Khối 4
KE HOACH BAI DAY TUAN 35
KẾ HOẠCH DẠY HỌCTuần thứ: 35 từ ngày 15/5 đến ngày: 19/5ThứBuổiTiếtMônTÊN BÀITên thiết bịĐiều chỉnh ND KHDH215/5Sáng
Chiều1HĐTT-CcờHOẠT ĐÔNG CHUNG2ToánÔn tập về tìm … hoặc hiệu của và tỉ số của hai số đó Bảng nhóm3Tập đọcÔn tập Tranh minh họa4Đạo đứcThực hànhTranh minh họa5Lịch sửKiểm tra định kìTranh minh họa6Khoa họcÔn tập học kì IITranh minh họa7Chính tảÔn tậpTranh minh họa8Kỹ thuậtLắp ghép mô hình tự chọn ( tiết 2)Vở thực hành3 16/5Sáng1ToánLuyện tập chung Bảng nhóm3Luyện từÔn tậpTranh minh họa4Kê chuyệnÔn tậpTranh minh họa5Khoa họcÔn tập học kì IITranh minh họa4 17/5Sáng1ToánLuyện tập chungBảng nhóm2Tập đọcÔn tậpTranh minh họa3Tập làm vănÔn tậpBảng phụ4Địa líKiểm tra định kìVở thực hành5LT T ViệtÔn luyện5 18/5Sáng
Chiều1ToánLuyện tập chungBảng nhóm2L.từ và câuKiểm tra định kìBảng phụ5Tập làm vănKiểm tra định kìBảng phụ6Thư viện7LT T ViệtÔn luyệnVở thực hành6 19/5Sáng2ToánKiểm tra định kìBảng nhom3LT ToánÔn luyệnVở thực hành4HĐTT-SHL Sinh hoạt lớpKế hoạch tuần
Kiểm tra, nhận xét
Tổ chuyên môn Ban giám hiệu………………………….. TUẦN 35Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2023
Tiết 1: Chào cờ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ............................................................................................................Tiết2 : Toán:ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾTTỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓI. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó2. Kĩ năng- Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.3. Thái độ- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.* Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút2. Phương pháp, kĩ thuật- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ+B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ+B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau+B3: Tìm giá trị một phần+B4: Tìm số lớn, số bé
2. Hoạt động thực hành (30p)* Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể hoàn thành cả bài):- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT.
- GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.* Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách thực hiện và kết quảBài tập 2:-Thực hiện tương tự bài 1-Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài toán hiệu-tỉ
Bài tập 3:- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp.- Nhận xét một số bài trong vở của HS
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)4. Hoạt động sáng tạo (1p)Tổng hai số91170216Tỉ số1:62:33:5Số bé 136881Số lớn88102135Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
Đáp án:Hiệu hai số7263105Tỉ số 1:53:44:7Số bé 13189140Số lớn59267245
Cá nhân – LớpBài giải Ta có sơ đồ :Kho 1 : ||||| 1350 tấn Kho 2 : ||||||
Tổng số phần bằng nhau là:4 + 5 = 9 (phần)Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn Kho thứ hai: 750 tấn- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớpBài 4: Bài toán dạng tổng-tỉCác bước giải tương tự bài 3.Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh.Bài 5:Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.- HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 1 phần) Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần)Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi)Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi)Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đ/s: Con: 9 tuổi Mẹ: 33 tuổi- Chữa lại các phần bài tập làm sai- Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải.ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 3: Tập đọc:ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống.2. Kĩ năng- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.3. Thái độ- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.4. Góp phần phát triển năng lực- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống - HS: SGK, vở viết2. Phương pháp, kĩ thuật- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động: (2p)
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Luyện tập – Thực hành (35p)* Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống.- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.* Cách tiến hành: HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/5 lớp)- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc:
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc- Nhận xét trực tiếp từng HS.Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ 2: Lập bảng thống kê-GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1 trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)Cá nhân - Cả lớp
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
HS thực hiện nhóm 4 – Lớp
- Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống- Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2Khám phá thế giớiSTTTÊN BÀITÁC GIẢTHỂ LOẠINỘI DUNG CHÍNH1Đường đi Sa PaNGUYỄN PHAN HÁCHVăn xuôiCa ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. 2Trăng ơi … từ đâu đến?TRẦN ĐĂNG KHOAThơTình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước. 3Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đấtHỒ DIỆU TẤN, ĐỖ THÁI Văn xuôiCa ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương & những vùng đất mới. 4Dòng sông mặc áoNGUYỄN TRỌNG TẠOThơCa ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. 5Ăng-co VátSách NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI Văn xuôiCa ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. 6Con chuồn chuồn nước NGUYỄN THẾ HỘI Văn xuôiCa ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. Tình yêu cuộc sốngSTTTÊN BÀITÁC GIẢTHỂ LOẠINỘI DUNG CHÍNH1Vương quốc vắng nụ cười TRẦN ĐỨC TIẾNVăn xuôiTiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ lụi tàn.2Ngắm trăng, Không đềHỒ CHÍ MINHThơHai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác3Con chim chiền chiệnHUY CẬNThơ Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống.4Tiếng cười là liều thuốc bổ Báo GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI Văn xuôiTiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. 5Ăn “mầm đá”TRUYỆN DÂN GIAN VIỆT NAMVăn xuôiCa ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 4: Đạo đức:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- Hệ thống kiến thức từ bài 9 đến bài 14.2. Kĩ năng- HS thực hành được các kĩ năng theo bài học3. Thái độ- GD cho HS ý thức đạo đức tốt4. Góp phần phát triển các năng lực- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạoII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng- GV: Tranh- HS: SGK, SBT2. Phương pháp, kĩ thuật- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GVHoạt động của HS1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Thực hành (30p)* Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức từ bài 9-14 - Giúp HS thực hành các kĩ năng theo bài học* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-LớpHĐ 1: Hệ thống lại kiến thức các bài học- Yêu cầu HS nêu lại tên các bài đạo đức đã học (bài 9-14)+ Em đã học được những gì qua các bài đạo đức đó?
HĐ 2: Thực hành các kĩ năngBài tập 1: Nêu nhưng việc đã làm, chưa làm thể hiện + kính trọng biết ơn người lao động + giúp đỡ ông bà, cha mẹ+ tiết kiệm tiền của+ bảo vệ môi trường.................
- GV nx chốt ý: Cần tiếp tục phát huy những việc đã làm được và cố gắng khắc phục những việc chưa làm đượcBài tập 2: Nêu những việc làm thể hiện phẩm chấtlịch sự khi ăn, nói,…Bài tập 3: Viết hoặc vẽ về việc bảo vệ các công trình công cộng, tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng luật giao thông ở địa phương em.- NX tuyên dương.3. HĐ ứng dụng (1p)4. HĐ sáng tạo (1p)Cá nhân – Lớp
- HS nối tiếp kể tên
- HS nối tiếp nêuCá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớpPhiếu học tập
VIỆC ĐÃ LÀM VIỆC CHƯA LÀMVD: tiết kiệm sách vở đồ dùng học tập, không ăn quà vặt tốn tiền của ba mẹ, ……………………………………………………………………………………………………………………………………………
- HS lắng nghe
- HS chơi trò chơi Truyền điện
Nhóm 4 – Lớp
- HS trưng bày tranh vẽ và thuyết minh về ý tưởng của mình
- Thực hiện tốt theo bài học- Hoàn thành các tác phẩm tuyên truyền, cổ dộng cho các bài học đạo đức.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................Tiết 5: : Lịch sử KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II............................................................................................................Tiết 6:Khoa học:ÔN TẬP HỌC KÌ III. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất.2. Kĩ năng- Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.3. Thái độ- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập.4. Góp phần phát triển các năng lực:- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,....II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng- GV: Tranh, ảnh, - HS: SGK, bút dạ2. Phương pháp, kĩ thuật- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớpII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viênHoạt đông của của học sinh1. Khởi động (4p) - GV dẫn vào bài mới.- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Bài mới: (30p)* Mục tiêu: Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – LớpHoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” :•HS củng cố mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh •Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái Đất Cách tiến hành:-GV yêu cầu HS trong cùng một thời gian thi đua thể hiện nội dung của 3 câu hỏi trang 138-GV quan sát các nhóm thực hiện-GV nhận xét, khen nhóm nhanh, đúng, đẹp nhất.Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi :Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng Cách tiến hành:-GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu, chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” để HS trả lời câu hỏi -GV nhận xét, khen/ động viên.Hoạt động 3: Thực hành :Mục tiêu:•HS củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt•Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn Cách tiến hành:-GV cho HS làm bài 1 theo nhóm-GV cho HS làm bài 2 theo hình thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn lên mang về những tấm thẻ gi chất dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp với nhau. Các dãy chơi theo hình thức thi đua tiếp sứcHoạt động 4: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống Mục tiêu: HS khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống Cách tiến hành:- GV chia lớp thành 2 đội- Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng
3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)Nhóm 4 – Lớp
- Các nhóm ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút vẽ - Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp - Các nhóm cử người lên trình bày
- HS vừa hát, vừa chuyền tay nhau hộp quà bí mật, bài hát ngừng ở bạn nào thì bạn đó trả lời câu hỏi
- HS làm bài 1- HS thi đua tiếp sức- Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó trình bày
-Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước-Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần- Ôn tập tốt kiến thức ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho KTĐK- Đề xuất các thắc mắc khoa họcĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 7: Chính tả:ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).2. Kĩ năng:- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1)3. Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết4. Góp phần phát triển năng lực:- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng - GV: + Phiếu viết tên bài tập đọc + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2. - HS: Vở, bút dạ.2. Phương pháp, kĩ thuật- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ2. Thực hành (30 p))* Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).* Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL:(1/5 số HS trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc:
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc- Nhận xét trực tiếp từng HS.Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. Cá nhân – Lớp
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút)- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.- Đọc và trả lời câu hỏi.- Theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Lập bảng thống kê-GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã học trong các tiết MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống.- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên.3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)Nhóm 4 – Lớp
-1 HS đọc nội dung BT2
- HS giải nghĩa một số từ thống kê được và đặt câu với từ ngữ ấy- Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng trong dùng từ, đặt câu- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ đóKHÁM PHÁ THẾ GIỚIĐồ dùng cần cho chuyến du lịchVa li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ……) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống ……… Phương tiện giao thông Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch ……… Địa điểm tham quan, du lịch Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm ……… HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂMĐồ dùng cần cho cuộc thám hiểmLa bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí ……Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần ……Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian khó………TÌNH YÊU CUỘC SỐNGNhững từ có tiếng lạc (lạc có nghĩa là vui, mừng)Lạc quan, lạc thúNhững từ phức chứa tiếng vuiVui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻTừ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, cười khềnh khệch……
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 8: Kỉ thuật:LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T3)I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp được mô hình tự chọn2. Kĩ năng- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình.3. Thái độ- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình.4. Góp phần phát triển các năng lực- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tácII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng- GV: Tranh quy trình- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép2. Phương pháp, kĩ thuật- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhómIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.2. HĐ thực hành: (30p)* Mục tiêu: - HS chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn.- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- LớpHoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép -Cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép.-GV nêu có thể chọ mô hình ở sách giáo khoa hoặc tự sưu tầm ở ngoài đều được.-Yêu cầu HS thi đua nêu tên mô hình mình chọn.-VD: Em lắp con cá, em lắp con rô bốt, em lắp hình chú siêu nhân, em lắp cần cẩu, …-Sau mỗi em nêu Gv hỏi lắp mô hình đó em cần lắp mấy bộ phận là những bộ phận nào?Hoạt động 2: HS quan sát mô hình mình chọn -Yêu cầu HS nghiên cứu mô hình mình đã chọn để có cách lắp chính xác.-GV gọi từng em nêu tên mô hình và nêu cách lắp.-Cho HS nhận xét bạn mình -Cho HS chọn các chi tiết và lắp thử -GV quan sát và giúp đỡ.Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - GV đưa tiêu chí đánh giá - Gọi HS đọc lại - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm- Yêu cầu HS dựa vào tiêu chí đánh giá để đánh giá bài của bạn của mình3. Hoạt động ứng dụng (1p)+ Cần lưu ý gì khi lắp ghép mô hình tự chon?
