''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 4

Cập nhật lúc : 09:22 20/04/2023  

KE HOACH BAI DAY TUAN 32- LOP 4/2

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Tuần thứ: 32 từ ngày  24/4  đến ngày:  28/4                    

Thứ

Buổi

Tiết

Môn

TÊN BÀI

Tên thiết bị

Điều chỉnh ND KHDH

2

24/4

Sáng

 

 

 

Chiều

1

HĐTT-Ccờ

HOẠT ĐÔNG CHUNG

2

Toán

Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp)

 Bảng nhóm

3

Tập đọc

Vương quốc vắng nụ cười

Tranh minh họa

4

Đạo đức

Bảo vệ tài nguyên tự nhiên (Dành cho địa phương)

Tranh minh họa

5

Lịch sử

Kinh thành Huế

Tranh minh họa

6

Khoa học

Động vật ăn gì để sống?

Tranh minh họa

7

Chính tả

N- v: Vương quốc vắng nụ cười

Tranh minh họa

8

Kỹ thuật

Lắp ô tô tải Tiết 2

Vở thực hành

3

25/4

 

Sáng

 

1

Toán

Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên (Tiếp)

 Bảng nhóm

3

Luyện từ

Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu

Tranh minh họa

4

Kê  chuyện

Khát vọng sống

Tranh minh họa

5

Khoa học

Trao đổi chất ở động vật

Tranh minh họa

4

26/4

 

Sáng

1

Toán

Ôn tập về biểu đồ

Bảng nhóm

2

Tập đọc

không đề

Tranh minh họa

3

Tập làm văn

Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật

Bảng phụ

4

Địa lí

Biển, đảo và quần đảo

Vở thực hành

5

LT T Việt

Ôn luyện

5  

27/4

Sáng

 

 Chiều

1

Toán

Ôn tập về phân số

Bảng nhóm

2

L.từ và câu

Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu

Bảng phụ

5

Tập làm văn

LT xây dựng đoạn mở bài, kết bài miêu tả con vật

Bảng phụ

6

Thư viện

7

LT T Việt

Ôn luyện

Vở thực hành

6  

28/4

Sáng

2

Toán

Ôn tập về các phép tính với phân số ( Tiếp)

Bảng nhom

3

LT Toán

Ôn luyện

Vở thực hành

4

HĐTT-SHL

 Sinh hoạt lớp

Kế hoạch tuần

 

TUẦN 32

Thứ hai ngày  23 tháng 4  năm 2023

 

Tiết 1: Chào cờ:                               HOẠT ĐỘNG  NGOÀI GIỜ

............................................................................................................

Tiết2 : Toán:

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập về phép tính nhân, chia số tự nhiên.

2. Kĩ năng

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.

- Biết so sánh số tự nhiên.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (cột 1). Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

* Điều chỉnh giá xăng ở BT 5 cho phù hợp: 17 650 đồng/ 1 lít)

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều khiển lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hoạt động thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số (tích không quá sáu chữ số).

- Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có không quá hai chữ số.

- Biết so sánh số tự nhiên.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1 (dòng 1; 2).(HS năng khiếu hoàn thành cả bài).

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên.

- Chốt cách đặt tính và cách thực hiện phép tính

 

 

 

 

 

Bài 2

- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.

- GV nhận xét, đánh giá cách trình bày bài trong vở của HS

+ Nêu cách tìm x trong mỗi trường hợp

- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động viên.

Bài 4: Cột 1. HSNK hoàn thành cả cột 2.    

+ Để so sánh hai biểu thức với nhau trước hết chúng ta phải làm gì?

 

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên

 * Mời những HS đã hoàn thành cả 2 phép tính dòng dưới chia sẻ cách thực hiện và kết quả 2 phép tính đó. Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/  động viên

 

 

*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 củng cố các tính chất của phép nhân

 

 

Bài 3 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Củng cố các tính chất của phép nhân, phép chia, yêu cầu HS phát biểu thành lời các tính chất đã học

 

 

 

 

 

 

 

 

* Điều chỉnh giá xăng cho phù hợp thực tế 17 650 đồng

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp

 

   2 057   - Chia sẻ: + Cách đặt tính.

   x  13                     + Cách tính.
   6171

 2057

26741

* Kết quả các phép tính còn lại:

a)428 x 125 = 53 500            

3167 x 204 = 646 068   

                     b)7368 : 24 = 307          

                       285 120 : 216 = 1 320

                      1 3 498 : 32 = 421 (dư 26)

Cá nhân – Lớp

Đáp án

a. 40 Í  x = 1400           

               x = 1400 : 40        

               x = 35 

 b. x : 13 = 205

            x = 205 x 13

            x  = 2665

a) x là thừa số chưa biết trong phép nhân, muốn tìm thừa số chưa biết trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

b) x là số bị chia chưa biết trong phép chia. Muốn tìm số bị chia chưa biết trong phép chia ta lấy thương nhân với số chia.

Cá nhân – Lớp

+ Chúng ta phải tính giá trị biểu thức, sau đó so sánh các giá trị với nhau để chọn dấu so sánh phù hợp.

 

Đáp án:

* 13500  = 135 Í 100 

(Áp dụng nhân nhẩm với 100: 135 nhân 100, ta chỉ việc viết thêm 2 chữ số 0 vào tận cùng bên phải số 135; khi đó ta được 13 500 nên điền dấu bằng)            

*  26 Í 11   > 280

(Áp dụng nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11, ta có 26 x 11= 286, mà 286 lớn hơn 280 nên điền dấu lớn)  

* 1600 : 10 < 1006 

(Áp dụng chia nhẩm 1 số cho 10,  ta có 1600 : 10 = 100, mà 100 bé hơn 1006 nên điền dấu bé) 

* 257 > 8762 x 0    

(Áp dụng nhân nhẩm 1 số với 0: Số nào nhân với 0 cũng bằng 0…. )           

* 320 : (16 Í 2) = 320 : 16 : 2

(Áp dụng: Khi chia một số cho một tổng…. )

* 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8

(Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi ta đổi vị trí các thừa số của một tích thì… )

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

* Bài 3:

 a x b = b x a => t/c giao hoán

(a x b) x c = a x (b x c) => t/c kết hợp

a x 1 = 1 x a = a => t/c nhân một số với 1

a x (b +c) = a x b + b + a x c => t/c nhân một số với 1 tổng

a : 1 = a => chia một số cho 1

a : a = 1 (a khác 0) => chia một số cho chính nó

0 : a = 0 (a khác 0) => số 0 chia cho một số

* Bài 5:

                    Bài giải

 Số lít xăng cần tiêu hao để đi hết quãng đường dài 180 km là: 180 : 12  = 15 (l)

 Số tiền phải mua xăng để ô tô đi hết quãng đường dài 180 km là:

17 650 x 15 = 264 750 (đồng)

                      Đáp số: 264 750 đồng

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 3: Tập đọc:

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả

3. Phẩm chất

- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Con chuồn chuồn nước?

+ Nêu nội dung bài?

- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu bài.

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 2 HS đọc

 

+ Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước và bộc lộ tình yêu với quê hương, đất nước của tác giả

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV chốt vị trí các đoạn:

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Cần đọc với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, kinh khủng, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo

 

 

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài được chia làm 3 đoạn:

+ Đoạn 1: Từ đầu … môn cười.

