''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 4

Cập nhật lúc : 11:01 05/04/2023  

KE HOACH BAI DAY TUAN 29 - LOP 4/2

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Tuần thứ: 29 từ ngày 03/3 đến ngày:  07/3                      

Thứ

Buổi

Tiết

Môn

TÊN BÀI

Tên thiết bị

Điều chỉnh ND KHDH

2

03/3

Sáng

 

 

 

Chiều

1

HĐTT-Ccờ

HOẠT ĐÔNG CHUNG

2

Toán

Luyện tập chung

 Bảng nhóm

3

Tập đọc

Đường đi Sa Pa

Tranh minh họa

4

Đạo đức

Tôn trọng luật giao thông T2

Tranh minh họa

5

Lịch sử

Quang Trung đại phá quân Thanh

Tranh minh họa

6

Khoa học

Thực vật cần gì để sống?

Tranh minh họa

7

Chính tả

N- v: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4...

Tranh minh họa

8

Kỹ thuật

Lắp xe nôi - T1

Vở thực hành

3

04/3

Sáng

 

1

Toán

Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

 Bảng nhóm

3

Luyện từ

Mở rộng vốn từ: Du lịch- thám hiểm

Tranh minh họa

4

Kê  chuyện

Đôi cánh của Ngựa Trắng

Tranh minh họa

5

Khoa học

Nhu cầu nước của thực vật

Tranh minh họa

4

 05/3

Sáng

1

Toán

Luyện tập

Bảng nhóm

2

Tập đọc

Trăng ơi... Từ đâu đến

Tranh minh họa

3

Tập làm văn

Luyện tập tóm tắt tin tức

Bảng phụ

4

Địa lí

Người dân và hoạt động sản xuất … Miền Trung

Vở thực hành

5

LT T Việt

Ôn luyện

5 06/3

Sáng

 

 Chiều

1

Toán

Luyện tập

Bảng nhóm

2

L.từ và câu

Giữ phép lịch sự khi đặt bày tỏ yêu cầu, đề nghị

Bảng phụ

5

Tập làm văn

Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật

Bảng phụ

6

Thư viện

7

LT T Việt

Ôn luyện

Vở thực hành

6 07/3

Sáng

2

Toán

Luyện tập chung

Bảng nhom

3

LT Toán

Ôn luyện

Vở thực hành

4

HĐTT-SHL

 Sinh hoạt lớp

Kế hoạch tuần

Kiểm tra, nhận xét

 

Tổ chuyên môn                                                                               Ban giám hiệu

 TUẦN 29

Thứ hai ngày  03 tháng 3  năm 2023

 

Tiết 1: Chào cờ:                               HOẠT ĐỘNG  NGOÀI GIỜ

............................................................................................................

Tiết2 : Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về tỉ số và cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm:  Bài 1 (a, b), bài 3, bài 4

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng số phần bằng nhau

+ Tìm số lớn, số bé

2. Hoạt động thực hành (30p)

* Mục tiêu:

- Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1a, b: (HSNK hoàn thành cả bài)

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; Khen ngợi/ động viên.

- Chốt cách viết tỉ số của hai số. Lưu ý khi viết tỉ số không viết kèm đơn vị

Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:

+ Bài toán cho biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 4

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Chốt lại các bước giải dạng toán này

 

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2 + bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

 

- Củng cố cách giải bài toán Tổng – Hiệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân –  Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) a = 3, b = 4. Tỉ số  = .

b) a = 5m ; b = 7m. Tỉ số  = .

- Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

+ Tổng hai số 1080. Gấp 7 lần số thứ nhất được số thứ hai. Vậy tỉ số là 1/7

+ Tìm hai số

+ Dạng toán Tổng – Tỉ

Giải:

Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai.

                      ?

Sốthứnhất:||                                          1080

Số thứ hai:||||||||

                                   ?

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 ( phần)

Số thứ nhất là:

1080: 8 x 1 = 135

Số thứ hai là:

1080 – 135 = 945

                   Đáp số: Số thứ nhất:135

                                Số thứ hai: 945

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

Giải:

Ta có sơ đồ:

                      ?m

Chiều rộng:||| 

Chiều dài:  ||||      125m                                            

                        ?m

Theo sơ đồ ta có tổng số phần bằng nhau là:

                         2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

                     125: 5 x 2 = 50 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

                     125 – 50 = 75 (m)

                       Đáp số: Chiều rộng: 50m

                                     Chiều dài:   75m

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài 2:

Tổng 2 số

72

120

45

Tỉ số của 2 số

     

Số bé

12

15

18

Số lớn

60

105

27

Bài 5:

Đ/s: Chiều dài:   20m

       Chiều rộng: 12m

(Dạng toán ... tổng - hiệu...)

                            Giải

Nửa chu vi hay tổng của CD, CR là:

               64 : 2 = 32 (m)

Chiểu rộng hình chữ nhật là:

            (32 – 8) : 2 = 12 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

               12 + 8 = 20 (m)

                         Đáp số: CD: 20 m

                                       CR: 12 m

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập đọc:

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm; bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài

3. Phẩm chất

- HS yêu thích các cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Con sẻ

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

 

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS đọc

+ Câu chuyện ca ngợi tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ và sẻ con

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng ở các từ ngữ thể hiện sự ngưỡng mộ, niềm vui, sự háo hức của du khách trước vẻ đẹp của đường lên Sa Pa, phong cảnh Sa Pa: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh, huyền ảo, trắng xoá, vàng hoe, long lanh, hây hẩy,...

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài được chia làm 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến liễu rũ.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến tím nhạt.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (chênh vênh, xuyên, sà xuống, liễu rủ, Hm ông, Tu Dí, Phà Lá móng hổ, thoắt cái, khoảnh khắc, nồng nàn,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu:  Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước (trả lời được các câu hỏi)

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

 

+  Mỗi đoạn trong bài là một bức tranh đẹp về cảnh và người. Hãy miêu tả những điều em hình dung được về mỗi bức tranh?

 

 

 

 

 

 

+ Những bức tranh bằng lời trong bài thể hiện sự quan sát rất tinh tế của tác giả. Hãy tìm một chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế ấy?

 

 

 

 

+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kỳ” của thiên nhiên?

 

+ Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp Sa Pa như thế nào?

 

 

*Hãy nêu nội dung của bài

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Đoạn 1: Du khách đi lên Sa Pa có cảm giác như đi trong những đám mây trắng bồng bềnh, đi giữa những tháp trắng xoá … liễu rũ.

Đoạn 2: Cảnh phố huyện rất vui mắt, rực rỡ sắc màu: nắng vàng hoe, những em bé HMông, Tu Dí …

Đoạn 3: Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức tranh phong cảnh rất lạ: Thoắt cái là vàng rơi … hiếm quý.

-VD: Những đám mây nhỏ sà xuống của kính ô tô tạo nên cảm giác bồng bềnh huyền ảo khiến du khách như đang đi bên những thác trắng xoá tựa mây trời.

+ Sự thay đổi của Sa Pa: Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng long lanh một cơn mưa tuyết…  nồng nàn

* Vì Phong cảnh Sa Pa rất đẹp/ Vì sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất lạ lùng, hiếm có.

+ Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước cảnh đẹp Sa Pa. Tác giả ca ngợi Sa Pa là một món quà diệu kì của thiên nhiên dành cho đất nước ta.

Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 3 của bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự ngac nhiên về những thay đổi về mùa trong ngày. Học thuộc lòng được đoạn văn

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật

- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài

- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Liên hệ, giáo dục HS  biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp thiên nhiên mọi miền của Tổ quốc

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn nhóm đọc hay.

- HS thi đua học thuộc lòng

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- Nói những điều em biết về Sa Pa

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Tiết 4: Đạo đức:

 

TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG  (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                      

 1. Kiến thức

- Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (những qui định có liên quan tới học sinh).

2. Kĩ năng

-  Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

* KNS: - Tham gia giao thông đúng luật

             - Phê phán những hành vi vi phạm giao thông

* GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng và tài sản của bản thân và cộng đồng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh

- HS: SGK, SBT

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (2p)

 

+ Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để lại?

+ Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao thông?

- GV dẫn vào bài mới

-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Chết người, mất mát tài sản, ...

 

+ HS nêu

2. Thực hành (30p)

* Mục tiêu:  

- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.

- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ 1:Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông.

- GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.

- GV cùng HS đánh giá kết quả, chốt lại tác dụng của các biển báo giao thông, nhắc nhở HS tuân thủ theo các biển báo

 

 

HĐ 2: Xử lí tình huống (Bài tập 3)

- GV chia HS làm 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống

- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:

a/ Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc.

b/ Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm.

c/ Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng.

d/ Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn.

đ/ Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông.

e/ Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm.

- GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi.

HĐ3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn: (Bài tập 4)

- GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra.

- GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.

ï Kết luận chung:

 - Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông.

3. HĐ ứng dụng (1p)

- Nhắc lại ý nghĩa của việc chấp hành đúng luật giao thông (GDQP – AN)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm  – Lớp

- HS tham gia trò chơi dưới sự điều khiển của GV

- HS liên hệ một số biển báo hiệu giao thông mà mình gặp tại địa phương và việc chấp hành chỉ dẫn biển báo của mình và mọi người xung quanh

Nhóm – Lớp

- HS thảo luận, tìm cách giải quyết.

- Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai)

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.

- Đại diện từng nhóm trình bày.

- Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.

- HS lắng nghe.

- Tìm hiểu, thực hiện và vận động mọi người xung quanh cùng thực hiện Luật giao thông

- Tạo băng dôn tuyên truyền thực hiện An toàn giao thông

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 5: Lịch sử

 

QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)

2. Kĩ năng

-  Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789).

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

 

+ Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm gì?

+ Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ Để lật đổ họ Trịnh, thống nhất giang sơn.

+ Quân thủy và quân bộ của Nguyễn Huệ tiến như vũ bão về phía Thăng Long…

 

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

- Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789)

-  Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp

1. Nguyên nhân

+ Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân ra Bắc đại phá quân Thanh?

- GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ hội để chiếm nước ta

2. Diễn biến

- GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời gian:

+ Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1789)…

+ Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) …

+ Mờ sáng ngày mồng 5 …

- GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong phiếu bài tập.

- Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh.

3. Kết quả

 

4. Ý nghĩa

+ Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại thắng?

- GV chốt lại kiến thức

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

+ Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí của vua Quang Trung trong trận đại phá quân Thanh

                 Cá nhân – Lớp

+ Cuối năm 1788, mượn cớ sang giúp nhà Lê, quân Thanh sang chiếm nước ta

 

 

Nhóm 4 – Lớp

- HS nhận phiếu và thảo luận.

-Báo cáo kết quả.

+ Quang Trung chỉ huy quân ra đến Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước…

+ …quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi..

+ … quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi..

- Nhận xét, bổ sung.

- HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm.

- HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung …..

+ Quân ta toàn thắng, quân Thanh đại bại, xác giặc chết như ngả rạ

- Giành lại nền độc lập cho đất nước

+ Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân dân ta tổ chức giỗ trận.

- HS đọc bài học SGK

- Ghi nhớ nội dung bài

+ Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết nên lúc này quân giặc rất bất ngờ và không phòng ngự

+ Quang Trung bắc loa gọi tạo thanh thế uy hiếp giặc

+ Quân ta ghép các mảnh ván có quấn rơm tấm nước để làm nguội tắt đại bác của giặc,...

 

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 6:Khoa học:

THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- HS hiểu được môi trường sống của một số loài thực vật.

2. Kĩ năng

- Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh

4. Góp phần phát triển các năng lực:

* KNS: + Làm việc nhóm

              + Quan sát, so sánh có đối chứng để thấy sự phát triển khác nhau của cây trong những điều kiện khác nhau.

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + 5 cây trồng theo yêu cầu như SGK.

          + Phiếu học tập theo nhóm.

- HS:  HS mang đến lớp những loại cây đã được gieo trồng.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1. Khởi động (4p)

  TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Bạn hãy nêu tính chất của nước?

 

+ Không khí có ở những đâu?

 

+Âm thanh lan truyền qua những môi trường nào?

- GV giới thiệu chủ đề mới: Thực vật và động vật, dẫn vào bài mới

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT

 

+ Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị,....

+ Không khí có ở xung quanh ta và trong lòng các vật rỗng

+ Âm thanh lan truyền qua không khí, chất rắn, chất lỏng

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu: Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng, nhiệt độ và chất khoáng.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

 Hoạt động 1: Thực vật cần gì để sống?

- Kiểm tra việc chuẩn bị cây trồng của HS.

- Tổ chức cho HS tiến hành báo cáo thí nghiệm trong nhóm.

- Yêu cầu: Quan sát cây các bạn mang đến. Sau đó mỗi thành viên mô tả cách trồng, chăm sóc cây của mình. Thư ký thứ nhất ghi tóm tắt điều kiện sống của cây đó vào một miếng giấy nhỏ, dán vào từng lon sữa bò. Thư ký thứ hai viết vào một tờ giấy để báo cáo.

- GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.

- Gọi HS báo cáo công việc các em đã làm. GV kẻ bảng và ghi nhanh điều kiện sống của từng cây theo kết quả báo cáo của HS.

- Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã có sự ĐỒ DÙNG DẠY HỌC chu đáo, hăng say làm thí nghiệm.

+ Các cây đậu trên có những điều kiện sống nào giống nhau?

 

+ Các cây thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường? Vì sao em biết điều đó?

+ Thí nghiệm trên nhằm mục đích gì?

 

 + Theo em dự đoán thì để sống, thực vật cần phải có những điều kiện nào để sống?

 

+ Trong các cây trồng trên, cây nào đã có đủ các điều kiện đó?

- Kết luận: Thí nghiệm chúng ta đang phân tích nhằm tìm ra những điều kiện cần cho sự sống của cây. Các cây 1, 2, 3, 5 gọi là các cây thực nghiệm, mỗi cây trồng đều bị cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng cây số 4 gọi là cây đối chứng, cây này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện sống nào thì cây phát triển bình thường? Chúng ta cùng tìm hiểu hoạt động 2.

Hoạt động 2: Điều kiện để cây sống và phát triển bình thường.

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm mỗi nhóm 4 HS.

- Phát phiếu học tập cho HS.

- Yêu cầu: Quan sát cây trồng, trao đổi, dự đoán cây trồng sẽ phát triển như thế nào và hoàn thành phiếu.

- GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia.

- Gọi các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng như phiếu học tập và ghi nhanh lên bảng.

+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào sẽ sống và phát triển bình thường? Vì sao?

 

 

 

 + Các cây khác sẽ như thế nào? Vì sao cây đó phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh?

+ Để cây sống và phát triển bình thường, cần phải có những điều kiện nào?

- GV kết luận hoạt động: Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng, không khí và ánh sáng thì mới sống và phát triển bình thường được. Đất có ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của cây. Đất cung cấp nước và các chất dinh dưỡng cho cây. Ánh sáng, không khí giúp cây quang hợp, thực hiện các quá trình tổng hợp chất hữu cơ, quá trình trao đổi chất, trao đổi khí giúp cây sống, sinh trưởng và phát triển bình thường.

3. HĐ ứng dụng (1p)

* GDBVMT: Mỗi loài cây đều cần có các điều kiện để phát triển bình thường. Vì thế cần cung cấp đủ các điều kiện sống để cây phát triển góp phần bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 5 – Lớp

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bịcây trồng trong lon sữa bò của các thành viên.

- Hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS theo sự hướng dẫn của GV.

+ Đặt các lon sữa bò có trồng cây lên bàn.

+ Quan sát các cây trồng.

+ Mô tả cách mình gieo trồng, chăm sóc cho các bạn biết.

+ Ghi và dán bảng ghi tóm tắt điều kiện sống vào mỗi từng cây.

- Đại diện của hai nhóm trình bày:

- Lắng nghe.

- Trao đổi theo cặp và trả lời:

+ Các cây đậu trên cùng gieo một ngày, cây 1, 2, 3, 4 trồng bằng một lớp đất giống nhau.