4. Hoạt động sáng tạo (1p)Cá nhân – Lớp
- HS suy nghĩ
- HS thi đua nêu và trả lời câu hỏi
- HS nêu
- HS nghiên cứu mô hình đã chọn
- Trình bày sản phẩm- Đánh giá sản phẩm
+ Vì không có sự hướng dẫn của cô giáo nên cần quan sát và nghiên cứu kĩ sơ đồ mình chọn mới có cách lắp chính xác được - Sáng tạo thêm các mô hình có tính ứng dụng cao.ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Thứ ba ngày 16 tháng 5 năm 2023Tiết 1: Toán:LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình2. Kĩ năng-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính .- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .3. Thái độ- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút2. Phương pháp, kĩ thuật- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)* Mục tiêu: -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính .- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .* Cách tiến hành: Bài tập 2:- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT.
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ.- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá trị biểu thức với phân số.* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 4 phép tính với phân sốBài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính.- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.Bài tập 5:- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:+ Bài toán cho biết gì?+ Bài toán hỏi gì?- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu - tỉ…
Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ số
3. Hoạt động ứng dụng (1p)4. Hoạt động sáng tạo (1p) Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớpĐáp án:
Cá nhân – Lớp
Cá nhân – Nhóm 2 – LớpBài giải Ta có sơ đồ :Tuổi con : || 30 tuổi Tuổi bố : |||||||
Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần)Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi)Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi) Đáp số: Con: 6 tuổi Bố: 36 tuổi
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớpBài 1:TỉnhLâm ĐồngĐắc LắcKon TumGia LaiDiện tích9765 km219699 km29615 km215496 km2 Các thành phố có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc LắcBài 4:- Số ở giữa 84 : 3 = 28- Số liền trước 28 – 1 = 27- Số liền sau 28 + 1 = 29- Chữa các phần bài tập làm sai- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 2: Khoa học:ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM (T2)............................................................................................................Tiết 3: Luyện từ và câuÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. 2. Kĩ năng- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 13. Thái độ- HS có phẩm chấthọc tập tích cực, chăm chỉ4. Góp phần phát triển các năng lực- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập - HS: VBT, bút.2. Phương pháp, kĩ thuật- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌCHoạt động của GVHoạt động của HS1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Luyện tập - Thực hành(35p)* Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.* Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/5 lớp)- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọcChú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây xương rồng :-GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa -GV: + Dựa theo những nội dung chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, em viết một đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa……). Các em cần đọc kĩ để có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó.+ Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Yc HS tự viết đoạn văn theo YC.- Gọi một số HS đọc bài viết của mình.-GV nhận xét, khen ngợi những đoạn viết tốt. + Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn văn em cần chú ý điều gì?+ Một bài văn miêu tả gồm có mấy phần? Là những phần nào?3. HĐ ứng dụng (1p)4. HĐ sáng tạo (1p)Cá nhân - Lớp
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.- Đọc và trả lời câu hỏi.- Theo dõi và nhận xét.Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- HS đọc yêu cầu của bài- HS quan sát tranh minh họa
- HS lắng nghe
- HS viết đoạn văn- Một số HS đọc đoạn văn-HS nhận xét
+ có câu mở đoạn
+ 3 phần…
- Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng- Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 4: Kể chuyện:ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ.2. Kĩ năng:-Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.-Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.3. Thái độ- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng- GV: Bảng phụ viết sẵn bài đọc- HS: SGK2. Phương pháp, kĩ thuật- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động:(2p)
- Gv dẫn vào bài.- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ2. Thực hành (35 p)* Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.* Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2:- Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.+ Đọc bài “Có một lần”. + Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến) - Gọi HS nêu nội dung truyện
-GV phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại.- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
+ Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu câu đã học?+ Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi trường hợp
Bài tập3:(Tìm trạng ngữ……) - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập.- YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.- Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn3. Hoạt động ứng dụng (1p)4. Hoạt động sáng tạo (1p)Nhóm 4 – Lớp-2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1, 2
+ Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo & các bạn.Đáp án:+ Câu hỏi: Răng em đau, phải không?+ Câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.+ Câu cảm: Ôi, răng đau quá!+ Câu khiến: Em về nhà đi! * Câu kể: Cuối câu thường có dấu chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu nhận định* Câu cảm: Cuối câu thường có dấu chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc* Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu cầu, đề nghị.* Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi. Dùng để hỏi.Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:+ TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc+ TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp
- Nắm được các kiến thức đã ôn tập- Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………............................................................................................................
Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2023............................................................................................................Tiết 1: Toán:LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.2. Kĩ năng- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên- So sánh được hai phân số3. Thái độ- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài4. Góp phần phát huy các năng lực- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng- GV: Bảng phụ- HS: Sách, bút2. Phương pháp, kĩ thuật- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌCHoạt động của GVHoạt động của HS1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. Hoạt động thực hành (35p)* Mục tiêu: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên- So sánh được hai phân số* Cách tiến hànhBài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền điện
- Nhận xét khen ngợi/ động viên.- Củng cố cách đọc số, xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số.
Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28)- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ cách thực hiện các phép tính với STN + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập):
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.- Củng cố cách so sánh các phân số.Bài tập 4:-Gọi HS đọc đề bài.-Yêu cầu nêu các bước giải.+ Tìm chiều rộng+ Tìm diện tích+ Tìm số thóc thu hoạch- Nhận xét, đánh giá một số bài.
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p)4. Hoạt động sáng tạo (1p)Cá nhân - Chia sẻ lớpĐáp án:- 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám.(Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn)- 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị)- 94 351 708 đọc là: chín mươi chín triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu)- 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị)Cá nhân – Nhóm 2 – LớpĐáp án:a. 24579+ 43867 68446b. 235x 325 1175 47070576375 82604- 35246 4735810159828 175 079 238 143628
Cá nhân – LớpĐáp án:
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 120 = 80 (m) Diện tích thửa ruộng là: 80 120 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 (9600: 100) = 4800(kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc.- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớpĐáp án:a) 230 – 23 = 207b) 680 + 68 = 748- Chữa các phần bài tập làm sai- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 2: Tập đọc: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,.* HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.2. Kĩ năng- Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 13. Thái độ- GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập4. Góp phần phát triển các năng lực- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.- HS : bút, VBT2. Phương pháp, kĩ thuật- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớpIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ2. Thực hành (35p)* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,.* Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/5 lớp)***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham gia ở tiết trước.- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội dung bài Bài 2: Viết chính tả- Cho HS đọc bài chính tả+ Em hãy nêu nội dung bài viết
- Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc bài cho HS viết
- Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét bài- GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.- Đọc và trả lời câu hỏi.- Theo dõi và nhận xét.
Nhóm 2 – Lớp- 1 HS đọc, lớp đọc thầm+ ND: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình thương yêu của cha mẹ. - HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi hài bảy dặm, sớm khuya,...- Luyện viết từ khó- HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ cách lề 1 ô- HS thực hành
- Đọc lại các bài tập đọc đã học- Học thuộc bài thơ Nói với em
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 3: Tập làm vănÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6)I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.2. Kĩ năng- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (mức độ như tiết 1)3. Thái độ- Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập4. Góp phần phát triển NL:- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng - GV: Phiếu in sẵn các bài tập đọc - HS: Vở, bút, ...2. Phương pháp, kĩ thuật- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động:(2p)
- GV dẫn vào bài học- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)* Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.* Cách tiến hành: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL:(Số HS còn lại trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc- Nhận xét trực tiếp từng HS.Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài cho lưu loát.- Hs M3+M4 đọc bài diến cảmHoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu :-GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa về hoạt động của bồ câu.-GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài+ Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu.+ Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về hoạt động đi lại của chim bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc để tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu các em đã thấy. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. - Cho HS viết đoạn văn.- Gọi một số em đọc đoạn văn của mình.-GV nhận xét, khen/ động viên.* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật.- Hs M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, các hình ảnh so sánh,...3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p)Cá nhân – Lớp
- HS đọc yêu cầu bài tập.- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuản bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi và nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập- HS quan sát tranh minh họa
- Lắng nghe
- HS viết đoạn văn- Một số HS đọc đoạn văn.
- Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu- Hoàn thiện bài văn tả chim bồ câu
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Tiếng Việt*:Ôn Tập Cuối Năm
I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về các chủ đề; trạng ngữ.2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.3. Thái độ: Yêu thích môn học.* Phân hóa: học sinh trung bình ở bài tập 3 chỉ làm 2 trong 5 câu, tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh khá làm bài 3, tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi làm hết theo yêu cầu của đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.2. Học sinh: Đồ dung học tập.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viênHoạt động học tập của học sinh1. Hoạt động khởi động (5 phút):- Ổn định tổ chức- Giới thiệu nội dung rèn luyện.2. Các hoạt động chính:- Hát- Lắng nghe.
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.- Nhận phiếu và làm việc.b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):Bài 1. Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của những câu văn sau : a) Vào một đêm cuối xuân 1947, khoảng 2 giờ sáng, trên đường đi công tác, Bác Hồ đến nghỉ chân ở một nhà ven đường. b) Ngoài suối, trên mấy cành cây cao, tiếng chim, tiếng ve cất lên inh ỏi, râm ran.Bài làm.................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 2. Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của những câu sau : a) Trên những ruộng lúa chín vàng, bóng áo chàm và nón trắng nhấp nhô, tiếng nói , tiếng cười rộn ràng ,vui vẻ. b) Hoa lá, quả chín ,những vạt nấm ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả hương. c) Ngay thềm lăng, mười tám cây vạn tuế tượng trưng cho một đoàn quân danh dự đứng trang nghiêm.Bài làm.................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Bài 3. Đặt câu theo cấu trúc sau :a)TN, TN, CN - VN.b)TN, CN, CN – VN.c)TN, CN- VN, VN.d)TN, TN, TN, CN – VN.e)TN, TN, CN, CN, - VN, VN.Bài làm.................................................................... ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.- Nhận xét tiết học.- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2023 Tiết 1: Toán:LUYỆN TẬP CHUNGI.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức- Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức.2. Kĩ năng- Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.3. Thái độ- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.4. Góp phần phát triển các NL- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng- GV: Bảng phụ- HS: Bút, sách2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôiIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1.Khởi động:(3p)- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ2. HĐ thực hành (30p)* Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ* Cách tiến hành:Bài 1:
- Củng cố cách viết số có nhiều chữ số.Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn thành cả bài): - Gọi HS đọc và nêu YC của BT.- Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các đơn vị đo khối lượng
Bài 3(b, c, d - HS năng khiếu hoàn thành cả bài): - Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án đúng.* Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức với phân sốBài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm; + Bài toán thuộc dạng toán gì?(...tổng - tỉ)- Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán ...tổng - tỉ- Nhận xét, chốt đáp án đúng.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ sốBài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. HĐ ứng dụng (1p)4. HĐ sáng tạo (1p)Cá nhân - Lớp Đáp án: a. 365 847 b. 16 530 464 c. 105 072 009 Cá nhân – LớpĐáp án:a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kgb)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kgc) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ.Cá nhân – Nhóm 2 – LớpĐáp án:a) b) a)
d)
Cá nhân – Lớp
Bài giải Ta có sơ đồ :Gái : ||||| 35 học sinhTrai : ||||
Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần)Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS)Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS) Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái.