+ Đoạn 2: Tiếp theo … học không vào.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo, thân hành, sườn sượt ,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu:  Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

 

+ Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn?

+ Vì sao ở vương quốc ấy buồn chán như vậy?

+ Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình
hình?

 

+ Kết quả viên đại thầnh đi học như thế nào ?

 

 

+ Điều gì bất ngờ đã xảy ra?

 

+ Nhà vua có phẩm chất thế nào khi nghe tin đó?

- GV: Để biết điều gì sẽ xảy ra, các em sẽ được học ở tuần 33.

* Nêu nội dung bài tập đọc

 

* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Những chi tiết: “Mặt trời không muốn dậy … trên mái nhà”.

+ Vì cư dân ở đó không ai biết cười.

 

+ Vua cử một viên đại thần đi du học ở nước ngoài, chuyên về môn cười.

+ Sau một năm, viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài, không khí triều đình ảo não.

+ Viên thị vệ bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường.

+ Nhà vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào.

+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ trở nên thật buồn tẻ và chán nản

4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng chậm rãi, trầm buồn, phù hợp nội dung miêu tả.

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật

- Yêu cầu  đọc diễn cảm đoạn 1

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn cá nhân đọc hay.

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- Tìm  hiểu về tác dụng của tiếng cười

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

 Tiết 4: Đạo đức:

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

(dành cho địa phương)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

                                                             

 1. Kiến thức

- HS biết được thế nào là tài nguyên thiên nhiên

- HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.

2. Kĩ năng

- HS có kĩ năng sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển…)

- HS: Tranh ảnh về thiên nhiên, cảnh đẹp quê hương,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, đóng vai

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (2p)

 

+ Bạn đã làm gì để bảo vệ môi trường?

- GV dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ HS nối tiếp nêu

2. khám phá: (30p)

* Mục tiêu:

- HS biết được thế nào là tài nguyên thiên nhiên

- HS hiểu tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.

- HS có kĩ năng sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ1: Vai trò của TNTN

- GV phát tranh ảnh và thông tin yêu cầu HS thảo luận theo câu hỏi:

+ Em hãy kể tên các tài nguyên thiên nhiên mà em biết?

+ Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người?

 

- GV: TNTN vô cùng cần thiết với cuộc sống của con người vì nó phục vụ trực tiếp cho hoạt động sống của chúng ta. Những đất nước có TNTN phong phú và biết tận dụng sức mạnh của TNTN sẽ có nhiều cơ hội để phát triển.

HĐ 2: Thực trạng và các giải pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

+ Theo em, tài nguyên thiên nhiên là vô tận hay có hạn?

+ Hiện  trạng TNTN hiện nay như thế nào?

Tại sao?

 

 

 

+ Theo em, cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?

* Liên hệ địa phương:

+ Địa phương em có những TNTN nào?

+ Em đã làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên đó?

 

+ Hãy nêu các hành động, việc làm chưa thể hiện việc bảo vệ TNTN tại địa phương em?

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

- HS xem ảnh, đọc thông tin.

 

+ Mỏ than, khoáng sản, mỏ dầu, mở quặng kim loại, rừng, sông, biển, đất đai, ánh sáng mặt trời,...

+ Mang lại lợi ích cho cuộc sống con người (khai thác dầu mỏ, than đá,…Phục vụ công nghiệp, đời sống con người, dùng sức nước chạy máy phát điện; sử dụng ánh nắng môi trường để cung cấp năng lượng trong sinh hoạt,…)

- HS lắng nghe

Cá nhân – Lớp

+ TNTN là có hạn.

+ Hiện nay tài nguyên TN đang bị cạn kiệt do sự khai thác bừa bãi mà không bảo vệ hay nuôi trồng. VD: khai thác rừng nhưng không trồng mới, trồng bổ sung; đánh bắt cá biển không quy hoạch,...

+ Cần khai thác hợp lí, tiết kiệm đi đôi với phục hồi, tái tạo, nuôi trồng mới,...

+ TNTN: đất, nước,...

+ Không vứt rác, túi ni lông xuống ao, hồ, sông suối,./ Vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ nước,...

+ Phun thuốc trừ sâu, bón phân hoá học nhiều làm chai đất, ô nhiễm môi trường/ Vứt xác chết động vật xuống sông, hồ,...

- Thực hiện bảo vệ TNTN

- Tiếp tục thực hiện trồng và chăm sóc cây xanh góp  phần bảo vệ môi trường.

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: : Lịch sử

Kinh thành HuẾ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.

2. Kĩ năng

- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá của đất nước

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

* BVMT:Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , bảo vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Ảnh về kinh thành Huế

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

 

+ Trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn?

 

+ Những điều gì cho thấy vua nhà Nguyễn không chịu chia sẻ quyền hành cho bất cứ ai và kiên quyết bảo vệ ngai vàng của mình?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ Quang Trung mất, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó, Nguyễn Ánh…

+ Các vua triều Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng,...

 

2. khám phá: (30p)

* Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế, mô tả sơ lược kiến trúc của kinh thành

HĐ 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế

- GV treo hình minh họa trang 67 SGK

+ Hình chụp di tích lịch sử nào?

 

 - GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau khi lật đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn được thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang. ...

- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình xây dựng kinh thành Huế .

- GV tổng kết ý kiến của HS.

- GV: Để xây dựng được kinh thành Huế phải tiêu hao rất nhiều sức người và của cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu sửa nhiều lần

Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Huế

 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành Huế

- GV: Kinh thành Huế là một công trình có kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa và sáng tạo của nhân dân ta

HĐ 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch

- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp  những công trình ở kinh thành Huế).

+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .

+ Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .

+ Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .

+ Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .

  Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về những nét đẹp của công trình đó (tham khảo SGK)

- GV gọi đại diện các nhóm HS trình bày lại kết quả làm việc.

- Tuyên dương, khen ngợi các nhóm làm việc tốt, thuyết trình hay

- GV: Ngày 11/12/1993, quần thể di tích cố đô Huế được UNESCO công nhận là Di sản văn hoá thế giới.

- GD BVMT: Để Huế mãi mãi là một di sản văn hóa của thế giới và của dân tộc, chúng ta đã làm hết sức mình để trùng tu, tôn tạo và bảo vệ các công trình kiến trúc ở Huế. Giữ gìn di sản văn hóa Huế là trách nhiệm của mọi người để Huế mãi mãi là niềm tự hào của dân tộc ta .

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 

                 Cá nhân – Lớp

+ Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di tích lịch sử kinh thành Huế.

- Cả lớp lắng nghe.

- HS nêu:

+ Huy động hàng chục vạn dân và lính phục vụ

+ Chuyên chở các loại vật liệu từ mọi miền Tổ quốc

+ Xây dựng mấy chục năm và tu bổ nhiều lần

+ Toà thành khi hoàn thành dài hơn 2km

- Lắng nghe

 

 

Nhóm 4 – Lớp

+ Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam có cột cờ cao 37 m

+ Nằm giữa kinh thành là Hoàng thành, cửa chính vào là Ngọ Môn => hồ sen => điện Thái Hoà

+ Các lăng tẩm  với khuôn viên rộng, cây cối xanh tốt

- Lắng nghe

- Các nhóm thảo luận.

