''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 4

Cập nhật lúc : 10:42 14/11/2022  

KE HOACH BAI DAY TUAN 11 - LOP 4/2

 KẾ HOẠCH DẠY HỌC

 

Tuần thứ: 11 từ ngày: 14- 18/11

Thứ

Buổi

Tiết

Môn

TÊN BÀI

Tên thiết bị

Điều chỉnh ND KHDH

2

18/10

Sáng

 

 

 

Chiều

1

HĐTT-Ccờ

HOẠT ĐÔNG CHUNG

2

Toán

Nhân với 10,100,1000. Chia cho 10,100,..

 Bảng nhóm

3

Tập đọc

Ông Trạng thả diều

Tranh minh họa

4

Đạo đức

Thực hành kĩ năng giữa học kì 1

Tranh minh họa

5

Lịch sử

Nhà Lý dời đô ra Thăng Long

Tranh minh họa

6

Khoa học

Ba thể của nước

Tranh minh họa

7

Chính tả

Nếu chúng mình có phép lạ

Tranh minh họa

8

Kỹ thuật

Khâu viền… gấp mép vải bằng mũi khâu đột

Vở thực hành

3

 19/10

Sáng

 

1

Toán

Tính chất kết hợp của phép nhân

 Bảng nhóm

3

Luyện từ

Luyện tập về động từ

Tranh minh họa

4

Kê  chuyện

Bàn chân kì diệu

Tranh minh họa

5

Khoa học

Mây được hình thành như thế nào…

Tranh minh họa

4

20/10

Sáng

1

Toán

Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

Bảng nhóm

2

Tập đọc

Có chí thì nên

Tranh minh họa

3

Tập làm văn

Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân

Bảng phụ

4

Địa lí

Ôn tập

Vở thực hành

5

LT T Việt

Ôn luyện

5 21/10

Sáng

 

 Chiều

1

Toán

Đề - xi - mét vuông

Bảng nhóm

2

L.từ và câu

Tính từ

Bảng phụ

5

Tập làm văn

Mở bài trong bài văn kể chuyện

Bảng phụ

6

Thư viện

7

LT T Việt

Ôn luyện

Vở thực hành

6 22/10

Sáng

2

Toán

Mét vuông

Bảng nhom

3

LT Toán

Ôn luyện

Vở thực hành

4

HĐTT-SHL

 PCTNTT: Bài 1

Kế hoạch tuần

                       

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TUẦN 11

Thứ hai ngày 14 tháng 11  năm 2022

 

Tiết 1: Chào cờ:                               HOẠT ĐỘNG  NGOÀI GIỜ

............................................................................................................

Tiết2 : Toán:

NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . .

              CHIA CHO 10, 100, 1000, . . .

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,…

2. Kĩ năng

- HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...

3. Phẩm chất

- HS có Phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

*Bài tập cần làm:   Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Phiếu học tập

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Nêu tính chất giao hoán của phép nhân

- GV giới thiệu vào bài

- TBHT điều hành lớp trả lời:

+ Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích thì tích đó không đổi.

2. Hình thành kiến thức:(15p)

* Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,… và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,…

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp

 * Nhân một số với 10

  - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10.

+ Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng bao nhiêu?

 + 10 còn gọi là mấy chục?

 + Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.

 + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?

 + 35 chục là bao nhiêu?

 + Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.

 + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 x 10?

+ Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính như thế nào?

  - Hãy thực hiện:

            12 x 10

           457 x 10

  * Chia số tròn chục cho 10

  - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết quả.

+ Tại sao em đọc được ngay kết quả?

 + Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350: 10 = 35?

+ Nêu quy tắc chia một số cho 10

 

  - Hãy thực hiện:

             70: 10

          2 170: 10

 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, … chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, … cho 100, 1000, …:

 - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, … cho 100, 1000, …

  * Kết luận:

+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, … ta làm như thế nào?

  + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, … cho 10, 100, 1000, … ta làm như thế nào?

           Cá nhân - Nhóm 2-Lớp

- Đọc phép tính

+ 35 x 10 = 10 x 35

 

+ Là 1 chục.

 

+ Bằng 35 chục.

+ Là 350.

 

+ Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

+ Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.

- HS nhẩm và nêu kết quả

12 x 10 = 120

457 x 10 = 4570

- HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu đáp án: 350 : 10 = 35

+Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích chia cho một thừa số ta được kết quả là TS còn lại

+ Thương chính là số bị chia bớt đi một chữ số 0 ở bên phải.

+ Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.

- HS nhẩm và nêu:

   70: 10 = 7

  2 170: 10 = 217

- HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết quả và nêu quy tắc nhân, chia

+ Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, … chữ số 0 vào bên phải số đó.

+ Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, … chữ số 0 ở bên phải số đó.

          

3. HĐ thực hành (17p)

* Mục tiêu: HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm, chia nhẩm với 10, 100, 1000,...

* Cách tiến hành

Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài:

 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu cần).

- GV chốt đáp án.

* Lưu ý đối tượng M1+M2

+ Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào?

+ Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào?

 Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV viết lên bảng 300 kg = … tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi.

- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích cách đổi của mình, nhận xét bài làm của HS.

 

 

4. Hoạt động vận dụng (1p)

 

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

- 1 HS đọc: Tính nhẩm

- Hs chơi trò chơi Chuyền điện

Đ/a:

a. 18 x 10 = 180      ;

    18 x 100 = 1800 ;   

    18 x 1000 = 18000 ;   

    82 x 100 = 8200  ;

    75 x 1000 = 75000

    19 x 10 = 190

b. 9000: 10 = 900;          

    9000: 100 = 90;             

    9000: 1000 = 9;      

    6800: 100 = 68;     

    420: 10 = 42

    2000: 1000 = 2

Nhóm 2- Lớp

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS nêu: 300 kg = 3 tạ.

- HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp

Đ/a:

  70 kg = 7 yến                

  800 kg = 8 tạ                 

 300 tạ = 30 tấn              

- Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...

* Bài tập PTNL:( M3+M4)

1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất.

 a. 5 x 745 x 2 ;        8 x 356 x 125

 b. 1250 x 623 x 8;   5 x 789 x 200  

2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:

420000 : 10 .........4200 x 10

3210 x 1000 ........32100 x 100

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập đọc:

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa một số từ ngữ trong bài: dòng dõi quan sang, bất giác, cây bông,...

- Hiểu ND bài: HS hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

3. Phẩm chất

- GD HS tinh thần vượt khó trong học tập và cuộc sống.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

-  GV giới thiệu chủ điểm:

+ Chủ điểm hôm nay chúng ta học có tên là gì? Tên chủ điểm nói lên điều gì?

 

+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh họa.

- Chủ điểm Có chí thì nên sẽ giới thiệu các em những con người có nghị lực vươn lên trong cuộc sống.  Câu chuyện về một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền – thích chơi diều mà ham học, đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi, là vị Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.

- TBVN  điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

+ Chủ điểm: Có chí thì nên. Tên chủ điểm nói lên con người có nghị lực, ý chí thì sẽ thành công.

+ Tranh minh hoạ vẽ những em bé có ý chí cố gắng trong học tập: các em chăm chú nghe thầy giảng bài, những em bé mặc áo mưa đi học, những em bé chăm chỉ học tập, nghiên cứu và thành những người tài giỏi, có ích cho xã hội.

- Lắng nghe.

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc với giọng kể chậm rãi, phát âm đúng, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ.

* Cách tiến hành:

-  Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Toàn bài đọc với giọng kể chuyện: chậm rãi, cảm hvận ca ngợi, nhấn giọn những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách, sự thông minh, tính cần cù, chăm chỉ của Nguyễn Hiền. Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng khoái.

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

- Bài chia làm 4 đoạn:

(mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (kinh ngạc,mảnh gạch vỡ, vi vút,....)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: HS hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài.

* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài

+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào?

 

+ Cậu bé ham thích trò chơi gì?

+ Những chi tiết nào nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

 

+ Đoạn 1,2 cho em biết điều gì?

+ Những chi tiết cho thấy  Nguyễn Hiền ham học và chịu khó?

 

 

 

 

 

 

 

+ Nội dung đoạn 3 nói lên điều gì?

+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”?

+ Câu thành ngữ, tục ngữ nào nói đúng ý nghĩa câu chuyện: Tuổi trẻ tài cao/ Có chí thì nên/ Công thành danh toại

- GV: Cả ba câu tục ngữ, thành ngữ trên đều có nét nghĩa đúng với nội dung truyện. Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ, tài cao, là người công thành danh toại . Những điều mà câu chuyện muốn khuyên chúng ta là có chí thì nên. Câu tục ngữ có chí thì nên nói đúng ý nghĩa của câu chuyện nhất.

