''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 4

Cập nhật lúc : 14:28 11/10/2022  

KE HOACH BAI DAY TUAN 4

TUẦN 4

Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022

 

Tiết 1: Chào cờ:                               HOẠT ĐỘNG  NGOÀI GIỜ

............................................................................................................

Tiết2 : Toán:

SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên .

2. Kĩ năng

- Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự.

3. Phẩm chất

- HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.

4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,...

 - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

- Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng?

- GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng viết số

- HS tham gia chơi

- Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến thắng

2. Hình thành kiến thức mới:(13p)

* Mục tiêu: HS hệ thống hóa một số kiến thức ban đầu về so sánh hai STN, đặc điểm về thứ tự các STN..

* Cách tiến hành: Cá nhân – Chia sẻ nhóm- Lớp

a. So sánh 2 STN.

* GV nêu VD 1:

- So sánh 2 số  99 và 100

+ Căn cứ vào đâu để em so được như vậy?

- GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại

* GV nêu VD2:

            So sánh 29 896 và 30 005

                         25 136 và 23 894

+Vì sao em so sánh được như vậy?

- GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao nhất

* GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9...

+Số đứng trước so với số đứng sau thì ntn? Và ngược lại?

b. Xếp thứ tự các số tự nhiên.

- Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên.

7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869

+ Vì sao ta xếp được các số tự nhiên theo thứ tự?

* KL cách sắp thứ tự:

+ B1: So sánh các STN

+B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu

- HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so sánh

- HS: 99 < 100  ; 100 > 99

Và giải thích tại sao mình lại so sánh như vậy

- HS nhắc lại

- HS lấy VD và tiến hành so sánh

- HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng và báo cáo kết quả trước lớp

- Hs trả lời: 29 896 < 30 005

                   25 136 > 23 894

+ Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng...

- HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so sánh

- HS

+ Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn (kém) nhau 1 đơn vị.

- Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968

+ Vì ta luôn  so sánh được các STN với nhau.

3. Hoạt động thực hành:(20p)

* Mục tiêu: HS biết áp dụng so sánh các số tự nhiên và đặc điểm về thứ tự các STN

* Cách tiến hành:

Bài 1(cột a):  Cá nhân – Cặp -Lớp

 Điền dấu > ; < ; = .

- Câu hỏi chốt:

+ Tại sao em  so sánh được

                    1234>999?

                93 501 > 92 410

+ Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào?

Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp

Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.

 

+Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên?

Bài 3(a): Cá nhân-Lớp

Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

- Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Chia sẻ kết quả trước lớp

1234 > 999              35 784 < 35 780

8754 < 87 540         92 501 > 92 410

         39 680 = 39 000 + 680  

         17600 = 17000   + 600

- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp

a. 8136 < 8 316 < 8 361

b. 5 724 < 5 740 < 5 742

c. 63 841 < 64 813 < 64 831

- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp

- 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở.

a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942

b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890.

- Ghi nhớ nội dung bài học

- Tìm các bài toán tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

............................................................................................................

Tiết 3: Tập đọc:

MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức                                                                                  

- Hiểu được nghĩa một số từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, phò tá, tham tri chính sự, gián nghi đại phu,....

- Hiểu ND bài : Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. (thông qua trả lời các câu hỏi trong SGK)

2. Kĩ năng

   - Đọc rành mạch, trôi chảy biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết sống ngay thẳng và tôn trọng những người chính trực

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...

*GDKNS: Xác định giá trị ; Nhận thức về bản thân, tư duy phê phán .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Tranh minh họa SGK, bảng phụ ghi câu, đoạn cần luyện đọc.

   -  HS: SGK, vở,..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (3p)

 - HS cùng hát: Đội ca

 - GV giới thiệu chủ điểm Măng mọc thẳng và bài học

 

-  HS cùng hát

- Quan sát tranh và lắng nghe

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết nhận diện đoạn văn, đọc đúng, đọc rành mạch, trôi chảy và giải nghĩa được một số từ ngữ.

* Cách tiến hành:

-  Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

 

 - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

  

 

- GV chốt nghĩa và giảng giải thêm về một số từ khó:

+ Em hãy đặt câu với từ chính trực.

+ Em hiểu thế nào là người tài ba?

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

- Bài có 3 đoạn:

Đoạn 1: Tô Hiến Thành....Lý cao Tông.

Đoạn 2:  Phò tá ......Tô Hiến Thành được.

Đoạn 3:  Một hôm......Trần Trung Tá.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đút lót, di chiếu, giường gián nghị, ngạc nhiên),...

- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài.

* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

+ Đọc đoạn 1

+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?

+ Mọi người đánh giá ông là người như thế nào?

- GV hỗ trợ TBHT lên điều hành lớp chia sẻ kết quả trước  lớp:

+Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hịên như thế nào?

+ Đoạn 1 kể về điều gì?

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng ai là người chăm sóc ông ?

+ Còn Gián nghị đại phu thì sao?

+ Đoạn 2 nói đến ai?

+ Đỗ Thái Hậu hỏi ông điều gì?

 

+ Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?

+ Vì sao Đỗ Thái Hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá?

+ Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiện như thế nào ?

+ Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông?

+ Đoạn 3 kể điều gì?

 

+ Qua câu chuyện trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?

* GDKNS: Chúng ta phải có tấm lòng chính trực và phê phán những hành vi vụ lợi, gian dối

- 1 HS đọc đoạn,  lớp đọc thầm.

+ Tô Hiến Thành làm quan triều Lý.

 

+ Ông là người nổi tiếng chính trực.

- 1 HS đọc 3 câu hỏi cuối bài

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (3p)

+ Tô Hiến thành không chịu nhận vàng đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập Thái tử Long Cán.

1. Phẩm chất chính trực của Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua

+ Quan  Tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh.

+ Do bận quá nhiều việc nên không đến thăm ông được.

2. Tô Hiến Thành lâm bệnh và có Vũ Tán Đường hầu hạ.

+ Hỏi ai sẽ thay ông làm quan nếu ông mất.

+ Ông tiến cử quan Gián Nghị Đại Phu Trần Trung Tá.

+ Vì bà thấy Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh, tận tình chăm sóc mà lại không được ông tiến cử

+ Ông cử người tài ba đi giúp nước chứ không cử người ngày đên chăm sóc hầu hạ mình.

+ Vì ông quan tâm đến triều đình, tìn người tài giỏi để giúp nước , giúp dân. Vì ông không màng danh lợi, vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá.

3. Kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người tài giỏi giúp nước.

- HS nêu ý nghĩa của bài đọc:

* Câu chuyện ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân, vì nước của vị quan Tô Hiến Thành.

- HS ghi vào vở – nhắc lại ý nghĩa

3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm và đọc phân vai bài TĐ.

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

 

- GV nhận xét chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Qua bài đọc giúp các em hiểu điều gì?

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- Giọng thong thả, rõ ràng. Lời của Tô Hiến Thành điềm đạm, dứt khoát, thể hiện Phẩm chất kiên định....

- Lời Thái hậu: ngạc nhiên...

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai.

+ Phân vai trong nhóm

+ Luyện đọc phân vai trong nhóm.

- Thi đọc phân vai trước lớp: Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp

- Lớp nhận xét, bình chọn.

- HS nêu suy nghĩ của mình

- Tìm đọc các câu chuyện cùng chủ đề trong sách Truyện đọc 4.

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Tiết 4: Đạo đức:

ATGT: Bài 4

............................................................................................................

Tiết 5: : Lịch sử

NưỚc Âu LẠc

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

   - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại.

   * HS năng khiếu:

   - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và Âu Việt.

   - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc (nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa).

2. Kĩ năng

   - So sánh được điểm giống và khác nhau trong đời sống của người Lạc Việt và người Âu Việt

- Kĩ năng đọc lược đồ, kĩ năng kể chuyện

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS không  chủ quan, lơ là trong mọi tình huống

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

     - GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

               - Hình trong SGK phóng to.

               - Phiếu học tập của HS.

   - HS: SGK, vở ghi, bút,..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, chỉ bản đồ, trò chơi học tập

- KT:  Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

 -Yêu cầu HS kể chuyện Chiếc nỏ thần.

- Nhận xét và giới thiệu vào bài

- 1 HS kể (M4) - HS chú ý lắng nghe

 

2.Bài mới: (30p)

* Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược Âu Lạc  

* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ1: So sánh cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt

  - GV phát phiếu bài tập cho HS

- GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau: Điền dấu x vào ô £ những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người Âu Việt.

  

*Kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương đồng và họ sống hòa hợp với nhau.

  HĐ 2: Tìm hiểu về nước Âu Lạc

- GV treo lược đồ lên bảng

- Cho HS xác định trên lược đồ hình 1 nơi đóng đô của nước Âu Lạc.

- TBHT điều khiển các nhóm lên báo cáo kết quả

- GV chốt:

 Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châu là vùng rừng núi, nước Âu Lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.

- Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ thần.

HĐ 3: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.

- GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận:

+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại bị thất bại?

 

+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc?

- GV nhận xét và kết luận, liên hệ giáo dục ý thức cảnh giác cho HS

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.

- GV tổng kết và giáo dục tư tưởng.

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- HS làm việc cá nhân-Chia sẻ trước lớp

   £ Sống cùng trên một địa bàn.

   £ Đều biết chế tạo đồ đồng.

   £ Đều biết rèn sắt.

   £ Đều trống lúa và chăn nuôi.