- Các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

- Lắng nghe

- HS nêu các biện pháp bảo vệ giữ gìn các di tích, danh lam thắng cảnh của đất nước

- Ghi nhớ KT của bài

- Tìm hiểu thêm thông tin ngoài bài về kinh thành Huế, con người và thiên nhiên Huế

 

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

.................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 6:Khoa học:

ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Biết các loài vật khác  nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau

2. Kĩ năng

- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp

3. Phẩm chất

- HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài vật nuôi

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác

* GD BVMT:Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Hình minh hoạ trang 126, 127 - SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- HS: Một số tờ giấy A3, tranh ảnh một số con vật

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1. Khởi động (4p)

  TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Động vật cần gì để sống?

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT

 

+ Động vật cần thức ăn, nước uống, ánh sáng và không khí để sống và phát triển bình thường.

 

2. Khám phá: (30p)

* Mục tiêu:

-  Biết các loài vật khác  nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau

- Phân loại và kể tên các động vật ăn thực vật, các động vật thịt, sâu bọ,...và các động vật ăn tạp

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

Hoạt động 1: Thức ăn của động vật:

+ Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó.

+ Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng theo các nhóm

 + Nhóm ăn cỏ, lá cây.

 + Nhóm ăn thịt.

 + Nhóm ăn hạt.

 + Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ.

 + Nhóm ăn tạp.

- Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu.

- GV chốt + GDBVMT: Thức ăn của động vật rất đa dạng và mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật nhưng lại là thức ăn của loài động vật khác. Mối quan hệ giữa các loài giúp hình thành nên hệ sinh thái  cân bằng

- Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.

+ Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một số loài động vật là động vật ăn tạp?

+ Em biết những loài động vật nào ăn tạp?

- Giảng: Phần lớn thời gian sống của động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp.

3.Thực hành:

Hoạt động 2: Trò chơi: Đố bạn con gì?

- GV phổ biến cách chơi:

+ GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình.

+ HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì.

+ HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật.

+ HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.

+ Tìm được con vật sẽ nhận một tràng pháo tay.

- Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

- Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.

- HS thực hành dán vào tờ giấy khổ A3 và thuyết trình trước lớp

- Lắng nghe

+ Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây.

+ Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, cám,  …

+ Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác.

+ Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, …

+ Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, …

+ Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, …

+ Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác.

+ Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá, ...

+ Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ.

+ Người ta gọi một số loài là động vật ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất nhiều loại cả động vật lẫn thực vật.

+ Gà, mèo, lợn, cá, chuột, …

- Lắng nghe.

+ Cho HS chơi thử:

Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi:

+ Con vật này có 4 chân phải không?

=>Đúng.

+ Con vật này có sừng phải không? 

=> Sai.

+ Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không?

=> Đúng.

+ Con vật này sống ở trong rừng đúng không? => Đúng

+ Đấy là con hổ => Đúng. (Cả lớp vỗ tay khen bạn).

- Ghi nhớ kiến thức của bài.

- Tìm hiểu về thức ăn và quá trình tiêu hoá thức ăn của trâu, bò có gì đặc biệt?

(Trâu, bò thường nhai lại thức ăn vào những lúc nghỉ ngơi)

     

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Chính tả:

VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi

- Làm đúng BT 2a phân biệt âm đầu s/x

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết

* Cách tiến hành:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Cho HS đọc bài chính tả

+ Nêu nội dung bài viết

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.

+ Cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn chán vì không có tiếng cười

- HS nêu từ khó viết: kinh khủng, rầu rĩ, lạo xạo,...

.- Viết từ khó vào vở nháp

3. Viết bài chính tả: (15p)

* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi

* Cách tiến hành: Cá nhân

- GV  đọc cho HS viết bài

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nghe - viết bài vào vở

4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

5. Làm bài tập chính tả: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 2a:

 

 

6. Hoạt động ứng dụng (1p)

7. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thứ tự cần điền: sao – sau – xứ – sức – xin – sự

- Đọc lại đoạn văn sau khi điền đầy đủ

- Viết lại các từ viết sai

- Luyện phát âm chuẩn s/x: Ngôi sao xanh soi sáng sắp sửa xuất hiện sau vạt mây,...

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 8: Kỉ  thuật:

LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 2)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải

2. Kĩ năng

- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Xe chuyển động được.

- Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh quy trình, mẫu ô tô tải

- HS:  Bộ dụng cụ lắp ghép

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. HĐ thực hành: (30p)

* Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp ô tô tải. HS thực hành lắp được ô tô tải theo mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

Hoạt động 1: HS thực hành lắp ô tô tải

  a/ HS chọn chi tiết

- GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp.

- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi.

  b/ Lắp từng bộ phận

- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.

- Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.

- Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý:

+ Vị trí trong, ngoài của các thanh.

+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.

+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe.

  c/ Lắp ráp ô tô tải

- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.

- GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe.

- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.

HĐ2: Đánh giá sản phẩm

- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm

+ Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật

+ Có thể chuyển động được

+ Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép.

- GV nhận xét, đánh giá chung

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

 

- HS thực hành trong nhóm 2

- 1 HS nêu

- Thực hành theo nhóm 2

- Kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải

- HS trưng bày sản phẩm

- HS đánh giá chéo sản phẩm của nhóm bạn

- Bình chọn sản phẩm tốt nhất

- Hoàn thiện lắp ghép ô tô tải

- Thi lắp ghép nhanh

     

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 24  tháng 4 năm 2023

Tiết 1: Toán:

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Tiếp tục ôn tập về 4 phép tính với số tự nhiên.

2. Kĩ năng

- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.

- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức

- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.

* Cách tiến hành:

Bài 1 a. HS năng khiếu có thể hoàn thành cả bài.

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ trước lớp.

- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; GV nhận xét.

* Mời những HS đã hoàn thành câu b chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/  động viên

- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức có chứa 2 chữ

 Bài 2

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

  

+ Tính giá trị của từng biểu thức.

+ Chia sẻ cách thực hiện với từng biểu thức.

- Y/c chia sẻ về thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi phần

- Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu thức

Bài 4

- Gọi HS đọc đề bài toán;

- Yêu cầu hỏi đáp nhóm 2 về bài toán

 + Bài toán cho biết gì?

 

 + Bài toán YC tìm gì?

+ Để biết được trong hai tuần đó trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải chúng ta phải biết thêm gì?

+ Sau khi tìm được tổng số mét vải bán trong hai tuần và tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần, làm thế nào để tìm được số m vải bán TB một ngày?

- GV nhận xét, chốt KQ đúng.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

Bài 3 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho H S hoàn thành sớm)

- Y/ c HS chia sẻ về việc áp dụng tính chất gì để tính thuận tiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

a).Với m = 952 ; n = 28 thì:

         m + n = 952 + 28 = 980

         m – n = 952 – 28 = 924

         m Í n = 952 Í 28 = 26656

         m : n = 952 : 28 = 34

b)

 m + n = 2023

 m – n = 1989

 m x n = 34 102

 m : n = 118

 

 

 

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp án

a/12054 : (15 + 67)   b/ 9700 : 100 + 36 x 12

=  12054 : 82                  =    97 + 432

=    147                           =     529

29150 – 136 x 201         (160 x 5 – 25 x 4) : 4

= 29150 –27336             = (800 – 100): 4

= 1814                            = 700: 4 = 175

Câu a: Thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

Câu b: Thực hiện các phép tính nhân chia trước, cộng  sau…

 

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

- Thực hiện nhóm 2

 

+ Tuần đầu bán được 319 m vải, tuần sau bán được hơn tuần đầu 76 m vải

+ Trong hai tuần, trung bình cửa hàng mỗi ngày bán được bao nhiêu mét vải?

