''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 3

Cập nhật lúc : 16:54 16/01/2022  

kế hoạch bài dạy - lớp 3/1 - tuần 20

TUẦN 20

 

                                            Thứ hai ngày 24  tháng 1 năm 2022

 

Tiết 1:                                                    Chào cờ

…………………………………………..

 

Tiết 2: Tiếng Việt

TẬP ĐỌC: 

CÁI CẦU

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: chum, ngòi, sông Mã,...

            - Hiểu nội dung: bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa; thuộc được câu thơ em thích).

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,...

            - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ để hướng dẫn học thuộc lòng.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Hát.

- 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài “Nhà bác học và bà cụ”.

- Nêu  nội dung câu chuyện.

- Giáo viên kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

 

- Học sinh hát.

- Học sinh trả lời.

 

 

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (15 phút)

*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.

* Cách tiến hành :

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài thơ, lưu ý học sinh đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, thiết tha. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tình cảm của bạn nhỏ với chiếc cầu của cha: vừa bắc xong, yêu sao yêu thế, yêu hơn cả, cái cầu của cha,...

b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

 

 

 

 

 

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

 

 

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

- Hướng dẫn đọc câu khó:

Cha gửi cho con chiếc ảnh cái cầu//

Cha vừa bắc xong/ qua dòng sông Mã//

Xe lửa sắp qua,/ thư cha nói thế//

Con cho mẹ xem,/ cho xem hơi lâu//. (…)

 

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ Sông Mã.

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

 

- Học sinh lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

 

 

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xe lửa, đãi đỗ, Hàm Rồng,...)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

 

 

 

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.

 

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)

*Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.

*Cách tiến hành:

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.

 

*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Người cha trong bài thơ làm nghề gì?

+ Cha gửi cho em nhỏ chiếc ảnh về cái cầu nào? được bắc qua dòng sông nào?

-> Giáo viên: Cầu Hàm Rồng là chiếc cầu nổi tiếng bắc qua hai bờ sông Mã trên con đường vào thành phố Thanh Hoá…

+ Từ chiếc cầu cha là,bạn nhỏ nghĩ đến việc gì?

 

+ Bạn nhỏ yêu nhất chiếc cầu nào vì sao?

 

+ Tìm câu thơ mà em thích nhất, giải thích vì sao em thích nhất câu thơ đó?

+ Bài thơ cho em thấy tình cảmcủa bạn nhỏ với cha như thế nào?

*Giáo viên kết luận: Bạn nhỏ rất yêu cha, tự hào về cha nên thấy chiếc cầu do cha làm ra là đẹp nhất, đáng yêu nhất.

- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

 

+ Người cha làm nghề xây dựng cầu có thể là 1 kỹ sư hoặc là 1 công nhân.

+ Cầu Hàm Rồng bắc qua sông Mã.

 

 

 

 

 

 

+ Bạn nghĩ đến những sợi tơ nhỏ như chiếc cầu giúp nhện qua chum nước. Bạn nghĩ đến ngọn gió…

+ Chiếc cầu trong tấm ảnh cầu Hàm Rồng vì đó là chiếc cầu do cha bạn và  các đồng nghiệp làm nên.

+...

 

 

+ Bạn yêu cha, tự hào về cha vì vậy bạn thấy yêu nhất cái cầu do cha mình làm ra.

- Học sinh lắng nghe.

 

 

4. HĐ học thuộc lòng bài thơ (7 phút)

*Mục tiêu: Học sinh học thuộc lòng bài thơ.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp

- Giáo viên mời một số  học sinh đọc lại toàn bài thơ bài thơ.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc khổ thơ mình thích.

- Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ  của bài thơ.

- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc thuộc lòng cả bài thơ.

 

 

- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

- Học sinh đọc lại toàn bài thơ.

 

 

 

- Học sinh thi đua đọc thuộc lòng từng khổ của bài thơ.

- 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.

- Học sinh nhận xét.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

5. HĐ ứng dụng (1 phút)

 

 

6. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc.

- Nêu tên một số cây cầu mà em biết.

- Vẽ một bức tranh mô tả vẻ đẹp một chiếc cầu gần gũi xung quanh cuộc sống của mình.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

………………………………………………..

Tiết 3: Tiếng Việt

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU:

TỪ NGỮ VỀ SÁNG TẠO.

DẤU PHẨY, DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (Bài tập 1).

- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu.

- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng dùng từ đúng và đặt được câu có sử dụng dấu phẩy.  

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT:

- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Bảng phụ viết lời giải bài tập 1.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi “Dấu câu”:

- Cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu?

+ 2 học sinh đặt câu theo yêu cầu sử dụng nhân hoá có dùng từ gọi người để gọi sự vật.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài.

 

- Học sinh tham gia chơi.

 

 

 

 

- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài.

 2. HĐ thực hành (28 phút):

*Mục tiêu:

- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học.

- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài tập 3.

*Cách tiến hành:

Bài  tập 1 (miệng):

Làm việc nhóm -> Chia sẻ trước lớp

- Cho học sinh làm bài (phiếu học tập nhóm 4).

+ Nêu tên các bài tâp đọc đã học tuần 21, 22.

- Chia nhóm, phát phiếu làm bài tập theo yêu cầu của bài trong sách giáo khoa.

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên nêu kết quả.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét chốt ý.

Bài  tập 2

(Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp)

- Treo bảng phụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét chữa bài.

Bài tập 3:  Làm việc cặp đôi ->  Cả lớp

+ Truyện gây cười ở chỗ nào?

 

 

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

 

 

- Học sinh trao đổi và làm vào phiếu bài tập.

 

 

 

 

- Đại diện 2 học sinh lên chia sẻ trước lớp.

*Dự kiến kết quả:

Chỉ tri thức

Chỉ hoạt động của tri trức

Nhà bác học,...

Nghiên cứu K/ học

Kĩ sư,...

Thiết kế nhà cửa

Bác sĩ,...

Chữa bệnh

Cô giáo,...

Dạy học

Nhà văn,...    

Sáng tác

 

           

           

- Làm bài theo yêu cầu.

- Chia sẻ trước lớp -> Thống nhất.

a) Ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.

b)Trong lớp, Liên luôn chăm chú nghe giảng.

c) Hai bờ sông, những bãi ngô bắt đầu xanh tốt.

d) Trên cánh rừng mới trồng, chim chóc lại bay về ríu rít.

 

 

-...Ở câu trả lời của người anh.

... Không phát minh ra điện thì phải thắp đền dầu để xem vô tuyến.

 

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

 

 4. HĐ sáng tạo (1 phút)

 

- Đặt 3 câu với 3 từ ở bài tập 1.

- Viết đoạn văn ngắn kể về sản phẩm hoặc một nghề sáng tạo mà em biết, trong đó có sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

……….……………………………………..

Tiết 4: Toán:   

TIẾT 107: HÌNH TRÒN, TÂM, ĐƯỜNG KÍNH, BÁN KÍNH

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức:

- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn.

- Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.

2. Kĩ năng: Có kĩ năng nhận biết tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn.  

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Một số mô hình về hình tròn như : mặt đồng hồ, đĩa hình, compa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động  (2 phút)

- Trò chơi: “Vẽ đúng, vẽ nhanh”:

- Cho học sinh lên bảng vẽ: (...)

+ M là trung điểm của AB.

+ O là trung điểm của PQ.

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

 

- Học sinh tham gia chơi.

 

 

 

- Lắng nghe.

 

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút)

* Mục tiêu:

- Có biểu tượng về hình tròn. Biết được tâm, đường kính, bán kính, đường kính của hình tròn.

* Cách tiến hành:

*Việc 1: Giới thiệu hình tròn

- Đưa ra một số vật có dạng hình tròn và giới thiệu: Chiếc đĩa có dạng hình tròn, mặt đồng hồ có dạng hình tròn.

- Cho học sinh quan sát hình tròn đã vẽ sẵn trên bảng và giới thiệu tâm O, bán kính OM và đường kính AB.

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng OA và độï dài đoạn thẳng OB?

+ Ta gọi O là gì của đoạn thẳng AB?

+ Độ dài đường kính AB gấp mấy lần độ dài của bán kính OA hoặc OB?

- Giáo viên nhận xét, kết luận.

- Gọi học sinh nhắc lại kết luận trên.

* Giới thiệu com pa và cách vẽ hình tròn.

- Cho học sinh quan sát com pa.

+ Compa được dùng để làm gì?

- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm.

- Cho học sinh vẽ nháp.

 

 

- Cả lớp quan sát các vật có dạng hình tròn.

- Tìm thêm các vật khác có dạng hình tròn như : mặt trăng rằm, miệng li …

- Lớp tiếp tục quan sát  lên bảng và chú ý nghe GV giới thiệu và nắm được: Tâm hình tròn, bán kính, đường kính  của hình tròn.

 

+ Độ dài 2 đoạn thẳng OA và OB bằng nhau.

+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB.

+ Gấp 2 lần độ dài bán kính.

 

 

- Nhắc lại kết luận.

