''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Thư viện

Thư viện

Cập nhật lúc : 16:11 15/09/2023  

KE HOACH BAI DAY TUAN 1- LOP 5/2

TUẦN 01

Thứ hai ngày  05  tháng 9 năm 2023

 

Tiết 1: Chào cờ:                               HOẠT ĐỘNG  NGOÀI GIỜ

............................................................................................................

Tiết2 : Toán:                  ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ

 

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 

1. Kiến thức: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm

4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học

II-  ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như  SGK-  T3

- HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- KT đồ dùng học toán.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC đồ dùng học tập
- HS nghe, ghi vở

2.Hoạt động Khám phá:(15 phút)

 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.

- GV dán tấm bìa lên bảng.

- Yêu cầu HS quan sát

- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.

- GVKL: Ta có phân số  đọc là “hai phần ba”.

- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ;;;  và nêu cách đọc.

- Tương tự các tấm bìa còn lại.

- GV theo dõi, uốn nắn.

b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số.

- GV HD HS viết.

- GV nhận xét.

- HS quan sát và nhận xét.

- HS thực hiện.

- 1 HS nhắc lại.

- HS chỉ vào các phân số ;;;  và nêu cách đọc.

- HS thảo luận

- HS viết lần lượt và đọc thương.

1 : 3 =  (1 chia 3 thương là )

3. HĐ thực hành: (15 phút)

 Bài 1: HĐ cặp đôi

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS làm bài theo cặp

- GV nhận xét chữa bài

- Yêu cầu HS làm miệng

 

Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS làm bài

 - GV theo dõi nhận xét.

 

 

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

 Bài 4: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Yêu cầu HS làm miệng.

- GV chấm 1 số bài, nhận xét.

a. Đọc các phân số:

- HS làm bài theo cặp

; ;;;

b. Nêu tử số và mẫu số

- 1 HS làm miệng

- Viết thương dưới dạng phân số:

- HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV

3 : 5 = ;       75 : 100 =

- Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.

- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.

; ;

- Điền số thích hợp              

- HS làm miệng.

- HS nêu lại nội dung ôn tập.

4. Hoạt động Vận dụng:(2phút)

- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.

- Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia:

6 : 8 ;   12 : 15;    4 : 12;    20 : 25

5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)

- HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất.

- HS thực hiện

 

 NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

............................................................................................................

Tiết 3: Tập đọc:

 

THƯ GỬI CÁC HỌC SINH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm…công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK).  

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

3. Phẩm chất: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm.

4. Năng lực:

 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

  - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng"

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS ghi vở

2. Hoạt động Khám phá: (12phút)

- Gọi HS đọc toàn bài

- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm  luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên.

- GV nhận xét, đánh giá

- 1 HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.

- 1HS đọc toàn bài.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó trong nhóm

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK trong nhóm

- HS nghe

- HS đọc

- HS nghe

3. Hoạt động Thực hành: (10 phút)

- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:

+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Khai trường khác? 

 + Nêu ý 1 ?

 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?

 + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?

 +Nêu ý 2:

 

 + Nêu ý chính của bài ?

- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ

- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN

- Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.

-XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu…

-Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.

- Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước

- HS nêu

Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

  - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài.

 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm      

- Luyện đọc theo cặp

- Thi đọc diễn cảm

- Cho HS luyện học thuộc lòng

- Thi học thuộc lòng

- 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm.

- HS luyện đọc thuộc lòng

- HS thi đọc thuộc lòng.

4. Hoạt động vận dụng: (3phút)

- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ?

-HS nêu

5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)

- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ.

- HS nghe và thực hiện

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

 Tiết 4: Đạo đức:

EM LÀ HỌC SINH LỚP 5

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Học sinh biết vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước .

- Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu.

2. Năng lực:

Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

Năng lực đặc thù: Năng lực điều chỉnh hành vi:  Năng lực phát triển bản thân Năng lực tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội.

3. Phẩm chất: Vui, tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5.

*KNS:+ Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5)

       + Kĩ năng xác định vị trí (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).

       + Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY -HỌC CHỦ YẾU:

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.      Hoạt động Mở đầu.

Quan sát tranh và thảo luận.

- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK trang 3-4, chia nhóm và thảo luận theo các câu hỏi sau :

- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho các học sinh khối khác học tập.

- GV nhận xét.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

 Động não    

Làm bài tập 1/SGK/ trang 5

. - Nhận xét.

- GV kết luận : Các điểm 1(a),(b),(c),(d),(e) trong BT1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.

 

Tự liên hệ (Bài tập 2/ 3 SGK)

- GV cho HS sắm vai đúng với nội dung của bài tập 2/3

- GV yêu cầu HS nhận thấy các bạn đã trình bày được những điểm nào là xứng đáng những điểm nào cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là học sinh lớp 5

- Tuyên dương.

- GV kết luận : Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu xót để xứng đáng là HS lớp 5.

* Qua trình bày GV cho HS rút ra kĩ năng xác định được giá trị của HS lớp 5.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.

Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo nói về học sinh lớp năm gương mẫu và về chủ đề Trường em (Vẽ tranh về chủ đề Trường em ).

-         Nhận xét – Dặn dò:

 

Nhóm 1:Tranh vẽ gì ? Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?    

Nhóm 2: Học sinh lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?

Nhóm 3: Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?

- HS thảo luận theo nhóm các nội dung trên.

- HS báo cáo, nhận xét.

- HS đọc và nêu yêu cầu BT1. 

- HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi.

- Một vài nhóm trình bày trước lớp

                

à Kĩ năng xác định giá trị của HS lớp 5

- HS trình  bày tiểu phẩm của mình.

- Cả lớp nhận xét .

Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.

(Phấn đấu, những thuận lợi đã có, những khó có thể gặp, biện pháp khắc phục khó khăn, những người có thể  hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn)

-Trong cuộc sống hằng ngày là anh, chị trong gia đình em có trách nhiệm gì đối với em của mình để xứng đáng là học sinh lớp 5.

