''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 4

Cập nhật lúc : 10:28 06/03/2022  

Kế hoạch bài dạy tuần 25 lớp 4/2

TUẦN 25

Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2022

CHÀO CỜ

.......................................................

TOÁN

Tiết 139: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

2. Kĩ năng

- HS vận dụng  giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Bút, sách

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

+ Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều hành trả lời, nhận xét

+ B1: Vẽ sơ đồ

+ B2: Tìm tổng số phần bằng nhau

+ B3: Tìm số lớn, số bé

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

* Cách tiến hành:

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài toán:

   + Bài toán cho biết gì?

   + Bài toán YC tìm gì?

   + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

   + Các bước giải bài toán là gì?

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

 

 

Bài 2

- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài.

- GV  nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

 

 

- Chốt các bước giải bài toán

- Giúp đỡ HS M1, M2

 

 

 

 

Bài 3 + Bài 4(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS làm cá nhân  – Chia sẻ nhóm 2-  Lớp

                             Bài giải:

Ta có sơ đồ:

                           Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau là:

                       3 + 8 = 11 (phần)

Số bé là:  198 : 11 x 3 = 54

Số lớn là: 198 – 54 = 144

                                   Đáp số: SB: 54       

                                                 SL: 144

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

                      Bài giải

                                     

     Tổng số phần bằng nhau là:  

                2 + 5 = 7 (phần)

Số quả cam đã bán được là:

             280 : 7  x 2 = 80 (quả)

Số quả quýt đã bán được là:

            280 – 80 = 200 (quả)

                            Đáp số: Cam: 80 quả

                                          Quýt: 200 quả.

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

* Bài 3:

    Tổng số HS của cả hai lớp:

             34 + 32 = 66 (HS)

 Số cây mỗi HS trồng là:

              330 : 66 = 5 (cây)

 Số cây lớp 4A trồng là:

               5 x 34 = 170 (cây)

 Số cây lớp 4 B trồng là:

               5 x 32 = 160 (cây)

                               Đáp số:  4A: 170 cây

                                             4B: 160 cây

Bài 4:

 Tổng số phần bằng nhau là:

            3 + 4 = 7 (phần)

 Chiều rộng của HCN là:

          175 : 7 x 3 = 75 (m)

 Chiều dài của HCN là:

             175 – 75 = 100 (m)

                   Đáp số: Chiều rộng: 75m

                                Chiều dài: 100m

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các  bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

* HS năng khiếu đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 85 tiếng/phút).

3. Phẩm chất

- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Các phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc

  + Một số từ khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống.

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Luyện tập – Thực hành (35p)

* Mục tiêu:

- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất.

- Đọc rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.

* Cách tiến hành:

HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/3 lớp)

- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc

- Nhận xét trực tiếp từng HS.

Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn.

HĐ 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm “Người ta là hoa đất”

+ Trong chủ điểm “Người ta là hoa đất” (tuần 19, 20, 21) có những bài TĐ nào là truyện kể?

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 nêu được tên nhân vật và hiểu nội dung bài.

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

 

4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

Cá nhân - Cả lớp

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

 

HS thực hiện nhóm 2 – Lớp

- 1 HS đọc yêu cầu

+ Bài: Bốn anh tài, Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

* Tên bài: Bốn anh tài

* Nội dung chính: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa: trừ ác, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.

* Nhân vật: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng, yêu tinh, bà lão chăn bò.

* Tên bài: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.

* Nội dung chính: Ca ngợi anh hùng lao động Trần đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khao học trẻ của đất nước.

* Nhân vật: Trần Đại Nghĩa.

- Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Người ta là hoa đất

- Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, thể loại của các bài tập đọc thuộc chủ điểm này.

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                     

 1. Kiến thức

- Củng cố và rèn kỹ năng trong giao tiếp:

+ Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động.

+ Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.

+ Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.

2. Kĩ năng

- Thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học.

3. Phẩm chất

- Có phẩm chất tự trọng và tôn trọng người khác

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu học tập

- HS: SGK, SBT

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

-TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Bài mới (30p)

* Mục tiêu: Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. Tự trọng và tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự. Tôn trọng và giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ1: Ôn lại các kiến thức

*Nhóm 1, 2: Nêu những hành động và việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động?

* Nhóm3,4: Nêu một số biểu hiện lịch sự khi nói năng và cháo hỏi?

* Nhóm 5, 6: Nêu một số việc làm thể hiện giữ gìn, bảo vệ các CTCC

 

 

 

 

- GV nhận xét chung, hệ thống lại KT liên quan các bài học

HĐ 2: Xử lí tình huống

- Yêu cầu các nhóm bắt thăm và đóng vai xử lí các tình huống sau:

+ Nam đến nhà Hoàng chơi thì bắt gặp Hoàng đang xé giấy trắng để gấp máy bay chơi.

+ Lan cùng nhóm bạn đang chơi trên sân trường thì thấy thầy Ba đi gần tới. Mấy bạn bảo Lan: Chúng mình không cần chào thầy vì thầy không dạy lớp mình.

+ Hôm nay, nhà trường tổ chức cho HS khối 4 đi thăm quan chùa. Đến sân chùa, thấy con rồng bằng đá giữa sân, Tùng rủ các bạn trèo lên chơi cho thích.

- GV nhận xét chung, lưu ý về các hành vi ứng xử của HS trong từng tình huống

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 6 – Lớp

* Hành động và việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động:

+ Chào hỏi lễ phép.

+ Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.

+ Học tập gương những người lao động.

+ Quý trọng sản phẩm lao động…

* Một số biểu hiện lịch sự khi nói năng và chào hỏi:

+ Nói năng nhỏ nhẹ, nhã nhặn,…

+ Biết lắng nghe khi người khác đang nói.

+ Chào hỏi khi gặp gỡ.

+ Cám ơn khi được giúp đỡ.

+ Xin lỗi khi làm phiền người khác.

+ Biết dùng những lời yêu cầu và đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ.

* Một số việc làm thể hiện giữ gìn, bảo vệ các CTCC:

+ Không viết vẽ bậy lên tường

+ Không leo trèo lên các đồ tâm linh

+ Dọn dẹp VS sạch sẽ

+ Trang trí, làm mới,...

Nhóm 6 – Lớp

- HS thảo luận, đóng vai và diễn  lại tình huống với các cách ứng xử phù hợp

- Các nhóm nhận xét, bổ sung

- Thực hành theo nội dung các bài học

- Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ khuyên chúng ta cần biết cư xử lịch sự với người khác.

     

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

LỊCH SỬ

QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)

2. Kĩ năng

-  Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

 

+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?

