Khối 3
kế hoạch dạy học - lớp 3/1 - tuần 9
TUẦN 9
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021
Tiết 1: Chào cờ
…………………………………………..
Tiết 2: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 4)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ?
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT 3); tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc, viết và kỹ năng sử dụng câu.
Hình thành phẩm chất: yêu nước, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL).
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||
1. HĐ khởi động (3 phút): - GV kết nối kiến thức - Giới thiệu bài. Ghi tựa bài lên bảng. |
- Hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - Lắng nghe - Mở SGK |
||
2. Hoạt động luyện đọc (15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: (Cả lớp) |
|||
Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc - GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp - GV nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện . - Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS. => Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng cho đối tượng M1, M2, đọc diễn cảm cho các đối tượng M3, M4. |
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT. + Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc + Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...) - HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
- Lắng nghe
|
||
3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai làm gì ? - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả (BT 3) ; tốc độ viết khoảng 55 chữ / 15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. *Cách tiến hành: |
|||
Bài tập2 :
- GV nhận xét , chốt lại bài làm đúng.
Bài tập 3 - GV đọc đoạn văn. + Đoạn văn nói về điều gì? - GV đọc chậm cho HS viết vào vở. - Đânhs giá, nhận xét khoảng 7 – 10 bài. - Nhận xét nhanh bài viết của HS: Về chữ viết, cách trình bày, nội dung bài viết,.. |
=> Cá nhân – Cặp đôi – Lớp - HS đọc thầm, tự trả lời câu hỏi - Chia sẻ kết quả cho bạn bên cạnh. - Chia sẻ kết qảu trước lớp: + Ở câu lạc bộ, các em làm gì? + Ai thường đến câu lạc bộ vào ngày nghỉ? => Cả lớp - 1 HS đọc lại - Vẻ đẹp của gió heo may - HS viết bài
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm
|
||
5. HĐ ứng dụng (1 phút) : |
- VN xem lại bài đã học. - Tiếp tục luyện đọc cho hay hơn. |
||
6. HĐ sáng tạo (1 phút)
|
- Sưu tầm 1 bài thơ có chủ đề về 1 mùa trong năm. Luyện viết lại cho đẹp |
||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………
Tiết 3: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 5)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2)
- Đặt đúng câu theo mẫu Ai làm gì? ( BT 3 ).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc nâng cao cho HS; Rèn kỹ năng sử dụng từ ngữ và đặt câu.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (không có Y/C HTL).
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. HĐ khởi động (3 phút): - Trò chơi: Truyền điện (Đặt câu theo mẫu Ai là gì) - Tổng kết TC, tuyên dương những HS tích cực – Kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. |
- HS nối tiếp nhau nêu câu theo mẫu
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. |
|
2. Hoạt động luyện đọc (15 phút) * Mục tiêu: Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 55 tiếng / phút ); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: (Cả lớp) |
||
Việc 1: kiểm tra đọc (khoảng ¼ số HS lớp). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc - GV lưu ý tùy đối tượng HS mà Gv đặt câu hỏi cho phù hợp - GV nhận xét, đánh giá - GV yêu cầu những HS đọc chưa rõ ràng, rành mạch về nhà luyện đọc lại tiết sau tiếp tục ôn luyện . - Thông báo mức độ đạt được trong giờ kiểm tra của HS. => Chú ý rèn kĩ năng đọc đúng cho đối tượng M1, M2, đọc diễn cảm cho các đối tượng M3, M4. |
- HS thực hiện (sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài theo yêu cầu ở phiếu HT. + Chú ý giọng đọc, tốc độ đọc + Cách ngắt, nghỉ câu (dấu câu, câu dài...) - HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm
- Lắng nghe
|
|
2. HĐ thực hành (15 phút): *Mục tiêu : Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật. Đặt đúng câu theo mẫu Ai làm gì?. *Cách tiến hành: |
||
Bài 1: (Cá nhân - Cặp đôi - Lớp) - GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
Bài 2: (Cá nhân - Lớp)
- GV chú ý sửa lỗi diễn đạt cho HS - Gọi HS nêu là các từ đã từ được. |
- HS tự tìm hiểu bài, làm bài cá nhân. - HS chia sẻ kết quả trong nhóm đôi. - Nêu kết quả trước lớp (Mỗi em nêu 1 từ): => Đáp án lần lượt là: xinh xắn, tinh xảo, tinh tế. - Tự làm bài cá nhân: Đặt câu theo mẫu Ai làm gì? - Chia sẻ trước lớp (nhiều em) |
|
3. HĐ ứng dụng (1 phút):
4. HĐ sáng tạo (1 phút):
|
- Về xem lại bài đã học. Luyện đọc cho hay hơn. - Tìm các câu theo mẫu: Ai làm gì để nói về công việc của những người trong gia đình mình. |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
……………………………………………
Tiết 4: Toán:
TIẾT 45. LUYỆN TẬP
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo.
- Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị kia).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng chuyển đổi đơn vị đo lường.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: BT 1b (1,2,3); BT 2 ; BT 3 (cột 1).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||
1. HĐ khởi động (3 phút) : - Trò chơi: Đoán nhan đáp số + GV nêu các số, yêu cầu HS nêu kết quả: 1km = ...hm 1km =...dam 1hm =... m 1dam = ...m ... - Tổng kết TC – Kết nối bài học - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. |
- HS tham gia chơi, xung phong đoán nhanh kết quả các phép tính Gv đưa ra.
- Lắng nghe - Mở vở ghi bài
|
||||||
2. HĐ thực hành (30 phút): * Mục tiêu: - Giúp HS biết đọc, viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo. - Biết cách đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị kia ). * Cách tiến hành: |
|||||||
Bài 1a: (Cả lớp) Việc 1: Quan sát và nhận xét: - GV Kẻ sẵn đoạn thẳng AB Y/C 1 HS lên đo A B
1m 9cm
- GV ghi bảng : Đoạn thẳng AB đo được 1m và 9 cm - Viết tắt là : 1m 9cm - Đọc là : Một mét chín xăng-ti-mét + Chúng ta vừa củng cố kiến thức gì? Việc 2: Ghi nhớ cách đọc - GV đưa ra 1 vài số cho HS đọc, VD: 5m7cm; 4m2cm; 8m3dm; 7dm5cm;... Bài 1b:(Cá nhân- Cặp -Cả lớp) - GV yêu cầu HS tìm hiểu bài mẫu để thực hành. - Quan sát và giúp đỡ đối tượng M1. - Chúng ta vừa luyện tập được nội dung?
Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - GV theo dõi, giúp đỡ những đối tượng M1 - Lưu ý HS điền đơn vị đo vào cuối mỗi kết quả.
Bài 3 (cột 1): (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Giúp đỡ đối tượng M1
- Yêu cầu giải thích các làm
Bài 3 (cột 2): (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng từng em |
- 1HS lên đo đoạn AB trả lời miệng. - Lớp quan sát nhận xét
- 3 HS đọc
- Chúng ta vừa luyện tập được cách đo, cách viết và cách đọc đoạn thẳng với đơn vị đo độ dài.
- 1 số HS đọc => Lớp đọc đồng thanh.
- HS tự tìm hiểu và làm việc cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ kết quả trước lớp. - Vừa luyện tập đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo.
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp:
- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp:
- VD: Đổi 6m 3cm = 603 cm. 7 m = 700 cm Do đó 6m 3 cm < 7 m - Giải thích tương tự với các dòng còn lại
- HS tự làm bài rồi báo cáo sau khi hoàn thành. |
||||||
3. HĐ ứng dụng (1 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. Ghi nhớ cách đổi các đơn vị do độ dài (từ đơn vị lớn ra đơn vị bé) - Suy nghĩ cách đổi từ đơn vị bé ra đơn vị lớn. Ví dụ: 100m = ....dam?; 20dm = ...m?... |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………
Tiết 5: Đạo đức
CHIA SẺ VUI BUỒN CÙNG BẠN (TIẾT 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn.
2. Kĩ năng: Biết chia sẻ cuộc sống buồn vui cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày.
Hình thành phẩm chất: nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL phát triển bản thân, NL điều chỉnh hành vi đạo đức.
*GDKNS:
- Kĩ năng lắng nghe.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông,
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Phiếu thảo luận nhóm.