   £ Tục lệ có nhiều điểm giống  nhau.

- HS khác nhận xét, bổ sung

- HS chỉ vị trí của nước Âu Lạc trên lược đồ

- HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ lớp

+ “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước  Âu Lạc”.

+ Người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ khí? )

- HS lắng nghe

- Các nhóm thảo luận – Chia sẻ trước lớp

+Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.

+Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con trai là Trọng Thuỷ sang ….

- Nhóm khác nhận xét ,bổ sung

- 2 HS đọc

- Tìm đọc các tác phẩm liên qua đến An Dương Vương: Mị Châu-Trọng Thuỷ, An Dương Vương xây thành Cổ Loa,..

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 6:Khoa học:

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

 - HS hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

  - Hiểu về tháp dinh dưỡng: cần ăn đủ các nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, nhóm chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và hạn chế muối

2. Kĩ năng

-  Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.

- Biết cách chọn lựa các loại thức ăn tốt cho sức khoẻ và cân đối theo tháp dinh dưỡng

3. Phẩm chất

- Ăn uống đầy đủ và đa dạng thực phẩm để có đầy đủ chất dinh dưỡng.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề, hợp tác

* GDKNS:

-Tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn

- Bước đầu tự phục vụ khi lựa chọn các loại thực phẩm phù hợp cho bản thân và có lợi cho sức khỏe

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

    - GV:- Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

             - Bảng nhóm.

     - HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bút vẽ, bút màu.

2.Phương pháp, kĩ thuật

- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (5p)

- Trò chơi: Tôi chứa viatamin gì?

- GV chốt KT, dẫn vào bài mới

 

- HS chơi theo tổ

- 1 HS cầm tấm thẻ có ghi tên thực phẩm, chỉ định 1 HS khác nói tên vitamin có trong loại thực phẩm đó

- HS nhận xét, đánh giá

3.Khám phá: (30p)

* Mục tiêu: - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.

                     - Hiểu được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món, biết cần ăn đủ chất dinh dưỡng...

* Cách tiến hành

a. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món:

 - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 4.

+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?

- GV theo dõi, giúp đỡ nếu HS gặp khó khăn, GV có thể đưa ra câu hỏi phụ.

- TBHT điều khiển lớp báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV.

+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn?

+ Nếu ngày nào cũng ăn một vào món cố định em sẽ thấy thế nào?

+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cẩ các chất dinh dưỡng không?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà không ăn rau?

+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?

- GV chốt KT và chuyển HĐ

HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối.

Bước 1: Làm việc cá nhân:

+ YC HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng dành cho người lớn.

* Bước 2: Làm việc theo cặp:

- GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu hỏi  và trả lời:

+ Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ?

+ Nhóm nào cần ăn vừa phải hoặc có mức độ?

+ Thức ăn nào chỉ nên ăn ít hoặc hạn chế?

* Bước 3: Làm việc cả lớp:

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố vui.

* Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ người được đố đưa ra tên một loại thức ăn và yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó cần được ăn như thế nào.

- GV kết luận và chuyển HĐ

3.Thực hành:

Trò chơi: Đi chợ:

Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.

- GV cho HS thi kể hoặc vẽ, viết các thức ăn, đồ uống hằng ngày.

Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.

Bước 3: GV và HS nhận xét sự lựa của ai phù hợp, có lợi cho sức khoẻ.

- Nhận xét, khen, tổng kết trò chơi

- GD KNS: Biết cách chọn lựa thức ăn và tự phục vụ bản thân các món ăn đơn giản phù hợp và có lợi cho SK

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

- Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS thảo luận nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng

1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều thức ăn?

- Đại diện nhóm báo cáo câu trả lời

+ Thịt, hay cá,…

 

+ Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được.

+ Không có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dường cả.

+ Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt động bình thường được…

+ Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng…

 

- 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK.

2.Tìm hiểu tháp dinh dưỡng

- HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng

- HS hỏi đáp nhóm đôi

+ nhóm tinh bột và rau xanh, quả chín

+ thịt cá, dầu mỡ và đường

 

+ muối

- Các nhóm chia sẻ kết quả trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung

- HS tham gia chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV và sự điều hành của TBHT

- HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa và giải thích tại sao lại chọn món ăn đó.

- HS nêu.

- Xây dựng thực đơn cho bữa ăn trưa 4 người với đầy đủ các nhóm chất dinh dưỡng

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

:..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Chính tả:

TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

 - Nhớ - viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày đúng bài CT  sạch sẽ, biết trình bày các dòng thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài.

- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi

2. Kĩ năng:

 - Rèn kỹ năng viết đẹp và đúng, viết đúng  những chữ có phụ âm đầu ch/tr.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Giấy khổ to+ bút dạ.  Bài tập 2a viết sẵn. Bảng nhóm cho hs làm bài tập.

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(2p)

* Cách tiến hành: Cả lớp cùng đứng dậy vừa hát kết hợp với vận động bài hát Bống bống bang bang.

- GV dẫn vào bài.

- HS cùng hát kết hợp với vận động.

2. Khám phá:

Chuẩn bị viết chính tả:(6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết theo thể thơ lục bát.

* Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp

a. Trao đổi về nội dung đoạn nhơ-viết

- Gọi HS đọc thuộc bài viết.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:

+Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?

+Qua các câu chuyện cổ cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?

- Yêu cầu phát hiện những chữ dễ viết sai?

- Lưu ý khi trình bày thể thơ lục bát

- 2, 3 học sinh đọc.

- HS thảo luận (2p) và báo cáo trước lớp

+ Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc và nhân hậu.

+ Cha ông ta muốn khuyên con cháu hãy biêt thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau ở hiền sẽ gặp điều may mắn, hạnh phúc.

- sâu xa, phật, rặng dừa, nghiêng soi, truyện cổ

- Hs viết bảng con từ khó.

- HS đọc từ viết khó

- 1 hs đọc lại bài viết. Cả lớp đọc 1 lần

3. Viết bài chính tả: (20p)

* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả theo thể thơ lục bát.

* Cách tiến hành:

- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết

- GV giúp đỡ các HS M1, M2

- HS nhớ - viết bài vào vở

Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

3. Luyện tập (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được "r/d/gi".

* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp

Bài 2a: Điền vào chỗ trống r / d / gi .

- Gọi hs đọc câu văn đã điền hoàn chỉnh.

- Chữa bài, nhận xét.

* KL:

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Làm bài cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp

Đáp án : gió thổi - gió đưa - gió nâng cánh diều

- 1 hs đọc to câu văn đã điền hoàn chỉnh.

- Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi

- Tìm các câu đố nói về loài hoa hoặc một số đồ vật khác có chứa âm r/d/gi

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8: Kỉ  thuật:

KHÂU THƯỜNG (tiết 1)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được quy trình khâu thường

2. Kĩ năng

- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.

- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu có thể chưa cách đều nhau.Đường khâu có thể bị dúm.

   * Với HS khéo tay: Khâu được các mũi khâu thường.Các mũi khâu tương đối đều nhau.Đường khâu ít bị dúm.

3. Phẩm chất

- Giáo dục tính cẩn thận, an toàn khi thực hành

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: - Tranh quy trình khâu thường.

             - Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên các vải khác màu và một số sản phẩm được khâu bằng mũi khâu thườmg.

            - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

+ Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu kích 20 – 30cm.

+ Len (hoặc sợi) khác màu với vải.

+ Kim khâu len (kim khâu cỡ to), thước may, kéo, phấn vạch.

   - HS: Bộ ĐDHT lớp 4, vở.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

- KT: đặt câu hỏi, phòng tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

- HS hát bài hát khởi động:

- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS

 

- TBVN điều hành

2.Bài mới: (35p)

* Mục tiêu: - Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.

                     - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường

* Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp

HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.

- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và giải thích: Khâu thường còn được gọi là khâu tới và khâu luôn.

- GV bổ sung và kết luận đặc điểm của mũi khâu thường:

+ Đường khâu ở mặt trái và phải giống nhau.

+ Mũi khâu ở mặt phải và ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau và cách đều nhau.

- Vậy thế nào là khâu thường?

HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật.

- GV hướng dẫn HS thực hiện một số thao tác khâu, thêu cơ bản.

- Đây là bài học đầu tiên về khâu, thêu nên trước khi hướng dẫn khâu thường HS phải biết cách cầm vải, kim, cách lên xuống kim.

- Cho HS quan sát H1 và gọi HS nêu cách lên xuống kim.

- GV hướng dẫn 1 số điểm cần lưu ý:

+ Khi cầm vải, lòng bàn tay trái hướng lên trên và chỗ sắp khâu nằm gần đầu ngón tay trỏ. Ngón cái ở trên đè xuống đầu ngón trỏ để kẹp đúng vào đường dấu.

+ Cầm kim chặt vừa phải, không nên cầm chặt quá hoặc lỏng quá sẽ khó khâu.

+ Cần giữ an toàn tránh kim đâm vào ngón tay hoặc bạn bên cạnh.

- GV gọi HS lên bảng thực hiện thao tác.

  GV hướng dẫn kỹ thuật khâu thường:

- GV treo tranh quy trình,  hướng dẫn HS quan sát tranh để nêu các bước khâu thường.

- GV hướng dẫn 2 lần thao tác kĩ thuật khâu mũi thường.

- GV hỏi: khâu đến cuối đường vạch dấu ta cần  làm gì?

- GV hướng dẫn thao tác khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu theo SGK.

