||
4. HĐ chấm và nhận xét bài (4 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: |
|||||
- GV chấm 7-10 bài. - Nhận xét bài viết của HS. |
- Thu bài chấm - HS nghe |
||||
5. HĐ làm bài tập: (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được phần vần theo yêu cầu của BT2, thực hiện đúng BT3. (Giúp đỡ nhóm HS (M1,2) hoàn thành bài tập theo yêu cầu ) * Cách tiến hành: |
|||||
Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. Viết phần vần của từng tiếng in đậm. - GV chốt lời giải đúng - Kết luận:Tiếng nào cũng phải có vần.
Bài 3: HĐ cặp đôi - HS đọc bài xác định yêu cầu đề bài + Nêu mô hình cấu tạo của tiếng ? + Vần gồm có những bộ phận nào ? (GV treo bảng phụ ) - Tổ chức hoạt động nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm chữa bài - Hướng dẫn học sinh rút ra nhận xét. * GV chốt kiến thức: Bộ phận không thể thiếu trong tiếng là âm chính và thanh. |
- HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân ghi đúng phần vần của tiếng từ 8- 10 tiếng trong bài, báo cáo kết quả
- HS đọc yêu cầu. + Âm đầu, vần và thanh + Âm đệm, âm chính và âm cuối - HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm chữa bài - Nhóm khác nhận xét, bổ sung: + Phần vần của các tiếng đều có âm chính. + Có vần có âm đệm có vần không có; có vần có âm cuối, có vần không. - HS nghe |
||||
6. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|||||
- Yêu cầu HS lấy VD tiếng chỉ có âm chính & dấu thanh, tiếng có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối.... |
- A, đây rồi! - Huyện Ân Thi |
||||
7. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|||||
- Yêu cầu HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 7: Toán*:
(Học bù chương trình nghỉ lễ)
............................................................................................................
Tiết 8: Tiếng Việt*:
(Học bù chương trình nghỉ lễ)
................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 12 tháng 9 năm 2023
Tiết 1: Toán:
PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số
+ HS làm bài 1, 2(a, b), bài 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS cách thực hiện thành thạo cách cộng hai phân số.
3. Phẩm chất: : GDHS có tính cẩn thận chính xác trong tính toán, yêu thích học toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc cộng , trừ phân số
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung tìm phân số của một số, chẳng hạn: Tìm của 50 ; của 36- GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động ôn tập lí thuyết:(10phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách cộng, trừ hai phân số cùng MS và khác MS. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: |
|
* Ôn lại cách cộng , trừ 2 phân số- GV nêu ví dụ:- Yêu cầu học sinh nêu cách tính và thực hiện
- Muốn cộng (trừ) 2 PS có cùng MS ta làm thế nào? - Muốn cộng (trừ) 2 PS khác MS ta làm thế nào? * Kết luận: Chốt lại 2 quy tắc. |
- HS theo dõi - HĐ nhóm: Thảo luận để tìm ra 2 trường hợp: - Cộng (trừ) cùng mẫu số - Cộng (trừ) khác mẫu số - Tính và nhận xét. - Cộng hoặc trừ 2 TS với nhau và giữ nguyên MS. - QĐMS 2PS sau đó thực hiện như trên. |
3. HĐ thực hành: (20 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết cộng ( trừ ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số và làm bài 1, 2(a, b), bài 3. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV nhận xét chữa bài. -KL: Muốn cộng(trừ) hai phân số khác MS ta phải quy đồng MS hai PS.
Bài 2 (a,b): HĐ cặp đôi - 1 học sinh đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm bài. - GV nhận xét chữa bài. *GV củng cố cộng , trừ STN và PS Bài 3: HĐ nhóm 4- 1 học sinh đọc đề bài.- GV giao cho các nhóm phân tích đề, chẳng hạn như: + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì? + Số bóng đỏ và xanh chiếm bao nhiêu phần hộp bóng ? - Em hiểu hộp bóng nghĩa là như thế nào? - Số bóng vàng chiếm bao nhiêu phần? - Nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp? - Tìm phân số chỉ số bóng vàng? - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài. |
- Tính - Làm vở, báo cáo GV - Tính - HS thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở, đổi vở để KT chéo, báo cáo GV - Đọc đề bài - Chiếm (hộp bóng) - Hộp bóng chia 6 phần bằng nhau thì số bóng đỏ và xanh chiếm 5 phần. - Bóng vàng chiếm 6- 5 =1 phần. - P.số chỉ tổng số bóng của hộp là Số bóng vàng chiếm (hộp bóng) - Các nhóm làm bài, báo cáo giáo viên Giải PS chỉ số bóng đỏ và xanh là (số bóng) PS chỉ số bóng vàng là ( số bóng) Đáp số: số bóng vàng |
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- HS nêu lại cách cộng, trừ PS với PS ; PS với STN. |
- HS nêu |
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức:
+ Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học( Bài tập 1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc ( Bài tập 2), tìm được một số từ chứa tiếng quốc ( Bài tập 3).
+ Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương(BT4).
* HS M3,4 có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở bài tập 4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ vào đặt câu, viết văn.
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Bảng phụ , Từ điển TV
- Học sinh: Vở , SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung là: Tìm từ đồng nghĩa với xanh, đỏ, trắng...Đặt câu với từ em vừa tìm được. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động thực hành: (26 phút) * Mục tiêu: HS hiểu được nghĩa của từ Tổ quốc và vận dụng làm được cácbài tập theo yêu cầu. * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài 1 ? yêu cầu HS giải nghĩa từ Tổ quốc. - Tổ chức làm việc cá nhân. - GV Nhận xét , chốt lời giải đúng Bài 2: Trò chơi - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 2, - Xác định yêu cầu của bài 2 ? - GV tổ chức chơi trò chơi tiếp sức: Tìm thêm những từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV công bố nhóm thắng cuộc Bài 3: HĐ nhóm 4 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - Thảo luận nhóm 4. GV phát bảng phụ nhóm cho HS, HS có thể dùng từ điển để làm. * HSM3,4 đặt câu với từ vừa tìm được. Bài 4: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập - GV giải thích các từ đồng nghĩa trong bài. - Tổ chức làm việc cá nhân. Đặt 1 câu với 1 từ ngữ trong bài. HS M3,4 đặt câu với tất cả các từ ngữ trong bài. - GV nhận xét chữa bài |
- HS đọc yêu cầu BT1, dựa vào 2 bài tập đọc đã học để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả + nước nhà, non sông + đất nước, quê hương - HS đọc bài 2 - HS các nhóm nối tiếp lên tìm từ đồng nghĩa. - VD: nước nhà, non sông, đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn…
- Cả lớp theo dõi - HS thảo luận tìm từ chứa tiếng quốc(có nghĩa là nước)VD: vệ quốc, ái quốc, quốc gia,… - Nhóm khác bổ sung - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, báo cáo kết quả - Lớp nhận xét |
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- Cho HS ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc. |
- HS đọc lại các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc vừa tìm được |
4. Hoạt động sáng tạo (2phút) |
|
- Tìm thêm các từ chứa tiếng "tổ" |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết3:Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng đủ ý.
*HS( M3,4) tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
2. Kĩ năng: Rèn chi HS tự tin kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động
3. Phẩm chất: HS yêu thích các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của nước ta.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Một số sách, báo, truyện …viết về anh hùng, danh nhân đất nước.
- Học sinh: Câu chuyện đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ở nhà
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động Giáo viên |
Hoạt động Học sinh |
1. Hoạt động Khởi động (3’) |
|
- Cho HS tổ chức thi kể câu chuyện Lý Tự Trọng. Nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi kể - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học: (8’) * Mục tiêu: Chọn được câu chuyện đã nghe, đã đọc (Lưu ý HS không lựa chọ được câu chuyện phù hợp: ) * Cách tiến hành: |
|
- Gọi HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV gạch chân những từ đã nghe, đã đọc, danh nhân, anh hùng, nước ta. - GV giải nghĩa từ danh nhân - Cho HS đọc gợi ý SGK - GV kiểm tra sự ĐỒ DÙNG DẠY HỌC của HS. - HS nối tiếp nêu những câu chuyện sẽ kể |
- HS đọc đề bài - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể |
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại câu chuyện được rõ ràng đủ ý. (Giúp đỡ HS chưa kể được câu chuyện: ) * Cách tiến hành: |
|
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - Thi kể trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. |
- HS kể theo cặp - Thi kể chuyện trước lớp - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện mình kể. |
3. Hoạt động ứng dụng (2’) |
|
- Em học tập được điều gì từ nhân vật trong câu chuyện em vừa kể ? |
- HS nêu |
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút) |
|
- Về nhà kể lại chuyện cho bố mẹ nghe lại câu chuyện của em vừa kể. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Khoa học:
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
2. Kĩ năng: Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
3. Phẩm chất: Yêu quý bố mẹ, yêu thương mọi người.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuậtdạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Nêu một số VD về vai trò của các bạn nữ trong lớp em ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS nam chơi trò chơi, các bạn nữ cổ vũ - Mỗi bạn chỉ nêu 1 vai trò - HS nghe - HS ghi bảng |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: |
||
*HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? + Bào thai được hình thành từ đâu? + Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em bé ra đời? - Kết luận: Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời. *HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ tinh.
- Kết luận: Khi trứng rụng có nhiều tinh trùng muốn gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh. - Yêu cầu Hs quan sát hình 2, 3, 4, 5 (11)SGK cho biết hình nào cho biết thai được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng, 9 tháng ?