+ Chúng ta phải biết:

­ Tổng số mét vải bán trong hai tuần.

­ Tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần.

+ Tổng số mét vải bán trong hai tuần chia cho tổng số ngày mở cửa bán hàng của hai tuần

Bài giải

Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:

319 + 76 = 395 (m)

Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là

319 + 395 = 714 (m)

Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:

7 Í 2 = 14 (ngày)

Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:

714 : 14 = 51 (m)

Đáp số: 51 m

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

* Bài 3:

Câu a:

- Phép tính 1: Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.

- Phép tính 2: Áp dụng tính chất chia 1 tích cho một số.                                       

- Phép tính 3: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân.

Câu b:         

- Phép tính 1, 2: Áp dụng tính chất một số nhân với một tổng.                            

- Phép tính 3: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.

* Bài 5:

+ Tính số tiền mẹ mua bánh: 48 000 đ

+ Tính số tiền mẹ mua sữa: 58 800 đ

+ Tính số tiền mẹ đã mua cả bánh và sữa:

106 800 đ

+ Tính số tiền mẹ có lúc đầu:  200 000 đ

- Chữa lại các  phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

       

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 2:Khoa học:

TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức

-  Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường: động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi và thải ra các chất cặn bã, khí các-bô-níc, nước tiểu,...

2. Kĩ năng

- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tích cực.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác, NL sáng tạo

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ viết sẵn Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.

- HS: Giấy khổ to và bút dạ.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (2p)

 

+ Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống?

+ Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp?

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét

+ Động vật thường ăn cỏ, ăn thịt, ăn sâu bọ, …để sống.

+ Động vật ăn cả động vật và thực vật gọi là động vật ăn tạp.

 

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

- Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường.

- Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

Hoạt động 1: Quá trình trao đổi chất ở ĐV:

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết.

  Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu.

- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.

+ Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống?

 + Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống?

 

 + Quá trình trên được gọi là gì?

 

+ Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật?

 

- GV kết luận + GDBVMT: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô- xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các- bô- níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường.Nhờ có hoạt động TĐC mà động vật sinh trưởng và phát triển bình thường tạo cân bằng cho môi trường sống

Hoạt động 2: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật: 

- Phát giấy cho từng nhóm.

- Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.

- Gọi HS trình bày.

- Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu.

- Chốt KT của bài

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

- 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe.

- Ví dụ về câu trả lời:

Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí.

- Trao đồi và trả lời:

+ Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô- xi có trong không khí.

+ Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

+ Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật.

+ Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường các chất cặn bã, khí các- bô- níc, phân, nước tiểu.

- Lắng nghe.

 

 

Nhóm 4 – Lớp

- Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình vẽ.

- Trình bày sự trao đổi chất của động vật theo sơ đồ

- Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất của động vật

- Trang trí sơ đồ và trưng bày tại góc học tập

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

 

Tiết3:Luyện từ và câu:

 

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).

* HS năng khiếu biết thêm trạng ngữ cho cả 2 đoạn văn (a, b) ở BT(2).

3. Phẩm chất

- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

+ Bạn hãy thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau: Chim hót líu lo.

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Trong vườn, chim hót líu lo.

+ Trên cây, chim hót líu lo.

+ Trong các vòm lá, chim hót líu lo.

2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

* Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ? - ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành:

a. Nhận xét

Bài tập 1, 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu BT1 + 2

+ Tìm trạng ngữ trong câu?

+ Trạng ngữ bổ sung ý gì cho câu? 

 

Bài tập 3: Đặt câu hỏi cho loại trạng ngữ trên?

+ TN trên trả lời cho câu hỏi gì?

- GV: Các trạng ngữ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu và trả lời cho câu hỏi: khi  nào?, lúc nào?, từ bao giờ?, mấy giờ?... là trạng ngữ chỉ thời gian.

b. Ghi nhớ:

- Gọi HS đọc ghi nhớ

Nhóm 2 – Lớp

+ Trạng ngữ có trong câu: Đúng lúc đó.

+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu.

+ Câu hỏi đặt cho trạng ngữ:

Viên thị vệ hớt hãi chạy vào khi nào?

Viên thị vệ hớt hải chạy vào lúc nào?

Viên thị vệ hớt hải chạy vào từ bao giờ?

+ khi  nào?, lúc nào?, từ bao giờ?....

- Lắng nghe

- 2 HS đọc.

- HS lấy VD câu có trạng ngữ chỉ thời gian

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2).

* Cách tiến hành

* Bài tập 1: 

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

-  GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng

- Yêu cầu HS đặt câu hỏi cho trạng ngữ vừa tìm được.

* Bài tập 2:  GV chọn câu a. KK HSNK làm hết bài tập 2

- GV chốt đáp án. Lưu ý với HS dựa vào nội dung các câu văn để điền trạng ngữ cho đúng vị trí

- Giáo dục liên hệ vẻ đẹp của cây gạo và ý thức BVMT cũng như học hỏi cách viết của tác giả trong bài văn miêu tả cây cối

* Lưu ý: Giúp đỡ HS M1+M2 thêm trạng ngữ hoàn chỉnh câu văn

 

4. HĐ ứng dụng (1p)

 

5. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Trạng ngữ chỉ thời gian trong đoạn văn này là:

+ Buổi sáng hôm nay, …

+ Vừa mới ngày hôm qua, …

+  qua một đêm mưa rào, …

  b) Trạng ngữ chỉ thời gian là:

+ Từ ngày còn ít tuổi, …

+ Mỗi lần tết đến, ....

- HS thực hành.

Đáp án:

Đoạn a:

+ Thêm trạng ngữ: …Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi…

+ Thêm trạng ngữ …Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió phân phát đi khắp chốn…

Đoạn b

+ Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim đại bàng vẫn…

+ Có lúc, chim lại vẫy cánh…

- Tìm các trạng ngữ chỉ thời gian trong bài tập đọc Ăng-co Vát

-  Đặt câu có 2, 3 trạng ngữ chỉ thời gian

     

 

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 4: Kể chuyện:

 

KHÁT VỌNG SỐNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

2. Kĩ năng

- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng, đủ ý (BT1); bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2).

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS có ý chí, nghị lực vươn lên chiến thắng mọi hoàn cảnh.

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân

           - Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét

           - Làm chủ bản thân: đảm nhận trách nhiệm
*BVMT
:  Ý chí vượt khó khăn, khắc phục những trở ngại trong môi trường thiên nhiên.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- Gv dẫn vào bài.

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Khám phá:

GV kể chuyện

* Mục tiêu:  HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện

* Cách tiến hành:

- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.

- GV kể chuyện. Cần kể với giọng rõ ràng, thang thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ diễn tả những thử thách mà Gion gặp phải: dài đằng đẵng, nén đau, cái đói, cào xé ruột gan, chằm chằm, anh cố bình tĩnh, bò bằng hai tay …

- GV kể lần 2: có tranh minh hoạ

- GV kể chuyện kết hợp với tranh (vừa kể vừa chỉ vào tranh)

- HS lắng nghe

- Lắng nghe và quan sát tranh

3. Thực hành:(20- 25p)

* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện

+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC

+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

a. Kể trong nhóm

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện

b. Kể trước lớp

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

 

 

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện:

 

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

* GDBVMT: Môi trường thiên nhiên luôn có những trở ngại với cuộc sống của con người. Cần khắc phục những trở ngại đó bằng ý chí, nghị lực của mình để thành công

 

 

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện

 

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

 

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện

- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Vì sao Giôn bị bỏ lại?