 

 

- Quan sát để biết về cấu tạo của com pa.

- Com pa dùng để vẽ hình tròn.

- Theo dõi.

 

- Thực hành vẽ hình tròn tâm O, bán kính 2cm theo hướng dẫn của giáo viên.

- Nêu cách lại cách vẽ hình tròn bằng com pa.

3. HĐ thực hành (15 phút).

* Mục tiêu: Biết đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước  

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)

- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.

 

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2: (Cặp đôi – Lớp)

- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.

 

 

 

 

 

- Giáo viên kiểm tra kết quả làm bài của học sinh.

Bài 3:

a) Cá nhân – Cặp đôi -  Cả lớp

- Vẽ bán kính OM, đường kính CD trong hình tròn tâm O

- Giáo viên đánh giá, nhận xét.

b) Trò chơi học tập

- TBHT điều hành chung.

 

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

 

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp.

 

 

- Học sinh vẽ vào vở rồi chia sẻ kết quả.

                        M

 


                C       O        

 

 

 

 

 

 

- Học sinh thực hành vẽ hình.

 

 

 

- Học sinh tham gia chơi đúng luật.

- Bình chon bạn thắng cuộc.

4. HĐ ứng dụng (2 phút)

 

 

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Áp dụng làm bài tập sau: Vẽ hình tròn tâm O, đường kính AB dài 4cm.

- Vẽ một hình tròn rồi thử trang trí cho hình tròn đó.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

…………………………………………………..

Tiết 5: Đạo đức

TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.

- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.

2. Kĩ năng: Học sinh biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.

Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giáo tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực phát triển bản thân, năng lực điều chỉnh hành vi đạo đức.

*KNS:

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông.

- Kĩ năng ứng xử .

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Phiếu học tập cho hoạt động 2.

- Học sinh: Vở bài tập.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động Khởi động (5 phút):

+ Vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài?

 

 

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài mới – Ghi bài lên bảng.

- Hát.

- Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất nước, con người Việt Nam.

- Lắng nghe.

 

 2. HĐ thực hành: (25 phút)

* Mục tiêu:

- Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.

- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.

* Cách tiến hành:

Việc 1: Kể chuyện đám tang: (Làm việc theo nhóm -> Chia sẻ trước lớp)

- Giáo viên kể chuyện (sử dụng tranh).

 

 

+ Mẹ Hoàng và 1 số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang?

+ Vì sao mẹ Hoàng lại dùng xe nhường đường cho đám tang?

+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi mẹ giải thích?

+ Qua câu chuyện trên, các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang?

+ Vì sao phải tôn trọng đám tang?

 

 

*Giáo viên kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến  tang lễ.

Việc 2: Đánh giá hành vi: (Làm việc cá nhân -> Chia sẻ trước lớp)

- Phát phiếu học tập cho học sinh, yêu cầu học sinh làm bài tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

*Giáo viên kết luận: Các việc b,d, là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang các việc a,c,đ,e, là những việc việc không nên làm..

Việc 3: Liên hệ

(Làm việc cá nhân -> Cả lớp)

- Giáo viên nêu yêu cầu liên hệ.

 

- Trưởng ban Học tập mời 1 số bạn lên chia sẻ ý kiến trước lớp.

- Giáo viên nhận xét và khen những học sinh đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang.

- Khuyến khích học sinh M1+ M2 chia sẻ.

*Giáo viên kết luận  chung.

 

 

- Quan sát tranh, học sinh lắng nghe.

- Học sinh trao đổi nội dung trong nhóm -> chia sẻ trước lớp.

+ Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã dựng lại cho đám tang đi qua.

+ Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm thông với người thân của họ.

+ Hoàng hiểu cũng không nên chạy theo xem chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang.

+ Phải dụng xe nhường đường, không chỉ trỏ cười đùa khi gặp đám tang.

+ Đám tang là nghi lễ hôn cất người chết là sự kiện đau buồn đối với người thân của họ.

 

 

 

 

- Học sinh nhận phiếu ghi vào ô trống trước việc làm đúng, ghi sai trước việc làm sai:

a, Chạy theo xem chỉ trỏ.

b, Nhường đường.

c, Cười đùa.

d, Ngả mũ, nón.

đ, Bóp còi xe xin đường.

e, Luồn lách, vượt lên trước.

- Học sinh chia sẻ trước lớp (giơ thẻ)

và giải thích vì sao hành vi đó đúng hoặc sai.

 

 

 

 

 

 

- Học sinh tự liên hệ về cách ứng xử của bản thân.

- 1 số học sinh trao dổi việc ứng xử của mình khi gặp đám tang.

- Học sinh nhận xét

 

 3. Hoạt động ứng dụng (3 phút)

 

 4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Nêu việc làm, biểu hiện của bản thân khi gặp đám tang.

- Cùng bạn bè, gia đình thực hiện những việc làm, biểu hiện đúng khi gặp đám tang.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

………………………………………………………….

                                                              Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2022

 

 

Tiết 1,2:                                                    Anh văn                                              

                                              (Giáo viên bộ môn giảng dạy)

 

.................................................................

Tiết 3: Tiếng Việt

TẬP VIẾT:

ÔN TẬP CHỮ HOA P

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa P, Ph, B.

- Viết đúng, đẹp tên riêng Bội Châu và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Phá Tam Giang nối đường ra Bắc/Đèo Hải Vân… 

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chữ. Chữ viết rõ ràng, đều nét và thẳng hàng; biết  nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GD BVMT:

- Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Mẫu chữ hoa P, Ph, B viết trên bảng phụ có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Bảng con, vở Tập viết.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Trò chơi “Viết nhanh viết đẹp

- Học sinh lên bảng viết:

+Lãn Ông, Hải Thượng Lãn Ông. 

+ Viết câu ứng dụng:      

Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người   (…)

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: Năm ngón tay ngoan.

- Học sinh tham gia thi viết.

 

 

 

 

 

- Lắng nghe.

2. HĐ nhận diện đặc điểm và cách viết (10 phút)

*Mục tiêu: Biết viết chữ hoa theo cỡ nhỏ, chữ trong câu ứng dụng trên bảng con. Hiểu nghĩa câu ứng dụng.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp          

 Việc 1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:

 

 

 

+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có các chữ hoa nào?

- Treo bảng 3 chữ.

- Giáo viên viết mẫu cho học sinh quan sát và kết hợp nhắc quy trình.

Việc 2: Hướng dẫn viết bảng

 

- Giáo viên quan sát, nhận xét uốn nắn cho học sinh cách viết các nét.

Việc 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng

- Giới thiệu từ ứng dụng: Phan Bội Châu

=> Phan Bội Châu 1867 - 1940 là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam. Ngoài hoạt động cách mạng ông còn viết nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.

+ Gồm mấy chữ, là những chữ nào?

+ Trong từ ứng dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Viết bảng con.

 

Việc 4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng

- Giới thiệu câu ứng dụng.

=> Giải thích: Hai câu thơ này nói về các địa danh ở nước ta. Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên-Huế, dài khoảng 60km, rộng từ 1-6 km. Đèo Hải Vân ở g ần bừ biển nối tỉnh Thiên – Huế và Đà Nẵng.

+ Trong từ câu dụng, các chữ cái có chiều cao như thế nào?

- Cho học sinh luyện viết bảng con.

 

- P, Ph, B, C, T, G, Đ, H, V, N. 

 

- 3 Học sinh nêu lại quy trình viết.

- Học sinh quan sát.

 

- Học sinh viết bảng con: P, Ph, B, C, T, G, Đ, H, V, N. 

 

 

 

- Học sinh đọc từ ứng dụng.

 

 

 

 

 

 

- 3 chữ: Phan Bội Châu

- Chữ Ph, B, Ch cao 2 li rưỡi, chữ a, n, ô, i, â, u cao 1 li.

- Học sinh viết bảng .con: Phan Bội Châu

 

- Học sinh đọc câu ứng dụng.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

- Học sinh phân tích độ cao các con chữ.

 

- Học sinh viết bảng: Phá Tam Giang, Bắc, Đèo, Hải Vân, Nam.

3. HĐ thực hành viết trong vở (20 phút)

*Mục tiêu: Học sinh trình bày đúng và đẹp nội dung trong vở tập viết.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp - cá nhân

 Việc 1: Hướng dẫn viết vào vở.

- Giáo viên nêu yêu cầu viết:

+ Viết 1 dòng chữ hoa P.

+ 1 dòng chữa Ph. 

+ 1 dòng tên riêng Phan Bội Châu.

+ 1 lần câu ứng dụng  bằng cỡ chữ nhỏ.

- Nhắc nhở học sinh tư thế khi ngồi viết và các lưu ý cần thiết.

- Giáo viên lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.

Việc 2: Viết bài:

- Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài, từng dòng theo hiệu lệnh.

- Theo dõi, đôn đốc và hướng dẫn, giúp đỡ học sinh viết chậm.

- Chấm nhận xét một số bài viết của học sinh.