+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?

 

- 1 HS đọc

- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)

- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét

+ Nguyễn Hiền sống ở đời vua Trần Nhân Tông, gia đình cậu rất nghèo.

+ Cậu bé ham thích chơi diều.

+ Nguyễn Hiền đọc đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường, cậu có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.

- Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của cậu bé Nguyễn Hiền.

+ Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng ban ngày đi chăn trâu, Hiền đvận ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trvận thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.

- Đoạn 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền

+ Vì cậu đỗ trạng Nguyên năm 13 tuối, lúc ấy cậu vẫn thích chơi diều.

*Câu trẻ tuổi tài cao nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi. Ông còn nhỏ mà đã có tài.

*Câu có chí thì nên  nói lên Nguyễn Hiền còn nhỏ mà đã có chí hướng, ông quyết  tâm học khi gặp nhiều khó khăn.

 *Câu công thành danh toại nói lên Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên, vinh quang đã đạt được.

- Câu chuyện khuyên ta phải có ý chí, quyết  tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn.

- HS nêu, ghi nội dung bài

4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn số 3 của bài

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động vận dụng (1 phút)

+ Em học được điều gì từ cậu bé Nguyễn Hiền?

- Liên hệ giáo dục: (liện hệ đến một số HS còn lười học, ham chơi. . . )

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành:

+ Luyện đọc theo nhóm

+ Vài nhóm thi đọc trước lớp.

-  Bình chọn nhóm đọc hay.

- HS nêu

- Tìm các câu thành ngữ, tục ngữ cùng ý nghĩa với câu Có chí thì nên

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Tiết 4: Đạo đức:

THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                      

 1. Kiến thức

-  Ôn lại các kiến thức từ bài 1 đến bài 5

2. Kĩ năng

- Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô các việc xảy ra đối với mình.

3. Phẩm chất

- Có ý thức thực hiện theo bài học

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Phiếu học tập.

   - HS: SGK, thẻ bày tỏ ý kiến

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi,  đóng vai.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.Khởi động: (5p)

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2.Hình thành KT mới (15p)

* Mục tiêu: - Giúp HS củng cố các kĩ năng giao tiếp hằng ngày với bạn bè, thầy cô. Biết lắng nghe và bày tỏ ý kiến với người thân, thầy cô về các việc xảy ra đối với mình.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ1: Vận dụng kiến thức

+ Hãy nêu một số việc làm thể hiện tính trung thực trong học tập mà chính bản thân em đã thực hành?

+ Trong học tập và cuộc sống em đã gặp những khó khăn gì và đã vươn lên như thế nào. Hãy kể cho cả lớp cùng nghe.

+ Để tiết kiệm tiền của em cần làm gì? Vì sao?

+ Tai sao em và mọi người cần phải tiết kiệm thời giờ?

+  Trong cuộc sống khi gặp những việc có liên quan đến mình mà không giải quyết được, em cần làm gì để mọi người giúp đỡ?

HĐ2: Kể chuyện

-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, thực hiện các nhiệm vụ sau:

+ Em hãy kể lại một  mẫu chuyện hoặc tấm gương về trung  thực trong học tập mà em biết?

+ Hãy kể lại một tấm gương vượt khó trong học tập mà em cảm  phục?

+ Em hãy kể về một tấm gương biết vươn lên vì hoàn cảnh gia đình nghèo mà vẫn học giỏi (trên báo, sách, ti vi) mà em đã được đọc, xem?

+ GV nhận xét và khen.

HĐ3: Thực hành

+ Hãy trình bày thời gian biểu của em trước lớp và trao đổi với các bạn  trong lớp mình về thời gian biểu của em?

+ GV nhận xét và khen.

3. HĐ vận dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

        Cá nhân – Lớp

+ Khi kiểm tra không nhìn bài của bạn, không nhìn SGK,. . .

+ Trong học tập: Gặp một số bài toán khó, hay bài văn khó em không làm được nhưng em đã cố gắng tự nỗ lực mình khắc phục những khó khăn,.

+ Em cần giữ gìn sách vở sạch sẽ, tiết kiệm và giữ gìn dụng cụ học tập, không xé vở, . . . .

+Thời giờ là thứ quý nhất, vì khi nó dã trôi qua thì không bào giờ. . .

+ Em cần biết bày tỏ để mọi người biết và giúp đỡ em.

 

Cá nhân- Nhóm – Lớp

- HS làm theo nhóm.

- HS có thể tự liên hệ trong và ngoài lớp hoặc trong trường mà mình biết).

- Câu chuyện kể về chú bé Nguyễn Hiền “ Ông trạng thả diều”

- Câu chuyện “ Có ngày hôm nay” . kể về bạn Trần Quang Thái ở Phan Thiết. . . .

Cá nhân – Lớp

- HS trình bày.

- Cả lớp cùng thảo luận.

- Nhận xét, bổ sung.

- Thực hành theo bài học

- Nhắc nhở những người xung quanh cùng thực hiện theo các hành vi đạo đức chuẩn mực

       

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 5: : Lịch sử

Nhà Lý dỜi đô ra Thăng Long

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.

- Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.

2. Kĩ năng

- Chỉ được trên bản đồ vị trí của kinh đô Hoa Lư và Thăng Long

- Lập được bảng so sánh về vị trí, địa thế của Hoa Lư và Thăng Long.

3. Phẩm chất

- Nêu cao lòng tự hào dân tộc, tự hào thủ đô Hà Nội đã có hơn 1000 năm văn hiến.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: + Bản đồ hành chính Việt Nam.

             + Phiếu học tập của HS.

   - HS: SGK, bút dạ,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT:  Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

+ Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược?

+ Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.

+  Ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó?

- GV nhận xét, khen/ động viên.

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ Năm 979, Đinh Tiên Hoàng và con trưởng là Đinh Liễn. . .

+ Đầu năm 981, quân Tống theo hai đường thuỷ và bộ. . .

+ Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi. . .

2.Khám phá: (30p)

* Mục tiêu - Nêu được những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La. Vài nét về công lao của Lý Công Uẩn.

* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp

*HĐ1: Nhà Lý ra đời

  - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Năm 2005 đến nhà Lý bắt đầu từ đây .

+ Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước ta như thế nào?

 

 

+Vì sao khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua?

 

 

 

+ Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào?

*KL: Như vậy, năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý tiếp nối nhà Lê xây dựng đất nước ta. Chúng ta cùng tìm hiểu về triều đại nhà Lý.

Hoạt động 2: Nhà Lý rời đô ra Thăng Long:

- GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long).

  - GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…. . màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau:

Vùng đất

Nội dung

 so sánh

Hoa Lư

Đại La

- Vị trí

- Địa thế

- Không phải trung tâm

- Rừng núi hiểm trở, chật hẹp

- Trung tâm đất nước

- Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ

  +Vua “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?”.

- GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt .

  - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”: Theo truyền thuyết, khi vua tạm đỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên thành Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau đó năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên nước ta là Đại Việt.

+Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào?

 

 

3. Hoạt động vận dụng (1p).

- GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, tự hào văn hiến

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

                   Nhóm 2 – Lớp

- HS đọc thầm.

+ Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược nên lòng người rất oán hận .

+ Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều nhà Lê. Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hóa được lòng người, khi Lê Long Đĩnh mất các quan trong triều lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua .

+ Nhà Lý bắt đầu từ năm 1009

 

 

 

Cá nhân –Nhóm 2- Lớp

- HS lên bảng xác định.

- HS lập bảng so sánh (nhóm 2)

+ Vua thấy Đại La là vùng đất ở trung tâm, bằng phẳng, dân cư không khổ nì ngập lụt, muôn vật phong phú, tốt tươi. Ông nghĩ “Muốn cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no thì phải rời đô”.

.

+ Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường.

- Kể chuyện lịch sử về Lý Công Uẩn

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 6:Khoa học:

 

BA THỂ CỦA NƯỚC (theo PP BTNB)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.

2. Kĩ năng

- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại.

.3. Phẩm chất

- Yêu thích khoa học, thích tìm hiểu các loại vật chất xung quanh.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác.

   *BVMT: Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc sống con người nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV: +  Hình minh hoạ trang 45 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

            + Sơ đồ sự chuyển thể của nước viết hoặc dán sẵn trên bảng lớp.

 - HS:  Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (4p)

 

+ Nước có những tính chất gì?

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- HS trả lời dưới sự điều hành của TBHT

+ Nước không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định, chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía.