+ Giôn đã ăn gì để sống trong suốt mấy tuần?

+ Giôn đã làm gì để thắng con gấu?

+ Giôn đã nỗ lực thế nào để giành giật lại sự sống từ con sói?

+ Cần có ý chí, nghị lục để chiến thắng mọi hoàn cảnh

- HS lấy VD:

+ Không vì trời mưa hay rét mướt mà nghỉ học.

+ Những bạn HS miền núi không quản đường sá xa xôi, qua suối, qua sông, không ngại đường sạt lở lũ lụt vẫn cố gắng tới trường,...

+ Câu chuyện ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói, khát, chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề

     

 

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

............................................................................................................

 

Thứ tư ngày 25  tháng 4  năm 2023

Tiết 1: Toán:

ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập về các loại biểu đồ đã học

2. Kĩ năng

- Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Biểu đồ

- HS:  Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:  Biết đọc và nhận xét một số thông tín trên biểu đồ cột.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 2:

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Lưu ý HS các số liệu trên bản đồ là số liệu cũ năm 2002, hiện nay diện tích thủ đô Hà Nội là 3324 km2

- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

Bài 3:

- Gắn bảng phụ, gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên

 

 

 

Bài 1 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

a. Diện tích thành phố Hà Nội là 921 km2

Diện tích thành phố Đà Nẵng là 1255 km2

Diện tích thành phố Hồ Chí Minh là
2095 km2

b) Diện tích Đà Nẵng lớn hơn diện tích Hà Nội số ki- lô- mét là:

                1255 – 921 = 334 (km2)

Diện tích Đà Nẵng bé hơn diện tích thành phố Hồ Chí Minh số ki- lô- mét là:

                 2095 – 1255 = 840 (km2)

 

Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp

Đáp án:

a.Trong tháng 12, cửa hàng bán được số mét vải hoa là:  50 Í 42 = 2100 (m)

b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số cuộn vải là:

           42 + 50 + 37 = 129 (cuộn)

Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải là:

            50 Í 129 = 6450 (m)

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a. Cả 4 tổ cắt được 16 hình. Trong đó có 4 hình tam giác, 7 hình vuông, 5 hình chữ nhật.

b. Tổ 3 cắt nhiều  hơn tổ 2 một hình vuông, ít hơn tổ 2 một hình chữ nhật

- Luyện đọc các loại biểu đồ

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 2:Tập đọc:

NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng. Học thuộc 1 trong hai bài thơ

3. Phẩm chất

- HS có ý thức học hỏi tinh thần lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GD BVMT:HS cảm nhận được nét đẹp trong cuộc sống gắn bó với môi trường thiên nhiên của Bác Hồ kính yêu

* TT HCM:

- Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên

- Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ em

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Vương quốc vắng nụ cười

+Tìm những chi tiết cho thấy ở vương quốc nọ rất buồn?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS đọc

 

+ Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn,..

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, biết ngắt nhịp các câu thơ

* Cách tiến hành:

- Giáo viên giới thiệu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:

* Bài Ngắm trăng:  Toàn bài cần đọc cả bài với giọng ngân nga, thư thái

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: không rượu, không hoa, khó hững hờ, nhòm,...

* Bài Không đề: Toàn bài đọc với giọng thong thả, nhẹ nhàng

- Nhấn giọng các từ ngữ: hoa đầy, tung bay, xách bương, dắt trẻ,...

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đường non, nhòm, bương,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  2 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

* Ngắm trăng

+ Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?

+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?

* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 137 của bài Ngắm trăng : Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác tả trăng với vẻ tinh nghịch? => Giáo dục học tập tinh thần yêu đời của Bác

+ Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ

 

 

*Không đề

+ Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào?Những từ ngữ nào cho biết điều đó?

 

+ Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác Hồ

* GDTTHCM: Bổ sung câu hỏi trang 138 bài Không đề : Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với ai trong những lúc không bận việc nước?=> Nói lên tình yêu của Bác với các cháu thiếu nhi

* Hãy nêu nội dung chính của hai bài thơ

 

 

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Bác ngắm trăng khi bị giam trong tù

 

+ Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ

   Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ

+ Câu Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ

+ Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan của Bác dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn.

 

+ Bác sáng tác bài thơ khi ở chiến khu Việt Bắc trong kháng chiến chống Pháp. Các từ ngữ cho biết điều đó: rừng sâu quân đến, việc quân, việc nước.

+ khách tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách bương, dắt trẻ, tưới rau

 

+ Bác gắn bó với các cháu thiếu nhi

 

 

 

* Nội dung: Tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, phong thái ung dung của Bác Hồ trước khó khăn, thử thách của cuộc sống

4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được được 2 bài thơ. Học thuộc lòng 2 bài thơ

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc của mỗi bài thơ

- Yêu cầu đọc diễn cảm  bài thơ

- Yêu cầu HS học thuộc lòng

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Liên hệ, giáo dục BVMT: Dù trong hoàn cảnh khó khăn, thiếu thốn, Bác cũng luôn phát hiện ra vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật. Điều đó chứng tỏ Bác là người rất gắn bó với thiên nhiên và yêu thiên nhiên tha thiết

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt

- Thi học thuộc lòng ngay tại lớp

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- HS lắng nghe

- Tìm đọc các bài thơ khác của Bác và đặc biệt là tập thơ Nhật kí trong tù

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập làm văn

 

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1).

2. Kĩ năng

- Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Ảnh con tê tê

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành

- KT:  đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 

- GV dẫn vào bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1). Bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp

Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT1.

- Cho HS quan sát ảnh con tê tê đã phóng to (hoặc quan sát trong SGK).

   a/ Bài văn gồm mấy đoạn? Nêu nội dung chính của từng đoạn?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  b) Tác giả chú ý đến đặc điểm nào khi miêu tả hình dáng bên ngoài của con tê tê?

 c) Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát những hoạt động của tê tê rất tỉ mỉ.

 

- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.

* GV chốt + Liên hệ BVMT: Con tê tê trong bài hiện lên sinh động và rõ nét thể hiện sự quan sát kĩ lưỡng và tỉ mỉ của tác giả cho con vật mà mình miêu tả, qua đó cũng thể hiện tình cảm mến yêu với các loài động vật tự nhiên. Em đã làm gì để bảo vệ các loài động vật trong tự nhiên?

Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu BT2.

- HD HS quan sát một số tranh ảnh; nhắc HS không viết lại đoạn văn đã viết ở tiết TLV trước.

- GV nhận xét + khen những HS

Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập.

 3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.

- Cả lớp quan sát ảnh.

* Bài văn gồm 6 đoạn.

+ Đ1: Từ đầu … thủng núi: Giới thiệu chung về con tê tê.

+ Đ2: Từ bộ vẩy … chổm đuôi: Miêu tả bộ vẩy của con tê tê.

+ Đ3: Từ Tê tê săn mời … mới thôi: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi của con tê tê và cách tê tê săn mồi.