- Nhận xét nhanh việc viết bài của học sinh.

 

- Quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

- Lắng nghe và thực hiện.

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bài vào vở Tập viết theo hiệu lệnh của giáo viên.

4. HĐ ứng dụng: (1 phút)

 

5. HĐ sáng tạo: (1 phút)

 

- Về nhà luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.

- Tìm thêm những câu ca dao, tục ngữ viết về các địa danh ở nước ta và tự luyện viết cho đẹp hơn.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

…………………………………………..

Tiết 4:Toán

TIẾT 109: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần).

- Giải bài toán gắn với phép nhân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2a, 3, 4a.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Sách giáo khoa, phiếu học tập.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:     

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (2 phút):

- Trò chơi: Đố bạn:

+ Compa được dùng để làm gì ?

+ Hãy vẽ bán kính ON, đường kính AB trong hình tròn tâm O?

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

 

- Học sinh tham gia chơi.

 

 

 

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.

* Cách tiến hành:

Việc 1: Giới thiệu phép nhân

- Hướng dẫn trường hợp nhân không dấu.

- Giới thiệu phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ và viết lên bảng:

1034 x 2= ? Yêu cầu:

 

- Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ một lần.

- Viết phép nhân và kết quả phép tính: 1234 x 2 = 2068.

Nêu và viết lên bảng  2125 x 3 =?

- Lưu ý lượt nhân nào có kết quả lớn hoặc bằng 10 thì “Phần nhớ” được cộng sang kết quả của phép nhân hàng tiếp theo ...

 

- Học sinh nêu cách thực hiện phép thực hiện phép nhân và vừa nói vừa viết như sách giáo khoa. Tính (Nhân lần lượt từ phải sang trái như sách giáo khoa) để có:

    1034

x        2

     2068

- Tự đặt tính và tính.

             2125

           x      3

             6375

- Học sinh viết 2125 x3 = 6375

 

3. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu: Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.

* Cách tiến hành:

Bài 1:

(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

 

 

- Giáo viên củng cố cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.

Bài 2a:

(Cá nhân – Cặp đôi – Lớp)

- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

 

 

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: (Cá nhân - Lớp)

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.

 

 

 

 

Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia chơi trò chơi để hoàn thành bài tập.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

Bài 2b: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)

 

 

 

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

 

 

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ kết quả:

     1234       4013         2116         1072

           x       2     x      2       x       3       x       4

             2468       8026         6348          4288

 

 

 

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp:

      1023       1810        

           x       3     x       5     

             3069       9050       

 

 

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

 

 

 

- Học sinh chia sẻ kết quả.

Bài giải

Số viên gạch xây 4 bức tường là:

1015 x 4 = 4060 (viên)

                           Đáp số: 4060 viên gạch

 

 

- Học sinh tham gia chơi.

 

 

 

 

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành:

      1212       2005       

           x       4     x       4     

             4848       8020       

 

3. HĐ ứng dụng (2 phút)

 

 

4. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Tính nhanh, tính đúng”:

1245 x 3;      2718 x 2;       1087 x 5

- Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Một chuyến xe chở được 1057 thùng hàng. Hỏi 7 chuyến xe như thế chở được bao nhiêu thùng hàng?

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

………………………………………..

Tiết 5: Tin                                                                   

  (Giáo viên bộ môn giảng dạy)

        

……………………………………………

Tiết 6: Tiếng Việt*:                                                                          

Ôn luyện T1

I.Mục tiêu:

- HS đọc trôi chảy bài Một lần bị cảm - chọn câu trả lời đúng.

- Biết trình bày và viết đúng bài chỉnh tả  Em vẽ Bác Hồ, mắc không quá 5 lỗi.

- Ôn về nhận biết câu có sử dụng phép nhân hóa. Từ ngữ về trí thức .

- Biết kể và viết được đoạn văn ngắn nói về người tốt việc tốt.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ viết bài tập 3 (LTVC)

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

I – Đọc – hiểu:

Đọc bài văn sau rồi trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.

1. Nam và các bạn rủ nhau đi đâu, làm gì vào lúc giữa trưa?

2. Ngay khi ở sân đá bóng về, Nam đã làm gì?

3. Tại sao Nam bị sốt cao?

4. Vì sao Nam thấy ân hận?

II – Chính tả:

Nghe – viết: Bài Em vẽ Bác Hồ(12 câu thơ đầu).

Hướng dẫn HS viết chính tả

GV đọc chính tả

III – Luyện từ và câu:

1. Dòng nàu dưới đây bao gồm những từ chỉ người trí thức?

2. Câu: ”Bác kim giờ thận trọng/ Nhích từng li, từng li.” sử dụng cách nói nào sau đây?

3. Gạch chân dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Như thế nào?” trong câu:

 

IV – Tập làm văn:

Hãy viết một đoạn văn ngắn (5 đến 7 câu) kể về một tiết học ngoại khóa nói về người tốt việc tốt.

 

3. Củng cố- dặn dò:

Nhận xét tiết học.

 

 

HS đọc bài.

C. ra sân đá bóng.

A. Chạy ào vào nhà tắm dội nước mát lên người.

C. Vì người vừa ở ngoài nắng vào, lại còn rất nóng nhưng Nam lại tắm ngay.

B. Vì Nam làm mọi người lo lắng.

HS theo dõi bài

HS nghe đọc và viết bài vào vở thực hành

A. bác học, bác sĩ, kĩ sư, giáo viên.

A. Nhân hóa.

 

Từ trên cao nhìn xuống, Hải Vân Quan như một bức tranh thủy mặc.

HS đọc y/c

- HS tự viết đoạn văn vào vở thực hành

Cá nhân đọc bài viết, HS nhận xét bài viết của bạn.

.……………………………………………

Tiết 7: Toán*:                                   

Ôn luyện (T1)

I.Mục tiêu:

- Giúp HS luyện tập củng cố nhân ,chia số có bốn chữ số.

- Củng cố về tìm x là số chia, thừa số đã học. Cách giải bài toán có lời văn.

- HS có kĩ năng làm tính với số có bốn chữ số.

II. Đồ dùng dạy học:

Bảng phụ viết bài tập, bảng con

III. Hoạt động dạy học:

 

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Bài cũ

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1

1. Đặt tính rồi tính:

2515 x 3

2846 x 2

1452 x 5

2307 x 4

 2. Trong vườn ươm, mỗi luống đất trồng 1248 cây giống. Hỏi 5 luống đất trồng được bao nhiêu cây trồng?

3. Số?

Bài 2

1. Tính:

 

2. Tìm X:

 

 

3. Tìm cạnh của một hình vuông có chu vi là 2048cm.

 

 

 

4. Tìm số A, biết rằng nếu lấy A trừ đi 20 rồi nhân với 2 thì được 4280.

 

 

 

Bài 3

1. Đặt tính rồi tính:

4128 : 6

9541 : 3

7582 : 4

15478 : 5

2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

3. Có 9368l dầu chia đều vào các thùng, mỗi thùng chứa 9l. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thùng mới chưa hết số dầu đó?

4. Trong một phép chia có thương là 1025, số dư lớn nhất có thể là 4. Tìm số bị chia trong phép chia đó.

3. Củng cố- dặn dò:

Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu.

  2515             3846            1452             2307

x                  x                   x                  x     

         3                   2                  5                   7

  7545              7692           7260            16149

- HS đọc yêu cầu bài toán.

Bài giải:

Số cây trồng trong vườn ươm có tất cả là:

1248 x 5 =6240 (cây)

Đáp số: 6240 cây trồng.

- HS đọc yêu cầu.

Làm bài vào vở.

4697 + 123 = 4820

4820 : 2 = 2410

2410 : 2 = 1205

- HS đọc yêu cầu.

2468       2           6369      3            1688       4

04        1234        03       2123           08       422

  06                        06                           08

    08                        09                           0

      0                           0

- HS đọc yêu cầu.

a. X x 3 = 2136                 b. 2480 : X = 4

    X       = 2136 : 3                           X = 2480 : 4

    X       = 712                                  X = 620

 - HS đọc yêu cầu bài toán và làm bài.

Bài giải:

Cạnh của hình vuông là:

2048 : 4 = 512 (cm)

Đáp số: 512 cm..

- HS đọc yêu cầu.

Bài giải:

Số A là:

4280 : 2 + 20 = 2160

Đáp số: 2160.

- HS đọc yêu cầu.

  4128       6                          9541       3      

    52        688                       05          318

      48                                     24

        0                                       01

 7582        4                         1547         5

  35         1895                        04         309

    38                                         47

      22                                         2

        2

- HS đọc yêu cầu.

2404        4

  004      601

      0

3535       5

  03       707

  35

    0

8210      8

021       626

     50

       2

Đ

S

S

- HS đọc yêu cầu.

Bài giải:

Số thùng cần để chứa số dầu là:

9368 : 9 = 1040 dư 8 (l)

Vậy cần ít nhất 1041 thùng để chứa hết số dầu.

- HS đọc yêu cầu.