2. Khám phá: (30p)

* Mục tiêu: Làm thí nghiệm chvận tỏ nước tồn tại ở 3 thể : rắn, lỏng, khí.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp

a. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:

 + Theo em, trong tự nhiên, nước tồn tại ở những dạng nào?

- GV yêu cầu HS nêu một số ví dụ về các thể của nước .

+ Em biết gì về sự tồn tại của nước ở các thể mà em vừa nêu ?

 b. Biểu tượng ban đầu của HS:

- Gv yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về sự tồn tại của nước ở các thể vừa nêu , sau đó thảo luận nhóm thống nhất ý kiến để trình bài vào bảng nhóm.

 

c. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi

- Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẩn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu sự tồn tại của nước ở ba thể lỏng, rắn và khí.

- GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về sự tồn tại của nước ở ba thể : lỏng, khí, rắn).VD:

+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại ?

+ Khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và ngược lại ?

+ Nước ở ba thể lỏng, khí và rắn có những điểm nào giống và khác nhau?

- GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời 3 câu hỏi trên.

d. Thực hiện phương án tìm tòi :

- GV yêu cầu học sinh viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học trước khi làm thí nghiệm nghiên cứu với các mục : câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra.
- GV nên gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau :

*Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể rắn chuyển thành thể lỏng và ngược  lại ? GV có thể sử dụng thí nghiệm :

+ Bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, một thời gian sau cục đá tan chải thành nước (nên làm thí nghiệm này đầu tiên để có kết quả mong đợi) (quá trình nước chuyễn từ thể rắn sang thể lỏng). Nên yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế để đo được nhiệt độ  khi đá tan chảy thành nước.

+ Quá trình nước chuyễn thành thể lỏng thành thể rắn : GV sử dụng cách tạo ra đá từ nước bằng cách tạo ra hổn hợp 1/3 muối + 2/3 nước đá (đá đập nhỏ). Sau đó đổ 20 ml nước sạch vào ống nghiệm, cho ống  nghiệm ấy vào hổn hợp đá và muối, lưu ý phải để yên một thời gian để nước ở thể lỏng chuyễn thành thể rắn. Lưu ý : trong quá trình tạo ra đá, GV nhắc nhở HS không để hổn hợp muối và đá rơi vào ống nghiệm. Yêu cầu học sinh sử dụng nhiệt kế đo nhiệt độ của nước trong ống nghiệm  để theo dõi được nhiệt độ khi nước ở thể lỏng chuyển thành thể rắn.

*Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở thể lỏng chuyễn thành thể khí và ngược lại? GV có thể sử dụng các thí nghiệm : làm thí  nghiệm như hình 3 trang 44/ SGK : đổ nước sôi vào cốc, đậy đĩa lên. HS quan sát sẽ thấy được nước bay hơi lên chính là quá trình nước chyễn từ thể lỏng sang thể khí.(quá trình nước từ thể khí sang thể lỏng). HS cũng có thể dùng khăn ướt lau bàn hoặc bảng, sau một thời gian ngắn mặt bàn và bảng sẽ khô)

- Trong quá trình học sinh làm các thí nghiệm trên, GV yêu cầu học sinh lưu ý đến tính chất của 3 thể của nước để trả lời cho câu hỏi còn lại.

e. Kết luận kiến thức:

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm.

(Qua các thí nhiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận : Khi nước ở 00c hoặc dưới 00c với một thời gian nhất định ta sẽ có nước ở thể rắn. Nước đá bắt đầu tan chảy thành nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 00c. khi nhiệt độ lên cao, nước bay hơi chuyển thành thể khí. Khi hơi nước gặp không khí lạnh hơn sẽ ngưng tụ lại thành nước. Nước ở ba thể điều trong suốt, không màu, không mùi, không vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình  dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.)

- GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước hai để khắc sâu kiến thức.

- GV ghi tên bài.

3. HĐ vận dụng (1p)

GDBVMT:Nước là vô cùng thiết yếu với cuộc sống con người nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay con người. Bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước

4. HĐ sáng tạo (1p)

- Nếu vận dụng 3 thể của nước  trong thực tế?

+ dạng lỏng, dạng khói, dạng đông cục ...

-HS nêu

-HS trình bày

*VD : các ý kiến khác nhau của học sinh về sự tồn tại của nước trong tự nhiên ở ba thể như :

+  Nước tồn tại ở dạng đông cục rất cvận và lạnh

+  Nước có thể chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng và ngược lại.

+ Nước có thể từ dạng lỏng chuyển thành dạng hơi.

+  Nước ở dạng lỏng và rắn thường trong suốt, không màu, không mùi, không vị;

+ Ở cả ba dạng thì tính chất của nước giống nhau

+ Nước tồn tại ở dạng lạnh và dạng nóng, hoặc nước ở dạng hơi …

*VD về các câu hỏi liên quan đến sự tộn tại của nước ở 3 thể:

+ Nước có ở dạng khói không ?

+ Khi nào nước có dạng khói ?

+ Vì sao nước đông thành cục ?

+ Nước có tồn tại ở dạng bong bóng không?

+ Vì sao khi nước lạnh lại bốc hơi ?

+ Khi nào nước đông thành cục?

+ Tại sao nước sôi lại bốc khói?

+ Khi nào nước ở dạng lỏng?

+ Vì sao nước lại có hình dạng khác nhau?

+ Tại sao nước đông thành đá gặp nóng thì tan chảy?

+ Nước ở ba dạng lỏng, đông cục và hơi có những điểm nào giống và khác nhau ? ......

- Học sinh thảo luậ nhóm để có thể đề xuất nhiều cách khác nhau.

-HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 6 để tìm câu cho các câu hỏi và điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học.

- HS trình bày

- HS nêu

- HS nêu một số VD khác chvận tỏ được sự chuyển thể của nước.

- HS nêu biện pháp bảo vệ nguồn nước

- Trong thực tế cuộc sống hằng ngày con người biết vận dụng vào cuộc sống như chạy máy hơi nước, chưng cất rựơu, làm đá ………nước

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

:..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 7: Chính tả:

NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức các khổ thơ 6 chữ.

-   Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đã cho); làm được BT (2)a phân biệt s/x.

2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Bảng phụ, phiếu học tập.

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ

 

2. Chuẩn bị viết chính tả:(6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng chính tả, cách viết đoạn thơ 6chữ.

* Cách tiến hành:

a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Gọi HS  bài viết.

- Yêu cầu thảo luận nhóm 2:

+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mơ ước những gì?

-  Hướng dẫn viết từ khó:  Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày thơ.

- 2 HS đọc- HS lớp đọc thầm

+ Các bạn nhỏ mong ước mình có phép lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái ngọt, để trở thành người lớn, làm việc có ích để làm cho thế giới không còn những mùa đông giá rét, để không còn chiến tranh, trẻ em luôn sống trong hoà bình và hạnh phúc.

- HS nêu từ khó viết: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột,…

- Viết từ khó vào vở nháp

- Chữ đầu dòng lùi vào 2 ô. Giữa 2 khổ thơ để cách một dòng.

3. Viết bài chính tả: (15p)

* Mục tiêu: Hs nhớ-viết tốt bài chính tả theo thể thơ 6 chữ

* Cách tiến hành:

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- HS nhớ - viết bài vào vở

4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

5. Làm bài tập chính tả: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x

* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp

Bài 2a: s/x?

 

 

 

- Lưu ý giúp HSNK cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả thông qua biện pháp nghệ thuật nhân hoá và liên tưởng của tác giả.

Bài 3: Viết lại các câu cho đúng chính tả

- GV  giới thiệu thêm cho HS hiểu nghĩa của từng câu.

+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ ngoài Nước sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã vẻ ngoài.

+ Xấu người đẹp nết: Người vẻ ngoài xấu nhưng tính nết tốt.

+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon. Mùa đông ăn cá sống ở biển thì ngon.

+ Trăng mờ còn tỏ hơn sao

Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi

 Trăng dù mờ vẫn sáng hơn sao. Núi có lở vẫn cao hơn đồi. Người ở địa vị cao, giỏi giang hay giàu có dù sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm không hoàn toàn đúng đắn).

6. Hoạt động vận dụng (1p)

7. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp

Lối sang- nhỏ xíu- sức nóng – sức sống- thắp sáng

- 1 hs đọc to đoạn thơ đã điền hoàn chỉnh.

Đ/á:

a/. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.

b/. Xấu người đẹp nết.

c/. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể.

d/. Trăng mờ còn tỏ hơn sao

Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.

- Lắng nghe

-  Viết 5 tiếng, từ chứa s/x

- Tìm các từ láy chứa s/x

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8: Kỉ  thuật:

 

KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T2)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.