+ Đ4: Từ Đặc biệt nhất … lòng đất: Miêu tả chân, bộ móng của tê tê và cách nó đào đất.

+ Đ5: Từ Tuy vậy … miệng lỗ: Miêu tả nhược điểm của tê tê.

+ Đ6: Còn lại: Tê tê là con vật có ích, cần bảo vệ nó.

+ Các bộ phận ngoại hình được miêu tả: bộ vẩy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Đặc biệt tác giả rất chú ý quan sát bộ vẩy của tê tê để có những so sánh rất hay: rất giống vẩy cá gáy

* Những chi tiết cho thấy tác giả miêu tả tỉ mỉ.

+ Miêu tả cách tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi dài … xấu số”.

+ Miêu tả cách tê tê đào đất: “Khi đào đất, nó díu đầu xuống … lòng đất”.

- HS liên hệ:

+ Không phá tổ chim.

+ Không chặt phá cây,..

Cá nhân – Lớp

- HS quan sát tranh hoặc nhớ lại những gì đã quan sát được về ngoại hình con vật mà mình yêu thích ở nhà để viết bài.

- Hoàn thành bài quan sát

- Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 5: Tiếng Việt*:

Luyện Tập: THEM TRANG NGU CHO CAU

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về trạng ngữ.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: học sinh trung bình chỉ làm 2 trong 4 bài; học sinh khá làm 3 trong 4 bài; học sinh giỏi làm hết theo yêu cầu của đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Viết lại trạng ngữ trong các câu sau:

a. Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế.

b. Trên bờ hè, dưới những chòm xoan tây lấp loáng hoa đỏ, mẹ tôi mặt rầu rầu, đầu hơi cúi, mắt nhìn như không thấy gì, đi rất chậm.

c. Thỉnh thoảng, từ chân trời phía xa, một vài đàn chim bay qua bầu trời ngoài cửa sổ về phía nam.

Bài làm

....................................................................

 ...................................................................

....................................................................

...................................................................

....................................................................

 ...................................................................

....................................................................

...................................................................

Bài 2. Thêm trạng ngữ vào chỗ trống trong các câu sau:

a. ..............................................., ánh nắng dịu dàng từ bầu trời ngoài cửa sổ rọi vào nhà, in hình hoa lá trên mặt bàn, nền gạch hoa.

b. ..............................., trăng khi thì như chiếc thuyền vàng trôi trong mây trên bầu trời ngoài cửa sổ, lúc thì như chiếc đèn lồng ánh sáng xuống đầy sân.

c. .............................................................., một đàn cỏ xoải cánh bay miết về những cánh rừng xa tít.

d. ......................................, những con tàu như những tòa nhà trắng lấp lóa đang neo đậu sát nhau.

Bài 3. Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

a. ............... , lũy tre tỏa bóng che nắng cho trâu nằm, rủ cho trâu ngủ.

b. ..............., mẹ thường mong bố mẹ đến đón em về ngôi nhà nhỏ bé thân thương của mình.

c. ................, trên thảm cỏ xanh rờn, Tháp Rùa hiện lên lung linh.

d. ..............., trường em hiện ra với những mái ngói đỏ tươi, những phòng học quét vôi vàng san sát bên nhau.

Bài 4. Viết một đoạn văn ngắn tả cây cối hoặc loài vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn có sử dụng trạng ngữ. Viết xong, gạch dưới các trạng ngữ ấy.

Bài làm

....................................................................

 ...................................................................

....................................................................

...................................................................

....................................................................

 ...................................................................

....................................................................

...................................................................

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

                                                       Thứ năm ngày 26  tháng 4 năm 2023

Tiết 1: Toán:

ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về phân số

2. Kĩ năng

- Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 (chọn 3 trong 5 ý), bài 4 (a, b), bài 5. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Bút, sách

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: Thực hiện được so sánh, rút gọn, qui đồng mẫu số các phân số.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1: Gắn bảng phụ, mời HS đọc và nêu YC của BT. 

  

- Tạo cơ hội cho HS chia sẻ về cách lựa chọn phân số chỉ phần đã tô màu ở mỗi hình đã chọn.

- GV nhận xét; khen ngợi/ động viên.

 

 

 

 

 

Bài 3: (chọn 3 trong 5 ý)

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- HS chia sẻ trước lớp: Muốn rút gọn phân số ta làm như thế nào?

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

*Nếu còn thời gian: Mời một số HS đã hoàn thành cả 5 ý chia sẻ cách thực hiện và kết quả.  Mời cả lớp nhận xét; chốt KQ; khen ngợi/  động viên

Bài 4 (a,b)HSNK làm cả bài

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- HS chia sẻ cách quy đồng hai phân số trước lớp.

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khên ngợi/ động viên.

*Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả câu c chia sẻ cách thực hiện và kết quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt KQ; khen ngợi/  động viên

Bài 5

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Y/c HS chia sẻ:

+ Trong các phân số đã cho, phân số nào lớn hơn 1, phân số nào bé hơn 1.

+ Hãy so sánh hai phân số   ;  với nhau.

+ Hãy so sánh hai phân số  ;  với nhau.

 

- Nhận xét; chốt ý đúng; khen ngợi/ động viên.

Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

+ Các PS trên tia số có chung đặc điểm gì?

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án: Hình 3 đã tô màu  hình (Vì có tất cả 10 ô vuông, đã tô màu 4 ô;  )

Không chọn các hình còn lại vì:

­ Hình 1 đã tô màu  hình.

­ Hình 2 đã tô màu   hình.

­ Hình 4 đã tô màu   () hình.

 

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

             

                                         

 

Cá nhân – Lớp

a)  và            

 = =  ;           = =

b)  và     

 = =  ;  Giữ nguyên

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

 

 

 

+ Phân số bé hơn 1 là   ;

+ Phân số lớn hơn 1 là  ;  

+ Hai phân số cùng tử số nên phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn. Vậy   >

+ Hai phân số cùng mẫu số nên phân số có tử số bé hơn thì bé hơn, phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Vậy  > .

 Ta có :    <   < <  

- HS hoàn thành tia số và nêu cách đọc các PS có trên tia số

+ Các PS lớn hơn 0 và bé hơn 1

- Chữa lại các phần bài tập làm sai.

- Tìm các PS lớn hơn và bé hơn  và có MS là 20

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

 Tiết 2: Luyện từ và câu

 

THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu

2. Kĩ năng

- Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III).

* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ.../Vì../ Tại... 3. Phẩm chất

- Tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

 * ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

+ Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian và đặt câu hỏi cho trạng ngữ đó

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ VD: Sáng hôm nay, trời đột nhiên trở lạnh

=> Khi nào, trời đột nhiên trở lạnh?

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

 - Tìm hoặc thêm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, BT2 mục III).

* HS năng khiếu biết đặt 2, 3 câu có trạng ngữ bắt đầu bằng: Nhờ.../Vì../ Tại... . * Cách tiến hành:

Bài tập 1: Chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Lưu ý: TN thường đứng đầu câu và ngăn cách với CN và VN bởi dấu phẩy

 

Bài tập 2:

+ Khi nào chúng ta điền từ Nhờ, vì, tại ?

 

 

 

 

 

Bài tập 3:  Yêu cầu đặt câu có trạng ngữ bắt đầu bằng Nhờ..., Vì..., Tại vì....