Bài giải:

Số bị chia đó là:

.……………………………………………

Tiết 8: Thủ công                               

 

ĐAN NONG ĐÔI (TIẾT 1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.

- Ghi chú :Với học sinh khéo tay:

+ Đan được  tấm đan nong đôi. Các nan đan  khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.

+ Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kỹ năng đan bằng giấy.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa, tranh quy trình đan nong đôi, các nan đan mẫu 3 màu khác nhau, bìa màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, mẫu tấm đan nong mốt.    

- Học sinh:  Giấy màu, thước kẻ, bút chì, kéo, hồ dán.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HĐ khởi động (5 phút)

- Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của học sinh và nhận xét.

- Giới thiệu bài mới.

- Hát bài: Năm ngón tay ngoan.

- Học sinh kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo giáo viên.

2. HĐ quan sát và nhận xét (10 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh biết cách đan nong đôi. Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan.

* Cách tiến hành:

Việc 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét

- Giáo viên giới thiệu tấm đan nong đôi, cho học sinh quan sát.

+ TBHT điều hành chung: Cho học sinh so sánh tấm đan nong mốt của bài trước với tấm đan nong đôi.

 

+ Hãy kể tên 1 số đồ dùng trong gia đình được đan bằng tấm đan nong đôi?

+ Để đan nong đôi  người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu gì?

- Giáo viên nêu: Trong thực tế, người ta thường sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, tre, giang, mây, lá dừa… để đan nong đôi, nong đôi làm đồ dùng trong gia đình.

Việc 2: Hướng dẫn quy trình đan nong đôi.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quy trình đan nong đôi  bằng hình vẽ minh họa.

Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.

Cắt các nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy hết ô thứ 8 để làm các nan dọc.

- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô (các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh).

 

 

Bước 2: Đan nong đôi

- Giáo viên hướng dẫn cách đan.                   

+ Đan nan thứ nhất: Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.

+ Đan nan ngang thứ hai: Nhấc nan dọc 1, 3, 5, 7, 9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dùng nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất.

+ Đan nan ngang thứ ba: Giống như đan nan ngang thứ nhất.

+ Đan nan ngang thứ tư: Giống như nan đan thứ hai.

+ Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ 7.

Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan

- Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại. Sau đó lần lượt dán từng nan xung quanh tấm đan để giữ cho các nan trong tấm đan không bị tuột.

- Giáo viên gọi 1 số học sinh nhắc lại cách đan nong đôi

 

 

- Học sinh quan sát, theo dõi.

 

- Học sinh quan sát, chia sẻ trước lớp.

+ Kích thước các nan đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau.

+ Rổ, rá, làn,…

 

+ Bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa,…

- Học sinh theo dõi.

 

 

 

 

 

 

 
   

 

 

 

 

 

 

 

 

 


          1    2   3   4   5   6   7   8   9                  

7         

  6              

   5  

   4

   3

   2

   1

                              

   

 

 

 

 

         

- 1 số học sinh nhắc lại cách đan nong đôi.

3. HĐ thực hành (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh thực hành được đan nong đôi.

*Cách tiến hành

Thực hành

- Học sinh thực hành làm bài.

- Cho học sinh thực hành nong đôi bằng giấy nháp.

- Giáo viên theo dõi, trợ giúp học sinh nam (Học sinh M1+M2) và những học sinh còn lúng túng.

 

 

 

Đánh giá sản phẩm

- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm.

- Cho học sinh đánh giá, nhận xét sản phẩm của từng cá nhân.

- Giáo viên đánh giá, nhận xét bài của một số học sinh làm xong trước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh.

 

- Học sinh thực hành đan nong đôi bằng giấy nháp.

+ Học sinh khéo tay: Đan được  tấm đan nong đôi. Các nan đan  khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa. Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản

 

- Đánh giá sản phẩm.

+ Hoàn thành tốt: Những em đã hoàn thành có sản phẩm đẹp. Các nan đan khít nhau. Nẹp  được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hòa.

+ Hoàn thành: Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật, các nan đan  khít nhau cân đối đúng kích thước, phẳng, đẹp.

+ Chưa hoàn thành: Các nan đan chưa khít nhau. Nẹp được tấm đan chưa chắc chắn

- Bình chọn học sinh có sản phẩm đẹp, sáng tạo,...

4. HĐ ứng dụng (4 phút)

 

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà tiếp tục thực hiện đan nong đôi.

- Dùng các sản phẩm để trang trí vào góc học tập của mình.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..........................................................................................................................................................................................

………………………………………………….……………………………………………

                                                                      

                                                                        Thứ tư ngày 26 tháng 1 năm 2022

 

Tiết 1: Tiếng Việt

TẬP LÀM VĂN:

NÓI VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý sgk (bài tập 1).

- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (Bài tập 2).

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nói, viết về người lao động trí óc.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn các câu hỏi gợi ý của bài tập 1.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động  của GV

Hoạt động của HS

 1. HĐ khởi động (5 phút)

- Học sinh hát.

+ Câu chuyện Nâng niu từng hạt giống giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của?

- Nhận xét, tuyên dương học sinh.

-  Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

 

- Hát: Thầy cô cho em mùa xuân.

- Ông say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống.

 

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ hình thành kiến thức: (10 phút)

*Mục tiêu: Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý sách giáo khoa.

*Cách tiến hành:

Bài tập1: Cặp đôi -> Cả lớp

- Gọi học sinh đọc yêu cầu:

- Yêu cầu: Kể về người đó là ai? Làm nghề  gì?

- Giáo viên theo dõi giúp học sinh nêu bổ sung trình tự;  nêu quan hệ của người đó đối với em.

- Yêu cầu học sinh lên chia sẻ trước lớp.

- Giáo viên lưu ý cho học sinh M1+M2 nắm vững yêu cầu:

+ Những người tri thức đó là ai?

+ Họ làm nghề gì?...

- Giáo viên khen ngợi học sinh và kết luận.

 

- Học sinh đọc yêu cầu.

+ 2 học sinh đọc bài tập.

+ Lớp đọc thầm bài tập.

+ Học sinh trao đổi nội dung, thống nhất

- Học sinh lên chia sẻ (5 -7 học sinh)

- Học sinh nhận xét

- Học sinh M4 kể lại bài mình

2. HĐ hình thành kiến thức: (15 phút)

*Mục tiêu: Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.

*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Cặp đôi ->  Cả lớp

Bài tập 2: Cá nhân -> Cả lớp

- Yêu cầu đọc đề bài sách giáo khoa.

 

- Yêu cầu tự viết bài mình đã nói vào vở.

- Yêu cầu học sinh đọc bài.

 

Lưu ý: Trợ giúp học sinh M1+M2 viết được đoạn văn khoảng 7 câu.

 

- 1 học sinh đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong sách giáo khoa.

-Viết bài theo yêu cầu.

 

- 5 học sinh cầm vở viết đọc bài, lớp theo dõi nhận xét bài.

 

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

 

4. HĐ sáng tạo  (2 phút)

- Về nhà tiếp tục viết về người lao động trí óc.

- Viết về một người lao động trí óc mà em quen hoặc đã từng gặp.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

....................................................................

Tiết 2: Toán:

TIẾT 110: LUYỆN TẬP

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ một lần).

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2 (cột 1,2,3), 3, 4 (cột 1,2).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Sách giáo khoa; bảng con, phiếu học tập, phấn màu.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:   

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (5 phút):

- Trò chơi: Ai nhanh hơn:

- Giáo viên đưa ra phép tính để học sinh nêu đáp án:

1212 x 4       2007 x 5      1922 x 4

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

 

- Học sinh tham gia chơi.

 

 

 

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ thực hành (25 phút):

* Mục tiêu: Rèn kĩ năng nhân số có bốn chữ số; rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Trò chơi: Xì điện)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi để hoàn thành bài tập.

 

 

 

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 2 (cột 1,2,3):

(Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)

- Yêu cầu học sinh làm bài cặp đôi.

- Giáo viên kết luận cách tìm quy tắc số chia, số bị chia, thương.

 

 

 

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.

 

 

 

 

 

- Giáo viên chốt các bước giải bài:

+ Bước 1: Tìm số lít dầu ở cả hai thùng.

+ Bước 2: Tìm số lít dầu còn lại.

Bài 4 (cột 1,2): (Cá nhân - Cặp đôi – Chia sẻ trước lớp)

- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát mẫu rồi yêu cầu học sinh làm vào vở.

 

 

 

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4 (cột 3,4): (Bài tập chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm)

 

 

 

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

 

- Học sinh tham gia chơi.

a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258

b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156

c) 2007 + 2007 + 2007 +2007 = 2007 x 4 = 8028

 

 

 

- Học sinh trao đổi cặp đôi (phiếu) => chia sẻ cách làm trước lớp:

+ SBC = thương x số chia

+ Số chia = SBC : thương

+ Số thương = SBC : số chia

- Học sinh nhận xét bài làm.

 

 

 

- Cả lớp thực hiện vào vở.

