''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 4

Cập nhật lúc : 17:21 08/02/2022  

Kế hoạch bài dạy tuần 21 lớp 4/2

TUẦN 21

Thứ hai ngày 07 tháng 2 năm 2022

CHÀO CỜ

GV&HS sinh hoạt dưới cờ

........................................................................

TOÁN

Tiết 117: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách trừ 2 PS cùng MS

2. Kĩ năng

- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS

- Vận dụng giải toán

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm:  Bài 1, Bài 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Phiếu học tập.

   - HS: SGK,.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

  

- GV giới thiệu bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS

* Cách tiến hành

+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS

 

 

+ Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu cách trừ 2 PS cùng MS

 

- GV chốt lại cách trừ

- Yêu cầu HS thực hành trừ:   -  =?

+ Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với  nhau

+ Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và trừ các tử số cho nhau.

- HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và chia sẻ kết quả:  -  = =  

- HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ.

3. Hoạt động thực hành:(18p)

* Mục tiêu:  - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS

                      - Vận dụng giải toán

* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.

Bài 1: Tính.

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

- Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu số.

- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản

 

 

 

Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập (2 yêu cầu)

- Nhận xét, chốt đáp án đúng.

- Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản.

 

 

 

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

   =    

 -  =  =  = 1

   - =  =         

- Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a)   -  = -   =  =   

b)    -  =  -  =  =  

c)     -  =  -  =   =  = 1

d)     -  =  -  =  =  = 2

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài giải

Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn giành được là:

1 - = (tổng số huy chương)

               Đ/s: tổng số huy chương

- Hoàn thành các bài tập trong tiết học

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP ĐỌC

                                                       HOA HỌC TRÒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết giữ gìn và bảo vệ hoa phượng - một loài hoa gắn bó với tuổi học trò.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?

+ Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người đi chợ tết có điểm gì chung?

 

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Khung cảnh đẹp là: Dải mây trắng đỏ dần; sương hồng lam; sương trắng rỏ đầu cành; núi uốn mình; đồi thoa son …

+ Điểm chung là: Tất cả mọi người đều rất vui vẻ: họ tưng bừng ra chợ tết. Họ vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc..

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp của hoa phượng

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, suy tư. Chú ý nhấn giọng ở những từ ngữ: cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời, muôn ngàn con bướm thắm, xanh um, mát rượi, e ấp, xoè ra …

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài được chia làm 3 đoạn

(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đoá, phần tử, xoè ra, nỗi niềm, mát rượi ,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu:  Hiểu ND: Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

+ Tại sao tác giả gọi hoa phượng là “Hoa học trò”?

 

(Kết hợp cho HS quan sát tranh).

+ Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?

+ Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian?

+ Bài văn giúp em hiểu về điều gì?

- Hãy nêu nội dung chính của bài.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.

 

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

* Vì phượng là loại cây rất gần gũi với học trò. Phượng được trồng trên các sân trường và nở hoa vào mùa thi của học trò …

  Hoa phương gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mài trường.

* Vì phượng đỏ rực, đẹp không phải ở một đoá mà cả loạt, cả một vùng, cả một góc trời; màu sắc như cả ngàn con bướm thắm đậu khít nhau.

- Hoa phượng gợi cảm giác vừa buồn lại vừa vui: buồn vì sắp hết năm học, sắp xa mái trường, vui vì được nghỉ he.ø

- Hoa phượng nở nhanh bất ngờ, màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên như tết nhà nhà dán câu đối đỏ.

+ HS đọc đoạn 3.

* Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.

-  HS có thể trả lời:

* Giúp em hiểu hoa phượng là loài hoa rất gần gũi, thân thiết với học trò.

* Giúp em hiểu được vẻ đẹp lộng lẫy của hoa phượng.

Nội dung: Bài văn miêu tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng và nêu ý nghĩa của hoa phượng – hoa học trò, đối với những HS đang ngồi trên ghế nhà trường.

- HS ghi lại nội dung bài

4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ gọi tả vẻ đẹp của hoa phượng

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

+ Em học được điều gì cách miêu tả hoa phượng của tác giả?

- Lưu ý HS học hỏi các hình ảnh hay trong miêu tả của tác giả. Giáo dục tình yêu cây cối và ý thức bảo vệ cây.

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn nhóm đọc hay.

+ Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, sử dụng nhiều giác quan, dùng từ ngữ miêu tả và các  biện pháp NT rất đặc sắc

- Tìm hiểu các bài tập đọc, bài thơ khác nói về hoa phượng

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC

LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                     

 1. Kiến thức

- Biết thế nào là lịch sự với mọi người

- Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

2. Kĩ năng

- Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

- Chọn lựa được những việc làm thể hiện ứng xử lịch sự với mọi người.

3. Phẩm chất

- Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

* KNS:  - Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác

              - Ứng xử lịch sự với mọi người

              - Ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong tình huống

              - Kiểm soát khi cần thiết

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Các tấm bìa xanh, đỏ, vàng. Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.

- HS: SGK, SBT

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi,  đóng vai.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (2p)

+ Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao động?

- Nhận  xét, chuyển sang bài mới

-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

- HS nêu

2. Bài mới (30p)

* Mục tiêu: - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

                     - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người..

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ1: Tìm hiểu câu chuyện  

   “Chuyện ở tiệm may” – SGK – T: 31

- GV cho HS xem tiểu phẩm dựng từ câu chuyện do HS đóng.

- Yêu cầu trả lời các câu hỏi

+ Bạn Trang có hành động thế nào với cô thợ may?

+ Bạn Hà có hành động thế nào với cô thợ may?

+ Em có nhận xét gì về cách cư xử của bạn Trang, bạn Hà trong câu chuyện?

+ Nếu em là bạn của Hà, em sẽ khuyên bạn điều gì? Vì sao?

 

- GV kết luận:

+ Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may …

+ Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.

+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.

HĐ2: Chọn lựa hành vi

(Bài tập 1- SGK/32):

- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận cho các nhóm.

Nhóm 1: Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn. Nhàn cho ông một ít gạo rồi quát: "Thôi, đi đi!"

Nhóm 2: Trung nhường ghế trên ôtô buýt cho một phụ nữ mang bầu.

Nhóm 3: Trong rạp chiếu bóng, mấy bạn nhỏ vừa xem phim, vừa bình phẩm và cười đùa.

Nhóm 4: Do sơ ý, Lâm làm một em bé ngã. Lâm liền xin lỗi và đỡ bé dậy.

Nhóm 5: Nam đã bỏ một con sâu vào cặp sách của bạn Nga.