+ Cây số 1 thiếu ánh sáng vì bị đặt nơi tối, ánh sáng không thể chiếu vào được.

+ Cây số 2 thiếu không khí vì lá cây đã được bôi một lớp keo lên làm cho lá không thể thực hiện quá trình trao đổi khí với môi trường.

+ Cây số 3 thiếu nước vì cây không được tưới nước thường xuyên. Khi hút hết nước trong lớp đất trồng, cây không được cung cấp nước.

+ Cây số 5 thiếu chất khoáng có trong đất vì cây được trồng bằng sỏi đã rửa sạch.

+ Thí nghiệm về trồng cây đậu để biết xem thực vật cần gì để sống.

+ Để sống, thực vật cần phải được cung cấp nước, ánh sáng, không khí, khoáng chất.

 

+ Trong các cây trồng trên chỉ có cây số 4 là đã có đủ các điều kiện sống.

- Lắng nghe.

Nhóm 4 – Lớp

- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Quan sát cây trồng, trao đổi và hoàn thành phiếu.

- Đại diện của hai nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.

+ Trong 5 cây đậu trên, cây số 4 sẽ sống và phát triển bình thường vì nó được cung cấp đầy đủ các yếu tố cần cho sự sống: nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.

 + Các cây khác sẽ phát triển không bình thường và có thể chết rất nhanh vì:

 ü Cây số 1 thiếu ánh sáng, cây sẽ không quang hợp được, quá trình tổng hợp chất hữu cơ sẽ không diễn ra.

  ü  Cây số 2 thiếu không khí, cây sẽ không thực hiện được quá trình trao đổi chất.

ü  Cây số 3 thiếu nước nên cây không thể quang hợp, các chất dinh dưỡng không thể hòa tan để cung cấp cho cây.

  ü  Cây số 5 thiếu các chất khoáng có trong đất nên cây sẽ bị chết rất nhanh.

 + Để cây sống và phát triển bình thường cần phải có đủ các điều kiện về nước, không khí, ánh sáng, chất khoáng có ở trong đất.

- Lắng nghe.

- Vận dụng KT đã học vào trồng và chăm sóc cây

- Thực hành trồng và chăm sóc cây, đảm bảo đầy đủ các điều kiện sống của cây

     

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

............................................................................................................

Tiết 7: Chính tả:

CHÍNH TẢ

AI NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1, 2, 3, 4,…?

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

- Làm đúng BT 2a, BT 3  phân biệt âm đầu ch/tr và vần dễ lẫn

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT3

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Thực hành:

Chuẩn bị viết chính tả: (6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết

* Cách tiến hành:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.

+ Nêu nội dung đoạn viết?

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm

+ Bài viết giải thích các chữ số 1, 2, 3, 4,…không phải do người A- rập nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn Độ khi sang Bát – đa đã ngẫu nhiên truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1, 2, 3,4,...

- HS nêu từ khó viết: A- rập, Bát – đa, Ấn Độ, quốc vương, truyền bá, sự thực, rộng rãi,…

- Viết từ khó vào vở nháp

3. Viết bài chính tả: (15p)

* Mục tiêu: Hs nghe - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

* Cách tiến hành:

- GV  đọc cho HS viết bài

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nghe - viết bài vào vở

4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

5. Làm bài tập chính tả: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr và các vần dễ lẫn êch/êt

* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp

Bài 2a:

 

 

 

 

Bài  3

 

 

 

 

 

+ Theo em câu chuyện trên có tính hài hước ở điểm nào?

 

 

 

6. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

7. Hoạt động sáng tạo (1p)

Đáp án:

Tr: trai, trâu, trăng, trân,...

Ch: chai, chan, châu, chăng, chân...

- Trăng rằm rất sáng.

- Cái chân bà bị đau.

Đáp án:

Những tiếng thích hợp cần điền vào ô trống là: nghếch – châu -  kết – nghệt – trầm – trí.

- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh.

+ Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được cả những câu chuyện xảy ra từ 500 năm trước – cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm.

-  Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả

- Lấy VD để phân biệt êt/êch

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8: Kỉ  thuật:

LẮP XE NÔI (tiết 1)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được công dụng của xe nôi

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi

2. Kĩ năng

- Nắm được quy trình lắp xe nôi, bước đầu biết cách lắp xe nôi

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh quy trình, mẫu xe nôi

- HS:  Bộ dụng cụ lắp ghép

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. HĐ thực hành: (30p)

* Mục tiêu: HS nắm được tác dụng của xe nôi, chọn đúng đủ chi tiết để lắp. Nắm được quy trình lắp và bước đầu thực hành lắp được xe nôi

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

HĐ1: Quan sát và nhận xét mẫu.

- GV giới thiệu mẫu cái xe nôi lắp sẵn và hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận.

+ Xe nôi có mấy bộ phận?

 

+ Nêu tác dụng của xe nôi

HĐ2:  Hướng dẫn thao tác kỹ thuật. 

  a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK

- Yêu cầu HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng, đủ.

b/ Lắp từng bộ phận:

- Lắp tay kéo H.2 SGK. GV cho HS quan sát và hỏi:

+ Để lắp được xe kéo, em cần chọn chi tiết nào, số lượng bao nhiêu?

- GV tiến hành lắp tay kéo xe theo SGK.

- Lắp giá đỡ trục bánh xe H.3 SGK.

+ Theo em phải lắp mấy giá đỡ trục bánh xe?

- Lắp thanh đỡ giá bánh xe H.4 SGK.

+ Hai thanh chữ U dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy của tấm lớn?

- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh

- Lắp thành xe với mui xe H.5 SGK.

+ Để lắp mui xe dùng mấy bộ ốc vít?

- GV lắp theo các bước trong SGK.

- Lắp trục bánh xe H.6 SGK.

+ Dựa vào H.6, em hãy nêu thứ tự lắp từng chi tiết?

- GV gọi vài HS lên lắp trục bánh xe.

  c/ Lắp ráp xe nôi theo qui trình trong SGK

- GV ráp xe nôi theo qui trình trong SGK.

- Gọi 1- 2 HS lên lắp.

  d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

 

 

HĐ 3: Thực hành

- GV giúp đỡ, hướng dẫn các HS nắm chưa tốt quy trình

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

- HS quan sát

 

+ 5 bộ phận: tay kéo, thanh đỡ, giá bánh xe, giá đỡ bánh xe,

+ Dùng để cho các em nhỏ nằm hoặc ngồi để người lớn đẩy đi chơi.

* Chọn các chi tiết.

 

- HS thực hành

- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.

* Lắp từng bộ phận

+ 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài.

+ Lắp hai giá đỡ…

+ Vào hàng lỗ thứ hai và thứ ba của tấm lớn.

 

 

+ Cần 4 bộ ốc vít.

+  Lắp vòng hãm, bánh xe, vòng hãm.

- HS thực hành

* Lắp ráp xe nôi

- HS lên lắp.

4.Tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.

- 2 HS lên tháo rời các chi tiết và cho vào hộp rồi nêu.

- Cả lớp thực hành lại trong nhóm

- Thực hành lắp ghép xe nôi

- Hoàn thiện xe nôi

     

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 04  tháng 3 năm 2023

Tiết 1: Toán:

 

TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng

- Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm:  Bài 1.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

* Cách tiến hành:

ô Bài toán 1 

- Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

+ Bài toán cho ta biết những gì?

 

 

+ Bài toán yêu cầu gì?

- Yêu cầu vẽ sơ đồ dựa vào tỉ số

+ Như vậy hiệu số phần bằng nhau là mấy?

+ Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị?

+ Theo sơ đồ thì số lớn hơn số bé 2 phần, theo đề bài thì số lớn hơn số bé 24 đơn vị, vậy 24 tương ứng với mấy phần bằng nhau?

+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau, hãy tìm giá trị của 1 phần.

+ Vậy số bé là bao nhiêu?

+ Số lớn là bao nhiêu?

 - Yêu cầu làm bài giải hoàn chỉnh

 

 

 

 

 

 

Bài toán 2 

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

 

+ Hiệu của hai số là bao nhiêu?