 

 

- Học sinh chia sẻ:

Bài giải:

Số lít dầu chứa ở cả hai thùng là:

1025 x 2 = 2050 (l)

Số lít dầu còn lại là:

2050 – 1350 = 700 (l)

                             Đáp số: 700 l dầu

 

 

 

 

 

 

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp.

Số đã cho

113

1015

Thêm 6 đơn vị

119

1021

Gấp 6 lần

768

6090

 

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

Số đã cho

1107

1009

Thêm 6 đơn vị

1113

1115

Gấp 6 lần

6642

6054

 

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

 

 

 

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp.Áp dụng làm bài tập sau: Tìm x:

x : 3 = 1205

x : 5 = 1456

- Suy nghĩ, thử giải bài toán sau: Có bốn kho thóc, mỗi kho chứa được 1050kg thóc. Người ta đã xuất đi 3250kg thóc. Hỏi còn lại bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

..............................................................

Tiết 3: Tiếng Việt

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):

NHÀ ẢO THUẬT

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa của các từ trong bài: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.

            - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác.Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

*KNS:

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tự nhận thức bản thân.

- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

1.      - Học sinh hát.

- 2 học sinh đọc thuộc bài: “Cái cầu” và trả lời câu hỏi.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

 

- Học sinh hát.

- Học sinh thực hiện.

 

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (20 phút)

*Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

* Cách tiến hành:

 a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài:

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt, chú ý giọng đọc của từng đoạn:

+ Đoạn 1, 2, 3: đọc với giọng kể, chậm rãi, thong thả.

+ Đoạn 3: lời chú Lý giọng hồ hởi, thân mật.

+ Đoạn 4: đọc nhanh hơn 3 đoạn đầu thể hiện sự ngạc nhiên, thú vị, bất ngờ.

 b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

 

 

 

 

 

 

 

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

 

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

+ Nhưng/ hai chị em không dám xin tiền mau vé/ vì bố đang nằm viện.// Các em biết mẹ rất cần tiền.//

+ Nhưng/ từ lúc chú ngồi vào bàn,/ cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác.// (..)

 

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ thán phục, đại tài.

 

 

 

d. Đọc đồng thanh

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

 

- Học sinh lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp câu trong nhóm.

 

 

 

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => Cá nhân (M1) => Cả lớp (ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...).

- Học sinh chia đoạn (4 đoạn như sách giáo khoa).

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc đoạn trong nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

 

 

- 1 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Đại diện 4 nhóm đọc nối tiếp 4 đoạn văn trước lớp.

- Học sinh đọc đồng thanh toàn bài.

 

3. HĐ tìm hiểu bài (15 phút):

a. Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

b. Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

- Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc to 5 câu hỏi cuối bài.

 

- Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban học tập lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

-  Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật?

 

- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?

 

- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và Mác?

- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người ngồi uống trà?

 

 

- Yêu cầu học sinh phát biểu theo ý cá nhân:

+ Bài đọc nói về việc gì?

+ Chúng ta học được điều gì qua bài đọc?

=> Giáo viên chốt nội dung: Khen ngợi 2 chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em.

- 1 học sinh đọc 5 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút).

 

 

 

- Vì bố em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.

- Hai chị em nhớ lời mẹ dạy không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.

- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan đã giúp đỡ chú.

- Nhưng từ lúc chú ngồi vào bàn, cả nhà chứng kiến hết bất ngờ này đến bất ngờ khác: một cái bánh bỗng biến thành hai; cái dải băng đủ sắc màu từ lọ đường bắn ra,...

- Suy nghĩ và nêu lên ý kiến của bản thân.

 

 

 

 

- Học sinh lắng nghe.

4. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm (15 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

 

- Giáo viên hướng dẫn đọc đúng đoạn văn: Đọc với giọng bình thản. lời chú Lí (đoạn 3) thân mật, hồ hởi,…

 

 

 

 

 

 

-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét chung - Chuyển hoạt động.

- 1 học sinh M4 đọc mẫu đoạn 2.

- Xác định các giọng đọc.

 

 

 

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm.

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.

- Lớp nhận xét.

 

6. HĐ ứng dụng (1phút)

 

 

7. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Kể về một nhà ảo thuật có tài lại thương yêu trẻ em mà mình biết.

- Sưu tầm thêm những câu chuyện kể về những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................………………………………………………..

Tiết 4: Tự nhiên xã hội:

 

BÀI 46: KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nêu được chức năng của lá cây.

- Kể ra những ích lợi của lá cây.

2. Kĩ năng: Giáo dục cho học sinh kỹ năng làm chủ bản thân. Có ý thức trách nhiệm thực hiện những hành vi thân thiện với các loài cây.

Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá.

*KNS:

- Thể hiện sự tự tin.

- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận.

- Ra quyết định.

- Quản lí thời gian.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Các hình trong sách giáo khoa trang 88, 89.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HĐ  khởi động (5 phút)

+ Lá cây có những màu nào?

+ Lá cây gồm những bộ phận nào?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát.

- Học sinh nêu.

 

- Mở sách giáo khoa.

 

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

*Mục tiêu:

- Nêu được chức năng của lá cây. Kể ra những ích lợi của lá cây.

*Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Chức năng của lá cây

*Mục tiêu: Biết nêu chức năng của lá cây.

*Cách tiến hành:

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 sách giáo khoa trả lời câu hỏi:

+ Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào?

+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang hợp?

+ Khi quang hợp , lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?

+ Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?

 

+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô hấp?

+ Khi hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?

 

+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp lá cây còn có chức năng gì?

+ Vậy lá cây có chức năng gì?

Kết luận: Lá cây có 3 chức năng là quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước.

+ Khi đứng dưới tán của cây ta thấy mát mẻ vì sao?

+ Lá cây thoát ra khí gì là khí cần thiết cho sự  sống của con người?

Kết luận: Hai quá trình hô hấp và quang hợp diễn ra ở lá cây. Người ta nói lá cây có khả năng kì diệu vì lá cây quang hợp đã tạo ra các chất nuôi sống cây đồng thời từ lá cây thoát ra hơi nước giúp điều hoà không khí , cung cấp oxy giúp người và động vật hô hấp

Hoạt động 2: Ích lợi của lá cây

*Mục tiêu: Kể được những ích lợi của lá cây.

*Cách tiến hành:

- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 - 7 sách giáo khoa và thảo luận  theo cặp cho biết trong hình lá cây được dùng để làm gì?

 

 

 

 

 

 

 

+ Nêu ích lợi của lá cây mà em biết?

Kết luận: Lá cây có nhiều ích lợi cho cuộc sống. Bảo vệ cây cối cũng là bảo vệ duy trì sự sống của con người và các sinh vật khác trên trái đất.

 

 

 

- Học sinh quan sát hình 1, thảo luận theo bàn.

- Quá trình quang hợp diễn ra dưới ánh sáng mặt trời.

- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp.

- Khi quang hợp, lá cây hấp thụ khí các –bô-nic, thải ra khí oxy.

- Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm.

- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp.

- Khi hô hấp , lá cây hấp thụ khí oxy, thải ra khí cac-bô-nic và hơi nước.

- Lá cây còn làm nhiệm vụ thoát hơi nước.

- Học sinh trả lời.

- Học sinh lắng nghe.

 

- Vì lá cây thoát hơi nước làm không khí mát mẻ.

- Khí oxy.

 

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát hình và thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày.

+ Hình 2: Lá cây để gói bánh.

+ Hình 3: Lá cây để lợp nhà.

+ Hình 4: Lá cây làm thức ăn cho động vật.

+ Hình 5: Lá cây làm nón.

+ Hình 6: Lá cây làm rau ăn.

+ Hình 7: Lá cây làm thuốc.

- Học sinh nêu.

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

 

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

 

- Kể tên loại lá cây có trong nhà, nêu ích lợi của loại lá cây đó.

- Tìm hiểu thêm một số ích lợi khác của lá cây.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

.................................................................................

 

.......................................................................

 

                                                            Thứ năm  ngày 27  tháng 1 năm 2022

Tiết 1: Toán:

TIẾT 111: NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾP)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số. (có nhớ hai lần không liền nhau).

-Vận dụng trong giải toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy – lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm bài tập 1, 2, 3, 4.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:     

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HĐ khởi động (2 phút)

- Trò chơi: Tính đúng, tính nhanh: Giáo viên đưa ra các phép tính cho học sinh thực hiện:

    1502 x 4         1091 x 6 (...)

- Tổng kết – Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

 

- Học sinh tham gia chơi.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

- Mở vở ghi bài.

2. HĐ hình thành kiến thức mới (15 phút):

* Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau).

* Cách tiến hành:

Việc 1:  Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân

- Giáo viên ghi lên bảng:  

1427 x 3  = ?

- Yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính trên bảng con.

- Mời 1 học sinh lên bảng thực hiện chia sẻ.

- Giáo viên ghi bảng như sách giáo khoa.

 

* Lưu ý: đối tượng học sinh M1+M2 đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái.  

- Giáo viên chốt kiến thức:

                 1427

                x     3

                 4281

 

- Học sinh quan sát.