- GV lưu ý:

+ Khâu từ phải sang trái.

+ Trong khi khâu, tay cầm vải đưa phần vải có đường dấu lên, xuống nhip nhàng.

+ Dùng kéo để cắt chỉ sau khi khâu. Không dứt hoặc dùng răng cắn chỉ.

- Cho HS đọc ghi nhớ

- GV tổ chức HS tập khâu các mũi khâu thường cách đều nhau một ô trên giấy kẻ ô li.

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS quan sát sản phẩm.

- HS quan sát mặt trái mặt phải của H.3a, H.3b (SGK) để nêu nhận xét về đường khâu mũi thường.

- HS nêu khái niệm

- HS quan sát H.1 SGK nêu cách cầm vải, kim.

- HS theo dõi.

- HS thực hiện thao tác cầm kim, lên kim, xuống kim (3-5HS)

- HS quan sát hình 4, thảo luận nhóm 4, nêu các bước khâu thường và chia sẻ trước lớp

+B1: Vạch dấu theo đường khâu hoặc gẩy sợi vải và rút chỉ

+B2: Thực hiện khâu theo đường vạch dấu

 

+ Ta cần thắt chỉ để chỉ không bị tuột

- HS quan sát

- HS đọc ghi nhớ cuối bài.

- HS thực hành trên giấy ô li

- Thực hành khâu thường tại nhà vào giấy ô li

- Dùng mũi khâu thường để khâu chiếc túi vải

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 07 tháng 9 năm 2022

Tiết 1: Toán:

LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên

-  Bước đầu làm quen dạng X < 5 ,  2 > X < 5 với X là số tự nhiên.

2. Kĩ năng

- Củng cố kĩ năng so sánh và sắp thứ tự các số tụ nhiên.

- Kĩ năng trình bày với dạng toán tìm x mới

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác học bài.

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 3, bài 4.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:- Hình vẽ bài tập 4, vẽ sẵn trên bảng phụ.

   -HS: VBT, PBT, bảng con.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, trò chơi học tâpk

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

- Trò chơi: Sắp thứ tự

- GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đén lớn (lớn đến bé)

- TK trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự

- HS chơi theo tổ

- HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận

- HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định

- Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.

2. Hoạt động thực hành (30p)

* Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức về so sánh các số tự nhiên

-  Bước đầu làm quen dạng X < 5 ,  2 > X < 5 với X là số tự nhiên. Biết cách giải và trình bày theo mẫu

* Cách tiến hành

Bài 1: Viết số. Cá nhân-Lớp

 

Bài 3: Cá nhân-Nhóm 2- Lớp

Viết chữ số thích hợp vào ô trống.

+ Làm ntn điền được chữ số thích hợp vào ô?

- GV hỏi để chốt KT:

+ Hãy nêu cách so sánh 2 số tự nhiên với nhau

Bài 4: Cá nhân- Cả lớp

Tìm số tự nhiên x .

+Hãy nêu những STN bé hơn 5?

- GV HD cách trình bày dạng bài tìm x<5.

- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào vở.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài tập chờ (Bài 2): Dành cho Học sinh năng khiếu

- Gọi hs nối tiếp nêu miệng kết quả.

+Có bao nhiêu số có 1chữ số ?

+Có bao nhiêu số có 2 chữ số?

- Chữa bài, nhận xét, chốt công thức tính

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- HS làm bài cá nhân vào nháp và chia sẻ trước lớp

a. 0 ;  10 ; 100

b. 9 ; 99  ; 999

- HS làm bài cá nhân vào vở

- HS đổi chéo vở kiểm tra

- Các nhóm cử đại điện trình bày

Đáp án:

a. 859 0 67 < 859 167

b. 492 037 > 482 037

c.609 608 < 609 60 9

d. 264 309 = 2 64 309

- Giải thích tại sao mình lại điền như vậy

- Hs đọc đề bài.

a. Tìm x biết x < 5

Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0; 1; 2 ; 3; 4

Vậy x là : 0; 1; 2; 3; 4

b.Tìm x biết : 2 < x < 5

Số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 5 là: 3; 4

Vậy x là : 3 ; 4

- HS nêu kết quả

- Giải thích cách làm

- Nắm lại kiến thức của tiết học

- Tìm x biết  13 > x > 5

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết3:Luyện từ và câu

TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

  1. Kiến thức

- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt:

+ Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép);

+ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy).

2. Kĩ năng

-  Bước đầu phân biệt được từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho (BT2).

3. Phẩm chất

- Thấy được sự phong phú của Tiếng Việt để thêm yêu TV

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:Bảng lớp viết sẵn VD của phần nhận xét, giấy khổ to, bút dạ, Từ điển

(hoặc vài trang pho to), Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 1; 2.

  - HS: vở BT, bút, ...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: 3p)

* Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho học sinh và chuyển tiếp vào bài mới.

* Cách tiến hành

- HS đọc bài thơ: Chú bé liên lạc.                         

- GV chuyển ý vào bài mới.

- 2 HS đọc.

- Lớp đồng thanh

2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

* Mục tiêu: HS hiểu được từ láy và từ ghép là 2 cách cấu tạo từ phức tiếng Việt...

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp

a. Phần nhận xét.

- Gọi hs đọc to yêu cầu ở phần nhận xét.

- TBHT điều khiển nhóm báo cáo

+Nêu các từ phức trong đoạn thơ?

 

+Từ phức nào do các tiếng có nghĩa tạo thành?

+Từ phức nào do các tiếng có âm đầu hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?

- GV chốt:

+ Những từ do các tiếng có nghĩa ghép laị với nhau gọi là từ ghép.

+ Những từ có tiếng phối hợp với nhau có phần âm đầu hay phần vần giống nhau gọi là từ láy.

b. Ghi nhớ:

 

- Yêu cầu lấy VD về từ ghép, từ láy

- Hs nối tiếp đọc các yêu cầu.

- HS làm việc nhóm 2 với các câu hỏi phần nhận xét

+ Truyện cổ; cha ông; lặng im,thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ.

+ Truyện cổ, cha ông, lặng im.

+ Thầm thì; chầm chậm, se sẽ, cheo leo.

- HS lắng nghe và nhắc lại

- 2 hs đọc ghi nhớ.

- HS lấy VD (M3, M4)

3. Hoạt động thực hành:(20p)

* Mục tiêu: HS bước đầu phân biệt được từ ghép từ láy, tìm được  từ ghép, từ láy đơn giản

* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp- Cả lớp.

Bài 1: Tìm từ ghép, từ láy.

- Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm vào bảng phụ.

+ Tại sao em xếp từ "bờ bãi", từ "dẻo dai" vào từ ghép?

 - Chốt cách xác định từ ghép, từ láy

Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa tiếng:

a. Ngay

b. Thẳng

c.Thật

+ Đặt câu với 1 từ em tìm được ở bài 2

+ Tạo từ ghép thế nào? Tạo từ láy thế nào?

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Hs đọc đề bài.

- Hs làm bài theo nhóm 4- Chia sẻ trước lớp

Câu

Từ ghép

Từ lá

a

ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ

nô nức

b

dẻo dai, vững chắc, thanh cao

mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp

+tiếng"bờ",  tiếng "bãi|" đều có nghĩa

+tiếng "dẻo", tiếng "dai"đều có nghĩa

- 1 hs đọc đề bài.

- HS thảo luận theo nhóm 2- Chia sẻ trước lớp

Từ

 

Từ ghép

Từ láy

ngay

 

Ngay thẳng, ngay thật, ngay đơ...

ngay ngắn

thẳng

 

thẳng cánh, thẳng đứng, thẳng đuột, thẳng tính...

thẳng thắn

thật

 

chân thật, chân thành...

thật thà

+ HS nối tiếp đặt câu

+ HS nêu cách tạo TG, TL

- Tìm các từ láy, từ ghép trong câu thơ sau:

   Bác ơi, tim Bác mênh mông thế

  Ôm trọn non sông, cả kiếp người.

 Các từ sau là từ ghép hay từ láy: gập ghềnh, cập kênh, cong queo, cà kê?(Từ láy âm đầu /g/ âm /c/) 

       

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Kể chuyện:

MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

   1. Kiến thức

- Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện  theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể)

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng nói, kĩ năng kể chuyện trước đám đông

3. Phẩm chất

- Có ý thức nói đúng sự thật và bảo vệ lẽ phải.

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: - Tranh minh họa truyện trang 40, SGK phóng to.

             - Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.

   - HS: - Truyện đọc 4, SGK.

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, đóng vai, thảo luận nhóm.

- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm, khăn trải bàn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- HS đọc bài thơ Nàng tiên Ốc

- GV nhận xét chuyển ý bài mới

- 2-3 HS lên kể câu chuyện bằng thơ Nàng tiên Ốc

2. Hoạt động nghe-kể:(8p)

* Mục tiêu: HS nghe kể nhớ được nội dung câu chuyện

* Cách tiến hành: Cá nhân - Lớp

- Hướng dẫn kể chuyện.

- GV kể 2 lần:

+Lần 1: Kể nội dung chuyện.

Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong truyện.

+Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ

- HS theo dõi

- Hs lắng nghe Gv kể chuyện.

- Giải thích các từ ngữ: tấu, giàn hoả thiêu, hống hách, bạo tàn,...

-HS lắng nghe và quan sát tranh

3. Thực hành 15p)

* Mục tiêu: HS kể được nội dung câu chuyện theo lời kể của mình.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

- Yêu cầu HS đọc y/c của từng bài tập.