2. Kĩ năng

- Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. 

  * HS năng khiếu:  Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm.

3. Phẩm chất

- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột  hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải …)

- HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết:

+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm.

+ Len (hoặc sợi), khác với màu vải.

+ Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì. .

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp,

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

- Nêu qui trình thực hiện khâu viền đường gấp mép vải?

- GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học

 

- HS nêu

2. HĐ thực hành: (30p)

* Mục tiêu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. 

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

HĐ3: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải

  - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.

- Nêu cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 

- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.

  - GV  tổ chức cho HS thực hành và nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.

  - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. 

HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS.

  - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.

  - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:

   + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.

   + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.  

   + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm.

   + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định.

- GV nhận xét và đánh giá chung

3. Hoạt động vận dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân

- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải.

- HS nêu

+ Bước 1: Gấp mép vải.

+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . 

- HS thực hành .

- HS trưng bày sản phẩm trong nhóm

- Nhóm trưởng điều hành cách đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí đã nêu

- Chọn sản phẩm trưng bày trên lớp

- Thực hành khâu tại nhà

- Tạo sản phẩm từ bài học

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 15 tháng 11  năm 2022

Tiết 1: Toán:

TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.

3. Phẩm chất

- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1 (a), bài 2 (a) 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: : Bảng phụ kẻ sẵn bảng số có nội dung như sau:

a

b

c

(a x b) x c

a x (b x c)

3

4

5

5

2

3

4

6

2

   -HS: SGK,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

- HS chơi trò chơi: Xì điện

900 x 10 =            68000 : 10 =

123 x 100 =          420 : 10 =

32  x 1000 =        2000 : 1000 =

- GV chuyển ý vào bài mới

- HS tham gia trò chơi

- Phát biểu lại cách nhân, chia với 10, 100, 1000,...

2. Hình thành kiến thức mới (15p)

* Mục tiêu:  Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp

a   So sánh giá trị của các biểu thức

- GV viết biểu thức:

(2 x 3) x 4 và 2 x (3 x 4)

- GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh giá trị của hai biểu thức này với nhau.

- GV làm tương tự với các cặp biểu thức khác:

(5 x 2) x 4 và 5 x (2 x 4)

(4 x 5) và 4 x (5 x 6)

b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân

  - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu ở phần đồ dùng dạy học.

  - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để điền vào bảng.

a

b

c

(a x b) x c

a x (b x c)

3

4

5

(3 x 4) x5 = 60

3 x (4 x 5) = 60

5

2

3

(5 x 2) x 3 = 30

5 x (2 x 3) = 30

4

6

2

(4 x 6) x 2 = 48

4 x (6 x 2) = 48

 

 


+Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a x b) x c với giá trị của biểu thức a x (b x c) trong bảng?

 - Ta có thể viết:

           (a x b) x c = a x (b x c).

   *KL: Vậy khi thực hiện nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

Cá nhân – Nhóm 2- Lớp

- HS thực hiện cá nhân- Chia sẻ nhóm 2

- HS tính và so sánh:

  (2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24       Và 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24

Vậy (2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)

- HS tính giá trị của các biểu thức và nêu:

(5 x 2) x 4 = 5 x (2 x 4)

(4 x 5) x 6 = 4 x (5 x 6)

- HS đọc bảng số.

- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở một dòng để hoàn thành bảng

+ Bằng giá trị của biểu thức a x (b x c).

- HS đọc: (a x b) x c = a x (b x c).

- HS đọc ghi nhớ.

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.

* Cách tiến hành

 Bài 1a: HSNK làm cả bài

Tính bằng hai cách theo mẫu.

 - GV hướng dẫn bài tập mẫu theo SGK.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần)

- GV chốt đáp án.

*Giúp đỡ hs M1+M2

 

 

Bài 2a: HSNK làm cả bài

 

+ Dựa vào tính chất nào, em tính thuận tiện được?

 

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

4. Hoạt động vận dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân-Nhóm 2- Lớp

 - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp

Đ/a:

a.   4 x 5 x 3 

   (4 x 5) x 3                        4  x (5 x 3)

=     20 x 3                          = 4  x    15

=      60                               =    60

b.  3 x 5 x 6

   (3 x 5) x 6                        3 x (5  x 6)

=    15       x 6                      = 3 x    30

=           90                           =     90

Cá nhân – Lớp

Đ/a:

a.  13 x 5 x 2                          5 x 2 x 34                        

   = 13 x (5 x2)                  = (5 x 2) x 34                  

   =  13 x 10                       =     10 x 34                       

   = 130                              =       340                           

  + Dựa vào t/c giao hoán và kết hợp của phép nhân

- HS  làm bài vào vở Tự học

                    Bài giải

Có tất cả số học sinh là:

          8 x 15 x 2 = 240 (học sinh)

                             Đáp số: 240 học sinh

- Ghi nhớ tính chất giao hoán

* Bài tập PTNL:(M3+M4)

1. Một cửa hàng có 7 gian chứa muối, mỗi gian có 85 bao muối, mỗi bao muối nặng 5 yến. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam muối? (Giải bằng hai cách).

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết3:Luyện từ và câu

LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp).

2. Kĩ năng

- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK.

* HS năng khiếu: Biết đặt câu có sử dụng từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

3. Phẩm chất

- HS có ý thức sử dụng đúng các từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho câu

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Bài tập 2a viết vào giấy khổ to và bút dạ.

           + Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn của BT 1

- HS: vở BT, bút, ...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. Hoạt động thực hành:(30p)

* Mục tiêu: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp). Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp

Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những....

a.Trời ấm lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.

b. Rặng đào đã trút hết lá.

+ Gạch chân dưới các động từ trong câu?

+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa gì cho động từ?

 

+ Từ đã bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trút? Nó gợi cho em biết điều gì?

*GV: Từ sắp, đã bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ chúng rất quan trọng vì cho biết sựu việc đó sắp diễn ra, đã diến ra hay đang diễn ra...

* Chú ý hs M1+M2

Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc . . .

- Kết luận, chốt đáp án.

- GV giảng kĩ cho các em hiểu ý nghĩa thời gian của từng từ qua sự việc trong đoạn văn, đoạn thơ.

  Bài 3:

- Chốt lời giải đúng.

- Gọi HS đọc lại truyện đã hoàn thành.

+Tại sao lại thay “đã” bằng “đang” (bỏ từ “đã”, bỏ từ “sẽ”)?

 

 

 

 

+ Truyện đáng cười ở điểm nào?

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động vận dụng (1p)

 

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2-Lớp

- Hs đọc nội dung bài

- HS thảo luận nhóm 2 và báo cáo trước lớp.

+ động từ: đến, trút

 

+ Từ sắp bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ. Nó gợi cho em biết đến những sự việc xảy ra ở tương lai gần.

+ Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút? Nó gợi cho em biết đến những sự việc đã hoàn thành rồi.

Nhóm 4 – Lớp

-HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Nhóm nào làm xong trước báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành bài tập.

Đ/á:

* Thứ tự từ cần điền:

a. Đã.

b. Đã, đang, sắp.

- HS giải thích tại sao mình lại điền như vậy.

Cá nhân-Nhóm đôi-Lớp

- Gọi HS đọc yêu cầu và truyện vui.

 - HS làm cá nhân- Trao đổi nhóm 2- Báo cáo trước lớp

Đ/á:

+ Đã thay bằng đang, bỏ từ đang, bỏ sẽ hoặc thay sẽ bằng đang.

- 2 HS đọc lại.

Đãng trí

   Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng nhiên người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông:

   - Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài.

   Giáo sư hỏi:

   - Nó đọc gì thế? (nó đang đọc gì thế?)

+ Thay “đã bằng đang” vì nhà bác học đang làm việc trong phòng làm việc.

+ Bỏ từ “đang” vì người phục vụ đi vào phòng rồi mới nói nhỏ với giáo sư.

+ Bỏ từ “sẽ” vì tên trộm đã lẻn vào phòng rồi.

+ Truyện đáng cười ở chỗ vị giáo sư rất đãng trí. Ông đang tập trung làm việc nên được thông báo có  trộm lẽn vào thư viện thì ông chỉ hỏi tên trộm đọc sách gì? Ông nghĩ vào thư viện chỉ để đọc sách mà quên rằng tên trộm đâu cần đọc sách. Nó chỉ cần những đồ đạc quý giá của ông.

- Ghi nhớ các từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.

- Đặt câu có từ bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian cho động từ

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Kể chuyện:

BÀN CHÂN KÌ DIỆU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.

2. Kĩ năng:

-  Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).