+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu?

- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2, vẽ sơ đồ và giải bài toán

 

 

 

Kết luận:

- Qua 2 bài toán trên, bạn nào có thể nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó?

 

- HS nghe và nêu lại bài toán.

- Hỏi đáp nhóm 2 về bài toán

+ Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24, tỉ số của hai số là .

+ Yêu cầu tìm hai số.

- HS vẽ

Số lớn: (5 phần bằng nhau)

Số bé:  (3 phần bằng nhau như thế)

- HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.

+ Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:2 (phần)

+ 24 đơn vị.

+ 24 tương ứng với hai phần bằng nhau.

+ Giá trị của một phần là: 24: 2 = 12.

 

+ Số bé là: 12 Í 3 = 36.

+ Số lớn là: 36 + 24 = 60.

Giải

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

           5 – 3 = 2 (phần)

 Số bé là:

           24 : 2 x 3 = 36

Số lớn là:

          36 + 24 = 60

                       Đáp số: SL: 60

                                     SB: 36

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.

+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

+ Là 12m.

+  Là .

- HS làm nhóm  2 – Chia sẻ lớp

Giải:

 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

              7 – 4 = 3 (phần)

 Chiều dài hình chữ nhật là:

            12: 3 x 7 = 28 (m)

  Chiều rộng hình chữ nhật là:

              28 – 12 = 16 (m)

                          Đáp số: CD: 28m

                                        CR: 16m

- HS trao đổi, thảo luận và trả lời:

Ø Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. Ø Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. Ø Bước 3: Tìm số lớn, số bé

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

 

- Lưu ý giúp đỡ các HS M1, M2

 

 

 

 

 

- Chốt lại các bước giải dạng toán Hiệu – Tỉ

Bài 2 + bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân –  Chia sẻ lớp

Giải:

Ta có sơ đồ:       ?

Số thứ nhất: |-|-|           123

Số thứ hai:   |-|-|-|-|-|

                                     ?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                         5 – 2 = 3 (phần)

Số thứ nhất là:123: 5 x 2 = 82

Số thứ hai là:  123 + 82 = 205

Đáp số: Số bé:82                         

              Số lớn: 205

 

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài 2:

Giải:

Ta có sơ đồ:

                    ?  tuổi

Tuổi con: |-|-|           25  tuổi

Tuổi mẹ:  |-|-|-|-|-|-|-|

                                     ? tuổi

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                         7 – 2 = 5 (phần)

Tuổi con là:25: 5 x 2 = 10 (tuổi)

Tuổi mẹ là:  10 + 25 = 35 (tuổi)

                  Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi

                                Tuổi mẹ: 35 tuổi

Bài 3:

Số bé nhất có 3 chữ số là 100.

Ta có sơ đồ:

                           ? 

SB |-|-|-|-|-|            100

SL: |-|-|-|-|-|-|-|-|-|

                                     ?

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

                         9 – 5 = 4 (phần)

Số bé là:100 : 4 x 5 = 125

Số lớn là:  125 : 100 = 225

             Đáp số: Số bé: 125

                           Số lớn: 225

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 2:Khoa học:

NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT

 

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...

2. Kĩ năng

- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác, NL sáng tạo

* KNS:- Hợp tác trong nhóm nhỏ

             - Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh ảnh

- HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (2p)

 

+ Thực vật cần gì để sống?

 

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét

+ Thực vật cần ánh sáng, không khí, nước, chất dinh dưỡng, đất để sống.

 

2. Bài mới: (35p)

* Mục tiêu:

- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...

- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

HĐ1: Nhu cầu về nước mỗi loài cây khác nhau

- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, cây thật của HS.

- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4.

- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.

- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới nước, cây sống cả trên cạn và dưới nước.

- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên của mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài cây nào đó mà không sưu tầm được tranh, ảnh.

- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu các nhóm khác bổ sung.

- Nhận xét, khen ngợi những HS có hiểu biết, ham đọc sách để biết được những loài cây lạ.

+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước của các loài cây?

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 116 SGK.

- GV tiểu kết, chuyển hoạt động

Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở từng giai đoạn phát triển của mỗi loài cây

- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 117, SGK và trả lời câu hỏi.

+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ?

 

 

 

 

 

+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước?

 + Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm đòng, cây lúa lại cần nhiều nước?

 

+ Em còn biết những loại cây nào mà ở những giai đoạn phát triển khác nhau sẽ cần những lượng nước khác nhau?

+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về nước của cây thay đổi như thế nào?

- GV kết luận:

HĐ 3: Trò chơi “Về nhà”:

  Cách tiến hành:

 - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm cử 5 đại diện tham gia.

- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước, thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút, đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.

- Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả các HS tham gia chơi mới được lật thẻ lại xem tên mình là cây gì và chạy về đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa sống.

- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc

3. HĐ ứng dụng (1p)

* GDBVMT: Mỗi loài cây, mỗi giai đoạn có nhu cầu về nước  khác nhau. Cần tìm hiểu để nắm rõ các nhu cầu đó để tạo điều kiện tốt  nhất cho cây trồng phát triển, góp phần bảo vệ môi trường sống

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 6 – Lớp

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các bạn.

- HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Cùng nhau phân loại cây trong tranh, ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình để tìm thêm các loại cây khác.

+ Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút, …

 + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc bỏng, lúa nương, thông, phi lao, …

 + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu, dương xỉ, …

 + Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước: rau muống, dừa, cây lưỡi mác, cỏ, …

- Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu về nước khác nhau, có cây chịu được khô hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống được trên cạn, vừa sống được ở dưới nước.

+ HS quan sát tranh

- Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên thửa ruộng bà con nông dân đang làm cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều nước.

+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa khô.

+ Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.

+ Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước để sống và phát triển, giai đoạn làm đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.

+ Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu vào hạt thì không cần nước.

+ Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần phải có nước thường xuyên.

+ Các loại cây ăn quả lúc còn non để cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới nước thường xuyên nhưng đến lúc quả chín, cây cần ít nước hơn.

+ Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt đầu có đốt và lên luống thì không cần tưới nước nữa …

+ Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng cần phải tưới nhiều nước cho cây.

- Lắng nghe.

- HS tham gia chơi

- Lắng nghe

- Thực hành trồng 2 cây khác nhau, theo dõi so sánh nhu cầu nước của mỗi cây và theo dõi nhu cầu nước của từng cây ở các thời kì phát triển.

     

 

 

............................................................................................................

Tiết3:Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.

3. Phẩm chất

- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

* GD BVMT:HS thực hiện BT4. Qua đó hiểu biết về thiên nhiên đất nước tươi đẹp, có ý thức BVMT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4.

* Cách tiến hành

 

Bài tập 1: Những hoạt động nào được gọi là du lịch? Chọn ý đúng để trả lời:

- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.

- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.

+ Lấy VD về hoạt động du lịch?

Bài tập 2: Theo em, thám hiểm là gì? Chọn ý đúng để trả lời:

- GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để trả lời.

- GV nhận xét + chốt lại ý đúng.

+ Lấy VD về hoạt động thám hiểm?

 

Bài tập 3: Em hiểu câu “Đi một ngày đàng học một sàng khôn” nghĩa là gì?

* GV cho HS hiểu hiểu biết nghĩa của từ:

Đàng hay còn được gọi là đường; sàng khôn là nhiều sự khôn ngoan, hiểu biết.

- GV nhận xét và chốt lại.

+ Lấy VD một số câu tục ngữ, ca dao khác có nội dung tương tự câu trên

Bài tập 4: Trò chơi Du lịch trên sông: Chọn các tên sông trong ngoặc đơn để giải các câu đó dưới nay.

+ Chia lớp thành nhóm, phát bảng nhóm cho HS thảo luận ghi kết quả, chọn tên các con sông đã cho để giải đố nhanh. Các em chi ghi ngắn gọn. VD:  sông Hồng.

- GV lập tổ trọng tài: mời hai nhóm thi trả lời nhanh: Nhóm 1 đọc câu hỏi/ nhóm 2 trả lời đồng thanh. Hết một nửa bài thơ, đổi ngược lại nhiệm vụ.