- GV nhận xét, khen ngợi. - Kết luận : Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Đến tháng thứ 3 thai có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có thể coi là một cơ thể người. Đến tháng thứ 5 bé thường xuyên cử động và cảm nhận được tiếng động ở bên ngoài. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em |
- HS thảo luận nhóm - Cơ quan sinh dục của cơ thể người quyết định giới tính của mỗi người. - Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng - Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng - Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh trùng. - Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ - HS quan sát các hình SGK, thảo luận nhóm đôi, trả lời. - 1 HS lên bảng mô tả quá trình thụ tinh. + Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng. + Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào được trứng. + Hình 1c: Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. 2 HS mô tả tả lại. - HS quan sát hình trong SGK, trả lời - Một số học sinh trình bày. + Hình 2: Thai 9 tháng đã là một cơ thể hoàn chỉnh. + Hình 3: Thai 8 tuần đã có hình dạng đầu hình, mình, tay, chân những chưa hoàn thiện. + Hình 4: Thai 3 tháng có hình dạng đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, hình thành đầy đủ các bộ phận cơ thể. + Hình 5: Thai 5 tuần có đuôi, hình thù của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa rõ ràng. - HS theo dõi.
|
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào? - Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi mà em biến? |
- HS nêu |
|
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) |
||
- Học thuộc lòng mục bạn cần biết - bài sau: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………............................................................................................................
Thứ tư ngày 13 tháng 9 năm 2023
(Học bộ môn)
………………………………………………………………………………………..
Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2023
Tiết 3: Toán:
ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Củng cố kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
Bồi dưỡng cách trình bày bài cho học sinh.
* HS làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số một cách thành thạo.
3. Phẩm chất: HS yêu thích học toán, đức tính chăm chỉ, chăm làm.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ ghi 2 quy tắc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức trò chơi "Ai nhanh, ai đúng " với nội dung: Tính: - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi: Cho lớp chia thành 2 độ chơi, mỗi đội 3 bạn (các bạ còn lại cổ vũ cho các bạn chơi). Khi có hiệu lệnh, các đội nhanh chóng làm phép tính trên bảng lớp( mỗi bạn làm 1 phép tính), nhóm nào nhanh hơn và đúng thì chiến thắng. - HS nghe - HS ghi vở |
|
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại cách thực hiện nhân, chia hai phân số. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: |
||
* Phép nhân và phép chia hai phân số: - GV đưa 2 VD (SGK -11) - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm *Chốt lại : 2 quy tắc |
- HS quan sát - HĐ nhóm 4 + Thảo luận nhớ lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số + Báo cáo - Tính - Nhắc lại các bước thực hiện của từng QT |
|
3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức làm bài1(cột 1,2), 2(a,b,c), 3 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: |
||
Bài 1: (cột 1, 2): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài
Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HD học sinh phân tích đề - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài
|
- Tính - Làm vở, báo cáo kết quả 4 x = = = 3 : = 3x = = 6 - Thực hiện theo mẫu - HS tìm hiểu mẫu, thảo luận cặp đôi, làm vở, đổi chéo vở để kiểm tra - Tính nhanh với các phần còn lại - Cả lớp theo dõi - HS phân tích đề - Cả lớp giải bài vào vở - HS chia sẻ kết quả Giải Diện tích tấm bìa hình chữ nhật là: x = (m2) Diện tích mỗi phần là: : 3 = (m2) Đáp số: m2 |
|
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Yêu cầu HS nêu lại cách nhân (chia) PS với PS ; PS với STN |
- HS nêu |
|
5. Hoạt động sáng tạo(1 phút) |
||
- Về nhà tính diện tích quyển sách toán 5 và tìm diện tích quyển sách toán đó. |
- HS thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tập đọc
SẮC MÀU EM YÊU
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích).
+ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. HS(M3,4) học thuộc toàn bộ bài thơ.