3. Phẩm chất

- GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 (phóng to nếu có điều kiện).

- HS: SGK, câu chuyện

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vau

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- Gọi HS kể lại câu chuyện về ước mơ đẹp.

-  GV nhận xét, khen/ động viên.

- HS kể chuyện và nêu ý nghĩa chuyện.

- Nhận xét, bổ sung.

2. Hướng dẫn kể chuyện:(8p)

* Mục tiêu: Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

+ Bạn nào còn nhớ tác giả của bài thơ Em thương đã học ở lớp 3.

- Câu chuyện cảm động về tác giả của bài thơ Em thương đã trở thành tấm gương sáng cho bao thế hệ người Việt Nam. Câu chuyện đó kể về chuyện gì?

- GV kể chuyện lần 1: Chú ý giọng kể chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp,…

- GV kể  chuyện làn 2: Vừa kể vừ chỉ vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới mỗi tranh.

+ Tác giả của bài thơ Em thương là nhà thơ Nguyễn Ngọc Kí.

- Lắng nghe.

- HS theo dõi.

- HS theo dõi GV kể và kết hợp quan sát tranh minh hoạ

3 . Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:(15- 20p)

* Mục tiêu: HS ghi nhớ nội dung câu chuyện và kể lại được theo lời kể của mình. Nêu được ý nghĩa câu chuyện

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

a/. Kể chuyện theo cặp:

-  Yêu cầu HS kể theo nhóm, trao đổi, kể chuyện trong nhóm. GV  đi giúp đỡ từng nhóm.

b/. Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước lớp. (Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một tranh)

** GV khuyến khích các HS khác lắng nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong truyện.

+ Hai cánh tay của Kí có gì khác mọi người?

+ Khi cô giáo đến nhà, Kí đang làm gì?

+ Kí đã cố gắng như thế nào?

+ Kí đã đạt được những thành công gì?

+ Nhờ đâu mà Kí đạt được những thành công đó?

c/. Tìm hiểu ý nghĩa truyện:

 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

+ Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí?

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2

GV: Thầy Nguyễn Ngọc Kí là một tấm gương sáng về học tập, ý chí vươn lên trong cuộc sống. Từ một cậu bé bị tàn tật, ông trở thành một nhà thơ, nhà văn, là Nhà giáo ưu tú.

4. Hoạt động vận dụng (1p)

 

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- HS kể chuyện theo cặp. (mỗi em nối tiếp nhau kể 2 tranh). Sau đó mỗi em kể lại toàn chuyện, trao đổi về ý nghĩa chuyện.

- HS kể chuyện trước lớp.

- Một vài HS kể toàn chuyện.

- Nhận xét, đánh giá cách kể chuyên của  bạn

+ Câu chuyện khuyên chúng ta hãy kiên trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ đạt được mong ước của mình.

+ Em học được ở anh Kí tinh thần ham học, quyết  tâm vươn lên cho mình trong hoàn cảnh khó khăn. . . .

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 5: Khoa học:

MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO?

MƯA TỪ ĐÂU RA? (áp dụng PP BTNB)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được một số đặc điểm của sự hình thành của nước.

- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.

2. Kĩ năng

- Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích

3. Phẩm chất

- Có ý thức thực hiện theo bài học

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác.

   * BVMT: -Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

1. Đồ dùng

- GV: : Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).

- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút màu.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi.

- KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

1. Khởi động (5p)

+ Nước tồn tại ở những thể nào?

+ Ở mỗi dạng tồn tại nước có  tính chất gì ?

- GV nhận xét, khen/ động viên.

- TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét

+Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí.

 +

2.Bài mới: (30p)

* Mục tiêu: - Ôn tập được một số KT về con người và sức khoẻ. Hình thành KN chăm sóc sức khoẻ bản thân, phòng tránh tai nạn, thương tích.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp

HĐ 1 :Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên

a. Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề.

- GV cho HS cùng nghe bài hát hoặc hát bài ” Mưa bóng mây”

- Theo các em, mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?

b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.

- GV cho HS ghi lại những suy nghĩ của mình: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Vào vở Ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 và ghi lại trên bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ).

 

c. Đề xuất câu hỏi (dự đoán/ giả thuyết) và phương án tìm tòi.

- Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong biểu tượng ban đầu về sự hình thành mây, mưa của các nhóm.

- GV tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu:

“Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?”

- GV chọn những câu hỏi sát với nội dung bài học ghi lên bảng.

* GV tổng hợp các câu hỏi do HS đặt ra phù hợp với nội dung bài:

+ Mây được hình thành như thế nào?

+ Mưa do đâu mà có?

*Phần 1. Mây được hình thành như thế nào?

- GV cho HS thảo luận nhóm 4 đề xuất cách làm để tìm hiểu: Mây được hình thành như thế nào?

- GV gợi ý về tranh ảnh đang treo ở  trong lớp.

- Có thể chọn phương án quan sát tranh ảnh.

*Phần 2: Mưa từ đâu ra?

- GV cho HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa?

- GV gợi tranh treo trong lớp.

d. Thực hiện phương án tìm tòi – kết luận kiến thức.

*Phần 1. Mây được hình thành như thế nào?

- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận và ghi lại vào vở khoa học sau đó HS lên chỉ kết luận bằng sơ đồ để nói về sự hình thành của mây.

- GV giải thích: Vì sao có mây đen, mây trắng.

*Phần 2: Mưa từ đâu ra?

GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, thảo luận để đưa ra kết luận về Sự hình thành các hạt mưa.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- YC HS vẽ lại sơ đồ hình thành mây và mưa vào vở Ghi chép khoa học.

- YC HS so sánh với những cảm nhận kiến thức ban đầu về sự hình thành mây, mưa và đối chiếu SGK để khắc sâu thêm kiến thức.

- GV ghi tên bài.

3. HĐ 2 : Trò chơi đóng vai “Tôi là giọt nước”

-Yêu cầu  HS phân vai theo : giọt nước ; hơi nước ; mây trắng ; mây đen ; giọt mưa

-Gọi 1 số HS lên làm mẫu trước lớp

-YC HS tự sáng kiến lời thoại và phụ hoạ

3. Hoạt động vận dụng (1p)

Liên hệ bảo vệ môi trường: Nước là vô cùng thiết yếu đối với cuộc sống của con người, nhưng nguồn tài nguyên này đang bị huỷ hoại bởi bàn tay của con người, bởi vậy cần thực hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước dù là nước mưa. Cho HS nêu theo ý hiểu các biện pháp bảo vệ nguồn nước.

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

              Nhóm 4  - Lớp

-Theo dõi, lắng nghe

-Nghe và thảo luận nhóm đôi

- HS ghi lại những suy nghĩ của mình: mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra? Vào vở Ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm 4 và ghi lại trên bảng nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ)

* Ví dụ:

+ Mây do khói bay lên tạo nên.

+ Mây do hơi nước bay lên tạo nên.

+ Mây do khói và hơi nước tạo thành.

+ Khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều tạo nên mây đen.

+ Hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi nước nhiều tạo nên mây đen.

+ Mây tạo nên mưa.

+ Mưa do hơi nước trong mây tạo nên.

+ Khi có mây đen thì sẽ có mưa.

+ Khi mây nhiều thì sẽ tạo thành mưa.

- HS làm việc nhóm 4 để tìm ra những điểm giống nhau và khác nhau trong biểu tượng ban đầu về sự hình thành mây, mưa.

- HS đề xuất các câu hỏi để tìm hiểu:

“mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?”

Hệ thống câu hỏi:

+ Mây có phải do khói tạo thành không?

+ Mây có phải do hơi nước tạo thành không?

+ Vì sao lại có mây đen, mây trắng?

+ Mưa do đâu mà có?

+ Khi nào thì có mưa?

- HS làm việc theo hệ thống câu hỏi sau khi đã cùng GV thống nhất.

+ Mây được hình thành như thế nào?

+ Mưa do đâu mà có?

* HS thảo luận nhóm 4 đề xuất cách làm để tìm hiểu: Mây được hình thành như thế nào?

- HS quan sát tranh ảnh treo trong lớp

- HS thảo luận, đề xuất cách làm để tìm hiểu: Khi nào có mưa?

HS tiến hành quan sát, kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có, vẽ lại sơ đồ hình thành mây vào trong vở Ghi chép khoa học và thống nhất ghi vào phiếu nhóm 4
       
   
     
 

Nước

 

                                                          Nước

- Các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận (Có thể bằng lời hoặc sơ đồ.)