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

Tiết 5: Khoa học:

SỰ SINH SẢN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- HS biết được mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ mình.

- Nêu được ý nghĩa của việc sinh sản

2. Năng lực:

Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

Năng lực đặc thù: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

3. Phẩm chất: yêu thích môn khoa học

* Các kĩ năng sống

  - Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm đặc của bố , mẹ và con cái để rút ra nhận xét về mẹ và con có đặc điểm giống nhau .

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

 - Giới thiệu chương trình học

- Em có nhận xét gì về sách khoa học 4 và sách khoa học 5?

- GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- 1 HS đọc tên SGK.

- Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách.

- Sách khoa học 5 có thêm chủ đề: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)

* Mục tiêu:  Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội dung bài học)

* Cách tiến hành:

* Hoạt động 1: Trò chơi: Bé là con ai.

- Nêu tên trò chơi, giới thiệu đồ chơi và phổ biến cách chơi.

- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.

 

 

Ví dụ:

+ Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)?

- GV hỏi để tổng kết trò chơi:

+ Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ cho em bé?

+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng?

* Kết luận:

* Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người.

- Hướng dẫn HS làm việc theo cặp.

+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh.

+ 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời.

+ HS 1 khẳng định đúng sai.

- Treo các tranh minh hoạ không có lời, yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên.

- GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc hoạt động 2:

+ Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?

+ Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?

+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

* Kết luận:

 

* Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình của em.

- Tổ chức cho HS giới thiệu

- GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hoá gia đình.

 

- Lắng nghe.

- Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhóm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé.

- Đại diện hai nhóm dán phiếu lên bảng.

- Đại diện hai nhóm khác lên hỏi bạn.

- Cùng tóc xoăn, cùng nước da trắng, mũi cao, mắt to và tròn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tóc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ....

- Trao đổi theo cặp và trả lời.

- Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của chúng.

-Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có đặc điểm giống với bố mẹ của mình.

- HS  quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp dưới sự hướng dẫn của GV.

- 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới thiệu

- Thảo luận nhóm đôi và đại diện trả lời.

 - 2 thế hệ

- Nhờ có sự sinh sản.

- Không duy trì được các thế hệ, loài người sẽ bị diệt vong.

- Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang 5.

- HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu các thành viên trong gia đình và các điểm giống nhau giữa các thành viên

3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)

- Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và bố mẹ của các em?

- Nhờ đâu mà các thế hệ dòng họ và gia đình  được kế tiếp?

- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?

- HS TL

4. Hoạt động sáng tạo:( 1 phút)

- Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia đình em.

- HS nghe và thực hiện

     

            NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ............................................................................................................

Tiết 6: Chính tả:

VIỆT NAM THÂN YÊU

 ( Nghe - Viết )

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Nghe và viết đúng bài “Việt Nam thân yêu” .

- Nắm được quy tắc viết chính tả với ng/ ngh, g/ gh, c/ k; Trình bày đúng đoạn thơ.

2. Năng lực:

 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực

- HS tự hào về quê hương đất nước thông qua bài chính tả.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- máy vi tính, Điện thoại thông minh

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động mở đầu.

* Giới thiệu bài :

- GV nêu mục tiêu bài học rồi ghi bảng tên bài

2. Hướng dẫn viết chính tả:

- GV đọc bài chính tả.                                                                                

- GV đọc lại bài, HS quan sát toàn bài

- HS lắng nghe, theo dõi SGK

- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết bài.               

- GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi.                  

- GV thu chấm

- GV nhận xét chung.

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.

- Hướng dẫn HS lần lượt làm Bt 2; 3 / SGK vào vở BT và bảng lớp.                                      

-  GV nhận xét, chốt bài giải đúng.

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài sau.

 

 

 

 

 

- Cho HS đọc thầm bài CT, chú ý những từ dễ viết sai và ghi nhớ

- HS đọc thầm, gạch chân những từ dễ viết sai và  nhớ

- HS quan sát cách trình bày

 

- HS gấp SGK, viết bài.      

- HS đổi vở cho bạn ngồi cạnh soát lỗi. 

- HS dựa vào Sgk làm bài rồi trình bày trước lớp.

- HS nhận xét, chữa bài.

 

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)  

............................................................................................................

Tiết 7: Toán*:   

(Học bù chương trình nghỉ lễ)

............................................................................................................

Tiết 8: Tiếng Việt*:

(Học bù chương trình nghỉ lễ)

................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 05  tháng  9 năm 2023

Tiết 1: Toán:

TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.

2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi: Tổ chức HS thành 2 nhóm chơi, mỗi nhóm 6 HS

+ N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên

+ N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

- Nhóm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng.

- GV nhận xét trò chơi

- Giới thiệu bài.

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động ôn tập lí thuyết:(15 phút)

 *  Tính chất cơ bản của phân số

- GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá nhân

         

- Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0

   *Ứng dụng của tính chất

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 để tìm ra 2 ứng dụng:

     + Rút gọn phân số

     + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC

* Chốt lại: Phải rút gọn về được PS tối giản

- HS tính và điền kết qủa

- Rút ra nhận xét:

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả

- HS nghe

3. HĐ thực hành: (15 phút)

 Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài 

- GV quan sát, nhận xét

- KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số

Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN  

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài 

- GV nhận xét chữa bài

* Chốt lại: Cách tìm MSC

     HĐ cá nhân

- Rút gọn phân số

- Làm bài vào vở, báo cáo

- HS nghe

- HS nghe

   HĐ cá nhân

- Quy đồng mẫu số

  a-     b-      c-

- Làm vào vở, báo cáo GV

- Giải thích cách làm

4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Vai trò của t/c cơ bản của phân số.

- HS nêu

5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)

- Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ một PS cho trước.