- Học sinh nêu cách đặt tính và tính:

- Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện.

+ Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang trái.

- Hai học sinh nêu lại cách nhân.

+ 3 nhân 7 bằng 21, viết 1 nhớ 2.

+ 3 nhân 2 bằng 6, thêm 2 bằng 8, viết 8.

+ 3 nhân 4 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

+ 3 nhân 1 bằng 3, thêm 1 bằng 4, viết 4.

=> Viết theo hàng ngang: 1427 x 3 = 4281.

3. HĐ thực hành (15 phút):

* Mục tiêu: Vận dụng trong giải toán có lời văn.

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Trò chơi: Xì điện)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi để hoàn thành bài tập.

 

 

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

Bài 2:

(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)

- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng.

 

 

 

 

 

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: (Cá nhân - Lớp)

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 

- Giáo viên đánh giá, nhận xét vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

- Cho học sinh làm đúng lên chia sẻ cách làm bài.

 

 

 

Bài 4:

(Cá nhân – Cặp đôi - Lớp)

- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

 

 

 

 

 

- Giáo viên nhận xét chung.

- Giáo viên củng cố về cách tính chu vi hình vuông.

 

- Học sinh tham gia chơi.

   2318      1092      1317      1409

X      3   x       3    x      4    x      5

   6954      3276       5268      7045

 

 

 

 

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

  1107

X     6   (....)

  6642    

 

 

 

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

 

 

 

- Học sinh chia sẻ kết quả.

Bài giải

Cả 3 xe chở được số ki-lô-gam gạo là:

1425 x 3 = 4275 (kg)

                        Đáp số: 4275 kg gạo

 

 

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Chia sẻ trong cặp.

- Chia sẻ kết quả trước lớp:

Bài giải

Chu vi khu đất hình vuông đó là:

1508 x 4 = 6032 (m)

                 Đáp số: 6032 m

 

4. HĐ ứng dụng (2 phút)

 

 

 

 

 

 

 

5. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi “Nối nhanh, nối đúng”: Nối ở cột A với cột B cho thích hợp:

A

 

B

1408 x 4

 

6575

2718 x 2

 

13272

4424 x 3

 

5436

1315 x 5

 

5632

- Suy nghĩ và thử giải bài toán sau: Tcó 4 phân xưởng, mỗi phân xưởng may được 1305 chiếc áo. Hỏi cả bốn phân xưởng may được tất cả bao nhiêu chiếc áo?

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

……………………………………………….

 

Tiết 2: Tiếng Việt

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN (2 TIẾT):

NHÀ ẢO THUẬT

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Học sinh kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa. Học sinh M3 +M4 kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời của Xô- phi hoặc Mác.

2. Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng đọc: Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn (ảo thuật, biểu diễn, nằm viện, nắp lọ, lỉnh kỉnh,...). Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Rèn kỹ năng kể chuyện và kỹ năng nghe.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

*KNS:

- Thể hiện sự cảm thông.

- Tự nhận thức bản thân.

- Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:

- Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 1. Hoạt động khởi động (3 phút)

2.      - Học sinh hát.

- 2 học sinh đọc thuộc bài: “Cái cầu” và trả lời câu hỏi.

- Kết nối bài học.

- Giới thiệu bài - Ghi tên bài.

 

- Học sinh hát.

- Học sinh thực hiện.

 

- Học sinh nghe giới thiệu, mở sách giáo khoa.

5. HĐ kể chuyện (15 phút)

* Mục tiêu:

- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào trí nhớ và 4 bức tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện Nhà ảo thuật, kể lại câu chyện theo lời của Xô-phi (hoặc Mác).

- Đối với học sinh M3+ M4 kể lại được toàn bộ câu chuyện.

* Cách tiến hành:

a. Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể chuyện

- Giáo viên yêu cầu dựa theo tranh minh họa kết hợp gợi ý với nội dung 4 đoạn trong truyện kể lại toàn bộ câu chuyện.

b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:

- Gọi học sinh M4 kể đoạn 1.

 

 

- Giáo viên nhận xét, nhắc học sinh có thể kể theo một trong ba cách.

+ Cách 1: Kể đơn giản, ngắn gọn theo sát tranh minh họa.

+ Cách 2: Kể có đầu có cuối như không kĩ như văn bản.

+ Cách 3: Kể khá sáng tạo.

* Tổ chức cho học sinh kể:

- Học sinh tập kể.

- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.

- Giáo viên nhận xét lời kể mẫu -> nhắc lại cách kể.

 

 

 

c. Học sinh kể chuyện trong nhóm

 

d. Thi kể chuyện trước lớp:

 

* Lưu ý:

- M1, M2: Kể đúng nội dung.

- M3, M4: Kể có ngữ điệu.

*Giáo viên đặt câu hỏi chốt nội dung bài:

+ Câu chuyện nói về việc gì?

 

+ Các em học được ở Xô –phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?

 

 

- Học sinh quan sát tranh.

 

 

 

 

 

- Học sinh kể chuyện cá nhân.

- 1 học sinh (M3+4) kể mẫu theo tranh 1.

- Cả lớp nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh kết hợp tranh minh họa tập kể.

- Học sinh kể chuyện cá nhân (Tự lựa chon cách kể).

 

 

- Học sinh kể chuyện theo nội dung từng đoạn trước lớp.

- Học sinh đánh giá.

- Nhóm trưởng điều khiển.

- Luyện kể cá nhân.

- Luyện kể nối tiếp đoạn trong nhóm.

- Các nhóm thi kể nối tiếp đoạn trước lớp.

- Lớp nhận xét.

 

 

 

 

 

- Học sinh trả lời theo ý đã hiểu khi tìm hiểu bài.

- Học sinh tự do phát biểu ý kiến: Yêu thương cha mẹ; ngoan ngoãn, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.

6. HĐ ứng dụng (1phút)

 

 

7. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Kể về một nhà ảo thuật có tài lại thương yêu trẻ em mà mình biết.

- Sưu tầm thêm những câu chuyện kể về những đứa trẻ ngoan, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ người khác.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tin

(Giáo viên bộ môn giảng dạy)

 

……………………………………………

Tiết 4: Tiếng Việt

.

CHÍNH TẢ (Nghe – viết):

NGHE NHẠC

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Viết đúng: nhạc sĩ, tham gia, chóng,  giẫm, réo rắt, rụng,...

- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng dòng thơ, khổ thơ 4 chữ.

- Làm đúng bài tập 2a, 3a.

2. Kĩ năng:

- Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, đẹp, rèn kĩ năng chính tả.

- Trình bày đúng hình thức bài thơ.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Bảng lớp viết hai lần nội dung bài tập 2.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Tuần qua em đã làm gì để viết đẹp hơn?

- Giáo viên đọc: tập dượt, dược sĩ,  ướt áo, mong ước.

- Nhận xét bài làm của học sinh, khen em viết tốt.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

- Hát: “Tiếng hát bạn bè mình”.

- Học sinh trả lời.

 

- Học sinh viết.

 

- Lắng nghe.

 2. HĐ chuẩn bị viết chính tả (5 phút)

*Mục tiêu:

- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.

- Nắm được nội dung bài viết, biết cách trình bày đúng quy định để viết cho đúng chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

 a. Trao đổi về nội dung đoạn chép

 

- 1 học sinh đọc lại.

+ Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im) 

+ Viết hoa các chữ đầu tên bài,  đầu dòng thơ, tên riêng của người.

 

+ Viết giữa trang vở tên bài; những chữ đầu mỗi dòng thơ đều viết lùi vào so với lề vở 2 hoặc 3 ô li

+...

 

 

- mải miết, nổi nhạc, réo rắt,giẫm,... 

- Giáo viên đọc đoạn văn một lượt.

+ Bài thơ kể chuyện gì ?

 

 

 

+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

b. Hướng dẫn trình bày:

+  Đoạn viết lời bài hát được trình bày như thế nào?

 

+ Trong đoạn văn còn có những chữ nào viết hoa?

c. Hướng dẫn viết từ khó:

 - Luyện viết từ khó, dễ lẫn.

 - Theo dõi và chỉnh lỗi cho học sinh.

  3. HĐ viết chính tả (15 phút):

*Mục tiêu:

- Học sinh viết chính xác bài chính tả.

- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí. Trình bày đúng quy định bài chính tả.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân

 - Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư thế, cầm viết đúng qui định.

- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài.

Lưu ý: Tư thế ngồi, cách cầm bút và tốc độ viết của các đối tượng M1.

- Lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh viết bài.

 

 

 

 4. HĐ đánh giá, nhận xét bài (3 phút)

*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và lỗi của bạn.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – Hoạt động cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

 

 

- Giáo viên đánh giá, nhận xét 5 - 7 bài.

- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực.

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau.

- Lắng nghe.

 

 5. HĐ làm bài tập (5 phút)

*Mục tiêu: Làm đúng bài tập điền tiếng có phụ âm l/n, bài tập điền vần ut/uc (Bài tập 2a; 3a).

