''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 4

Cập nhật lúc : 15:14 27/03/2022  

Kế hoạch dạy học lớp 4/2 tuần 28

TUẦN 28

Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022

CHÀO CỜ

......................................................

TOÁN

Tiết 155: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên

2. Kĩ năng

- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.

- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.

- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.

3. Phẩm chất

- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng khiếu  hoàn thành tất cả các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.

- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.

- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.

* Cách tiến hành:

 

Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn thành cả bài):

- Chữa bài, chốt đáp số

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

Bài 2

- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính

Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn thành cả bài)

- Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện.

- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em em đã áp dụng tính chất nào để tính.

 

Bài 5

- Chữa bài và nhận xét chung.

 

 

 

 

 

 

 

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Củng cố một số tính chất của phép cộng và phép trừ STN

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

 a. 6195 + 2785 =  8980 

    47836 + 5409 = 53245 

      10592 + 79438 = 90030    

  b. 5342 – 4185 =1157

      29041 – 5987= 23054

      80200 – 19194 = 61006

Đáp án:

a) x + 126 = 480       

             x  = 480 – 126      

             x  = 354       

b) x – 209 = 435

            x   = 435 + 209

            x   = 644

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

a). 1268 + 99 + 501

  = 1268 + (99 + 501)

  = 1268 + 600 = 1868

(Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.)

b). 121 + 85 + 115 + 469

   = (121 + 469) + (85 + 115)

   = 590 + 200 = 790

(Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để đổi chỗ các số hạng, sau đó áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính.)

 Cá nhân – Lớp

Bài giải

Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là:

1475 – 184 = 1291 (quyển)

Cả hai trường quyên góp được số vở là:

1475 + 1291 = 2766 (quyển)

Đáp số: 2766 quyển

Bài 3:

a + b = b + a                        a – 0 = a

(a + b) + c = a + (b + c)       a – a = 0

a + 0 = 0 + a = a                             

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________

TẬP ĐỌC

CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

3. Phẩm chất

- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Ăng - co Vát?

+ Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?

                 

+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS đọc

+ Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII

+ “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng, … từ các ngách”.

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Toàn bài cần đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ xíu, mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp,...

- GV chốt vị trí các đoạn:

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

+ Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

Bài chia làm 2 đoạn:

+ Đoạn 1: Ôi chao….phân vân.

+ Đoạn 2: Rồi đột nhiên…cao vút.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chuồn chuồn nước, giấy bóng, đột nhiên, thung thăng,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào?

+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?

+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay?

+ Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào?

* Hãy nêu nội dung của bài văn?

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

* Các hình ảnh so sánh là:

+ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.

+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.

+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu.

+ Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân.

-  HS phát biểu theo cảm nghĩ của mình

+ Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê.

+ Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông … cao vút.”

 Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của tác giả với quê hương, đất nước.

 

 

4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn.

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu đọc diễn cảm  đoạn 1 của bài

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Liên hệ, giáo dục HS  biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- Luyện đọc diễn cảm cả bài

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG  (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                     

 1. Kiến thức

- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.

2. Kĩ năng

-  Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

* KNS: - Tham gia giao thông đúng luật

             - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông

* GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh

- HS: SGK, SBT

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (2p)

+ Hãy kể tên một số hoạt động nhân đạo

+ Các hoạt động nhân đạo có ý nghĩa như thế nào?

- GV dẫn vào bài mới

-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Quyên góp tiền, quần áo ấm cho những người nghèo, chia sẻ tinh thần với các bạn,...

+ Trong cuộc sống, ai cũng có lúc gặp khó khăn, cần sự sẻ chia, giúp đỡ

+ Tham gia hoạt động nhân đạo là thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN

2. Bài mới (30p)

* Mục tiêu:  

- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ 1: Tìm hiểu thông tin

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm

+ Đọc thông tin SGK

+ Thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham gia giao thông an toàn.

- GV kết luận, chốt ý, đưa ra bài học

- GDQPAN: Tôn trọng Luật giao thông là góp phần giữ gìn tính mạng, tài sản của bản thân và cộng đồng

HĐ 2: Phân biệt hành vi đúng Luật giao thông và hành vi vi phạm (BT1- SGK/41)

   Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao?

- GV kết luận: Những việc làm trong các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, cản trở giao thông. Những việc làm trong các tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng Luật giao thông.

 

HĐ 3: Xử lí tình huống (BT 2- SGK/42)

- GV chia  nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống.

- GV kết luận:

+ Các việc làm trong các tình huống của bài tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng con người.