- HS nêu

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

Tiết 2: Luyện từ và câu:

TỪ ĐỒNG NGHĨA

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn(ND ghi nhớ).

- Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).

* Học sinh (M3, 4) đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3.

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. Biết vận dụng vào cuộc sống.

3. Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm

4. Năng lực:

- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- GV giới thiệu chương trình LTVC.

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.

- Ghi bảng

- HS nghe

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động Khám phá: (15 phút)

 a. Phần nhận xét

Bài 1: HĐ nhóm

- GV đưa bảng phụ có ghi các từ: xây dựng -  kiến thiết; vàng xuộm - vàng hoe - vàng lịm.

- Cho HS thảo luận nhóm 4

- Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ trên.

-  Thế nào là từ đồng nghĩa?

- GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu  BT

-Tổ chức hoạt động nhóm 4 theo yêu cầu  sau:

  + Thay đổi vị trí các từ in đậm .

  + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa.

  + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa. 

- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn?             

-  Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ

 

b. Phần ghi nhớ

 - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & từ đồng nghĩa không hoàn toàn

- 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm theo

- HS đọc chú giải SGK

-HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm báo cáo kết quả.

- Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ một hoạt động, các từ còn lại cùng chỉ màu vàng.

- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau

-HS đọc ý 1 ghi nhớ.

- HS đọc yêu cầu 

- HS thảo luận nhóm

+  xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng giống nhau có thể thay thế được cho nhau

+  Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa của chúng không giống nhau hoàn toàn

- HS nêu

- HS nêu lại

- 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK

- HS nối tiếp lấy VD.

3. Hoạt động thực hành: (15 phút)

Bài 1HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- GV chốt lời giải đúng:

- Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng nghĩa với những cặp từ trên.

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV phát bảng nhóm cho 4 h/s làm bài

- GV nhận xét chữa bài

Bài 3: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo mẫu.

- GV nhận xét

- Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3

 - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm

-  HS làm cá nhân, chia sẻ

         nước nhà-  non sông

         hoàn cầu-  năm châu

- HS tìm

- HS đọc yêu cầu

- HS làm bài, chia sẻ

+ Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn….

+To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại...

+ Học tập: học hành, học…

- HS đọc yêu cầu

- HS nghe

- HS làm vở , báo cáo

+ Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ.

+ Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp

- HS thực hiện

4. Hoạt động Vận dụng:(2 phút)

 - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn?         

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

Tiết3:Kể chuyện:

LÝ TỰ TRỌNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

-Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, Hs biết kể toàn bộ nội dung mỗi tranh bằng 1,2 câu

- kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện

2. Năng lực:

 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. HS khá, giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

- Nội dung truyện :  LÝ TỰ TRỌNG

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS hát

- Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS

- HS hát

- HS chuẩn bị đồ dùng

2. HĐ nghe kể (10 phút)

 * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3

* Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khó : sáng dạ, mít tinh, luật s­ư, thành viên )

-  Câu chuyện có những nhân vật nào?

-  Anh LTT đ­ược cử đi học n­ước ngoài khi nào? Về n­ước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ?

 - HS lắng nghe

- HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ

- HS nêu

- HSTL

3. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)

- Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3

- Tổ chức hoạt động nhóm đôi. Tập kể từng đoạn nối tiếp trong nhóm

- Tổ chức cho HS thi kể

- GV nhận xét

 - HS đọc yêu cầu

- HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức tranh, HS phát biểu, nhận xét

- HS các nhóm thi kể

- Các nhóm nhận xét

4. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)

- Cho HS trả lời câu hỏi:

+ Nhân vật chính trong câu chuyện là ai ?

+ Ý nghĩa câu chuyện

- GV nhận xét, KL

- HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên

- Lý Tự Trọng

- Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.

- HS nghe

5. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Câu chuyện giúp em hiểu gì về con người VN ?

- Noi g­ương anh LTT các em cần phải làm gì?

 - Con người Việt Nam yêu nước, dũng cảm....

- HS trả lời, liên hệ thực tế …..

     

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

Tiết 4: Khoa học:

 

 NAM HAY NỮ ?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niêm của xã hội về vai trò của nam, nữ.

2. Năng lực:                           

Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.

Năng lực đặc thù: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.

KNS:

- Tôn trọng các bạn cùng giới, khác giới không phân biệt nam, nữ.

- Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc điểm đặc trưng của nam và nữ .

- Kĩ năng trình bày suy nghĩ của mình về các quan niệm mam , nữ trong xã hội .

- Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân .

3. Phẩm chất: Yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Các tấm phiếu có nội dung như trang 8/ SGK

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)                                                                                       

- Cho HS tổ chức trò chơi"Bắn tên" với các câu hỏi sau:

+ Trẻ em do ai sinh ra và có đặc điểm giống gì ?

+ Nêu ý nghĩa của sự sinh sản ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS tổ chức chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)

* HĐ 1: Làm việc theo nhóm

- GV yêu cầu nhóm tr­ưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK.

* HĐ 2: Làm việc cả lớp

 

 

*Kết luận: Ngoài những đặc điểm chung, giữa nam  & nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ bé trai và bé gái ch­a có sự khác biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển và làm cho cơ thể giữa nam và nữ có nhiều điểm khác biệt về mặt sinh học.

- Nêu một số đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ?

 

* HĐ 3 : Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng

      B­ước1: Tổ chức và h­ướng dẫn: GV phát phiếu cho các nhóm và h­ướng dẫn cách chơi.

      B­ước 2:

      Bư­ớc 3:

 - Dịu dàng là nét duyên của bạn gái. Tại sao em lại cho rằng đây là đặc điểm chung của cả nam và nữ?

-Tương tự với các đặc điểm còn lại

  B­ước 4:

 - GV đánh giá, kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc.

 

- HS thảo luận các câu hỏi 1,2,3 trang 6 SGK để trả lời

- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.