 - Nhắc nhở học sinh trước khi kể:

 -HD hs làm việc theo nhóm.

  + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.

- GV đánh giá phần chia sẻ  của lớp.

* Nhận xét bình chọn bạn kể hay.

- Lớp trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo nhóm 4

- HS làm việc nhóm

+ HS làm việc cá nhân sau đó chia sẻ phần kể chuyện của mình trong lớp

- Cả lớp theo dõi

- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay

4.Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện:(10p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện và có ý thức bảo vệ môi trường.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Cả lớp

- GV phát phiếu học tập có in sẵn các câu hỏi

- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo dưới sự hướng dẫn của GV:

+Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào?

 

+Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?

+Trước sự đe doạ của nhà vua mọi người có Phẩm chất ntn?

+Vì sao nhà vua phải thay đổi Phẩm chất?

 

 

+ Câu chuyện ca ngợi nhà thơ chân chính hay ca ngợi ông vua bạo tàn đã thay đổi Phẩm chất?

* Nêu  ý nghĩa câu chuyện?

- GV nhËn xÐt, ®¸nh gi¸, liên hệ giáo dục tính trung thực và bảo vệ lẽ phải

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- HS thảo luận trong nhóm 4 các câu hỏi dưới sự điều khiển của nhóm trưởng – Chia sẻ nội dung trước lớp

+ Truyền nhau bài hát nói lên sự hống hách bạo ngược của nhà vua và nỗi thống khổ của nhân dân.

+Vua ra lệnh bắt kì được người sáng tác bài hát.

+ Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ hát những bài ca ca ngợi nhà vua...

+ Vì vua thực sự khâm phục và kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ.

+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa chứ không ca ngợi ông vua bạo tàn.

- Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Tìm đọc các câu chuyện về tính trung thực trong sách báo, sách kể chuyện

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Khoa học:

TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP

ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

  1. Kiến thức

- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.

- Nêu ích lợi của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.

2. Kĩ năng

- Xác định được các nhóm thức ăn có chứa đạm động vật, đạm thực vật.

3. Phẩm chất

   - GD HS ý thức ăn uống hợp vệ sinh, đủ dinh dưỡng

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Đồ dùng

   - GV: - Các hình minh hoạ ở trang 18, 19 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

              - Pho- to phóng to bảng thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa chất đạm.

   - HS: Vở, sgk.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Quan sát, hỏi đáp, thực hành thí nghiệm, thảo luận nhóm, trò chơi.

- KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Khởi động (5p)

- Tại sao cần ăn đa dạng thức ăn và thay đổi món thường xuyên?

- GV chốt, dẫn vào bài mới

- HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung

2.Bài mới: 30)

* Mục tiêu: - Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể.

                     - Nêu ích lợi của việc ăn cá

* Cách tiến hành

a. Tìm hiểu bài:

HĐ1: Trò chơi: “Kể tên những món ăn chứa nhiều chất đạm”.

- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1 trọng tài giám sát đội bạn.

- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều chất đạm. (Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1 món ăn)

- GV cùng trọng tài công bố kết quả của 2 đội.

- Khen đội thắng cuộc.

- GV chuyển hoạt động: Những thức ăn chứa nhiều chất đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy những món ăn nào vừa cung cấp đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật và chúng ta phải ăn chúng như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu.

HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.

  - GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh sách các món ăn chứa nhiều chất đạm do các em lập nên qua trò chơi và chỉ ra các món ăn nào chứa nhiều đạm ĐV vừa chứa đạm TV.

- Chia nhóm HS.

- Yêu cầu các nhóm nghiên cứu bảng thông tin vừa đọc, các hình minh hoạ trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:

+ Những món ăn nào vừa chứa đạm động vật, vừa chứa đạm thực vật?

+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?

+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?

- Kết luận: Ăn kết hợp cả đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt, tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá….

 4. Hoạt động ứng dụng (1p)

- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- HS chơi trò chơi theo 2 đội

- HS lên bảng viết tên các món ăn.

- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp, HS dưới lớp đọc thầm theo.

- Chia nhóm và tiến hành thảo luận dưới sự điều hành của nhóm trưởng

- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo:

+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bò xào rau cải, tôm nấu bóng, canh cua, …

+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm thực vật thì sẽ không đủ chất dinh dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể. Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng khác nhau.

+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có nhiều a- xít béo không no có vai trò phòng chống bệnh xơ vữa động mạch.

- HS liên hệ việc ăn uống của bản thân hàng ngày và cách điều chỉnh chế độ ăn cho có đủ các loại đạm

- HS nêu

- Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc dùng muối i- ốt trên báo hoặc tạp chí.

- Hãy nêu cách nấu một món ăn vừa chứa đạm ĐV, vừa chứa đạm TV.

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................……………………............................................................................................................

 

Thứ tư ngày  08 tháng 9 năm 2022

 

Tiết 1: Toán:

YẾN, TẠ, TẤN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn, mối quan hệ của tạ, tấn, kí-lô - gam.

2. Kĩ năng

-   Chuyển đổi đơn vị đo giữa yến, tạ, tấn và ki-lô-gam.

-  Thực hiện phép tính với các số đo: yến, tạ, tấn .

3. Phẩm chất

-  Tích cực, tự giác học bài.

4. Góp phần phát triển các kĩ năng

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 2-làm 5 trong 10 ý), bài 3 (chọn 2 trong 4 phép tính)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Hình minh họa, bảng nhóm, cân  đồng hồ

   - HS: Bút, SGK, ...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thực hiện bảng con, bảng nhóm.

- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3p)

- Thực hành cân

- Đặt vấn đề: Với những vật có khối lượng lớn hơn thì chúng ta còn sử dụng những đơn vị nào để đo?

 

- HS thực hành cân số cân nặng của mình bằng cân đồng hồ (kg)

- HS nêu ý tưởng

2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

* Mục tiêu:HS bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Nắm được mối quan hệ của yến, tạ, tấn.

* Cách tiến hành

a.Giới thiệu yến

- GV đặt vấn đề 1 yến = ? kg

 

+ Mua 10kg  gạo tức là mua mấy yến gạo?

+ Mua 1 yến cám gà tức là mua bao nhiêu ki-lô-gam cám?

+ Mua 20 kg rau tức là mua bao nhiêu kg rau?

b.Giới thiệu: tạ.

- GV đặt vấn đề 1 tạ = ? yến

                           1 tạ = ? kg

- Lấy VD về vật có cân nặng là tạ và quy đổi ra yến, kg

c. Giới thiệu tấn

- Giới thiệu tương tự như tạ

* KL và chốt  lại 3 đơn vị vừa học và sắp thứ tự

 

- HS suy nghĩ - Chia sẻ trước lớp

          1 yến = 10 kg

+   1 yến gạo.

+  10 kg.

+ 2 yến rau.

- HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp

       1 tạ = 10 yến

       1 tạ = 100 kg

- HS lấy VD

Tạ - tấn-yến-kg

3. Hoạt động thực hành:(20p)

* Mục tiêu: HS biết áp dụng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, thực hiện tính toán với các số đo khối lượng.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Viết vào chỗ chấm.

 

 

 

 

- Yêu cầu lấy thêm VD về cân nặng của một số vật

Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

(cột 2 làm 5 trong 10 ý)

- GV chốt lại các đáp án đúng

Bài 3: Tính (chọn phần a và c)

- Tổ chức cho HS làm bài vào vở, đọc kết quả.

- Gv chữa bài , nhận xét.

 

Bài 4: Bài tập chờ (dành cho HS hoàn thành sớm)

4. HĐ ứng dụng (1p)

 

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân- Cả lớp

- HS làm cá nhân và chia sẻ lớp:

a. Con bò cân nặng 2 tạ

b. Con gà cân nặng 2 kg

c. Con voi cân nặng 2 tấn

- HS nối tiếp nêu VD

 

Cá nhân- Cả lớp

- HS chơi trò chơi Xì điện dưới sự điều hành của TBHT

- Chốt lại mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến

Cá nhân- Cặp - Cả lớp

- Hs làm bài cá nhân vào vở, đổi chéo kiểm tra và báo cáo trước lớp

Đáp án:

18 yến + 26 yến = 44 yến

648 tạ - 75 tạ = 573 tạ

135 tạ x 4 = 540 tạ

512 tấn : 8 = 64 tấn

- HS trình bày bài giải vào vở Tự học

                      Bài giải

              Đổi 3 tấn = 30 tạ

Chuyến sau chở được số tạ muối là:

 30 + 3 = 33 (tạ)

Cả hai chuyến chở được số tạ muối là:

 30 + 33 = 63 (tạ)

                Đáp số: 63 tạ muối

Ước lượng cân nặng của môt số vật với các đơn vị đo tấn, tạ, yến

- Giải BT4 với cách ngắn gọn hơn

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2:Tập đọc:

TRE VIỆT NAM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

   1. Kiến thức

- Hiểu ND: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình yêu thương, ngay thẳng, chính trực (trả lời được các câu hỏi 1,2 ; thuộc khoảng 8 dòng thơ)

2. Kĩ năng

- Đọc rành mạch, trôi chảy: bước đầu biết đọc một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm.

3. Phẩm chất

- Giáo dục tình yêu với những loài cây quen thuộc của làng quê VN, tình yêu con người, yêu quê hương, đất nước.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

*GDBVMT: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa trong cuộc sống. Hãy giữ gìn môi trường sạch đẹp!

