''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Thư viện

Thư viện

Cập nhật lúc : 10:30 28/11/2021  

Kế hoạch dạy học tuần 10,11 lớp 1/2 (đã sửa)

                                                   TUẦN 10

                               Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021

Tiết 1: HĐTN - Chào cờ: Lễ phát động thi đua thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy.

Tiết 2,3: Tiếng Việt                 Ôn luyện tuần 10

                                 Luyện viết: Ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ức

I. MỤC TIÊU:

- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, bạc, bắc, bậc, học, lúc, nực. Mỗi chữ 1 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

Luyện viết: At, ăt, ât, ot, ôt, ơt

I. MỤC TIÊU:

- Gìúp HS củng cố về đọc viết các at, ăt, ât, ot, ôt, ơt đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

ai, ay, ây, oi, ôi, ơi

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, hát, hắt, tất, lọt, hột, hớt. Mỗi chữ 1 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

…………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Toán           Bài 10 : Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 5)

1/ Khởi động

-      Ổn định

-      Giới thiệu bài

2/Hoạt động: Luyện tập

*Bài 1: Số ?

-GV nêu yêu cầu bài tập

-Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình rồi tìm kết quả của phép tính. a) 6 quả cam vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8).

-GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6

- GV cùng HS nhận xét

-      HS theo dõi

-      HS thực hiện

-      HS nhận xét

*Bài 2:Tính nhẩm

-GV nêu yêu cầu bài tập

- GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ hai trong cùng cột.

- Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng

- GV cùng HS nhận xét

-      HS theo dõi

-      Hs nêu

-      Hs nhận xét

*Bài 3: Số ?

-GV nêu yêu cầu bài tập

-GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép cộng đã biết.

- HS thực hiên

- Gv cùng  Hs nhận xét

-      HS theo dõi

-      Hs thực hiên

-      HS nhận xét

*Bài 4: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV ? Có 4 con bướm đang đậu và 4 con bướm bay tới . Hỏi có mấy con bướm?

- HD HS thực hiện phép tính cộng.

GV hướng dẫn tương tự với câu b)

-HS thực hiện

-GV cùng Hs nhận xét

-      HS trả lời

-      HS thực hiện

-      HS nhận xét

*Trò chơi

-GV nêu giải thích nội dung trò chơi

- HD HS nêu cách chơi

- GV tổ chức chơi theo từng nhóm

-GV cùng HS giám sát và đánh giá

_ GV đánh giá chung, nhận xét

-      HS lắng nghe

-      HS chơi theo nhóm

-      NHận xét

……………………………………………………………………………………….

Tiết 6,7: Tiếng Việt          Bài 51: et, êt, it

I.                  MỤC TIÊU 1.     Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần et, êt, it (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần et, êt, it.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần et, êt, it có trong bài học.

               2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói về thời tiết (nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh sắc thiên nhiên.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các loài lông vũ nhỏ, gần gũi với con người như vịt, vẹt, én,.., hay nhận biết về cảnh sắc của mùa xuân với những “tín hiệu” sinh học từ loài cây đặc trưng cho mùa này (cây đào) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Đối vẹt trên cành cây đang nói chuyện" với nhau; 2. Sự thức dậy của mùa xuân qua những báo hiệu từ cây đào đâm chồi, nảy lộc, nở hoa và đàn én nhỏ từ nơi tránh rét bay về.

               3. Thái độ

- Cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua hình ảnh các loài chim ríu rít bên nhau, rèn luyện sự tự tin khi phải trình bày (nói, hát,...) trước đám đông.

      II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần et, êt, it. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này.

- Mùa xuân: là khoảng thời gìan từ tháng 1 đến tháng 3 âm lịch, tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa đua nở, và đặc biệt là các loài chim di cư như én đi tránh rét ở phương nam sẽ trở về.

III.           HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện.

- GV gìới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

- So sánh các vần

 + GV gìới thiệu vần et, êt, it.

 + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần et, êt, it để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

 + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần

-Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần et.

+ GV yêu câu HS thảo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êt.

+ GV yêu câu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành it.

+ GV yêu câu lớp đọc đồng thanh et, êt, it một số lần.

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng vẹt (vở ét vét – nặng vẹt).Lớp đánh vần đồng thanh tiếng vẹt.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng vẹt. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng vẹt.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng.

+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it.

+ GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt

- GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con vẹt xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, đọc trơn con vẹt. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ kết, quả mít.

- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần et, êt, it.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: et, êt, it, vẹt, kết, mít (chữ cở vừa).

- GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-         Hs chơi

-HS trả lời

-Hs lắng nghe

- HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe

-HS tìm

-HS lắng nghe

-HS đánh vần tiếng mẫu

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS ghép

-HS đọc

-HS thực hiện

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

- HS đọc

-HS đọc

- HS quan sát

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

6. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần et, êt, it.

- GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần et, êt, it trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Thời tiết được miêu tả như thế nào?

+ Mấy cây đào được miêu tả như thế nào?

+ Khi trời ấm, điểu gì sẽ xảy ra?

7. Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời

Các em nhìn thấy những ai trong tranh? Những người đó mặc trang phục gì?

 Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào? (Gợi ý: Tranh thể hiện thời tiết nóng và lạnh.)

- GV yêu câu HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh. HS cản ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi nóng và lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa đào nở, chim én bay về,... GV mở rộng: gìúp HS hiểu được con người, cũng như động vật, cây cối,... cần thay đổi để phù hợp với thời tiết.

8. Củng cố

- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa vần et, êt, it và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS lắng nghe

-HS viết

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

- HS xác định

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS nói.

-HS tìm

-HS lắng nghe

…………………………………………………………………………………

Tiết 8: Luyện tập Tiếng Việt

                                          Ôn bài et êt

II.               MỤC TIÊU 2.     Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần et, êt, it (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần et, êt, it.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần et, êt, it có trong bài học.

               2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói về thời tiết (nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh sắc thiên nhiên.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các loài lông vũ nhỏ, gần gũi với con người như vịt, vẹt, én,.., hay nhận biết về cảnh sắc của mùa xuân với những “tín hiệu” sinh học từ loài cây đặc trưng cho mùa này (cây đào) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Đối vẹt trên cành cây đang nói chuyện" với nhau; 2. Sự thức dậy của mùa xuân qua những báo hiệu từ cây đào đâm chồi, nảy lộc, nở hoa và đàn én nhỏ từ nơi tránh rét bay về.

               3. Thái độ

- Cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua hình ảnh các loài chim ríu rít bên nhau, rèn luyện sự tự tin khi phải trình bày (nói, hát,...) trước đám đông.

II. Chuẩn bị:

  Vở thực hành phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

Bài 1: GV hướng dẫn học sinh nói 1- 2 câu về cách ăn mặc của bạn nhỏ trong mỗi bức tranh

GV nhận xét.

Bài 2: Hướng dẫn học sinh đọc rồi nối chữ với hình.

GV nhận xét.

Bài 3: Đọc – GV đọc mẫu và hướng dẫn học sinh đọc bài.

GV nhận xét.

Bài 4: Viết đúng: GV hướng dẫn học sinh viết bài ở vở thực hành.

GV nhận xét.

Bài 5: Điền vào chỗ trống.

GV nhận xét.

Bài 6: Nối và viết

GV hướng dẫn học sinh nối các từ đúng và viết lại bài.

GV nhận xét.

Củng cố dặn dò.

Nhận xét tiết học.

Học sinh thực hành luyện nói

Học sinh nối chữ với hình đúng.

Học sinh đọc bài trang 44 vở thực hành.

Học sinh viết bài.

Học sinh làm bài.

Học sinh nối và viết bài.

Học sinh lắng nghe

…………………………………………………………………………...

                            Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021

Tiết 1,2: Tiếng Việt                  Bài 52: ut, ưt

I.                  MỤC TIÊU 1.     Kiến thức

- Nhận biết và đọc dúng các vần ut, ưt; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ut, ưt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần ut, ưt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ut, ưt

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt có trong bài học.

                2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết những chi tiết trong tranh về hoạt động của con người (một trận bóng đá) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Câu thủ số 7 đang sút bóng; 2. Một trận bóng đá nhi đồng khi câu thủ số 7 vừa ghi bàn, các khán gìả nhí đang hò reo ăn mừng chiến thắng; 3. Một trận bóng đá ở trường của các bạn học sinh lớp 1A và 1B.

                3. Thái độ

 - Cảm nhận được tinh thần đồng đội trong thể thao thông qua đoạn văn học và hình ảnh trong bài, ứng dụng tinh thần ấy trong các hoạt động nhóm hay hoạt độngtập thể.

II CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm ut, ưt cấu tạo và cách viết các vần ut, ưt hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

- Một vài cách dùng từ ngữ đặc trưng trong bóng đá nói chung, bóng đá thiếu nhi nói riêng: câu thủ, chân sút, đội nhà, sân nhà, khán gìả nhà, đội bạn,... Bóng đá: là môn thể thao "vua", được rất nhiều người yêu thích, Một trận bóng đá là cuộc thi đấu gìữa hai đội, mỗi đội 11 câu thủ, chia thành 2 hiệp, tổng thời gìan là 90 phút (bóng đá người lớn). Bóng đá dành cho thiếu nhi (bóng đá nhi đồng) có thể có quy định thời gìan thi đấu và số câu thủ ít hơn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng et, êt, it

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Câu thủ số 7/ thu hút khán gìả bằng một cú sút dứt điểm.

- GV gìới thiệu các vần mới ut, ưt. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

- So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần ut, ưt.

+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần ut, ưt để tìm ra điểm gìống và khác nhau.

+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ut.

+ GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ut.

- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh ut, ưt một số lần.

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng sút. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng góc.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng sút. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng góc.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng.

- GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.

- GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả

- Ghép chữ cái tạo tiếng

 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt

+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bút chì, mứt dừa, nứt nẻ

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong bút chì, phân tích và đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ ngữ bút chì. GV thực hiện các bước tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ

- GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần ut, ưt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ut, ưt.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: ut, ưt , bút, mứt (chữ cỡ vừa).

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời

-Hs nói

- HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs tìm

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe, quan sát

-HS đánh vần tiếng mẫu

- Lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

- HS đọc

- HS đọc

-HS lắng nghe,quan sát

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ut, ưt; từ ngữ bút chì, mứt dừa.. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ut, ưt.

- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ut, ưt trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Trận đấu thế nào?

+ Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước?

+ Ai đã san bằng tỉ số?

+ Cuối cùng đội nào chiến thắng?

+ Khán gìả vui mừng như thế nào?

7. Nói theo tranh

- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

Tên của môn thể thao trong tranh là gì? (bóng đá)

 Em biết gì về môn thể thao này?

(hai đội đá bóng, có trọng tài, đội nào đá bóng vào lưới đội kia nhiều hơn thi đội ấy thắng..)

Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ chưa?

Em có thích xem hay chơi không? Vì sao?)

- GV yêu câu HS có thể trao đổi thêm về thể thao và lợi ích của việc chơi thể thao.

8. Củng cố

- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ut, ưt và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ut, ưt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà.

-HS viết

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

-HS xác định

- HS đọc

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trao đổi.

-HS tìm

-Hs lắng nghe

…………………………………………………………………………………

Tiết 3: Luyện tập Toán

                        Ôn phép cộng trong phạm vi 10 (tiếp theo)

1/ Khởi động

-      Ổn định

-      Giới thiệu bài

2/Hoạt động:

Bài 1: Số?

GV hướng dẫn học sinh xem hình ở trong vở thực hành toán trang 31 để làm phép tính đúng.

GV nhận xét.

Bài 2: Số?

GV hướng dẫn học sinh xem hình ở trong vở thực hành toán trang 31 để làm phép tính đúng.

GV nhận xét.

Bài 3: Nối (theo mẫu)

GV hướng dẫn học sinh nhìn các phép tính ở trong vở thực hành toán trang 32 để nối đúng.

GV nhận xét.

Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào bảng sau:

GV hướng dẫn học sinh làm bài ở vở thực hành toán trang 32.

GV nhận xét.

Bài 5: Số?

GV hướng dẫn học sinh làm bài ở trong vở thực hành toán trang 32 để làm phép tính đúng.

GV nhận xét.

Bài 6: Số?

GV hướng dẫn học sinh xem hình ở trong vở thực hành toán trang 33 để làm phép tính đúng.

GV nhận xét.

Bài 7: Viết phép cộng thích hợp.

GV hướng dẫn học sinh xem hình ở trong vở thực hành toán trang 33 để làm phép tính đúng.

GV nhận xét.

Học sinh làm bài.

a) 5 + 0 = 5

b) 1 + 0 = 1

Học sinh làm bài.

3 + 0 = 3  

2 + 0 = 2

0 + 0 = 0

Học sinh làm bài.

Học sinh làm bài.

Học sinh làm bài.

a) 5 + 2 = 7

    3 + 3 = 6

    6 + 3 = 9

    7 + 3 = 10

b) 2 + 4 = 6

   3 + 5 = 8

   7 + 2 = 9

   6 + 4 = 10

Học sinh làm bài.

6 + 2 + 2 = 10

Học sinh làm bài.

5 + 3 = 8

3 + 5 = 8

………………………………………………………………………………….

                               Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021

Tiết 1,2: Tiếng Việt               Bài 53: ap, ăp, âp

I.                  MỤC TIÊU 1.     Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât có trong bài học.

               2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người.

              3. Thái độ

- Cảm nhận được tình cảm, sự gần gũi gìữa các HS trong lớp học, gìữa các thành viên trong gìa đình được minh hoạ trong tranh; từ đó yêu mến hơn lớp học và gìa đình của mình.

II CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo, quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng ut, ưt

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát.