Kết luận bằng lời: Nước ở ao, hồ, sông, biển bay hơi lên cao, gặp không khí lạnh, ngưng tụ lại  thành những hạt nước nhỏ, nhiều hạt nước nhỏ đó tạo nên những đám mây.

Mây

 

* Kết luận bằng sơ đồ

               
   
     
 
         
 

                                               

       
   
     
 

-Đại diện trình bày- lớp nhận xét, bổ sung.

* HS quan sát tranh vẽ khoa học bầu trời có mây đen và mưa, đọc thêm  tài liệu,  thảo luận để đưa ra kết luận:

Sự hình thành các hạt mưa.

Hơi nước trong không trung nếu chỉ gặp luồng khí lạnh thôi không đủ biến thành mây mà phải nhờ vào các hạt bụi nhỏ trong khí quyển mới có thể tạo thành các hạt mây nhỏ li ti.

1. Hơi nước trong không khí.

2. Sau khi gặp lạnh biến thành các hạt mây nhỏ .

3. Dần dần kết lại thành các hạt nước lớn hơn.

4. Sau khi nhiệt độ thấp đi biến thành những tinh thể băng.

5. Gặp hơi nước biến thành bông tuyết.

6. Những bông tuyết nhỏ biến thành những bông tuyết lớn.

7. Khi rơi xuống, xuyên qua vùng không khí ấm lại tan thành giọt nước.

8. Biến thành mưa rơi xuống mặt đất.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

-Làm việc theo nhóm 5 -Phân vai theo yêu cầu

-Đóng vai theo nhóm

-Vài nhóm trình bày- lớp nhận xét, bổ sung

-Theo dõi bình chọn, biểu dương nhóm diễn tốt.

+Nước mưa không phải là vô tận, không phải thích mưa lúc nào là được,…

+Trái đất nóng lên lượng nước mưa sẽ cạn kiệt…

- Vẽ, trang trí và trưng bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................……………………............................................................................................................

 

Thứ tư ngày  16 tháng 11  năm 2022

Tiết 1: Toán:

NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.

 2. Kĩ năng

- Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không.

3. Phẩm chất

-  Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học

4. Góp phần phát triển các kĩ năng

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm: Bài 1, bài 2

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Phiếu nhóm

   - HS:  SGk, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi - đáp,  thảo luận nhóm.

- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. HĐ khởi động (3p)

- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân

- GV dẫn vào bài

- HS nêu

2. Hình thành kiến thức (15p)

* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm

* Cách tiến hành

*Phép tính :1324 x 20=?

 

  + 20 có chữ số tận cùng là mấy?

  + Tách 20 thành tích của 10

  - Viết lại phép tính bài đã cho

  - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10)

+ Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu?

+ 2648 là tích của các số nào?

+ Nhận xét gì về số 2648 và 26480?

 

+  Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?

+ Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 chúng ta làm như thế nào?

  - Hãy đặt tính và thực hiện tính

                 1324 x 20.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.

   * Phép nhân 230 x 70 = ?

  - GV viết lên bảng phép nhân

               230 x 70.

 - Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10.

  - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10.

  - Vậy ta có:

          230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)

  - GV: Hãy áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x 10).

+ 161 là tích của các số nào?

+ Nhận xét gì về số 161 và 16100?

 

+ Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng?

  + Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng?

  + Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng?

  +Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta làm thế nào?

- Hãy đặt tính và thực hiện tính

                           230 x 70.

- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép nhân của mình.

* Chú ý giúp đỡ HS M1

 Cá nhân – Lớp.

- HS đọc phép tính.

+ Là 0.

+ 20 = 2 x 10 = 10 x 2.

- HS viết lại phép tính:

1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)

- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước  lớp

1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10

                          = 2648 x 10

                          = 26480

+ 1324 x 20 = 26480.

+ 2648 là tích của 1324 x 2.

+ 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải.

+ Có một chữ số 0 ở tận cùng.

+ Ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.

 

- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp

- Nêu cách thực hiện phép tính: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480

- HS đọc phép nhân.

- HS nêu: 230 = 23 x 10.

- HS nêu: 70 = 7 x 10.

- HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp:

    (23 x 10) x (7 x 10)

= (23 x 7)x (10 x 10)

= 161 x 100 = 16100

+ 161 là tích của 23 x 7

+ 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên phải.

+ Có một chữ số 0 ở tận cùng.

+ Có một chữ số 0 ở tận cùng.

+ Có hai chữ số 0 ở tận cùng.

 

 

+Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x7.

- HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp

- HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100.

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số 0

* Cách tiến hành:

Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu cần)

- GV chốt đáp án.

- Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính...

* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2

Bài 2: Tính

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá vở của HS

- Củng cố cách tính và thực hiện phép tính...

* HS M3+M4 thực hiện nhẩm nhanh

Bài 3 +bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

- Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật

 

 

 

4. Hoạt động vận dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân-Nhóm 2- Lớp

- Thực hiện theo YC của GV.

- HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp.

Đ/a:

   1342         13 546                   5 642

   x  40      x        30                   x  200                                53 680        406 380             1 128 400

Cá nhân- Lớp

- HS làm cá nhân vào vở

Đ/a:

1 326 x 300 = 397 800

3 450 x 20 = 69 000

1 450 x 800 = 1 160 000

     1 326                   3450               1450

    x  300                   x  20              x 800

 397 800                69 000         1160000

                                 

- HS làm bài vào vở Tự học

Bài 3:  30 bao gạo nặng là:

                     30 x 50 = 1500 (kg)

            40 bao ngô nặng là:

                     40 x 60 = 2400 (kg)

             Xe đó chở tất cả là:

                   1500 + 2400 = 3900 (kg)

                                 Đáp số: 3 900 kg

Bài 4:   Chiều dài tấm kính là:

                 30 x 2 = 60 (cm)

               Diện tích tấm kính là:

                 30 x80 = 1800 (cm2)

                    Đáp số: 1800 cm2

- Ghi nhớ cách nhân nhẩm.

- Giải bài tập 3 bằng cách khác                      

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2:Tập đọc:

CÓ CHÍ THÌ NÊN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

3. Phẩm chất

- GD HS có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

  * KNS: -Xác định giá trị

              -Tự nhận thức về bản thân

             -Lắng nghe tích cực

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 108 SGK (phóng to)

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

-  Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.

- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (3p)

 + Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?

+ Nêu nội dung bài học

- GV dẫn vào bài mới

+ Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu đến đấy, có trí nhớ lạ thường. . . .

- HS đọc nội dung bài học.

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.

* Cách tiến hành:

-  Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc: Các câu tục ngữ đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rại mang tính chất của một lời khuyên.

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

  

 

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (đã quyết, hãy lo bền chí, câu chạch, câu rùa, sóng cả,...,...,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó: nên, hành, lận, keo, cả, rã (đọc phần chú giải)

- HS đọc nối tiếp  lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp

 + Dựa vào nội dung các câu tục ngữ trên, hãy xếp chúng vào các nhóm?

Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.

 

+ Cách diễn đạt các câu tục ngữ có đặc điểm gì khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu? Chọn ý em cho là đúng?

+ Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví dụ về biểu hiện một HS không có ý chí.

 

 

 

- Nội dung của các câu tục ngữ?

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài.

 

- GV ghi nội dung lên bảng

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi

- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:

Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định sẽ thành công

Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn

Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn.

1.Có công mài sắt có ngày nên kim….

 4. Người có chí thì nên…

2. Ai ơi đã quyết  thì hành…

5.Hãy lo bền chí câu cua….

3. Thua keo này, bày keo …

  

 6. Chớ thấy sóng cả mà rã…

7. Thất bại là mẹ…

+ Ngắn gọn, ít chữ (chỉ bằng 1 câu)

   - Có công mài sắt có ngày nên kim.

+ Có vần có nhịp cân đối cụ thể:

- Ai ơi đã quyết  thì hành/

Đã đan thì lận tròn vành mới thôi. !

- Thua keo này/ bày keo khác.

+ Có hình ảnh.

*Người kiên nhẫn mài sắt mà nên kim.

*Người đan lát quyết  làm cho sản phẩm tròn vành.

*Người kiên trì câu cua.

*Người chèo thuyền không lơi tay chèo giữa sóng to gió lớn.

+ HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, cố gắng vươn lên trong học tập, cuộc sống, vượt qua những khó khăn gia đình, bản thân.

- Những biểu hiện của HS không có ý chí:

*Gặp một bài tập khó là bỏ luôn, không có gắng tìm cách giải.

* Thích xem phim là đi xem không học bài.

* Trời rét không muốn chui ra khỏi chăn để đi học.

* Hơi bị bệnh là muốn nghỉ học ngay.

* Bị điểm kém là chán học.