+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc với mọi đối tượng.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

 Đáp án:

+ Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả: tổn thất về người và của (người chết, người bị thương, bị tàn tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng trệ …)

+ Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai (bão lụt, động đất, sạt lở núi, …), nhưng chủ yếu là do con người (lái nhanh, vượt ẩu, không làm chủ phương tiện, không chấp hành đúng Luật giao thông…)

+ Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật giao thông.

- HS đọc bài học SGK

- HS lắng nghe, lấy ví dụ minh hoạ

 

 

 Nhóm 4 – Lớp

- Từng nhóm HS xem xét tranh để tìm hiểu:

+ Bức tranh định nói về điều gì?

+ Những việc làm đó đã theo đúng Luật giao thông chưa?

+ Nên làm thế nào thì đúng Luật giao thông?

- HS trình bày kết quả.

- Các nhóm khác chia sẻ, và bổ sung.

- HS thực hành liên hệ: Em đã có việc làm nào thể hiện tham gia đúng Luật giao thông, việc làm nào chưa?

 

 

 

 

Nhóm 4 – Lớp

- HS đóng vai, dựng lại tình huống theo nhóm và đưa ra cách xử lí

- HS liên hệ: Bản thân mình đã từng có những hành động nguy hiểm như vậy chưa?

- Thực hiện tốt Luật giao thông tại địa phương

- Vẽ tranh tuyên truyền thực hiện tốt Luật giao thông

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LỊCH SỬ

Nhà NguyỄn thành lẬp

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).

2. Kĩ năng

- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:

+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.

+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...).

+ Ban hành bộ luật Gia Long.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà Nguyễn ban hành.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

+ Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến nông”

+ Văn hoá, giáo dục; dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức…

2. Khám phá: (30p)

* Mục tiêu:

- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn:

- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp

Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời:

+ Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?

 

 

GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn

** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn.

+ Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì?

+ Kinh đô đặt ở đâu?

+ Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào?

 

Hoạt động 2: Những chính sách triều Nguyễn:

- GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua.

+ Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai?

+ Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào?

+ Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào?

+ Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào?

- GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

                 Cá nhân – Lớp

+ Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 1802.

- HS lắng nghe

+ Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long,

+ Chọn Huế làm kinh đô.

+Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức.

Nhóm 4 – Lớp

- HS đọc SGK và thảo luận.

- Lắng nghe

+ Bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi công việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương…

+ Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thuỷ binh, tuợng binh…)

+ Những kẻ mưu phản và cùng mưu không phân biệt thủ phạm hay tòng phạm đều bị xử lăng trì…

+ Nhà vua đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của mình. Với cách thống trị như vậy cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ.

- Lắng nghe

- Ghi nhớ nội dung bài học

- Sưu tầm các câu chuyện về các vua triều Nguyễn

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

KHOA HỌC

NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  HS nắm được vai trò của không khí với thực vật.

2. Kĩ năng

- Vận dụng trong trồng trọt để mang lại năng suất cao

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tích cực.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác, NL sáng tạo

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh ảnh

- HS: Giấy khổ to và bút dạ.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (2p)

 

+ Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây?

 + Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không?

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét

+ Khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây để cây cho thu hoạch cao.

+ Khoáng chất nào cũng cần cho cây. Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật không giống nhau.

2. Khám phá: (35p)

* Mục tiêu:  Nắm được vai trò của không khí với thực vật

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

HĐ1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật: 

+ Không khí gồm những thành phần nào?

+ Những khí nào quan trọng đối với thực vật?

- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi.

3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào?

3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp

3.3 Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?

3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp?

3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động?

- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những nhóm HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học.

+ Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật?

 + Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật? Chúng có vai trò gì?

- GV giảng: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không sống được. Khí ô- xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật.

HĐ2: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt:

+ Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc “ăn” để duy trì sự sống?

+ Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các- bô- níc, khí ô- xi của thực vật như thế nào?

 

* GDBVMT: Mỗi thành phần của không khí có vai trò riêng. Cần biết tận dụng vai trò của chúng trong trồng trọt để mang lại hiệu quả  kinh tế cao

- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, SGK.

3. HĐ ứng dụng (1p)

+ Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta thấy mát mẻ?

+ Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ?

4. HĐ sáng tạo (1p)

+ Lượng khí các- bô- níc trong thành phố đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức cho phép? Giải pháp nào có hiệu quả nhất cho vấn đề này?

Cá nhân – Lớp

+ Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xi và khí ni- tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các- bô- níc.

+ Khí ô- xi và khí các- bô- níc rất quan trọng đối với thực vật.