- HS: VBT, công cụ sắm vai xử lý tình huống.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- Kết nối nội dung bài học – Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. |
- Cả lớp hát bài: Tình bạn - Lắng nghe
|
2.Hoạt động khám phá kiến thức: (30 phút) * Mục tiêu: HS biết được bạn bè cần phải chia sẻ với nhau khi có chuyện vui, buồn. * Cách tiến hành : |
|
Việc 1:Thảo luận phân tích tình huống - Yêu cầu lớp quan sát tranh tình huống và cho biết ND tranh. - Giới thiệu các tình huống: + Mẹ bạn Ân bị ốm lâu ngày , bố bạn Ân bị tai nạn giao thông chúng ta cần làm gì để giúp bạn vượt qua khó khăn này ? + Nếu em là bạn cùng lớp với Ân thì em sẽ làm gì để giúp đỡ động viên bạn ? Vì sao ? - Yêu cầu các nhóm thảo luận, nêu cách ứng xử trong tình huống và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử. - GV trợ giúp cho nhóm HS còn lúng túng chưa có cách xử lí tình huống hợp lý.
- GV kết luận chung Việc 2: Đóng vai - Các nhóm lựa chọn tình huống, xây dựng kịch bản và đóng vai một trong các tình huống ở BT2 (VBT). - Yêu cầu các nhóm trao đổi thảo luận. - GV quan sát, có thể hỗ trợ, điều chỉnh những hành vi chưa hợp lý cho HS.
- Mời lần các nhóm trình diễn trước lớp.
*GV kết luận: Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng bạn. Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên, giúp đỡ bạn. Việc 3: Bày tỏ thái độ - Lần lượt đọc ra từng ý kiến (BT3 - VBT). - Yêu cầu lớp suy nghĩ và bày tỏ thái độ của mình đối với từng ý kiến .
=>GV kết luận chung. 3. Hoạt động ứng dụng: (1 phút)
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
|
- Học sinh quan sát tranh minh họa theo sự gợi ý của GV.
- Nhóm trưởng điêuì hành các nhóm thảo luận, đư ra các xử lý tình huống phù hợp. - Đại diện các nhóm nêu cách ứng xử, cả lớp cùng phân tích kết quả ứng xử của các nhóm, bổ sung.
- Lớp lắng nghe giáo viên để nắm được yêu cầu .
- Các nhóm thảo luận và tự xây dựng cho nhóm một kịch bản, các thành viên phân công đóng vai tình huống. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự bằng cách giơ tay (các tấm thẻ xanh, hoặc đỏ hoặc vàng). - Chốt: Các ý kiến a, c, d, đ, e là đúng. - Giải thích về ý kiến của mình.
- Học sinh về nhà xem lại bài học. Thực hiện theo nội dung bài học. - Về nhà sưu tầm các tranh ảnh, câu chuyện về các tấm gương nói về tình bạn, về sự cảm thông chia sẻ buồn vui cùng bạn. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………………………………
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021
Tiết 1,2: Anh văn
(Giáo viên bộ môn giảng dạy)
.................................................................
Tiết 3: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 6)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Học sinh HTL các bài thơ, văn có YC HTL (từ tuần 1 – tuần 8)
- Luyện tập củng cố vốn từ : Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật
- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT 3 ).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc, kỹ năng sử dụng từ ngữ và kỹ năng đặt câu.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (có Y/C HTL). Bảng phụ ghi nội dung BT 2 (đã điền hoàn chỉnh)
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. HĐ khởi động (3 phút) - Trò chơi: Truyền điện (Đặt câu theo mẫu Ai làm gì để giới thiệu về những người trong gia đình mình) - Tổng kết TC, tuyên dương những HS tích cực – Kết nối bài học - Giới thiệu bài mới - Ghi bảng đầu bài. |
- HS nối tiếp nhau nêu câu theo mẫu
- Học sinh nghe giới thiệu, ghi bài. |
2.Hoạt động luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, đọc thuộc lòng đoạn văn, khổ thơ đã học; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn, bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
|
Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt yêu cầu của tiết trước cần kiểm tra bổ sung và kiểm tra bổ sung phần HTL của một số HS). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá; GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại thật nhiều. - Gv nhắc nhở Hs có tạo thói quen đọc sách. |
- HS thực hiện (Sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài hoặc học thuộc lòng bài theo YC trong phiếu. - HS TLCH theo yêu cầu ở phiếu.