*Bài 5:- Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc vuông, các cặp cạnh đối song song với nhau. - Hình chữ nhật và hình bình hành đều có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.- Chữa lại các phần bài tập làm sai- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 1: Toán:KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II............................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu::ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 8)I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức- Củng cố KT về văn miêu tả2. Kĩ năng- Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên- Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích3. Thái độ- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập4. Góp phần phát triển các năng lực- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tácII. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Giấy, bút2. Phương pháp, kĩ thuât- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
2. HĐ thực hành (35p)*Mục tiêu:- Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên- Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích* Cách tiến hành: a. Hoạt động viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài- Yêu cầu HS tự đánh giá và đánh giá chéob. HĐ Luyện tập làm văn:- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.
- Thu bài, nhận xét, đánh giá chung3. HĐ ứng dụng (1p)4. HĐ sáng tạo (1p)Cá nhân - Cả lớp- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm- HS nghe và viết bài vào vở
+ Tả ngoại hình một con vật mà em yêu thích- HS viết bài vào giấy
- Chữa các lỗi trong đoạn văn- Hoàn thiện bài văn tả con vậtĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................¬............................................................................................................ Tiết 3: Địa lí:KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II............................................................................................................Tiết 5: Tập làm văn:KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II............................................................................................................Tiết 7: Tiếng Việt*:Luyện Tập Tả Hoạt Động Của Con Vật
I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về viết đoạn văn tả hoạt động của con vật.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về viết đoạn văn tả hoạt động của con vật.3. Thái độ: Yêu thích môn học.* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tùy chọn 1 trong 3 câu; học sinh khá làm tùy chọn 2 trong 3 câu; học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.2. Học sinh: Đồ dung học tập.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viênHoạt động học tập của học sinh1. Hoạt động khởi động (5 phút):- Ổn định tổ chức.- Giới thiệu nội dung rèn luyện.2. Các hoạt động rèn luyện:a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):- Hát- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.- Nhận phiếu và làm việc.
Câu 1. Quan sát con hổ trong chương trình Thế giới động vật của Đài truyền hình Việt Nam, một bạn đã ghi chép được nhiều chi tiết sinh động từ khi hổ săn mồi, ăn thịt con mồi đến khi ăn xong và nghỉ ngơi. Em hãy điền các từ ngữ thích hợp vào những chỗ trống dưới đây để làm rõ ba hoạt động chủ yếu của con hổ.- Hổ .....(Đáp án: Hổ đi săn mồi)................... : lững thững đi trên đồng cỏ, dáng oai vệ ; phát hiện con hươu non từ xa, đi rón rén, rạp mình sát đất, nấp trong bãi cỏ ; rượt đuổi con mồi, phóng như bay, bốn chân lướt nhẹ nhàng, mềm mại, lao về phía trước như viên đạn bắn ra khỏi nòng súng,...- Hổ ......(Đáp án: Hổ ăn thịt con mồi)........................................................................: tha mồi về gốc cây, cắn xé con mồi thành từng mảng để các chú hổ con lăn xả vào ăn một cách ngon lành; mấy chú hổ con háu ăn, mép dính đầy máu, thỉnh thoảng lại gầm gừ như muốn đánh nhau,... - Hổ ......