- GV kết luận:

+ Các hành vi, việc làm b, d là đúng.

+ Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.

 

Bài tập 2 (trang 33)

 

- GV kết luận: Cần giữ phép lịch với mọi người ở mọi lúc, mọi nơi để thể hiện mình là người lịch sự

3. HĐ ứng dụng (1p)

- Vì sao cần lịch sự với nọi người?

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

- Cả lớp quan sát

+ Chào hỏi lễ phép, thông cảm khi cô bị ốm chưa may xong áo.

+ To tiếng với cô thợ may: "Cô làm ăn thế à?....đúng ngày ấy chứ!"

+ Cách cư của bạn Trang thể hiện tôn trọng, lịch sự còn bạn Hà thì chưa.

+ Khuyên bạn thông cảm/ Khuyên bạn xin lỗi cô,...

- Lắng nghe – HS đọc nội dung phần bài học

- Lấy VD về biểu hiện tôn trọng và không tôn trọng người lao động.

- HS thảo luận nhóm 6

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.

+ HS dựng lại tình huống

+ Chọn lựa hành vi, việc làm đúng và giải thích tại sao

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS nêu những việc làm đúng, sai mà mình hay các bạn cũng đã làm

- HS nêu quan điểm cá nhân – Chia sẻ trước lớp

Đáp án: Các ý kiến nên đồng tình: ý c, d

- Lắng nghe

- Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự khi giao tiếp

     

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LỊCH SỬ

 Ôn TẬp

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố KT và các sự kiện lịch sử từ nước ta buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV)

2. Kĩ năng

-  Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện).

- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV)

3. Phẩm chất

- Có ý thức tôn trọng lịch sử

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:    + Băng thời gian trong SGK phóng to.

             + Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

 

+ Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa học thời Lê.

 

 

+ Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê.

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHTđiều hành lớp trả lời, nhận xét:

+ Văn học: Các tác phẩm nổi tiếng “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi và“Hồng Đức quốc âm thi tập” Lê Thánh Tông.

+ Khoa học: Bộ Đại Việt sử kí toàn thư của Ngô Sĩ Liên, Lam Sơn thực lục của Nguyễn Trãi…

 

2. Thưc hành: (30p)

* Mục tiêu:

- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê và kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu đó.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp

HĐ1: Ôn tập các giai đoạn lịch sử

- Hs quan sát băng thời gian, thảo luận rồi điền nội dung của từng giai đoạn tương ứng với thời gian.

 
   

                  938       1009.             1226

- GV nhận xét, kết luận, chốt lại các giai đoạn lịch sử

 

 

 

 

HĐ2: Lập bảng thống kê các sự kiện lịch sự tiêu biểu

- GV chốt lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu

                 Nhóm 4 – Lớp

- HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm lên điền kết quả, sau đó chia sẻ

       
       

1400     Thế kỉ XV

+ Năm: 938 – 1009: Buổi đầu độc lập

+ Năm: 1009 – 1226: Nước đại Việt thời Lý

+ Năm: 1226 – 1400; Nước đại Việt thời Trần

+ Thế kỉ XV: Nước đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê.

Nhóm 6 – Lớp

- Các nhóm hoàn thiện bảng thống kê và chia sẻ lớp

STT

Tên sự kiện

Thời gian

Địa điểm

1

ĐBL dẹp loạn 12 sứ quân

968

Hoa Lư, Ninh Bình

2

Cuộc k/c chống Tống lần 1

981

Sông BĐ, Lạng Sơn

3

Nhà Lý dời đô ra TL

1010

Hoa Lư=> Thăng Long

4

Cuộc k/c chống Tống lần 2

1075-1077

Sông Như Nguyệt

5

Nhà Trần Thành lập

1226

 

6

Cuộc k/c chống quân Mông Nguyên

 

Thành Thăng Long, sông BĐ

7

Nhà Hồ thành lập

1400

Thanh Hoá

8

Chiến thắng Chi Lăng

1428

Ải Chi Lăng

           

 

HĐ 3: Kể về sự kiện, hiện tượng lịch sử tiêu biêu

- GV nhận xét, đánh giá chung

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm – Lớp

 

- HS chọn 1 trong các sự kiện tiêu biểu trong bảng thống kê và kể về sự kiện đó theo nhóm

- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp

- Kể lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu cho người thân nghe

- Kể chuyện về các nhân vật lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Trần Thủ Độ, Lý Thái Tổ, Lê Lợi,...

 

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

KHOA HỌC

ÁNH SÁNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nêu được ví dụ về  các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.

 + Vật tự phát sáng : Mặt trời, ngọn lửa,…

 + Vật được chiếu sáng : Mặt trăng, bàn ghế , …

- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.

- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

2. Kĩ năng

- Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập nghiêm túc, sáng tạo

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh ảnh phóng to

- HS: chuẩn bị theo nhóm: hộp kín màu đen; đèn pin ; tấm kính; nhựa trong; ống nhựa mềm ; tấm gỗ.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Bàn tay nặn bột

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1. Khởi động (4p)

  Trò chơi:  Hộp quà bí mật

+ Bạn hãy nêu ích lợi của việc ghi laị âm thanh?

+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người?
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn?

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV

+ Giúp chúng ta lưu giữ và nghe lại được nhiêù lần những âm thanh hay

+ Gây đau đầu, mất ngủ, tạo ra các bệnh thần kinh

+ Có quy định chug về không gây tiếng ồn nơi công cộng/ Sử dụng vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

- Nêu được ví dụ về  các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng.

- Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua.

- Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.

- Thực hành làm được các thí nghiệm để phát hiện kiến thức

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp

Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
- GV yêu cầu HS so sánh khi tắt hết đèn, đóng kín cửa sổ và khi bật đèn mở cửa sổ thì nhìn  các dòng chữ trên bảng như thế nào? Vì sao?
+ Em biết gì về ánh sáng?
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học .
 

- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
+
Có nhóm nào có thắc mắc gì không?

 - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi .
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm

Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
*  Với nội dung tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng, GV có thể gợi ý  TN: Dùng 1 ống nhựa mềm, đặt ống thẳng vào mắt và nhìn các vật xung quanh thì thấy các vật bên ngoài. Khi uốn cong ống thì không thấy các vật nữa. Vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng vì khi uốn cong thì ánh sáng từ vật không truyền được tới mắt nữa.