- Vài HS nhắc lại kết luận 1

- Nam: Cơ thể rắn chắc, khỏe mạnh,  cao to hơn nữ

- Nữ: Cơ thể mềm mại, nhỏ bé…

 

- HS tiến hành chơi

- Đại diện mỗi nhóm trình bày và giải thích tại sao nhóm mình lại sắp xếp như vậy.

- Vì các bạn nam cũng thể hiện sự dịu dàng khi giúp đỡ các bạn nữ

 

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang  7

- HS đọc

4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)

- Em đã làm gì thể hiện mình là nam (nữ) ?

- HS nêu

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

Thứ tư ngày 06  tháng  9  năm 2023

(Học bộ môn)

………………………………………………………………………………………..

                         Thứ năm ngày 07 tháng 2 năm 2023  

Tiết 3: Toán:

 

ÔN TẬP SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Giúp Hs nhớ cách so sánh hai phân số. Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự.

2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

 1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi:

+ Chia thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 thành viên, các thành viên còn lại cổ vũ cho hai đội chơi.

+ Nhiệm vụ của mỗi đội chơi: Viết hai phân số rồi quy đồng mẫu số hai phân số đó.

+ Hết thời gian, đội nào nhanh và đúng thì đội đó sẽ thắng.

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

 * Ôn tập so sánh hai phân số.

- Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

- Giáo viên hướng dẫn cách viết và phát biểu chẳng hạn: Nếu thì 

+ So sánh 2 phân số khác mẫu số.

* Kết luận: Phương pháp chung để so sánh hai phân số là làm cho chúng có cùng mẫu rồi so sánh các tử số.

- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

Ví dụ:  <

- Học sinh giải thích tại sao  <

- Học sinh nói lại cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số.

- Học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số

- 1 học sinh thực hiện ví dụ 2.

3. HĐ thực hành: (15 phút)

 Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài

- GV cùng HS nhận xét, kết luận.

* Kết luận: Hai PS có cùng MS, phân số nào có TS lớn hơn thì lớn hơn và ngược lai.

Bài 2: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4

- Trình bày kết quả

- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, đánh giá.

* Kết luận: Muốn so sánh nhiều phân số với nhau ta phải tìm MSC rồi quy đồng MS các phân số đó.

- Điền dấu >, <, =

- HS làm vở, báo cáo giáo viên

+ So sánh 2 phân số:  và 

Quy đồng mẫu số được :     và

+So sánh: vì 21 > 20 nên   > 

Vậy: 

- Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Học sinh hoạt động nhóm.

 + Nhóm 1: ;  ; 

 + Nhóm 2:

+ Đại diện các nhóm trình bày.

- HS nhắc lại cách so sánh các phân số.

4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Vận dụng kiến thức để so sánh hai phân số có cùng tử số.

- HS thực hiện

5. Hoạt động sáng tạo(1 phút)

- Về nhà tìm hiểu cách so sánh 2 phân số với một phân số trung gian.

- HS nghe và thực hiện

............................................................................................................

 

 - Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ?

- HS nêu

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

 Tiết 4: Tập đọc

QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT               

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài và cảm nhận thấy được bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp.

- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả màu vàng của cảnh vật.

2. Năng lực:

 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Hiểu nội dung bài đọc: Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày mùa, làm hiện lên một bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động, trù phú, qua đó thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương

- Giáo dục Hs bảo vệ môi trường, yêu đất nước, yêu quê hương

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

 III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5 phút)

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS thi đọc

- HS nghe, ghi vở

2. Hoạt động luyện đọc: (12phút)

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn

- Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, báo cáo kết quả

 

- Luyện đọc theo cặp

- 1 HS đọc toàn bài

- GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng.

- 1 HS nk đọc bài, chia đoạn:

+ Chia làm 4 đoạn

Đoạn 1: Câu mở đầu 

Đoạn 2: Tiếp … lơ lửng

Đoạn 3: Tiếp … đỏ chói

Đoạn 4: Phần còn lại

- 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ khó .

-  4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó

- HS đọc theo cặp

- HS đọc

- HS theo dõi

3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài văn, thảo luận nhóm 4 và TLCH sau đó báo cáo:

+ Nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn?

 

 

 

 

 

+ Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và tự chỉ màu vàng?

+ Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?

 

+ Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê đẹp và sinh động?

+ Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh thế nào?

+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?

-  Nêu nội dung bài.( Phần I)

- HS nghe và thực hiện

- Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng

- Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê.

- Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp

+ Lúa-vàng xuộm.

+ Nắng-vàng hoe

+ Xoan-vàng lịm.

+ Tàu lá chuối.

+ Bụi mía.

+ Rơm, thóc

-Ví dụ: Vàng  xuộm: màu vàng  đậm, lúa vàng  xuộm là lúa đã chín.

+ Vàng trù phú: màu vàng gợi sự giàu có, ấm no.

+ Không có cảm giác héo tàn. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết ở trong bài rất đẹp.

- Không ai tưởng đến ngày hay đêm.

- Con người chăm chỉ, mải miết, say mê với công việc.

+ Phải yêu quê hương mới viết được bài văn  hay như thế.

4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)

- GV cho HS nối tiếp nhau đọc bài

- HS luyện đọc diễn cảm đoạn “ Màu lúa chín...vàng mới”, chú ý nhấn giọng các từ tả màu vàng.

- Luyện đọc theo cặp

- Thi đọc diễn cảm

- GV nhận xét

 - 4 HS đọc từng đoạn phát hiện giọng của từng đoạn

- HS luyện đọc nhóm đôi.

- HS thi đọc diễn cảm.

- HS nghe

5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)

- Theo em nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì.Tìm thêm 1 số từ chỉ màu vàng khác. Đặt câu.