*Cách tiến hành:

Bài 2a: (Trò chơi  “Tìm đúng - điền nhanh”)

- Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu của đề bài.

- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm.

- Giáo viên cho các tổ thi làm bài tiếp sức, phải đúng và nhanh.

-> Giáo viên nhận xét bài đúng.

- náo động – hỗn láo           

béo núc ních – lúc đó

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi.

Bài 3a: (Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng)

- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

 

 

- Một học sinh đọc yêu cầu của đề bài.

 

- Các nhóm thi đua điền các từ vào chỗ trống.

- Các nhóm làm bài theo hình thức tiếp sức.

- Học sinh đọc bài làm -> Học sinh nhận xét

- Học sinh chữa bài đúng vào vở.

 

 

 

 

 

 

- Học sinh tham gia chơi.

 

 

- Học sinh lắng nghe.

 

6. HĐ ứng dụng (3 phút)

 

7. HĐ sáng tạo (1 phút)

 

- Về nhà viết lại 10 lần những chữ viết bị sai.

- Ghi nhớ, khắc sâu luật chính tả.

- Về nhà tìm 1 bài thơ hoặc bài văn, đoạn văn viết về sở thích của một người và luyện viết cho đẹp hơn.

     

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

………………………………………………………………………………………………….

                                          

                                                          Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2022

Tiết 1:                                                    Mỹ thuật                                             

                                              (Giáo viên bộ môn giảng dạy)

....................................................................

Tiết 2:Toán:

TIẾT 112: LUYỆN TẬP

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau).

- Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia.

2. Kĩ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau).

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

1. Kiến thức:

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1, 3, 4 (cột a).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Phiếu học tập, bảng phụ.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HĐ khởi động  (5 phút)

- Trò chơi: “Tính đúng, tính nhanh”: TBHT tổ chức cho học sinh chơi:

1107 x 5  1218 x 4   1409 x 6

- Kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng.

 

- Học sinh tham gia chơi.

 

 

- Lắng nghe.

 

2. HĐ thực hành (25 phút).

* Mục tiêu:

- Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2 lần không liền nhau).

- Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia.

* Cách tiến hành:

Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp)

- Giáo viên quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết làm bài.

 

 

 

 

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 3: (Cặp đôi – Lớp)

- Giáo viên theo dõi, hỗ trợ học sinh còn lúng túng.

 

 

 

 

- Giáo viên nhận xét chung.

Bài 4a: (Trò chơi: Xì điện)

- Giáo viên tổ chức trò chơi “Xì điện” để hoàn thành bài tập.

- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi, tuyên dương học sinh.

Bài 2: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích học toán)

 

 

 

 

 

- Giáo viên kiểm tra, đánh giá riêng từng em.

 

- Học sinh làm bài cá nhân.

- Trao đổi cặp đôi.

- Chia sẻ trước lớp:

  1324

x     2

 2648 ...

 

 

- Học sinh làm bài cá nhân sau đó trao đổi cặp đôi rồi chia sẻ trước lớp:

a) x : 3 = 1527          b) x : 4 = 1823

         x = 1527 x 3             x = 1823 x 4

         x = 4581                  x =7292

 

 

 

- Học sinh tham gia chơi.

 

 

 

- Học sinh tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành.

Số tiền An phải trả cho ba cái bút là:

2500 x 3 = 7500 (đồng)

Số tiền cô bán hàng phải trả lại cho An là:

8000 – 7500 = 500 (đồng)

Đáp số: 500 đồng

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

 

 

 

 

 

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

 

- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”: Nối cột A với cột B:

A

 

B

3719 x 2

 

5184

1728 x 3

 

7438

1407 x 4

 

5628

- Suy nghĩ và thử làm bài tập sau: Tâm mua 5 quyển vở giá 1500 đồng. Tâm đưa cho cô bán hàng 9000 đồng. Hỏi cô bán hàng phải trả lại cho Tâm bao nhiêu tiền?

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

.........................................................

Tiết 3: Tiếng Việt

TẬP ĐỌC: 

CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ trong bài: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh,...

            - Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,....

            - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

*KNS:

- Tư duy sáng tạo: nhận xét, bình luận.

- Ra quyết định.

- Quản lí thời gian.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong sách giáo khoa, một số tờ quảng cáo đẹp.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HĐ khởi động (3 phút)

- Hát.

- Giáo viên kiểm tra học sinh đọc nối tiếp  kể lại  4 đoạn của bài “Nhà ảo thuật”.

+ 4 em lên tiếp nối kể lại các đoạn của bài.

- Giáo viên kết nối kiến thức.

- Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng.

 

- Học sinh hát.

- Học sinh thực hiện.

 

 

 

 

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ Luyện đọc (15 phút)

*Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch, ngắt nhịp đúng nhịp.

* Cách tiến hành :

a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài

- Giáo viên đọc rõ ràng, rành mạch, vui. Ngắt, nghỉ hơi dài sau mỗi nội dung thông tin (tiết mục xiếc, tiện nghi của rạp và mức giảm giá vé, giờ mở màn, cách liên hệ - lời mời)

b. Học sinh đọc nối tiếp từng dòng thơ kết hợp luyện đọc từ khó

- Giáo viên theo dõi học sinh đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của học sinh.

 

 

 

 

 

c. Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó:

 

 

- Luyện đọc câu khó, hướng dẫn ngắt giọng câu dài:

- Hướng dẫn đọc câu khó:

Nhiều tiết mục mới ra mắt lần đầu//

Xiếc thú vui nhộn,/ dí dỏm.//

Ảo thuật biến hóa bất ngờ/ thú vị.//

Xiếc nhào lộn khéo léo/ dẻo dai.//  (…)

 

- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt câu với từ: tiết mục, tu bổ, hân hạnh.

d. Đọc đồng thanh:

* Nhận xét, đánh giá, chuyển hoạt động.

 

- Học sinh lắng nghe.

 

 

 

 

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp từng câu trong nhóm.

 

 

- Nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm.

- Luyện đọc từ khó do học sinh phát hiện theo hình thức: Đọc mẫu (M4) => cá nhân (M1) => cả lớp (xiếc, nhào lộn, khéo léo, lứa tuổi, liên hệ,...)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc từng đoạn trong nhóm.

- Nhóm báo cáo kết quả đọc từng đoạn trong nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Đọc phần chú giải (cá nhân).

 

 

 

- Lớp đọc đồng thanh toàn bài đọc.

 

3. HĐ Tìm hiểu bài (8 phút)

*Mục tiêu: Hiểu nội dung tờ quảng cáo trong bài: Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.

*Cách tiến hành:

- Cho học sinh thảo luận và tìm hiểu bài.

 

*Giáo viên hỗ trợ Trưởng ban Học tập điều hành lớp chia sẻ kết quả trước lớp.

+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì?

+ Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích?

+ Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt?

 

+ Em thường thấy quảng cáo ở những đâu?

- Giáo viên nhận xét, chốt lại.

- 1 học sinh đọc 4 câu hỏi cuối bài.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời các câu hỏi (thời gian 3 phút)

*Trưởng ban Học tập điều khiển lớp chia sẻ kết quả.

 

+ Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.

 

+ HSTL:...

 

 

+ Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn,…

+ Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động.

 

4. HĐ đọc nâng cao (7 phút)

*Mục tiêu: Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc đúng các chữ số, các tỷ lệ phần trăm và số điện thoại trong bài.

*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân - cả lớp

- Giáo viên mời một số  học sinh đọc lại toàn bài.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn 2.

- Học sinh thi đua học thuộc lòng từng khổ thơ  của bài thơ.

- Giáo viên mời 2 em thi đua đọc.

 

 

 

- Giáo viên nhận xét bạn nào đọc đúng, đọc hay.

- Học sinh đọc lại toàn bài.

 

 

 

- Học sinh thi đua đọc đoạn 2.

 

- 2 học sinh đọc.

- Học sinh nhận xét.

- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.

5. HĐ ứng dụng (1 phút)

 

 

 

6. HĐ sáng tạo (1 phút)

- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài đọc.

- Giới thiệu các tờ quảng cáo mình sưu tầm được.

- Tiếp tục sưu tầm thêm các tờ quảng cáo xung quanh nơi mình ở.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...........................................................

Tiết 4: Tự nhiên & xã hội

 

BÀI 47: HOA

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT.

1. Kiến thức:

- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.

- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.

- Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa.

2. Kĩ năng:

- Kĩ năng quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa.

- Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài.

Hình thành phẩm chất: chăm chỉ,trung thực, trách nhiệm

Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực nhận thức môi trường, năng lực tìm tòi và khám phá.

*KNS:

- Kĩ năng quan sát, so sánh.

- Tổng hợp, phân tích thông tin.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

1. Đồ dùng:            

- Giáo viên: Phiếu học tập, các hình trong sách giáo khoa trang 90, 91, sưu tầm các bông hoa khác nhau.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

2. Phương pháp, kĩ thuật:

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

            - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. HĐ  khởi động (5 phút)

+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?

+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?

- Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới.

