Khối 4
KE HOACH BAI DAY TUAN 31- LOP 4/2
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần thứ: 31 từ ngày 17/4 đến ngày: 21/4
Thứ |
Buổi |
Tiết |
Môn |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
Điều chỉnh ND KHDH |
2 17/4 |
Sáng
Chiều |
1 |
HĐTT-Ccờ |
HOẠT ĐÔNG CHUNG |
||
2 |
Toán |
Thực hành |
Bảng nhóm |
|||
3 |
Tập đọc |
Ăng - co Vát |
Tranh minh họa |
|||
4 |
Đạo đức |
Bảo vệ môi trường Tiết 2 |
Tranh minh họa |
|||
5 |
Lịch sử |
Nhà Nguyễn thàng lập |
Tranh minh họa |
|||
6 |
Khoa học |
Trao đổi ở thực vật |
Tranh minh họa |
|||
7 |
Chính tả |
N- v: Nghe lời chim nói |
Tranh minh họa |
|||
8 |
Kỹ thuật |
Lắp ô tô tải Tiết 1 |
Vở thực hành |
|||
318/4
|
Sáng
|
1 |
Toán |
Ôn tập về số tự nhiên |
Bảng nhóm |
|
3 |
Luyện từ |
Thêm trạng ngữ cho câu |
Tranh minh họa |
|||
4 |
Kê chuyện |
KC được chứng kiến hoặc tham gia |
Tranh minh họa |
|||
5 |
Khoa học |
Động vật cần gì để sống? |
Tranh minh họa |
|||
4 19/4 |
Sáng |
1 |
Toán |
Ôn tập về số tự nhiên ( Tiếp) |
Bảng nhóm |
|
2 |
Tập đọc |
Con chuồn chuồn nước |
Tranh minh họa |
|||
3 |
Tập làm văn |
Luyện tập miêu tả các bộ phận của con vật |
Bảng phụ |
|||
4 |
Địa lí |
Phành phố Đà Nẵng |
Vở thực hành |
|||
5 |
LT T Việt |
Ôn luyện |
||||
5 20/4 |
Sáng
Chiều |
1 |
Toán |
Ôn tập về số tự nhiên ( Tiếp) |
Bảng nhóm |
|
2 |
L.từ và câu |
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu |
Bảng phụ |
|||
5 |
Tập làm văn |
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật |
Bảng phụ |
|||
6 |
Thư viện |
|||||
7 |
LT T Việt |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|||
6 21/4 |
Sáng |
2 |
Toán |
Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên |
Bảng nhom |
|
3 |
LT Toán |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|||
4 |
HĐTT-SHL |
Sinh hoạt lớp |
Kế hoạch tuần |
TUẦN 31
Thứ hai ngày 17 tháng 4 năm 2023
Tiết 1: Chào cờ: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
............................................................................................................
Tiết2 : Toán:
THỰC HÀNH (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình.
2. Kĩ năng
- Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy nêu cách đo độ dài đoạn thẳng trên mặt đất bằng thước dây - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Cố định 1 đầu thước tại điểm đầu tiên sao cho vạch của thước trùng với điểm đó + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm cuối + Đọc số đo tại điểm cuối |
2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ vào vẽ hình. - Vận dụng biểu thị được độ dài của đoạn thẳng trên biểu đồ theo tỉ lệ biểu đồ * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp |
|
1. Hướng dẫn vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ - Nêu ví dụ trong SGK: Một bạn đo độ dài đoạn thẳng AB trên mặt đất được 20 m. Hãy vẽ đoạn thẳng AB đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 400. + Để vẽ đoạn thẳng AB trên bản đồ, trước hết chúng ta cần xác định gì? + Có thể dựa vào đâu để tính độ dài của đoạn thẳng AB thu nhỏ. - Yêu cầu: Hãy tính độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. + Vậy đoạn thẳng AB thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 400 dài bao nhiêu xăng-ti-mét? - Hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm. - Yêu cầu HS thực hành vẽ đoạn thẳng AB dài 20 m trên bản đồ tỉ lệ 1: 400. 2. Hướng dẫn làm các bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài. - Yêu cầu HS nêu chiều dài bảng lớp đã đo ở tiết thực hành trước. - Yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng lớp trên bản đồ có tỉ lệ 1: 50 (GV có thể chọn tỉ lệ khác cho phù hợp với chiều dài thật của bảng lớp mình
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố cách vẽ
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân - Chia sẻ lớp
- 1 HS đọc VD
+ Chúng ta cần xác định được độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ. + Dựa vào độ dài thật của đoạn thẳng AB và tỉ lệ của bản đồ. - Tính và báo cáo kết quả trước lớp: 20 m = 2000 cm Độ dài đoạn thẳng AB thu nhỏ là: 2000: 400 = 5 (cm) + Dài 5 cm. + Chọn điểm A trên giấy. + Đặt một đầu thước tại điểm A sao cho điểm A trùng với vạch số 0 của thước. + Tìm vạch chỉ số 5 cm trên thước, chấm điểm B trùng với vạch chỉ 5 cm của thước. + Nối A với B ta được đoạn thẳng AB có độ dài 5 cm. + HS thực hành. Cá nhân – Lớp - Đọc và xác định yêu cầu bài tập. - HS nêu. - Tính độ dài đoạn thẳng thu nhỏ biểu thị chiều dài bảng lớp và vẽ. Ví dụ: + Chiều dài bảng là 3 m. + Tỉ lệ bản đồ 1: 50 3 m = 300 cm Chiều dài bảng lớp thu nhỏ trên bản đồ tỉ lệ 1: 50 là: 300: 50 = 6 (cm) - HS vẽ đoạn thẳng dài 6cm Đáp án + Đổi 8m = 800cm; 6m = 600cm + Chiều dài phòng học trên bản đồ là: 800 : 200 = 4 (cm) + Chiều rộng phòng học trên bản đồ là: 600 : 200 = 3 (cm) + HS vẽ HCN có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm. - Thực hành biểu thị độ dài trên bản đồ - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập đọc:
ĂNG – CO VÁT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
3, 4 trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy đọc thuộc lòng một số câu thơ của bài Dòng sông mặc áo + Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 2- 3 HS đọc + Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông theo thời gian và nói lên tình yêu của tác giả với thiên nhiên, cảnh vật |
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) |
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII. + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa. + Đoạn 3: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) |
3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp |
|
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ bao giờ? + Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Với những ngọn tháp lớn. + Khu đền chính được xây dựng kì công như thế nào? + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? - GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia *Hãy nêu nội dung của bài. * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. |
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII + Khu đền chính gồm 3 tầng với những ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. + Những cây tháp lớn được xây dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng … từ các ngách.