- GV gìới thiệu các vần mới at, ăt, ât. Viết tên bải lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

- So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần at, ăt, ât.

+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

+ GV yêu câu ớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lấn.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần at.

+ GV yêu câu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăt.

+ GV yêu câu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ât.

- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh at, ăt, ât một số lần.

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hát (ho át hát - sắc hát). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hát.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hát. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hát.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât.

+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa.

Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong bãi cát, phân tích và đánh vần tiếng cát, đọc trơn từ ngữ bãi cát.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt trời, bật lửa,

- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: at, ăt, ât và cát, mặt, bật (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần át và ất vì trong ắt đã có at.

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời

-Hs lắng nghe

- HS đọc

- HS lắng nghe

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs so sánh

-Hs lắng nghe

 -HS đánh vần tiếng mẫu

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS ghép

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

- HS đọc

- HS đọc

-HS lắng nghe, quan sát

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần at, ăt, ất; từ ngữ mặt trời, bật lửa.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần at, ăt, ât.

- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần at, åt, ât trong đoạn văn một số lấn.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi thanh một lần. một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng

- GV yêu câu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Hè đến, gìa đình Nam đi đâu?

+ Mẹ và Nam chuẩn bị những gì?

+ Vì sao Nam rất vui?

7. Nói theo tranh

- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu:

Có những ai trong tranh?

Có đồ chơi gì trong tranh?

Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó thì phải nói gì với bác chủ nhà

- GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về những trường hợp phải xin phép.

8. Củng cố

- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần at, ăt, åt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS lắng nghe

-HS viết

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

-Hs tìm

- HS lắng nghe

Tiết 3: Toán          Bài 10: Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 6)

3.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

*Bài 1: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

-HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính

- HS thực hiện

- GV cùng Hs nhận xét

-      HS thực hiên

-      HS nhận xét

*Bài 2: Tính nhẩm

- GV nêu yêu cầu bài tập

-GV ?: 4 cộng mấy bằng 7?

-GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy?

GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại

-HS trả lời, ghi kết quả vào vở

- GV cùng Hs nhận xét

- HS nêu 4 cộng 3 bằng 7

- HS tra lới

- HS ghi kết quả vào vở

- HS nhận xét

*Bài 3:

- GV nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS quan sát tranh

- GV HD HS nêu được bài toán theo tình huống

- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng

- GV cùng Hs nhận xét

 

-      HS quan sát

-      HS nêu bài toán

-      HS thực hiện phép cộng

*Bài 4: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

-GV HD hS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có kết quả bằng 10

_ HS làm bài

-Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng 10 và đọc phép tính

- GV cùng Hs nhận xét

-      HS quan sát

-      HS nêu

-      HS thực hiện

*Bài 5: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

-GV cho HS quan sát tháp số nvaf dựa vào gợi ý của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số

-HS nêu kết quả

- GV cùng Hs nhận xét

-      HS quan sát

-      HS nêu

HS thực hiện

3.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

 

...........................................................................................................................................................

Tiết 5: Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ 3: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM

TUẦN 10    BÀI 6: THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY

Ngày dạy:……………………….

I.                  MỤC TIÊU: HS có khả năng:

-         Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước

-         Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

-         Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cần cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy

-         Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên

II.               CHUẨN BỊ: 1.     Giáo viên: -Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1 2.     Học sinh:Thẻ mặt cười, mếu III.           CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:

-         Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm

IV.            CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

TG

                       Hoạt động của GV                

Hoạt động của HS

4’

KHỞI ĐỘNG

-GV tổ chức cho HS hát bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”, khai thác cảm xúc của HS bằng các câu hỏi:

+Các em cảm thấy thế nào khi nghe và hát bài hát này?

+Các em có muốn làm theo những lời Bác Hồ dạy không?

-HS tham gia

12’

KHÁM PHÁ – KẾT NỐI

Hoạt động 1: Tìm hiểu Nam điều Bác Hồ dạy

Làm việc chung toàn lớp

-GV mời HS nhắc lại Năm điều Bác Hồ dạy

-Yêu cầu cả lớp lắng nghe tích cực để bổ sung hoặc điều chỉnh các ý kiến đã phát biểu trước đó

-GV tổng hợp các ý kiến chia sẻ, nhận xét, bổ sung, điều chỉnh

-GV chốt lại Năm điều Bác Hồ dạy:

1/ Yêu tổ quốc, yêu đồng bào

2/ Học tập tốt, lao động tốt

3/ Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt

4/ Giữ gìn vệ sinh thật tốt

5/ Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm

-GV đặt câu hỏi: Kể những việc em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

v Bước 1: Làm việc theo nhóm

-Chia lớp thành 5 hoặc 10 nhóm (1 nhóm không quá 6 em)

-Tên nhóm là tên của số thứ tự điều Bác Hồ dạy

-Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm quan sát tranh /SGK, kể cho các bạn trong nhóm những điều em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

+Nhóm 1: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào

+Nhóm 2: Học tập tốt, lao động tốt

+Nhóm 3: Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt

+Nhóm 4: Giữ gìn vệ sinh thật tốt

+Nhóm 5: Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm

v Bước 2: Làm việc chung toàn lớp

-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm

-GV tổng hợp những việc nhi đồng cần làm để thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy

-HS thực hiện theo yêu cầu

-HS ghi nhớ

-HS chia sẻ theo nhóm

-HS tham gia nhận xét và có thể đặt câu hỏi cho từng nhóm

-HS ghi nhớ

12’

THỰC HÀNH

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

v Bước 1: Làm việc theo nhóm

-GV nêu tình huống, dành TG cho HS trao đổi trong nhóm để đưa ra cách giải quyết và phân công bạn sắm vai

-Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống

v Bước 2: Làm việc chung cả lớp

-Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn

-GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng

-Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống

-HS thực hiện sắm vai

-HS theo dõi, nhận xét

-HS lắng nghe

10’

VẬN DỤNG

Hoạt động 3: Thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy

-GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân những điểm chưa hoàn thiện để bố mẹ và người thân giúp em thực hiện tốt hơn Năm điều Bác Hồ dạy

Tổng kết:

-Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

-Gv nêu thông điệp: Năm điều Bác Hồ dạy rất cần thiết cho mỗi người, em cần thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS lắng nghe, nhắc lại

2’

CỦNG CỐ - DẶN DÒ

-Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị tiết sau

-HS lắng nghe

                                                 RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

                                Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021

Tiết 1,2: Tiếng Việt                  Bài 54: op, ôp, ơp

I.                  MỤC TIÊU 1.     Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần op, ôp, ơp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần op, ôp, ơp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần op, ôp, ơp (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần op, ôp, ơp

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần op, ôp, ơp có trong bài học.

2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về một số loài vật sống ở ao hố và hiện tượng thời tiết.

- Phát triển kỹ năng nhận biết và nói về ao, hồ. Qua đó, HS cũng có thể có thêm hiểu biết về thế gìới xung quanh và có những ứng xử phù hợp.

3. Thái độ

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và

cuộc sống.

II CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần op, ôp, ơp; hiểu rồ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

II.               HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng ap, ăp, âp

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Mưa rào lộp độp, ếch nhái tụ họp thi hát, cả cô há miệng đớp mưa.

- GV gìới thiệu các vần mới op, ôp, ơp. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

+  GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần op, ôp, ơp để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần op, ôp, ơp.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. Một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần op.

+ HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôp.

+ HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơp.

- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh op, ôp, ơp một số lần.

 b. Đọc tiếng

-Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng họp. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng họp.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng họp (họp – ọp – họp nặng họp). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng họp.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng họp. Lớp đọc trơn đóng thanh tiếng họp.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ GV yêu câu HS tự tạo các tiếng có chứa vần op, ôp, ơp.

+ GV yêu câu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con cọp, lốp xe, tia chớp.

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con cọp, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần op trong con cọp, phân tích và đánh vần tiếng cọp, đọc trơn từ ngữ con cọp.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với lốp xe, tia chớp.

- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần op, ôp, ơp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần op, ôp, ơp.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: op, ôp, ơp , cọp, lốp, chớp (chữ cỡ vừa).

- GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn,

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời

-Hs nói

- HS đọc

- HS lắng nghe

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe

-HS đánh vần tiếng mẫu.Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS ghép

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS thực hiện

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

 - HS đọc

- HS đọc

-HS quan sát

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần op, ôp, ơp; từ ngữ lốp xe, tia chớp.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần op, ôp, ơp.

- GV yêu câu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần op, ôp, ơp trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Trong cơn mưa, họ nhà nhái làm gì?

+ Mặt ao thể nào?

+ Đàn cá cờ làm gì?

7. Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS HS quan sát tranh trong SHS.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

 Hai bức tranh vẽ gì?

Tranh nào vẽ ao?

Tranh nào vẽ hồ?

Em thấy ao hồ ở đâu?

 Em thấy ao và hồ có gì gìống nhau và khác nhau? (Gợi ý: Ao và hồ đều có nước, ao (thường) nhỏ hơn hổ).

Có những loài vật nào sống ở ao hồ? (Gợi ý: cá, éch, nhái,..).

- GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức giữ gìn ao hồ và môi trường sống nói chung.

lưu ý HS không tắm ở ao hó.....

8. Củng cố

GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.

- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần op, ôp, ơp và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV lưu ý HS ôn lại các vần op, ôp, ơp và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS viết

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

- HS xác định

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát .

- HS trả lời.

- HS trả lời.

-Hs lắng nghe

-HS lắng nghe

-HS tìm

-HS làm

……………………………………………………………………………….

Tiết 3: TN&XH      Bài 9: Ôn tập về chủ đề Trường học (tiết 2)

1. Mở đầu: Khởi động:

- GV  cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài học về chủ đề trường học.

- GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học mới.

2. Hoạt động vận dụng

- HS quan sát 3 tình huống trong SGK

- Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV:

 + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là em, em có hành động gì?

+ Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có làm như bạn không?

+ Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào?

+Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng không?

+Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào?

- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống,

- GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên.

Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống trong SGK nói riêng và ở trường học nói chung.

Tự đánh giá cuối chủ đề:

- Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để.

- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ học tập) như gợi ý ở tranh hoặc sáng tạo theo cách khác tùy khả năng của HS

- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan)

3. Đánh giá

- HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường lớp của mình

- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân.

4. Hướng dẫn về nhà

Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và tô màu bức tranh ấy

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

-         HS phát biểu cảm nghĩ của mình

- HS lắng nghe

- HS quan sát tình huống

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS  đề xuất cách xử lí.

-         HS thực hành làm sản phẩm

-         HS lắng nghe

- HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung

- HS lắng nghe

-         HS nêu

-         HS lắng nghe

-         HS lắng nghe

………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: Đạo đức          Bài 9: Chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ

I. MỤC TIÊU:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

- Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩ của việc chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ.

- Thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.

2. CHUẨN BỊ

GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

Tranh ảnh, tuyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Làm anh khó đấy” – nhạc: Nguyễn Đình Khiêm, thơ: Phan Thị Thanh Nhàn) Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện)

HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động

Hoạt động tập thể - hát bài "Làm anh khó đấy"

- GV cho HS nghe và cùng hát bài “Làm anh khó đấy”.

- GV đặt câu hỏi:

+ Anh đã làm những việc gì khi: em bé khóc, ngã, mẹ cho quà bánh? (Anh phải dỗ dành, nâng dịu dàng, chia em phần quà bánh hơn)

+ Theo em, làm anh có khó không? (Khó nhưng vui)

Kết luận: Chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là việc làm thể hiện sự quan tâm và yêu thương em.

2. Khám phá

Khám phá những việc làm thể hiện sự chởm sóc, giúp đỡ em nhỏ và ý nghĩa của việc làm đó

- GV treo 5 tranh mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 4-6 HS), giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát kĩ các tranh để kể những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ.

- Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm thông qua các tranh (có thể đặt tên cho nhân vật trong tranh).

- Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

+ Tranh 1: Bạn quan tâm, nhắc nhở em ăn nhiều thêm.

+ Tranh 2: Bạn dạy em đọc chữ.

+ Tranh 3: Bạn đưa đồ chơi cho em.

+ Tranh 4: Trời lạnh, bạn quàng khăn ấm cho em.

+ Tranh 5: Bạn nhường em ăn bánh, kẹo.

- GV đặt câu hỏi:

+ Vì sao cần chăm sóc giúp đỡ em nhỏ?

+ Em cần làm gì để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ?

- GV lắng nghe các ý kiến của học sinh, khen ngợi.

 Kết luận: Chăm sóc, gia chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là thể hiện tình yêu thương gia đình. Em cần chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp như: nhắc em giữ vệ sinh, ăn uống đầy đủ; dạy em cách chơi, giữ sức khỏe khi trời lạnh,…

3. Luyện tập

Hoạt động 1. Em chọn việc nên làm

 - GV chia HS theo nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát tranh và lựa chọn: Việc nào nên làm, việc nào không nên làm? Vì sao?

- Gv treo tranh lên bảng hay chiếu hình để HS lên gắn sticker mặt cười hay mặt mếu (hoặc dùng thẻ màu xanh, đỏ) để tất cả các nhóm lên gắn kết quả thảo luận.

+ Việc nên làm:

Tranh 2: Anh yêu thương, vỗ về em gái.

Tranh 4: Em tích chơi ô tô, anh nhường cho em chơi.

Tranh 5: Chị gái chải tóc cho em.

Tranh 6: Chị hỏi han, kiểm tra em xem có sốt không.

+ Việc không nên làm:

Tranh 1: Chị trêu chọc, giật tóc làm em đau, em khóc rất to.

Tranh 3: Anh tranh giành đồ chơi của em.

Kết luận: Những việc nên làm để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ: yêu thương, nhường nhịn em. Không trêu chọc, tranh giành đồ chơi em.