 * Với nội dung tìm hiểu Ánh sáng có thể truyền qua một số vật, Gv có thể sủ dụng TN: Dùng đèn pin chiếu qua các vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong, tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ… HS có thể nhận ra ánh sáng có thể truyền qua một số vật như tấm kính trong, tấm ni – lông trong và không truyền qua các vật như tấm bìa cứng, cuốn sách, tấm gỗ….
* Với nội dung tìm hiểu Mắt nhìn thấy vật khi nào?, GV có thể sử dụng TN ở SGK trang 91.

Bước 5:Kết luận kiến thức:
- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm.


- GV tổng kết, nêu nội dung bài học: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đo truyền vào mắt
3. HĐ ứng dụng (1p)

- Hãy nêu các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng

 

4. HĐ sáng tạo (2p)

- Dự đoán: Nếu không có ánh sáng thì điều gì sẽ xảy ra?

- HS lắng nghe

- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép :
Chẳng hạn:

+ Có ánh sáng ta sẽ nhìn thấy mọi vật.
+ Ánh sáng có thể xuyên qua một số vật.
- HS thảo luận nhóm  thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu.


- HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu

- HS  nêu câu hỏi:
Chẳng hạn

+ Ánh sáng có thể xuyên qua được các vật không?
+ Ánh sáng có thể xuyên qua được các vật nào?
- Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án
+ Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
+ Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v..
 - HS nhận đồ dùng TN, tự bố trí TN, thực hiện TN, rút ra kết luận từ TN theo nhóm và điền thôngtin các mục còn lại vào vở Ghi chép khoa học về các kiến thức về ánh sáng.
 
 

- Quan sát và thảo luận thống nhất ý kiến.
- HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc
- HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.

- HS nêu lại bài học.

+ Các vật tự phát sáng: Mặt Trời, bóng đèn điện, ngọn lửa,...

+ Các vật được chiếu sáng: bàn ghế, sách vở,...



























































ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

CHÍNH TẢ

CHỢ TẾT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các câu thơ 8 chữ

- Làm đúng BT2 phân biệt âm đầu s/x và vần ưc/ưt

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

-  NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Khám phá:

Chuẩn bị viết chính tả: (6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết

* Cách tiến hành:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết

+ Nêu nội dung đoạn viết?

 

 

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm

+ Đoạn chính tả nói về vẻ đẹp của quang cảnh chung ngày chợ tết ở một vùng trung du và niềm vui của mọi người khi đi chợ tết.

- HS nêu từ khó viết: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh.

 

- Viết từ khó vào vở nháp

 Viết bài chính tả: (15p)

* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 8 chữ.

* Cách tiến hành:

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nhớ - viết bài vào vở

 Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

3. Làm bài tập chính tả: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi

* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp

Bài 2: Điền vào chỗ trống tiếng chứa âm đầu s/x hoặc vần ưc/ưt

 

 

 

 

+ Câu chuyện vui muốn khuyên chúng ta điều gì?

6. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

7. Hoạt động sáng tạo (1p)

Đ/a:

Thứ tự từ cần điền: hoạ sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh, bức tranh

- Đọc lại câu chuyện sau khi đã điền hoàn chỉnh

+ Làm việc gì cũng cần cẩn thận và kien trì

-  Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả

- Lấy VD để phân biệt ưc/ưt

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

KĨ THUẬT

CHĂM SÓC RAU, HOA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.

2. Kĩ năng

- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.

3. Phẩm chất

- Yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây rau, hoa đã trồng.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Phân, lân, đạm

- HS:  - Vật liệu và dụng cụ:

+ Cây trồng trong chậu, bầu đất ở tiết trước

+ Dầm xới, hoặc cuốc. 

+ Bình tưới nước.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

+ Nêu cách trồng cây rau, hoa trong chậu?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét: + 1- 2 HS nêu

2. HĐ thực hành: (30p)

* Mục tiêu:  

- Biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.

- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

* Hoạt động 1: Tưới nước cho cây:

- YC HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ thực tế trả lời:

+ Tại sao phải tưới nước cho cây?

+ Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào lúc nao? Tưới bằng dụng cụ gì?     

+ Người ta tưới nước cho rau, hoa bằng cách nào?

 

+ Khi tưới nước, cần lưu ý điều gì?

- GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời râm mát (để cho nước đỡ bay hơi)

- GV làm mẫu cách tưới nước.

HĐ 2: Tỉa cây

- GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây cong queo, gầy yếu, …

+ Thế nào là tỉa cây?

+ Tỉa cây nhằm mục đích gì?

- GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b để thấy tầm qan trọng của việc tỉa cây

HĐ 3: Làm cỏ 

 - GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây. Làm cỏ là loại bỏ cỏ dại trên đất trồng rau, hoa. Hỏi:

+ Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?

+ Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ?   

- GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho rau và hoa.

+ Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa bằng cách nào? Làm cỏ bằng dụng cụ gì?

- GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc dầm xới và lưu ý HS:

+ Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng dầm xới.

+ Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc sát gốc.

+ Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.

HĐ 4: Vun xới đất cho rau, hoa

+ Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng gì?

+ Vun đất quanh gốc cây có tác dụng gì? 

- GV làm mẫu cách vun, xới bằng dầm xới, cuốc và nhắc một số ý:

+ Không làm gãy cây hoặc làm cây bị sây sát.

+ Kết hợp xới đất với vun gốc. Xới nhẹ trên mặt đất và vun đất vào gốc nhưng không vun quá cao làm lấp thân cây.

- Hệ thống lại KT của bài

Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

- HS quan sát hình 1 SGK và liên hệ thực tế trả lời.

+ Thiếu nước cây bị khô héo hoặc chết.

+ Ở gia đình em thường tưới nước cho rau, hoa vào buổi sáng và chiều, dụng cụ tưới là bình,…

+ Có nhiều cách như dùng gáo múc nước tưới, tưới bằng bình, vòi hoa sen,…

+ Tưới đều, không để nước đọng thành vũng, tưới nước lúc  trời mát.

-         HS đ ba

- HS thực hành luôn trên chậu cây đã trồng tiết trước

Cá nhân – Lớp

- HS quan sát và thực hành

 

+ Loại bỏ bớt một số cây…

+ Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng.

- HS quan sát và nêu: H2a cây mọc chen chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có khoảng cách thích hợp nên cây phát triển tốt, củ to hơn.

Nhóm 2 – Lớp

+ Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.

+ Vì những ngày này đất khô dễ nhổ cỏ. Cỏ mau khô và chết không tái mọc lại được

- HS nghe.

 

+ Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.

- HS lắng nghe.

Cá nhân  - Lớp

+ Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.

+ Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền mạnh.