- Lắng nghe
Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia. |
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp |
|
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
- HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc hay. - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm hiểu thêm thông tin về khu đền Ăng-co Vát quan Internet |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức:
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
2. Kĩ năng
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
3. Phẩm chất
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành
* KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
* BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS
*TKNL: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.
* Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính
* GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm bìa xanh, đỏ
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động: (2p) + Nêu những hậu quả do ô nhiễm môi trường mang lại? - GV dẫn vào bài mới |
-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Con người phải sử dụng nước ô nhiễm, thực phẩm không an toàn, gây ra nhiều bệnh tật,... |
2. Bài mới (30p) * Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp |
|
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”: (Bài tập 2- SGK) - GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người trong các trường hợp đó? - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và chốt lại đáp án đúng. - KL + Giáo dục TKNL: Khi chúng ta làm ô nhiễm môi trường, tàn phá môi trường chính là chúng ta làm ảnh hưởng tới cuộc sống của chính mình. Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên. HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em: (Bài tập 3- SGK) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Y/c: Em hãy thảo luận với các bạn và bày tỏ phẩm chất về các ý kiến sau: (tán thành, hoặc không tán thành) - GV chốt đáp án đúng + Giáo dục TKNL: Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng. HĐ 3: Xử lí tình huống: (Bài tập 4- SGK) - Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) - GV nhận xét xử lí của từng nhóm và chốt lại những cách xử lí hợp lí. HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh” (KNS) - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: òNhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm, thôn, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. òNhóm 2: Tương tự đối với môi trường ở trường học. òNhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. ï Kết luận chung: - GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. - GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ (SGK/44) 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 6 – Lớp a/ Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh hưởng đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con người sau này. b/ Thực phẩm không an toàn, ảnh hưởng đến sức khỏe con người, gây các bệnh hiểm nghèo, làm ô nhiễm đất và nguồn nước. c/ Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn, xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng nước ngầm dự trữ … d/ Làm ô nhiễm nguồn nước, động vật dưới nước bị chết. đ/ Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn), gây bệnh cho con người. e/ Làm ô nhiễm nguồn nước, không khí, gây ra các bệnh cho con người - Lắng nghe Cá nhân – Lớp - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu xanh, đỏ. a/ Không tán thành b/ Không tán thành c/ Tán thành d/ Tán thành đ/ Tán thành - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe Nhóm 4 – Lớp a/ Thuyết phục mẹ chuyển bếp than ra bên ngoài và tốt nhất là không nên dùng bếp than tổ ong vì làm ô nhiễm môi trường b/ Đề nghị em giảm âm thanh. c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng. - Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. - HS liên hệ các việc mà mình đã làm được và chưa làm được để cùng thực hiện bảo vệ môi trường - 1 HS đọc - Thực hiện bảo vệ môi trường tại gia đình, lớp học - Thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp phần bảo vệ môi trường. |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................
Tiết 5: : Lịch sử
Nhà NguyỄn thành lẬp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi Quang Trung qua đời, triều đại tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, triều Tây Sơn bị lật đổ. Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế).
2. Kĩ năng
- Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị:
+ Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước.
+ Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...).
+ Ban hành bộ luật Gia Long.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* ĐCND: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ Luật Gia Long do nhà Nguyễn ban hành.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: (4p) + Bạn hãy kể lại những chính sách về kinh tế, văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Kinh tế: ban bố “chiếu khuyến nông” + Văn hoá, giáo dục; dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức… |
2. Khám phá: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp |
|
Hoạt động 1: Nhà Nguyễn ra đời: + Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
GV kết luận: Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn ** GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. + Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Ánh lấy niên hiệu là gì? + Kinh đô đặt ở đâu? + Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào?
Hoạt động 2: Những chính sách triều Nguyễn: - GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của vua. + Những sự kiện nào chứng tỏ các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai? + Quân đội nhà Nguyễn được tổ chức như thế nào? + Bộ luật Gia Long được ban hành với những điều lệ như thế nào? + Theo em, với cách thống trị của các vua thời Nguyễn cuộc sống của nhân dân ta như thế nào? - GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Lớp + Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Ánh đã đem quân tấn công, lật đổ nhà Tây Sơn, Năm 1802. - HS lắng nghe + Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, + Chọn Huế làm kinh đô. +Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức. Nhóm 4 – Lớp - HS đọc SGK và thảo luận. - Lắng nghe + Bỏ chức tể tướng, tự mình trực tiếp điều hành mọi công việc hệ trọng trong nước từ trung ương đến địa phương… + Gồm nhiều thứ quân (bộ binh, thuỷ binh, tuợng binh…) + Những kẻ mưu phản và cùng mưu không phân biệt thủ phạm hay tòng phạm đều bị xử lăng trì… + Nhà vua đã dùng nhiều chính sách hà khắc để bảo vệ ngai vàng của mình. Với cách thống trị như vậy cuộc sống của nhân dân vô cùng cực khổ. - Lắng nghe - Ghi nhớ nội dung bài học - Sưu tầm các câu chuyện về các vua triều Nguyễn |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 6:Khoa học:
TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,…
2. Kĩ năng
- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.