Hoạt động 2. Chia s cũng bạn

- GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với bạn những việc em đã làm để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ.

- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ.

4. Vận dụng

Hoạt động 1. Xử lí tình huống

- GV đưa tình huống ở tranh mực Vận dụng và đặt câu hỏi cho cả lớp:

+ Nếu là anh, chị của em bé đang khóc, em sẽ làm gì?

- GV lắng nghe, khen ngợi, tổng kết các ý kiến của HS và đưa ra những cách xử lí:

+ Ôm em và dỗ dành em.

+ Bày những đổ chơi em thích để dỗ em.

+ Nếu em đói, lấy sữa hoặc bánh cho em ăn,...

Kết luận: Làm anh chị, yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là những việc làm cần thiết.

Hoạt động 2 Em luôn châm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp

GV gợi ý HS chia sẻ những cách thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ như: dỗ dành khi em khóc; nhường em đồ chơi đẹp, phần quà bánh; hỏi han, động viên khi em buồn; hướng dẫn em học bài, làm việc nhà;...

Kêt luận: Em luôn thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với bản thân.

Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc..

-HS hát

-HS trả lời

-         HS trả lời

-         HS lắng nghe

- HS quan sát tranh

- HS trả lời

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

-         HS trả lời

-         HS lắng nghe

-         HS lắng nghe

- HS quan sát tranh

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

HS lắng nghe.

-         - HS quan sát

-         HS chia sẻ

-         HS lắng nghe

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS nêu

-HS lắng nghe

-HS thảo luận và nêu

…………………………………………………………………………………………………………

                       Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2021

Tiết 1,2: Tiếng Việt         Bài 55: Ôn tập và kể chuyện

I.                  MỤC TIÊU 1.     Kiến thức

- Nắm vững cách đọc các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp;cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

                 2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học.

- Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Mật ong của gấu con, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS rèn kĩ năng sống và ứng xử trong tập thể biết quan tâm chia sẻ với người khác.

                  3. Thái độ

- Thêm yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý vận dụng cách gìải thích nghĩa bằng các hình ảnh trực quan.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS viết et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp

2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ

- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh.

- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.

3. Đọc đoạn

-GV yêu câu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.

- GV đọc mẫu.

- GV yêu câu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đồng thanh.

- GV yêu câu HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:

Mưa được miêu tả như thế nào?

Tiếng sấm sét như thế nào?

 Khi mưa dứt, mặt trời thế nào?

Sau con mưa, vạn vật như thế nào?

4. Viết câu

- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một câu “Mưa lộp độp rồi dứt hẳn” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS

-Hs viết

-Hs đọc

- HS đọc

- HS đọc

-Hs lắng nghe       

-Một số (4 5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs lắng nghe

-HS viết

TIẾT 2

5. Kể chuyện

a. Văn bản

MẬT ONG CỦA GẤU CON

  Gấu con, heo con, thỏ con và cun con rủ nhau vào rừng chơi. Từ sáng sớm, mẹ đã chuẩn bị cho gấu con một lọ mật ong. Mẹ nói: "Con nhớ chia cho các bạn cùng ăn nhé!”.

Gấu con ôm lọ mật ong đi. Cậu thẩm nghĩ: “Mật ong ngon thế này mà phải chia cho các bạn thì tiếc lắm”. Thế là gấu con bèn giấu lọ mật ong đi. Lát sau, heo con, thỏ con và cún con đến đông đủ, Thấy gấu con không mang theo đồ ăn, các bạn liên an ui: "Không sao đâu, bọn tớ sẽ chia thức ăn cho cậu”. Nghĩ đến việc mình đã giấu lọ mật đi, gấu con thẹn đỏ mặt. Mấy bạn cùng đi vào rừng. Dọc đường đi, do sơ ý, đó ăn bị rơi hết cả. Trưa đến, bạn nào cũng đói meo. Thế là cả bọn cùng đi kiếm thức ăn. Thỏ con nhổ cà rốt. Heo con hải quả dâu rừng. Cún con tìm được rất nhiều năm. "Đúng rồi!", gấu con chợt nhớ ra, “Minh còn có lọ mật ong!”. Gấu con liền chạy về chỗ giá lọ mật ong lúc sáng và mang mật ong đến chia cho các bạn. Gấu con thẩm nghĩ: “Từ giờ mình sẽ không là gấu con ích kỷ nữa”.

b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời

Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi.

Đoạn 1: Từ đầu đến chia cho các bạn cùng ăn nhé. GV hỏi HS:

1. Gấu mẹ đã chuẩn bị gì cho gấu con khi đi chơi?

2. Gấu mẹ dặn gấu con điều gì?

Đoạn 2: Từ Gấu con ôm lo mật ong đến giấu lọ mật ong đi. GV hỏi HS:

3. Vì sao gấu con giấu lọ mật ong đi?

Đoạn 3: Từ Lát sau đến thẹn đỏ mặt. GV hỏi HS:

4. Khi thấy gấu con không mang theo đồ ăn, các bạn nói gì?

5. Vì sao gấu con then đỏ mặt?

Đoạn 4: Từ Mấy bạn đến rất nhiểu nấm. GV hỏi HS:

6. Vì sao thức ăn bị rơi mất?

7. Đồ ăn bị rơi mất, các bạn đã làm gì?

Đoạn 5: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

8. Nhớ ra lọ mật ong, gấu con đã làm gì?

9. Chia mật ong cho các bạn, gấu con nghĩ gi?

- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể

c. HS kể chuyện

-GV yêu câu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả,

6. Củng cố

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-HS trả lời

-HS kể

-HS kể

 

 

 

Tiết 3: Toán       Bài 11: Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức

- Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ

- Thực hiện được phép trừ  trong phạm vi 10

- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ

* Phát triển năng lực

- Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).

- Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tinhsvaf câu trả lời cho bài tính

II. CHUẨN BỊ

- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 .

- Xúc xích để tổ chức trò chơi

- Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

          TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu bài :

- Hát

- Lắng nghe

1/Khám phá: Bớt đi còn lại mấy

a)     GV nêu bài toán : “ Có 6 quả cam, bớt 1 quả còn lại mấy quả cam?”

– HS đếm số quả cam còn lại

GV: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 bớt 1 là 5, 6 trừ 1 là 5, 6 – 1 = 5, dấu  - là dấu trừ

      –GV đọc phép tính 6-1=5

b)    HS tự trả lời câu hỏi như câu a

- HS theo dõi

-         HS đọc phép tính

*Bài 1: Số ?

- Nêu yêu cầu bài tập

-  a)Hd HS quan sát tranh nêu  phép tính  trừ:

 8 -3 =5 rồi nêu số thích hợp vào ô

    ? Trên cây còn 5 quả đã hái đi mấy quả

- Yêu cầu HS làm bài

- HS nêu kết quả

- GV cùng HS nhận xét

Tương tự GV cho HS làm câu b)

-         Hs quan sát

-         HS theo dõi

-         HS nêu kết quả, nhận xét

*Bài 2: Số ?

- Nêu yêu cầu bài tập

- Hd HS quan sát hình vẽ :

  GV: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi

- Yêu cầu HS  từ hình vẽ tìm ra kết quả phép tính thích hợp

- HS nêu phép tính tìm được

- Thực hiện bài tập vào vở

- GV cùng HS nhận xét

-         HS quan sát

-         HS nêu phép tính, kết quả phép tính

-         HS thực hiện trên vở BT

3.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

………………………………………………………………………………..

Tiết 4: TN&XH    Bài 9: Ôn tập về chủ đề Trường học (tiết 3)

1. Mở đầu: Khởi động:

- GV  cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài học về chủ đề trường học.

- GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học mới.

2. Hoạt động vận dụng

- HS quan sát 3 tình huống trong SGK

- Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV:

 + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là em, em có hành động gì?

+ Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có làm như bạn không?

+ Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào?

+Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng không?

+Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào?

- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống,

- GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên.

Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống trong SGK nói riêng và ở trường học nói chung.

Tự đánh giá cuối chủ đề:

- Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để.

- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ học tập) như gợi ý ở tranh hoặc sáng tạo theo cách khác tùy khả năng của HS

- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan)

3. Đánh giá

- HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường lớp của mình

- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân.

4. Hướng dẫn về nhà

Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và tô màu bức tranh ấy

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

-         HS phát biểu cảm nghĩ của mình

- HS lắng nghe

- HS quan sát tình huống

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS  đề xuất cách xử lí.

-         HS thực hành làm sản phẩm

-         HS lắng nghe

- HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung

- HS lắng nghe

-         HS nêu

………………………………………………………………………………………………….

Tiết 5: Luyện tập Tiếng Việt

                                Ôn bài ap ăp âp op ôp ơp

  Vở thực hành phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

Bài 1: GV hướng dẫn học sinh nói 1- 2 câu về một số đồ trong ngôi nhà em trong mỗi bức tranh

GV nhận xét.

Bài 2: Hướng dẫn học sinh đọc rồi nối chữ với hình.

GV nhận xét.

Bài 3: Đọc – GV đọc mẫu và hướng dẫn học sinh đọc bài.

GV nhận xét.

Bài 4: Viết đúng: GV hướng dẫn học sinh viết bài ở vở thực hành.

GV nhận xét.

Bài 5: Điền vào chỗ trống.

GV nhận xét.

Bài 6: Nối và viết

GV hướng dẫn học sinh nối các từ đúng và viết lại bài.

GV nhận xét.

Củng cố dặn dò.

Nhận xét tiết học.

Học sinh thực hành luyện nói

Học sinh nối chữ với hình đúng.

Học sinh đọc bài trang 46 vở thực hành.

Học sinh viết bài.

Học sinh làm bài.

Học sinh nối và viết bài.

Học sinh lắng nghe

……………………………………………………………………………………

Tiết 7: Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 10

Ngày dạy:……………………….

I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 3 “Truyền thống trường em”

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II.Đồ dùng dạy – học:

-         GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

-         HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. Các hoạt động dạy – học:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1 phút

10 phút

8 phút

           

1.Ổn định tổ chức:

- GV  mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau

a/ Sơ kết tuần học

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

- CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.

- CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện.

- Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban.

- CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban.

Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)

- CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.

- CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

 

-HS hát một số bài hát.

-Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban.

- CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp.

- HS nghe.

- HS nghe.

-  HS nghe.

- Các ban thực hiện theo CTHĐ.

- Các ban thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

- Trưởng ban lên báo cáo.

14 phút

3. Sinh hoạt theo chủ đề

-GV cho HS chia sẻ những điều em đã thực hiện theo Năm điều Bác Hồ dạy

-Gv phát và hướng dẫn HS sử dụng bảng kiểm

GV nhận xét, dặn dò:

-Tổ chức nhận xét chung buổi sinh hoạt lớp

-Động viên, khen ngợi những HS thực hiện tốt hoạt động vận dụng và có những chia sẻ hay

-Dặn dò HS chuẩn bị cho hoạt động trải nghiệm tuần tới

-HS chia sẻ, lắng nghe, nhận xét

-HS theo dõi

-HS lắng nghe

6 phút

ĐÁNH GIÁ

a)    Cá nhân tự đánh giá

-GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới dây:

-Tốt: Thực hiện thường xuyên được các yêu cầu sau:

+Kể được những việc cần làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

+Thực hiện được Năm điều Bác Hồ dạy hằng ngày

-Đạt: Thực hiện được yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên

-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:

+Có sáng tạo trong thực hành hay không

+Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,… hay không

c) Đánh giá chung của GV

GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

-HS tự đánh giá

-HS đánh giá lẫn nhau

-HS theo dõi

1 phút

4. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS

-HS lắng nghe

                                                       RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

                        Thứ bảy ngày 20 tháng 11 năm 2021

Tiết 1,2: Tiếng việt       Ôn luyện tuần 11

                            Luyện viết et, êt, it, ut, ưt

I. MỤC TIÊU:

- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần et, ut, ưt, êt, it đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

et, ut, ưt, êt, it

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

et, ut, ưt, êt, it, vẹt, hút,mứt,vệt, vịt. Mỗi chữ 1 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

Luyệt viết ap, ăp, âp, op, ôp, ơp

I. MỤC TIÊU:

- Gìúp HS củng cố về đọc viết các ap, ăp, âp, op, ôp, ơp đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

ap, ăp, âp, op, ôp, ơp

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, giáp, bắp, mập, hót, hộp, hớp. Mỗi chữ 1 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

………………………………………………………………………….

Tiết 3: Đạo đức      Chủ đề: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP

                                       Bài 10: Đi học đúng giờ

I. MỤC TIÊU

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS phẩm chất chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

- Nêu được những biểu hiện thực hiện đi học đúng giờ;

- Biết vì sao phải thực hiện đi học đúng giờ;

- Thực hiện đi học đúng giờ;

- Nhắc nhở bạn bè thực hiện đi học đúng giờ.

II. CHUẨN BỊ

- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo về trẻ tự giác thực hiện đi học đúng giờ - Tranh, ảnh, video bài hát Đi học (nhạc và lời Đình Thảo)

- Phiếu “Tuần tự giác đi học đúng giờ” (dành cho hoạt động thực hành):

 

PHIẾU TUẦN TỰ GIÁC ĐI HỌC ĐÚNG GIỜ

Việc làm

Dành cho học sinh

Dành cho bố mẹ

T2

T3

T4

T5

T6

 

Hình bạn nhỏ chuẩn bị đồ dùng học tập từ tối hôm trước

          

 

          

 

          

 

          

 

          

 

 

Hình bạn nhỏ đặt báo thức đề thức dậy đi học

         

         

         

         

         

 

Hình bạn nhỏ thức dậy đúng giờ

          

 

          

 

          

 

          

 

          

 

 

Hình bạn nhỏ ăn sáng

         

         

         

         

         

 

Hình bạn nhỏ tự đi học

         

         

         

         

         

 

 

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

- Phương pháp dạy học chính: đàm thoại, tổ chức hoạt động nhóm, thực hành.