2. Kĩ năng: Đọc đúng và trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm ; biết đọc bài với giọng phù hợp.
3.Phẩm chất: Bồi dưỡng tình yêu quê hương đất nước cho HS.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài: Qua khổ thơ: Em yêu màu xanh…Nắng trời rực rỡ. Từ đó, giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,...Sắc màu Việt Nam.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|
- Cho HS tổ chức thi đọc bằng trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung là đọc 1 đoạn và TLCH trong bài Nghìn năm văn hiến. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2)) * Cách tiến hành: |
|
- Gọi HS đọc toàn bài - Giao nhiệm vụ cho HS: + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 1. + Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm lần 2. - Đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu cả bài, giọng nhẹ nhàng, tình cảm,; trải dài tha thiết ở khổ thơ cuối. |
- HS M3,4 đọc bài - HS nối tiếp đọc lần 1, kết hợp luyện đọc những từ khó: lá cờ, nét mực, bát ngát... - HS nối tiếp đọc lần 2 , kết hợp giải nghĩa từ khó trong bài (chú giải). - HS luyện đọc theo cặp |
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp HS các từ ngữ trong bài và nội dung, ý nghĩa bài thơ :Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu) * Cách tiến hành: |
|
- Giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK + Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào? * HSM3,4: Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy. - Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ với quê hương, đất nước? - Nêu ý chính của bài ? *Từ đó giáo dục các em ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước. |
- HS thảo luận nhóm 4, TLCH rồi báo cáo kết quả: + Bạn yêu tất cả các màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu. + Màu đỏ: lá cờ, khăn quàng... + Vì các sắc màu đều gắn với những sự vật, những cảnh, những con người bạn yêu quý. + Bạn nhỏ yêu mọi sắc màu trên đất nước. Bạn yêu quê hương, đất nước. +Tình yêu quê hương đất nướcvới những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. |
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ. (Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt) * Cách tiến hành: |
|
- Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài, nêu giọng đọc toàn bài - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm + Để đọc bài được hay, ta nên nhấn giọng các từ nào? - Luyện đọc theo cặp - Thi đọc - GV hướng dẫn HS nhẩm HTL - Thi học thuộc lòng |
-1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc cả bài. - HS luyện đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu - Nhấn giọng các từ màu đỏ, máu, lá cờ, khăn quàng, dành cho, tất cả, sắc màu. - HS luyện đọc diễn cảm nhóm đôi. - HS thi đọc diễn cảm. - HS nhẩm HTL - HS thi đọc thuộc lòng. |
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) |
|
-Về nhà HTL những khổ thơ em yêu thích. |
|
6. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) |
|
- Dùng những màu sắc mà em thích để vẽ một bức tranh về quê hương của em. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 5: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
+ Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh: Rừng trưa và chiều tối.(BT1)
+ Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết được một đoạn văn tả cảnh có các chi tiết và hình ảnh hợp lí.(BT2)
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng sử dụng hình ảnh phù hợp khi viết văn viết văn.
3. Phẩm chất: Bồi dưỡng cho các em biết cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên. Từ đó giáo dục cho các em ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh rừng tràm
- HS: SGK, ghi chép và dàn ý sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày từ trước.
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS thi đua trình bày dàn ý đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng |
- HS trình bày - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(26 phút) * Mục tiêu: Giúp HS làm được các bài tập trong SGK. (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc bài tập số 1, xác định yêu cầu - GV cho HS xem tranh rừng tràm. - Yêu cầu học sinh làm bài: + Đọc kĩ bài văn + Gạch chân dưới những hình ảnh em thích +Giải thích lí do vì sao em thích hình ảnh đó. - Trình bày kết quả - GV nhận xét và nhấn mạnh một số câu văn có hình ảnh, biện pháp nghệ thuật tu từ. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài , XĐ yêu cầu - GV yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định tả. - Bài văn gồm mấy phần? - Đoạn viết nằm trong phần nào của bài? - GV: Đây chỉ là một đoạn phần TB nhưng vẫn phải đảm bảo có câu mở đoạn, kết đoạn. Có thể miêu tả theo TTTG hoặc miêu tả cảnh vật vào một thời điểm. - Yêu cầu học sinh làm bài - Gọi nhiều HS đọc bài - GV nhận xét và khen những bài viết sáng tạo,có ý riêng.không sáo rỗng |
- HS đọc yêu cầu bài tập - 2HS nối tiếp đọc 2 bài văn. - HS làm bài tìm những hình ảnh đẹp - HS thực hiện - HS tiếp nối đọc câu văn mình chọn. VD: Những cây thân tràm vỏ trắng vươn lên trời ,chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá phủ phất phơ. - HS đọc đề bài. - 3 đến 5 học sinh tiếp nối nhau giới thiệu - 3 phần: MB, TB, KL - Phần thân bài - HS làm vở - Cả lớp nhận xét - HS theo dõi
|
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh. |
- HS nhắc lại |
|
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) |
||
-Trong tiết TLV của tuần 3, các em sẽ miêu tả về cơn mưa nên từ hôm nay, các em phải lưu ý quan sát và ghi lại KQ quan sát những gì đã thấy. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết6: Luyện từ và câu:
LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: + HS tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (bài tập 1), xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2).
+ Viết một đoạn văn tả cảnh gồm 5 câu có sử dụng 1 số từ đồng nghĩa (BT 3).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho chính xác khi dùng từ đặt câu, viết văn.