+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất giang sơn.

+ Quân thủy và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long…

 

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)

-  Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp

1. Nguyên nhân

+ Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân ra Bắc đại phá quân Thanh?

- GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ hội để chiếm nước ta

2. Diễn biến

- GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời gian:

+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789)…

+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) …

+ Mờ sáng ngày mồng 5 …

- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong phiếu bài tập.

- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.

3. Kết quả

 

4. Ý nghĩa

+ Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại thắng?

- GV chốt lại kiến thức

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

+ Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí của vua Quang Trung trong trận đại phá quân Thanh

                 Cá nhân – Lớp

+ Cuối năm 1788, mượn cớ sang giúp nhà Lê, quân Thanh sang chiếm nước ta

 

 

Nhóm 4 – Lớp

- HS nhận phiếu và thảo luận.

-Báo cáo kết quả.

+ Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước…

+ …quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi..

+ … quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi..

- Nhận xét, bổ sung.

- HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm.

- HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung …..

+ Quân ta toàn thắng, quân Thanh đại bại, xác giặc chết như ngả rạ

- Giành lại nền độc lập cho đất nước

+ Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân dân ta tổ chức giỗ trận.

- HS đọc bài học SGK

- Ghi nhớ nội dung bài

+ Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết nên lúc này quân giặc rất bất ngờ và không phòng ngự

+ Quang Trung bắc loa gọi tạo thanh thế uy hiếp giặc

+ Quân ta ghép các mảnh ván có quấn rơm tấm nước để làm nguội tắt đại bác của giặc,...

     

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

KHOA HỌC

CÁC NGUỒN NHIỆT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.

2. Kĩ năng

- Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong,…

3. Phẩm chất

- Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng an toàn các nguồn nhiệt

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác,...

* KNS: - Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt

             - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng NL chất đốt và ô nhiễm môi trường

             - Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra)

             - Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt
* BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

* TKNL:  HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau:

Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt

Cách phòng tránh

- HS: Hộp diêm, nến, bàn là.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1. Khởi động (4p)

  Trò chơi:  Hộp quà bí mật

+ Bạn hãy nêu ví dụ về vật dẫn nhiệt ?

 

+ Bạn hãy nêu ví dụ về vật cách nhiệt,?

 

+ Bạn hãy nêu ứng dụng của chúng trong cuộc sống?

 

 

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV

+ Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện bằng nhôm, động,...

+ Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,...

+ Nồi xoong làm từ chất dẫn nhiệt tốt để nấu chín nhanh hơn, quai nồi làm từ chất dẫn nhiệt kém để bảo đảm an toàn khi bắc nồi.

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng

- Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau:

+ Em biết những vật nào là nguồn tỏa nhiệt cho các vật xung quanh?

 

 

 

 

+ Em biết gì về vai trò của từng nguồn nhiệt ấy?

+ Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?

 

 

 

+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn có nguồn nhiệt nữa không?

- GV bổ sung: Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi cành cây, rơm rạ, phân, … được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi. Sử dụng Bi-o-ga là cách để bảo vệ môi trường.

- Kết luận: Các nguồn nhiệt là: mặt trời, bóng đèn, bàn là,... Các nguồn nhiệt có vai trò to lớn với cuộc sống

HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt

+ Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?

 

+ Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?

- Cho HS hoạt động  nhóm 2 HS.

- Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt

Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng nguồn nhiệt

 Cách phòng tránh

- Bị cảm nắng –(Đội mũ, đeo kính khi ra đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa)

- Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, …- (Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng)

- Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt- (Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt)

- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi 

* Liên hệ:

+ Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt?

 

 

 

 

 

 

 

+ Tại sao không nên vừa là quần áo vừa làm việc khác?

 

 

 

3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:

- GV nêu hoạt động: Trong các nguồn nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các em cùng trao đổi để mọi người học tập.

- Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

 

 

 

Đáp án

+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, …

+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, …

+ Lò sưởi điện làm cho không khí nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, …

+ Bàn là điện: giúp ta là khô quần áo, …

+ Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, …

+ Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, …

+ Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không còn nguồn nhiệt nữa.

- Lắng nghe.

Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp

 

+ Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện...

+ Lò nung gạch, lò nung đồ gốm …

- Các nhóm trao đổi, thảo luận, và ghi câu trả lời vào phiếu.

- Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ phiếu và đọc kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.

- 2 HS đọc lại phiếu.

- HS lắng nghe

+ Bếp đang hoạt động, nguồn nhiệt tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng.

+ Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là.

Cá nhân – Lớp

* Các biện pháp để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt:

+ Tắt bếp điện khi không dùng.

+ Không để lửa quá to khi đun bếp.

+ Đậy kín phích nước để giữ cho nước nóng lâu hơn.

+ Theo dõi khi đun nước, không để nước sôi cạn ấm.

+ Cời rỗng bếp khi đun để không khí lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi.

+ Không đun thức ăn quá lâu.

+ Không bật lò sưởi khi không cần thiết.

-  Thực hành tiết kiệm năng lượng chất đốt tại gia đình (ga, củi,...)

- Tìm hiểu về quy trình tạo khí bi-ô-ga




















































































ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài văn miêu tả.

2. Kĩ năng:

- Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

-  NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

   - GV: + Tranh, ảnh hoa giấy minh hoạ cho đoạn văn ở BT1.

   + 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Thực hành:

Viết chính tả: (27p))

* Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.

* Cách tiến hành:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.

+ Nêu nội dung đoạn viết?

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm

+ Bài Hoa giấy giới thiệu về vẻ đẹp giản dị của hoa giấy. Hoa giấy có nhiều màu: màu đỏ thắm, màu tím nhạt, màu da cam, màu trắng muốt tinh khiết.

- HS nêu từ khó viết: trắng muốt tinh khiết, thoảng, tản mát…

- Viết từ khó vào vở nháp

* Viết bài chính tả  

- GV  lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nghe - viết bài vào vở

* Đánh giá và nhận xét bài:

 

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

3. Làm bài tập (10p)

* Mục tiêu: Biết đặt câu theo các kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) để kể, tả hay giới thiệu.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Chia sẻ trước lớp

* Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu BT2.

+ Câu a yêu cầu các em đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu hỏi nào các em đã học?

+ Câu b yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào?

+ Câu c yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu nào?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.

+ Kiểu câu: Ai làm gì?

 

 

+ Kiểu câu: Ai thế nào?

 

+ Kiểu câu: Ai là gì?