3. Phẩm chất
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình minh hoạ trang 122, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ
- HS: Một số tờ giấy A3
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
|
1. Khởi động (4p) TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật + Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? + Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây? - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới |
- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT + Không khí giúp cây xanh quang hợp và hô hấp… + Tăng lượng khí các- bô- níc cho cây một cách hợp lí |
|
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường: thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô-xi, chất khoáng khác,… - Vẽ được sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp |
||
HĐ1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết được. - GV gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để cho cây xanh phát triển tốt. + Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ môi trường trong quá trình sống? + Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường những gì? + Quá trình trên được gọi là gì? + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật? - GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh phải thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu. HĐ2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường: + Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như thế nào? + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào? - Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ở thực vật và giảng bài, lồng ghép GDBVMT + Cây cũng lấy khí ô- xi và thải ra khí các- bô- níc như người và động vật. Cây đã lấy khí ô- xi để phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí các- bô- níc. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các- bô- níc để nuôi cây. => Cần cung cấp đủ các điều kiện để thực vật trao đổi chất và phát triển bình thường phục vụ cho sự sống trên trái đất. HĐ3: Thực hành: vẽ sơ đồ trao đổi chất ở thực vật: - Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn. - GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc. 3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 2 – Lớp - HS quan sát. - Lắng nghe. + Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường: các chất khoáng có trong đất, nước, khí các- bô- níc, khí ô- xi. + Trong quá trình hô hấp, cây thải ra môi trường khí các- bô- níc, hơi nước, khí ô- xi và các chất khoáng khác. + Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. + Quá trình trao đổi chất ở thực vật là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các- bô- níc, khí ô- xi, nước và thải ra môi trường khí các- bô- níc, khí ô- xi, hơi nước và các chất khoáng khác. - Lắng nghe. Cá nhân – Lớp
+ Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực vật hấp thụ khí ô- xi và thải ra khí các- bô- níc. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như sau: dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí các- bô- níc, hơi nước, các chất khoáng và thải ra khí ô- xi, hơi nước và chất khoáng khác. - Quan sát, lắng nghe.
Nhóm 4 – Lớp - HS thực hành vào giấy A3 đã chuẩn bị - Thuyết trình lại theo sơ đồ đã vẽ. - Thực hành theo dõi sự trao đổi chất ở thực vật - Hoàn thành và trang trí sơ đồ trao đổi chất để trưng bày ở góc học tập |
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Chính tả:
NGHE LỜI CHIM NÓI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ
- Làm đúng BT 2a, BT 3a phân biệt âm đầu l/n
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
*GD BVMT:Ý thức yêu quý, BVMT thiên nhiên và cuộc sống con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a
- HS: Vở, bút,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Thực hành: Chuẩn bị viết chính tả: (6p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết * Cách tiến hành: |
|
* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Cho HS đọc bài chính tả + Tác giả đã nghe thấy lời chim nói những gì? + Nêu nội dung bài viết * GDBVMT: Bài thơ gợi lên những cảnh đẹp và sự đổi thay ở mọi miền Tổ quốc. Sự đổi thay đấy nhắc chúng ta phải biết trân trọng, yêu quý và bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống để có thể nghe thấy những thanh âm trong trẻo như tiếng chim hót - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. |
- 1 HS đọc , cả lớp theo dõi trong SGK. + Về cánh đồng quê, về thành phố, về rừng sâu, về những điều mới lai, về ước mơ,... + Thông qua lời chim, tác giả muốn nói về cảnh đẹp, về sự đổi thay của đất nước. - HS nêu từ khó viết: bận rộn, bạt núi, tràn, thanh khiết, ngỡ ngàng, thiết tha,… - Viết từ khó vào vở nháp |
3. Viết bài chính tả: (15p) * Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức thể thơ 5 chữ * Cách tiến hành: Cá nhân |
|
- GV đọc cho HS viết bài - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. |
- HS nghe - viết bài vào vở |
4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai * Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi |
|
- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS |
- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. |
5. Làm bài tập chính tả: (5p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được l/n * Cách tiến hành: |
|
Bài 2a: Trò chơi "Tiếp sức"
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc Bài 3a
6. Hoạt động ứng dụng (1p) 7. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm 6 – Lớp + Các trường hợp chỉ viết với l không viết với n: làm, lãm, lảng, lãng, lập, lất, lật, lợi lụa, luốc, lụt … + Các trường hợp chỉ viết với n không viết với l: này, nằm, nấu, nêm, nến, nĩa, noãn, nơm …
- Thứ tự cần điền:núi – lớn – Nam – năm – này. - Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ - Viết lại các từ viết sai - Luyện phát ân l/n + Lúa nếp là lúa nếp làng Lúa lên lớp lớp lòng nàng nâng nâng. + Lan lên núi lấy lá làm nón.... |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 8: Kỉ thuật:
LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được tác dụng của ô tô tải và quy trình lắp ô tô tải
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe tải
2. Kĩ năng
- Bước đầu thực hành lắp được ô tô tải theo hướng dẫn
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu xe tải
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. |
|
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của xe tải, quy trình lắp xe tải. - Chọn đúng, đủ chi tiết để lắp. Bước đầu thực hành lắp được xe tải * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp |
||
HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu. - GV cho HS quan sát tranh, ảnh chụp ô tô tải – Yêu cầu nêu tác dụng của ô tô tải - GV giới thiệu mẫu ô tô tải lắp sẵn. - Hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận. Hỏi: + Ô tô tải gồm mấy bộ phận? HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK - GV cùng HS gọi tên, số lượng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK và xếp vào hộp. b/ Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn cabin H.2 SGK + Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp mấy phần? - Lắp cabin: cho HS quan sát H.3 SGK và hỏi: + Em hãy nêu các bước lắp cabin? - GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK. - GV gọi HS lên lắp các bước đơn giản. * Lắp thành sau của thùng xe và lắp trục bánh xe H.5 SGK. Đây là các bộ phận đơn giản nên GV gọi HS lên lắp. c/ Lắp ráp xe ô tô tải - GV cho HS lắp theo qui trình trong SGK. - Kiểm tra sự chuyển động của xe. d/ GV hướng dẫn HS thực hiện tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào trong hộp. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Lớp - HS quan sát tranh, nêu tác dụng: Ô tô tải dùng để chở hàng hoá - Quan sát mẫu + 3 bộ phận: giá đỡ bánh xe, sàn cabin, cabin, thành sau của thùng, trục bánh xe. - HS thực hành cùng GV + 2 phần: Giá đỡ trục bánh xe, sàn cabin. - 4 bước theo SGK. - HS theo dõi. - 2 HS lên lắp. - HS lắp và nhận xét. - HS bước đầu thực hành lắp ghép - Thực hành lắp xe tải - Thi lắp ghép nhanh |
|
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2023
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập về dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó
2. Kĩ năng
- Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân.
- Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (a), bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||||||||||||||||||
1. Khởi động: (2p) - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|||||||||||||||||||
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Đọc, viết được số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể. * Cách tiến hành: |
||||||||||||||||||||
Bài 1. Viết theo mẫu: - Treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1 và gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - GV chữa, chốt đáp án - Củng cố cách đọc, viết và cấu tạo STN
G Bài 3a (HSNK làm cả bài) - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. + Các em đã học các lớp nào? Trong mỗi lớp có những hàng nào?
- Chốt đáp án.
+ Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì? Bài 4: a) Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp hơn (hoặc kém) nhau mấy đơn vị? Cho ví dụ minh hoạ. b) Số tự nhiên bé nhất là số nào? Vì sao? c)Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? Bài 2 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: + Lớp triệu gồm: hàng trăm triệu, chục triệu, triệu + Lớp nghìn gồm: hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn + Lớp đơn vị gồm: hàng trăm, chục, đơn vị Đáp án: a) 67 358: Sáu mươi bảy nghìn ba trăm năm mưới tám. Chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị,.... b) 103 => Giá trị của chữ số 3 là 3 1379 => Giá trị của chữ số 3 là: 300 + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó Cá nhân – Lớp a) 1 đơn vị. Ví dụ: số 231 kém 232 là 1 đơn vị và 232 hơn 231 là 1 đơn vị. b). Là số 0 vì không có số tự nhiên nào bé hơn số 0. c). Không có số tự nhiên nào lớn nhất vì thêm 1 vào bất kì số tự nhiên nào cũng được số đứng liền sau nó. Dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: Bài 2: 5794 = 5 000 + 700 + 90 + 4 20 292 = 20 000 + 200 + 90 + 2 190 909 = 100 000 + 90 000 + 900 + 9 Bài 5: a) 67 ; 68 ; 69 798 ; 799 ; 800 999 ; 1000 ; 1001 b) 8 ; 10 ; 12 98 ; 100 ; 102 998 ; 1000 ; 1002 c) 51 ; 53 ; 55 199 ; 201 ; 203 997 ; 999 ; 1001 - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết3:Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn có ít nhất 2 câu dùng trạng ngữ (BT2).
3. Phẩm chất
- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (2p) - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: |
||
a. Nhận xét Bài tập 1, 2, 3: + So sánh 2 câu + Đặt câu hỏi cho bộ phận in nghiêng. + Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu b ý nghĩa gì?
- GV: Các bộ phận in nghiêng trong câu b gọi là trạng ngữ, có tác dụng bổ sung một ý nghĩa nào đó cho câu b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu lấy VD |
Nhóm 2 – Lớp + Câu b thêm 2 bộ phận được in nghiêng. Đó là: Nhờ tinh thần ham học hỏi, sau này. + Nhờ đâu, I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Vì sao I- ren trở thành nhà khoa học nổi tiếng? + Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng? + Tác dụng của phần in nghiêng trong câu: Nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở CN và VN. - Lắng nghe - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS M3, M4 lấy VD |
|
3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). * Cách tiến hành |
||
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV HD: Để tìm thành phần trạng ngữ trong câu thì các em phải tìm bộ phận nào trả lời cho các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao? Để làm gì? - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng (GV gạch dưới trạng ngữ trong các câu văn trên bảng phụ): + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
Bài tập 2: - GV cùng HS chỉnh sửa các lỗi dùng từ, đặt câu - Giúp đỡ HS M1+M2 đặt câu văn hoàn chỉnh. - HS M3+M4 viết câu văn giàu hình ảnh và có sử dụng biện pháp so sánh. 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: a) Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng. b) Trong vườn, muôn loài hoa đua nở. c) Từ tờ mờ sáng, cô Thảo … , mỗi năm, cô chỉ về làng chừng hai ba lượt. + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gia: Ngày xưa, Từ tờ mờ sáng, mỗi năm + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ nơi chốn: Trong vườn Cá nhân – Lớp VD: Tối thứ sáu tuần trước, mẹ bảo em: - Sáng mai, cả nhà mình về quê thăm ông bà. Con đi ngủ sớm đi. Đúng 6 giờ sáng, mẹ sẽ đánh thức con dậy nhé! Em hào hứng quá, nằm trằn trọc mãi mới ngủ được. Sáng hôm sau, nghe tiếng gọi của mẹ là em bật dậy ngay. Chuyến đi thật vui và thú vị. Em được vui đùa, được thưởng thức nhiều hoa quả ngon trong vườn của ông bà. Em chỉ mong sẽ được ở đây chơi cả tháng. - Tìm các trạng ngữ trong bài tập đọc Ăng-co Vát - Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ và nêu ý nghĩa mà từng trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa cho câu |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).