3. Phẩm chất: HS yêu thích Tiếng Viêt, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ viết những từ ngữ bài 2.
- Học sinh: Vở, SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5 phút) |
|
- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với nội dung là tìm các từ đồng nghĩa từ một từ cho trước. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS tổ chức chơi trò chơi: Một bạn nêu 1 từ sau đó truyền điện cho bạn khác tìm từ đồng nghĩa với từ vừa nêu. Nếu bạn đó tìm đúng thì bại được đưa ra một từ mới và truyền cho bạn khác tìm. Đến khi hết thời gian thì dừng lại - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động thực hành: (27 phút) * Mục tiêu:HS nắm được kiến thức làm đúng các bài tập trong SGK. (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1 xác định yêu cầu của bài 1 - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS nêu nhận xét đó là từ đồng nghĩa nào? - Kết luận: Từ đồng nghĩa hoàn toàn là từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau. Bài 2: HĐ trò chơi - 1 học sinh đọc yêu cầu - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi tiếp sức theo 3 nhóm, các nhóm lên xếp các từ cho sẵn thành những nhóm từ đồng nghĩa. - GV nhận xét chữa bài và hỏi: + Các từ ở trong cùng 1 nhóm có nghĩa chung là gì? Bài 3: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV cho HS làm việc cá nhân. - Yêu cầu từng HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết, cả lớp theo dõi, n/x. - GV nhận xét. |
- Lớp đọc thầm theo - HS làm việc cá nhân, chia sẻ trước lớp - Đọc các từ đồng nghĩa trong đoạn văn: mẹ, má, u, bu, bầm, mạ. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn - HS đọc - VD: Nhóm 1: bao la, bát ngát… Các nhóm kiểm tra kết quả, chữa bài. Bình chọn nhóm thắng cuộc. +Nhóm 1: Chỉ 1 không gian rộng lớn + Nhóm 2: Gợi tả vẻ lay động rung rinh của vật có ánh sáng phản chiếu vào. + Nhóm 3: Gợi tả sự vắng vẻ không có người, không có biểu hiện hoạt động của con người - Cả lớp theo dõi - HS viết đoạn văn - HS tiếp nối đọc đoạn văn miêu tả - Bình chọn bạn viết đoạn văn hay |
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- Tìm một số từ đồng nghĩa hoàn toàn chỉ những vật dụng cần thiết trong gia đình. |
- HS nêu |
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 7: Kỹ thuật:
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Đính được ít nhất một khuy hai lỗ.Khuy đính tương đối chắc chắn.
*HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu.Khuy đính chắc chắn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng cẩn thận, tỉ mỉ khi thực hiện đính khuy hai lỗ.
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng:
- Giáo viên:
+ Mẫu đính khuy hai lỗ.
+ Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ.
+ Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...)
- Học sinh: Bộ đồ dùng kĩ thuật
1. Phương pháp, Kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(3 phút) |
|
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh - Cho 2 HS thi nhắc lại cách đính khuy hai lỗ ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đồ dùng - HS nhắc lại - HS nghe - HS ghi vở |
2. Hoạt động thực hành: (20 phút) * Mục tiêu: HS biết cách đính khuy 2 lỗ. (Lưu ý nhóm học sinh (M1,2) nắm được nội dung bài) * Cách tiến hành: |
|
- Kiểm tra dụng cụ, vật liệu thực hành đính khuy hai lỗ của HS. - Hướng dẫn HS thực hành. - Nêu yêu cầu thời gian thực hành. - Quan sát uốn hoặc hướng dẫn thêm cho HS còn lúng túng |
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài để thực hiện cho đúng. - Nhắc lại các một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ (điểm đặt của khuy, xâu chỉ, khi đính khuy, thao tác kết thúc đính khuy. - HS thực hành theo nhóm và có thể trao đổi, học hỏi lẫn nhau. - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo. |
2. Hoạt động đánh giá sản phẩm: (10 phút) * Mục tiêu: HS biết đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. * Cách tiến hành: |
|
- Hướng dẫn HS tự đánh giá. * Đánh giá sản phẩm của HS: + Hoàn thành đúng quy định. + Hoàn thành sớm và vượt mức quy định. |
- Trưng bày sản phẩm. + Nêu yêu cầu của sản phẩm. . - Tự đánh giá sản phẩm của bạn |
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- Nhắc lại quy trình đính khuy 2 lỗ. |
- HS nhắc lại |
4. Hoạt động sáng tạo(1 phút) |
|
- Về nhà giúp đỡ mọi người đính khuy áo, quần. |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 15 tháng 9 năm 2023
Tiết 1:Toán:
HỖN SỐ (Tiết 1)
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
HS nắm được kiến thức vận dụng làm bài 1, 2a trong SGK.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết hỗn số cho HS.
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, chăm chỉ,yêu thích học toán.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: Bộ đồ dùng gồm các hình vẽ trong SGK- 12
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm, trò chơi,...