Ví dụ:

a. Đến giờ ra chơi, chúng em ùa ra sân trường như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu. Các bạn nữ nhảy dây. Riêng em và mấy bạn chỉ thích đọc truyện dưới gốc cây bàng.

b. Lớp em mỗi bạn một vẻ: Thu Hương thì luôn dịu dàng, vui vẻ. Hoa thì bộc tuệch, nhưng tốt bụng. Thắng thì nóng nảy như Trương Phi…

c. Em xin giới thiệu với các chị thành viên trong tổ em: Em tên là Na. Em là tổ trưởng tổ 2. Bạn Hiền là học sinh giỏi Toán Cấp huyện. Bạn Nam là học sinh giỏi môn tiếng Việt…

- Sửa các lỗi sai trong bài viết

- Viết lại các đoạn văn cho hay hơn

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

KĨ THUẬT

LẮP XE NÔI (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được công dụng của xe nôi

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi

2. Kĩ năng

- Nắm được quy trình lắp xe nôi, bước đầu biết cách lắp xe nôi

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh quy trình, mẫu xe nôi

- HS:  Bộ dụng cụ lắp ghép

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. HĐ thực hành: (30p)

* Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của xe nôi, chọn đúng đủ chi tiết để lắp. Nắm được quy trình lắp và bước đầu thực hành lắp được xe nôi

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu.

- GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.

+ Xe nôi có mấy bộ phận?

 

+ Nêu tác dụng của xe nôi

HĐ2:  Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 

  a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK

- Yêu cầu HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.

b/ Lắp từng bộ phận:

- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi:

+ Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết nào, số lượng bao nhiêu?

- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.

- Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK.

+ Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe?

- Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK.

+ Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn?

- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh

- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK.

+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?

- GV lắp theo các bước trong SGK.

- Lắp trục bánh xe H.6 SGK.

+ Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết?

- GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.

  c/ Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK

- GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK.

- Gọi 1- 2 HS lên lắp.

  d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

 

 

HĐ 3: Thực hành

- GV giúp đỡ, hướng dẫn các HS nắm chưa tốt quy trình

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

- HS quan sát

 

+ 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá bánh xe, giá đỡ bánh xe,

+ Dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để người lớn đẩy đi chơi.

* Chọn các chi tiết.

 

- HS thực hành

- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.

* Lắp từng bộ phận

+ 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.

+ Lắp hai giá đỡ…

+ Vào hàng lỗ thứ hai và thứ ba của tấm lớn.

 

 

+ Cần 4 bộ ốc vít.

+  Lắp vòng hãm, bánh xe, vòng hãm.

- HS thực hành

* Lắp ráp xe nôi

- HS lên lắp.

4.Tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.

- 2 HS lên tháo rời các chi tiết và cho vào hộp rồi nêu.

- Cả lớp thực hành lại trong nhóm

- Thực hành lắp ghép xe nôi

- Hoàn thiện xe nôi

     

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba, ngày 08 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 140: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Giúp HS tiếp tục củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

2. Kĩ năng

- HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

3. Phẩm chất

- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. HSNK làm tất cả bài tập

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu học tập

- HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

* Cách tiến hành

Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài toán:

   + Bài toán cho biết gì?

   + Bài toán YC tìm gì?

   + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

   + Các bước giải bài toán là gì?

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập.

  Bài 3

- Gọi HS đọc đề bài toán.

+ Tổng của hai số là bao nhiêu?

+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?

- GV chốt đáp án, chốt lại các bước giải bài toán. Lưu ý cách xác định tỉ số cho dưới dạng ẩn.

 

 

Bài 2 + bài 4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.

                                        Giải:

Ta có sơ đồ:

                               ?m

Đoạn 1:

Đoạn2:                                                 28m     

                  ?m

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)

Đoạn thứ nhất dài là:    28 : 4 x 3 = 21 (m)

Đoạn thứ hai dài là:      28 – 21 = 7 (m)

                            Đáp số: Đoạn 1: 21m

                                         Đoạn 2: 7 m

+ Là 72.

+ Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng  số lớn).

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

                                     Giải:

Vì giảm số lớn 5 lần thì được số bénen số lớn gấp 5 lần số bé.

Ta có sơ đồ:

                                ?

Số lớn:

Sốbé:                                                72

                 ?

Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 (phần)

Số bé là:             72 : 6 = 12

Số lớn là:   72 – 12 = 60

                                     Đáp số: SB:12          

                                                    SL: 60

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

* Bài 2:

 Tổng số phần bằng nhau là:

   2 + 1 = 3 (phần)

Số bạn nam là:

   12 : 3 = 4 (bạn)

  Số bạn nữ là: 12 - 4 = 8 (bạn)

                  Đáp số: bạn nam: 4 bạn

                               bạn nữ: 8 bạn

* Bài 4:

HS có thể nêu bài toán: Hai thùng đựng 180 l dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng  số lít dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng và tự giải bài toán

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

 

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.

2. Kĩ năng

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.

- HS: VBT, bút.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT:           Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

 

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

 

2. Luyện tập - Thực hành(35p)

* Mục tiêu:

- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.

- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.

* Cách tiến hành:

 HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/3 lớp)

- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc

Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn.

HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu

- GV giao việc: Các em đọc tuần 22, 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.

* Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có những bài tập đọc nào?

- Cho HS trình bày nội dung chính của mỗi bài.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: (GV treo bảng tiổng kết về nội dung chính của các bài).

  

  

  

                                            

HĐ3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ

** Hướng dẫn chính tả:

- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một lượt.

- Cho HS quan sát tranh.

- Cho HS đọc thầm lại bài chính tả.

- Nêu nội dung bài viết?

** Luyện viết từ ngữ khó:

+ Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:

** HS viết bài:

- GV đọc cho HS viết.

- GV đọc từng câu hoặc cụm từ.

- GV đọc một lần cho HS soát bài.

** Chữa bài, nhận xét bài:

- GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài

- GV nhận xét chung, sửa bài.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng chính tả.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân  - Lớp

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

- HS đọc yêu cầu.

- HS đọc bài trong 3 tuần.

Cá nhân – Lớp

+ Có 6 bài.

* Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh cá.

Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miến Nam nước ta.

Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của một vùng thôn quêvào dịp Tết.

Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với tuổi học trò.

Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.

Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển.

- HS theo dõi trong SGK.

- HS quan sát tranh.

- HS đọc thầm.

+ Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ.

- HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng thầm, nết na …

- HS viết chính tả.

- HS soát lại bài viết.

- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi ra ngoài lề trang vở

 

- Chữa lại các lỗi sai trong bài viết

- Học thuộc lòng bài thơ Cô Tấm của mẹ

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2).

2. Kĩ năng:

- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2.

+ Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c.

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(2p)

- Gv dẫn vào bài.

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Thực hành (35 p)

* Mục tiêu:  Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2).

Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).

* Cách tiến hành:

* Bài tập 1 + 2:   

- GV giao việc: Sau khi các nhóm nhận bảng mẫu, mỗi nhóm mở SGK tìm lại lời giải các BT trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương ứng. Mỗi nhóm chỉ làm một chủ điểm.

- GV có thể yêu cầu HS giải thích lại một số từ ngữ khó, đặt câu với từ ngữ hoặc nêu tình huống sử dụng câu thành ngữ, tục ngữ

 

 

 

 

 

 

 

 

* Bài tập 3:

- Cho HS đọc yêu cầu BT.

- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại điền từ ngữ đó.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

Chủ điểm: Người ta là hoa đất

* Từ ngữ

- Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.

- Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn.

- Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí …

* Thành ngữ, tục ngữ:

- Người ta là hoa đất.

-               Nước lã mà và nên hồ

     Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan

- Chuông có đánh mới kêu

  Đèn có khêu mới rạng.

- Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, như beo).

- Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện).

-             Ăn được, ngủ được là tiên

    Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo

Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu:

* Từ ngữ:

- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt …

- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, khẳng khái, khí khái …

- Tươi đẹp, sặc sỡ huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng.

- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng.

- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, là tưởng tượng được, như tiên …

*Thành ngữ, tục ngữ:

- Mặt tươi như hoa.

- Đẹp người đẹp nết.

- Chữ như gà bới.

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

-    Người thanh tiếng nói cũng thanh.

Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu

- Cái nết đánh chết cái đẹp

- Trông mặt mà bắt hình dong

Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon.

Chủ điểm: Những người quả cảm.

* Từ ngữ:

- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược …

- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật.

* Thành ngữ, tuc ngữ:

- Vào sinh ra tử.

- Gan vàng dạ sắt.

Nhóm 2 – Lớp

- HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng phụ.

a) - Một người tài đức vẹn toàn.

    - Nét trạm trổ tài hoa.

  - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.

b) - Ghi nhiều bàn thắng đẹp nhất.

    - Một ngày đẹp trời.

    - Những kĩ niệm đẹp đẽ.

 c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng.

     - Có dũng khí đấu tranh.

     - Dũng cảm nhận khuyết điểm.

- Sử dụng đúng từ ngữ khi viết câu

- Lấy VD về biểu hiện dũng cảm nhận khuyết điểm

     

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

KHOA HỌC

NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất.

2. Kĩ năng

- Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống và trong trồng trọt, chăn nuôi để đạt được hiệu quả cao

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tích cực

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác, NL sáng tạo

   *BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Tranh minh hoạ trang 108, 109 SGK

          +  Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS.

- HS: 4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (4p)

 

+ Hãy nêu các nguồn nhiệt mà em biết.

+ Hãy nêu vai trò của các nguồn nhiệt, cho ví dụ?

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi

+ Mặt trời, ngọn lửa, các bếp điện,...

+ Sử dụng đun nấu, sưởi ấm, sấy khô,...

 

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu: - Nêu được vai trò của nhiệt với sự sống trên Trái Đất

                     - Biết ứng dụng vai trò của nhiệt trong cuộc sống, trồng trọt và chăn nuôi.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

1. Nhu cầu về nhiệt của các sinh vật

- GV kê bàn sao cho các nhóm đều hướng về phía bảng.

- Mỗi nhóm cử 1 HS tham gia vào Ban giám khảo. Ban giám khảo có nhiệm vụ đánh dấu câu trả lời đúng của từng nhóm và ghi điểm.

- Phát phiếu có câu hỏi cho các đội trao đổi, thảo luận.

- 1 HS lần lượt đọc to các câu hỏi: Đội nào cũng phải đưa ra sự lựa chọn của mình bằng cách giơ biển lựa chọn đáp án A, B, C, D.

- Gọi từng đội giải thích ngắn gọn, đơn giản rằng tại sao mình lại chọn như vậy.

- Mỗi câu trả lời đúng được 5 điểm, sai trừ 1 điểm.

Lưu ý: GV có quyền chỉ định bất cứ thành viên nào trong nhóm trả lời để phát huy khả năng hoạt động, tinh thần đồng đội của HS. Tránh để HS ngồi chơi. Mỗi câu hỏi chỉ được suy nghĩ trong 30 giây.

- Tổng kết điểm từ phía Ban giám khảo.

- Tổng kết trò chơi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV chốt KT: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt khác nhau.....(phần bài học SGK)

HĐ2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất: 

- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi:

 + Điều kiện gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm?

- Nhận xét câu trả lời của HS.

*Kết luận: Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm, gió sẽ ngừng thổi. Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá. Khi đó nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy và đóng băng, sẽ không có mưa. Trái Đất sẽ trở thành một hành tinh chết, không có sự sống.

HĐ3: Cách chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật:

- Chia lớp thành 6 nhóm lớn. Cứ 2 nhóm thực hiện 1 nội dung: nêu cách chống nóng, chống rét cho: Người, động vật, thực vật.

- GD MT: HS luôn có ý thức chống nóng, chống rét cho bản thân, những người xung quanh, cây trồng, vật nuôi trong những điều kiện nhiệt độ thích hợp để thích nghi và phát triển dưới những biến đổi của môi trường

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 6 – Lớp

Câu hỏi và đáp án:

Câu 1:  3 loài cây, con vật có thể sống ở xứ lạnh:

a. Cây xương rồng, cây thông, hoa tuy- líp, gấu Bắc cực, Hải âu, cừu.

b. Cây bạch dương, cây thông, cây bạch đàn, chim én, chim cánh cụt, gấu trúc.

c. Hoa tuy- líp, cây bạch dương, cây thông, gấu Bắc cực, chim cánh cụt, cừu.

Đáp án: C

Câu 2: 3 loài cây, con vật sống được ở xứ nóng:

a. Xương rồng, phi lao, thông, lạc đà, lợn, voi.

b. Xương rồng, phi lao, cỏ tranh, cáo, voi, lạc đà.

c. Phi lao, thông, bạch đàn, cáo, chó sói, lạc đà.