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm |
3. HĐ thực hành (15phút) *Mục tiêu: Củng cố vốn từ : Lựa chọn từ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho các từ chỉ sự vật. Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu. *Cách tiến hành: |
|
Bài tập 2: (Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp) - Quan sát, giúp đỡ những đối tượng M1
- Đưa đáp án cho HS đối chiếu
Bài tập 3 - Giúp đỡ đối tượng M1
|
- Học sinh tự đọc yêu cầu của bài - Làm bài cá nhân (bằng chì ra SGK). - Chia sẻ kết quả trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp: => Lời giải đúng điền lần lượt: ... màu xanh, chị hoa huệ, chị hoa cúc, chị hoa hồng, vườn xuân... - 1 số Hs đọc lại đoạn văn trước lớp.
- HS làm bài cá nhân (làm bằng chì ra SGK) - Chia sẻ kết quả trước lớp: a) Hàng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới. a) Sau ba tháng nghỉ hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn. c) ... |
4. HĐ ứng dụng: (1 phút)
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
|
- Về nhà xem lại bài đã học. Luyện đọc lại các bài thơ cho diễn cảm.
- Tìm đọc các đoạn văn miêu tả về 4 mùa, đọc và ghi nhớ cách diễn tả của các tác giả về cảnh vật ở mùa đó. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................
Tiết 4:Toán
THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI + THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có dộ dài cho trước.
- Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học.
2. Kĩ năng: Biết dùng mắt ước lượng độ dài (Tương đối chính xác).
Có kĩ năng đo lường trong thực tế.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Làm BT 1, 2, Bài 1, 2.Tiếp theo
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Thước thẳng học sinh và thước mét.
- HS: SGK, thước kẻ.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. HĐ khởi động (5 phút) : - Trò chơi: Xì điện: Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua so sánh các số có đơn vị đo thuộc bảng đơn vị đo độ dài. - Tổng kết – Kết nối bài học. - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài lên bảng. |
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe. - Mở vở ghi bài. |
2. HĐ thực hành (25 phút): * Mục tiêu: - Biết dùng thước và bút để vẽ các đoạn thẳng có dộ dài cho trước. - Biết cách đo và đọc kết quả đo độ dài những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao bàn học. * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: (Cá nhân - Cặp - Lớp) - Gợi ý cho HS tìm cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
- Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: (Cá nhân - Cặp - Lớp)
- GV kết luận chung. Bài 3: (BT chờ - Dành cho đối tượng yêu thích bài học) Bài 1: (Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp) - GV quan sát, giúp đỡ những em lúng túng chưa biết cách đọc
- GV gọi HS (đối tượng M3, M4) nêu lần lượt thứ tự chiều cao của các bạn theo thứ tự từ thấp đến cao (và ngược lại) Bài 2: (Nhóm 4 - Lớp) - GV chia lớp thành các nhóm 4 - Quan sát, theo dõi.
- GV nhận xét chung, tuyên dương những nhóm thực hành nghiêm túc và hiệu quả |
- Học sinh đọc và làm bài cá nhân, vẽ các đoạn thẳng vào vở. - Từng cặp đổi vở chéo để KT bài nhau rồi báo cáo kết quả với GV - Cá nhân thực hành đo bút, các cặp thực hành đo chiều dài mép bàn học và chiều cao chân bàn học của bàn mình và ghi kết quả đo được vào vở. - Chia sẻ kết quả trước lớp.
- Một số HS nêu ước lượng của mình trước lớp.
Câu a: - HS đọc thầm cá nhân rồi chia sẻ cách đọc với bạn bên cạnh. - Đọc trước lớp. + Hương cao một mét ba mươi hai xăng - ti -mét. + Nam cao một mét mười lăm xăng - ti - mét + Hằng cao một mét hai mươi xăng - ti - mét + Minh cao một mét hai mươi lăm xăng - ti – mét. + Tú cao một mét hai mươi xăng - ti - mét *Câu b: - HS tự làm cá nhân, chia sẻ cặp đôi rồi chia sẻ kết quả trước lớp: bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp nhất. - 2 HS nêu.