- HS thực hành trên chậu cây

- HS lắng nghe

- HS đọc nội dung Ghi nhớ

3. HĐ ứng dụng (1p)

- Giáo dục ý thức trồng và chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS thực hành chăm sóc các cây đã trồng tại lớp và các cây tại gia đình

-  Hoàn thiện  khu vườn thân thiện với các chậu hoa và cây  tại cửa lớp học

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 08 tháng 2 năm 2022

TOÁN

Tiết 118: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.

 2. Kĩ năng

- Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

4. Góp phần phát triển các kĩ năng

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: bảng phụ

   - HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi - đáp,  thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT:           đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3p)

- Nêu cách trừ 2 PS cùng MS

- Lấy VD minh hoạ

- GV  dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS

* Cách tiến hành

- GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác MS.

- GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác MS

- Yêu cầu thực hành trừ  -  

- HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS cùng MS

 

- HS thực hành và chia sẻ kết quả:

    -   =  -  =

- HS  lấy VD về trừ 2 PS khác MS và thực hành tính

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: HS thực hiện trừ được 2 phân số khác MS. Vận dụng giải toán

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp

Bài 1: Tính.

- Gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Củng cố cách trừ 2 PS khác MS. Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản

 

 

 

Bài 3: 

- GV gọi 1 HS đọc đề bài.

- GV gọi 1 HS khác yêu cầu tóm tắt bài toán sau đó yêu cầu HS cả lớp làm bài.

- GV nhận xét, chốt đáp án, lưu ý cách viết đơn vị đo

Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

- Lưu ý HS: Trong một số bài toán trừ 2 PS khác MS, có thể thực hiện quy đồng hoặc rút gọn trước khi tính

 

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp

Đáp án:

a)  -  =  -  =      

b) =

c)       

d)

- 1 HS đọc đề bài trước lớp.

- HS tóm tắt bài toán, chia sẻ yêu cầu bài, tự làm cá nhân – Chia sẻ đáp án

Bài giải

    Diện tích trồng cây xanh chiếm số phần là:

                       -  =  (diện tích)

                            Đáp số:  diện tích.

- Thực hiện cá nhân vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a)

b)

c)

d)

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tâp cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

DẤU GẠCH NGANG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).

   * HS M3+M4 viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, đúng yêu cầu của BT2 (mục III).

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  + 2 tờ giấy để viết lời giải BT.

           + Bút dạ và 4 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT 2.

- HS: VBT, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT:           Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15 p)

* Mục tiêu: Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành: HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

a. Nhận xét

Bài tập1, 2: 

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

- Chốt lại các tác dụng của dấu gạch ngang

b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ.

 

Cá nhân – Chia sẻ lớp

Đáp án:

Đoạn a: 

+ Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhận vật (ông khách và cậu bé) trong đối thoại.

  Đoạn b:

+ Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích trong câu văn.

  Đoạn c:

+ Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền.

- HS đọc bài học.

3. HĐ luyện tập :(18 p)

* Mục tiêu: Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2).

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp

 * Bài tập 1:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV giao việc: tìm câu có dấu gạch ngang trong chuyện Quà tặng cha và nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong mỗi câu.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. GV dán tờ phiếu đã biết lời giải lên bảng lớp.

 + Dấu gạch ngang có tác dụng gì?

*Bài tập 2:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Gọi vài HS đọc bài làm của mình.

- GV nhận xét và đánh giá những bài làm tốt.

 

 

 

 

4. HĐ ứng dụng (1p)

 

5. HĐ sáng tạo (1p)

          Cá nhân - Nhóm 2- Chia sẻ lớp

Đáp án:

1. * Đánh dấu phần chú thích trong câu (Bố Pa- xcan là một viên chức)

 2. * Đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của Pa – xcan)

3. * Đánh dấu chỗ bắt đầu câu nói của Pa- xcan và đánh dấu phần chú thích (nay là lời Pa- xcan nói với bố)

+ HS nêu lại tác dụng

Cá nhân – Chia sẻ lớp

VD: Tuần này tôi học hành chăm chỉ, luôn được cô giáo khen. Cuối tuần, như thường lệ, bố hỏi tôi:

- Con gái của bố học hành như thế nào?

Tôi đã chờ đợi câu hỏi này của bố nên vui vẻ trả lời ngay:

- Con thường xuyên được cô giáo khen bố ạ.

- Thế ư! – Bố tôi vừa mừng rỡ thốt lên.

- Ghi nhớ tác dụng của dấu gạch ngang

- Lấy VD dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

KỂ CHUYỆN

 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của các câu chuyện (đoạn truyện) đã kể

2. Kĩ năng:

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn)

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết bảo vệ cái đẹp, lên án và phê phán cái xấu, hiểu và biết ơn tấm lòng của Bác với thiếu nhi.

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* TT HCM:Bác Hồ yêu quý thiếu nhi và có những hành động cao đẹp với các cháu thiếu nhi

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Sách kể chuyện

          + Bảng phụ

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

+ Kể lại câu chuyện Con vịt xấu xí

+ Nêu ý nghĩa câu chuyện

- Gv dẫn vào bài.

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS kể

+ Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết nhận ra cái đẹp của người khác, biết yêu thương người khác. Không lấy mình làm mẫu khi đánh giá người khác

2. khám phá: 5p)

* Mục tiêu Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác, chú ý kể những câu chuyện đã học về tình cảm yêu mến của Bác đối với thiếu nhi(Câu chuyện Quả táo của Bác Hồ, Thư chú Nguyễn)

* Cách tiến hành:

HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:

- GV ghi đề bài lên bảng lớp.

 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác.

- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV đưa tranh minh hoạ trong SGK (phóng to) lên bảng cho HS quan sát.

- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.

- GV khuyến khích HS kể các câu chuyện về tình cảm yêu mến của BH  với các cháu thiếu nhi

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:

- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.

- HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu tên câu chuyện liên quan các tranh

- HS nối tiếp nêu

- HS lắng nghe

3. Thực hành :(20- 25p)

* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện

+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC

+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

a. Kể trong nhóm

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện

b. Kể trước lớp

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

 

 

 

 

 

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

..................

+ Phải luôn biết bảo vệ cái đẹp, cái tốt; lên án cái xấu, cái độc ác,....

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

KHOA HỌC

BÓNG TỐI

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
2. Kĩ năng

- Tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng.
- Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.
3. Phẩm chất

- GD HS ngồi học đảm bảo mật độ ánh sáng cho mắt.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác, NL sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: đèn bàn.

- HS: chuẩn bị theo nhóm: đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, bìa, một số thanh tre (gỗ) nhỏ.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Bàn tay nặn bột

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (4p)

 

+ Khi nào ta nhìn thấy vật?