Nhóm 2 – Lớp

+ Khi có ánh sáng Mặt Trời.

+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.

+ Hút khí các- bô- níc và thải ra khí ô- xi.

+ Diễn ra vào ban đêm.

+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.

+ Thực vật hút khí ô- xi, thải ra khí các –bô- níc và hơi nước.

+ Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.

- HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp.

- Lắng nghe.

+ Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.

+ Khí ô- xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các- bô- nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô- xi hoặc các- bô- níc thực vật sẽ chết.

- Lắng nghe.

Cá nhân – Lớp

+Thực vật "ăn" khí các-bô-níc. Nhờ quá trình hô hấp và quang hợp

+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các- bô- níc lên gấp đôi.

+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các- bô- níc.

+ Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô- xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây đang thực hiện quá trình quang hợp. Lượng khí ô- xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát mẻ.

 + Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các- bô- níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt.

+ Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất là trồng cây xanh

     





































































ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

CHÍNH TẢ

NGHE LỜI CHIM NÓI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức  thể thơ 5 chữ

- Làm đúng BT 2a, BT 3a  phân biệt âm đầu l/n

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GD BVMT:Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Thực hành:

Chuẩn bị viết chính tả: (6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết

* Cách tiến hành:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Cho HS đọc bài chính tả

+ Tác giả đã nghe thấy lời chim nói những gì?

+ Nêu nội dung bài viết

* GDBVMT: Bài thơ gợi lên những cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền Tổ quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng ta phải biết trân trọng, yêu quý và bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể nghe thấy những thanh âm trong trẻo như tiếng chim hót

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK.

+ Về cánh đồng quê, về thành phố, về rừng sâu, về những điều mới lai, về ước mơ,...

+ Thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước.

- HS nêu từ khó viết: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha,…

- Viết từ khó vào vở nháp

3. Viết bài chính tả: (15p)

* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ

* Cách tiến hành: Cá nhân

- GV  đọc cho HS viết bài

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nghe - viết bài vào vở

4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

5. Làm bài tập chính tả: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n

* Cách tiến hành:

Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức"

 

 

 

 

 

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc

Bài 3a

 

6. Hoạt động ứng dụng (1p)

7. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 6 – Lớp

+ Các trường hợp chỉ viết với l không viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, lật, lợi lụa, luốc, lụt …

+ Các trường hợp chỉ viết với n không viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, noãn, nơm …

 

- Thứ tự cần điền:núi – lớn – Nam – năm – này.

- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ

- Viết lại các từ viết sai

- Luyện phát ân l/n

 +  Lúa nếp là lúa nếp làng

Lúa lên lớp lớp lòng nàng nâng nâng.

+ Lan lên núi lấy lá làm nón....

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

KĨ THUẬT

LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được tác dụng của ô tô tải và quy trình lắp ô tô tải

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe tải

2. Kĩ năng

- Bước đầu thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh quy trình, mẫu xe tải

- HS:  Bộ dụng cụ lắp ghép

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

- Nắm được tác dụng của xe tải, quy trình lắp xe tải.

- Chọn đúng, đủ chi tiết để lắp. Bước đầu thực hành lắp được xe tải

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu.

- GV cho HS quan sát tranh, ảnh chụp ô tô tải – Yêu cầu nêu tác dụng của ô tô tải

- GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn.

- Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. Hỏi:

+ Ô tô tải gồm mấy bộ phận?

HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.

  a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK

- GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp.

  b/ Lắp từng bộ phận

* Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK

+ Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần?

- Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi:

+ Em hãy nêu các bước lắp cabin?

- GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK.

- GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản.

* Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK.

   Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS lên lắp.

  c/ Lắp ráp xe ô tô tải

- GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK.

- Kiểm tra sự chuyển động của xe.

  d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp.

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

- HS quan sát tranh, nêu tác dụng: Ô tô tải dùng để chở hàng hoá

- Quan sát mẫu

+ 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe.

- HS thực hành cùng GV

+ 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe, sàn cabin.

- 4 bước theo SGK.

- HS theo dõi.

- 2 HS lên lắp.

- HS lắp và nhận xét.

- HS bước đầu thực hành lắp ghép

- Thực hành lắp xe tải

- Thi lắp ghép nhanh

     

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 156: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.

2. Kĩ năng

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.

- Biết so sánh số tự nhiên.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

* Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 17 650 đồng/ 1 lít)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.

- Biết so sánh số tự nhiên.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn thành cả bài).

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên.

- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện phép tính

 

 

 

 

 

Bài 2

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày bài trong vở của HS

+ Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp

- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên.

Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột 2.    

+ Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?

 

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên

 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/  động viên

*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các tính chất của phép nhân

 

 

Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Củng cố các tính chất của phép nhân, phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất đã học

 

 

 

 

 

 

 

 

* Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp thực tế 17 650 đồng

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp

 

   2 057   - Chia sẻ: + Cách đặt tính.

   x  13                     + Cách tính.
   6171

 2057

26741

* Kết quả các phép tính còn lại:

a)428 x 125 = 53 500            

3167 x 204 = 646 068   

                     b)7368 : 24 = 307           

                       285 120 : 216 = 1 320

                      1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)

Cá nhân – Lớp

Đáp án

a. 40 Í  x = 1400           

               x = 1400 : 40        

               x = 35 

 b. x : 13 = 205

            x = 205 x 13

            x  = 2665

a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cá nhân – Lớp

+ Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.

 

Đáp án:

* 13500  = 135 Í 100 

(Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 13 500 nên điền dấu bằng)            

*  26 Í 11   > 280

(Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn)  

* 1600 : 10 < 1006 

(Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10,  ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) 

* 257 > 8762 x 0    

(Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0…. )           

* 320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2

(Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng…. )

* 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8

(Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì… )

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

* Bài 3:

 a x b = b x a => t/c giao hoán

(a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp

a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1

a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng

a : 1 = a => chia một số cho 1

a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó

0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số

* Bài 5:

                    Bài giải

 Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12  = 15 (l)

 Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là:

17 650 x 15 = 264 750 (đồng)

                      Đáp số: 264 750 đồng

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

       
     
 
   

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).

   * HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).

3. Phẩm chất

- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

* Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành:

a. Nhận xét

Bài tập 1, 2, 3:
-
Cho HS đọc yêu cầu của BT.

+ So sánh 2 câu

+ Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng.

 + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì?

 

- GV: Các bộ phận in nghiêng trong câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ sung một ý nghĩa nào đó cho câu

b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- Yêu cầu lấy VD

Nhóm 2 – Lớp

+ Câu b thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này.

+ Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng?

+ Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng?

+ Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN.

- Lắng nghe

- 2 HS đọc ghi nhớ.

- HS M3, M4 lấy VD

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).

* Cách tiến hành

Bài tập 1:  Cho HS đọc yêu cầu của BT1.

- GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì?

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ):

+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

 

Bài tập 2:

- GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng từ, đặt câu

- Giúp đỡ HS M1+M2 đặt câu văn hoàn chỉnh.

 - HS M3+M4 viết câu văn giàu hình ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh.

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.

b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.

c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo … , mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt.

+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gia: Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm

+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi chốn: Trong vườn

Cá nhân – Lớp

VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em:

- Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé!

Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới ngủ được. Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở đây chơi cả tháng.

- Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc Ăng-co Vát

-  Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ và nêu ý nghĩa mà từng trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa cho câu

     

 



















































ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng dùng từ, đặt câu để miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Tranh ảnh về môt số con vật

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- GV dẫn vào bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). HS biết miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình

* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp

Bài tập 1, 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT

 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

- GV: Để miêu tả được con ngựa một cách chân thực như vậy đòi hỏi tác giả phải quan sát rất kĩ những đặc điểm ngoại hình của nó. Vì vậy, quan sát trong miêu tả là vô cùng quan trọng

Bài tập 3

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT.

- GV treo ảnh một số con vật và YC HS làm việc cá nhân: ghi chép lại kết quả quan sát.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập.

 - Hs M3+M4 ghi chép lại kết quả quan sát tỉ mỉ, chi tiết.

 

- Y/c dựa vào những gì quan sát được để nói một đoạn văn tả hình dáng con vật

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa

**Bộ phận được miêu tả:

- Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp

- Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài

- Hai hàm răng: Trắng muốt

- Bờm: Được cái rất phẳng

- Ngực: Nở

- Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất

- Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái

- Lắng nghe

Cá nhân – Lớp

VD: Quan sát một con gà chọi.

+ Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng óng.

+ Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt căng lên.

+ Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới bụng.

+ Đầu: to với đôi mắt dữ dằn

+ Cổ: bạnh.

+ Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên như có quết một nước sơn.

- HS  nói miệng

- Hoàn thành bài quan sát

- Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

KHOA HỌC

TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,…

2. Kĩ năng

- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Hình minh hoạ trang 122, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

          + Bảng phụ

- HS: Một số tờ giấy A3

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1. Khởi động (4p)

  TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật?

+ Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây?