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh minh hoạ bài tập SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- HS: sưu tầm các tranh, ảnh  vẽ cây tre.

2. Phương pháp, kĩ thuật

-  Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp,..

- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(3p)   

  -  Hs hát kết hợp với vận động

    - GV chuyển ý vào bài mới.

- Hs cùng hát và vận động

2. Hướng dẫn luyện đọc:(10p)

* Mục tiêu: HS đọc rành mạch, trôi chảy thể hiện đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Cặp

* Luyện đọc:

-  Gọi HS đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc tha thiết, trìu mến

- GV chốt vị trí các đoạn (4 đoạn)

Đoạn 1: Từ đầu .....bờ tre xanh.

Đoạn 2: Yêu nhiều....hỡi người.

Đoạn 3: Chẳng may....đến gì lạ đâu.

Đoạn 4: Mai sau....đến tre xanh

- GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS, cách ngắt, nghỉ cho HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- HS thảo luận nhóm 2, chia đoạn bài tập đọc và chia sẻ trước lớp

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- Luyện đọc từ khó do HS phát hiện: Đọc mẫu (M4)-Cá nhân (M1)- Lớp đọc

(Tre xanh, nắng nỏ trời xanh, khuất mình, bão bùng, lũy thành, nòi tre, lạ thường, lưng trần).

- Đọc đoạn lần 2 giải nghĩa từ khó: luỹ thành, gầy guộc, nòi tre,...

- Báo cáo việc đọc trong nhóm

- 1 HS đọc toàn bài (M4)

3. Tìm hiểu bài:(15p)

* Mục tiêu: Hs hiểu được nội dung bài thơ, từ đó có Phẩm chất, tình cảm yêu thương, ngay thẳng, chính trực đối với mọi người xung quanh.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi- Cả lớp

- GV phát phiếu học tập in sẵn các câu hỏi tìm hiểu bài cho các nhom

- TBHT điều hành nhóm trả lời dưới sự hướng dẫn của GV

+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với con người Việt Nam?

 GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt Nam.

+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?

+ Chi tiết nào cho thấy tre như con người?

+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tình thương yêu đồng loại?

+ Những hình ảnh nào tượng trưng cho tính cần cù?

 

 

+ Những hình ảnh nào gợi lên tinh thần đoàn kết của người Việt Nam?

 

+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?

 

+ Đoạn 2,3 nói lên điều gì?

+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?

GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc.

+ Qua bài thơ trên tác giả muốn ca ngợi điều gì?

+ Em thích những hình ảnh nào về cây tre và búp măng non ? Vì sao ?

GDBVMT thông qua câu hỏi 2: (Sau khi HS trả lời, GV có thể nhấn mạnh: Những hình ảnh đó vừa cho thấy vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống).

- GV ghi nội dung lên bảng.

- 1HS đọc to các câu hỏi

- Nhóm trưởng điều hành nhóm trả lời các câu hỏi (5p) theo kĩ thuật Khăn trải bàn

+ Câu thơ: Tre xanh

                  Xanh tự bao giờ?

       Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh

- Lắng nghe.

1. Sự gắn bó lâu đời của tre đối với người việt Nam.

+Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm

+ Hình ảnh: Bão bùng thân bọc lấy thân/Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm/ Thương nhau tre chẳng ở riêng/Lưng trần phơi nắng phơi sương/ Có manh áo cộc tre nhường cho con

+Ở đâu tre cũng xanh tươi

Cho dù đất sỏi đất vôi bạc màu

Rễ siêng không chịu đất nghèo

Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù

+ Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm

Thương nhau tre chẳng ở riêng

Luỹ thành từ đó mà nên hỡi người

+ Tre già thân gãy cành rơi mà tre vẫn truyền cái gốc cho con. Tre luôn mọc thẳng không chịu mọc cong…

2. Phẩm chất tốt đẹp của cây tre.

3. Nói lên sức sông lâu bền, mãnh liệt của cây tre.

+ Lắng nghe.

* Bài thơ ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực thông qua hình tượng cây tre

 HS trả lời

- HS liên hệ việc giáo dục bảo vệ môi trường, bảo vệ cuộc sống trong lành

- HS ghi chép lại nội dung bài

4. Luyện đọc diễn cảm:(10p)

* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thể hiện đúng nhịp điệu của thơ.

* Cách tiến hành:

- Yêu cầu nêu lại giọng đọc của bài

 

 

 

 

5. HĐ ứng dụng (1p)

6. HĐ sáng tạo (1p)

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài.

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm.

- Cử đại diện đọc trước lớp

- Nhận xét, bình chọn

- Liên hệ vẻ đep của cây tre với phẩm chất của người VN

- Tìm đọc các tác phẩm viết về cây tre

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập làm văn

CỐT TRUYỆN

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

   1. Kiến thức

- Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện: mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

   - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III).

3. Phẩm chất

   - Tích cực, tự giác học bài

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:- Giấy khổ to+ bút dạ.

             - Hai bộ băng giấy – mỗi bộ gồm 6 băng giấy viết các sự việc ở bài 1.

   - HS: Vở BT, SGK.

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luân nhóm.

- KT:  đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi, khăn trải bàn

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 Gọi HS kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc.

 

- 1 HS kể

2. khám phá:(10p)

* Mục tiêu: HS hiểu đươc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản.

* Cách tiến hành:

Bài 1:

Ghi lại những sự việc chính  trong truyện  “ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”

+ Theo em thế nào là sự việc chính?

- Yêu cầu HD làm việc theo nhóm 4 theo kĩ thuật khăn trả bàn: ghi lại những sự việc chính  trong truyện  “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, GV  đi giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở HS chỉ ghi một sự việc bằng một câu.

- Các nhóm xong trước báo cáo kết quả,  dưới sự điều hành của TBHT

- GV tóm tắt lại các sự việc

Bài 2:

+ Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.Vậy cốt truyện là gì?

 Bài 3:

+ Sự việc 1 cho em biết điều gì?

 

+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại những chuyện gì?

+ Sự việc 5 nói lên điều gì?

- Kết luận:

+ Sự việc khơi nguồn cho những sự việc khác là phần mở đầu của truyện.

+ Các sự việc chính kế tiếp theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện là phần diễn biến của truyện.

+ Kết quả của các sự việc ở phần mở đầu và phần chính là phần kết thúc của truyện

+ Nêu cấu tạo của môt cốt truyện?

 

* Ghi nhớ:

Cá nhân- Nhóm-Lớp

- 1 HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

+ Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết  định diễn biến câu chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa.

- HD làm việc theo nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng

+ Sự việc 1: Dế Mèn gặp Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá.

+ Sự việc 2: Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn hiếp.

+ Sư việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn nhện.

+ Sự việc 4: Gặp bọn nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò.

+ Sự việc 5: Bọn nhện sợ hãi phải nghe theo, Nhà Trò được tự do.

- Cá nhân- Lớp

+ Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.

Nhóm 2 -Lớp

+ Sự việc 1 nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò.

+ Sự việc 2, 3, 4 kể lại Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trò như thế nào?

+ Sự việc 5 nói lên kết quả của câu chuyện

+ Có 3 phần: phần mở đầu, phần diễn biến, phần kết thúc.

- 2 HS đọc ghi nhớ.

3. Thực hành:(20p)

* Mục tiêu: HS biết sắp xếp sự việc thành một câu chuyện, kể lại được câu chuyện

* Cách tiến hành:

  Bài 1: Truyện cổ tích Cây khế bao gồm các sự việc chính sau. Hãy sắp xếp các sự việc chính sau thành cốt truyện..

 

Bài 2:  Dựa vào cốt truyện, kể lại truyện Cây khế.

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- TBHT điều khiển kể chuyện dưới sự hỗ trợ của GV:

- Tổ chức cho HS thi kể.

+ Lần 1: Thi kể bằng cách kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp.

+ Lần 2: Thi kể bằng cách thêm bớt một số câu văn, hình ảnh, lời nói để câu chuyện thêm hấp dẫn, sinh động.

- Nhận xét, khen/ động viên.

4. HĐ ứng dụng (1p)

 

5. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 -Lớp

- HS thảo luận cặp đôi và sắp xếp các sự việc bằng cách đánh dấu các sự việc theo số thứ tự- Chia sẻ trước lớp

Đ/a:  1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.

Cá nhân - Nhóm- Lớp

- HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- HS tập kể lại truyện trong nhóm dưới sự điều hành của nhóm trưởng

- HS thi kể, HS nhận xét, bình chọn bạn kế đúng, hay.

- Kể lại câu chuyên Cây khế cho người thân nghe

- Kể lai chuyện Cây khế bằng lời của người anh.

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Địa lí:

 

 

 

 

HoẠt đỘng sẢn xuẤt cỦa ngưỜi dân

Ở Hoàng Liên Sơn

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn:

+ Trồng trọt: trồng lúa, ngô, chè, trồng rau và cây ăn quả,… trên nương rẫy, ruộng bậc thang.

+ Làm các nghề thủ công: dệt, thêu, đan, rèn, đúc,…

+ Khai thác khoáng sản: a-pa-tít, đồng, chì, kẽm,...

+ Khai thác lâm sản: gỗ, mây, nứa,...

2. Kĩ năng

   - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.

   - Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sụt, lở vào mùa mưa.