+ Tìm những vật tự phát sáng mà em biết?

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta

+ Mặt trời, đèn điện,...

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu:

-  Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng , kích thước khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- HS tự làm thí nghiệm để thấy bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi được chiếu sáng. Đoán đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp đơn giản.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
-
GV: Các em đã được vui chơi với cái bóng của mình ngoài sân trường và các em đã quan sát cái bóng ở các thời điểm khác nhau, em hãy ghi lại (vẽ lại) những điều em biết về cái bóng của mình.
Bước 2:Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS:
-
GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại những suy nghĩ ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học. Sau đó thảo luận nhóm.

- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình.
- GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1.

Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
-
Gv: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào.
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học.
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính:
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu và khi nào?
+ Bóng của một vật có hình dạng như thế nào?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi
- GV chốt phương án : Làm thí nghiệm
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi:
* Tìm hiểu về bóng tối.
- GV gợi ý thí nghiệm: Đặt tờ bìa thẳng đứng, lần lượt đặt cốc thủy tinh, hộp gỗ quyển sách... phía trước bìa và chiếu đèn pin, để xem vật nào sẽ có bóng; quan sát vị trí và hình dạng bóng của vật.
- GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ SGK để HS quan sát vị trí xuất hiện của bóng người khi được chiếu sáng từ bên phải.
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?
GV tiểu kết.

* Sự thay dổi về hình dạng, kích thước của bóng tối.

- GV gợi ý: Cũng với TN ở trên, nếu thay đổi khoảng cách giữa cốc nước, vỏ hộp, hoặc quyển sách và đèn pin thì kích thước của bóng tối như thế nào?
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu hỏi tìm hiểu.
+ Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì?

Bước 5: Kết luận kiến thức:

- GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm.
- GV rút ra tổng kết.

3. HĐ ứng dụng (1p)

- GD học sinh ngồi học đảm bảo ánh sáng đủ cho đôi mắt

 

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

+ Trong biểu diễn nghệ thuật, người ta đã ứng dụng các đặc điểm của bóng tối như thế nào?

- HS lắng nghe

- HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép :
Chẳng hạn:

+ Bóng của người sẽ xuất hiện khi có ánh nắng, không có nắng sẽ không có bóng xuất hiện.
+ Người có hình dáng nào thì bóng có hình đó.
+ Vào lúc 12h trưa, bóng người nằm ở dưới chân....
-HS thảo luận nhóm  thống nhất ý kiến ghi chép vào phiếu.

- HS so sánh sự khác nhau của các ý kiến ban đầu

- HS  nêu câu hỏi:
Chẳng hạn

+ Có phải bóng tối chỉ xuất hiện khi có ánh sáng?
+ Có phải bóng tối thay đổi kích thước vào các khoảng thời gian khác nhau?
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu?

- HS tiến hành làm thí nghiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu.
- Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm

- Cả lớp quan sát. 

+ Khi một vật cản sáng được chiếu sáng, sẽ có bóng tối xuất hiện phía sau nó.
+ Bóng tối của vật có hình dạng của vật đó.

- HS tiến hành làm thí nghiệm, HS thống nhất trong nhóm tự rút ra kết luận, ghi chép vào phiếu.
- Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm

- Cả lớp quan sát. 
+ Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
+ Bóng của vật to hơn khi vật chiếu sáng gần với vật cản sáng. 
- Quan sát và thảo luận thống nhất ý kiến.
- HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc
- HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.
- HS đọc lại kết luận

+ Chiếu bóng các bộ phim, chiếu bóng các tiết mục múa,...



























































ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ tư ngày 09 tháng 2 năm 2022

TOÁN

Tiết 119: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Củng cố cách trừ 2 PS

2. Kĩ năng

- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN

- Vận dụng giải các bài toán liên quan

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b, c), bài 3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Phiếu học tập

 - HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(5p)

+ Nêu cách trừ 2 PS cùng MS, khác MS

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

2. HĐ thực hành:(30 p)

* Mục tiêu: Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS, khác MS, trừ một STN cho một PS, trừ một PS cho một STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1: Tính.

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách trừ các phân số cùng mẫu số.

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2

Bài 2a, b, c (HS M3+M4 hoàn thành cả bài)

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Củng cố cách trừ các phân số khác mẫu số.

Bài 3: Tính (theo mẫu)

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV hướng dẫn bài tập mẫu.

    2 –  =  -  =  

- Chia sẻ, nhận xét, chốt đáp án.

- Chốt cách trừ 1 PS cho 1 STN, 1 STN cho 1 PS

Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

- Lưu ý HS rút gọn thích hợp để tính cho thuận tiện

 

 

 

- Giáo dục HS ăn ngủ đúng giờ giấc

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS làm cá nhân  – Lớp

Đáp án:

a)                 

b)

c)   

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a.  -  =  - =        

b.  -  =  -  =                   

c.  -   =  -  =  

- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp

 

 

 

Đáp án:

5-               

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài 4:

a)

b)

Bài 5:

Bài giải

Thời gian ngủ của bạn Nam chiếm số phần của một ngày là:

(ngày)

                                  Đ/s: ngày

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP ĐỌC

KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích

3. Phẩm chất

- Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

   * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)

            Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện  tập – thực hành

- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (3p)

 

+ Đọc lại bài Tập đọc: Hoa học trò?

+ Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa học trò”?

 

 

 

 

 

+ Màu hoa phượng đổi thế nào theo thời gian?

 

 

 

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật

+ 1 HS đọc

+ Vì phượng là loài cây rất gần gũi, quen thuộc với học trò. Phượng thường nở vào mùa thi của học trò. Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ đến kì thi và những ngày nghỉ hè. Hoa phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều học trò về mái trường.

+ Lúc đầu màu hoa phượng là màu đỏ còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu. Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên.

 

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm

* Cách tiến hành:

-  Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha thiết của người mẹ dành cho con

Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...

- GV chốt vị trí các đoạn

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài chia làm 3 đoạn.

+ Đ 1: Từ đầu..... lún sân

+ Đ 2: Đoạn còn lại

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-kay, Ka-lưi ...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.

+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn lên trên lưng mẹ”?

 

 

 

+ Người mẹ đã làm những công việc gì?   Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào?

+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẻ đối với con?

- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.

- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành cho con và lòng biết ơn mẹ

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc

- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét

+ Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ.

- Người mẹ làm rất nhiều việc:

+ Nuôi con khôn lớn.

+ Giã gạo nuôi bộ đội.

+ Tỉa bắp trên nương …

- Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.