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.

* GDBVMT: Đất nước ta nơi đâu cũng có những cảnh đẹp, các con sông không những đẹp mà còn gắn liền với những chiến tích lịch sự và văn hoá truyền thống. Cần làm gì để giữ gìn và bảo vệ các dòng sông luôn  sạch, đẹp?

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân - Chia sẻ lớp

Đáp án:

Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh.

+ VD: đi tắm biển Sầm Sơn, đi Đà Lạt ngắm hoa, đi Sa Pa thăm cảnh đẹp,...

Đáp án:

Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.

+ Đi đến một sa mạc không có người ở, lên mặt trăng, sao Hoả,...

Đáp án:

- Đi một ngày đàng học một sàng khôn. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó để học hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu biết.

+  Đi cho biết đó, biết đây

Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn

Nhóm  – Lớp

- HS nhận bảng nhóm và thảo luận theo nhóm

- Nhóm 1 đọc 4 câu hỏi a, b, c, d. Nhóm 2 trả lời.

- Nhóm 2 đọc 4 câu hỏi e, g, h, i. Nhóm 1 trả lời.

Đáp án:

  a) sông Hồng

  b) sông Cửu Long

  c) sông Cầu

  e) sông Mã

  g) sông Đáy

  h) sông Tiền, sông Hậu

  d sông Lam

  i) sông Bạch Đằng

- HS liên hệ bảo vệ môi trường

- Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm

- Nói những hiểu biết của mình về một con sông xuất hiện trong bài tập 4

     

 

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Kể chuyện:

ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: phải mạnh dạn, tự tin mới sớm mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng.

2. Kĩ năng

- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1).

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GD BVMT:HS thấy được nét ngây thơ và đáng yêu của Ngựa Trắng, từ đó có ý thức bảo vệ các loài động vật hoang dã.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- Gv dẫn vào bài.

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2.Khám phá:

 GV kể chuyện

* Mục tiêu:  HS nghe và nắm được diễn biến chính của câu chuyện

* Cách tiến hành:

- GV kể lần 1: không có tranh minh hoạ.

+ Đoạn 1 + 2: Kể giọng chậm rãi, nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ ngữ: trắng nõn nà, bồng bềnh, yêu chú ta nhất, cạnh mẹ, suốt ngày …

+ Đoạn 3 + 4: giọng kể nhanh hơn, căng thẳng. Nhấn giọng: sói xám, sừng sững, mếu máo, …

+ Đoạn 5: kể với giọng hào hứng.

- GV kể lần 2: Có tranh minh hoạ

+ Tranh 1: Hai mẹ con ngựa trắng quấn quýt bên nhau.

- GV đưa tranh 1 lên và từ từ kể (tay chỉ tranh) và cứ lần lượt từng tranh.

+ Tranh 2: Ngựa trắng ước ao có đôi cánh như Đại Bàng Núi. Đại Bàng bảo nó: muốn có cánh phải đi tìm, đừng suốt ngày quanh quẩn bên mẹ.

 + Tranh 3: Ngựa trắng xin phép mẹ được đi xa cùng Đại Bàng.

 + Tranh 4: Sói Xám ngáng đường Ngựa Trắng.

 + Tranh 5: Đại Bằng Núi từ trên cao lao xuống, bổ mạnh vào trán Sói, cứu Ngựa Trắng thoát nạn.

+ Tranh 6: Đại Bàng sải cánh. Ngựa Trắng thấy bốn chân mình that sự bay như Đại Bàng.

- HS lắng nghe

- Lắng nghe và quan sát tranh

3. Thực hành:(20- 25p)

* Mục tiêu: Kể lại từng đoạn truyện, toàn bộ câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện

+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC

+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

a. Kể trong nhóm

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện

b. Kể trước lớp

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

 

 

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện:

+ Câu chuyện muốn nói điều gì?

 

 

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện

 

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

+ Em có nhận xét gì về chú Ngựa Trắng?

* GDBVMT: Rất nhiều con vật trong tự nhiên rất đáng yêu, góp phần làm cho cuộc sống của chúng ta đẹp hơn. Cần yêu quý và bảo vệ chúng

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

+ Có thể dùng câu tục ngữ nào để nói về chuyến đi của ngựa trắng?

 

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể từng đoạn truyện

- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Vì sao Ngựa Trằng xin mẹ đi xa cùng Đại Bàng Núi?

+ Chuyến đi đã mạng lại cho Ngựa Trắng điều gì?

 

+ Cần phải đi ra ngoài để mở mang đầu óc mới mau trưởng thành

- HS có thể phát biểu:

+ Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng …

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

+ Chú Ngựa Trắng rất ngây thơ và đáng yêu

* Có thể sử dụng câu tục ngữ:

Đi cho biết đó biết đây

Ở nhà với mẹ biết ngày nào khôn

Hay:

    Đi một ngày đàng học một sàng khôn

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Thứ tư ngày 05  tháng 3 năm 2023

 Tiết 1: Toán:

 LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

2. Kĩ năng

- Vận dụng giải được các  bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm:  Bài 1, bài 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS:  Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

+ Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

 

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành trả lời, nhận xét

+ B1: Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán

+B2: Tìm hiệu số phần bằng nhau

+B3: Tìm số lớn, số bé.

2. Hoạt động thực hành (32p)

* Mục tiêu: Vận dụng giải được bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

* Cách tiến hành

Bài 1: 

 + Bài toán cho biết gì?

 + Bài toán YC tìm gì?

 + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

 

Bài 2

- HD tương tự bài 1, lưu ý để HS nhận biết được:

+ Bài toán thuộc dạng toán ... hiệu - tỉ...

+ Hiệu là 250 bóng đèn.

+ Tỉ số là

 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

Bài 3 + bài  4 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

- GV giảng cho HS sinh hiểu: Số học sinh lớp 4 A nhiều hơn lớp 4B có thể coi là hiệu số phần bằng nhau, số cây mỗi HS trồng được có thể coi là giá trị một phần. Bài toán thuộc dạng toán Hiệu – Tỉ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

 

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Bài giải

Ta có sơ đồ:         ?

ST1:   |-|-|-|           85

ST2:   |-|-|-|-|-|-|-|-|

                                          ?

Hiệu số phần bằng nhau là:

8 – 3 = 5 (phần)

                Số bé là:

85: 5 Í 3 = 51

                Số lớn là:

51 + 85 = 136

Đáp số: Số bé: 51

                  Số lớn: 136

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

 

Bài giải

Ta có sơ đồ:              ?  bóng

Đèn màu:    |-|-|-|-|-|            

Đèn trắng:   |-|-|-|    250 bóng

                           ?  bóng

       Ta có hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

            Số bóng đèn màu là:

250: 2 Í 5 = 625 (bóng)

            Số bóng đèn trắng là:

625 – 250 = 375 (bóng)

Đáp số: Đèn màu: 625 bóng ;

              Đèn trắng: 375 bóng.

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

*Bài 3:

Bài giải

Số học sinh 4A nhiều hơn  4B là:

35 – 33 = 2 (học sinh)

Mỗi học sinh trồng số cây là:

10 : 2 = 5 (cây)

Lớp 4A trồng số cây là:

5 x 35 = 175 (cây)

Lớp 4B trồng số cây là:

175 – 10 = 165 (cây)

                     Đáp số: 4A: 175 cây

                                 4B: 165 cây

*Bài 4:

- HS tự đặt đề toán rồi giải. VD: Hiệu hai số là 72. Số bé bằng 4/9 số  lớn. Tìm hai số đó

Đ/s: SB: 90; SL: 162

- Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

 

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 2:Tập đọc:

TRĂNG ƠI . . .TỪ ĐÂU ĐẾN?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Học thuộc lòng 3, 4 khổ thơ trong bài.

3. Phẩm chất

- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Đường đi Sa Pa

+ Học thuộc lòng đoạn văn cuối bài

+ Nêu nội dung bài tập đọc ?