   * HS năng khiếu: Xác lập được mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc phẳng tạo nên ruộng bậc thang; miền núi có nhiều khoáng sản nên ở Hoàng Liên Sơn phát triển nghề khai thác khoáng sản.

3. Phẩm chất

- Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

*BVMT:

 - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du

 +Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ

 +Trồng trọt trên đất dốc

 +Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước

 +Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan

   -Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..)

*TKNL:

   - Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng: than; có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống.

   - Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc đun, nấu và sưởi ấm. Đây cũng là khu vực có một diện tích rừng khá lớn. Cuộc sống của người dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng (gỗ, củi...).

   - Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của các loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

     -GV:- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

             - Tranh, ảnh một số mặt hàng thủ công ,khai thác khoáng sản … (nếu có).

   - HS: Vở, sách GK,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (5p)

 - Nêu tên một số dân tộc ít người ở HLS?

- Trang phục, lễ hội, chợ phiên của họ có đặc điểm gì?

- GV chốt ý và giới thiệu bài

- HS trả lời.

- HS đánh giá, nhận xét.

 

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn. Nhận biết được khó khăn của giao thông miền núi

* Cách tiến hành

Hoạt động 1.Trồng trọt trên đất dốc:

- Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 vào phiếu học tập

+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường trồng những cây gì? Ở đâu?

 

+ Tìm hiểu vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

* HS quan sát hình 1

+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?

+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?

 

+ Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?

- GV nhận xét, kết luận.

Hoạt động 2: Nghề thủ công truyền thống:

* GV cho HS dựa vào tranh,ảnh, vốn hiểu biết để thảo luận trong nhóm theo các gợi ý sau:

+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.

+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.

- GV nhận xét và kết luận.

Hoạt dộng 3: .Khai thác khoáng sản:

- GV cho HS quan sát hình 3 và đọc SGK mục 3 để trả lời các câu hỏi sau:

+ Kể tên một số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn.

+ Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn , hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?

+ Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.

 

 

 

 

+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí?

+ Ngoài khai thác khoáng sản, người dân miền núi còn khai thác gì?

 * KL và tổng kết HĐ

3. Hoạt động ứng dụng (2p)

*Tích hợp Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:

- Miền núi phía bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng: than; có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ đời sống.

- Vùng núi có nhiều rừng cây, đây là nguồn năng lượng quan trọng để người dân sử dụng trong việc đun, nấu và sưởi ấm.

-Đây cũng là khu vực có một diện tích rưng khá lớn. Cuộc sống của ngươi dân ở đây gắn liền với việc khai thác rừng (gỗ, củi..)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- HS làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp:

+ Trồng ngô, khoai, sắn, ...ở trên nương.

+ HS lên chỉ trên bản đồ.

 

 

 

+ Ở các sườn núi.

 

+ Giúp cho việc giữ nước, chống xói mòn.

+ Ruộng bậc thang thường được trồng lúa, ngô, chè và được trồng ở sườn núi.

- HS dựa vào tranh , ảnh để thảo luận nhóm 4

- HS đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Hàng dệt, may, thêu, đan lát,rèn, đúc..

+ Màu sắc sặc sỡ, bền đẹp, có hoa văn độc đáo.

 

- Cá nhân tìm hiểu và chia sẻ trước lớp

- HS cả lớp quan sát hình 3 và đọc mục 3 ở SGK rồi trả lời:

+ A- pa- tít , đồng , chì , kẽm …

 

+A- pa- tít.

 

 

+ Quặng a- pa- tít được khai thác ở mỏ, sau đó được làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá tạp chất).Quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp.

+ Vì khoáng sản được dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.

+ Gỗ, mây, nứa…và các lâm sản quý khác.

-HS theo dõi, nêu tầm quan trọng của các loại tài nguyên, từ đó có ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.

 

- Sưu tầm tranh, ảnh về ruộng bậc thang và các HĐSX của người dân HLS

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

................................................................................................

Tiết 5: Tiếng Việt*:

Luyện Tập Tổng Hợp (tiết 3)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về cấu tạo của tiếng; từ đơn, từ ghép, từ láy; ...

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình lựa chọn làm 2 trong 4 bài tập; học sinh khá lựa chọn làm 3 trong 4 bài tập; học sinh giỏi thực hiện hết các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Hãy điền vào chỗ trống tiếng cần thiết để tạo thành từ láy :

- .......... ngọt                                    

- .............. xao

- tim ..........                                   

- đèm ............

- ............. xắn

- vàng ..........

- ............. mại

Bài làm

...............................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

Bài 2. Hãy nối các tiếng ở cột A với cột B để tạo thành từ ghép:

A

B

Từ ghép

 

phí

 

hỏi

học

dân

 

đạo

 

hành

nhân

tập

 

hậu

 

khẩu

Bài 3. Gạch chân các từ phức trong bài thơ sau :

                      Ve ru chim sẻ lim dim

               Ru cho chín mọng quả sim trên đồi

                     Ru cho ổi chín vàng tươi

               Ru cho thơm ngát đất trời hương lan

                    Ru cho gió biết đánh đàn

               Ru cho phượng nở mênh mang mùa hè

a. Gạch chân các từ phức trong bài thơ trên.

b. Trong các từ phức đó từ nào là từ láy?

Bài làm

...............................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

.....................................................................

Bài 4. Đặt câu với từng từ dưới đây: thầm thì, chầm chậm, thương mến, ghi nhớ.

Bài làm

...............................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

 

Thứ năm ngày 09 tháng 9 năm 2022

Tiết 1:Toán

BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

 -  Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam; hec-tô-gam và gam .

2. Kĩ năng

   -  Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .

   -  Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.

3. Phẩm chất

- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận

4. Góp phần phát triền các NL:

- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề

* Bài tập cần làm 1, 2, BT3 (chọn 2 trong 4 phép tính).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Kẻ sẵn các dòng , cột của bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, phiếu học tập.

Lớn hơn ki-lô-gam

Ki-lô-gam

Nhỏ hơn ki- lô- gam

             

   - HS: Sgk, bảng con, vở

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học

- So sánh các đơn vị này với kg

- HS nêu tên

- Các đơn vị lớn hơn kg

2. Hình thành kiến thức mới:(12p)

* Mục tiêu: HS nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, và mối quan hệ của chúng.

* Cách tiến hành

a.Giới thiệu về Đề-ca- gam, Hec-tô-gam

+ Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?

+GV đề xuất: Để đo các khối lượng nặng hàng chục gam người ta dùng đơn vị đo nào?

- GV chốt hai đơn vị là đề-ca-gam và hec-to-gam

- Hướng dẫn cách viết tắt 2 đơn vị:

+Đề - ca - gam viết tắt : dag

+Hec-to-gam viết tắt là hg

+ GV nêu vấn đề: 1 dag=?g

                             1 hg = ?dag

                              1hg=? g

+ So sánh 2 đơn vị mới với kg?

 

b.Lập bảng đơn vị đo khối lượng.

- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4:

+ Hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng.

Lớn hơn kg

kg

Nhỏ hơn kg

 

kg

             

 

+ Nhận xét về mối quan hệ của các đơn vị đo trong bảng

- GV chốt

Cá nhân-Nhóm-Lớp

- Hs theo dõi.

- Tấn, tạ, yến, kg, gam.

- HS thảo luận nhóm 2, đề xuất phương án trả lời

- HS đọc tên đơn vị mới

- HS ghi kí hiệu của 2 đơn vị mới

+HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước lớp: 1 dag= 10g

        1 hg = 10dag

         1 hg = 100g

+ Hai đơn vị này bé hơn kg

- HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành của nhóm trưởng- Chia sẻ trước lớp dưới sự điều hành của TBHT:

Lớn hơn kg

kg

Nhỏ hơn kg

Tấn

Tạ

Yến

Kg

hg

dag

g

             

 

 

+ Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó.

- HS đọc đồng thanh bảng đơn vị đo khối lượng

3. Hoạt động thực hành:(20p)

* Mục tiêu: HS biết biết được tên gọi, mối quan hệ của các đợn vị đo, đỏi đượck cá đơn vị đo..

* Cách tiến hành:.

Bài 1:  Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Chữa bài, nhận xét.

Bài 2: Tính.(chọn 2 phép tính)

- GV thu vở, nhận xét, đánh giá 5-7 bài

- Yêu cầu các HS đã làm xong trước hoàn thành hết BT2

Bài 3: > ; < ; = .

- Chữa bài, nhận xét.

Bài tập chờ (Bài 4) dành cho các HS hoàn thành sớm

 

 

 

 

4, HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân- Cặp đôi- Lớp

- 1 hs đọc đề bài.

- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2– Chia sẻ trước lớp

 

 

- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp

Đáp án:

380 g + 195 g = 575 g

928 dag - 274 dag = 654 dag

 

 

- HS làm cá nhân - Nhóm 2 –Lớp

5 dag = 50 g       4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg

8 tấn < 8100 kg; 3 tấn500 kg = 3500 kg

- HS làm vào vở Tự học

Đáp án:

Có tất cả số ki-lô-gam bánh, kẹo là:

 4x150 + 2x200 = 1000 (g)

            Đổi 1000 g = 1 kg

                           Đáp số: 1 kg

- Ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng

- Tìm các bài toán cùng dạng trong sách Toán buổi 2 để làm

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Luyện từ và câu::

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

LUYỆN TẬP VỀ TỪ LÁY VÀ TỪ GHÉP

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

   1. Kiến thức

 - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) – BT1, BT2.