Đáp án: B

Câu 3: Thực vật phong phú, phát triển xanh tốt quanh năm sống ở vùng có khí hậu:

   a. Sa mạc                              c. Ôn đới

   b. Nhiệt đới                          d. Hàn đới

Đáp án: C

Câu 4: Thực vật phong phú, nhưng có nhiều cây rụng lá về mùa đông sống ở vùng có khí hậu:

   a. Sa mạc                              c. Ôn đới

   b. Nhiệt đới                          d. Hàn đới

Đáp án: B

Câu 5: Vùng có nhiều loài động vật sinh sống nhất là vùng có khí hậu:

   a. Sa mạc                            c. Ôn đới

   b. Nhiệt đới                        d. Hàn đới

Đáp án: C

Câu 6. Vùng có ít loài động vật và thực vật sinh sống là vùng có khí hậu:

a. Sa mạc và ôn đới   b. Sa mạc và nhiệt đới            c. Hàn đới và ôn đới   d. Sa mạc và hàn đới

Đáp án: D

Câu 7. Nhiệt độ có ảnh hưởng đến hoạt động sống nào của động vật, thực vật:

 a. Sự lớn lên.                  b. Sự sinh sản.   

 c. Sự phân bố.  d. Tất cả các hoạt động trên.   

Đáp án: D

Câu 8: Mỗi loài động vật, thực vật có nhu cầu về nhiệt độ:

   a. Giống nhau.                     b. Khác nhau.

Đáp án: B

- HS đọc nội dung bài học

 

Nhóm 2 – Lớp

* Nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm thì:

+ Gió sẽ ngừng thổi.

+ Trái Đất sẽ trở nên lạnh giá.

+ Nước trên Trái Đất sẽ ngừng chảy mà sẽ đóng băng.

+ Không có mưa.

+ Không có sự sống trên Trái Đất.

+ Không có sự bốc hơi nước, chuyển thể của nước.

+ Không có vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên …

Nhóm 4 – Lớp

* Con người

+ Biện pháp chống nóng cho người: sử dụng quạt, điều hoà nhiệt độ, mặc quần áo thấm hút mồ hôi,..

+ Biện pháp chống rét cho người: máy sưởi, quần áo ấm, miếng dán giữ nhiệt,...

* Vật nuôi

+ Biện pháp chống rét cho vật nuôi: cho vật nuôi ăn nhiều bột đường, chuồng trại kín gió, dùng áo rách, vỏ bao tải làm áo cho vật nuôi, không thả rông vật nuôi ra đường.

+ Biện pháp chống nóng cho vật nuôi: cho vật nuối uống nhiều nước, chuồng trại thoáng mát, làm vệ sinh chuồng trại sạch sẽ.

* Cây trồng

+ Biện pháp chống nóng cho cây: làm mái che nắng, tưới nước thường xuyên,..

+ Biện pháp chống rét cho cây: ủ ấm cho gốc cây bằng rơm, rạ, mùn, che gió.

- Thực hành vận dụng các giải pháp chống nóng, chống rét cho cây trồng, vật nuôi

- Giải thích tại sao ở một số vùng người ta lại trồng rau, hoa trong nhà kính?
















































































ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 

Thứ tư, ngày 09 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 145: LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Giúp HS củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó

2. Kĩ năng

- HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng  (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

3. Phẩm chất

- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu học tập

- HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- GV dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:

+ B1: Vẽ sơ đồ

+ B2: Tìm tổng số phần bằng nhau

+ B3: Tìm số lớn, số bé.

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: HS  giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

* Cách tiến hành

  Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán, xác định dạng toán.

+ Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.

- GV nhận xét, chốt đáp số

- Nêu lại các bước giải bài toán Hiệu – Tỉ

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập

Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề bài

   + Bài toán cho biết gì?

   + Bài toán YC tìm gì?

   + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

   + Các bước giải bài toán là gì?

- GV chữa bài, chốt đáp số

- Chốt các bước giải bài toán

Tổng – Tỉ

Bài 1 + bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

+ Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng  số thứ nhất.

Bài giải

Ta có sơ đồ:                        ? 

ST1: |||||||||||             

ST2: |- |                    738

                       ? 

     Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

10 – 1 = 9 (phần)

                         Số thứ hai là:

738: 9 = 82

Số thứ nhất là:

82 + 738 = 820

                   Đáp số: Số thứ nhất: 820

                            Số thứ hai: 82

 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

 

Bài giải

Ta có sơ đồ:        

                  ?  m

S1:    ||||           

S2:    ||||||          840m

 

                           ?m

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:

840: 8 Í 3 = 315 (m)

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:

840 – 315 = 525 (m)

Đáp số: Đoạn đường 1: 315m

             Đoạn đường 2: 525m

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

*Bài 1:

Hiệu 2 số

TS của 2 số

Số bé

Số lớn

15

 

30

45

36

 

12

48

* Bài 3:

 Có tất cả số túi gạo nếp và tẻ là:

              10 + 12 = 22 (túi)

Mỗi túi có số ki – lô – gam gạo là:

             220 : 22 = 10 (kg)

Có số ki – lô – gam gạo nếp là:

            10 x 10 = 100 (kg)

Có số ki – lô – gam gạo tẻ là:

             220 – 100 = 120 (kg)

                      Đ/s: Gạo nếp: 100 kg

                              Gạo tẻ: 120kg

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

_______________________________

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.

2. Kĩ năng

- Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1

3. Phẩm chất

- GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV:  + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã  học như T1

 + Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.

- HS : bút, VBT

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện  tập – thực hành

- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (3p)

 

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Thực hành (35p)

* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng  (1/3 lớp)

***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham gia ở tiết trước.

- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc:

- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội dung bài

 Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV giao việc: Các em đọc lại những bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Những người quả cảm. Sau đó các em tóm tắt nội dung các bài tập đọc trong chủ điểm trên.

+ Em hãy kể tên các bài tập đọc là truyện kể trong chủ điểm Những người quả cảm.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

 

4. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên  bốc thăm bài đọc.

- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Theo dõi và nhận xét.

 

Nhóm 2 – Lớp

- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

+ Khuất phục tên cướp biển/Ga- vrốt ngoài chiến luỹ/Dù sao trái đất vẫn quay/Con sẻ.

* Khuất phục tên cướp biển: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục.

Nhân vật:  Bác sĩ Ly, tên cướp biển.

* Ga- vrốt ngoài chiến luỹ: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú béGa- vrốt. Chú đã bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn tiếp cho nghĩa quân.

Nhân vật:  Ga- vrốt, Ăng- giôn- ra. Cuốc- phây- rắc.

* Dù sao trái đất vẫn quay: Ca ngợi hai nhà khoa học Cô- péc- ních và Ga- li- lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học.

Nhân vật: Cô- péc- ních, Ga- li- lê.

* Con sẻ: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.

Nhân vật: Con sẻ mẹ, sẻ con, “tôi”, con chó săn.

- Đọc lại các bài tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu

- Lập bảng tổng kết về thể loại, tác giả của các bài đó

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1).