- HS thực hiện

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

Tiết 5: Tập làm văn:

 

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh gồm 3 phần ( mở bài , thân bài , kết bài )

- Biết phân tích cấu tạo bài văn tả cảnh cụ thể, đồng thời biết cách quan sát các cảnh vật xung quanh.

2. Năng lực:

 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng yêu thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- GV giới thiệu chương trình TLV

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

 a. HĐ1:Phần nhận xét

Bài 1: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1

- Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu.

  + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn.

  + Xác định các đoạn văn của mỗi phần và ND của đoạn văn đó.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào?

* Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường.

Bài 2: HĐ nhóm

- Xác định yêu cầu của bài 2

-Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu:

+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn:

+ Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh ?

b. HĐ2:Phần ghi nhớ

- GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương, phần chú giải

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.

+ MB: Đoạn 1

+ TB: Đoạn 2+3

+ KB: Đoạn 4

- Cảnh đẹp đầy thơ mộng

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thảo luận nhóm

+ Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh

+ Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian;

- HS đọc ghi nhớ

3.Hoạt động thực hành:(15 phút)

- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu, đọc thầm bài văn

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu cầu:

+ Xác định từng phần của bài văn & tìm ND chính của từng phần.

+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào?

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa

-Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả,

- Gồm 3 phần: MB, TB, KB

+ MB: Nêu nhận xét chung về nắng trưa

+ TB: Có 4 đoạn:

Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội

Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa.

Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa.

Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.

+KB: Cảm nghĩ về người mẹ

- HS nêu

4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)

- Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ

-Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố…

- HS nhắc lại

- HS nghe và thực hiện

5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

     

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

Tiết6: Luyện từ và câu:

LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Bước đầu hiểu thế nào là từ đồng nghĩa- là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau,hiểu từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn .

- Tìm đúng từ đông nghĩa theo yêu cầu BT1.BT2( tìm 2 trong 3 từ). Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các BT thực hành tìm từ đồng nghĩa, đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu.

2. Năng lực:

 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nói, viết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(3 phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi sau:

+ Thế nào là từ đồng nghĩa ?

+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn,   cho ví dụ ?

+ Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cho ví dụ ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài: Nêu mục đích y/c của tiết học

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS mở vở, ghi đầu bài

2. Hoạt động thực hành: (15 phút)

Bài 1: HĐ nhóm

- Gọi HS đọc yêu cầu. Xác định yêu cầu của bài

- Tổ chức hoạt động nhóm (HS có thể dùng từ điển)

- Trình bày kết quả

- GV nhận xét chữa bài

 Bài 2: HĐ cá nhân

- HS đọc yêu cầu của BT2

- Yêu cầu HS đặt câu

- HS nối tiếp đọc câu văn của mình.

- GV nhận xét chữa bài    

 Bài 3: HĐ cá nhân

-  Gọi HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề bài.

-  GV đưa bảng phụ có chép đoạn văn

- GV nhận xét chữa bài.

- Vì sao em lại chọn từ điên cuồng mà không dùng từ dữ dằn hay điên đảo ?

- HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.

-KL: Vậy khi dùng các từ đồng nghĩa không hoàn toàn, cần phải lưu ý dùng từ cho phù hợp với văn cảnh.

 - HS đọc yêu cầu BT1.

- Các nhóm thảo luận 

- Các nhóm báo cáo. Nhóm khác NX, bổ sung

+ Xanh : xanh biếc, xanh bóng….

+Đỏ au, đỏ bừng, đỏ thắm…

+ Trắng tinh/ trắng toát, trắng nõn…

+ Đen sì. đen kịt, đen đúa…

- Đặt câu với những từ vừa tìm được.

- HS nghe và thực hiện

+ Luống rau xanh biếc một màu

+ Lá cờ đỏ thắm tung bay trong gió

- HS nhận xét về ngữ pháp, về nghĩa.

- Đọc ND bài Cá hồi vượt thác….

- HS lên điền vào bảng phụ.

+ Điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.

- Dùng từ điên cuồng là phù hợp nhất.

- 2 HS đọc

3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

 -Thế nào là từ đồng nghĩa ? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, không hoàn toàn ?

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo(1 phút)

- Về nhà đọc lại đoạn văn Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa.  

- HS nghe và thực hiện

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

Tiết 7: Kỹ thuật:

ĐÍNH KHUY HAI LỖ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT      

1. Kiến thức:

- Biết cách đính khuy hai lỗ.

- Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình , kĩ thuật và chắc chắn.

2. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác

3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ và kiên trì cho học sinh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Mẫu đính khuy hai lỗ .     

- Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ .

- Vật liệu và dụng cụ cần thiết .

III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

1. Hoạt động mở đầu.

* Giới thiệu bài :

Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .

* Bài mới :

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.

 Quan sát , nhận xét mẫu

* Mục tiêu : Giúp HS nắm đặc điểm của mẫu

* Phương pháp: trực quan, thuyết trình, kĩ thuật nêu ý kiến cá nhân

* Tiến hành:

- Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ , hướng dẫn HS quan sát mẫu kết hợp quan sát hình 1b ; đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét về đường chỉ đính khuy , khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm .

- Tổ chức cho HS quan sát khuy đính trên sản phẩm may mặc như áo , vỏ gối … đặt câu hỏi để HS nêu nhận xét về khoảng cách giữa các khuy , so sánh vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo .

- Rút ra nhận xét về đặc điểm hình dạng , kích thước , màu sắc của khuy hai lỗ

- Chốt ý : Khuy được làm bằng nhiều vật liệu như nhựa , trai , gỗ … với nhiều màu sắc , hình dạng , kích thước khác nhau . Khuy được đính vào vải bằng các đường khâu qua 2 lỗ khuy để nối khuy với vải . Trên 2 nẹp áo , vị trí của khuy ngang bằng với vị trí của lỗ khuyết . Khuy được cài qua khuyết để gài 2 nẹp của sản phẩm vào nhau .