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên": Nêu các PS có giá trị < 1; = 1 ; >1- GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS chơi - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết đọc và viết hỗn số. (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: |
|
- Yêu cầu học sinh lấy 2 hình tròn nguyên và 1 hình tròn chia làm 4 phần đã tô màu 3 phần - Gắn các hình tròn lên bảng : - Giới thiệu và hỏi: + Có mấy hình tròn ? + Hãy tìm cách viết số hình tròn trên?
- Để biểu diễn số hình tròn trên người ta dùng hỗn số. - Có 2 hình tròn và viết thành hình tròn gọi là hỗn số. Đọc: Hai và ba phần tư hoặc hai, ba phần tư. - Nhận xét về cấu tạo hỗn số - Yêu cầu học sinh đọc và viết - Hướng dẫn so sánh và 1 - Kết luận: Phần PS của hỗn số bao giờ cũng < 1 * GV chốt lại: - Cấu tạo của hỗn số - Cách đọc, viết hỗn số |
- Học sinh thực hiện + Có 2 và hình tròn + HS nêu cách viết 2 hình tròn và hình tròn - Học sinh đọc lại - Gồm 2 phần: phần nguyên và phần phân số - 2 là phần nguyên, là phần PS - HS đọc và viết < 1 - HS nghe |
3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2a. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: |
|
Bài 1: HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu, yêu cầu HS làm bài. - Yêu cầu học sinh làm bài - GV nhận xét chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm
Bài 2: (a) HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Kẻ trục tia số như SGK lên bảng - Yêu cầu học sinh làm bài - GV nhận xét chữa bài - Kết luận: Giá trị của hỗn số bao giờ cũng > 1 |
- Viết rồi đọc hỗn số - Quan sát hình vẽ, làm bài, chia sẻ kết quả - Nêu các hỗn số và cách đọc a) đọc là hai và một phần tư b) đọc là hai và bốn phần năm c) đọc là ba và hai phần ba - Viết hỗn số vào chỗ chấm - HS quan sát - HS làm bài vào vở, chia sẻ kết quả - HS nghe - HS nghe |
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- Khắc sâu cấu tạo và cách đọc hỗn số. |
- HS nghe và nhắc lại |
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- Hãy chia đều 5 quả cam cho 3 người ? |
- HS nghe và thực hiện |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...........................................................................................................
Tiết 2: Tập làm văn
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
+ Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng(BT1)
+ Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu(BT2)
2. Kĩ năng: Rèn khả năng phân tích, tổng hợp cho HS
3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận khi làm việc
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ cho bài tập 2
- HS: SGK,
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS thi đọc đoạn văn tả cảnh các buổi trong ngày. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - ghi bảng |
- 4-5 HS thi đọc bài văn - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động thực hành:(26 phút) * Mục tiêu: Thực hiện được các bài tập trong SGK. (Giúp đỡ HS (M1,2) hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: HĐ nhóm 4 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1, xác định yêu cầu của bài 1 - Tổ chức hoạt động nhóm đọc bảng thống kê và TLCH + Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075 đến năm 1919? + Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên ở từng thời đại? + Số bia và số tiến sĩ có khắc tên trên bia còn lại đến ngày nay? + Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới những hình thức nào? - Kết luận: Các số liệu được trình bày dưới 2 hình thức. Các số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh, tăng sức thuyết phục cho nx về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. Bài 2: HĐ nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu - Sau khi XĐ yêu cầu đề bài GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS làm bài - Gọi đại diện nhóm nêu kết quả. - Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì? - Tổ nào có nhiều HS khá, giỏi nhất? Tổ nào có nhiều HS nữ nhất ? |
- Cả lớp đọc thầm bài văn Nghìn năm văn hiến. - HS hoạt động nhóm, báo cáo kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung + Số khoa thi: 185; số tiến sĩ: 2896 + 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng thống kê + Số bia: 82; số tiến sĩ: 1306 + 2 hình thức: bảng số liệu và nêu số liệu - HS đọc - HS các nhóm thảo luận. - HS viết vào vở - Số tổ trong lớp, số HS trong từng tổ, số HS khá, giỏi trong từng tổ - HS nêu |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
- Bảng thống kê có tác dụng gì ? |
- Giúp ta biết được những số liệu chính xác, tìm số liệu nhanh chóng, dễ dàng so sánh các số liệu |
|
4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) |
||
- Em hãy lập bảnh thống kê số tiết của các môn học ở trường. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................
Tiết 3: Địa lí:
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I - YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1.Kiến thức: Học xong bài học này, HS :
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
*HS (M3,4) biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung.
- Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,…
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam.
* Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay.
- Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường.