   -Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) – BT3.

   - Củng cố khái niệm từ ghép và từ láy, biết tạo thành từ ghép đơn giản

2. Kĩ năng

   - Nhận biết được từ ghép và láy trong câu trong bài, bước đâu phân biệt từ ghép có nghĩa phân loại và tổng hợp

3. Phẩm chất

- Thông qua bài 3, giáo dục HS tính mạnh dạn, tự tin.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:- Bảng phụ, giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT 2, BT 3, bút dạ.

             - Từ  điển Tiếng Việt (Nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS.

   - HS: Vở BT, bút, ..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

- Lấy VD 2 từ ghép, 2 từ láy

 - GV nhận xét

 

-2 HS lên bảng viết- Lớp viết bảng con

- HS đổi chéo bảng để KT

2 . Thực hành:(30p)

* Mục tiêu: Nhận biết được từ ghép, từ láy trong câu, đoạn văn, xác định được mô hình cấu tạo của từ ghép, từ láy...

* Cách tiến hành:

Bài 1: So sánh hai từ ghép sau: Bánh trái và bánh rán

- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm đôi.

+ Lấy lấy VD về từ ghép TH và PL (HS M3+M4)

Bài 2: Viết từ ghép đã cho vào bảng phân loại từ ghép ; (Tìm 3 từ ghép có nghĩa phân loại, 3 từ  ghép có nghĩa tổng hợp )

 

 

 

- Chữa bài, nhận xét, đặt câu hỏi củng cố bài:

+ Tại sao xếp xe đạp vào TG phân loại?

 

+ Tại sao xếp màu sắc vào TG tổng hợp

 

 

Bài 3: Xếp từ các láy vào nhóm thích hợp.

- GV đặt câu hỏi chốt:

+ Vậy có mấy loại từ láy?

- GD hs mạnh dạn, tự tin qua hình ảnh cây "nhút nhát"

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 -Lớp

- 1 hs đọc đề bài.

- Nhóm 2 hs thảo luận-Chia sẻ trước lớp

- TBHT điều khiển các nhóm báo cáo

+Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp.

+Từ bánh rán có nghĩa phân loại.

Nhóm 4 -Lớp

- 1 hs đọc đề bài.

- Hs làm bài theo nhóm 4, trình bày kết quả

Từ ghép phân loại

Từ ghép tổng hợp

Đương ray, xe đạp, tàu hỏa, xe điện, máy bay,

Ruộng đồng, làng xóm, núi non, gò đống, bờ bãi, hình dạng, màu sắc,

+ Vì xe đập có nghĩa chỉ riêng một loại xe

+ Vì màu sắc có nghĩa chỉ chung các loại màu

Cá nhân – Lớp

- 1 hs đọc đề bài.

- HS làm bài vào vở- Chia sẻ lớp

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần

Từ láy có hai tiếng giống nhau ở cả âm đầu và vần

nhút nhát

lạt xạt

Rào rào, he hé

+ Có 3 loại: Láy âm đầu, láy vần, láy cả âm đầu và vần

- Nêu lại các tiểu loại TG và TL

- Lấy thêm VD về các tiểu loại từ láy

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết5: Tập làm văn:

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

   1. Kiến thức

 - Dựa vào gợi ý về nhân vật  và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi

 2. Kĩ năng

- KN xây dựng cốt truyện

- KN kể chuyện

3. Phẩm chất

- GD tính trung thực, lòng hiểu thảo với cha mẹ

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   -GV: Bảng phụ ghi sẵn đầu bài và câu hỏi gợi ý, giấy khổ to và bút dạ.

   - HS: Vở BT, sgk.

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát.

- KT: đặt câu hỏi, động não

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

- Kể lại câu chuyện Cây khế

 

- 1 HS kể

2. Khám phá:(15p)

* Mục tiêu: HS biết tưởng tượng và tạo lập được một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn

* Cách tiến hành: Cá nhân-Lớp

* Nhận xét

Đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con bằng tuổi em và một bà tiên.

 + Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý đến điều gì?

* Khi xây dựng cốt truyện các em chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính.Mỗi sự việc chỉ cần ghi lại một câu.

   * Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt chuyện

- GV  yêu cầu HS chọn chủ đề.

- Gọi HS đọc gợi ý 1.

1. Người mẹ ốm như thế nào?

 

2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào?

 

 

 

3. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì?

  

4. Người con đã quyết  tâm như thế nào?

 

 

 

 

 

 

 

5. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế nào?

- Gọi HS đọc gợi ý 2

6. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp những khó khăn gì?

 

 

7. Bà tiên làm như thế nào để thử thách lòng trung thực của người con? 

 

 

 

8. Cậu bé đã làm gì?

 

 

 

 

- 2 HS đọc đề bài

- HS lên bảng gạch chân các từ ngữ quan trọng

-..lí do xảy ra câu chuyện, diễn biến câu chuyện, kết thúc câu chuyện

- Lắng nghe

 

- HS tự do phát biểu chủ đề mình lựa chọn.

1. Người mẹ ốm rất nặng / ốm liệt giường / ốm khó mà qua khỏi.

2.Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ bên mẹ ngày đêm.Người con dỗ mẹ ăn từng thìa cháu./ Người con đi xin thuốc lá về nấu cho mẹ uống /.

3. Người con phải vào tận rừng sâu tìm một loại thuốc quý /người con phải tìm một bà tiên già sống trên ngọn núi cao./Người con phải trèo đèo, lội suối tìm loại thuốc quý./ Người con phải cho thần Đêm Tối đôi mắt của mình./

4. Người con gởi mẹ cho hàng xóm rồi lặn lội vào rừng.Trong rừng người con gặp nhiều thú dữ nhưng chúng đều thương tình không ăn thịt./ Người con phải chịu gai cào, chân bị đá đâm chảy máu, bụng đói để trèo lên núi tìm bà tiên./ Người con đành chấp nhận cho thần Đen Tối đôi mắt của mình để lấy thuốc cứu mẹ …

5. Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của người con và hiện ra giúp cậu./ Bà tiên hiền lành mở cửa đón cậu, cho thuốc quý rồi phẩy tay trong mắt cậu đã về đến nhà./ Bà tiên cảm động cho cậu bé thuốc và bắt thần Đêm Tối trả lại đôi mắt cho cậu /…

- 2 HS đọc thành tiếng

6. Nhà rất nghèo không có tiền mua thuốc./ Nhà cậu chẳng còn thứ gì đáng giá cả.Mà bà con hàng xóm cũng không thể giúp gì cậu?

7. Bà tiên biến thành cụ già đi đường, đánh rơi một túi tiền./ Bà tiên biến thành người đưa cô đi tìm loại thuốc quý tới một cái hang đầy tiền, vàng và xui cậu lấy tiền để sau này có cuộc sống sung sướng /..

8. Cậu thấy phía trước một bà cụ già khổ sở.Cậu đoán đó là tiền của cụ cũng dùng để sống và chữa bệnh. Nếu bị đói cụ cũng ốm như mẹ cậu.Cậu chạy theo và trả lại cho bà./ Cậu bé không lấy tiền mà chỉ xin cụ dẫn đường cho mình đến chỗ có loại thuốc quý.

3. Thực hành:(18p)

* Mục tiêu: HS bước đầu kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn

* Cách tiến hành: Hs kể chuyện theo cặp, thảo luận nhóm nêu ý nghĩa của truyện.

- Kể trong nhóm: Yêu cầu HS kể trong nhóm theo tình huống mình chọn dựa vào các câu hỏi gợi ý

- Kể trước lớp: GV phối hợp cùng TBHT điều hành

+Gọi HS tham gia thi kể.Gọi lần lượt 1 HS kể theo tình huống 1 và một HS kể theo tình huống 2.

+ Gọi HS nhận xét, đánh giá lời kể của bạn

- Nhận xét, khen/động viên.

- Giáo dục HS lòng hiếu thảo và tính trung thực

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

- Gọi HS nhắc lại cách xây dựng cốt truyện

- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và

5. HĐ sáng tạo (1p)

- Kể chuyện theo nhóm, 1 HS kể, các em khác lắng nghe, bổ sung, góp ý cho bạn

- HS thi kể trước lớp.

- Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, bình chọn một bạn kể hay nhất, 1 bạn tưởng tượng ra cốt truyện hấp dẫn mới lạ.

Vài HS nhắc lại: Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được:

Các nhân vật của truyện. Chủ đề của truyện Biết tưởng tượng ra diễn biến

của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa

 Hãy tưởng tượng câu chuyện theo bối cảnh hiện tại: Người con nhặt được chiếc ví tiền của một người giàu có.

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Tiếng Việt*:

ÔN LUYỆN: Viết Thư - Cốt Truyện

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về văn viết thư và cốt truyện.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về văn viết thư và cốt truyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm bài tập 2; học sinh khá làm bài 2 và tự chọn 1 trong 2 bài còn lại; học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Bài 1. Dựa vào 6 sự việc chính trong truyện cổ tích Cây khế (Tiếng Việt 4, tập một, trang 43), hãy thực hiện các yêu cầu sau :

a) Sắp xếp 6 sự việc thành cốt truyện và ghi tiếp kí hiệu b hoặc c, d, e, g vào bảng dưới đây :

Mở đầu

Diễn biến

Kết thúc

 

 

a

 

 

 

           

 

* Gợi ý :

- Trong số 6 sự việc chính (a, b, c, d, e, g), em thấy sự việc nào là sự việc mở đầu ? Sự việc nào là sự việc kết thúc ?