- GV nhận xét và khen những HS đặt đúng, hay.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu.

HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và dặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng cần cù

b) Vì rét,…

c) Tại Hoa …

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

Câu a: Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.

Câu b: Nhờ bác lao công, sân trường …

Câu c: Tại vì mải chơi, Tuấn không làm…

+ Điền nhờ khi điều kiện đưa ra mang lại lợi ích tích cực

+ Điền tại vì khi điều kiện đưa ra mang lại tác dụng tiêu cực

+ Điền khi điều kiện đưa ra là điều kiện khách quan (trời mưa, đường trơn,..) hoặc  do cố gắng từ nội tại bản thân (học giỏi, chăm học,...)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

VD: Nhờ chăm chỉ học tập, cuối năm Lan được nhận phần thưởng.

       Vì chịu khó, Tuấn đã vươn lên đứng đầu lớp.

       Tại vì mải chơi, em đã đi muộn.

- Lớp nhận xét.

- Ghi nhớ cách thêm trạng ngữ cho câu

- Tìm hiểu về các loại trạng ngữ khác của câu.

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 3: Địa lí:

BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:

+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.

+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

* Học sinh năng khiếu:

- Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.

- Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận, nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.

3. Phẩm chất

- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo

* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp)

*  GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.

- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (2p)

+ Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch?

- GV giới thiệu bài mới

-  TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Đà Nẵng có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm…

 

2. khám phá: (30p)

* Mục tiêu:

- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo.

- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.

-  Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ (lược đồ)

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

1.Vùng biển Việt Nam

- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi trong mục 1, SGK:

+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta?

+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược đồ.

+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta.

 - Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau:

+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?

  

 

 

+ Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta?

- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta, giáo dục BVMT: Biển nước ta có nhiều khoáng sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý thức khai thác khoáng sản đúng mực, giữ gìn môi trường biển.

- Chốt KT mục 1 và chuyển ý

2. Đảo và quần đảo:

- GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:

+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?

  

 

 

+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo nhất?

-  Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau:

+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào?

* GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền của nước ta về 2 quần đảo HS và TS, giáo dục HS có ý thức về chủ quyền và bảo vệ chủ quyền thiêng liêng của Tổ quốc

+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì?

- GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta.

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

+ Phía đông và phía nam

 

+ HS lên bảng chỉ.

- HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho nhau xem.

+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng và là một bộ phận của Biển Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía nam có vinh Thái Lan,…

+ Là kho muối vo tận, cung cấp nhiều khoáng sản, hải sản…

- HS quan sát tranh, lắng nghe

- HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn môi trường biển khi đi tham quan, du lịch

 

 

Nhóm 2 – Lớp

- 1 HS thực hành

+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục địa, xung quanh có nước biển và đại dương bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi quần đảo.

+ Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.

+ Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng), quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).

 

 

- HS lắng nghe

 

 

+ Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng, Người dân trên đảo chế biến, đánh bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước mắm,...

- HS quan sát, lắng nghe

- Ghi nhớ KT của bài

- Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền biển, đảo

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................

Tiết 5: Tiết5: Tập làm văn:

 

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI

TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1).

2. Kĩ năng

- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3).

 3. Phẩm chất

- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

* BVMT: Bảo vệ, chăm sóc các loài vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  Tranh ảnh chim công

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3p)

+ Có mấy kiểu MB, mấy kiểu KB trong bài văn miêu tả con vật?

 

+ Nêu đặc điểm của từng kiểu kết bài nói trên

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

+ Có 2 kiểu MB: MB trực tiếp, MB gián tiếp. Có 2 kiểu KB: KB mở rộng và KB không mở rộng

- HS nối tiếp nêu

2. HĐ thực hành:(35p) 

* Mục tiêu:

- Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1).

- Bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn miêu tả con vật yêu thích (BT2, BT3).

*Cách tiến hành

Bài tập 1:  HS đọc yêu cầu của BT1.

+ Tìm kết bài và mở bài trong bài văn?

 

 

 

+ Đoạn văn trên giống nhau cách mở bài và kết bài nào mà em biết?

 

 

+ Em có thể chọn những câu nào trong bài văn để: Mở bài theo cách trực tiếp? Kết bài theo cách không mở rộng?

         

 

 

*Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đoạn văn

Bài tập 2, 3:

- GV giao việc: viết mở bài theo cách gián tiếp và kết bài mở rộng ....

- GV dựa vào đó, HD HS chia sẻ bài và rút kinh nghiệm cho bài của mình.

- GV nhận xét và khen những HS viết hay.

* GDBVMT: Em cần làm gì để bảo vệ các loài vật đó?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

- HS đọc thầm lại đoạn văn Chim công múa rồi làm bài.

a. - Đoạn mở bài trong đoạn văn: 2 câu đầu “Mùa xuân … công múa

- Đoạn kết bài: Câu cuối “Quả không ngoa … rừng xanh

 b. - Cách mở bài trên giống cách mở bài gián tiếp đã học.

 - Cách kết bài giống cách kết bài mở rộng đã học.

c. Để mở bài theo kiểu trực tiếp có thể chọn câu: “Mùa xuân là mùa công múa” (bỏ đi từ cũng).

  - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng xuân ấm áp” (bỏ câu kết bài Quả không ngoa khi…).

+ HS đọc yêu cầu BT2.

Cá nhân – Chia sẻ lớp

VD: Đoạn MB

Nhà em có nuôi rất nhiều con vật. Con vật nào cũng đáng yêu. Chú mèo là dũng sĩ diệt chuột, chú chó là anh lính gác nhà trung thành và tận tuỵ còn anh gà trống là chiếc đồng hồ báo thức chăm chỉ nhật. Các con vật đó, con nào em cũng quý, nhưng em thích nhất là chú gà trống

VD: Đoạn kết bài

Sáng nào cũng vậy, dù mùa hè hay mùa đông, cứ nghe tiếng gáy của gà trống là em biết đến giờ thức dậy rồi. Em thường cám ơn gà trống bằng một nắm thóc to. chú mổ từng hạt thóc, miệng kêu cục, cục như biết ơn.

- Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 2,3

- Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống với MB gián tiếp và KB mở rộng

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Tiếng Việt*:

 

Luyện Tập  Tả Hoạt Động Của Con Vật

 

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về viết đoạn văn tả hoạt động của con vật.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về viết đoạn văn tả hoạt động của con vật.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tùy chọn 1 trong 3 câu; học sinh khá làm tùy chọn 2 trong 3 câu; học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Câu 1. Quan sát con hổ trong chương trình Thế giới động vật của Đài truyền hình Việt Nam, một bạn đã ghi chép được nhiều chi tiết sinh động từ khi hổ săn mồi, ăn thịt con mồi đến khi ăn xong và nghỉ ngơi. Em hãy điền các từ ngữ thích hợp vào những chỗ trống dưới đây để làm rõ ba hoạt động chủ yếu của con hổ.

- Hổ .....(Đáp án: Hổ đi săn mồi)................... : lững thững đi trên đồng cỏ, dáng oai vệ ; phát hiện con hươu non từ xa, đi rón rén, rạp mình sát đất, nấp trong bãi cỏ ; rượt đuổi con mồi, phóng như bay, bốn chân lướt nhẹ nhàng, mềm mại, lao về phía trước như viên đạn bắn ra khỏi nòng súng,...