- Các nhóm thực hành đo chiều cao của các bạn trong nhóm rồi ghi kết quả vào vở. - Báo cáo kết quả trước lớp.
|
3. HĐ ứng dụng (4 phút)
4. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Về xem lại bài đã làm trên lớp. - Về nhà thực hành đo độ dài bàn học của em xem nó dài bao nhiêu đề - xi - mét? - Ước lượng tường nhà mình cao mấy mét sau đó hỏi lại bố mẹ để kiểm chứng kết quả đã ước lượng. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................
……………………………………………
Tiết 5: Tin
(Giáo viên bộ môn giảng dạy)
……………………………………………
Tiết 6: Tiếng Việt*:
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH ĐỌC HIỂU – CHÍNH TẢ
I.Mục tiêu:
- Đọc bài thơ Qua Thậm Thình rồi trả lời câu hỏi bằng cách khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
- Nghe viết bài Ngày khai trường, từ Sáng đầu thu trong xanh đến Cặp sách đùa trên lưng ( SGK, trang 49 ).
II. Đồ dùng dạy học
- Vở thực hành
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Bài tập: Phần 1: Đọc hiểu Bài 1: Tác giả nhớ đến điều gì khi đi qua xóm núi Thậm Thình? - GV hướng dẫn: Chữa bài Bài 2: Người dân xóm Thậm Thình đã dâng lên vua Hùng những sản vật gì? - GV hướng dẫn: Chữa bài Bài 3: “ Tiếng thậm, tiếng thình” tác giả nói đến ở hai câu thơ cuối là tiếng gì? - GV hướng dẫn: Chữa bài Phần 2: Chính tả - GV hướng dẫn: Nghe viết bài Ngày khai trường, từ Sáng đầu thu trong xanh đến Cặp sách đùa trên lưng ( SGK, trang 49 ). 2. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học |
- Chọn ý A. Chuyện vua Hùng đi săn và dừng chân ở xóm núi Thậm Thình. - Chọn ý C. Cả A và B - Chọn ý B. Tiếng chày giả gạo HS nghe viết bài Ngày khai trường, từ Sáng đầu thu trong xanh đến Cặp sách đùa trên lưng ( SGK, trang 49 ). |
……………………………………………
Tiết 7: Toán*:
LUYỆN TẬP THỰC HÀNH BÀI 1
I.Mục tiêu:
- Luyện tập về gốc vuông: Nhận biết gốc vuông, biết dùng êke để kiểm tra hoặc vẽ gốc vuông.
II. Đồ dùng dạy học
- Vở thực hành
- Bảng phụ viết các bài tập
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Bài tập Bài 1: Nêu tên đỉnh và cạnh của: a) các góc vuông b) các góc không vuông Bài 2: Vẽ tiếp vào các hình sau để được góc vuông Bài 3: a) Vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình dưới để có 3 góc vuông b) Vẽ thêm 1 đoạn thẳng vào hình dưới để có 5 góc vuông - Hướng dẫn cách làm 2. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét tiết học |
- Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi -Nêu miệng kết quả -Nhận xét, bổ sung. - Đọc yêu cầu -HS vẽ -Nhận xét bài của bạn. - HS thực hành |
……………………………………………
Tiết 8: Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG 1: PHỐI HỢP GẤP, CẮT, DÁN HÌNH ( Tiết 1)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.
- Với học sinh khéo tay: Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh khả năng khéo léo, cẩn thận. Biết làm các sản phẩm thủ công có tính sáng tạo.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giáo tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Các sản phẩm mẫu
- HS: Giấy nháp, giấy thủ công, kéo.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy |
Hoạt động của trò |
1. HĐ khởi động (3 phút): - Kiểm tra dụng cụ, đồ dùng học tập của HS và nhận xét. - Giới thiệu bài mới: |
- Hát bài: Năm cánh sao vui - HS kiểm tra trong cặp đôi, báo cáo GV |
2. HĐ thực hành (30 phút) *Mục tiêu: Hs biết phối hợp gấp, cắt, dán để làm đồ chơi. Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học. * Cách tiến hành: |
|
Việc 1: Hướng dẫn quan sát mẫu - Cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương I.