- Ghi đầu bài lên bảng.

- Học sinh hát.

- Học sinh trả lời.

 

 

 

- Lắng nghe.

- Mở sách giáo khoa.

2. HĐ khám phá kiến thức (25 phút)

*Mục tiêu:

- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.

- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.

- Phân loại các bông hoa sưu tầm được, nêu được chức năng và lợi ích của hoa.

*Cách tiến hành:

Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận

*Mục tiêu:

- GDKNS: Kĩ năng quan sát, so sánh: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa.

- Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên cho học sinh làm việc theo nhóm:

+ Quan sát các hình trang 90, 91 trong sách giáo khoa và kết hợp quan sát những bông hoa học sinh mang đến lớp.

+ Nói về màu sắc của những bông hoa quan sát được: Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có hương thơm, bông hoa nào không có hương thơm?

+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa của bông hoa đang quan sát?

+ Hình dạng của các loài hoa như thế nào?

 

 

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

 

 

- Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi hương. mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. 

 Hoạt động 2: Làm việc với vật thật

*Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính. Nhóm trưởng yêu cầu các bạn đính các bông hoa đã sưu tầm được theo từng loại và ghi chú ở dưới theo từng nhóm có kích thước, hình dạng tương tự nhau.

- Các nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại bông hoa của mình trước lớp và nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều, trình bày đúng, đẹp và nhanh.

Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp

*Mục tiêu:

- Nêu được lợi ích và chức năng của hoa.

- GDKNS: Tổng hợp, phân tích thông tin để biết vai trị, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài.

*Cách tiến hành:

- Giáo viên cho cả lớp cùng thảo luận các câu hỏi:

+ Hoa có chức năng gì?

 

+  Hoa thường được dùng để làm gì?

 

 

+  Quan sát các hình trang 91, những hoa nào được dùng để ăn?

- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

 

 

- Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa thường dùng để trang trí, làm nước hoa và nhiều việc khác.

- Giáo dục: Hoa có hương thơm, nhưng chúng ta không nên ngửi nhiều hương thơm hoa vì sẽ không tốt cho sức khoẻ. Nếu ở trong phòng kín có nhiều hoa hoặc đặt lọ hoa ở đầu giường khi đi ngủ sẽ rất khó thở. Một số phấn hoa như hoa mơ có thể gây ngứa nên chúng ta cần chú ý khi tiếp xúc với các loại hoa.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

 

 

- Hoa có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, đỏ, hồng,… Mùi hương của hoa khác nhau.

 

 

 

- Hoa có hình dạng rất khác nhau: có hoa to trông như cái kèn, có hoa tròn, có hoa dài …

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.

 

 

 

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Hoa là cơ quan sinh sản của cây.

- Hoa thường được dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc.

- Hình 5, 6: hoa để ăn.

- Hình 7, 8: hoa để trang trí.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- Các nhóm khác nghe và bổ sung.

- Học sinh lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (3 phút)

 

 

4. HĐ sáng tạo (2 phút)

 

- Nêu tên một số loài hoa trồng ở nhà mình và nêu các bộ phận của mỗi bông hoa đó.

- Sưu tầm thêm các bông hoa và nêu chức năng, lợi ích của hoa.

 

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...............................................................

 

Tiết 5: Tiếng Việt*:                  

Ôn luyện  (t2)

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng một số từ khó trong bài : Bét – tô –ven , kiên trì , lan xa , lan tỏa , tĩnh lặng , biểu diễn ..

- Đọc lưu  loát, rõ ràng, mạnh dạn.

- Biết phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.; trả đúng  các câu hỏi ở bài tập 2

II. Hoạt động dạy và học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu bài: (1’)

- GV nêu mục tiêu bài học

1. Hướng dẫn luyện đọc:

Bài 1: (HS trung bình)

- Giáo viên đọc mẫu: Giọng đọc sôi nổi, diễn tả tình cảm của từng nhân vật, nhấn giọng từ gợi tả.

- Đọc đúng từng đoạn trước lớp

- Đọc phân vai

- Đọc toàn bài

2 . Hướng dẫn HS làm bài tập:

 Bài 2: Chọn câu trả lời đúng :

- GV cho HS đọc thầm y/c

- HD HS thảo luận nhóm 2 .

- GV chốt câu TL đúng .

  

Bài 3 : Gạch chân bộ phận câu trả lời câu hỏi như thế nào? (HS Trung bình trở lên)

a) Từ nhỏ Bet- tô-ven đã luyện tập rầt kiên trì .b) Tiếng đàn vang xa ra tận ô cửa sổ .

- GV HD HS đặt câu hỏi để tìm bộ phận TL câu hỏi Như thế nào ?

- GV nhận xét , chốt bài làm đúng .

3. Củng cố- dặn dò: (2’)

- Nhận xét tiết học

 

 

 

 

 

 

- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn (2 lần)

- Chia nhóm (3 nhóm) - chọn vai để đọc phân vai

- Các nhóm đọc theo vai

- Nhận xét- bình chọn

- HS đọc thầm y/c BT – 1 HS đọc to y/c .

- HS thảo luận nhóm 2- Đạidiện nhóm TB

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung :

a)  Dạy cách lắng nghe âm thanh của nốt nhạc lan tỏa .

b) Cậu không cảm thấy gì .

c) Âm thanh vang xa ra cửa sổ , ...

d) Học đàn trước hết hãy học cách im lặng .

- HS TL nhóm 3, đại diện nhóm TB , các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS đọc thầm y/c BT . 1 HS nêu rõ y/c BT3 .

- HS suy nghĩ , làm bài vào vở .

- 2 HS trả lời câu hỏi :

 a) Từ nhỏ Bet – tô –ven đã luyện tập rất kiên trì .

 b) Tiếng đàn vang xa ra tận ô cửa sổ.

- HS cả lớp nhận xét, bổ sung.

...............................................................

 

Tiết 6: Toán*

Ôn luyện

 

I. Mục tiêu:

- Ôn về phép chia số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số , về giải toán có lời văn , về tìm thừa số chưa biết , giải toán có lời văn . 

II. Hoạt động dạy và hoc:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1 Giới thiệu bài :  GV nêu mục tiêu bài học .

2. Bài tập:

Bài 1: Tính:

4936 : 2      8275 : 3     3506 : 4   4025: 5

- GV HD HS cách đặt tính và làm tính .

- GV HD HS thảo luận nhóm đôi

- GV chốt câu đúng

Bài 2 : Tóm tắt:

                3 m:   1 bộ

          2420 m: .... bộ?

          Thừa lại : ?m

- GV chốt bài làm đúng .

Bài 3 :  Tìm x :

a)  x   x  4  =  2416      b)  5 x  x = 2045

 - GV hỏi : Em hãy nêu cách tìm thừa số chưa bíêt ?

 - Gọi 2 HS lên bảng làm .

- GV nhận xét, chữa bài cho HS .

2. Củng cố- dặn dò:

- Nhận xét tiết học

 

 

 

- 1 HS nêu lại cách đặt tính và làm tính .

- HSTL nhóm 2

- Làm vào vở

- Một số em nêu  kết quả - Nhận xét

- 1 HS đọc đề bài .

- HS  suy nghĩ làm bài .

- 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét.

- 1 HS nêu cách tìm thừa số chưa biết .  HS

- Làm bài .

- 2 HS lên bảng làm .

- HS nhận xét

...............................................................

 Tiết 7: Sinh hoạt lớp  

Sinh hoạt lớp 

 

I. Mục tiêu:

- Nhận xét, đánh giá để HS nhận thấy ưu khuyết điểm.

- HS nắm được kế hoạch để thực hiện.

- Hoạt động ngoài giờ lên lớp.

II.Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Đánh giá hoạt động tuần 20:

Tổ trưởng nhận xét các hoạt động của các bạn trong tuần.

-Lớp trưởng đánh giá:

+ Về học tập:

+ Về vệ sinh:

+ Các hoạt động khác:

- Giáo viên đánh giá chung.

- Thực hiện hoàn thành chương trình tuần 20

-Nhìn chung lớp học chuyên cần, vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.

Về học tập:

-Có ôn lại bài 15 phút đầu giờ nghiêm túc.

- Làm bài tập về nhà tương đối đầy đủ.

- Xây dựng đôi bạn cùng tiến có nhiều tiến bộ

- Lao động vệ sinh lớp xung quanh khu vực được phân công sạch sẽ.

- Một số em còn ăn quà vặt

-Còn hay nói chuyện riêng trong lớp:

2/ Kế hoạch tuần 21

- Thực hiện chương trình tuần 21

- Lao động vệ sinh lớp

- Tiếp tục thu nộp các khoản đóng góp

3/ Hoạt động ngoài giờ lên lớp:

- Tổng kết, nhận xét

- Nhận xét hoạt động của lớp trong tuần qua

- Lắng nghe – nêu ý kiến

- HS tiến hành vẽ tranh ngoài lớp

 

.................................................................................................................................................

HẾT TUẦN 20

                                                                                   

    DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

 DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các tin khác