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT

+ Không khí giúp cây xanh quang hợp và hô hấp…

+ Tăng lượng khí các- bô- níc cho cây một cách hợp lí

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,…

- Vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

HĐ1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì?

- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được.

- GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt.

+ Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống?

+ Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì?

+ Quá trình trên được gọi là gì?

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật?

- GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu.

 HĐ2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường: 

+ Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào?

+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào?

- Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài, lồng ghép GDBVMT

+ Cây cũng lấy khí ô- xi và thải ra khí các- bô- níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô- xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các- bô- níc. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài.

+ Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các- bô- níc để nuôi cây.

=> Cần cung cấp đủ các điều kiện để thực vật trao đổi chất và phát triển bình thường phục vụ cho sự sống trên trái đất.

 HĐ3: Thực hành: vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật: 

- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn.

- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

- Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc.

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

- HS quan sát.

- Lắng nghe.

+ Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường: các chất khoáng có trong đất, nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi.

 + Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các- bô- níc, hơi nước, khí ô- xi và các chất khoáng khác.

 + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật.

 + Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, nước và thải ra môi trường khí các- bô- níc, khí ô- xi, hơi nước và các chất khoáng khác.

- Lắng nghe.

Cá nhân – Lớp

 

+ Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô- xi và thải ra khí các- bô- níc.

 + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau: dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các- bô- níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô- xi, hơi nước và chất khoáng khác.

- Quan sát, lắng nghe.

 

 

 

Nhóm 4 – Lớp

- HS thực hành vào giấy A3 đã chuẩn bị

- Thuyết trình lại theo sơ đồ đã vẽ.

- Thực hành theo dõi sự trao đổi chất ở thực vật

- Hoàn thành và trang trí sơ đồ trao đổi chất để trưng bày ở góc học tập

     














































































ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.

2. Kĩ năng

- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

1. Khởi động: (2p)

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

 

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

* Cách tiến hành:

 

Bài 1 a. HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài.

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ trước lớp.

- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; GV nhận xét.

* Mời những HS đã hoàn thành câu b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/  động viên

- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ

 Bài 2

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

  

+ Tính giá trị của từng biểu thức.

+ Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức.

- Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi phần

- Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu thức

Bài 4

- Gọi HS đọc đề bài toán;

- Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài toán

 + Bài toán cho biết gì?

 + Bài toán YC tìm gì?

+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết thêm gì?

+ Sau khi tìm được tổng số mét vải bán trong hai tuần và tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần, làm thế nào để tìm được số m vải bán TB một ngày?

- GV nhận xét, chốt KQ đúng.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho H S hoàn thành sớm)

- Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng tính chất gì để tính thuận tiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

a).Với m = 952 ; n = 28 thì:

         m + n = 952 + 28 = 980

         m – n = 952 – 28 = 924

         m Í n = 952 Í 28 = 26656

         m : n = 952 : 28 = 34

b)

 m + n = 2023

 m – n = 1989

 m x n = 34 102

 m : n = 118

 

 

 

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp án

a/12054 : (15 + 67)   b/ 9700 : 100 + 36 x 12

=  12054 : 82                  =    97 + 432

=    147                           =     529

29150 – 136 x 201         (160 x 5 – 25 x 4) : 4

= 29150 –27336             = (800 – 100): 4

= 1814                            = 700: 4 = 175

Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia trước, cộng  sau…

 

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

- Thực hiện nhóm 2

+ Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được hơn tuần đầu 76 m vải

+ Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?

+ Chúng ta phải biết:

­ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.

­ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.

+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần

Bài giải

Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là

319 + 395 = 714 (m)

Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:

7 Í 2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

714 : 14 = 51 (m)

Đáp số: 51 m

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

* Bài 3:

Câu a:

- Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.

- Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số.                               

- Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

Câu b:        

- Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng.                           

- Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.

* Bài 5:

+ Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ

+ Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ

+ Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa:

106 800 đ

+ Tính số tiền mẹ có lúc đầu:  200 000 đ

- Chữa lại các  phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

       

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP ĐỌC

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả

3. Phẩm chất

- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn chuồn nước?

+ Nêu nội dung bài?

- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài.

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 2 HS đọc

+ Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, đất nước của tác giả

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV chốt vị trí các đoạn:

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài được chia làm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu … môn cười.

+ Đoạn 2: Tiếp theo … học không vào.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu:  Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?

+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?

+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình?

+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?

+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra?

+ Nhà vua có phẩm chất thế nào khi nghe tin đó?

- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.

* Nêu nội dung bài tập đọc

* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Những chi tiết: “Mặt trời không muốn dậy … trên mái nhà”.