* Gia đình có chuyện không may là ngại không muốn đi học.

*Thấy trời nắng, muốn ở nhà, nói dối bị nhức đầu để trốn học.

Nội dung: Các câu tục ngữ khuyên chúng ta: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.

- HS ghi lại nội dung bài

3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài

- GV nhận xét chung

4. Hoạt động vận dụng (1 phút)

- Em học được điều gì qua các câu tục ngữ?

- Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống

5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- 1 HS nêu lại

- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm

- Thi đọc diễn cảm trước lớp

- Lớp nhận xét, bình chọn.

- HS liên hệ

- Sưu tầm các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao cùng chủ đề.

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập làm văn

LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra..

3. Phẩm chất

- HS tích cực, tự giác làm việc nhóm

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

*KNS:Thể hiện sự tự tin, lắng nghe tích cực, giao tiếp, thể hiện sự cảm thông. 

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: :+ Sách truyện đọc lớp 4 (nếu có).

              + Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực , ý chí vươn lên.

              + Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.

   - HS: SGK, Sách Truyện đọc 4

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp.

- KT:  đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- GV dẫn vào bài mới

 

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. . Hoạt động thực hành: (27p)

* Mục tiêu: Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.

Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một người có nghị lực và ý chí vươn lên. Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của người đó.

a. Phân tích đề bài:

+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?

 

 

+ Trao đổi về nội dung gì?

+ Khi trao đổi cần chú ý điều gì?

 

 

*GV:  Đây là cuộc trao đổi giữa em với gia đình: bố mẹ, anh chị, ông bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện trao đổi trên lớp học thì một bạn sẽ đóng vai ông, bà, bố, mẹ, hay anh, chị của bạn kia.

  b. Hướng dẫn tiến hành trao đổi:

- Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.

-

 Treo bảng phụ tên nhân vật có nghị lực ý chí vươn lên.

+ Nhân vật của các bài trong SGK.

 

 

+ Nhân vật trong truyện đọc lớp 4.

- Gọi HS nói tên nhân vật mình chọn.

- Gọi HS đọc gợi ý 2.

- Gọi HS năng khiếu làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi.

*Ví dụ: về Nguyễn Ngọc Kí.

+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).

+ Nghị lực vượt khó.

+ Sự thành đạt.

*Vídụ: Về vua tàu thuỷ Nguyễn Thái Bưởi.

+ Hoàn cảnh sống của nhân vật (những khó khăn khác thường).

+ Nghị lực vượt khó.

+ Sự thành đạt.

- Gọi HS đọc gợi ý 3.

+ Người nói chuyện với em là ai?

+ Em xưng hô như thế nào?

+ Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện.

 

c.Từng cặp HS thực hành trao đổi:

** Trao đổi trong nhóm.

- GV theo dõi giúp một số cặp HS gặp khó khăn.

** Trao đổi trước lớp.

- Gọi HS nhận xét từng cặp trao đổi.

- Nhận xét chung

* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2

* HS M3+M4 Thực hành chia sẻ lưu loát, câu văn có hình ảnh

3. Hoạt động vận dụng (1p)

 

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- HS đọc đề bài

- Dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ quan rọng: em với người thân cùng đọc một truyện, khâm phục, đóng vai,…

+ Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với người thân trong gia đình: bố , mẹ ông bà, anh , chị, em. .

+ Trao đổi về một người có ý chí vươn lên.

+ Khi trao đổi cần chú ý nội dung truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng biết và khi trao đổi phải thể hiện Phẩm chất khâm phục nhân vật trong truyện.

- Nghe

Cá nhân- Lớp

- 1 HS đọc thành tiếng gợi ý SGK

- Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn.

- Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn đề tài trao đổi.  

+ Nguyễn Hiền, Lê- ô- nac- đô- đa Vin- xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Vận, Nguyễn Ngọc Kí,…

 + Niu- tơn (cậu bé Niu- tơn), Ben (cha đẻ của điện thoại), Kỉ Xương (Kỉ Xương học bắn), Rô- bin- xơn (Rô- bin- xơn ở đảo hoang),Hốc- kinh (Người khuyết  tật vĩ đại), Trần Nguyên Thái (cô gái đoạt 5 huy chương vàng), Va- len- tin Di- cum (Người mạnh nhất hành tinh)…

- Một vài HS phát biểu.

+ Em chọn đề tài trao đổi về nhà giáo Nguyễn Ngọc Kí.

+ Em chọn đề tài trao đổi về Rô- bin- xơn.

+ Em chọn đề tài về giáo sư Hốc- kinh.

 - 1 HS đọc thành tiếng.

 

-Ông bị tật, bị liệt hai cách tay từ nhỏ nhưng rất ham học. Cô giáo ngại ông không theo được nên không dám nhận.

- Ông cố gắng tập viết bằng chân. Có khi chân co quắp, cvận đờ, không đvận dậy nổi nhưng vẫn kiên trì, luyện viết không  quản mệt nhọc, khó khăn, ngày mưa, ngày nắng.

- Ông đã đuổi kịp các bạn và trở thành sinh viên của trường đại học Tổng hợp và là Nhà Giáo ưu tú.

- Từ một cậu bé mồ côi cha phải theo mẹ quảy gánh hàng rong, ông Bạch Thái Bưởi đã trở thành vua tàu thuỷ.

- Ông Bạch Thái Bưởi kinh doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng tay vẫn không nản chí.

- Ông Bưởi đã chiến thắng trong cuộc cạnh tranh với các chủ tàu  người Hoa, người Pháp, thống lĩnh toàn bộ ngành tàu thuỷ. Ông được gọi là một bậc anh hùng kinh tế.

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Là bố em/ là anh em/…

+ Em gọi bố/ xưng con. Anh/ xưng em.

+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện. / Em chủ động nói chuyện với anh khi hai anh em đang trò chuyện trong phòng,....

Cá nhân- Nhóm 2- Lớp

- HS chọn bạn cùng nhau trao đổi. Thống nhất ý kiến. Từng HS nhận xét và bổ sung cho nhau.

- HS trao đổi trước lớp.

- Nhận xét bình chọn cặp trao đổi hay.

- Trao đổi các nội dung thực hành với người thân ở nhà.

-Nêu các chủ đề mà em đã trao đổi với người thân và đã thuyết phục được người thân đó.

 

 

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Địa lí:

Ôn TẬp

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi,... của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.

2. Kĩ năng

- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

   - Giải thích những nguyên nhân khiến rừng Tây Nguyên bị tàn phá.

*ĐCND:  Không yêu cầu hệ thống lại đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi... của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác học bài.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: +  Bản đồ tự nhiên Việt Nam.

           + Phiếu học tập (Lược đồ trống).

-HS: SGK, tranh, ảnh

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (5p)

 

+ Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?

+ Kể tên một số địa danh ở Đà Lạt?

+ Vì sao Đà Lạt thích hợp với việc trồng các cây rau và hoa xứ lạnh?

 

- Nhận xét, khen/ động viên.

- GV chốt ý và giới thiệu bài

- TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét:

+ Cao nguyên Lâm Viên

+ Thác Cam Li, hồ Xuân Hương

+ Vì Đà Lạt có khí hậu lạnh và mát mẻ quanh năm nên thích hợp với các loài cây xứ lạnh.

 

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu: - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi,... của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ.

- Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

Hoạt động: Xác định vị trí địa lí

  - GV yêu cầu HS lên chỉ vị trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi- păng, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.

  - GV nhận xét và điều chỉnh lại phần làm việc của HS cho đúng.

Hoạt động 2: Nêu lại một số đặc điểm tiêu biểu

- GV yêu cầu HS thảo luận  theo nhóm hoàn thành bài tập 2 - SGK

   *Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên và hoạt động của con người ở vùng núi Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên theo những gợi ý ở bảng

- Nhóm 1: Địa hình, khí hậu ở Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên .

- Nhóm 2: Dân tộc, trang phục, lễ hội ở Hoàng Liên Sơn  và Tây Nguyên.

- Nhóm 3: Trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công .

- Nhóm 4: Khai thác khoáng sản, khai thác sức nước và rừng .

- GV nhận xét và giúp các em hoàn thành phần việc của nhóm mình.

Hoạt động 3: Trung du Bắc Bộ

+ Hãy nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ?

+ Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất trống, đồi trọc?

- GV hoàn thiện phần trả lời của HS.

3. Hoạt động vận dụng (2p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

                  Cá nhân -Lớp

- Hs lên bảng chỉ bản đồ

- HS lên chỉ vị trí các dãy núi và đỉnh Phan- xi- păng và cao nguyên trên bản đồ.