- Hình thức dạy học chính: kết hợp dạy học theo lớp, theo nhóm và dạy học cá nhân (chia lớp làm 4 nhóm cố định suốt giờ học).

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

 - Mục đích: Tạo tâm thế tích cực cho HS và dẫn dắt HS vào bài học

 - Nội dung: Nghe và hát theo bài hát “Đi học”

 - Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về nội dung bài hát.

- Cách thức thực hiện

-         Cho hs nghe bài hát “Đi học”

-         Nêu các câu hỏi HS cần trả lời theo lời bài hát:

 + Hôm qua bạn nhỏ đến trường với ai?

+ Hôm nay bạn nhỏ đến trường cùng ai?

+ Dù đến trường cùng ba mẹ hay một mình thì chúng ta cũng cần đi học như thế nào?

Vậy đi học đúng giờ mang lợi ích gì, cần làm gì để đi học đúng giờ. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Đi học đúng giờ (ghi tên bài lên bảng).

 

- Lắng nghe và hát theo

- Trả lời các câu hỏi:

+ Hôm qua bạn nhỏ được mẹ dắt tay đến trường.

+ Một mình em tới lớp.

 + Dù đến trường cùng ba mẹ hay một mình thì chúng ta cũng cần đi học đúng giờ

+ Nghe và nhắc lại tên bài.

Hoạt động 2: Khám phá vấn đề (10 phút)

-         Mục đích: HS nêu được việc đi học đúng giờ mang lại lợi ích gì? Nêu được việc cần làm để đi học đúng giờ.

-         Nội dung:

+ HS đồng tình hay không đồng tình với việc làm của bạn nào ? Vì sao?

+ Lợi ích của việc đi học đúng giờ

+Nêu được việc cần làm để đi học đúng giờ.

-         Sản phẩm: HS biết đồng tình hay không đồng tình với việc làm của bạn nào.  Nêu được lợi ích và biểu hiện của việc đi học đúng giờ.

-         Cách thức thực hiện

- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ GV hướng dẫn đọc lời thoại

+ Phân vai đọc lời thoại trong tranh

-         Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi (chia đều câu hỏi theo số nhóm):

+ Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của bạn nào ? Vì sao?

+ Theo em việc đi học  đúng giờ mang lại lợi ích gì?

 - Theo dõi, hướng dẫn, khuyến khích nhóm HS nêu được càng nhiều việc càng tốt (có thể tạo thành cuộc thi đua nho nhỏ).

 - Viết ý chính của các câu trả lời lên bảng.

- Mời đại diện 1 nhóm trình bày.

- Tổng kết/trình chiếu hình ảnh và bổ sung những lợi ích của việc đi học đúng giờ.

  - Khen những nhóm nêu được nhiều lợi ích và có cách trình bày rõ ràng, thuyết phục.

 - Chỉ ra điều HS cần khắc phục để phần trình bày có thể tốt hơn.

- Cho hs quan sát 5 tranh SGK thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong tranh đã làm gì để đi học đúng giờ

- Hỏi: Em cần làm gì để đi học đúng giờ?

- Tổng kết/trình chiếu hình ảnh và bổ sung những lợi ích của việc đi học đúng giờ.

  - Khen những hs nêu được nhiều việc để đi học đúng giờ và có cách trình bày rõ ràng, thuyết phục.

- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

+ Tranh vẽ hai bạn đang đi học, bên đường có tiệm game và cảnh lớp học, có cô giáo và các bạn hs.

+ nghe và đọc theo

+ Hai HS đọc

+ Em đồng tình với bạn Bo, không đồng tình với bạn Bi. Vì bạn Bo không ham chơi, đi học đúng giờ. Còn bạn Bi ham chơi game nên đến lớp muộn.

+ Đi học đúng giờ giúp em được nghe giảng bài đầy đủ, học mau tiến bộ, không vi phạm nội quy trường lớp…………….

-         Các nhóm khác đồng ý thì giơ mặt cười, không đồng ý giơ mặt méo.

-         Học sinh quan sát tranh và TLCH

+ Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập từ tối hôm trước, đặt báo thức, thức dậy đúng giờ, ăn sáng và đi học đúng giờ….

Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút)

Mục đích : Học sinh tập giải quyết các tình huống qua việc quan sát tranh.

-Nội dung:

Củng cố kiểm nghiệm các kiến thức kĩ năng đã học

+ HS đánh giá được thái độ, hành vi tự giác của bản thân và người khác.

-         Sản phẩm: HS đánh giá được việc nên làm, không nên làm để đi học đúng giờ và nêu được các việc mình đã làm được.

-         Cách thức tiến hành:

 

-         Cho Học sinh quan sát 3 tranh

và nêu tình huống trong mỗi bức tranh.

-         GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận nhóm đôi nêu câu hỏi:

-         Trong  3 bức tranh em vừa quan sát, em thấy những việc nào nên làm và việc nào không nên làm? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

- Em cần làm gì để đi học đúng giờ ?

-         GV chốt ý: Để đi học đúng giờ , cần phải :

+ Chuẩn bị đầy đủ quần áo , sách vở từ tối hôm trước , không thức khuya .

+ Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy cho đúng giờ .

+ Tập thói quen dậy sớm, đúng giờ .

 

-         Học sinh  quan sát tranh.

-         Phân nhóm thảo luận.

-         Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày ,

-         Việc em nên làm là:

 + Soạn sách vở đúng giờ trước khi đi học.

+ Ăn sáng đúng giờ.

-         Việc không nên làm:

+ Không được ngủ dậy muộn.

-         Em sử dụng đồng hồ báo thức hoặc nhờ mẹ gọi dậy. Tối đi ngủ sớm, sáng dậy sớm, hoàn thành vệ sinh cá nhân, ăn sáng nhanh…,…

 

-         Hoạt động 4: Thực hành (10 phút)

-         Mục đích: HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để tự giác thực hiện các việc của mình trong thực tiễn đời sống hằng ngày.

-         Nội dung: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống.

-         Sản phẩm: HS nói được lời khuyên để bạn thay đổi hành vi. Em cùng bạn thực hiện hành vi tốt: thực hiện đi học đúng giờ.

Cách tiến hành:

- GV cho HS quan sát tranh, nêu nội dung bức tranh.

- GV chốt ý.

- Cho HS đóng vai theo tình huống trong tranh.

- Em sẽ khuyên bạn điều gì?

- Bạn nào ở lớp mình luôn đi học đúng giờ?

- Đi học đúng giờ để làm gì?

- GV kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình

Nội quy mình nhớ khắc ghi

Đến trường học tập em đi đúng giờ.

-         Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .

Dăn học sinh xem BT4,5 /24,25 để chuẩn bị cho tiết học sau .

-         HS quan sát, nêu nội dung

-         HS thảo luận nhóm đôi đóng vai

-         HS nhận xét

-         HS trả lời: Bạn đi học rồi tối về xem ti vi, trễ học cổng trường đóng, hoặc đội cờ đỏ sẽ trừ điểm, …

HS trả lời

Hoạt động 5: Tổng kết (5 phút)

- Mục đích: Giáo viên, học sinh nhận biết được mức độ HS đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực sau bài học.

 - Nội dung: Tổng kết, đánh giá thông qua việc giao nhiệm vụ tiếp nối sau bài học. - Sản phẩm: Thực hiện Phiếu “Tuần tự giác đi học đúng giờ”.
 - Cách thức tiến hành:

- Giao nhiệm vụ tiếp nối sau giờ học: phát cho mỗi HS một Phiếu “Tuần tự giác đi học đúng giờ”, yêu cầu HS về nhà thực hiện và chia sẻ lại kết quả với giáo viên và các bạn vào giờ học sau. Chú ý:  Yêu cầu HS khoanh tròn vào hình khuôn mặt cười () với việc em đã tự giác làm hoặc mặt mếu  với việc em chưa tự giác làm vào ô tương ứng ở cột Dành cho HS; Bố, mẹ HS đánh dấu (ü) nếu hài lòng về việc con mình đã tự giác làm.

 - Nhận xét chung về sự tham gia của HS vào bài học.

Cách 2: GV hoặc cho HS theo dõi bạn đi học đúng giờ đánh x vào bảng chấm theo dõi ngày em đến trường ở mỗi lớp học..

- Nhận nhiệm vụ tiếp nối và thực hiện theo yêu cầu. Yêu cầu cần đạt:

 + HS nói ngắn gọn được những điều mình học được qua bài học này.

+ HS thể hiện cam kết sẽ tự giác để đi học đúng giờ.

+ HS thể hiện sự tự giác trong việc đi học đúng giờ.

     

                                                   TUẦN 10

                               Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021

Tiết 1: HĐTN - Chào cờ: Lễ phát động thi đua thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy.

Tiết 2,3: Tiếng Việt                 Ôn luyện tuần 10

                                 Luyện viết: Ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ức

I. MỤC TIÊU:

- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

ac, ăc, âc, oc, ôc, uc, ưc, bạc, bắc, bậc, học, lúc, nực. Mỗi chữ 1 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

Luyện viết: At, ăt, ât, ot, ôt, ơt

I. MỤC TIÊU:

- Gìúp HS củng cố về đọc viết các at, ăt, ât, ot, ôt, ơt đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

ai, ay, ây, oi, ôi, ơi

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

at, ăt, ât, ot, ôt, ơt, hát, hắt, tất, lọt, hột, hớt. Mỗi chữ 1 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

…………………………………………………………………………………………………………

Tiết 4: Toán           Bài 10 : Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 5)

1/ Khởi động

-      Ổn định

-      Giới thiệu bài

2/Hoạt động: Luyện tập

*Bài 1: Số ?

-GV nêu yêu cầu bài tập

-Hướng dẫn HS “mô tả nội dung” từng hình rồi tìm kết quả của phép tính. a) 6 quả cam vàng và 2 quả cam xanh là 8 quả cam (6 + 2 = 8, 2 + 6 = 8).

-GV cho HS nhận xét kết quả của hai phép cộng đó: 6 + 2 và 2 + 6 cùng có kết quả bằng 8 để nhận ra 6 + 2 = 2 + 6

- GV cùng HS nhận xét

-      HS theo dõi

-      HS thực hiện

-      HS nhận xét

*Bài 2:Tính nhẩm

-GV nêu yêu cầu bài tập

- GV có thể hướng dẫn HS làm theo từng cột và tìm kết quả phép tính thứ nhất dựa vào “đếm thêm” rồi suy ra kết quả phép tính thứ hai trong cùng cột.

- Yêu cầu Hs nêu lần lượt các phép tính cộng

- GV cùng HS nhận xét

-      HS theo dõi

-      Hs nêu

-      Hs nhận xét

*Bài 3: Số ?

-GV nêu yêu cầu bài tập

-GV hướng dẫn HS tìm ra kết quả của từng phép tính dựa vào “đếm thêm” hoặc phép cộng đã biết.

- HS thực hiên

- Gv cùng  Hs nhận xét

-      HS theo dõi

-      Hs thực hiên

-      HS nhận xét

*Bài 4: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

- GV ? Có 4 con bướm đang đậu và 4 con bướm bay tới . Hỏi có mấy con bướm?

- HD HS thực hiện phép tính cộng.

GV hướng dẫn tương tự với câu b)

-HS thực hiện

-GV cùng Hs nhận xét

-      HS trả lời

-      HS thực hiện

-      HS nhận xét

*Trò chơi

-GV nêu giải thích nội dung trò chơi

- HD HS nêu cách chơi

- GV tổ chức chơi theo từng nhóm

-GV cùng HS giám sát và đánh giá

_ GV đánh giá chung, nhận xét

-      HS lắng nghe

-      HS chơi theo nhóm

-      NHận xét

……………………………………………………………………………………….

Tiết 6,7: Tiếng Việt          Bài 51: et, êt, it

I.                  MỤC TIÊU 1.     Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần et, êt, it (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần et, êt, it.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần et, êt, it có trong bài học.

               2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói về thời tiết (nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh sắc thiên nhiên.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các loài lông vũ nhỏ, gần gũi với con người như vịt, vẹt, én,.., hay nhận biết về cảnh sắc của mùa xuân với những “tín hiệu” sinh học từ loài cây đặc trưng cho mùa này (cây đào) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Đối vẹt trên cành cây đang nói chuyện" với nhau; 2. Sự thức dậy của mùa xuân qua những báo hiệu từ cây đào đâm chồi, nảy lộc, nở hoa và đàn én nhỏ từ nơi tránh rét bay về.

               3. Thái độ

- Cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua hình ảnh các loài chim ríu rít bên nhau, rèn luyện sự tự tin khi phải trình bày (nói, hát,...) trước đám đông.

      II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần et, êt, it. Hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thich nghĩa của những từ ngữ này.

- Mùa xuân: là khoảng thời gìan từ tháng 1 đến tháng 3 âm lịch, tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc, hoa đua nở, và đặc biệt là các loài chim di cư như én đi tránh rét ở phương nam sẽ trở về.

III.           HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đôi vẹt/ đậu trên cành,/ ríu rít/ mãi không hết chuyện.

- GV gìới thiệu các vần mới et, êt, it. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

- So sánh các vần

 + GV gìới thiệu vần et, êt, it.

 + GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh vần et, êt, it để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

 + GV đánh vần mẫu các vần et, êt, it.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần

-Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần et.

+ GV yêu câu HS thảo chữ e, ghép ê vào để tạo thành êt.

+ GV yêu câu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo thành it.

+ GV yêu câu lớp đọc đồng thanh et, êt, it một số lần.