- Tình yêu của mẹ với con:

+ Lung đưa nôi và tim hát thành lời.

+ Mẹ thương A Kay …

+ Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.

- Niềm hy vong của mẹ:

+ Mai sai con lớn vung chày lún sân.

Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

- HS ghi nội dung bài vào vở

3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn thơ mà mình thích và luyện đọc

- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại lớp

- GV nhận xét chung

4. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức mình cho Tổ quốc?

5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- 1 HS nêu lại

- 1 HS đọc toàn bài

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ Đọc diễn cảm  trong nhóm

+ Thi đọc diễn cảm trước lớp

- Lớp nhận xét, bình chọn.

- HS học thuộc lòng và thi học thuộc lòng một số câu thơ mình thích tại lớp

- HS nêu

- Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1);

2. Kĩ năng

- Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).

3. Phẩm chất

- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:    + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.

                + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.

                + Tranh, ảnh một số loài cây.

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 

- GV dẫn vào bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:  Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1).Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp

Bài tập 1:

- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung BT1.

- GV nhận xét và chốt lại (GV đưa bảng viết tóm tắt lên bảng lớp).

 

 

Bài tập 2: Chọn một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích. Sau đó viết một đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả em đã chọn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 

Nhóm 4 – Lớp

-  HS thảo luận nhóm đọc 2 đoạn văn. Hoa sầu đâu. Quả cà chua.

Đáp án:

a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng)

- Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm.

- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng biện pháp so sánh

- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó … men gì”.

  b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)

- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.

- Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hoá thú vị

- HS làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp

- HS chữa cách dùng từ, đặt câu cho bạn

VD: Tả quả  khế

Khi những bông hoa tím rời cành, trôi theo dòng nước là lúc những quả khế  non chào đời. Quả lúc đầu xanh vàng, nhỏ nhắn, e ấp giữa tán lá. Quả khế lớn dần, chuyển sang màu xanh đậm nhưng các múi vẫn còn khô, ăn vào hơi chát chát. Rồi thời gian dần trôi, nghoảnh đi nghoảnh lại đã thấy những chùm khế vàng mọng lủng lẳng trong vòm cây như những chiếc đèn lồng. Cắn một miếng, nước chan hoà, vị ngọt mát thấm vào cổ họng. Ôi, ngon làm sao!

- Chữa lại những lỗi trong đoạn văn

- Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào đoạn văn miêu tả

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐỊA LÍ

Thành phỐ HỒ Chí Minh

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:

   + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.

   + Thành phố lớn nhất cả nước.

   + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.

2. Kĩ năng

- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).

- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các thành phố khác.

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tự giác.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

    *TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  + Các BĐ hành chính, giao thông VN.

           + BĐ thành phố HCM (nếu có).

- HS: Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (2p)

+ Kể tên các sản phẩm công nghiệp của ĐB NB?

+ Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ?

- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới

-  TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Linh kiện máy tính điện tử, bột ngọt, phân bón,…

+ Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của đồng bằng Nam Bộ…

2. Khám phá: (30p)

* Mục tiêu:  Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh  về vị trí địa lí, dân cư, sự phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

 Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước

- GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố HCM trên BĐ VN

- Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. Hãy nói về thành phố HCM :

+ Thành phố nằm trên sông nào ?

+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ?

+ Thành phố được mang tên Bác vào năm nào ?

+ Thành phố HCM tiếp giáp với những tỉnh nào ?

+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng những loại đường giao thông nào?

+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về diện tích và số dân của TP HCM với các TP khác.

 - GV theo dõi sự mô tả của các nhóm và nhận xét, chốt KT

Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn:

- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và vốn hiểu biết, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau:

+ Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố HCM?

 

+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm kinh tế lớn của cả nước.

  

 

 

+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung tâm văn hóa, khoa học lớn?

  

 

+ Kể tên một số trường Đại học, khu vui chơi giải trí lớn ở TP HCM?

- GV nhận xét và kết luận: Đây là TP công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu hút được nhiều khách du lịch nhất; Là một trong những TP có nhiều trường đại học nhất …

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

- GD TKNL: Các ngành CN ở thành phố Hồ Chí Minh cũng như các ngành CN trên cả nước cần sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, có tính cạnh tranh cao.

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

 

- 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố thuộc vùng đồng bằng Nam Bộ

- HS làm việc nhóm và chia sẻ kết quả:

 + Sông Sài Gòn.

 + Trên 300 tuổi.

 + Năm 1976.

 

 +Long An, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.

 + Đường sắt, ô tô, thủy.

 

 + Diện tích và số dân của TPHCM lớn hơn các TP khác.

 

Nhóm 2 – Lớp

+ Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt may,…

+ Nơi nay tập trung các ngành công nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn, có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất và cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất nước ta.

+ Có nhiều viện nghiên cứu, trường đaih học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu phim, có nhiều khu vui chơi giải trí hấp dẫn…

+ Trường đại học luật, đại học sư phạm, khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm Viên, Đầm Sen, Suối Tiên…

- HS lắng nghe

- HS nêu nội dung bài học

- HS lắng nghe

- Trưng bày tranh ảnh sưu tầm được về thành phố Hồ Chí Minh

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết.

2. Kĩ năng

- Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).

3. Phẩm chất

- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

* GDBVMT: HS biết yêu và quý trọng cái đẹp trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: +  Một vài tờ giấy khổ to viết nội dung BT 1, 2.

           + Bảng phụ.

- HS: Vở BT, bút, ..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

 

- Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4).

* Cách tiến hành

Bài tập 1: Tìm các từ:

- YC HS hoạt động theo nhóm 4.

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

.

 

 

 

+ Theo em, vẻ đẹp bên ngoài hay nét đẹp tâm hồn quan trọng hơn? Vì sao?

- GV chốt

Bài tập 2:

- Cách tiến hành như ở BT 1.

- GV chốt đáp án.

 

Bài tập 3: Đặt câu với các từ ngữ ở bài tập 1.

- GV nhận xét và khen những HS đặt câu đúng, hay.

 

 

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho hoàn chỉnh.

  - YC HS M3+M4 đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa.

Bài tập 4: Điền các thành ngữ hoặc cụm…

- Giải nghĩa thành ngữ: chữ như gà bới

3. HĐ ứng dụng (1p)

- GDBVMT: Cuộc sống có nhiều cái đẹp, cần phải biết yêu quý và giữ gìn để cái đẹp luôn tồn tại và làm đẹp cho cuộc sống.