- Cho HS quan sát lại các mẫu. - Giáo viên ghi đề bài: Đề bài: Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất hai đồ chơi đã học ở chương I . + Với học sinh khéo tay: + Làm được ít nhất ba đồ chơi đã học. + Có thể làm được những sản phẩm mới có tính sáng tạo. - GV quan sát, giúp đỡ những đối tượng M1 |
- HS nhắc lại, lớp theo dõi : + Gấp tàu thủy hai ống khói + Gấp con ếch + Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng + Gấp, cắt, dán bông hoa
- HS quan sát .
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh thực hành làm bài gấp, cắt, dán. |
- Giáo viên, nhận xét, đánh giá sản phẩm của học sinh. *Tiêu chí đánh giá sản phẩm: - Hoàn thành (A): + Nếp gấp thẳng, phẳng. + Đường cắt thẳng, đều, không bị mấp mô, răng cưa. + Thực hiện đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Hoàn thành tốt (A+): + Những em hoàn thành và có sản phẩm đẹp, sáng tạo được đánh giá hoàn thành tốt (A+). - Chưa hoàn thành(B): + Thực hiện chưa đúng quy trình kĩ thuật. + Không hoàn thành sản phẩm. - Gv động viên, nhắc nhở học sinh sản phẩm chưa hoàn thành, yêu cầu các em về nhà tiếp tục hoàn thành sản phảm của mình. - Gv tuyên dương, khích lệ Hs có sản phẩm đẹp. |
- Học sinh trưng bày sản phẩm - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của bạn. - Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe |
4. HĐ ứng dụng (4 phút):
5. HĐ sáng tạo (1 phút): |
- Về nhà tiếp tục trang trí sản phẩm của mình cho đẹp - Vẽ lạo sản phẩm của mình ra giấy, tô màu cho đẹp. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................
………………………………………………….……………………………………………
Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
Tiết 1: Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( tiết 7)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng đọc hiểu văn bản.
- Giải ô chữ và tìm ra được từ khóa của ô chữ ( TRUNG THU).
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc và kỹ năng sử dụng từ ngữ. Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Phiếu viết tên từng bài TĐ (có Y/C HTL). Bảng phụ trình bày các ô chữ như BT2
- HS: SGK.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. HĐ khởi động (3 phút): + Bài hát nói về hoạt động gì? - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. |
- Hát: “Chiếc đèn ông sao” - Nêu nội dung bài hát - Lắng nghe - Mở SGK |
|
2.Hoạt động luyện đọc (15 phút) *Mục tiêu: Đọc đúng, đọc thuộc lòng đoạn văn, khổ thơ đã học; trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn, bài. *Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp |
||
Việc 1: Kiểm tra đọc (số HS lớp chưa đạt yêu cầu của tiết trước cần kiểm tra bổ sung và kiểm tra bổ sung phần HTL của một số HS). - GV yêu cầu HS lên bốc thăm
Việc 2: Nêu câu hỏi nội dung bài đọc (Tùy đối tượng HS mà GV đặt câu hỏi cho phù hợp) - GV nhận xét, đánh giá; GV yêu cầu những HS đọc chưa đạt về nhà luyện đọc lại thật nhiều. - Gv nhắc nhở Hs có tạo thói quen đọc sách. |
- HS thực hiện (Sau khi bốc thăm được xem lại bài 2 phút ) - HS đọc bài hoặc học thuộc lòng bài theo YC trong phiếu. - HS TLCH theo yêu cầu ở phiếu.