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng vẹt.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng vẹt (vở ét vét – nặng vẹt).Lớp đánh vần đồng thanh tiếng vẹt.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng vẹt. Lớp đọc trơn đống thanh tiếng vẹt.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng.

+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần et, êt, it.

+ GV yêu câu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con vẹt, bồ kết, quả mít. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con vẹt

- GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con vẹt xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong con vẹt, phân tích và đánh vần tiếng vẹt, đọc trơn con vẹt. GV thực hiện các bước tương tự đối với bồ kết, quả mít.

- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần,

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần et, êt, it. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần et, êt, it.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: et, êt, it, vẹt, kết, mít (chữ cở vừa).

- GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-         Hs chơi

-HS trả lời

-Hs lắng nghe

- HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe

-HS tìm

-HS lắng nghe

-HS đánh vần tiếng mẫu

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS ghép

-HS đọc

-HS thực hiện

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

- HS đọc

-HS đọc

- HS quan sát

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần et, êt, it từ ngữ bồ kết, quả mít.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

6. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần et, êt, it.

- GV yêu câu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần et, êt, it trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Thời tiết được miêu tả như thế nào?

+ Mấy cây đào được miêu tả như thế nào?

+ Khi trời ấm, điểu gì sẽ xảy ra?

7. Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời

Các em nhìn thấy những ai trong tranh? Những người đó mặc trang phục gì?

 Trang phục của họ cho thấy thời tiết như thế nào? (Gợi ý: Tranh thể hiện thời tiết nóng và lạnh.)

- GV yêu câu HS nói về thời tiết khi nóng và lạnh. HS cản ăn mặc hay cần chú ý điều gì khi nóng và lạnh. Kết nối với nội dung bài đọc: Trời ấm, hoa đào nở, chim én bay về,... GV mở rộng: gìúp HS hiểu được con người, cũng như động vật, cây cối,... cần thay đổi để phù hợp với thời tiết.

8. Củng cố

- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa vần et, êt, it và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các văn ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS lắng nghe

-HS viết

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

- HS xác định

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS nói.

-HS tìm

-HS lắng nghe

…………………………………………………………………………………

Tiết 8: Luyện tập Tiếng Việt

                                          Ôn bài et êt

II.               MỤC TIÊU 2.     Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần et, êt, it; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần et, êt, it (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần et, êt, it.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần et, êt, it có trong bài học.

               2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói về thời tiết (nóng, lạnh) thể hiện qua trang phục hoặc cảnh sắc thiên nhiên.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các loài lông vũ nhỏ, gần gũi với con người như vịt, vẹt, én,.., hay nhận biết về cảnh sắc của mùa xuân với những “tín hiệu” sinh học từ loài cây đặc trưng cho mùa này (cây đào) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Đối vẹt trên cành cây đang nói chuyện" với nhau; 2. Sự thức dậy của mùa xuân qua những báo hiệu từ cây đào đâm chồi, nảy lộc, nở hoa và đàn én nhỏ từ nơi tránh rét bay về.

               3. Thái độ

- Cảm nhận được tình cảm bạn bè thông qua hình ảnh các loài chim ríu rít bên nhau, rèn luyện sự tự tin khi phải trình bày (nói, hát,...) trước đám đông.

II. Chuẩn bị:

  Vở thực hành phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

Bài 1: GV hướng dẫn học sinh nói 1- 2 câu về cách ăn mặc của bạn nhỏ trong mỗi bức tranh

GV nhận xét.

Bài 2: Hướng dẫn học sinh đọc rồi nối chữ với hình.

GV nhận xét.

Bài 3: Đọc – GV đọc mẫu và hướng dẫn học sinh đọc bài.

GV nhận xét.

Bài 4: Viết đúng: GV hướng dẫn học sinh viết bài ở vở thực hành.

GV nhận xét.

Bài 5: Điền vào chỗ trống.

GV nhận xét.

Bài 6: Nối và viết

GV hướng dẫn học sinh nối các từ đúng và viết lại bài.

GV nhận xét.

Củng cố dặn dò.

Nhận xét tiết học.

Học sinh thực hành luyện nói

Học sinh nối chữ với hình đúng.

Học sinh đọc bài trang 44 vở thực hành.

Học sinh viết bài.

Học sinh làm bài.

Học sinh nối và viết bài.

Học sinh lắng nghe

…………………………………………………………………………...

                            Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021

Tiết 1,2: Tiếng Việt                  Bài 52: ut, ưt

I.                  MỤC TIÊU 1.     Kiến thức

- Nhận biết và đọc dúng các vần ut, ưt; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần ut, ưt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần ut, ưt (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ut, ưt

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần ut, ưt có trong bài học.

                2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói về niềm vui, sở thích.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết những chi tiết trong tranh về hoạt động của con người (một trận bóng đá) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Câu thủ số 7 đang sút bóng; 2. Một trận bóng đá nhi đồng khi câu thủ số 7 vừa ghi bàn, các khán gìả nhí đang hò reo ăn mừng chiến thắng; 3. Một trận bóng đá ở trường của các bạn học sinh lớp 1A và 1B.

                3. Thái độ

 - Cảm nhận được tinh thần đồng đội trong thể thao thông qua đoạn văn học và hình ảnh trong bài, ứng dụng tinh thần ấy trong các hoạt động nhóm hay hoạt độngtập thể.

II CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm ut, ưt cấu tạo và cách viết các vần ut, ưt hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

- Một vài cách dùng từ ngữ đặc trưng trong bóng đá nói chung, bóng đá thiếu nhi nói riêng: câu thủ, chân sút, đội nhà, sân nhà, khán gìả nhà, đội bạn,... Bóng đá: là môn thể thao "vua", được rất nhiều người yêu thích, Một trận bóng đá là cuộc thi đấu gìữa hai đội, mỗi đội 11 câu thủ, chia thành 2 hiệp, tổng thời gìan là 90 phút (bóng đá người lớn). Bóng đá dành cho thiếu nhi (bóng đá nhi đồng) có thể có quy định thời gìan thi đấu và số câu thủ ít hơn.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng et, êt, it

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Câu thủ số 7/ thu hút khán gìả bằng một cú sút dứt điểm.

- GV gìới thiệu các vần mới ut, ưt. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

- So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần ut, ưt.

+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần ut, ưt để tìm ra điểm gìống và khác nhau.

+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần ut, ưt.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 2 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ut.

+ GV yêu câu HS tháo chữ u, ghép ư vào để tạo thành ut.

- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh ut, ưt một số lần.

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sút.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS đánh vần tiếng sút. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng góc.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng sút. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng góc.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng.

- GV yêu câu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.

- GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả

- Ghép chữ cái tạo tiếng

 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ut, ưt

+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bút chì, mứt dừa, nứt nẻ

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bút chì, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bút chì xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần oc trong bút chì, phân tích và đánh vần tiếng bút, đọc trơn từ ngữ bút chì. GV thực hiện các bước tương tự đối với mứt dừa, nứt nẻ

- GV yêu câu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần ut, ưt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ut, ưt.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: ut, ưt , bút, mứt (chữ cỡ vừa).

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời

-Hs nói

- HS đọc

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs tìm

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe, quan sát

-HS đánh vần tiếng mẫu

- Lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

- HS đọc

- HS đọc

-HS lắng nghe,quan sát

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ut, ưt; từ ngữ bút chì, mứt dừa.. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần ut, ưt.

- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). Từng nhóm roi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ut, ưt trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Trận đấu thế nào?

+ Ở những phút đầu, đội nào dẫn trước?

+ Ai đã san bằng tỉ số?

+ Cuối cùng đội nào chiến thắng?

+ Khán gìả vui mừng như thế nào?

7. Nói theo tranh

- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

Tên của môn thể thao trong tranh là gì? (bóng đá)

 Em biết gì về môn thể thao này?

(hai đội đá bóng, có trọng tài, đội nào đá bóng vào lưới đội kia nhiều hơn thi đội ấy thắng..)

Em từng chơi môn thể thao này bao gìờ chưa?

Em có thích xem hay chơi không? Vì sao?)

- GV yêu câu HS có thể trao đổi thêm về thể thao và lợi ích của việc chơi thể thao.

8. Củng cố

- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ut, ưt và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ut, ưt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà.

-HS viết

- HS nhận xét

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

-HS xác định

- HS đọc

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trao đổi.

-HS tìm

-Hs lắng nghe

…………………………………………………………………………………

Tiết 3: Luyện tập Toán

                        Ôn phép cộng trong phạm vi 10 (tiếp theo)

1/ Khởi động

-      Ổn định

-      Giới thiệu bài

2/Hoạt động:

Bài 1: Số?

GV hướng dẫn học sinh xem hình ở trong vở thực hành toán trang 31 để làm phép tính đúng.

GV nhận xét.

Bài 2: Số?

GV hướng dẫn học sinh xem hình ở trong vở thực hành toán trang 31 để làm phép tính đúng.

GV nhận xét.

Bài 3: Nối (theo mẫu)

GV hướng dẫn học sinh nhìn các phép tính ở trong vở thực hành toán trang 32 để nối đúng.

GV nhận xét.

Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào bảng sau:

GV hướng dẫn học sinh làm bài ở vở thực hành toán trang 32.

GV nhận xét.

Bài 5: Số?

GV hướng dẫn học sinh làm bài ở trong vở thực hành toán trang 32 để làm phép tính đúng.

GV nhận xét.

Bài 6: Số?

GV hướng dẫn học sinh xem hình ở trong vở thực hành toán trang 33 để làm phép tính đúng.

GV nhận xét.

Bài 7: Viết phép cộng thích hợp.

GV hướng dẫn học sinh xem hình ở trong vở thực hành toán trang 33 để làm phép tính đúng.

GV nhận xét.

Học sinh làm bài.

a) 5 + 0 = 5

b) 1 + 0 = 1

Học sinh làm bài.

3 + 0 = 3  

2 + 0 = 2

0 + 0 = 0

Học sinh làm bài.

Học sinh làm bài.

Học sinh làm bài.

a) 5 + 2 = 7

    3 + 3 = 6

    6 + 3 = 9

    7 + 3 = 10

b) 2 + 4 = 6

   3 + 5 = 8

   7 + 2 = 9

   6 + 4 = 10

Học sinh làm bài.

6 + 2 + 2 = 10

Học sinh làm bài.

5 + 3 = 8

3 + 5 = 8

………………………………………………………………………………….

                               Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021

Tiết 1,2: Tiếng Việt               Bài 53: ap, ăp, âp

I.                  MỤC TIÊU 1.     Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần at, ăt, ât; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần at, ăt, ât; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần at, ăt, ât (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần at, ăt, ât.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât có trong bài học.

               2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng nói lời xin phép.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của con người.

              3. Thái độ

- Cảm nhận được tình cảm, sự gần gũi gìữa các HS trong lớp học, gìữa các thành viên trong gìa đình được minh hoạ trong tranh; từ đó yêu mến hơn lớp học và gìa đình của mình.

II CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm, cấu tạo, quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât; hiểu rõ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng ut, ưt

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam bắt nhịp cho tất cả các bạn hát.

- GV gìới thiệu các vần mới at, ăt, ât. Viết tên bải lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

- So sánh các vần

+ GV gìới thiệu vần at, ăt, ât.

+ GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần at, ăt, ât để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần at, ăt, ât.

+ GV yêu câu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

+ GV yêu câu ớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lấn.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần at.

+ GV yêu câu HS tháo chữ a, ghép ă vào để tạo thành ăt.

+ GV yêu câu HS tháo chữ ă, ghép â vào để tạo thành ât.

- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh at, ăt, ât một số lần.

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hát.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng hát (ho át hát - sắc hát). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng hát.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng hát. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng hát.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần at, ăt, ât.

+ GV yêu câu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: bãi cát, mặt trời, bật lửa.

Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bãi cát, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ bãi cát xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong bãi cát, phân tích và đánh vần tiếng cát, đọc trơn từ ngữ bãi cát.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với mặt trời, bật lửa,

- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần at, ăt, ât.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần at, ăt, ât.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: at, ăt, ât và cát, mặt, bật (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai vần át và ất vì trong ắt đã có at.

- HS nhận xét bài của bạn.

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời

-Hs lắng nghe

- HS đọc

- HS lắng nghe

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs so sánh

-Hs lắng nghe

 -HS đánh vần tiếng mẫu

- Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS ghép

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

- HS đọc

- HS đọc

-HS lắng nghe, quan sát

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần at, ăt, ất; từ ngữ mặt trời, bật lửa.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần at, ăt, ât.

- GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần at, åt, ât trong đoạn văn một số lấn.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi thanh một lần. một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rói cả lớp đọc đồng

- GV yêu câu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Hè đến, gìa đình Nam đi đâu?

+ Mẹ và Nam chuẩn bị những gì?

+ Vì sao Nam rất vui?

7. Nói theo tranh

- GV yêu câu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng câu hỏi và HS trả lời theo từng câu:

Có những ai trong tranh?

Có đồ chơi gì trong tranh?

Theo em, nếu bạn nhỏ muốn chơi đồ chơi đó thì phải nói gì với bác chủ nhà

- GV yêu câu một số (2 - 3) HS trả lời những câu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về những trường hợp phải xin phép.

8. Củng cố

- GV yêu câu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần at, ăt, ât và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần at, ăt, åt và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS lắng nghe

-HS viết

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

-Hs tìm

- HS lắng nghe

Tiết 3: Toán          Bài 10: Phép cộng trong phạm vi 10 (tiết 6)

3.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

*Bài 1: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

-HD HS tìm ra kết quả của từng phép tính

- HS thực hiện

- GV cùng Hs nhận xét

-      HS thực hiên

-      HS nhận xét

*Bài 2: Tính nhẩm

- GV nêu yêu cầu bài tập

-GV ?: 4 cộng mấy bằng 7?