2. Kĩ năng: Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt.
3. Phẩm chất: Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
- HS: SGK
2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi
- Kĩ thuật trình bày 1 phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|||||||||||||||||||||||||
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||||||||||||||||||||||||||
- Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- HS thi - HS nghe - HS ghi vở |
|||||||||||||||||||||||||
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính của địa hình phần đất liền của Việt Nam cũng như khoáng sản của nước ta. (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||||||||
a. Địa hình: (làm việc cá nhân). - GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi : + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta ? + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta ? + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước ta ? Trong các dãy đó, dãy núi nào có hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi nào có hình cánh cung ?
- Kết luận : Phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. Một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, cánh cung. b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? + Hoàn thành bảng sau:
- GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ nơi có các mỏ : than, a- pa- tit, dầu mỏ … - Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: (làm việc cả lớp): - Nêu những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta ? |
- HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình 1 SGK. - HS chỉ lược đồ - Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần - Một số HS trả lời trước lớp. + Dãy núi hình cánh cung : Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Trường Sơn Nam. + Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc - HS thảo luận nhóm đôi., báo cáo kết quả +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bô- xít, vàng… + Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Tĩnh + Mỏ a- pa- tít: Cam Đường ( Lào Cai) + Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên + Dầu mỏ ở biển Đông - 4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu cầu của GV. HS khác nhận xét. - 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài. - 1 học sinh đọc kết luận SGK. + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho phát triển ngành nông nghiệp. + Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho ngành công nghiệp khai thác khoáng sản |
|||||||||||||||||||||||||
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||||||||||||||||||||||||||
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) |
||||||||||||||||||||||||||
- Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trên đất nước ta ? |
- HS nêu |
|||||||||||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4:
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT CÁC HOẠT ĐỘNG TUẦN 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Giúp HS:
- Nhận biết được ưu nhược điểm của mình và của bạn trong tuần qua ; Có ý thức khắc phục nhược điểm và phát huy những ưu điểm.
- Nắm được nhiệm vụ tuần 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động 1: Khởi động
- HS hát tập thể 1 bài.
Hoạt động 2: Sinh hoạt lớp
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét, đánh giá, hướng dẫn HS cách sửa chữa khuyết điểm.
*. Ưu điểm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………*Nhược điểm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Hoạt động 3: Kế hoạch tuần 3
- ổn định nề nếp học tập và các hoạt động ngoài giờ
- Khai giảng năm học mới
- Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng năm học mới.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Tham gia tích cực các phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.
Hoạt động 4: Sinh hoạt theo chủ điểm
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………................................
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần tới.
- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
- Biết được truyền thống nhà trường.
- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Các mảng ĐỒ DÙNG DẠY HỌC nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Lớp hát đồng ca
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến.
- Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban.
- CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:.....................................................................................................
.........................................................................................................................
..........................................................................................................................
+ Học tập: ....................................................................................................
..........................................................................................................................
..............................................................................................................................
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Tuyên dương – Nhắc nhở:
- Tuyên dương:.......................................................................................................
- Phê bình :.............................................................................................................
Tiết 5: Toán:
HỖN SỐ (tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: +Biết cách chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng trừ, nhân chia hai phân số để làm các bài tập.
+ Vận dụng kiến thức làm bài tập1(3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a,c)
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển hỗn số thành phân số và thực hiện thành thạo các phép tính với phân số.
3. Phẩm chất: Đức tính chăm học, cẩn thận, chính xác.Yêu thích môn học.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bộ đồ dùng Toán gồm các hình vẽ SGK- 13
- HS: SGK, vở viết, bộ đồ dùng học toán
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
|
- Cho HS lên điều khiển cho các bạn chơi trò chơi "Gọi thuyền": Viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng |
- Quản trò viết viết một hỗn số, đọc và nêu cấu tạo hỗn số đó. - HS nghe - HS ghi vở |
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(12 phút) *Mục tiêu: HS nắm được ý nghĩa của hốn số (Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài) *Cách tiến hành: |
|
- Gắn các hình vẽ - Yêu cầu HS đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu - Hãy đọc PS chỉ số hình vuông đã được tô màu - Vậy ta có: - Nêu vấn đề: Vì sao: - GV hướng dẫn HS cách làm - Yêu cầu HS nêu cách chuyển 1 hỗn số thành PS
|
- Quan sát và viết PS biểu thị hình vuông được tô màu hình vuông được tô màu - HĐ nhóm 2 và nêu cách làm - TS bằng phần nguyên nhân với MS rồi cộng với TS ở phần PS - MS bằng MS ở phần PS |
3. HĐ thực hành: (18 phút) *Mục tiêu: HS làm được các bài tập theo yêu cầu. (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu) *Cách tiến hành: |
|
Bài 1:( 3 hỗn số đầu): HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - GV nhận xét chữa bài
Bài 2: ( a,c): HĐ cá nhân -1 học sinh đọc yêu cầu: - Yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chữa bài * Chốt lại: 2 bước: - Chuyển HS về PS - Thực hiện tính
Bài 3: (a, c) : HĐ cá nhân - 1 học sinh đọc yêu cầu - HS thực hiện tương tự bài 2. - GV nhận xét chữa bài |
- Chuyển các hỗn số sau thành PS - Làm vở,báo cáo, chia sẻ kết quả - Tính - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Tính - Làm bài vào vở, báo cáo, chia sẻ kết quả |
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
|
- Nêu cách thực hịên phép tính với hỗn số ? |
- HS nêu |
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) |
|
- Nêu cách thực hiện cộng một số tự nhiên với một phân số.(Kết quả ghi dưới dạng hỗn số) |
- HS nêu |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 6: Lịch sử:
NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Sau bài học, HS nêu được:
- HS nắm được một vài đề nghị về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc
* Học sinh (M3,4): Biết những lí do khiến cho những cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện: Vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước.