2. Kĩ năng

- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).

* HS năng khiếu viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3).

3. Phẩm chất

- Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

   - GV: + Một tờ giấy to kẻ bảng theo mẫu trong SGK

        + 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2.

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(2p)

 

- GV dẫn vào bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu:  Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).

* Cách tiến hành:

Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:

- GV đưa bảng phân biệt 3 kiểu câu đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌCtrước để chốt lại:

Nhóm 4 – Lớp

Đáp án:

     

Ai làm gì?

Ai thế nào?

Ai là gì?

Định nghĩa

- Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (con gì) ?

- Vị ngữ trả lời câu hỏi: Làm gì ?

- Vị ngữ là động từ, cụm động từ.

- Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì) ?

- Vị ngữ trả lời câu hỏi: Thế nào ?

- Vị ngữ là tính từ, cụm tính từ, cụm động từ.

- Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)?

- Vị ngữ trả lời câu hỏi: Làm gì ?

- Vị ngữ thgường là danh từ, cụm danh từ.

Ví dụ

Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá.

Bên đường, cây cối xanh um.

Mẹ Lan là bác sĩ.

Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu BT2.

- GV giao việc: Các em tìm trong đoạn văn đã cho 3 kiểu câu kể nói trên và nêu rõ tác dụng của từng kiểu câu. Các em cần đọc lần lượt từng kiểu câu trong đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu gì ?

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

 

 

 

Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT3.

- Các em có nhiệm vụ viết một đoạn văn ngắn về bác sĩ Ly trong truyện Khuất phục tên cướp biển. Trong đoạn văn, các em cần sử dụng câu kể Ai là gì ? để giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly. Sử dụng câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của bác sĩ Ly, câu kể Ai thế nào? để nói về đặc điểm, tính cách của bác sĩ Ly.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 

Cá nhân  - Lớp

 

Đáp án:

+ Câu kể Ai là gì?:  Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười.=>Giới thiệu nhân vật “tôi”

+ Câu kể Ai làm gì:  Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một.=>Kể các hoạt động của nhân vật “tôi”

+ Câu kể Ai thế nào? : Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. =>Kể về đặc điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông

Cá nhân – Lớp

Ví dụ:

Bác sĩ Ly trong câu chuyện Khuất phục tên cướp biển là một người rất dũng cảm. Bác sĩ đã dám đối đầu với tên cướp biển hung ác để bảo vệ chính nghĩa. Dù tên cướp biển rất hung hăng nhưng bác sĩ vẫn không lùi bước. Cuối cùng, lẽ phải đã chiến thắng.

- Hoàn chỉnh đoạn văn và sửa các lỗi sai

- Đặt một trong 3 kiểu câu kể và xác định CN và VN của câu kể đó.

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐỊA LÍ

THÀNH PHỐ HUẾ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:

   + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.

   + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.

2. Kĩ năng

- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).

- Quan sát lược đồ, tranh ảnh và trả lời được các câu hỏi của bài

3. Phẩm chất

- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bản đồ hành chính VN.

- HS:  Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (2p)

 

+ Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?

 

- GV giới thiệu bài mới

-  TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

+ Vì hoạt động du lịch phát triển do có nhiều bãi biến đẹp, nhiều di sản văn hoá và nhiều lễ hội đặc sắc.

2. khám phá: (30p)

* Mục tiêu:  Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:

   + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.

   + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

Hoạt động1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ:

- GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.

- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK.

+ Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?

+ Huế thuộc tỉnh nào?

+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.

- GV nhận xét và bổ sung thêm:

+ Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An.

+ Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).

- GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế

Hoạt động2: Huế - Thành phố du lịch:

+ Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?

 

+ Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế.

- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).

- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.

- GV chốt lại nội dung bài học

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

- HS tìm và xác định.

+ Sông Hương.

+ Tỉnh Thừa Thiên – Huế

+ Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Lăng Tự Đức,cầu Trường Tiền,...

- Lắng nghe

Nhóm 2 – Lớp

+ Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,chùa Thiên Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba …

+ HS mô tả.

- HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm.

- HS lắng nghe

- HS đọc nội dung Ghi nhớ

- Ghi nhớ nội dung bài

- Tìm hiểu các ca khúc nổi tiếng viết về thành phó Huế - Nghe 1 ca khúc về Huế

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết bài văn miêu tả cây cối

2. Kĩ năng

- Lập được dàn ý của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa...).

- Dựa vào dàn ý vừa lập, viết hoàn chỉnh bài văn

3. Phẩm chất

- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

* Ghi chú: Thay cho bài Luyện tập tóm tắt tin tức (không dạy)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Bảng phụ

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 

+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối

- GV dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

- 1 HS nêu

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:  

- Lập được dàn ý phần thân bài của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa...).

- Viết được các đoạn văn của phần thân bài dựa vào dàn ý vừa lập.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp

Bài 1: Em hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả (một luống rau hoặc một cây hoa...) mà em biết.

- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.

- Gọi HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.

 

 

 

 

 

 

- GV chữa bài, lưu ý một số lỗi HS hay gặp

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả

- YC HS viết bài.

- GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng đoạn văn

- HS M3+M4 viết được bài văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS đọc lại đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng

- HS quan sát

- HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.

VD: Tả cây su su

MB: Giới thiệu cây su su được trồng ở mảnh đất góc sân

TB:

- Tả bao quát: Cây thân leo phủ kín giàn tre nứa

- Tả chi tiết:

+ Những chiếc lá to bằng bàn tay, xanh mát

+ Hoa nhỏ li ti màu trắng ngà

+ Quả nhỏ bằng đầu đũa rồi to bằng nắm tay người lớn, xanh mát

- Tả công dụng: Quả dùng để xào hay luộc,...

KB: Nêu tình cảm, cách chăm sóc cây

- HS thực hành viết bài và chia sẻ trước lớp

- Chữa các lỗi sai trong bài văn

- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối với nhiều biện pháp nghệ thuật.

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ  năm, ngày 10 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 142: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm:  Bài 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

* Cách tiến hành:

ô Bài toán 1 

- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

+ Bài toán cho ta biết những gì?

 

 

+ Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số

+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?

+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?

+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?

+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.

+ Vậy số bé là bao nhiêu?

+ Số lớn là bao nhiêu?

 - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh

 

 

 

 

 

 

Bài toán 2 

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

 

+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?

+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?

- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ và giải bài toán

 

 

 

Kết luận:

- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

 

- HS nghe và nêu lại bài toán.

- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán

+ Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là .

+ Yêu cầu tìm hai số.

- HS vẽ

Số lớn: (5 phần bằng nhau)

Số bé:  (3 phần bằng nhau như thế)

- HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.

+ Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:2 (phần)

+ 24 đơn vị.

+ 24 tương ứng với hai phần bằng nhau.

+ Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.

 

+ Số bé là: 12 Í 3 = 36.

+ Số lớn là: 36 + 24 = 60.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

           5 – 3 = 2 (phần)

 Số bé là:

           24 : 2 x 3 = 36

Số lớn là:

          36 + 24 = 60

                       Đáp số: SL: 60

                                     SB: 36

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.

+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

+ Là 12m.

+  Là .

- HS làm nhóm  2 – Chia sẻ lớp

Giải:

 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

              7 – 4 = 3 (phần)

 Chiều dài hình chữ nhật là:

            12: 3 x 7 = 28 (m)

  Chiều rộng hình chữ nhật là:

              28 – 12 = 16 (m)

                          Đáp số: CD: 28m

                                        CR: 16m

- HS trao đổi, thảo luận và trả lời:

Ø Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. Ø Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Ø Bước 3: Tìm số lớn, số bé

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

 

- Lưu ý giúp đỡ các HS M1, M2

 

 

 

 

 

- Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu – Tỉ

Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân –  Chia sẻ lớp

Giải:

Ta có sơ đồ:       ?

Số thứ nhất: |-|-|           123

Số thứ hai:   |-|-|-|-|-|

                                     ?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                         5 – 2 = 3 (phần)

Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82

Số thứ hai là:  123 + 82 = 205

Đáp số: Số bé:82                         

              Số lớn: 205

 

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài 2:

Giải:

Ta có sơ đồ:

                    ?  tuổi

Tuổi con: |-|-|           25  tuổi

Tuổi mẹ:  |-|-|-|-|-|-|-|

                                     ? tuổi

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                         7 – 2 = 5 (phần)

Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi)

Tuổi mẹ là:  10 + 25 = 35 (tuổi)

                  Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi

                                Tuổi mẹ: 35 tuổi

Bài 3:

Số bé nhất có 3 chữ số là 100.

Ta có sơ đồ:

                           ? 

SB |-|-|-|-|-|            100

SL: |-|-|-|-|-|-|-|-|-|

                                     ?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                         9 – 5 = 4 (phần)

Số bé là:100 : 4 x 5 = 125

Số lớn là:  125 : 100 = 225

             Đáp số: Số bé: 125

                           Số lớn: 225

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó.

- Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến…

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: + Thẻ A, B, C hoặc chuông cho các nhóm

     + Bảng phụ / phiếu nhóm viết sẵn ND các câu hỏi trong SGK trang 99, 100.

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó. Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến…

* Cách tiến hành

* * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm

* HĐ 1: Đọc

- YC HS đọc thầm bài Chiếc lá

- Mời 1 HS đọc to trước lớp.

* HĐ 2: Tìm hiểu

- YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi có trong SGK trang 99- 100.

- Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm 

- Sau đó  tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng:

   + GV đưa từng câu hỏi (gắn  lên bảng lớn) chú ý: không theo thứ tự câu hỏi trong SGK.

   + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC đại diện các nhóm nhanh chóng rung chuông dành quyền trả lời.

   + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong nhóm.

   + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành phần đọc hiểu

* Liên hệ:

Mời HS chia sẻ về ích lợi của chim sâu, của cây cối với cuộc sống

- Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ các loài chim đặc biệt là chím sâu; bảo vệ cây xanh.

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

-         Đọc thầm

-         Đọc thành tiếng

-         Nêu câu hỏi

-         Chia sẻ nhóm 4

*Tham gia trò chơi theo HD của GV:

1. Câu c: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.

2. Câu b: Vì lá đem lại sự sống cho cây.

3. Câu a: Hãy biết quý trọng những người bình thường.

4. Câu c: Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hóa.

5. Câu c: nhỏ bé

6. Câu c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến (HS nêu VD trong bài)

7. Câu c: Có ba kiểu câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?

8. Câu b: Cuộc đời tôi.

- HS nối tiếp nhau chia sẻ.

- Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài

- Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TIẾNG VIỆT

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II  (Tiết 8)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố KT về văn miêu tả

2. Kĩ năng

- Nhớ viết đúng 3 khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền đánh cá

- Viết được lời mở bài gián tiếp hoặc 1 đoạn văn tả một bộ phận của cây cối.

3. Phẩm chất

- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

   - GV:  Bảng phụ

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

*Mục tiêu:

-  Nhớ - viết được 3 khổ thơ của bài Đoàn thuyền đánh cá

- Viết được lời mở bài gián tiếp; 1 đoạn văn tả một bọ phận của cây cối.

* Cách tiến hành:

a. Hoạt động  viết chính tả:

* Mục tiêu: Nhớ viết đúng 3 khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền đánh cá

* Cách tiến hành:

- Gắn bảng phụ, mời HS đọc lại 3 khổ thơ.

- Xác định những từ ngữ khó viết hoặc dễ viết lẫn.

- Bỏ bảng phụ, YC HS nhớ viết lại ND 3 khổ thơ đó.

- HS viết xong, gắn bảng phụ, YC HS nhìn bảng phụ, kiểm tra chéo KQ bài viết.

b. HĐ Luyện tập làm văn:

- Gọi HS đọc và nêu YC của BT.

- YC HS nhớ lại cách mở bài gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối, sau đó viết bài.

- Mời HS đọc đoạn văn của mình trước lớp.

- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét, sửa câu, từ cho HS

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đoạn văn tả cây cối.

HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng biện pháp nghệ thuật.

 * Liên hệ:

Mời HS chia sẻ về ích lợi của cây cối với cuộc sống

- Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ cây xanh.

- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân - Cả lớp

- Thực hiện theo HD của GV và viết bài.

- HS nêu: cài then, sập cửa, căng buồm, thoi, dệt, luồng, nuôi lớn,...

 

VD: + Mở bài gián tiêp:

 Vườn của ông nội em có rất nhiều cây ăn quả : bưởi, táo, nhãn, cam, … Mùa nào thức nấy, quanh năm gia đình em được thưởng thức trái cây vườn nhà. Trong khu vườn ấy, em thích nhất cây xoài.

     + Đoạn văn tả các bộ phận của cây:

   Cây xoài này em ông em trồng đã 6 năm. Em cũng không rõ đó là giống xoài gì chỉ biết là ăn rất ngon.  Thân cây lớn, màu nâu nhạt, cao trội hơn các cây mọc xung quanh. Cách gốc cây khoảng 1 m thì các cành xoài chĩa ngang, chia thành nhiều nhánh. Lá xoài thon, dài, màu xanh đậm, nổi rõ các đường gân trên mặt lá.