2. Kĩ năng
- HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Sách Truyện kể 4
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động:(5p) - Gv giới thiệu, dẫn vào bài. |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p) * Mục tiêu: HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm, khuyến khích các câu chuyện ngoài SGK * Cách tiến hành: |
|
HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề: - GV ghi đề bài lên bảng lớp. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm - Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể. - GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK, những câu chuyện HS được đọc trong sách truyện kể, sách, báo, tạp chí, internet |
- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng: - HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể |
3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện + HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC + HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,.. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp |
|
a. Kể trong nhóm - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn
- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) |
- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? + Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu? + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? .................. + Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được nhiều điều mới mẻ. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề. |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Khoa học:
ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng.
2. Kĩ năng
- Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau.
3. Phẩm chất
- HS học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS: - Làm việc nhóm
- Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau.
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh trang 124, 125 SGK.
- HS: Giấy khổ to và bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
|||||||||||||||||||||
1, Khởi động (2p)
+ Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật? + Bạn hãy lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi thức ăn ở thực vật. - Giới thiệu bài, ghi bảng. |
- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét + 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ. |
|||||||||||||||||||||
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Quan sát, so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau. - HS nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước, thức ăn, không khí, ánh sáng. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp |
||||||||||||||||||||||
Hoạt động 1: 1. Động vật cần gì để sống? - Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4.
- Yêu cầu: quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: + Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào? + Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào? - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng. + Con chuột nào được cung cấp đủ các điều kiện để sống và phát triển - GV: Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao? Chúng ta cùng phân tích để biết. HĐ2: Dự đoán kết quả thí nghiệm: - Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước? Vì sao? + Động vật sống và phát triển bình thường cần phải có những điều kiện nào? - GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm 4 – Lớp - HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận. + Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau. + Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước. + Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. + Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được. + Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. + Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống. - Lắng nghe.
Nhóm 4 – Lớp + Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định. + Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. + Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. + Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. + Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. + Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng. - Hs lắng nghe - Thực hành chăn nuôi với đủ các điều kiện sống của động vật |
|||||||||||||||||||||
……………………............................................................................................................
Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2023
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó
2. Kĩ năng
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
3. Phẩm chất
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động (3p) - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số. - Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp |
|
Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn thành cả bài): - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có nhiều chữ số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2 - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 3 - HD tương tự bài 2 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được các STN Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Đáp án: 989 < 1321 34 579 < 34 601 27 105 < 7985 150 482 > 150 459 Đáp án a) 999 b) 1853 Đáp án: a) 10261>1590>1567>897 b) 4270>2518>2490>2476,
Bài 4: a) 0 ; 10 ; 100 b) 9 ; 99 ; 999 c) 1 ; 11 ; 101 d) 8 ; 98; 998 Bài 5: a) x = 58 ; 60 b) x = 59 ; 61 c) x = 60 - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số tự nhiên - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải |
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:Tập đọc:
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
3. Phẩm chất
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy đọc bài tập đọc Ăng - co Vát? + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ?
+ Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng hôn có gì đẹp? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS đọc + Ăng- co Vát là công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- pu- chia được xây dựng từ đầu th61 kỉ XII + “Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hoàng, … từ các ngách”. |
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ ngữ gợi tả - Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, đẹp làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ xíu, mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp,... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) + Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là những tua mềm. |
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Ôi chao….phân vân. + Đoạn 2: Rồi đột nhiên…cao vút. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chuồn chuồn nước, giấy bóng, đột nhiên, thung thăng,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) |
3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp |
|
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài + Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng những hình ảnh so sánh nào? + Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? + Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì hay? + Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể hiện qua những câu văn nào? * Hãy nêu nội dung của bài văn? * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. |
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT * Các hình ảnh so sánh là: + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cành khẽ rung như đang còn phân vân. - HS phát biểu theo cảm nghĩ của mình + Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua đó tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. + Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải rộng mênh mông … cao vút.” Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của tác giả với quê hương, đất nước.
|
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp |
|
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
- HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Luyện đọc diễn cảm cả bài |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng dùng từ, đặt câu để miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về môt số con vật
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài học |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). HS biết miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu tả của mình * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp |
||
Bài tập 1, 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. - GV: Để miêu tả được con ngựa một cách chân thực như vậy đòi hỏi tác giả phải quan sát rất kĩ những đặc điểm ngoại hình của nó. Vì vậy, quan sát trong miêu tả là vô cùng quan trọng Bài tập 3 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT. - GV treo ảnh một số con vật và YC HS làm việc cá nhân: ghi chép lại kết quả quan sát. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. - Hs M3+M4 ghi chép lại kết quả quan sát tỉ mỉ, chi tiết.
- Y/c dựa vào những gì quan sát được để nói một đoạn văn tả hình dáng con vật 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 2 – Lớp - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc kĩ đoạn Con ngựa **Bộ phận được miêu tả: - Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất đẹp - Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài - Hai hàm răng: Trắng muốt - Bờm: Được cái rất phẳng - Ngực: Nở - Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp cộp trên đất - Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại sang trái - Lắng nghe Cá nhân – Lớp VD: Quan sát một con gà chọi. + Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng óng. + Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt căng lên. + Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo dưới bụng. + Đầu: to với đôi mắt dữ dằn + Cổ: bạnh. + Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên như có quết một nước sơn. - HS nói miệng - Hoàn thành bài quan sát - Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật |
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Địa lí:
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng:
+ Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông.
+ Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch.
2. Kĩ năng
- Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ).
- Đọc được số liệu từ bảng thống kê
3. Phẩm chất
- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ hành chính VN.
- HS: Ảnh một số cảnh quan đẹp của Đà Nẵng
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Khởi động: (2p) + Vì sao Huế được gọi là TP du lịch? - GV giới thiệu bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Huế có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc cổ có giá trị… |
|
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển, đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp |
||
Hoạt động1: Đà Nẵng - TP cảng :
- GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu được: + Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? + Chỉ vị trí của Đà Nẵng trên bản đồ + Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung? + Nhận xét tàu đỗ ở cảng biển Tiên Sa? + Những phương tiện giao thông nào có thể đến Đà Nẵng? **GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. Đà Nẵng được coi là thành phố cảng vì có cảng sông Hàn và cảng biển Tiên Sa thuận lợi cho giao lưu buôn bán đường thuỷ trong nước và quốc tế. *Hoạt động2: Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp : - GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: + Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. + GV yêu cầu HS liên hệ với những kiến thức bài 25 về hoạt động sản xuất của người dân … để nêu được lí do Đà Nẵng sản xuất được một số mặt hàng vừa cung cấp cho địa phương, vừa cung cấp cho các tỉnh khác hoặc xuất khẩu. - GV giải thích: hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản. * Hoạt động 3: Đà Nẵng - Địa điểm du lịch : - GV yêu cầu HS tìm trên hình 1 và cho biết những nơi nào của ĐN thu hút khách du lịch, những điểm đó thường nằm ở đâu? - Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ Hành Sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. GV: ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - HS quan sát và trả lời. + Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN + 1 HS chỉ + Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên, cảng sông Hàn gần nhau. + Tàu lớn hiện đại. + Tàu biển, tàu sông (đến cảng biển Sa Tiên, cảng sông Hàn) + Ô tô (theo quố lộ 1A đi qua thành phố) + Tàu hoả ( có nhà ga xe lửa) + Máy bay (có sân bay) - Lắng nghe Cá nhân – Lớp + Mặt hàng đưa đến: ôtô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt + Một số mặt hàng đưa đi nơi khác: vật liệu xây dựng, đá mĩ nghệ, vải may quần áo, hải sản (đông lạnh, khô) - HS liên hệ bài 25: Người dân miền Trung luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm phục vụ nhân dân địa phương… - Lắng nghe
Cá nhân – Lớp + Những bãi tắm (Non Nước, Mĩ Khê, Bãi Nam) và một số chùa chiền nằm ở ven biển. + HS kể thêm. - Lắng nghe - Ghi nhớ KT của bài - Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. |
|
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................
Tiết 5: Tiếng Việt*:
Luyện Tập Câu Cảm
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về câu cảm.
2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: học sinh trung bình chỉ làm 2 trong 4 bài; học sinh khá làm 3 trong 4 bài; học sinh giỏi làm hết theo yêu cầu của đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động chính: |
- Hát - Lắng nghe. |
a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. |
- Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
|
Bài 1. Đặt câu cảm, trong đó có: a. Một trong các từ : ôi, ồ, chà đứng trước. M: Ôi, biển đẹp quá! .................................................................................... .................................................................................... b. Một trong các từ lắm, quá, thật đứng cuối câu. M: Bích Hường hát hay thật ! .................................................................................... .................................................................................... |
Bài 2. Chuyển câu kể sau thành câu cảm a. Cành hoa phong lan này đẹp. ................................................................. b. Gió thổi mạnh. .................................................................. c. Anh Văn Quyến đá bóng giỏi. .................................................................. d. Bông hồng héo rủ. ................................................................. |
Bài 3. Gạch dưới câu cảm trong đoạn văn sau: a. Người tợ gốm bán ngựa cho người thợ da. Vừa nhìn thấy trong sân nhà người tợ da những bộ da ngựa, ngựa ta liền giống lên: - Ôi cái đời tôi thật là khốn khổ ! b. Tên sĩ quan phát xít không còn tin ở mắt mình nữa. Trước mặt hắn vẫn là chú bé mà hắn đã ra lệnh cho bọn lính bắn chết đêm qua. Tên sĩ quan đưa tay lau mồ hôi vã ra trên trán và rền rĩ: - Ôi lạy chúa ! Đất nước này thật là ma quỷ ! |
c. Khi thấy bóng thằng Nghi xuất hiện từ xa, tôi bước ra định chặn giữa đường. Thấy tôi Nghi reo lên: - Ủa, mày đi đâu đó ? Tao đang đi tìm mày nè ! d. Nó liếc mắt xuống, nhắm củ khoai to nhất. Bà hàng đương lúi húi, vét tí vôi ăn trầu. - Ối giời ơi, nó ăn cắp khoai của tôi ! Bà hàng nằm xoài ra, nắm ngay được nó. |
Bài 4. Đặt câu cảm cho các tình huống sau: a. Em gặp lại người bạn thân sau ba tháng nghỉ hè. b. Bạn em đi thi viết chữ đẹp, được giải nhất. c. Bác em cho nhà em một con mèo tam thể rất xinh, rất đáng yêu. |
Bài làm .................................................................... ................................................................... .................................................................... ................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... .................................................................... ................................................................... |
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
......
Thứ năm ngày 20 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Toán:
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết
2. Kĩ năng
- HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|||||||||||||||||||||||||||||
1.Khởi động:(3p) + Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - HS nối tiếp nêu |
|||||||||||||||||||||||||||||
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp |
||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1 - GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích rõ cách chọn số của mình. - GV nhận xét, khen/ động viên. - Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia hết
Bài 2 - Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài. - YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần điền vào mỗi ô trống. - GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách chọn và điền chữ số của mình.
Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. + Số x phải tìm phải thỏa mãn các điều kiện nào? + x vừa là số lẻ vừa là số chia hết cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? + Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. - Yêu cầu HS trình bày vào vở. Bài 4 + bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Đáp án: a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136. Số chia hết cho 5 là 605; 2640. b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601. Số chia hết cho 9: 7362; 20601. c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640. d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3: 605. e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605; 1207 Đáp án:
a) 52 ; 52 ; 52
b) 1 0 8 ; 1 9 8
c) 92 0
d) 25 5 - HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ: a). Để £ 52 chia hết cho 3 thì £ + 5 + 2 chia hết cho 3. Vậy £ + 7 chia hết cho 3. Ta có 2 + 7 = 9 ; 5 + 7 = 12; 8 + 7 = 15. 9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc 5 hoặc 8 vào ô trống. Ta được các số 252, 552, 852. - HS phân tích các điều kiện của x + x phải thỏa mãn: Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31. Là số lẻ. Là số chia hết cho 5. + Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5. + Đó là số 25. Vậy x = 25. - HS làm bài - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250 Bài 5: Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ có 15 quả cam. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm x thoả mãn các điều kiện: + 10 < X < 30 và X là số chia hết cho cả 3 và 5 + 12< X< 20 và X là số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 3. |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu::
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu?)
2. Kĩ năng
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
3. Phẩm chất
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (2p) + Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho câu + Đặt 1 câu có trạng ngữ và cho biết trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho câu - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích,...của sự việc nêu trong câu - HS thực hiện |
|
2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu * Cách tiến hành |
||
a. Nhận xét Bài tập 1+ 2 - GV giao việc: + Xác định thành phần trạng ngữ trong các câu + Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được trong các câu đó. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng:
+ Trạng ngữ vừa tìm được trong các câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? + Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi gì? - GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là các trạng ngữ chỉ nơi chốn b. Ghi nhớ: - Cho HS đọc ghi nhớ. |
Cá nhân – Lớp Đáp án: a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng bừng. =>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở đâu? b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô. => Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi khắp thủ đô? + Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn cho câu + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu? - HS lắng nghe - 2 HS đọc ghi nhớ - Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn |
|
3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). * Cách tiến hành: |
||
Bài tập 1: Tìm trạng ngữ… - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT. - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. + Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm được ở BT 1 Bài tập 2: - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT. - GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Bài tập 3: Có thể tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các thành viên trong tổ - GV nhận xét, chữa bài, khen/ động viên. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 4. HĐ ứng dụng (1p) 5. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Chia sẻ lớp Đáp án: + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ, sắp một hàng ghế dài. + Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội. + Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi. - HS nối tiếp đặt câu
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công việc gia đình. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng và hăng hái phát biểu. c) Ngoài vườn, hoa đã nở. Nhóm – Lớp Đáp án: + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện vui vẻ. + Trên đường đến trường, em gặp bác em. + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. - Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa - Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết5: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1)
2. Kĩ năng
- Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2)
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
3. Phẩm chất
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh gà trống, chim gáy
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) - Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2) - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). *Cách tiến hành |
|
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT1. - YC HS làm bài theo nhóm 2: Tìm xem bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Em có nhận xét gì về hình thức và nội dung của mỗi đoạn văn? - GV nhận xét, chốt ý Bài tập 2: - HS làm bài theo cặp: Sắp xếp lại các câu văn thành đoạn văn phù hợp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, lưu ý HS muốn sắp xếp đúng thì phải xác định câu mở đoạn và các ý tiếp liền câu mở đoạn - Cho HS quan sát tranh ảnh và giới thiệu về chim gáy Bài tập 3: - GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát. - Gọi vài HS đọc đoạn văn mình viết. - GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu … phân vân. + Đoạn 2: Phần còn lại. * Ý chính của mỗi đoạn. + Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. * Hình thức: Đầu đoạn lùi 1 ô, hết đoạn văn chấm xuống dòng * Nội dung: Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, có câu mở đoạn và câu kết đoạn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: Thứ tự sắp xếp đúng: b, a, c - HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng.
- HS quan sát
Cá nhân – Lớp VD: Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Còn nhớ ngày mới rời ổ, chú chẳng khác nào một cục bông di đông bằng nắm tay em. Thế mà hôm nay chú đã phổng phao lắm rồi. Thân chú to bằng cái ấm siêu tốc. Bộ lông mượt màu xanh than pha lẫn đỏ tía. Chiếc đuôi cong cong như cầu vồng. Cái mào rực rỡ rung rinh trên đầu. Đôi mắt lúng liếng trêu ghẹo các cô gà mái. Đôi chân đã bắt đầu nhú lên chiếc cựa cứng và sắc dự là sau này sẽ trở thành vũ khí lợi hại đây. - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 3 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 7: Tiếng Việt*:
Luyện Tập Miêu Tả Bộ Phận Con Vật
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về miêu tả bộ phận con vật.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về miêu tả bộ phận con vật.
3. Thái độ: Yêu thích môn học.
* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tùy chọn 1 trong 2 câu; học sinh khá và học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.