2. Kĩ năng: Đánh giá được tác dụng của việc canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
3. Phẩm chất: Tôn trọng, biết ơn những người đã có công xây dựng, đổi mới đất nước. 4. Năng lực:
- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
- Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Tư liệu về Nguyễn Trường Tộ.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
|
1. Hoạt động khởi động:(5phút) |
||
- Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" theo nội dung câu hỏi: + Câu hỏi 1, SGK, trang 6. + Câu hỏi 2, SGK, trang 6. + Phát biểu cảm nghĩ của em về Trương Định ? - GV nhận xét - Sử dụng phần in chữ nhỏ SGK, trang 6, nêu mục tiêu bài để giới thiệu nội dung bài học. |
- HS chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở |
|
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: HS nắm được tiểu sử NTT cũng như một vài đề nghị về cải cách của ông với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học) * Cách tiến hành: |
||
* HĐ1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ. - Giao nhiệm vụ thảo luận cho HS với các câu hỏi: + Năm sinh, năm mất của Nguyễn Trường Tộ. + Quê quán của ông. + Trong cuộc đời của mình ông đã được đi đâu và tìm hiểu những gì ? + Ông đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ ? + Triều đình nhà Nguyễn có Phẩm chất như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ? - Đại diện nhóm báo cáo, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến (nếu cần). * Nhận xét, ghi một vài nét chính về Nguyễn Trường Tộ và nêu vấn đề để chuyển sang việc 2. *HĐ 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Theo em tại sao thực dân Pháp lại có thể dễ dàng xâm lược nước ta? + Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào ? - Nhận xét và nêu câu hỏi dành cho HS(M3,4): + Theo em tình hình đất nước như trên đã đặt ra yêu cầu gì để khỏi lạc hậu ? * Kết luận: Tình hình đất nước vào nửa cuối thế kỉ XIX nghèo nàn, lạc hậu lại bị thực dân Pháp xâm lược. Yêu cầu hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi mới đất nước. Hiểu được điều đó, Nguyễn Trường Tộ đã dâng lên vua Tự Đức và triều đình nhiều bản điều trần đề nghị canh tân đất nước. * HĐ3: Những đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ. - Hoạt động cá nhân: Đọc SGK phần còn lại, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để canh tân đất nước? + Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có Phẩm chất như thế nào với những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ? + Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào ? Lấy một số ví dụ chứng minh? * Kết luận: Với mong muốn canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ, những nội dung hết sức tiến bộ đó không được chấp nhận. Chính điều đó đã làm cho đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân Pháp. * Chốt nội dung toàn bài. |
- Hoạt động theo nhóm: Đọc SGK từ đầu đến giàu mạnh, thông tin sưu tầm và chọn lọc thông tin để hoàn thành nội dung thảo luận - Sinh năm 1830 mất năm 1871 - Nghệ An - Năm 1860 ông sang Pháp chú ý tìm hiểu sự giàu có văn minh của nước Pháp. - Phải thực hiện canh tân đất nước - Triều đình nhà Nguyễn nhu nhược
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP. + Kinh tế đát nước nghèo nàn, lạc hậu + Đất nước không đủ sức để tự lập tự cường… + Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự cường. + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + XD quân đội hùng mạnh. + Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng. + Không cần thực hiện các đề nghị của ông… + Họ là người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì về thế giới bên ngoài … - Nêu nội dung ghi nhớ SGK |
|
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) |
||
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ ? + Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ ? |
- HS trả lời |
|
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút) |
||
- Sưu tầm tài liệu về Chiếu Cần Vương, nhân vật lịch sử Tôn Thất Thuyết và ông vua yêu nước Hàm Nghi. |
- HS nghe và thực hiện |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Tiếng Việt *
(Học bù chương trình nghỉ lễ)
................................................................................................................................................
Bản quyền thuộc TH &THCS Lê Văn Miến
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-lvmien.phongdien.thuathienhue.edu.vn/