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4  – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: đẹp, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha …

 b) Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách: thuỳ mị, dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, nết na, chân thực, chân thành, thẳng thắn, ngay thẳng, ngay thẳng, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm, khảng khái, khí khái,…

- HS bày tỏ ý kiến của mình

              Nhóm 4 – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Các từ chỉ dùng để chỉ vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, hùng tráng, hoành tráng …

  b) Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha …

Cá nhân – Chia sẻ lớp

- HS làm miệng.VD:

+ Chị gái em rất dịu dàng, thuỳ mị.

+ Quang cảnh đêm trung thu đẹp lung linh.

+ Mùa xuân tươi đẹp đã về trên khắp đất nước.

- HS viết câu vào vở

Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

+ Mặt tươi như hoa, em mỉm cười chào mọi người.

+ Ai cũng khen chị Ba đẹp người, đẹp nết.

+ Ai viết cẩu thả thì chắc chắn chữ như gà bới.

- Ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm

- Lắng nghe

- Đặt 1 câu với thành ngữ ở BT 4

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

Thứ  năm ngày 10 tháng 2 năm 2022

TOÁN

Tiết 115: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố KT về phép cộng, phép trừ  phân số

2. Kĩ năng

- Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN.

- Vận dụng giải các bài toán liên quan

3. Phẩm chất

- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1 (b, c), bài 2 (b, c), bài 3. HSNK làm tất cả bài tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu học tập

- HS: Vở BT, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều  hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Thực hiện cộng, trừ được các PS cùng MS, khác MS, cộng một sô tự nhiên với 1 PS, trừ một PS cho 1 STN. Vận dụng giải các bài toán liên quan

* Cách tiến hành

 

Bài 1b, c (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách cộng, trừ phân số khác MS

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2

 Bài 2b, c (HS năng khiếu hoàn thành cả bài)

 

- Lưu ý rút gọn trước khi trừ và cách cộng STN với PS

 

Bài 3: Tìm x:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập

- Lưu ý HS tính ra giấy nháp và chỉ ghi kết quả cuối cùng của x, không cần viết bước trung gian

- GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết, số bị trừ, số trừ...

Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 Cá nhân - Lớp

Đáp án:

  b)

c)         

Đáp án:

b)       c)1 +             

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

a) x +  =                 c) - x =

          x =  -                       x =  -

          x =                            x =

b) x –  =

          x =  +

          x =

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài 4:

a)

b)

Bài 5:

Bài giải

Số học sinh học Tin học và Tiếng Anh bằng số phần học sinh cả lớp là:

          (số học sinh)

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Giải bài tập 5 bằng cách khác.

     

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

_______________________________

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết.

2. Kĩ năng

- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).

3. Phẩm chất

- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ.

- HS: Vở BT, bút, ..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

 

- Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).

* Cách tiến hành

Bài tập 1:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của BT 1.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Cho HS học thuộc lòng những câu tục ngữ và đọc thi.

* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu và thuộc được một số câu thành ngữ, tục ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm thêm một số câu TN, tục ngữ khác cùng chủ điểm

Bài tập 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu BT2.

- Chọn một câu tục ngữ trong số các câu đã cho và tìm ra những trường hợp nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó.

- Cho HS trình bày kết quả bài làm.

- GV nhận xét, khen/ động viên.

*Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các câu thành ngữ, tục ngữ đã cho.

HS M3+M4 tìm ra được những trường hợp sử dụng câu tục ngữ đó.

Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ …

- Gọi HS đọc yêu cầu BT3

- GV nhận xét và chốt đáp án.

* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2

 Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được ở bài tập 3.

* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2.

 HS M3+M4 đặt câu đúng, đủ giàu hình ảnh.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân  – Chia sẻ lớp

Đáp án:

* Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài:

- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

- Cái nết đánh chết cái đẹp.

* Hình thức thường thống nhất với nội dung:

- Người thanh tiếng nói cũng thanh….

- Trông mặt mà bắt hình dong…

- HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ.

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.

Cá nhân – Lớp

- HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể sử dung các câu tục ngữ.

- Một số HS nêu các trường hợp.

- Lớp nhận xét.

Nhóm 4  - Lớp

Đáp án:

+ Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, … vô cùng, khôn tả, không tả xiết …

Cá nhân – Lớp

VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời.

        Bức tranh đẹp mê hồn.

- Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm

- Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP LÀM VĂN

ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III).

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành kiến thức (15p)

* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành:

a. Nhận xét:

Bài tập 1+ 2+ 3:

- Cho HS đọc yêu cầu BT

+ Đọc lại bài Cây gạo (trang 32);

+ Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; nêu nội dung chính của mỗi đoạn.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- GV: Bài văn miêu tả cây cối thường có nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có một nội dung nhất định

b. Ghi nhớ:

Nhóm 4 – Chia sẻ lớp

Đáp án:

** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn tả một thời kì phát triển của cây gạo:

+ Đoạn 1: Thời kì ra hoa.

+ Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.

+ Đoạn 3: Thời kì ra quả.

- Lắng nghe

- HS đọc nội dung phần ghi nhớ.

3. HĐ thực hành (18p)

*Mục tiêu:

- Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám đen

- Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây

* Cách tiến hành:

Bài 1

- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1.

+ Xác định các đoạn.

+ Nêu nội dung của từng đoạn.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

- Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây trám trong bài

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đoạn văn và nêu nội dung chính từng đoạn.

Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết.

-HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi ích của cây đó mang lại cho con người.

- GV nhận xét và khen ngợi hs.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách viết đoạn văn.

- Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình ảnh.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 - Cả lớp

Đáp án:

+ Bài Cây trám đen có 4 đoạn:

+ Nội dung của mỗi đoạn:

  §Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen.

  §Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp.

  §Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen.

  §Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây trám đen.

Cá nhân – Lớp

VD: Cây chuối dường như không bỏ đi thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được một quả chuối ngon tráng miệng do chính tay mình trồng.

- Lớp nhận xét.

- Chữa lại những câu văn chưa hay

- Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB trong bài văn miêu tả cây cối.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................­

 
   

 

TIẾNG VIỆT *

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Giúp HS biết cách viết đoạn văn miêu tả cây cối

2. Kĩ năng

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát

3. Phẩm chất

- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

* Ghi chú: Thay cho bài Tóm tắt tin tức không dạy

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Tranh, ảnh về cây bóng mát

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 

- GV dẫn vào bài học

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:  Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một cây bóng mát

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp

Đề bài: Viết các đoạn văn của phần thân bài cho bài văn miêu tả một cây bóng mát

 

 

+ Trong phần TB, có thể viết mấy đoạn văn?