Hoặc:

   Cây xoài ra nhiều quả lắm. Xoài kết thành chùm, mỗi chùm 5-6 quả, lúc nào cũng đung đưa trong gió. Những quả xoài to trông hệt như hai bàn tay úp lại, tròn căng, khoác áo vàng tươi trông đến là đẹp mắt.

- HS chia sẻ lợi ích và các biện pháp bảo vệ cây.

- Chữa các lỗi trong đoạn văn

- Hoàn thiện bài văn tả cây cối

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................­

 
   

 

TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó.

- Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến…

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: + Thẻ A, B, C hoặc chuông cho các nhóm

     + Bảng phụ / phiếu nhóm viết sẵn ND các câu hỏi trong SGK trang 99, 100.

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu chuyện và nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó. Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến…

* Cách tiến hành

* * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm

* HĐ 1: Đọc

- YC HS đọc thầm bài Chiếc lá

- Mời 1 HS đọc to trước lớp.

* HĐ 2: Tìm hiểu

- YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi có trong SGK trang 99- 100.

- Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm 

- Sau đó  tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng:

   + GV đưa từng câu hỏi (gắn  lên bảng lớn) chú ý: không theo thứ tự câu hỏi trong SGK.

   + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC đại diện các nhóm nhanh chóng rung chuông dành quyền trả lời.

   + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong nhóm.

   + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành phần đọc hiểu

* Liên hệ:

Mời HS chia sẻ về ích lợi của chim sâu, của cây cối với cuộc sống

- Mời HS nêu một số biện pháp bảo vệ các loài chim đặc biệt là chím sâu; bảo vệ cây xanh.

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

-         Đọc thầm

-         Đọc thành tiếng

-         Nêu câu hỏi

-         Chia sẻ nhóm 4

*Tham gia trò chơi theo HD của GV:

1. Câu c: Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.

2. Câu b: Vì lá đem lại sự sống cho cây.

3. Câu a: Hãy biết quý trọng những người bình thường.

4. Câu c: Cả chim sâu và chiếc lá đều được nhân hóa.

5. Câu c: nhỏ bé

6. Câu c: Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến (HS nêu VD trong bài)

7. Câu c: Có ba kiểu câu: Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?

8. Câu b: Cuộc đời tôi.

- HS nối tiếp nhau chia sẻ.

- Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài

- Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 143:  LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

2. Kĩ năng

- Vận dụng giải được các  bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm:  Bài 1, bài 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS:  Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

+ Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

 

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành trả lời, nhận xét

+ B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán

+B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau

+B3: Tìm số lớn, số bé.

2. Hoạt động thực hành (32p)

* Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

* Cách tiến hành

Bài 1: 

 + Bài toán cho biết gì?

 + Bài toán YC tìm gì?

 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

 

Bài 2

- HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận biết được:

+ Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ...

+ Hiệu là 250 bóng đèn.

+ Tỉ số là

 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

Bài 3 + bài  4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

- GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi là hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi HS trồng được có thể coi là giá trị một phần. Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Tỉ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

 

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Bài giải

Ta có sơ đồ:         ?

ST1:   |-|-|-|           85

ST2:   |-|-|-|-|-|-|-|-|

                                          ?

Hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 3 = 5 (phần)

                Số bé là:

85: 5 Í 3 = 51

                Số lớn là:

51 + 85 = 136

Đáp số: Số bé: 51

                  Số lớn: 136

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

 

Bài giải

Ta có sơ đồ:              ?  bóng

Đèn màu:    |-|-|-|-|-|            

Đèn trắng:   |-|-|-|    250 bóng

                           ?  bóng

       Ta có hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

            Số bóng đèn màu là:

250: 2 Í 5 = 625 (bóng)

            Số bóng đèn trắng là:

625 – 250 = 375 (bóng)

Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;

              Đèn trắng: 375 bóng.

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

*Bài 3:

Bài giải

Số học sinh 4A nhiều hơn  4B là:

35 – 33 = 2 (học sinh)

Mỗi học sinh trồng số cây là:

10 : 2 = 5 (cây)

Lớp 4A trồng số cây là:

5 x 35 = 175 (cây)

Lớp 4B trồng số cây là:

175 – 10 = 165 (cây)

                     Đáp số: 4A: 175 cây

                                 4B: 165 cây

*Bài 4:

- HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số  lớn. Tìm hai số đó

Đ/s: SB: 90; SL: 162

- Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TOÁN*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

2. Kĩ năng

- HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Bút, sách

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:

- Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán.

* Cách tiến hành:

Bài 1   

   + Bài toán cho biết gì?

   + Bài toán YC tìm gì?

   + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

   + Các bước giải bài toán là gì?

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

 

 

 

Bài 3

- GV kết luận về bài làm đúng và khen ngợi/ động viên HS.

Bài 4

- Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán.

- Nhận xét, khen/ động viên.

 

 

Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu?

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS làm cá nhân  -  Lớp

Bài giải

Ta có sơ đồ:              ? 

Số thứ nhất: ||||           

Số thứ hai:   ||        30

                         ? 

Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 (phần)

           Số bé là: 30: 2 = 15

           Số lớn là: 15 + 30 = 45

Đáp số: Số bé: 15

               Số lớn: 45

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

Bài giải

Ta có sơ đồ:   

               ? kg    

Gạo nếp: |-|     540kg

Gạo tẻ:    |-|-|-|-|

                           ?kg

Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần)

Cửa hàng có số gạo nếp là:

540: 3 = 180 (kg)

Cửa hàng có số gạo tẻ là:

180 + 540 = 720 (kg)

                  Đáp số: Gạo nếp: 180 kg

                            Gạo tẻ: 720 kg.

- HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng , tính số cây mỗi loại.

                         Đáp số: Cam: 34 cây ;

                                     Dứa: 204 cây

- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp

 

+ Tỉ số là 1/5

Đ/s: ST1: 15               ST2: 75

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các  bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

SINH HOẠT LỚP

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 25

I. MỤC TIÊU:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần 25

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần 26

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Lớp trưởng vavs các tổ trưởng chuẩn bị ND báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Khởi động

- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                     

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

- Ôn tập kiến thức cho HS thi GKII

- Tăng cường bồi dưỡng HS giỏi tham gia giao lưu cấp huyện; tiếp tục phụ đạo HS còn hạn chế các môn học.

- Tiếp tục các phong trào của lớp của đội

- Nộp kế hoạch nhỏ : giấy vụn vào thứ năm

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể

 
   

 

Các tin khác