- Hs nhắc lại

3. Hoạt động Luyện tập, thực hành.

Hướng dẫn thao tác kĩ thuật .

* Mục tiêu : Giúp HS nắm cách đính khuy hai lỗ .

* Phương pháp: Làm việc với SGK, trực quan, thực hành

* Tiến hành:

- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu tên các bước trong quy trình đính khuy .

- Đọc lướt các nội dung mục II SGK .

- Đặt câu hỏi để HS nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ .

- Đọc nội dung mục I và quan sát hình 2 .

- Đặt câu hỏi để HS nêu cách chuẩn bị đính khuy trong mục 2a và hình 3 .

- Vài em lên bảng thực hiện các thao tác trong bước 1 .

- Sử dụng khuy có kích thước lớn , hướng dẫn cách chuẩn bị đính khuy . Lưu ý HS xâu chỉ đôi và không quá dài

- Dùng khuy to và kim khâu len để hướng dẫn cách đính khuy theo hình 4

- Đọc mục 2b và quan sát hình 4 để nêu cách đính khuy .

- Hướng dẫn lần khâu đính thứ nhất ; các lần khâu đính còn lại , gọi HS lên thực hiện thao tác .

- Quan sát hình 5 , 6 .

- Đặt câu hỏi để HS nêu cách quấn chỉ quanh chân khuy .

- Trả lời câu hỏi SGK .

- Hướng dẫn nhanh lần thứ hai các bước đính khuy .

- Vài em nhắc lại và thực hiện các thao tác đính khuy hai lỗ .

- Tổ chức cho HS thực hành gấp nẹp , khâu lược nẹp , vạch dấu các điểm đính khuy .

4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.

* Mục tiêu: nhằm củng cố lại kiến thức của học sinh

* Phương pháp, kĩ thuật: Giao nhiệm vụ.

- Nhận xét tiết học

- Nêu lại ghi nhớ SGK .

- Giáo dục HS tính cẩn thận

- Xem trước bài sau (tiết 2)

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 08  tháng 9 năm 2023

Tiết 1:Toán:

ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức: Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh 2 phân số có cùng tử số.

2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.

3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Giới thiệu bài.

* Mục tiêu: Giúp Hs vận dụng kiến thức vừa học bài tập một cách thành thạo

* * Tiến hành:

MT:- Giáo viên chốt lại so sánh phân số cùng tử số; so sánh phân số với 1

- 4 HS nhắc lại

 

2. Hoạt động Luyện tập thực hành:(27 phút)

Bài 1: So sánh phân số với 1

-

- Nhận xét

-Chốt bài đúng, ghi kiến thức lên bảng

Bài 2: So sánh các phân số:

- Nhận xét

- Chốt kết quả đúng trên bảng

 >  ;               < ;                    >

- GV gợi ý HS nhận xét mẫu số của hai phân số và kết quả.

- HS kết luận: so sánh phân số cùng  tử số ta so sánh mẫu số :

- GV chốt ghi bảng

- Hs nhắc lại

Bài 3:

- Nhận xét, sửa bài

- Nêu cách làm

- Gv nhận xét chốt đáp án đúng

Bài 4: Hs NK làm thêm bài tập 4

3. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm

- Nhận xét tiết học

-

làm việc nhóm, bút đàm

Hs hoạt động cá nhân

- Các bạn làm và 4 bạn trình bày lên bảng lớp

- Hs thực hiện theo nhóm đôi và nêu cách làm

- Hs làm trên bảng lớp nêu cách trình bày trước lớp

Hs đọc yêu cầu bài

- Hs trình bày vào vở

- Đại diện Hs lên trình bày trên bảng lớp

. Dặn HS về ôn bài và chuẩn bị bài: Phân số thập phân

 NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

 ...........................................................................................................

Tiết 2: Tập làm văn

LUYỆN TẬP TẢ CẢNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1) .

- Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày (BT2) .

2. Năng lực:

 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

3. Phẩm chất: Giáo dục HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường tự nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- GV giới thiệu chương trình TLV

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

 a. HĐ1:Phần nhận xét

Bài 1: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1

- Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu.

  + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn.

  + Xác định các đoạn văn của mỗi phần và ND của đoạn văn đó.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào?

* Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường.

Bài 2: HĐ nhóm

- Xác định yêu cầu của bài 2

-Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu:

+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn:

+ Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh ?

b. HĐ2:Phần ghi nhớ

- GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương, phần chú giải

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.

+ MB: Đoạn 1

+ TB: Đoạn 2+3

+ KB: Đoạn 4

- Cảnh đẹp đầy thơ mộng

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thảo luận nhóm

+ Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh

+ Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian;

- HS đọc ghi nhớ

3.Hoạt động thực hành:(15 phút)

- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu, đọc thầm bài văn

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu cầu:

+ Xác định từng phần của bài văn & tìm ND chính của từng phần.

+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào?

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa

-Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả,

- Gồm 3 phần: MB, TB, KB

+ MB: Nêu nhận xét chung về nắng trưa

+ TB: Có 4 đoạn:

Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội

Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa.

Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa.

Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.

+KB: Cảm nghĩ về người mẹ

- HS nêu

4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)

- Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ

-Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố…

- HS nhắc lại

- HS nghe và thực hiện

5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

- Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ?

- HS nêu

     

 

 

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- GV giới thiệu chương trình TLV

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

 a. HĐ1:Phần nhận xét

Bài 1: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1

- Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu.

  + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn.

  + Xác định các đoạn văn của mỗi phần và ND của đoạn văn đó.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào?

* Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường.

Bài 2: HĐ nhóm

- Xác định yêu cầu của bài 2

-Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu:

+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn:

+ Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh ?

b. HĐ2:Phần ghi nhớ

- GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương, phần chú giải

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.