 

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS đọc

 

+ 1 HS đọc thuộc lòng

+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, tình cảm. Đọc câu Trăng ơi … từ đâu đến? Với giọng hỏingạc nhiên, ngưỡng mộ; đọc chậm rãi, tha thiết, trải dài ở khổ cuối. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: từ đâu đến, hồng như, tròn như, hay, soi, soi vàng, sáng hơn.

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- Giải nghĩa từ "lửng lơ": Ở nửa chừng, không cao cũng không thấp.

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

(Mỗi khổ thơ là một đoạn)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lửng lơ, diệu kì, chớp mi, hú,  nơi nào,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu:  Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

 

+ Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so sánh với những gì?

 

 

+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng xa, từ biển xanh?

 

 

 

+ Trong mỗi khổ thơ, vầng trăng gắn với một đối tượng cụ thể. Đó là những gì? Những ai?

 

+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?

 

*Hãy nêu nội dung của bài thơ.

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

* Trăng được so sánh với quả chín:

Trăng hồng như quả chín

* Trăng được so sánh như mắt cá:

Trăng tròn như mắt cá.

* Tác giả nghĩa trăng đến từ cánh đồng vì trăng hồng như một quả chín treo lửng lơ trước nhà.

* Trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn như mắt cá không bao giờ chớp mi.

* Vầng trăng gắn với đối tượng cụ thể đó là: sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân ......

* Tác giả rất yêu trăng, yêu mến, tự hào về quê hương đất nước. Tác giả cho rằng không có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em.

Nội dung: Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà thơ với trăng, đây là phát hiện độc đáo của nhà thơ về vầng trăng- vầng trăng dưới con mắt trẻ thơ.

4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một số khổ thơ của bài. Học thuộc lòng 3 - 4 khổ thơ

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật

- Yêu cầu đọc diễn cảm  2 đoạn thơ bất kì của bài

- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Liên hệ, giáo dục HS  biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn nhóm đọc hay.

- HS thi đua học thuộc lòng

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- Tìm hiểu về nhà thơ Trần Đăng Khoa và các bài thơ của ông trong chương trình Tiểu học

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập làm văn

 

LUYỆN TẬP XÂY  MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố cách viết bài văn miêu tả cây cối

2. Kĩ năng

- Lập được dàn ý của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa...).

- Dựa vào dàn ý vừa lập, viết hoàn chỉnh bài văn

3. Phẩm chất

- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

* Ghi chú: Thay cho bài Luyện tập tóm tắt tin tức (không dạy)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Bảng phụ

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành

- KT:  đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 

+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả cây cối

- GV dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

- 1 HS nêu

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:  

- Lập được dàn ý phần thân bài của bài văn tả một cây ăn quả (một luống rau, cây hoa...).

- Viết được các đoạn văn của phần thân bài dựa vào dàn ý vừa lập.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp

Bài 1: Em hãy lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cây ăn quả (một luống rau hoặc một cây hoa...) mà em biết.

- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.

- Gọi HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.

 

 

 

 

 

 

- GV chữa bài, lưu ý một số lỗi HS hay gặp

 

 

 

 

 

 

 

Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập, hãy viết hoàn chỉnh bài văn miêu tả

- YC HS viết bài.

- GV nhận xét và khen ngợi những HS viết hay.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng đoạn văn

- HS M3+M4 viết được bài văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS đọc lại đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng

- HS quan sát

- HS lần lượt nói tên cây sẽ tả.

VD: Tả cây su su

MB: Giới thiệu cây su su được trồng ở mảnh đất góc sân

TB:

- Tả bao quát: Cây thân leo phủ kín giàn tre nứa

- Tả chi tiết:

+ Những chiếc lá to bằng bàn tay, xanh mát

+ Hoa nhỏ li ti màu trắng ngà

+ Quả nhỏ bằng đầu đũa rồi to bằng nắm tay người lớn, xanh mát

- Tả công dụng: Quả dùng để xào hay luộc,...

KB: Nêu tình cảm, cách chăm sóc cây

- HS thực hành viết bài và chia sẻ trước lớp

- Chữa các lỗi sai trong bài văn

- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối với nhiều biện pháp nghệ thuật.

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Tiếng Việt*:

Luyện Tập Cách Đặt Câu Khiến

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về câu khiến.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: học sinh trung bình chỉ làm 3 trong 6 bài; học sinh khá làm 4 trong 6 bài; học sinh giỏi làm hết theo yêu cầu của đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Chuyển các câu kể sau thành câu khiến:

a. Mẹ đi chợ.

.................................................................................

b.Lân đi học.

.................................................................................

.................................................................................

c.Hà chăm chỉ.

.................................................................................

.................................................................................

Bài 2. Tự đặt 1 câu kể rồi chuyển câu đó thành câu khiến theo 4 cách đã học.

Bài làm

....................................................................

 ...................................................................

....................................................................

...................................................................

....................................................................

....................................................................

 ...................................................................

Bài 3. Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống sau:

a. Em đến thư viện để mượn sách, em hãy với với cô phụ trách thư viện một câu để mượn cuốn truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí”

b. Em hết mực, em hãy nói một câu đề nghị mẹ mua mực cho em.

c. Em bị ốm phải nghỉ học, em hãy nói một câu để mượn bạn vở để chép bài

Bài làm

....................................................................

 ...................................................................

....................................................................

...................................................................

....................................................................

....................................................................

 ...................................................................

....................................................................

................................................................

...................................................................

....................................................................

.....................................................................

Bài 4. Đặt câu khiến theo những yêu cầu sau:

a. Câu khiến có từ hãy ở trước động từ.

b. Câu khiến có từ đi ở sau động từ.

c. Câu khiến có từ mong ở trước chủ ngữ.

Bài làm

....................................................................

 ...................................................................

....................................................................

...................................................................

....................................................................

....................................................................

 ...................................................................

...................................................................

....................................................................

...................................................................

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM.

.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

                                                                  Thứ năm ngày 06  tháng 3 năm 2023

Tiết 1: Toán:

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

2. Kĩ năng

- HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán đó

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Bút, sách

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:

- Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó

- Đặt được đề toán theo tóm tắt cho trước và giải được bài toán.

* Cách tiến hành:

Bài 1   

   + Bài toán cho biết gì?

   + Bài toán YC tìm gì?

   + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

   + Các bước giải bài toán là gì?

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

 

 

 

Bài 3

- GV kết luận về bài làm đúng và khen ngợi/ động viên HS.

Bài 4

- Gọi HS nêu yêu cầu của đề toán.

- Nhận xét, khen/ động viên.

 

 

Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu?

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS làm cá nhân  -  Lớp

Bài giải

Ta có sơ đồ:              ? 

Số thứ nhất: ||||           

Số thứ hai:   ||        30

                         ? 

Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:

3 – 1 = 2 (phần)

           Số bé là: 30: 2 = 15

           Số lớn là: 15 + 30 = 45

Đáp số: Số bé: 15

               Số lớn: 45

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

Bài giải

Ta có sơ đồ:   

               ? kg    

Gạo nếp: |-|     540kg

Gạo tẻ:    |-|-|-|-|

                           ?kg

Ta có, hiệu số phần bằng nhau là:

4 – 1 = 3 (phần)

Cửa hàng có số gạo nếp là:

540: 3 = 180 (kg)

Cửa hàng có số gạo tẻ là:

180 + 540 = 720 (kg)

                  Đáp số: Gạo nếp: 180 kg

                            Gạo tẻ: 720 kg.

- HS nêu đề toán. VD: Số cây dứa nhiều hơn số cây cam là 170 cây. Biết số cây cam bằng , tính số cây mỗi loại.

                         Đáp số: Cam: 34 cây ;

                                     Dứa: 204 cây

- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp

 

+ Tỉ số là 1/5

Đ/s: ST1: 15               ST2: 75

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các  bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

 

............................................................................................................

 Tiết 2: Luyện từ và câu

 

GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4).

 * HS năng khiếu đặt được hai câu khiến khác nhau với 2 tình huống đã cho ở BT4.

3. Phẩm chất

- Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

* KNS :- Giao tiếp: ứng xử, thể hiện sự cảm thông

            - Thương lượng

           - Đặt mục tiêu

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  +1 tờ phiếu ghi lời giải BT2 + 3 (phần nhận xét).

           + Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 (phần luyện tập).

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Hiểu thế nào là lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành

a. Nhận xét

- Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4.

+ Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị trong mẫu chuyện đã đọc.

+ Em hãy nêu nhận xét về cách nêu yêu cầu của 2 bạn Hùng và Hoa.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết được các câu yêu cầu, đề nghị.

* Bài tập 4:

+ Theo em như thế nào là lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với bác Hai là lời nói lịch sự.

 b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- Lấy VD về yêu cầu, đề nghị lịch sự và yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự

* GDKNS: Cần có cách giao tiếp, ứng xử, thương lượng lịch sự để đạt được mục đích giao tiếp

Cá nhân – Lớp

- HS đọc thầm mẩu chuyện. HS lần lượt phát biểu.

+ Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong mẫu chuyện là:

  ¶ Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác Hai).

  ¶ Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy vậy (lời Hùng nói với bác Hai).

  ¶ Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. (Lời của Hoa nói với bác Hai).

+ Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa:

  ¶ Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất lịch sự.

  ¶ Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là cách nói lịch sự.

+ Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù hợp với quan hệ giữa người nói và người nghe, có cách xưng hô phù hợp.

- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.

- HS nối tiếp lấy VD

- Lắng nghe

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2, mục III); phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3); bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với một tình huống giao tiếp cho trước (BT4).

* Cách tiến hành

 

* Bài tập 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.

- GV nhận xét và chốt lại ý đúng: Ý b,c thể hiện phẩm chất lịch sự khi giao tiếp. Lưu ý HS để thể hiện phẩm chất lịch sự có thể dùng câu khiến hoặc câu hỏi được sử dụng với mục đích khác.

* Bài tập 2:

- Cách tiến hành như BT1.

 

* Bài tập 3:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc các cặp câu khiến.

- YC HS so sánh các cặp câu khiến.

- Gọi HS lần lượt phát biểu ý kiến, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.

- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.

* Bài tập 4:

- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng, lưu ý HS biết cách giao tiếp lịch sự để đạt được hiệu quả mong muốn (KNS)

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu khiến.

4. HĐ ứng dụng (1p)

 

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân - Chia sẻ lớp

- HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự.

Đáp án:

+ Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!

+ Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn cái bút được không?

- HS đọc 3 câu a, b, c và chọn ra câu nói đúng, lịch sự.

Đáp án:

- Lời giải đúng: Cách trả lời b, c, d là cách trả lời đúng. Ý c, d là cách trả lời hay hơn.

Nhóm 2 – Lớp

Đáp án: (HS có thể diễn lại đoạn thoại có sử dụng câu khiến)

a) Câu Lan ơi, cho tớ về với! là lời nói lịch sự

- Câu: Cho đi nhờ một cái! là câu nói bất lịch sự

b) Câu Chiều nay, chị đón em nhé! là câu nói lịch sự,

- Câu Chiều nay, chị phải đón em đấy! là câu nói không lịch sự,

c) Câu Đừng có mà nói như thế! Câu thể hiện mệnh lệnh chưa lịch sự

- Câu Theo tớ, cậu không nên nói như thế! thể hiện sự lịch sự

d) Câu Mở hộ cháu cái cửa! là câu nói cộc lốc, chưa lịch sự

- Câu Bác mở giúp cháu cái cửa này với! thể hiện lễ phép

- HS làm bài các nhân – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Bố mẹ cho con tiền để mua quyển sổ ghi chép nhé!

b) Bác cho cháu ngồi nhờ đợi bố mẹ cháu một chút nhé!

- Thực hành giao tiếp lịch sự trong cuộc sống

- Xây dựng 2 đoạn hội thoại, một đoạn yêu cầu, đề nghị lịch sự, một đoạn có yêu cầu, đề nghị chưa lịch sự và so sánh hiệu quả giao tiếp trong 2 tình huống đó.

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Địa lí:

NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở                              

 ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tt)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:

  + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.

  + Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền.

2. Kĩ năng : Vận dụng KT:

- Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề đánh cá trên biển.

- Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây rất phát triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hóa.

3. Phẩm chất

- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn  cảnh quan môi trường.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  BĐ, LĐ

- HS: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (2p)

 

+ Dân cư ở ĐBDH có đặc điểm gì?

+ Kể tên một số HĐSX mà em đã tìm hiểu ở bài trước

- GV giới thiệu bài mới

-  TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

+ Dân cư tập trung đông đúc

 

+ Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ hải sản, làm muối

2. khám phá: (30p)

* Mục tiêu:  Tìm hiểu  một số HĐSX của người dân ĐBDH miền Trung và giải thích về sự phát triển của các HĐSX đó

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

Hoạt động1:  Hoạt động du lịch :

- YC HS thảo luận và trả lời các câu hỏi

+ Những điều kiện nào khiến duyên hải miền Trung thu hút nhiều khách du lịch?

 

 

 

+ Hãy kể tên một số bãi biển ở miền Trung mà em biết?

 - GV nên dùng bản đồ VN, yêu cầu HS chỉ trên bản đồ vị trí của các bãi biển

- GV khẳng định điều kiện phát triển du lịch sẽ góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này (có thêm việc làm, thêm thu nhập) và vùng khác (đến nghỉ ngơi, tham quan cảnh đẹp sau thời gian lao động, học tập tích cực).

- Liên hệ giáo dục việc bảo vệ môi trường biển khi đi tham quan, du lịch.

  Hoạt động 4: Phát triển công nghiệp

- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển?

- GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn.

- GV có thể yêu cầu HS cho biết đường, kẹo mà các em hay ăn được làm từ cây gì để dẫn HS tìm hiểu quá trình sản xuất đường. GV cho nhóm HS quan sát hình 11 và nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường:

- GV giới thiệu cho HS nghe về khu kinh tế Dung Quất và nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi)

- Chốt lại KT về 2 HĐSX: đóng, sửa chữa tàu thuyền và làm đường mía

* Hoạt động3: Lễ hội

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, kết hợp với những hiểu biết của mình để nói về môt vài lễ hội ở duyên hải miền Trung

- GV chốt lại KT

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

* GDBVMT: tác dụng của sông ngòi với HĐSX của người dân DHMT: nơi tổ chức lễ hội, đánh bắt thuỷ hải sản,...

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

+ Các bãi biển đẹp, bằng phẳng, phủ cát trắng rợp bóng dừa và phi lao, nước biển trong xanh; các di sản văn hoá lâu đời như cố đô Huế, phố cổ Hội An

+ Sầm Sơn, Lăng Cô, Mĩ Khê, Non Nước, Nha Trang, Mũi Né

- HS thực hành

- HS lắng nghe

- HS liên hệ

Cá nhân – Lớp

- HS quan sát hình 10.

+ Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa.

- HS quan sát tranh, ảnh và nêu các bước sản xuất đường mía:

+ thu hoạch mía

+ vận chuyển mía,

+ sản xuất đường thô (làm sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước)

+ Sản xuất đường kết tinh

+ Đóng gói.

Nhóm 4 – Lớp

+ Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ông. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ông tại các đền thờ cá Ông ở ven biển.

+ Lễ hội Tháp Bà diễn ra vào đầu mùa hạ tại Nha Trang. Người dân làm lễ ca ngợi công đức nữ thần và cầu chúc một cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Phần hội có nhiều hoạt động đặc sắc,...

- HS đọc bài học SGK

- Ghi nhớ nội dung bài

- Tìm hiểu về một số lễ hội nổi tiếng khác của ĐBDH miền Trung

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................

Tiết 5: Tiết5: Tập làm văn:

CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III).

3. Phẩm chất

- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  + Tranh minh họa trong SGK.

              + Tranh ảnh một số vật nuôi trong nhà.

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2.Hình thành kiến thức mới:(15p)   

* Mục tiêu: Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ).

*Cách tiến hành

a. Phần nhận xét:

Bài tập 1 + 2 + 3 + 4:

- GV giao việc.

- Cho HS làm bài, trình bày.