(Đáp án: Hổ nghỉ ngơi).................................................................................: nằm kềnh ra bãi cỏ, mặc cho các con đùa nghịch, trèo cả lên người, gặm cả vào tai,... ; liếm bộ lông vằn vện, liếm cả đầu, mình của mấy chú hổ con ; chân thỉnh thoảng duỗi dài, tỏ vẻ sảng khoái, dễ chịu,...Câu 2. Đọc phần thân bài và kết bài cho bài văn miêu tả con chó và thực hiện các yêu cầu ở dưới: “Tô-ni lớn nhanh như thổi. Giờ đây, nó đã là một chú chó trưởng thành với hình dáng cân đối và đẹp đẽ. Toàn thân nó phủ một lớp lông dày màu vàng nâu, điểm những khoang đen, trắng. Đôi tai nhọn luôn dỏng lên nghe ngóng động tĩnh. Đôi mắt to, sáng. Hai lỗ mũi đen ướt, đánh hơi rất thính. Cái lưỡi màu hồng thè dài và hàm răng trắng bóng với bốn cái răng nanh hơi cong và nhọn. Tô-ni có dáng như chó săn. Cái ức nở đầy đặn, bụng thon, bốn chân cao, gân guốc và vững chãi. Cái đuôi xù cuốn tròn thành hình chữ O trên lưng. Nó đi đứng nhẹ nhàng và chạy rất nhanh. Sáng sáng, Tô-ni nô giỡn trên sân với chú mèo tam thể. Chúng đuổi nhau, vờn nhau không biết chán. Thấm mệt, Tô-ni trèo lên thềm, nằm sấp, gác mõm lên hai chân trước, lim dim ngủ. Nhưng chớ lầm là nó ngủ say. Tuy lơ mơ thế nhưng hai cái tai úp xuống không bỏ qua một tiếng động nào. Chỉ cần có tiếng bước chân nhè nhẹ ngoài rào là nó đứng phắt dậy, linh hoạt hẳn lên. Nếu là người lạ, nó lập tức cất tiếng sủa vang. Còn người quen đi đâu về là nó chạy xồ ra, vẫy đuôi mừng tíu tít. Ngày nào em đi học về, Tô-ni cũng ra tận cổng đón. Nó chồm hai chân trước, ôm chầm lấy em và quấn quýt không rời. Đêm đến, khi mọi người đã đi ngủ, một mình Tô-ni vẫn thức trông nhà. Có nó, cả nhà yên tâm ngủ ngon sau một ngày làm việc mệt nhọc.”* Yêu cầu :(1) Gạch dưới những từ ngữ tả đặc điểm nổi bật về hình dáng, thói quen sinh hoạt và hoạt động chính của con chó Tô-ni trong đoạn văn trên.(2) Viết thêm đoạn mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp) để hoàn chỉnh bài văn tả con chó Tô-ni.
Câu 3. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) miêu tả một vài nét ngộ nghĩnh của con vật mà em yêu thích.c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 10 tháng 2 năm 2023Tiết 1:Toán:KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II............................................................................................................Tiết 2 :Toán*: ÔN LUYỆN
I. MỤC TIÊU:1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học trong chương trình Toán lớp 4.2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.2. Học sinh: Đồ dung học tập.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viênHoạt động học tập của học sinh1. Hoạt động khởi động (5 phút):- Ổn định tổ chức.- Giới thiệu nội dung rèn luyện.2. Các hoạt động rèn luyện:a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.- Hát- Lắng nghe.
- Học sinh quan sát và chọn đề bài.
- Học sinh lập nhóm.- Nhận phiếu và làm việc.
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):
Bài 1. Tính:a) …………………………………………………….………….…b) …………………………………………………………………c) ………...................................................................…...……………
Bài 2. a) Viết (theo mẫu) :
Đọc sốViết sốSố gồm cóBốn trăm tám mươi hai nghìn ba trăm năm mươi bảy482 3574 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vịNăm triệu ba trăm sáu mươi bảy nghìn chín trăm linh chínMười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai
b) Viết số thích hợp vào ô trống :
Số975 8686 020 97597 651 408Giá trị của chữ số 660
Bài 3. Điền dấu (<, >, =) thích hợp vào chỗ chấm:a) ; b) ; c) ;
Bài 4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:a) 6 tạ = ……..kg b) 9 tạ 5 kg = ….kgc) 7 tấn = ……..kg d) 8 tấn 5 kg = ….kge) tạ = ……..kg g) tấn = ….kg
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.- Giáo viên chốt đúng - sai.3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.- Học sinh nhận xét, sửa bài.
- Học sinh phát biểu.
RÚT KINH NGHIỆM..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 6: Tập làm văn:KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II ............................................................................................................Tiết : Sinh hoạt lớp TỔNG KẾT CUỐI NĂM................................................................................................................................................