+ MB: Đoạn 1

+ TB: Đoạn 2+3

+ KB: Đoạn 4

- Cảnh đẹp đầy thơ mộng

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thảo luận nhóm

+ Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh

+ Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian;

- HS đọc ghi nhớ

3.Hoạt động thực hành:(15 phút)

- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu, đọc thầm bài văn

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu cầu:

+ Xác định từng phần của bài văn & tìm ND chính của từng phần.

+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào?

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa

-Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả,

- Gồm 3 phần: MB, TB, KB

+ MB: Nêu nhận xét chung về nắng trưa

+ TB: Có 4 đoạn:

Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội

Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa.

Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa.

Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.

+KB: Cảm nghĩ về người mẹ

- HS nêu

4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)

- Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ

-Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố…

- HS nhắc lại

- HS nghe và thực hiện

5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

- Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ?

- HS nêu

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- GV giới thiệu chương trình TLV

- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS nghe

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)

 a. HĐ1:Phần nhận xét

Bài 1: HĐ nhóm

- HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1

- Tổ chức hoạt động nhóm với yêu cầu.

  + Tìm phần MB, TB, KB của bài văn.

  + Xác định các đoạn văn của mỗi phần và ND của đoạn văn đó.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào?

* Giáo dục các em ý thức bảo vệ môi trường.

Bài 2: HĐ nhóm

- Xác định yêu cầu của bài 2

-Thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu:

+ So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn:

+ Nêu nhận xét về cấu tạo bài văn tả cảnh ?

b. HĐ2:Phần ghi nhớ

- GV yêu cầu HS đọc ND phần ghi nhớ

 

 

 

- 1 HS đọc yêu cầu, đọc bài Hoàng hôn trên sông Hương, phần chú giải

- HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.

+ MB: Đoạn 1

+ TB: Đoạn 2+3

+ KB: Đoạn 4

- Cảnh đẹp đầy thơ mộng

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập

- HS thảo luận nhóm

+ Bài Quang cảnh ngày mùa tả từng bộ phận của cảnh

+ Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian;

- HS đọc ghi nhớ

3.Hoạt động thực hành:(15 phút)

- Gọi 1 HS đọc đề bài, xác định yêu cầu, đọc thầm bài văn

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm với yêu cầu:

+ Xác định từng phần của bài văn & tìm ND chính của từng phần.

+ Xác định trình tự miêu tả của bài văn.

- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

- Em cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây như thế nào?

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Cả lớp đọc thầm bài Nắng trưa

-Thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả,

- Gồm 3 phần: MB, TB, KB

+ MB: Nêu nhận xét chung về nắng trưa

+ TB: Có 4 đoạn:

Đoạn 1: Hơi đất trong nắng trưa dữ dội

Đoạn 2: Tiếng võng đưa và câu hát ru em trong nắng trưa.

Đoạn 3: Cây cối và con vật trong nắng trưa.

Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.

+KB: Cảm nghĩ về người mẹ

- HS nêu

4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút)

- Gọi HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ

-Vận dụng cách viết văn qua 2 bài trên ghi những điều em quan sát được về một buổi sáng trưa hoặc chiều trong công viên hay đường phố…

- HS nhắc lại

- HS nghe và thực hiện

5. Hoạt động sáng tạo:(2 phút)

- Sau này, khi trưởng thành, em sẽ làm gì để giúp quê hương mình giàu đẹp hơn ?

- HS nêu

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi sau:

+ Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần ?

+ Nội dung từng phần ?

+ Nêu cấu tạo của bài Nắng tr­ưa ?

- GV nhận xét

- Giới thiệu bài:  Nêu mục đích y/c của tiết học

- HS chơi trò chơi

- HS nghe

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(26 phút)

 Bài 1: HĐ nhóm

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số 1, xác định yêu cầu của bài

- Tổ chức hoạt động nhóm

- GVnhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả. VD: Giữa những đám mây xám đục, vòm trời hiện ra những vực xanh vòi vọi; một vài giọt mư­a loáng thoáng rơi…

 Bài 2: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc đề, XĐ yêu cầu đề bài.

- GV giới thiệu 1 vài bức tranh minh họa cảnh vườn cây.

- GV h­ướng dẫn HS quan sát những nét đẹp của bức tranh. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- GV nhắc HS :  Tả cảnh bao giờ cũng có hoạt động của con người, con vật sẽ làm cho cảnh thêm sinh động, đẹp hơn.

- Gọi HS trình bày miệng

- Gọi 1 HS có dàn bài tốt nhất lên trình bày

 

- HS đọc thầm bài:Buổi sớm trên cánh đồng và TLCH trong SGK

- Thảo luận nhóm, báo cáo kết quả.

- Nhóm khác nhận xét, bổ sung

 1: Cánh đồng, vòm trời, những giọt mưa, sợi cỏ, gánh rau, bó huệ, bầy sáo

2: Xúc giác, cảm giác, bằng mắt

3: HS tìm nhiều chi tiết khác nhau:

+ Một vài giọt mưa…của Thủy

+ Giữa những đám mây xám đục…

+Những sợi cỏ đẫm nước…

- Cả lớp theo dõi

- HS quan sát tranh

-HS lựa chọn bức tranh mà mình thích nhất để tả.

- HS làm việc cá nhân vào vở

- Cả lớp theo dõi nhận xét

- HS tự sửa bài của mình cho đầy đủ

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục hoàn thành dàn ý,  viết vào vở, chuẩn bị cho tiết sau.

- HS nghe và thực hiện

ộng sáng tạo: (2 phút)

- Về nhà vẽ một bức tranh phong cảnh theo trí tưởng tượng của em.

- HS nghe và thực hiện

           

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. ............................................................................................................

Tiết 3: Địa lí: 

ĐỊA LÝ VIỆT NAM

VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA

I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- Nắm vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi về vị trí lãnh thổ nước ta.