+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.

+ Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.

+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.

+ Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.

+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.

+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên thật buồn tẻ và chán nản

4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả.

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật

- Yêu cầu  đọc diễn cảm đoạn 1

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn cá nhân đọc hay.

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- Tìm  hiểu về tác dụng của tiếng cười

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?)

2. Kĩ năng

- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).

3. Phẩm chất

- Tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu

+ Đặt 1 câu có trạng ngữ và cho biết trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho câu

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,...của sự việc nêu trong câu

- HS thực hiện

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu

* Cách tiến hành

a. Nhận xét

Bài tập 1+ 2

- GV giao việc:

+ Xác định thành phần trạng ngữ trong các câu

+ Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được trong các câu đó.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:

 

 

 

 

+ Trạng ngữ vừa tìm được trong các câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu?

+ Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi gì?

- GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là các trạng ngữ chỉ nơi chốn

b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc ghi nhớ.

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng.

=>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu?

b)  Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô.

=> Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô?

+ Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn cho câu

+ Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc ghi nhớ

- Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).

* Cách tiến hành:

Bài tập 1: Tìm trạng ngữ…

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

+ Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được ở BT 1

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT.

- GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

Bài tập 3: Có thể tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các thành viên trong tổ

- GV nhận xét, chữa bài, khen/ động viên.

- Tuyên dương nhóm thắng cuộc

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu.

HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Chia sẻ lớp

Đáp án:

+ Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài.

+ Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.

+ Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.

- HS nối tiếp đặt câu

 

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình.

  b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu.

  c) Ngoài vườn, hoa đã nở.

Nhóm – Lớp

Đáp án:

+ Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.

+ Trong nhà, mọi người đang nói chuyện vui vẻ.

+ Trên đường đến trường, em gặp bác em.

+ Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng.

- Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa

- Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

ĐỊA LÍ

BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:

+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.

+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

* Học sinh năng khiếu:

- Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.

- Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

3. Phẩm chất

- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo

* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp)

*  GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.

- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (2p)

+ Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?

- GV giới thiệu bài mới

-  TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm…

2. khám phá: (30p)

* Mục tiêu:

- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.

-  Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

1.Vùng biển Việt Nam

- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:

+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?

+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.

+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta.

 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:

+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?

  

+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?

- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta, giáo dục BVMT: Biển nước ta có nhiều khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý thức khai thác khoáng sản đúng mực, giữ gìn môi trường biển.

- Chốt KT mục 1 và chuyển ý

2. Đảo và quần đảo:

- GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?

  

+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?

-  Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:

+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?

* GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền của nước ta về 2 quần đảo HS và TS, giáo dục HS có ý thức về chủ quyền và bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc

+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?

- GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

+ Phía đông và phía nam

+ HS lên bảng chỉ.

- HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho nhau xem.

+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vinh Thái Lan,…

+ Là kho muối vo tận, cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản…

- HS quan sát tranh, lắng nghe

- HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường biển khi đi tham quan, du lịch

 

 

Nhóm 2 – Lớp

- 1 HS thực hành

+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi quần đảo.

+ Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.

+ Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).

- HS lắng nghe

+ Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng, Người dân trên đảo chế biến, đánh bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước mắm,...

- HS quan sát, lắng nghe

- Ghi nhớ KT của bài

- Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TIẾNG VIỆT *

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1).

2. Kĩ năng

- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Ảnh con tê tê

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- GV dẫn vào bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp

Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.

- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK).

   a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn?

  b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?

 c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.

- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.

* GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê trong bài hiện lên sinh động và rõ nét thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ của tác giả cho con vật mà mình miêu tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến yêu với các loài động vật tự nhiên. Em đã làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên?

Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2.

- HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.

- GV nhận xét + khen những HS

Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập.

 3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- Cả lớp quan sát ảnh.

* Bài văn gồm 6 đoạn.

+ Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê.

+ Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.

+ Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi.

+ Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.

+ Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê.

+ Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó.

+ Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy

* Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ.

+ Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài … xấu số”.

+ Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”.

- HS liên hệ:

+ Không phá tổ chim.

+ Không chặt phá cây,..

Cá nhân – Lớp

- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.

- Hoàn thành bài quan sát

- Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 158:  ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập về các loại biểu đồ đã học

2. Kĩ năng

- Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Biểu đồ

- HS:  Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:  Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 2:

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số liệu cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ đô Hà Nội là 3324 km2

- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

Bài 3:

- Gắn bảng phụ, gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên

 

 

 

Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2

Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2

Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là
2095 km2

b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki- lô- mét là:

                1255 – 921 = 334 (km2)

Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét là:

                 2095 – 1255 = 840 (km2)

 

Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp

Đáp án:

a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là:  50 Í 42 = 2100 (m)

b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là:

           42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)

Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là:

            50 Í 129 = 6450 (m)

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật.

b. Tổ 3 cắt nhiều  hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật

- Luyện đọc các loại biểu đồ

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).

* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).

3. Phẩm chất

- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau: Chim hót líu lo.

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Trong vườn, chim hót líu lo.

+ Trên cây, chim hót líu lo.

+ Trong các vòm lá, chim hót líu lo.

2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

* Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành:

a. Nhận xét

Bài tập 1, 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2

+ Tìm trạng ngữ trong câu?

+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? 

Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?

+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì?

- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi  nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian.

b. Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc ghi nhớ

Nhóm 2 – Lớp

+ Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.

+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.

+ Câu hỏi đặt cho trạng ngữ:

Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?

Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?

Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?

+ khi  nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....

- Lắng nghe

- 2 HS đọc.

- HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).

* Cách tiến hành

* Bài tập 1: 

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-  GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng

- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được.

* Bài tập 2:  GV chọn câu a. KK HSNK làm hết bài tập 2

- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa vào nội dung các câu văn để điền trạng ngữ cho đúng vị trí

- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo và ý thức BVMT cũng như học hỏi cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối

* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn

 

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là:

+ Buổi sáng hôm nay, …

+ Vừa mới ngày hôm qua, …

+  qua một đêm mưa rào, …

  b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:

+ Từ ngày còn ít tuổi, …

+ Mỗi lần tết đến, ....

- HS thực hành.

Đáp án:

Đoạn a:

+ Thêm trạng ngữ: …Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi…

+ Thêm trạng ngữ …Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn…

Đoạn b

+ Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn…

+ Có lúc, chim lại vẫy cánh…

- Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát

-  Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1)

2. Kĩ năng

- Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2)

- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).

 3. Phẩm chất

- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  Tranh ảnh gà trống, chim gáy

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành:(35p)

* Mục tiêu:

- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1)

- Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2)

- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).

*Cách tiến hành

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu BT1.

- YC HS làm bài theo nhóm 2: Tìm xem bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

+ Em có nhận xét gì về hình thức và nội dung của mỗi đoạn văn?

- GV nhận xét, chốt ý

 Bài tập 2:

- HS làm bài theo cặp: Sắp xếp lại các câu văn thành đoạn văn phù hợp.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, lưu ý HS muốn sắp xếp đúng thì phải xác định câu mở đoạn và các ý tiếp liền câu mở đoạn

- Cho HS quan sát tranh ảnh và giới thiệu về chim gáy

Bài tập 3:

- GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát.

- Gọi vài HS đọc đoạn văn mình viết.

- GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập.

 - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật có sử dụng các  biện pháp nghệ thuật.

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

* Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu … phân vân.

+ Đoạn 2: Phần còn lại.

 * Ý chính của mỗi đoạn.

+ Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ.

+ Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn.

* Hình thức: Đầu đoạn lùi 1 ô, hết đoạn văn chấm xuống dòng

* Nội dung: Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, có câu mở đoạn và câu kết đoạn

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án: Thứ tự sắp xếp đúng:  b, a, c

- HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng.

 

 

- HS quan sát

 

Cá nhân – Lớp

VD: Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Còn nhớ ngày mới rời ổ, chú chẳng khác nào một cục bông di đông bằng nắm tay em. Thế mà hôm nay chú đã phổng phao lắm rồi. Thân chú to bằng cái ấm siêu tốc. Bộ lông mượt màu xanh than pha lẫn đỏ tía. Chiếc đuôi cong cong như cầu vồng. Cái mào  rực rỡ rung rinh trên đầu. Đôi mắt lúng  liếng trêu ghẹo các cô gà mái. Đôi chân đã bắt đầu nhú lên chiếc cựa cứng và sắc dự là sau này sẽ trở thành vũ  khí lợi hại đây.

- Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 3

- Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................­

 
   

 

TẬP ĐỌC

NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ

3. Phẩm chất

- HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GD BVMT:HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu

* TT HCM:

- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên

- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười

+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương quốc nọ rất buồn?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS đọc

+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,..

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ

* Cách tiến hành:

- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:

* Bài Ngắm trăng:  Toàn bài cần đọc cả bài với giọng ngân nga, thư thái

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, không hoa, khó hững hờ, nhòm,...

* Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng

- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ,...

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đường non, nhòm, bương,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  2 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

* Ngắm trăng

+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?

* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác

+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ

*Không đề

+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết điều đó?