- Hổ ......(Đáp án: Hổ ăn thịt con mồi)........................................................................: tha mồi về gốc cây, cắn xé con mồi thành từng mảng để các chú hổ con lăn xả vào ăn một cách ngon lành; mấy chú hổ con háu ăn, mép dính đầy máu, thỉnh thoảng lại gầm gừ như muốn đánh nhau,...

- Hổ ......(Đáp án: Hổ nghỉ ngơi).................................................................................: nằm kềnh ra bãi cỏ, mặc cho các con đùa nghịch, trèo cả lên người, gặm cả vào tai,... ; liếm bộ lông vằn vện, liếm cả đầu, mình của mấy chú hổ con ; chân thỉnh thoảng duỗi dài, tỏ vẻ sảng khoái, dễ chịu,...

Câu 2. Đọc phần thân bài và kết bài cho bài văn miêu tả con chó và thực hiện các yêu cầu ở dưới: “Tô-ni lớn nhanh như thổi. Giờ đây, nó đã là một chú chó trưởng thành với hình dáng cân đối và đẹp đẽ. Toàn thân nó phủ một lớp lông dày màu vàng nâu, điểm những khoang đen, trắng. Đôi tai nhọn luôn dỏng lên nghe ngóng động tĩnh. Đôi mắt to, sáng. Hai lỗ mũi đen ướt, đánh hơi rất thính. Cái lưỡi màu hồng thè dài và hàm răng trắng bóng với bốn cái răng nanh hơi cong và nhọn. Tô-ni có dáng như chó săn. Cái ức nở đầy đặn, bụng thon, bốn chân cao, gân guốc và vững chãi. Cái đuôi xù cuốn tròn thành hình chữ O trên lưng. Nó đi đứng nhẹ nhàng và chạy rất nhanh. Sáng sáng, Tô-ni nô giỡn trên sân với chú mèo tam thể. Chúng đuổi nhau, vờn nhau không biết chán. Thấm mệt, Tô-ni trèo lên thềm, nằm sấp, gác mõm lên hai chân trước, lim dim ngủ. Nhưng chớ lầm là nó ngủ say. Tuy lơ mơ thế nhưng hai cái tai úp xuống không bỏ qua một tiếng động nào. Chỉ cần có tiếng bước chân nhè nhẹ ngoài rào là nó đứng phắt dậy, linh hoạt hẳn lên. Nếu là người lạ, nó lập tức cất tiếng sủa vang. Còn người quen đi đâu về là nó chạy xồ ra, vẫy đuôi mừng tíu tít. Ngày nào em đi học về, Tô-ni cũng ra tận cổng đón. Nó chồm hai chân trước, ôm chầm lấy em và quấn quýt không rời.

            Đêm đến, khi mọi người đã đi ngủ, một mình Tô-ni vẫn thức trông nhà. Có nó, cả nhà yên tâm ngủ ngon sau một ngày làm việc mệt nhọc.”

* Yêu cầu :

(1) Gạch dưới những từ ngữ tả đặc điểm nổi bật về hình dáng, thói quen sinh hoạt và hoạt động chính của con chó Tô-ni trong đoạn văn trên.

(2) Viết thêm đoạn mở bài (trực tiếp hoặc gián tiếp) để hoàn chỉnh bài văn tả con chó Tô-ni.

Câu 3. Viết đoạn văn (khoảng 5 câu) miêu tả một vài nét ngộ nghĩnh của con vật mà em yêu thích.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

 

Thứ sáu ngày  27  tháng 4 năm 2023

Tiết 5:Toán:

ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ phân số

2. Kĩ năng

- Thực hiện được cộng, trừ phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.

3. Phẩm chất

- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Thực hiện được cộng, trừ phân số.

- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Tính

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Hs chia sẻ trước lớp cách thực hiện các phép tính cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.

 - HS dựa vào tính chất của phép cộng, phép trừ nêu nhanh được kết quả của các phép tính liên quan để thấy phép cộng và phép trừ PS có mối liên hệ với nhau

Bài 2: Tính

- Tiến hành tương tự bài 1 

Bài 3

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- Hs chia sẻ trước lớp cách tìm số hạng chưa biết, cách tìm số bị trừ, số trừ. .

- GV  nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/động viên.

Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thực hiên phép tính với phân số

- Củng cố một số tính chất của phép cộng và phép trừ số tự nhiên

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2– Lớp

a) ;

   ; 

b)        

  

        

  

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

a) 

  

     

   

Cá nhân – Lớp

a. + x = 1    b.  - x =       c. x –  =  

 x = 1 –            x =  -           x =  +

 x =                  x =                 x =  

 

 

 

* Bài 4

 Câu a:

+ Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là:

             (diện tích vườn hoa)

+ Số phần diện tích để xây bể nước là:

1 -  ( diện tích vườn hoa)

Câu b:

+ Diện tích vườn hoa là:

              20 x 15 = 300 (m2)

+ Diện tích xây bể nước là:

           300 x = 15 (m2)

* Bài 5:

giờ = 15 phút

Trong 15 phút, con sên thứ nhất bò được 40 cm.

Trong 15 phút, con sên thứ hai bò được 45 cm.

Vậy con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất.

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

.........................................................................................................

Tiết 6:Toán *:

Ôn Tập Về Số Tự Nhiên  (tiết 3)

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh các kiến thức đã học về các số tự nhiên: 4 phép tính; tính thuận tiện nhất; dấu hiệu chia hết; ...

2. Kĩ năng: Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Sáng tạo, hợp tác, cẩn thận.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tự chọn 2 trong 4 bài tập; học sinh khá làm tự chọn 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

 

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

 

Bài 1.   a. Viết số thích hợp vào ô trống để có :

                        Bốn số tự nhiên liên tiếp           : 4507;  4508; ………..;……………

                        Bốn số lẻ liên tiếp                     : 3635; ………….; 3639;………………...

            b. Viết chữ số thích hợp vào ô trống, sao cho:

                        Số         79        : chia hết cho 3 

                        Số  4         6       : chia hết cho 9   

                        Số 84                 : chia hết cho 2 và 5  

 

Bài 2. Đặt tính rồi tính :

            a)         3209 + 5826                                                     b)         36082 - 9713

            ………………………...                                    ………………………...

            ………………………...                                    ………………………...

            ………………………...                                    ………………………...

 

Bài 3. Tính bằng cách thuận tiện nhất

            a) 5862 + 749 + 38        = ……………………...............................……………………

                                                   = ……………………...............................……………………

            b) 765 + 97 + 6135       = ……………………...............................……………………

                                                   = ……………………...............................……………………

 

Bài 4. Hai xe ô tô chở được 7560 kg gạo. Ô tô thứ nhất chở được ít hơn ô tô thứ hai 722 kg gạo. Hỏi ô tô thứ hai chở được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Bài giải

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………….

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng sửa bài.

- Giáo viên chốt đúng - sai.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Đại diện các nhóm sửa bài trên bảng lớp.

- Học sinh nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

 ............................................................................................................

Tiết 4: Sinh hoạt lớp                                SINH HOẠT LỚP

 

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 32

I. MỤC TIÊU:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần 32

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần 33

- Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và  các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Khởi động

- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                       

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

-  Giao luu HS NK cap huyen

-  On tap thi cuoi nam

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể

................................................................................................................................................

 

Các tin khác