* Từ bài văn Con Mèo Hung, em hãy nêu nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả con vật.

- GV nhận xét + chốt lại + ghi nhớ.

b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc ghi nhớ.

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.

- Cả lớp đọc bài Con Mèo Hung

- Một số HS phát biểu ý kiến.

  Bài văn có 3 phần, 4 đoạn:

  ¶ Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu con mèo sẽ được tả trong bài.

  ¶ Thân bài (đoạn 2 + đoạn 3): Đoạn 2: Tả hình dáng con mèo. Đoạn 3: tả hoạt động, thói quen của con mèo.

  ¶ Kết luận (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về con mèo.

- HS nêu nhận xét: Bài văn miêu tả con vật có cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB)

- 2 HS đọc ghi nhớ.

3. HĐ thực hành (18p)

*Mục tiêu: Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con vật nuôi trong nhà (mục III).

* Cách tiến hành:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV giao việc: Chọn một vật nuôi trong nhà và lập dàn ý chi tiết về vật nuôi đó.

- GV nhận xét, chốt lại, khen những HS làm dàn ý tốt.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân - Cả lớp

VD: Tả con lợn

MB: Con lợn được bố mẹ em mua về từ hồi tháng 2

TB:

+ Tả bao quát: Đến nay con lợn đã được tầm 50 kg, cao đến ngang cửa chuồng

+ Tả chi tiết:

Da nó hồng hào

Bốn chân ngắn cũn cỡn nâng đỡ tấm thân to đùng

Hai tai to ve vẩy đuổi muỗi

Đôi mắt ti hí

Cái mũi thính lúc nào cũng khịt khịt

+ Tả hoạt động: Mỗi khi đói nó rít ầm ĩ đòi ăn. Khi nó nó kêu ịt ịt tỏ vẻ bình thản...

KB: Con lợn mang lại niềm vui cho gia đình em. Hàng ngày, bố mẹ cho lợn ăn và tắm cho lợn sạch sẽ,...

- Hoàn thiện dàn ý của bài văn

- Viết bổ sung để được dàn ý chi tiết

............................................................................................................

Tiết 7: Tiếng Việt*:

 

Luyện Tập   Các Biện Pháp Tu Từ Trong Viết Văn

 

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về các biện pháp tu từ trong viết văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về các biện pháp tu từ trong viết văn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tùy chọn 2 trong 4 câu; học sinh khá làm tùy chọn 3 trong 4 câu; học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Câu 1. Dùng điệp ngữ viết lại những câu văn sau để nhấn mạnh và gợi cảm xúc cho người đọc:

a) Tôi yêu căn nhà đơn sơ, khu vườn đầy hoa trái và cả luỹ tre thân mật làng tôi.

b) Bức tranh buổi sớm quê hương tôi đẹp quá!

c) Tôi lớn lên bằng tình thương của mẹ, của bố, của bà con xóm giềng nơi tôi ở.

d) Làng quê tôi tràn ngập màu xanh của đồng lúa, bãi ngô, thảm cỏ.

e) Hoa hồng, hoa huệ, hoa nhài đều thơm, hương thơm lan toả khắp vườn.

f) Cánh đồng que tôi tràn ngập màu vàng của ánh nắng và những thảm lúa chín.

 

Câu 2. Dùng đảo ngữ để diễn đạt lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm:

a) Một biển lúa vàng vây quanh em, hương lúa chín thoang thoảng đâu đây.

b) Xa xa, những ngọn núi nhấp nhô, mấy ngôi nhà thấp thoáng, vài cánh chim chiều bay lững thững về tổ.

c) Dòng sông quê tôi đáng yêu biết bao.

d) Những cánh cò trắng muốt tung tăng trên đồng lúa chín.

e) Giữa trời khuya tĩnh mịch, một vầng trăng vằng vặc trên sông, một giọng hò mái đẩy thiết tha dịu dàng.

f) Những chuyến xe qua tấp nập trên đường.

g) Nước sông Hương xanh biêng biếc, màu hoa phượng vĩ đỏ rực hai bên bờ.

h) Một thế giới ban mai trắng trời trắng núi.

i) Trên sườn núi, mấy ngôi nhà lá đứng chơ vơ.

j) Những dòng người đủ mọi sắc phục từ khắp các ngả tuôn về quảng trường Ba Đình.

k) Vịnh Hạ Long đã làm cho nhiều du khách phải ngạc nhiên vì vẻ đẹp tự nhiên và hùng tráng của nó.

l) Ngoài vườn, tiếng chim kêu rộn rã trong nắng sớm.

m) Mùi hương hoa sực nức lan toả trong đêm vắng.

 

Câu 3. Dựa vào từng ý, hãy viết thành những câu văn gợi tả, gợi cảm hơn:

a) Trời mưa rất to.

b) Nắng rải trên những con sóng to đang xô vào bãi cát.

c) Mặt sông yên lặng đầy ánh nắng.

d) Mùa xuân về, cây cối toàn màu xanh.

e) Trời xanh lắm.

Câu 4. Dựa vào những ý sau, hãy viết thành một đoạn văn gợi tả và gợi cảm hơn: “Mùa đông đến. Những cơn gió lạnh tràn về. Nhìn lên trời, em không thấy chim én nữa. Mẹ giục em lấy áo ấm ra mặc.Em rất vui sướng khi mặc chiếc áo len mẹ mới đan cho em”.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Thứ sáu ngày 07 tháng 3  năm 2023

Tiết 5:Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Giúp HS củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó

2. Kĩ năng

- HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng  (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

3. Phẩm chất

- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu học tập

- HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- GV dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét:

+ B1: Vẽ sơ đồ

+ B2: Tìm tổng số phần bằng nhau

+ B3: Tìm số lớn, số bé.

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: HS  giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

* Cách tiến hành

  Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán, xác định dạng toán.

+ Yêu cầu HS nêu tỉ số của hai số.

- GV nhận xét, chốt đáp số

- Nêu lại các bước giải bài toán Hiệu – Tỉ

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập

Bài 4:

- Yêu cầu HS đọc đề bài

   + Bài toán cho biết gì?

   + Bài toán YC tìm gì?

   + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

   + Các bước giải bài toán là gì?

- GV chữa bài, chốt đáp số

- Chốt các bước giải bài toán

Tổng – Tỉ

Bài 1 + bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp

- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

+ Vì giảm số thứ nhất đi 10 lần thì được số thứ hai nên số thứ nhất gấp 10 lần số thứ hai hay số thứ hai bằng  số thứ nhất.

Bài giải

Ta có sơ đồ:                        ? 

ST1: |||||||||||             

ST2: |- |                    738

                       ? 

     Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

10 – 1 = 9 (phần)

                         Số thứ hai là:

738: 9 = 82

Số thứ nhất là:

82 + 738 = 820

                   Đáp số: Số thứ nhất: 820

                            Số thứ hai: 82

 Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

 

Bài giải

Ta có sơ đồ:        

                  ?  m

S1:    ||||           

S2:    ||||||          840m

 

                           ?m

Bài giải

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách dài là:

840: 8 Í 3 = 315 (m)

Đoạn đường từ hiệu sách đến trường dài là:

840 – 315 = 525 (m)

Đáp số: Đoạn đường 1: 315m

             Đoạn đường 2: 525m

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

*Bài 1:

Hiệu 2 số

TS của 2 số

Số bé

Số lớn

15

 

30

45

36

 

12

48

* Bài 3:

 Có tất cả số túi gạo nếp và tẻ là:

              10 + 12 = 22 (túi)

Mỗi túi có số ki – lô – gam gạo là:

             220 : 22 = 10 (kg)

Có số ki – lô – gam gạo nếp là:

            10 x 10 = 100 (kg)

Có số ki – lô – gam gạo tẻ là:

             220 – 100 = 120 (kg)

                      Đ/s: Gạo nếp: 100 kg

                              Gạo tẻ: 120kg

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 6:Toán *:

 ............................................................................................................

Tiết 4: Sinh hoạt lớp                                SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần 29

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần 30

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và  các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Khởi động

- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                       

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể

................................................................................................................................................

 

 

Các tin khác