+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ

* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước?=> Nói lên tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi

* Hãy nêu nội dung chính của hai bài thơ

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù

+ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ

   Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ

+ Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ

+ Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn.

 

+ Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp. Các từ ngữ cho biết điều đó: rừng sâu quân đến, việc quân, việc nước.

+ khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau

 

+ Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi

 

 

 

* Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống

4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được được 2 bài thơ. Học thuộc lòng 2 bài thơ

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi bài thơ

- Yêu cầu đọc diễn cảm  bài thơ

- Yêu cầu HS học thuộc lòng

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác là người rất gắn bó với thiên nhiên và yêu thiên nhiên tha thiết

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt

- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- HS lắng nghe

- Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ  sáu ngày 01 tháng 4 năm 2022

TOÁN

Tiết 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về phân số

2. Kĩ năng

- Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Bút, sách

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HS đọc và nêu YC của BT. 

  

- Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về cách lựa chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình đã chọn.

- GV nhận xét; khen ngợi/ động viên.

 

 

 

 

 

Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý)

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- HS chia sẻ trước lớp: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

*Nếu còn thời gian: Mời một số HS đã hoàn thành cả 5 ý chia sẻ cách thực hiện và kết quả.  Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/  động viên

Bài 4 (a,b)HSNK làm cả bài

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- HS chia sẻ cách quy đồng hai phân số trước lớp.

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khên ngợi/ động viên.

*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả câu c chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/  động viên

Bài 5

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Y/c HS chia sẻ:

+ Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.

+ Hãy so sánh hai phân số   ;  với nhau.

+ Hãy so sánh hai phân số  ;  với nhau.

- Nhận xét; chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên.

Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

+ Các PS trên tia số có chung đặc điểm gì?

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án: Hình 3 đã tô màu  hình (Vì có tất cả 10 ô vuông, đã tô màu 4 ô;  )

Không chọn các hình còn lại vì:

­ Hình 1 đã tô màu  hình.

­ Hình 2 đã tô màu   hình.

­ Hình 4 đã tô màu   () hình.

 

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

              

                                         

 

Cá nhân – Lớp

a)  và            

 = =  ;           = =

b)  và     

 = =  ;  Giữ nguyên

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

+ Phân số bé hơn 1 là   ;

+ Phân số lớn hơn 1 là  ;  

+ Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy   >

+ Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Vậy  > .

 Ta có :    <   < <  

- HS hoàn thành tia số và nêu cách đọc các PS có trên tia số

+ Các PS lớn hơn 0 và bé hơn 1

- Chữa lại các phần bài tập làm sai.

- Tìm các PS lớn hơn và bé hơn  và có MS là 20

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TOÁN*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số

2. Kĩ năng

- Thực hiện được cộng, trừ phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.

3. Phẩm chất

- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Thực hiện được cộng, trừ phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Tính

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

 - HS dựa vào tính chất của phép cộng, phép trừ nêu nhanh được kết quả của các phép tính liên quan để thấy phép cộng và phép trừ PS có mối liên hệ với nhau

Bài 2: Tính

- Tiến hành tương tự bài 1 

Bài 3

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. .

- GV  nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/động viên.

Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thực hiên phép tính với phân số

- Củng cố một số tính chất của phép cộng và phép trừ số tự nhiên

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2– Lớp

a) ;

   ; 

b)        

  

        

  

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

a) 

  

     

   

Cá nhân – Lớp

a. + x = 1    b.  - x =       c. x –  =  

 x = 1 –            x =  -           x =  +

 x =                  x =                 x =  

 

 

 

* Bài 4

 Câu a:

+ Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:

             (diện tích vườn hoa)

+ Số phần diện tích để xây bể nước là:

1 -  ( diện tích vườn hoa)

Câu b:

+ Diện tích vườn hoa là:

              20 x 15 = 300 (m2)

+ Diện tích xây bể nước là:

           300 x = 15 (m2)

* Bài 5:

giờ = 15 phút

Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được 40 cm.

Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được 45 cm.

Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất.

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________

SHTT

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 28

I. MỤC TIÊU:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần 28

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần 29

- Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Lớp trưởng và tổ trưởng nắm được ưu – khuyết điểm  báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Khởi động

- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                     

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

- Tăng cường phụ đạo HS còn hạn chế các môn học, đặc biệt trong KTGKII; tiếp tục  bồi dưỡng HS NK tham gia giao lưu

- Tiếp tục các phong trào của lớp của đội

- Thực hiện tốt vệ sinh môi trường và phòng chống dịch

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể

 
   

 

Các tin khác