-GV Vậy ta điền vào ô trống số mấy?

GV hướng dẫn tương tự với các bài còn lại

-HS trả lời, ghi kết quả vào vở

- GV cùng Hs nhận xét

- HS nêu 4 cộng 3 bằng 7

- HS tra lới

- HS ghi kết quả vào vở

- HS nhận xét

*Bài 3:

- GV nêu yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS quan sát tranh

- GV HD HS nêu được bài toán theo tình huống

- Yêu cầu HS thực hiện phép cộng

- GV cùng Hs nhận xét

 

-      HS quan sát

-      HS nêu bài toán

-      HS thực hiện phép cộng

*Bài 4: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

-GV HD hS cách làm: Tính kết quả của phép cộng đã cho rồi nêu các quả bóng có phép tính có kết quả bằng 10

_ HS làm bài

-Yêu cầu HS chỉ vào phép tính có kết quả bằng 10 và đọc phép tính

- GV cùng Hs nhận xét

-      HS quan sát

-      HS nêu

-      HS thực hiện

*Bài 5: Số ?

- GV nêu yêu cầu bài tập

-GV cho HS quan sát tháp số nvaf dựa vào gợi ý của rô bốt để nhận ra các số trên tháp số

-HS nêu kết quả

- GV cùng Hs nhận xét

-      HS quan sát

-      HS nêu

HS thực hiện

3.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

 

...........................................................................................................................................................

Tiết 5: Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ 3: TRUYỀN THỐNG TRƯỜNG EM

TUẦN 10    BÀI 6: THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY

Ngày dạy:……………………….

I.                  MỤC TIÊU: HS có khả năng:

-         Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước

-         Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điều Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

-         Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cần cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy

-         Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên

II.               CHUẨN BỊ: 1.     Giáo viên: -Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1 2.     Học sinh:Thẻ mặt cười, mếu III.           CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:

-         Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm

IV.            CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

TG

                       Hoạt động của GV                

Hoạt động của HS

4’

KHỞI ĐỘNG

-GV tổ chức cho HS hát bài hát “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng”, khai thác cảm xúc của HS bằng các câu hỏi:

+Các em cảm thấy thế nào khi nghe và hát bài hát này?

+Các em có muốn làm theo những lời Bác Hồ dạy không?

-HS tham gia

12’

KHÁM PHÁ – KẾT NỐI

Hoạt động 1: Tìm hiểu Nam điều Bác Hồ dạy

Làm việc chung toàn lớp

-GV mời HS nhắc lại Năm điều Bác Hồ dạy

-Yêu cầu cả lớp lắng nghe tích cực để bổ sung hoặc điều chỉnh các ý kiến đã phát biểu trước đó

-GV tổng hợp các ý kiến chia sẻ, nhận xét, bổ sung, điều chỉnh

-GV chốt lại Năm điều Bác Hồ dạy:

1/ Yêu tổ quốc, yêu đồng bào

2/ Học tập tốt, lao động tốt

3/ Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt

4/ Giữ gìn vệ sinh thật tốt

5/ Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm

-GV đặt câu hỏi: Kể những việc em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

v Bước 1: Làm việc theo nhóm

-Chia lớp thành 5 hoặc 10 nhóm (1 nhóm không quá 6 em)

-Tên nhóm là tên của số thứ tự điều Bác Hồ dạy

-Giao nhiệm vụ cho các nhóm: Mỗi nhóm quan sát tranh /SGK, kể cho các bạn trong nhóm những điều em đã làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

+Nhóm 1: Yêu tổ quốc, yêu đồng bào

+Nhóm 2: Học tập tốt, lao động tốt

+Nhóm 3: Đoàn kết tốt, kỉ luật tốt

+Nhóm 4: Giữ gìn vệ sinh thật tốt

+Nhóm 5: Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm

v Bước 2: Làm việc chung toàn lớp

-Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận nhóm

-GV tổng hợp những việc nhi đồng cần làm để thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy

-HS thực hiện theo yêu cầu

-HS ghi nhớ

-HS chia sẻ theo nhóm

-HS tham gia nhận xét và có thể đặt câu hỏi cho từng nhóm

-HS ghi nhớ

12’

THỰC HÀNH

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

v Bước 1: Làm việc theo nhóm

-GV nêu tình huống, dành TG cho HS trao đổi trong nhóm để đưa ra cách giải quyết và phân công bạn sắm vai

-Mời các nhóm cử đại diện sắm vai các nhân vật trong tình huống

v Bước 2: Làm việc chung cả lớp

-Các nhóm lần lượt lên sắm vai, các nhóm khác quan sát, nhận xét về cách xử lí của nhóm bạn

-GV nhận xét, kết luận cách xử lí đúng

-Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm giải quyết 1 tình huống

-HS thực hiện sắm vai

-HS theo dõi, nhận xét

-HS lắng nghe

10’

VẬN DỤNG

Hoạt động 3: Thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy

-GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người thân những điểm chưa hoàn thiện để bố mẹ và người thân giúp em thực hiện tốt hơn Năm điều Bác Hồ dạy

Tổng kết:

-Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

-Gv nêu thông điệp: Năm điều Bác Hồ dạy rất cần thiết cho mỗi người, em cần thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS lắng nghe, nhắc lại

2’

CỦNG CỐ - DẶN DÒ

-Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị tiết sau

-HS lắng nghe

                                                 RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

                                Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021

Tiết 1,2: Tiếng Việt                  Bài 54: op, ôp, ơp

I.                  MỤC TIÊU 1.     Kiến thức

- Nhận biết và đọc đúng các vần op, ôp, ơp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần op, ôp, ơp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết đúng các vần op, ôp, ơp (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần op, ôp, ơp

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần op, ôp, ơp có trong bài học.

2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về một số loài vật sống ở ao hố và hiện tượng thời tiết.

- Phát triển kỹ năng nhận biết và nói về ao, hồ. Qua đó, HS cũng có thể có thêm hiểu biết về thế gìới xung quanh và có những ứng xử phù hợp.

3. Thái độ

- Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và

cuộc sống.

II CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm; cấu tạo, quy trình và cách viết các vần op, ôp, ơp; hiểu rồ nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này.

II.               HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS hát chơi trò chơi

- GV cho HS viết bảng ap, ăp, âp

2. Nhận biết

- GV yêu câu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh?

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu câu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Mưa rào lộp độp, ếch nhái tụ họp thi hát, cả cô há miệng đớp mưa.

- GV gìới thiệu các vần mới op, ôp, ơp. Viết tên bài lên bảng.

3. Đọc

a. Đọc vần

+  GV yêu câu một số (2 3) HS so sánh các vần op, ôp, ơp để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.

- Đánh vần các vần

+ GV đánh vần mẫu các vần op, ôp, ơp.

+ GV yêu câu lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần. Một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.

- Đọc trơn các vần

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một lần.

- Ghép chữ cái tạo vần

+ GV yêu câu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần op.

+ HS tháo chữ o, ghép ô vào để tạo thành ôp.

+ HS tháo chữ ô, ghép ơ vào để tạo thành ơp.

- GV yêu câu lớp đọc đồng thanh op, ôp, ơp một số lần.

 b. Đọc tiếng

-Đọc tiếng mẫu

+ GV gìới thiệu mô hình tiếng họp. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng họp.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng họp (họp – ọp – họp nặng họp). Lớp đánh vần đồng thanh tiếng họp.

+ GV yêu câu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng họp. Lớp đọc trơn đóng thanh tiếng họp.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần.

+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt.

+ GV yêu câu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ GV yêu câu HS tự tạo các tiếng có chứa vần op, ôp, ơp.

+ GV yêu câu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu lại cách ghép.

+ GV yêu câu lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

c. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: con cọp, lốp xe, tia chớp.

- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con cọp, GV nêu yêu câu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả nhót xuất hiện dưới tranh.

- GV yêu câu HS nhận biết tiếng chứa vần op trong con cọp, phân tích và đánh vần tiếng cọp, đọc trơn từ ngữ con cọp.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với lốp xe, tia chớp.

- GV yêu câu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- GV yêu câu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ viết các vần op, ôp, ơp. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần op, ôp, ơp.

- GV yêu câu HS viết vào bảng con: op, ôp, ơp , cọp, lốp, chớp (chữ cỡ vừa).

- GV yêu câu HS nhận xét bài của bạn,

- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời

-Hs nói

- HS đọc

- HS lắng nghe

-Hs lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe

-HS đánh vần tiếng mẫu.Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một lần.

- HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tìm

-HS ghép

-HS ghép

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS thực hiện

-HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng thanh.

- HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng thanh.

-HS đánh vần, lớp đánh vần

- HS đọc

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS phân tích

-HS ghép lại

- Lớp đọc trơn đồng thanh

-HS lắng nghe, quan sát

-HS nói

-HS nhận biết

-HS thực hiện

 - HS đọc

- HS đọc

-HS quan sát

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV yêu câu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần op, ôp, ơp; từ ngữ lốp xe, tia chớp.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.

6. Đọc đoạn

- GV đọc mẫu cả đoạn.

- GV yêu câu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần op, ôp, ơp.

- GV yêu câu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần op, ôp, ơp trong đoạn văn một số lần.

- GV yêu câu HS xác định số câu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần.

- GV yêu câu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV yêu câu HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:

+ Trong cơn mưa, họ nhà nhái làm gì?

+ Mặt ao thể nào?

+ Đàn cá cờ làm gì?

7. Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS HS quan sát tranh trong SHS.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

 Hai bức tranh vẽ gì?

Tranh nào vẽ ao?

Tranh nào vẽ hồ?

Em thấy ao hồ ở đâu?

 Em thấy ao và hồ có gì gìống nhau và khác nhau? (Gợi ý: Ao và hồ đều có nước, ao (thường) nhỏ hơn hổ).

Có những loài vật nào sống ở ao hồ? (Gợi ý: cá, éch, nhái,..).

- GV có thể mở rộng giúp HS có ý thức giữ gìn ao hồ và môi trường sống nói chung.

lưu ý HS không tắm ở ao hó.....

8. Củng cố

GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS.

- HS tìm một số từ ngữ chứa các vần op, ôp, ơp và đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV lưu ý HS ôn lại các vần op, ôp, ơp và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.

- HS viết

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS đọc thầm, tìm .

- HS đọc

- HS xác định

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát .

- HS trả lời.

- HS trả lời.

-Hs lắng nghe

-HS lắng nghe

-HS tìm

-HS làm

……………………………………………………………………………….

Tiết 3: TN&XH      Bài 9: Ôn tập về chủ đề Trường học (tiết 2)

1. Mở đầu: Khởi động:

- GV  cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài học về chủ đề trường học.

- GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học mới.

2. Hoạt động vận dụng

- HS quan sát 3 tình huống trong SGK

- Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV:

 + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là em, em có hành động gì?

+ Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có làm như bạn không?

+ Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào?

+Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng không?

+Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào?

- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống,

- GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên.

Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống trong SGK nói riêng và ở trường học nói chung.

Tự đánh giá cuối chủ đề:

- Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để.

- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ học tập) như gợi ý ở tranh hoặc sáng tạo theo cách khác tùy khả năng của HS

- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan)

3. Đánh giá

- HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường lớp của mình

- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân.

4. Hướng dẫn về nhà

Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và tô màu bức tranh ấy

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

-         HS phát biểu cảm nghĩ của mình

- HS lắng nghe

- HS quan sát tình huống

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS  đề xuất cách xử lí.

-         HS thực hành làm sản phẩm

-         HS lắng nghe

- HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung

- HS lắng nghe

-         HS nêu

-         HS lắng nghe

-         HS lắng nghe

………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: Đạo đức          Bài 9: Chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ

I. MỤC TIÊU:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh phẩm chất: Quan tâm, chăm sóc và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

- Nhận biết được biểu hiện và ý nghĩ của việc chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ.

- Thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với lứa tuổi.

2. CHUẨN BỊ

GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1

- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

Tranh ảnh, tuyện, hình dán mặt cười – mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Làm anh khó đấy” – nhạc: Nguyễn Đình Khiêm, thơ: Phan Thị Thanh Nhàn) Máy tính, bài giảng PP (nếu có điều kiện)

HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1. Khởi động

Hoạt động tập thể - hát bài "Làm anh khó đấy"

- GV cho HS nghe và cùng hát bài “Làm anh khó đấy”.

- GV đặt câu hỏi:

+ Anh đã làm những việc gì khi: em bé khóc, ngã, mẹ cho quà bánh? (Anh phải dỗ dành, nâng dịu dàng, chia em phần quà bánh hơn)

+ Theo em, làm anh có khó không? (Khó nhưng vui)

Kết luận: Chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là việc làm thể hiện sự quan tâm và yêu thương em.

2. Khám phá

Khám phá những việc làm thể hiện sự chởm sóc, giúp đỡ em nhỏ và ý nghĩa của việc làm đó

- GV treo 5 tranh mục Khám phá trong SGK (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình), chia HS thành các nhóm (từ 4-6 HS), giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát kĩ các tranh để kể những việc làm thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ.

- Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm thông qua các tranh (có thể đặt tên cho nhân vật trong tranh).

- Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

+ Tranh 1: Bạn quan tâm, nhắc nhở em ăn nhiều thêm.

+ Tranh 2: Bạn dạy em đọc chữ.

+ Tranh 3: Bạn đưa đồ chơi cho em.

+ Tranh 4: Trời lạnh, bạn quàng khăn ấm cho em.

+ Tranh 5: Bạn nhường em ăn bánh, kẹo.

- GV đặt câu hỏi:

+ Vì sao cần chăm sóc giúp đỡ em nhỏ?