- HS lắng nghe và rút kinh nghiệm |
|
3.Hoạt động thực hành (15 phút) *Mục tiêu: Giải được ô chữ và tìm ra từ khóa của ô chữ (TRUNG THU) *Cách tiến hành: (Cá nhân – Cả lớp) |
||
- Gv treo bảng phụ và giới thiệu về ô chữ, hướng dẫn cách tìm. - GV cho HS nối tiếp nhau nêu kết quả, GV chốt và ghi kết quả lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS nhìn vào cột màu để tìm ra từ khóa + Em có biết Trung thu là gì không? + Rằm tháng tám thiếu nhi thường có các hoạt động gì? => GVKL, nói thêm về ý nghĩa ngày Tết trung thu: Tết Trung Thu là ngày Rằm tháng 8 hằng năm, là ngày tết của trẻ em (Tết Thiếu nhi), còn được gọi là Tết trông Trăng hay Tết hoa đăng. Trẻ em rất mong đợi được đón tết này vì thường được người lớn tặng đồ chơi, thường là đèn ông sao, mặt nạ, đèn kéo quân, tò he,... và được ăn bánh nướng, bánh dẻo. Vào ngày tết này, người ta tổ chức bày cỗ, trông trăng. Thời điểm trăng lên cao, trẻ em sẽ vừa múa hát vừa ngắm trăng phá cỗ. Ở một số nơi người ta còn tổ chức múa lân, múa sư tử, múa rồng để các em vui chơi thoả thích. |
- HS tìm hiểu nội dung, suy nghĩ và làm nháp. - Chia sẻ kết quả trước lớp: + Dòng 1: TRẺ EM + Dòng 2: TRẢ LỜI + Dòng 3: THỦY THỦ + Dòng 4: TRƯNG NHỊ + Dòng 5: TƯƠNG LAI + Dòng 6: TƯƠI TỐT + Dòng7: TẬP THỂ + Dòng 8: TÔ MÀU => TRUNG THU
- Rằm tháng tám - Rước đèn, phá cỗ trông trăng,…
|
|
6. HĐ ứng dụng (1 phút)
|
- Về nhà xem lại bài đã học. Tự rèn cho mình thói quen đọc sách. |
|
7. HĐ sáng tạo (1 phút) |
- Tìm hiểu về các hoạt động văn hóa diễn ra ở quê hương em vào ngày tết Trung thu |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân, chia, đổi số đo dộ dài.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, 2 (cột 1,2,4), 3 (dòng 1), 4, 5a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
- HS: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||
1. HĐ khởi động (5 phút) - Gọi HS lên đo chiều cao của 1số bạn. - Hai học sinh lên thực hành đo. - Kết nối kiến thức - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng. |
- HS tham gia chơi.
- Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bài vào vở. |
||||
2. HĐ thực hành (25 phút) * Mục tiêu: - Biết Nhân, chia trong phạm vi bảng tính. - Biết đổi số đo dộ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có 01 tên đơn vị đo. * Cách tiến hành: |
|||||
Bài 1: Cá nhân – Lớp - Tổ chức chơi TC Truyền điện
Bài 2 (cột 1,2,4): Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 2 phép tính đầu của 2 dòng.
Bài 3 (dòng 1): Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp - GV quan sát và gợi ý cách làm cho đối tượng M1
- Yêu cầu HS giải thích cách tính
Bài 4: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
- Nhận xét chung, lưu ý viết “tổ Hai” chứ không viết “tổ hai” để đảm bảo đúng tên riêng. Khuyến khích HS trả lời theo cách khác (“Số cây tổ Hai trồng được là:”)
Bài 5a: Cá nhân - Cặp đôi - Cả lớp
Bài 5b: (BT chờ - Dành cho đối tượng hoàn thành sớm) - GV kiểm tra, đánh giá riêng kết quả từng em. Đặt câu hỏi để HS giải thích vì sao vẽ đoạn thẳng CD có độ dài như vậy. |
- HS làm bài cá nhân. - Nối tiếp nhau nêu kết quả trước lớp qua TC Truyền điện:
- HS làm bài cá nhân. - Kiểm tra chéo trong cặp - Chia sẻ kết quả trước lớp. - 2 HS nêu. - Lớp đọc đồng thanh 2 phép tính cuối của 2 dòng.
- HS làm bài cá nhân.
- Chia sẻ cặp đôi. - Chia sẻ trước lớp: 4m4dm = 44dm 2m14cm =214cm
- HS làm việc cá nhân, thảo luận cặp đôi để thống nhất kết quả, sau đó chia kết kết quả trước lớp: Bài giải: Tổ Hai trồng được số cây là: 25 x 3 = 75 (cây) Đáp số: 72 cây
- Học sinh đo độ dài đoạn thẳng AB, trao đổi cặp đôi, báo cáo kết quả trước lớp: + Đoạn thẳng AB có độ dài 12 cm
- HS tự làm rồi báo cáo kết quả khi hoàn thành: Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài bằng 3cm. => Giải thích: Vì 12 : 4 = 3 (cm) |
||||
3. HĐ ứng dụng (3 phút):
4. HĐ sáng tạo (2 phút): |
- Về xem lại bài học trên lớp. - Thực hành đo chiều dài và chiều rộng chiếc bàn học ở nhà của mình bằng đơn vị đề -xi-mét sau đó đổi ra đơn vị là xăng-ti-mét - Tiến hành đo độ dài của phòng khách nhà mình xem nó dài bao nhiêu mét, bao nhiêu đề-xi-mét. |
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................