- Chỉ được giới hạn, mô tả vị trí , hình dạng nước ta ; nhớ diện tích của Việt Nam.

2. Năng lực:

Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

Năng lực đặc thù:-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn

3. Phẩm chất:

- Tự hào về Tổ quốc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS hát

- Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học sinh.

- Giới thiệu bài - Ghi bảng

- HS hát

- HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm tra.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)

 * HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc cá nhân)

- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi trả lời các câu hỏi sau:

   +  Đất nước VN gồm có những bộ phận nào ?

+ Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên lược đồ     

 +  Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ?

+  Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? Tên biển là gì ?

+  Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.

 - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của  nước ta trên quả Địa cầu.

+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong việc giao lưu với các nước khác ?

* Kết luận :

* HĐ 2: Hình dạng và diện tích.

(làm việc theo nhóm đôi)

- Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi.

+ Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì?

+ Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu?

+ Nơi hẹp nhất là bao nhiêu?

+ DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu?

+ So sánh DT nước ta với các nước khác trong bàng số liệu?

- Kết luận: Nước ta hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S ...

* HĐ3: (hoạt động cả lớp)

- Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược đồ trống.

 

 

 

- HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ.

+ Đất liền, biển, đảo và quần đảo.

+ Học sinh chỉ

+ Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.

+ Phía đông, phía nam, tây nam. Tên biển là Biển Đông

+ Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa... 

+ 2 học sinh lên chỉ.

+ Giao lưu bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không.

- HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại diện trình bày kết quả.

+ Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S 

+ Dài 1650 km.

+ Chưa đầy 50 km

+ Diện tích: 330000 km2

+ Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật Bản

- HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào lược đồ. Tuyên dương đội dán đúng, nhanh.

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới hạn nước ta.

- Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại ?

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)

- Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí tưởng tượng của em.

-HS nghe và thực hiện

     

 NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

............................................................................................................

Tiết 4:                                      

SINH HOẠT LỚP

Tiết 5: Toán:

PHÂN SỐ THẬP PHÂN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:Biết đọc viết phân số thập phân. Biết một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.

2. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học.3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Cho HS tổ chức trò chơi hỏi đáp:

+ Nêu quy tắc so sánh 2 phân số cùng MS, khác MS.

+ Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác MS.

- GV nhận xét > Giới thiệu bài.

- HS chơi trò chơi

- HS ghi vở

2. Hoạt động thực hành:(26 phút)

 Bài 1: HĐ cá nhân

- Gọi HS đọc yêu cầu

      

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

* Chốt lại: Đặc điểm của các phân số:

                   > 1 ; < 1 ; = 1

-  Rút ra nx về cách so sánh PS với 1

 Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu

      

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

 - Rút ra cách so sánh PS cùng tử số

* Chốt lại:

- PP so sánh PS cùng tử số

- Phân biệt với so sánh cùng mẫu số

 Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu    

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét chữa bài

- Củng cố: Các cách so sánh PS

 

- Điền dấu thích hợp:

- HS làm bài, báo cáo kết quả

- HS nghe

+ Tử số bé hơn mẫu số thì PS bé hơn 1.

+ Tử số bằng MS thì PS bằng 1.

+ Tử số lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1.

HĐ cá nhân

- So sánh phân số:

- HS làm bảng con

+ Trong 2 PS có cùng TS, PS nào có MS bé hơn thì PS đó lớn hơn

  HĐ cá nhân

- Phân số nào lớn hơn?

- HS làm vở

+ QĐM

+ QĐTS

+ So sánh với 1

 

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

 - Nêu phương pháp so sánh PS cùng tử số, so sánh phân số với 1.

- HS thực hiện

4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)

- Về nhà tổng hợp các cách so sánh PS.

- HS thực hiện

     

NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

Tiết 6: Lịch sử:

“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Kiến thức:

- HS biết Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.

- HS biết do lòng yêu nước, Trương Định đã không theo lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.

- Rèn HS kể lại diễn biến câu chuyện, tập trung thể hiện tâm trạng Trương Định.

2. Năng lực:

- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.

-  Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.

3. Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, ĐT thông minh

III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1. Hoạt động khởi động:(5phút)

- Nêu khái quát về hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ.

+ Tranh vẽ cảnh gì ? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ?                   

+ Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học.   

 - HS nghe.                

- Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 và trả lời câu hỏi:

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút)

 * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược.

- HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH

+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ?

+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp ?

* Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về tình hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân  dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.

*HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược

- Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: 

+ Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai ? Vì sao ?

+ Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?

+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định ? Việc làm đó có tác dụng như thế nào ?

+ Trương Định đẵ làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?               

- Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hoà ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược.

* HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên soái.

+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại  nguyên soái Trương Định ?

+ Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết ?

+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông ?

 

* Kết luân: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì.

* Chốt nội dung toàn bài.

 

 

 

 

 

 

- Dũng cảm đứng lên chống TDP

- Nhượng bộ, nhu nhược không kiên quyết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm 4

- Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức lãnh binh ở An Giang…

-Băn khoăn lo lắng…

- Suy tôn ông là Bình Tây Đại nguyên soái; có tác dụng cổ vũ động viên ông quyết tâm đánh giặc

- Ở lại cùng nhân dân đánh giặc

 

 

 

 

 

 

 

 

- Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc                                                                                    

- HS tiếp nối nhau kể

- Lập đền thờ ghi lại chiến công của ông, lấy tên ông đặt tên cho đường phố, trường học

- Nêu nội dung ghi nhớ

3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)

- Em học tập được điều gì từ ông Trương Định ?

- HS nêu

4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)

- Kể lại câu chuyện này cho mọi người ở nhà cùng nghe.

- HS thực hiện

     

   NỘI DUNG ĐIỀU CHÌNH

:…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................................................................................................

Tiết 7: Tiếng Việt *

(Học bù chương trình nghỉ lễ)

................................................................................................................................................