- Các sự việc còn lại diễn ra theo trình tự trước - sau như thế nào ?

b) Dựa vào thứ tự các sự việc chính (cốt truyện) đã sắp xếp ở bảng trên, em hãy kể lại truyện Cây khế.

Bài 2. Dựa vào gợi ý ở dưới, hãy sửa chữa, bổ sung để hoàn chỉnh bức thư em đã viết theo đề bài: “Viết thư gửi một bạn ở trường khác để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và trường em hiện nay”. (Em có thể chép lại bức thư vào vở sau khi đã bổ sung, hoàn chỉnh.)

* Gợi ý :

- Viết thư cho ai ? (Em tự xác định tên một người bạn ở trường khác – nếu không có bạn ở trường khác, em có thể chọn một người bạn cùng trường nhưng khác lớp để viết thư.)

- Viết thư để làm gì ? (Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình của lớp, của trường em hiện nay – Chú ý : Nếu viết thư cho bạn cùng trường nhưng khác lớp, em chỉ nêu tình hình của lớp em, không cần nêu tình hình của trường.)

- Dùng từ xưng hô với bạn như thế nào ? (Gọi là bạn, cậu, hoặc dùng ngay tên bạn – VD : Dạo này Lan có hay đọc báo Nhi đồng không ? ... ; tự xưng là mình, tớ hoặc dùng ngay tên mình. Ví dụ: Hương rất nhớ Lan,...)

- Thăm hỏi bạn những gì ? (Tình hình sức khoẻ, việc học hành, vui chơi của bạn, tình hình gia đình bạn,...)

- Kể cho bạn những gì về tình hình lớp, trường ? (Tình hình – kết quả học tập, sinh hoạt, vui chơi ; phong trào thi đua của lớp, trường đang diễn ra ; sự giảng dạy tận tình của cô giáo – thầy giáo,...)

- Nên chúc bạn, hứa với bạn điều gì ? (Chúc về sức khoẻ, về kết quả học tập,... hẹn ngày gặp mặt, hẹn thư sau,...)

Bài 3. Em hãy kể một câu chuyện về lòng hiếu thảo hay tính trung thực.

* Gợi ý: Từ đề bài, em hãy tưởng tượng ra những cốt truyện khác nhau.

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

 

Thứ sáu ngày01 tháng 10 ăm 2022

Tiết 5:Toán:

GIÂY, THẾ KỶ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

   1. Kiến thức

- Có ý niệm về giây - thế kỷ.

- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỷ và năm.

2. Kĩ năng

- Quy đổi được các đơn vị dựa vào mối quan hệ.

- Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.

3. Phẩm chất

- Biết tôn trọng thời giờ.

- Yêu kính BH, tự hào dân tộc

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, tính toán

* Bài tập cần làm BT1, BT2(a,b).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:- Một chiếc đồng hồ thật, loại có cả ba kim giờ, phút, giây và có các vạch chia theo từng phút.

            - Vẽ sẵn trục thời gian như SGK lên bảng phụ và giấy khổ to.

   - HS: Vở BT, bút, sgk1.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(5p)

-Chơi trò chơi Chuyền điện                            

- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã học.

 

- HS cùng chơi dưới sự điều hành của TBHT

2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

* Mục tiêu:HS làm quen với đơn vị đo thời gian và mối quan hệ của chúng.

* Cách tiến hành:

a. Giới thiệu về giây.

- Gv giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ. Yêu cầu HS làm việc nhóm 2

+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến số liền ngay sau đó là bao nhiêu giờ?

+ Khoảng thời gian kim phút đi từ một vạch đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu phút?

+ một giờ bằng bao nhêu phút?

+ Khoảng thời gian kim giây đi từ một vạch nào đó đến vạch liền ngay sau đó là bao nhiêu giây?

- Cho hs ước lượng thời gian đứng lên, ngồi xuống xem là bao nhiêu giây?

b. Giới thiệu về thế kỉ.

- Đơn vị đo lớn hơn năm là thế kỉ.

  1 thế kỉ = 100 năm.

- Gv giới thiệu về thế kỉ thứ nhất.

+Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?

+Người ta  dùng chữ số La Mã để ghi kí hiệu thế kỉ

Nhóm – Lớp

- Hs theo dõi.

- Hs quan sát sự chuyển động của kim đồng hồ, thảo luận nhóm 4 các câu hỏi và chia sẻ trước lớp

+ Kim giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền sau là 1 giờ.

 

+ Là 1 phút

+ 1 giờ = 60 phút.

 

+ Là 1 giây

- Hs theo dõi, lấy ví dụ thực hành.

- Hs đếm khoảng thời gian.

- Hs nêu lại.

+Thế kỉ 20

3. Hoạt động thực hành:(18p)

* Mục tiêu: HS biết áp dụng đổi được các đơn vị đo thời gian.

* Cách tiến hành:

Bài 1:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- Tổ chức cho hs nêu miệng kết quả.

(các ý không làm 7 phút =…giây; 9 thế kỉ=…năm ; 1/5 thế kỉ = ..năm )

- Gv chốt lại đáp án

Bài 2:

a/ Bác Hồ sinh năm 1890, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào?

b/ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước năm 1911, Bác Hồ ra ....vào thế kỉ nào?

c/Bà Triệu lãnh đạo khởi nghĩa                         chống quân Đông Ngô năm 248. Năm đó thuộc thế kỉ nào ?

- Gv chữa bài, nhận xét.

- GD lòng yêu kính BH, tự hào truyền thống dân tộc.

Bài 3:

 

 

 

 

4. HĐ ứng dụng (1p)

 

5. HĐ sáng tạo (1p)

 

- Cá nhân- Chia sẻ lớp

- Hs đọc yêu cầu đề, làm việc nhóm 2 và chia sẻ trước lớp

+ năm 1890 thuộc thế kỉ 19

       

+ năm 1911  thuộc thế kỉ  20

 + năm 1945  thuộc thế kỉ  20

 + năm 248     thuộc thế kỉ  3

- Cá nhân-Lớp

Đáp án:

Năm 1010 thuộc thế kỉ 11

Đến nay là 2007 - 1010 = 997 năm

Năm 938 thuộc thế kỉ 10

- Làm các bài tập liên quan trong sách Toán buổi 2

- Nêu VD chứng tỏ 1 giây là khoảng thời gian rất dài.

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6:Toán*:

 

Ôn luyện : Hàng và lớp – Bảng đơn vị đo khối lượng , đo thời gian

A.Mục tiêu:

- Củng cố cho HS về hàng và lớp và 2 bảng đơn vị đo : khối lượng, thời gian.

- Rèn kĩ năng tính nhanh, chính xác

B.Đồ dùng dạy học:

Vở BT thực hành.

C.Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

1.ổn định:

2. Kiểm tra:

3.Bài mới:

Giao việc: làm các bài tập trong vở bài tập toán (trang 26 – 27 )

Tiêt 1 :

BT1 : Xếp theo thứ tự : HS đọc đề

BT2 : HS đọc đề : Số lớn nhất – bé nhất có 4 chữ số

BT3 : HS đọc đề : Điền chữ số thích hợp vào ô trống

BT4 : HS đọc đề : Tìm số tự nhiên x

BT 5 : Đố vui : HS khá giỏi thực hiện

Tiêt 2 :

BT1 : HS đọc đề - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng và làm bt.

BT2 : HS đọc đề ,

BT3 : HS đọc đề - Yêu cầu HS đọc lại bảng đơn vị đo thời gian và làm bt.

BT4 : Đố vui : Tìm các hình tứ giác.

HS khá giỏi tìm nhanh.

Vở BTT

Bài 1: HS lắng nghe và làm miệng :

A, Bé đến lớn : 9 452, 9 524 , 9 542.

b. Lớn đến bé : 29 864 , 28 964 , 28 946.

Bài 2: HS lắng nghe và trả lời miệng :

Lớn nhất có 4 chữ số : 9 999.

Bé nhất có 4 chữ số : 1 000.

Bài 3: Cả lớp làm vào vở – 2em lên bảng:

a/ 9 – b/ 0 – c/ 2 – d/ 0.

Bài 4 : a/ x= o, x= 1

           b/ x = 9, x= 10 , x= 11

Bài 5 : x là số tròn trăm giữa 750 và 980 là : 800 , 900

Bài tập 1 : HS làm bài theo nhóm 4.

4 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở

3 tạ + 9 tạ = 12 tạ ; 18 tấn- 6 tấn = 12 tấn

72 tấn : 8 = 9 tấn ; 12 tấn x 2 = 24 tấn.

Bài tập 1 : HS làm bài theo nhóm 2.

Gồm 10 Hinh : ABCD, ANCD, AMOD, ANOD, MNCD, MNCO, MNOD, MBCD, MBCO, NBCO

D.Các hoạt động nối tiếp:

1.Củng cố : Hàng và lớp, Nêu các bảng đơn vị đo khối lượng, đo thời gian.

2.Dặn dò : Về nhà ôn lại bài.

RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

 ............................................................................................................

Tiết 4: Sinh hoạt lớp                                SINH HOẠT LỚP

 

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 4

I. MỤC TIÊU:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần.

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần tới.

- GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.

- Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đư­­ờng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và  các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Lớp hát tập thể:

- Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                       

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể.

................................................................................................................................................

 

Các tin khác