2. Học sinh: Đồ dung học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động rèn luyện của giáo viên |
Hoạt động học tập của học sinh |
||||||||||||||||
1. Hoạt động khởi động (5 phút): - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện. 2. Các hoạt động rèn luyện: a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút): - Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài. - Giáo viên chia nhóm theo trình độ. - Phát phiếu luyện tập cho các nhóm. b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút): |
- Hát - Lắng nghe. - Học sinh quan sát và chọn đề bài. - Học sinh lập nhóm. - Nhận phiếu và làm việc. |
||||||||||||||||
Câu 1. Đọc đoạn văn sau, gạch dưới các từ ngữ miêu tả bộ phận cơ thể của con lợn (in chữ nghiêng đậm) rồi ghi vào bảng ở dưới: “Chú lợn này có chiếc mõm dài nom thật ngộ nghĩnh. Trên mõm có hai lỗ mũi lúc nào cũng ướt. Mõm lợn không ngớt cử động, lúc thì ủi phá, lúc táp thức ăn, lúc thì kêu eng éc. Hai tai lợn to bằng hai bàn tay em cụp xuống. Đôi mắt lúc nào cũng như ti hí, chẳng mấy khi mở to. Thân lợn thon dài. Em thường cho nó ăn no nên bụng chú lúc nào cũng căng tròn. Mỗi lần cho lợn ăn, bao giờ nó cũng uống cạn hết nước rồi mới ăn cái. Khi ăn, chiếc đuôi cứ ngoe nguẩy ra chiều mừng rỡ. Thích nhất là lúc lợn ăn no, em chỉ cần gãi gãi vài cái vào lưng là chú ta lăn kềnh ra đất, phơi cái bụng trắng hếu trông thật ngộ,...”
|
|||||||||||||||||
Câu 2. Quan sát một con chó hoặc mèo, lợn, trâu, bò, dê, ngựa,... (gia súc), tìm từ ngữ tả đặc điểm nổi bật của một vài bộ phận của con vật đó. * Tên con vật : ................................................................................................................................... a) Đầu (mắt, mũi, tai, miệng,...): ....................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ b) Chân (hoặc đuôi):.......................................................................................................................... ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................ |
|||||||||||||||||
c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút): - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. 3. Hoạt động nối tiếp (3 phút): - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài. |
- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. - Học sinh phát biểu. |
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2023
Tiết 5:Toán:
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên
2. Kĩ năng
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
3. Phẩm chất
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. * Cách tiến hành: |
||
Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn thành cả bài): - Chữa bài, chốt đáp số - Củng cố cách đặt tính và thực hiện các phép tính với số tự nhiên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2 - Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS - Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn thành cả bài) - Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của phép cộng các số tự nhiên để thực hiện tính theo cách thuận tiện. - GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói rõ em em đã áp dụng tính chất nào để tính.
Bài 5 - Chữa bài và nhận xét chung.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - Củng cố một số tính chất của phép cộng và phép trừ STN 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Lớp Đáp án: a. 6195 + 2785 = 8980 47836 + 5409 = 53245 10592 + 79438 = 90030 b. 5342 – 4185 =1157 29041 – 5987= 23054 80200 – 19194 = 61006 Đáp án: a) x + 126 = 480 x = 480 – 126 x = 354 b) x – 209 = 435 x = 435 + 209 x = 644 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a). 1268 + 99 + 501 = 1268 + (99 + 501) = 1268 + 600 = 1868 (Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng.) b). 121 + 85 + 115 + 469 = (121 + 469) + (85 + 115) = 590 + 200 = 790 (Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để đổi chỗ các số hạng, sau đó áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để tính.) Cá nhân – Lớp Bài giải Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên góp được số vở là: 1475 – 184 = 1291 (quyển) Cả hai trường quyên góp được số vở là: 1475 + 1291 = 2766 (quyển) Đáp số: 2766 quyển Bài 3: a + b = b + a a – 0 = a (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0 a + 0 = 0 + a = a - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải |
|
RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................Tiết 6: Tập làm văn:
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1)
2. Kĩ năng
- Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2)
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
3. Phẩm chất
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh gà trống, chim gáy
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. HĐ thực hành:(35p) * Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuồn nước (BT1) - Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2) - Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). *Cách tiến hành |
|
Bài tập 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT1. - YC HS làm bài theo nhóm 2: Tìm xem bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi đoạn - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Em có nhận xét gì về hình thức và nội dung của mỗi đoạn văn? - GV nhận xét, chốt ý Bài tập 2: - HS làm bài theo cặp: Sắp xếp lại các câu văn thành đoạn văn phù hợp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, lưu ý HS muốn sắp xếp đúng thì phải xác định câu mở đoạn và các ý tiếp liền câu mở đoạn - Cho HS quan sát tranh ảnh và giới thiệu về chim gáy Bài tập 3: - GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống cho HS quan sát. - Gọi vài HS đọc đoạn văn mình viết. - GV nhận xét và khen những HS viết đúng yêu cầu, viết hay. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập. - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của con vật có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.
3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu … phân vân. + Đoạn 2: Phần còn lại. * Ý chính của mỗi đoạn. + Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước là đậu một chỗ. + Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chuồn chuồn. * Hình thức: Đầu đoạn lùi 1 ô, hết đoạn văn chấm xuống dòng * Nội dung: Mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định, có câu mở đoạn và câu kết đoạn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: Thứ tự sắp xếp đúng: b, a, c - HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp đúng.
- HS quan sát
Cá nhân – Lớp VD: Chú gà trống nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. Còn nhớ ngày mới rời ổ, chú chẳng khác nào một cục bông di đông bằng nắm tay em. Thế mà hôm nay chú đã phổng phao lắm rồi. Thân chú to bằng cái ấm siêu tốc. Bộ lông mượt màu xanh than pha lẫn đỏ tía. Chiếc đuôi cong cong như cầu vồng. Cái mào rực rỡ rung rinh trên đầu. Đôi mắt lúng liếng trêu ghẹo các cô gà mái. Đôi chân đã bắt đầu nhú lên chiếc cựa cứng và sắc dự là sau này sẽ trở thành vũ khí lợi hại đây. - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 3 - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................
Tiết 4: Sinh hoạt lớp SINH HOẠT LỚP
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 31
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
- Biết được phương hướng tuần 32
- Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần
- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động
- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Học tập:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Phương hướng tuần sau:
- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể
................................................................................................................................................
Đã kiểm tra, ngày 20/4/2023- PHT