+ Em cần làm gì để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ?

- GV lắng nghe các ý kiến của học sinh, khen ngợi.

 Kết luận: Chăm sóc, gia chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là thể hiện tình yêu thương gia đình. Em cần chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp như: nhắc em giữ vệ sinh, ăn uống đầy đủ; dạy em cách chơi, giữ sức khỏe khi trời lạnh,…

3. Luyện tập

Hoạt động 1. Em chọn việc nên làm

 - GV chia HS theo nhóm, hướng dẫn các nhóm quan sát tranh và lựa chọn: Việc nào nên làm, việc nào không nên làm? Vì sao?

- Gv treo tranh lên bảng hay chiếu hình để HS lên gắn sticker mặt cười hay mặt mếu (hoặc dùng thẻ màu xanh, đỏ) để tất cả các nhóm lên gắn kết quả thảo luận.

+ Việc nên làm:

Tranh 2: Anh yêu thương, vỗ về em gái.

Tranh 4: Em tích chơi ô tô, anh nhường cho em chơi.

Tranh 5: Chị gái chải tóc cho em.

Tranh 6: Chị hỏi han, kiểm tra em xem có sốt không.

+ Việc không nên làm:

Tranh 1: Chị trêu chọc, giật tóc làm em đau, em khóc rất to.

Tranh 3: Anh tranh giành đồ chơi của em.

Kết luận: Những việc nên làm để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ: yêu thương, nhường nhịn em. Không trêu chọc, tranh giành đồ chơi em.

Hoạt động 2. Chia s cũng bạn

- GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với bạn những việc em đã làm để chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ.

- HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ.

4. Vận dụng

Hoạt động 1. Xử lí tình huống

- GV đưa tình huống ở tranh mực Vận dụng và đặt câu hỏi cho cả lớp:

+ Nếu là anh, chị của em bé đang khóc, em sẽ làm gì?

- GV lắng nghe, khen ngợi, tổng kết các ý kiến của HS và đưa ra những cách xử lí:

+ Ôm em và dỗ dành em.

+ Bày những đổ chơi em thích để dỗ em.

+ Nếu em đói, lấy sữa hoặc bánh cho em ăn,...

Kết luận: Làm anh chị, yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ là những việc làm cần thiết.

Hoạt động 2 Em luôn châm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp

GV gợi ý HS chia sẻ những cách thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ như: dỗ dành khi em khóc; nhường em đồ chơi đẹp, phần quà bánh; hỏi han, động viên khi em buồn; hướng dẫn em học bài, làm việc nhà;...

Kêt luận: Em luôn thể hiện sự chăm sóc, giúp đỡ em nhỏ bằng những việc làm phù hợp với bản thân.

Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc..

-HS hát

-HS trả lời

-         HS trả lời

-         HS lắng nghe

- HS quan sát tranh

- HS trả lời

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

-         HS trả lời

-         HS lắng nghe

-         HS lắng nghe

- HS quan sát tranh

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

HS lắng nghe.

-         - HS quan sát

-         HS chia sẻ

-         HS lắng nghe

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS nêu

-HS lắng nghe

-HS thảo luận và nêu

…………………………………………………………………………………………………………

                       Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2021

Tiết 1,2: Tiếng Việt         Bài 55: Ôn tập và kể chuyện

I.                  MỤC TIÊU 1.     Kiến thức

- Nắm vững cách đọc các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp;cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

                 2. Kỹ năng

- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết câu có từ ngữ chứa một số vần đã học.

- Phát triển kĩ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Mật ong của gấu con, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Câu chuyện cũng giúp HS rèn kĩ năng sống và ứng xử trong tập thể biết quan tâm chia sẻ với người khác.

                  3. Thái độ

- Thêm yêu thích môn học

II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm các vần et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý vận dụng cách gìải thích nghĩa bằng các hình ảnh trực quan.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS viết et, êt, it, ut, ưt, ap, ăp, âp, op, ơp, ôp

2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ

- Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh.

- Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà.

3. Đọc đoạn

-GV yêu câu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vần đã học trong tuần.

- GV đọc mẫu.

- GV yêu câu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó lớp đọc đồng thanh.

- GV yêu câu HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn văn đã đọc:

Mưa được miêu tả như thế nào?

Tiếng sấm sét như thế nào?

 Khi mưa dứt, mặt trời thế nào?

Sau con mưa, vạn vật như thế nào?

4. Viết câu

- GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một câu “Mưa lộp độp rồi dứt hẳn” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS

-Hs viết

-Hs đọc

- HS đọc

- HS đọc

-Hs lắng nghe       

-Một số (4 5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs lắng nghe

-HS viết

TIẾT 2

5. Kể chuyện

a. Văn bản

MẬT ONG CỦA GẤU CON

  Gấu con, heo con, thỏ con và cun con rủ nhau vào rừng chơi. Từ sáng sớm, mẹ đã chuẩn bị cho gấu con một lọ mật ong. Mẹ nói: "Con nhớ chia cho các bạn cùng ăn nhé!”.

Gấu con ôm lọ mật ong đi. Cậu thẩm nghĩ: “Mật ong ngon thế này mà phải chia cho các bạn thì tiếc lắm”. Thế là gấu con bèn giấu lọ mật ong đi. Lát sau, heo con, thỏ con và cún con đến đông đủ, Thấy gấu con không mang theo đồ ăn, các bạn liên an ui: "Không sao đâu, bọn tớ sẽ chia thức ăn cho cậu”. Nghĩ đến việc mình đã giấu lọ mật đi, gấu con thẹn đỏ mặt. Mấy bạn cùng đi vào rừng. Dọc đường đi, do sơ ý, đó ăn bị rơi hết cả. Trưa đến, bạn nào cũng đói meo. Thế là cả bọn cùng đi kiếm thức ăn. Thỏ con nhổ cà rốt. Heo con hải quả dâu rừng. Cún con tìm được rất nhiều năm. "Đúng rồi!", gấu con chợt nhớ ra, “Minh còn có lọ mật ong!”. Gấu con liền chạy về chỗ giá lọ mật ong lúc sáng và mang mật ong đến chia cho các bạn. Gấu con thẩm nghĩ: “Từ giờ mình sẽ không là gấu con ích kỷ nữa”.

b. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời

Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi.

Đoạn 1: Từ đầu đến chia cho các bạn cùng ăn nhé. GV hỏi HS:

1. Gấu mẹ đã chuẩn bị gì cho gấu con khi đi chơi?

2. Gấu mẹ dặn gấu con điều gì?

Đoạn 2: Từ Gấu con ôm lo mật ong đến giấu lọ mật ong đi. GV hỏi HS:

3. Vì sao gấu con giấu lọ mật ong đi?

Đoạn 3: Từ Lát sau đến thẹn đỏ mặt. GV hỏi HS:

4. Khi thấy gấu con không mang theo đồ ăn, các bạn nói gì?

5. Vì sao gấu con then đỏ mặt?

Đoạn 4: Từ Mấy bạn đến rất nhiểu nấm. GV hỏi HS:

6. Vì sao thức ăn bị rơi mất?

7. Đồ ăn bị rơi mất, các bạn đã làm gì?

Đoạn 5: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS:

8. Nhớ ra lọ mật ong, gấu con đã làm gì?

9. Chia mật ong cho các bạn, gấu con nghĩ gi?

- GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể

c. HS kể chuyện

-GV yêu câu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả,

6. Củng cố

- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè câu chuyện

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-HS trả lời

-HS kể

-HS kể

 

 

 

Tiết 3: Toán       Bài 11: Phép trừ trong phạm vi 10 (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức

- Nhận biết được ý nghĩa của Phép trừ

- Thực hiện được phép trừ  trong phạm vi 10

- Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính trừ

* Phát triển năng lực

- Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ ( giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).

- Giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tinhsvaf câu trả lời cho bài tính

II. CHUẨN BỊ

- Bộ đồ dùng dạy Toán 1 .

- Xúc xích để tổ chức trò chơi

- Tìm các bài toán, tình huống liên quan đến phép trừ

III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

          TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu bài :

- Hát

- Lắng nghe

1/Khám phá: Bớt đi còn lại mấy

a)     GV nêu bài toán : “ Có 6 quả cam, bớt 1 quả còn lại mấy quả cam?”

– HS đếm số quả cam còn lại

GV: 6 quả bớt 1 quả còn 5 quả, hay nói 6 bớt 1 là 5, 6 trừ 1 là 5, 6 – 1 = 5, dấu  - là dấu trừ

      –GV đọc phép tính 6-1=5

b)    HS tự trả lời câu hỏi như câu a

- HS theo dõi

-         HS đọc phép tính

*Bài 1: Số ?

- Nêu yêu cầu bài tập

-  a)Hd HS quan sát tranh nêu  phép tính  trừ:

 8 -3 =5 rồi nêu số thích hợp vào ô

    ? Trên cây còn 5 quả đã hái đi mấy quả

- Yêu cầu HS làm bài

- HS nêu kết quả

- GV cùng HS nhận xét

Tương tự GV cho HS làm câu b)

-         Hs quan sát

-         HS theo dõi

-         HS nêu kết quả, nhận xét

*Bài 2: Số ?

- Nêu yêu cầu bài tập

- Hd HS quan sát hình vẽ :

  GV: dấu gạch đi có nghĩa là trừ đi

- Yêu cầu HS  từ hình vẽ tìm ra kết quả phép tính thích hợp

- HS nêu phép tính tìm được

- Thực hiện bài tập vào vở

- GV cùng HS nhận xét

-         HS quan sát

-         HS nêu phép tính, kết quả phép tính

-         HS thực hiện trên vở BT

3.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

………………………………………………………………………………..

Tiết 4: TN&XH    Bài 9: Ôn tập về chủ đề Trường học (tiết 3)

1. Mở đầu: Khởi động:

- GV  cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình sau khi học xong những bài học về chủ đề trường học.

- GV khuyến khích, động viên và dẫn dắt vào tiết học mới.

2. Hoạt động vận dụng

- HS quan sát 3 tình huống trong SGK

- Yêu cầu HS thảo luận về nội dung theo câu hỏi gợi ý của GV:

 + Nhìn vào hình một bạn HS bị ngã trong khi những bạn khác chỉ đứng nhìn vẻ sợ hãi, nếu là em, em có hành động gì?

+ Nhìn vào hình bạn HS vứt rác bừa bãi, em có làm như bạn không?

+ Em sẽ nhắc nhở bạn như thế nào?

+Nhìn vào hình nhóm HS nghịch ngợm, lãng phí nước, em thấy các bạn làm như thế có đúng không?

+Em sẽ nhắc nhở các bạn như thế nào?

- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm, nhận xét về cách ứng xử trong từng tình huống,

- GV khuyến khích HS đưa ra cách ứng xử phù hợp khác đối với những tình huống trên.

Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với từng tình huống trong SGK nói riêng và ở trường học nói chung.

Tự đánh giá cuối chủ đề:

- Khai thác hình tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập mà HS đạt được sau khi học xong chủ để.

- GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (một hộp đựng dụng cụ học tập) như gợi ý ở tranh hoặc sáng tạo theo cách khác tùy khả năng của HS

- GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong chủ đề ( sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan)

3. Đánh giá

- HS thể hiện được cảm xúc về thầy cô, bạn bè, trường lớp của mình

- Định hướng phát triển năng lực, phẩm chất: Qua hoạt động tự đánh giá cuối chủ đề, HS tự liên hệ bản thân và kể được những việc mình đã làm sau khi học các bài của chủ đề Trường học (giúp đỡ bạn bè, thầy cô; biết giữ vệ sinh để trường lớp sạch đẹp; biết chơi trò chơi an toàn), từ đó hình thành những năng lực và phát triển kĩ năng cần thiết cho bản thân.

4. Hướng dẫn về nhà

Vẽ tranh về hoạt động em thích nhất ở trường và tô màu bức tranh ấy

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

-         HS phát biểu cảm nghĩ của mình

- HS lắng nghe

- HS quan sát tình huống

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm trình bày kết quả

- 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS  đề xuất cách xử lí.

-         HS thực hành làm sản phẩm

-         HS lắng nghe

- HS tự đánh giá xem đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung

- HS lắng nghe

-         HS nêu

………………………………………………………………………………………………….

Tiết 5: Luyện tập Tiếng Việt

                                Ôn bài ap ăp âp op ôp ơp

  Vở thực hành phát triển năng lực Tiếng Việt lớp 1

  Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

Bài 1: GV hướng dẫn học sinh nói 1- 2 câu về một số đồ trong ngôi nhà em trong mỗi bức tranh

GV nhận xét.

Bài 2: Hướng dẫn học sinh đọc rồi nối chữ với hình.

GV nhận xét.

Bài 3: Đọc – GV đọc mẫu và hướng dẫn học sinh đọc bài.

GV nhận xét.

Bài 4: Viết đúng: GV hướng dẫn học sinh viết bài ở vở thực hành.

GV nhận xét.

Bài 5: Điền vào chỗ trống.

GV nhận xét.

Bài 6: Nối và viết

GV hướng dẫn học sinh nối các từ đúng và viết lại bài.

GV nhận xét.

Củng cố dặn dò.

Nhận xét tiết học.

Học sinh thực hành luyện nói

Học sinh nối chữ với hình đúng.

Học sinh đọc bài trang 46 vở thực hành.

Học sinh viết bài.

Học sinh làm bài.

Học sinh nối và viết bài.

Học sinh lắng nghe

……………………………………………………………………………………

Tiết 7: Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 10

Ngày dạy:……………………….

I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 3 “Truyền thống trường em”

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II.Đồ dùng dạy – học:

-         GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

-         HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. Các hoạt động dạy – học:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1 phút

10 phút

8 phút

           

1.Ổn định tổ chức:

- GV  mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau

a/ Sơ kết tuần học

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

- CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.

- CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện.

- Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban.

- CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban.

Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)

- CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.

- CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

 

-HS hát một số bài hát.

-Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban.

- CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp.

- HS nghe.

- HS nghe.

-  HS nghe.

- Các ban thực hiện theo CTHĐ.

- Các ban thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

- Trưởng ban lên báo cáo.

14 phút

3. Sinh hoạt theo chủ đề

-GV cho HS chia sẻ những điều em đã thực hiện theo Năm điều Bác Hồ dạy

-Gv phát và hướng dẫn HS sử dụng bảng kiểm

GV nhận xét, dặn dò:

-Tổ chức nhận xét chung buổi sinh hoạt lớp

-Động viên, khen ngợi những HS thực hiện tốt hoạt động vận dụng và có những chia sẻ hay

-Dặn dò HS chuẩn bị cho hoạt động trải nghiệm tuần tới

-HS chia sẻ, lắng nghe, nhận xét

-HS theo dõi

-HS lắng nghe

6 phút

ĐÁNH GIÁ

a)    Cá nhân tự đánh giá

-GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới dây:

-Tốt: Thực hiện thường xuyên được các yêu cầu sau:

+Kể được những việc cần làm theo Năm điều Bác Hồ dạy

+Thực hiện được Năm điều Bác Hồ dạy hằng ngày

-Đạt: Thực hiện được yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên

-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:

+Có sáng tạo trong thực hành hay không

+Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,… hay không

c) Đánh giá chung của GV

GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

-HS tự đánh giá

-HS đánh giá lẫn nhau

-HS theo dõi

1 phút

4. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS

-HS lắng nghe

                                                       RÚT KINH NGHIỆM:

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

                        Thứ bảy ngày 20 tháng 11 năm 2021

Tiết 1,2: Tiếng việt       Ôn luyện tuần 11

                            Luyện viết et, êt, it, ut, ưt

I. MỤC TIÊU:

- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần et, ut, ưt, êt, it đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

et, ut, ưt, êt, it

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

et, ut, ưt, êt, it, vẹt, hút,mứt,vệt, vịt. Mỗi chữ 1 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

Luyệt viết ap, ăp, âp, op, ôp, ơp

I. MỤC TIÊU:

- Gìúp HS củng cố về đọc viết các ap, ăp, âp, op, ôp, ơp đã học.

II. ĐỒ DÙNG:

- Vở bài tập Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của gìáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn đọc:

- GV ghi bảng.

ap, ăp, âp, op, ôp, ơp

- GV nhận xét, sửa phát âm.

2. Viết:

- Hướng dẫn viết vào vở ô ly.

ap, ăp, âp, op, ôp, ơp, giáp, bắp, mập, hót, hộp, hớp. Mỗi chữ 1 dòng.

- Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.

3. Chấm bài:

- GV chấm vở của HS.

- Nhận xét, sửa lỗi cho HS.

4. Củng cố - dặn dò:

- GV hệ thống kiến thức đã học.

- Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà.

- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp.

- HS viết vở ô ly.

- Dãy bàn 1 nộp vở.

………………………………………………………………………….

Tiết 3: Đạo đức      Chủ đề: THỰC HIỆN NỘI QUY TRƯỜNG, LỚP

                                       Bài 10: Đi học đúng giờ

I. MỤC TIÊU

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho HS phẩm chất chăm chỉ và năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

- Nêu được những biểu hiện thực hiện đi học đúng giờ;

- Biết vì sao phải thực hiện đi học đúng giờ;

- Thực hiện đi học đúng giờ;

- Nhắc nhở bạn bè thực hiện đi học đúng giờ.

II. CHUẨN BỊ

- Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo về trẻ tự giác thực hiện đi học đúng giờ - Tranh, ảnh, video bài hát Đi học (nhạc và lời Đình Thảo)

- Phiếu “Tuần tự giác đi học đúng giờ” (dành cho hoạt động thực hành):

 

PHIẾU TUẦN TỰ GIÁC ĐI HỌC ĐÚNG GIỜ

Việc làm

Dành cho học sinh

Dành cho bố mẹ

T2

T3

T4

T5

T6

 

Hình bạn nhỏ chuẩn bị đồ dùng học tập từ tối hôm trước

          

 

          

 

          

 

          

 

          

 

 

Hình bạn nhỏ đặt báo thức đề thức dậy đi học

         

         

         

         

         

 

Hình bạn nhỏ thức dậy đúng giờ

          

 

          

 

          

 

          

 

          

 

 

Hình bạn nhỏ ăn sáng

         

         

         

         

         

 

Hình bạn nhỏ tự đi học

         

         

         

         

         

 

 

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC

- Phương pháp dạy học chính: đàm thoại, tổ chức hoạt động nhóm, thực hành.

- Hình thức dạy học chính: kết hợp dạy học theo lớp, theo nhóm và dạy học cá nhân (chia lớp làm 4 nhóm cố định suốt giờ học).

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)

 - Mục đích: Tạo tâm thế tích cực cho HS và dẫn dắt HS vào bài học

 - Nội dung: Nghe và hát theo bài hát “Đi học”

 - Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi về nội dung bài hát.

- Cách thức thực hiện

-         Cho hs nghe bài hát “Đi học”

-         Nêu các câu hỏi HS cần trả lời theo lời bài hát:

 + Hôm qua bạn nhỏ đến trường với ai?

+ Hôm nay bạn nhỏ đến trường cùng ai?

+ Dù đến trường cùng ba mẹ hay một mình thì chúng ta cũng cần đi học như thế nào?

Vậy đi học đúng giờ mang lợi ích gì, cần làm gì để đi học đúng giờ. Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài học ngày hôm nay: Đi học đúng giờ (ghi tên bài lên bảng).

 

- Lắng nghe và hát theo

- Trả lời các câu hỏi:

+ Hôm qua bạn nhỏ được mẹ dắt tay đến trường.

+ Một mình em tới lớp.

 + Dù đến trường cùng ba mẹ hay một mình thì chúng ta cũng cần đi học đúng giờ

+ Nghe và nhắc lại tên bài.

Hoạt động 2: Khám phá vấn đề (10 phút)

-         Mục đích: HS nêu được việc đi học đúng giờ mang lại lợi ích gì? Nêu được việc cần làm để đi học đúng giờ.

-         Nội dung:

+ HS đồng tình hay không đồng tình với việc làm của bạn nào ? Vì sao?

+ Lợi ích của việc đi học đúng giờ

+Nêu được việc cần làm để đi học đúng giờ.

-         Sản phẩm: HS biết đồng tình hay không đồng tình với việc làm của bạn nào.  Nêu được lợi ích và biểu hiện của việc đi học đúng giờ.

-         Cách thức thực hiện

- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ GV hướng dẫn đọc lời thoại

+ Phân vai đọc lời thoại trong tranh

-         Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi (chia đều câu hỏi theo số nhóm):

+ Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm của bạn nào ? Vì sao?

+ Theo em việc đi học  đúng giờ mang lại lợi ích gì?

 - Theo dõi, hướng dẫn, khuyến khích nhóm HS nêu được càng nhiều việc càng tốt (có thể tạo thành cuộc thi đua nho nhỏ).

 - Viết ý chính của các câu trả lời lên bảng.

- Mời đại diện 1 nhóm trình bày.

- Tổng kết/trình chiếu hình ảnh và bổ sung những lợi ích của việc đi học đúng giờ.

  - Khen những nhóm nêu được nhiều lợi ích và có cách trình bày rõ ràng, thuyết phục.

 - Chỉ ra điều HS cần khắc phục để phần trình bày có thể tốt hơn.

- Cho hs quan sát 5 tranh SGK thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong tranh đã làm gì để đi học đúng giờ

- Hỏi: Em cần làm gì để đi học đúng giờ?

- Tổng kết/trình chiếu hình ảnh và bổ sung những lợi ích của việc đi học đúng giờ.

  - Khen những hs nêu được nhiều việc để đi học đúng giờ và có cách trình bày rõ ràng, thuyết phục.

- Quan sát tranh và trả lời câu hỏi

+ Tranh vẽ hai bạn đang đi học, bên đường có tiệm game và cảnh lớp học, có cô giáo và các bạn hs.

+ nghe và đọc theo

+ Hai HS đọc

+ Em đồng tình với bạn Bo, không đồng tình với bạn Bi. Vì bạn Bo không ham chơi, đi học đúng giờ. Còn bạn Bi ham chơi game nên đến lớp muộn.

+ Đi học đúng giờ giúp em được nghe giảng bài đầy đủ, học mau tiến bộ, không vi phạm nội quy trường lớp…………….

-         Các nhóm khác đồng ý thì giơ mặt cười, không đồng ý giơ mặt méo.

-         Học sinh quan sát tranh và TLCH

+ Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập từ tối hôm trước, đặt báo thức, thức dậy đúng giờ, ăn sáng và đi học đúng giờ….

Hoạt động 3: Luyện tập ( 10 phút)

Mục đích : Học sinh tập giải quyết các tình huống qua việc quan sát tranh.

-Nội dung:

Củng cố kiểm nghiệm các kiến thức kĩ năng đã học

+ HS đánh giá được thái độ, hành vi tự giác của bản thân và người khác.

-         Sản phẩm: HS đánh giá được việc nên làm, không nên làm để đi học đúng giờ và nêu được các việc mình đã làm được.

-         Cách thức tiến hành:

 

-         Cho Học sinh quan sát 3 tranh

và nêu tình huống trong mỗi bức tranh.

-         GV giao nhiệm vụ cho học sinh thảo luận nhóm đôi nêu câu hỏi:

-         Trong  3 bức tranh em vừa quan sát, em thấy những việc nào nên làm và việc nào không nên làm? Vì sao?

 

 

 

 

 

 

- Em cần làm gì để đi học đúng giờ ?

-         GV chốt ý: Để đi học đúng giờ , cần phải :

+ Chuẩn bị đầy đủ quần áo , sách vở từ tối hôm trước , không thức khuya .

+ Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ bố mẹ gọi dậy cho đúng giờ .

+ Tập thói quen dậy sớm, đúng giờ .

 

-         Học sinh  quan sát tranh.

-         Phân nhóm thảo luận.

-         Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày ,

-         Việc em nên làm là:

 + Soạn sách vở đúng giờ trước khi đi học.

+ Ăn sáng đúng giờ.

-         Việc không nên làm:

+ Không được ngủ dậy muộn.

-         Em sử dụng đồng hồ báo thức hoặc nhờ mẹ gọi dậy. Tối đi ngủ sớm, sáng dậy sớm, hoàn thành vệ sinh cá nhân, ăn sáng nhanh…,…

 

-         Hoạt động 4: Thực hành (10 phút)

-         Mục đích: HS vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để tự giác thực hiện các việc của mình trong thực tiễn đời sống hằng ngày.

-         Nội dung: Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn cuộc sống.

-         Sản phẩm: HS nói được lời khuyên để bạn thay đổi hành vi. Em cùng bạn thực hiện hành vi tốt: thực hiện đi học đúng giờ.

Cách tiến hành:

- GV cho HS quan sát tranh, nêu nội dung bức tranh.

- GV chốt ý.

- Cho HS đóng vai theo tình huống trong tranh.

- Em sẽ khuyên bạn điều gì?

- Bạn nào ở lớp mình luôn đi học đúng giờ?

- Đi học đúng giờ để làm gì?

- GV kết luận: Được đi học là quyền lợi của trẻ em. Đi học đúng giờ giúp em thực hiện tốt quyền được đi học của mình

Nội quy mình nhớ khắc ghi

Đến trường học tập em đi đúng giờ.

-         Nhận xét tiết học , tuyên dương học sinh tích cực hoạt động .

Dăn học sinh xem BT4,5 /24,25 để chuẩn bị cho tiết học sau .

-         HS quan sát, nêu nội dung

-         HS thảo luận nhóm đôi đóng vai

-         HS nhận xét

-         HS trả lời: Bạn đi học rồi tối về xem ti vi, trễ học cổng trường đóng, hoặc đội cờ đỏ sẽ trừ điểm, …

HS trả lời

Hoạt động 5: Tổng kết (5 phút)

- Mục đích: Giáo viên, học sinh nhận biết được mức độ HS đáp ứng yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực sau bài học.

 - Nội dung: Tổng kết, đánh giá thông qua việc giao nhiệm vụ tiếp nối sau bài học. - Sản phẩm: Thực hiện Phiếu “Tuần tự giác đi học đúng giờ”.
 - Cách thức tiến hành:

- Giao nhiệm vụ tiếp nối sau giờ học: phát cho mỗi HS một Phiếu “Tuần tự giác đi học đúng giờ”, yêu cầu HS về nhà thực hiện và chia sẻ lại kết quả với giáo viên và các bạn vào giờ học sau. Chú ý:  Yêu cầu HS khoanh tròn vào hình khuôn mặt cười () với việc em đã tự giác làm hoặc mặt mếu  với việc em chưa tự giác làm vào ô tương ứng ở cột Dành cho HS; Bố, mẹ HS đánh dấu (ü) nếu hài lòng về việc con mình đã tự giác làm.

 - Nhận xét chung về sự tham gia của HS vào bài học.

Cách 2: GV hoặc cho HS theo dõi bạn đi học đúng giờ đánh x vào bảng chấm theo dõi ngày em đến trường ở mỗi lớp học..

- Nhận nhiệm vụ tiếp nối và thực hiện theo yêu cầu. Yêu cầu cần đạt:

 + HS nói ngắn gọn được những điều mình học được qua bài học này.

+ HS thể hiện cam kết sẽ tự giác để đi học đúng giờ.

+ HS thể hiện sự tự giác trong việc đi học đúng giờ.