 

 

- GV lưu ý: Dù viết mấy đoạn văn thì mỗi đoạn văn cũng phải có nội dung miêu tả, có câu mở đoạn, câu kết đoạn và các đoạn văn phải có mối liên hệ với nhau.

 

 

- GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu cho bạn

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS đọc và xác định yêu cầu của bài

- Lập dàn ý chi tiết cho phần thân bài theo một trong 2 cách

+ Tả từng bộ phận của cây

+ Tả từng thời kì phát triển của cây

* Viết 2-3 đoạn văn

+ Đoạn văn tả thân, rễ, lá

+ Đoạn văn tả hoa, quả

+ Đoạn văn tả công dụng, ích lợi

- Lắng nghe

- HS thưc hành viết bài cá nhân và chia sẻ trước lớp

VD: Cây bàng được trồng ở góc sân trường. Tán cây xoè bóng mát, ôm trọn một góc tầng hai. Mấy cành cây tinh nghịch sà vào gần hành lang lớp học. Những chiếc lá bàng to bằng bàn tay người lớn, xanh đậm suốt mùa hè, giấu đi những chú ve ca hát suốt ngày đêm không biết mệt mỏi. Thân cây bàng to, sần lên những cục u bướu như vẻ mặt khắc khổ của một cụ già.

- Chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài viết

- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây bóng mát

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ sáu ngày 11 tháng 2 năm 2022

TOÁN

Tiết 121: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép nhân hai phân số

2. Kĩ năng

- Thực hiện được phép nhân hai phân số

- Vận dụng làm các bài tập liên quan

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm:  Bài 1, bài 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

+ Nêu cách cộng, trừ các phân số cùng MS và khác MS

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ HS nêu

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu:  Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.

* Cách tiến hành:

1.Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông qua tính diện tích hình chữ nhật 

- GV nêu bài toán: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài là m và chiều rộng là m.

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng ta làm như thế nào?

 

 

+ Hãy nêu phép tính để tính diện tích hình chữ nhật trên.

2.Tính diện tích hình chữ nhật thông qua đồ dùng trực quan

+ Có hình vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông có diện tích là bao nhiêu?

+ Chia hình vuông có diện tích 1m2 thành 15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

+ Hình chữ nhật được tô màu bao nhiêu ô?

+ Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao nhiêu phần mét vuông?

3.Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số  

+ Từ phần trên ta có diện tích của hình chữ nhật là:  x   =

+ Yêu cầu nhận xét và nêu mối QH giữa các thừa số với tích trong phép nhân PS

* Như vậy, khi muốn nhân hai phân số với nhau ta làm như thế nào?

- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện phép nhân hai phân số.

- GV chốt lại quy tắc nhân: Muốn nhân 2 PS ta lấy TS nhân với TS , MS nhân với MS

Cá nhân – Lớp

- HS đọc lại bài toán.

+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài nhân với số đo chiều rộng.

+ Diện tích hình chữ nhật là:  x   

- HS thao tác nhóm đôi và nêu kết quả

+ Diện tích hình vuông là 1m2.

 

+ Mỗi ô có diện tích là m2

 

+ Gồm 8 ô.

 

+ Diện tích hình chữ nhật bằng m2.

+ TS x TS được TS của tích. MS x MS được MS của tích

+ Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu số.

- HS nêu trước lớp.

- HS nêu lại quy tắc, lấy VD về phép nhân PS

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân 2 PS. Vận dụng giải toán.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp

    Bài 1: Tính:

- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập

- GV nhận xét, chốt đáp án

- Củng cố cách nhân phân số.

- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

 

 

Bài 3:

-GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu của đề bài.

- Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện tính diện tích hình chữ nhật và phép nhân phân số.

Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

+ Bài toán có mấy yêu cầu? (2 yêu cầu: rút gọn/ tính)

 

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp án:

- Thực hiện cá nhân, 4 em lên bảng.

Đ/a:

 a.                      

b.

 c.                     d.

- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ bài.

Đ/a:

Bài giải

                   Diện tích hình chữ nhật là:

                             x  =  (m2)

                                Đáp số:  m2

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Đáp án:

          

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Thay chiều dài và chiều rộng của hình CN trong BT 3 bằng các PS mới và thực hiện tính diện tích hình CN đó.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TOÁN*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Củng cố KT về phép nhân PS

2. Kĩ năng

- Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm:  Bài 1, bài 2, bài 4a

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Phiếu học tập.

   - HS: SGK,.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

+ Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm như thế nào?

+ Tính:

+ Tính:

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

+  HS thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp

2. Hoạt động thực hành (30 p)

* Mục tiêu: Thực hiện được phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự nhiên với phân số.

* Cách tiến hành

 

Bài 1: Tính.

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Gv hướng dẫn bài mẫu theo SGK.

- Chốt đáp án, chốt cách thực hiện nhân 1 PS với 1 STN

  Bài 2: Tính (theo mẫu)

- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.

 

 

- Chữa bài, chốt đáp án, củng cố cách nhân một STN với 1 PS

 

Bài 4a: (HS năng khiếu làm cả bài)

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Lưu ý HS khi thực hiện phép tính cần rút gọn tới kết quả tối giản

 

 

 

Bài 3+ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

- Chốt: Khi thực hiện phép cộng các phân số giống nhau ta có thể viết gọn thành phép nhân của PS với STN

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chốt cách tính chu vi và diện tích hình vuông

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

a.  x 8 =  =            

 b.  x 7 =  =

c.  x 1 =  =            

d.  x 0 =  =  = 0

Đáp án:

 a.  4 x     

 b. 3 x

c.   1 x                  d. 0 x =  0

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a.         x  = =  =  =

b.         x  = = = =  

c.      x = = = 1

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài 3:

                            

            Vậy:

- HS lấy thêm VD và thực hiện chuyển phép cộng thành phép nhân PS như bài mẫu

Bài 5:

Bài giải

Chu vi hình vuông là:

 

Diện tích hình vuông là:

(m2)

Đ/s: CV:

          DT:(m2)

- Hoàn thành các bài tập trong tiết học

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

SINH HOẠT LỚP

I. MỤC TIÊU:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần 21

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần 22

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Lớp trưởng và các tổ trưởng chuẩn bị ND báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Khởi động

- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                     

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

- Tăng cường bồi dưỡng HS giỏi tham gia giao lưu cấp huyện; tiếp tục phụ đạo HS còn hạn chế các môn học

- Tiếp tục các phong trào của lớp của đội

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể mừng Đảng - mừng Xuân

 
   

 

 

Các tin khác