Tiết 3: Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA (TIẾT 8 + 9) (dự kiến)
Lưu ý với các thày cô: Vì khối 1, 2, 3 không quy định kiểm tra GHK, nên đây chỉ là tiết ôn tập tự do, nên các thầy cô có thể cho HS ôn tập hoặc kiểm tra khảo sát chất lượng. Bên dưới mình có đưa ra 1 đề dự kiến, có cả phần đọc hiểu, phần chính tả, phần Tập làm văn, tùy theo tình hình cụ thể lớp mình phụ trách mà các bạn đưa ra nội dung khảo sát phù hợp. Để cho việc kiểm tra được gọn nhẹ, theo mình, bạn có thể chọn 1 phần nào đó để khảo sát thôi. Bản thân mình cũng đang phụ trách lớp 3 và mình cũng sẽ chỉ chọn kiểm tra phần Tập làm văn thôi, còn các bạn thì tùy ý. Cũng vì tùy ý nên phần mục tiêu, và thang điểm các bạn tự điều chỉnh, mà ai sợ phạm vào chữ “ĐIỂM” thì thay đánh giá bằng chữ M1, 2, 3, 4 nhé!...
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết và kỹ năng tạo lập văn bản.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng viết và kỹ năng trình bày văn bản.
Hình thành phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm
Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng:
- GV: Đề kiểm tra phần đọc hiểu, chính tả và tập làm văn
- HS: Giấy kiểm tra
2. Phương pháp, kĩ thuật:
- Phương pháp động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. HĐ khởi động (3 phút):
- Giới thiệu bài kiểm tra |
- Hát bài: Em là hoa hồng nhỏ |
2. HĐ thực hành (kiểm tra): *Mục tiêu: HS làm được bài. Trình bày bài rõ ràng, cẩn thận. *Cách tiến hành: |
|
ĐỀ KIỂM TRA DỰ KIẾN (Thời gian dự kiến: 70 phút) PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU: Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm) – 30 phút. Đọc thầm bài: Người mẹ (TV3 -Tập 1/ Tr.29) Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây: 1. Thần Chết đã bắt mất con của bà mẹ lúc nào? a. Lúc bà mẹ chạy ra ngoài b. Lúc bà vừa thiếp đi một lúc. c. Lúc bà đang thức trông con. 2. Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà? a. Ôm ghì bụi gai vào lòng để sưởi ấm cho nó. b. Giũ sạch băng tuyết bám đầy bụi gai. c. Chăm sóc bụi gai hằng ngày. 3. Câu nào sau đây được cấu tạo theo mẫu câu “Ai là gì?” a. Người mẹ không sợ Thần Chết. b. Người mẹ có thể hi sinh tất cả vì con. c. Người mẹ là người rất dũng cảm 5. Viết lại hình ảnh so sánh và từ so sánh trong các câu thơ sau: “Sân nhà em sáng quá Nhờ ánh trăng sáng ngời Trăng tròn như cái đĩa Lơ lững mà không rơi” - Hình ảnh so sánh: - Từ so sánh: ………………………..
PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Chính tả nghe - viết (5 điểm) – 15 phút Bài "Nhớ lại buổi đầu đi học" (TV3 - Tập 1 / Tr.51) (Từ Buổi mai hôm ấy…đến hôm nay tôi đi học) 2. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút. Viết một đoạn văn (từ 5 - 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
*THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN: PHẦN I: (5đ) Đáp án đúng: 1b, 2a, 3c, Câu 4 - Hình ảnh so sánh: Trăng tròn như cái đĩa - Từ so sánh: như
Phần II: 1. Chính tả: (5đ) * Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn thơ : 5 điểm. ( Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm. Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,...bị trừ 1 điểm toàn bài). 2. Tập làm văn: (5đ) *GV đánh giá , cho điểm dựa vào nội dung và hình thức trình bày, diễn đạt của HS để chấm các mức điểm từ 0,5 |