 

 

 

Nhóm 4- Lớp

- HS clàm việc nhóm 4 và chia sẻ trước lớp

- TBHT điều hành việc báo cáo kết quả:

 

 

-Nhóm1:

+ Hoàng Liên Sơn là một dãy núi cao, đồ sộ, có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi dốc. . . . . Khí hậu lạnh quanh năm. . . .

+ Tây Nguyên là vùng đát cao, rộng lớn bao gồm các cao nguyên xếp tầng cao, thấp khác nhau. Khí hậu có hai mùa rõ rệt. . .

-Nhóm 2:

+Hoàng Liên Sơn: Gồm nhiều dân tộc như Thái, Dao, Mông. Mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng, trang phục được may thêu, trang trí rất cầu kì. . . .

+ Tây Nguyên; Gồm dân tộc Ê- đê, Gia rai, Xơ đăng, Ba- na. Trang phục thì con trai mặc khố, con gái thì mặc áo váy,. . .

-Nhóm 3

+ Hoàng Liên Sơn: Trồng trọt trên đất dốc, và chủ yếu là lúa, ngô,. . .

+ Tây Nguyên: Cây trồng chủ yếu là Cà phê, tiêu, chè,. . .

-Nhóm 4:

+Hoàng Liên Sơn: Khai thác a- pa- tít, đồng, chì,. .

+Tây Nguyên: Khai thác sức nước là ngăn sông, đắp đập để tạo hồ dùng sức nước chảy từ trên cao . . .

- Nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 3: Cả lớp:

+Là một vùng đồi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như cái bát úp.

+ Người dân đã tích cực trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm.

- Ghi nhớ kiến thức của bài.

- Sưu tầm và triển lãm các tranh, ảnh về các vùng đã học

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................

Tiết 5: Tiếng Việt*:

 

Luyện Tập Trao Đổi Ý Kiến Với Người Thân

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về trao đổi ý kiến với người thân.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về trao đổi ý kiến với người thân.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm 1 trong 2 bài tập; học sinh khá, học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Câu 1. Đọc đoạn trao đổi dưới đây, hãy ghi ý kiến của em vào chỗ trống (cột A) nhằm thuyết phục người chị ủng hộ nguyện vọng của em muốn học lớp năng khiếu về vẽ. (Có thể dựa vào gợi ý thuyết phục ghi ở cột B).

A

B

Em : Chị ơi, em muốn tham gia lớp học vẽ do nhà trường tổ chức vào chủ nhật hằng tuần. Em sẽ xin phép bố mẹ. Chị ủng hộ em nhé !

Chị : Chị chỉ lo em học các môn trên lớp chưa khá mà lại đi học thêm về vẽ. Liệu có ảnh hưởng đến việc học tập không ?

Em : ……......................................................................……….

Chị : Em muốn có dịp vui chơi với các bạn vào ngày chủ nhật chứ gì ? Mọi khi em vẫn dọn dẹp nhà cửa giúp bố mẹ vào ngày đó. Chẳng lẽ em để bố mẹ và chị vất vả thêm sao ?

Em : ……......................................................................……….

Chị : Từ nhà đến trường hơi xa, bố mẹ vẫn phải thay nhau đưa đón em đi học. Nếu có ngày gia đình bận việc, không ai đưa đón em được thì sao ?

Em : ……......................................................................……….

Chị : Em đã quyết tâm và biết suy nghĩ như thế thì chị tán thành. Em cứ xin phép bố mẹ, chị sẽ nhiệt tình ủng hộ.

Em : Hay quá ! Em cảm ơn chị.

- VD : Em chỉ học vẽ mỗi tuần một buổi ; đó là dịp nghỉ ngơi về tinh thần để sau đó học tốt hơn,...

- VD : Em sẽ tranh thủ dọn dẹp nhà cửa vào thứ bảy ; sẽ xếp đặt đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp để chị đỡ công dọn dẹp...

- VD : Em đã bàn với bạn Minh cùng xin phép bố mẹ để bố mẹ hai nhà thu xếp đưa đón hộ ; hoặc cùng bạn Minh đi bộ về nhà...

Câu 2. Đọc đoạn trao đổi dưới đây, hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện ý kiến của em (cột A) khi trao đổi với mẹ về tính cách đáng khâm phục của Trạng nguyên Nguyễn Hiền. (Có thể dựa vào gợi ý thuyết phục ghi ở cột B).

A

B

Con : Hôm qua con đưa mẹ xem truyện Ông Trạng thả diều trong sách Tiếng Việt 4, mẹ thấy truyện đó thế nào ?

Mẹ : Hay lắm, con ạ ! Mẹ muốn con nói cho mẹ biết con thích nhất điều gì ở nhân vật Nguyễn Hiền.

Con : …….....................................................................……….

Mẹ : Đó là nhờ ý chí và nghị lực phi thường đấy ! Nguyễn Hiền nhà nghèo, ham thả diều nhưng cũng rất ham học. Vượt mọi khó khăn, Nguyễn Hiền đã học rất giỏi, đỗ đầu kì thi cao nhất thời xưa và được phong là Trạng nguyên. Con cũng thấy tấm gương vượt khó của Nguyễn Hiền rồi chứ gì.

Con : …….....................................................................……….

Mẹ : Con biết rồi đấy, thiếu sách bút, Nguyễn Hiền dùng lưng trâu, nền cát, mảnh gạch vỡ để viết. Thiếu ánh sáng, chú lấy vỏ trứng thả đom đóm vào trong để có ánh sáng mà học. Bài thi phải làm vào lá chuối khô rồi nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Thế mà kết quả vẫn vượt xa các học trò của thầy. Còn con, qua câu chuyện này, con suy nghĩ về việc học của con thế nào?

Con : …….....................................................................……….

Mẹ : Mẹ rất vui. Nếu con có ý chí, nghị lực cao để thực hiện lời hứa, mẹ sẽ thưởng cho con một cuốn truyện hay về danh nhân thế giới.

Con : Thật tuyệt vời ! Con xin cảm ơn mẹ.

- VD : Thích nhất : Nguyễn Hiền mới mười ba tuổi đã đỗ Trạng nguyên, lại là Trạng nguyên trẻ nhất nước ta.

- VD : Gương vượt khó của Nguyễn Hiền : ban ngày đi chăn trâu, dù mưa gió, cậu ta vẫn đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, cậu lại mượn bài vở của bạn về học một cách say sưa...

- VD : Càng khâm phục tấm gương sáng Nguyễn Hiền, con càng thấy mình phải cố gắng vươn lên học giỏi để khỏi phụ công của cha mẹ, thầy cô. Con hứa với mẹ cuối năm sẽ đạt kết quả học tập xuất sắc...

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

 

Thứ năm ngày 17 tháng 10  năm 2022

Tiết 1: Toán:

ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét vuông:dm2

2. Kĩ năng

- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.

- Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.

3. Phẩm chất

- Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo

4. Góp phần phát triền các NL:

- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề

* Bài tập cần làm:  Bài 1, bài 2, bài 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1dm2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2.

   - HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC thước và giấy có kẻ ô vuông 1cm x 1cm.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

Trò chơi: Về đúng nhà mình.

- Cách chơi: GV ghi mỗi phép tính vào 1 miếng bìa, các em cầm trên tay vừa đi vừa hát:"Trời nắng, trời nắng thỏ đi tắm nắng,..."GV hô "Mưa to rồi, về nhà thôi" các em chạy mau về nhà của mình vơi đáp số gv ghi trên bảng. Ai chậm (sai) thì bị phạt.

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- HS chơi trò chơi dưới sự hướng dẫn của GV

2. Hình thành kiến thức (15p)

* Mục tiêu: : Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích.Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.

* Cách tiến hành:.Cá nhân- Nhóm – Lớp

a. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông:

+ Vẽ một hình vuông có diện tích là 1cm2.

+ 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét?

b. Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2)

  - GV treo hình vuông có diện tích là 1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện tích các hình người ta còn dùng đơn vị là đề- xi- mét vuông.

  - Hình vuông trên bảng có diện tích là 1dm2.

- Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình vuông.

+ Vậy 1dm2 chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu?

+ Dựa vào kí hiệu xăng- ti- mét vuông, nêu cách viết kí hiệu đề- xi- mét vuông? (GV ghi bảng: dm2)

- GV viết lên bảng các số đo diện tích: 2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc các số đo trên.

  * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2

- Hãy tính diện tích của hình vuông có cạnh dài 10cm.

- 10 cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét?

*KL: Vậy hình vuông cạnh 10cm có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 1dm.

+ Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích là bao nhiêu?

  - Vậy 100cm2 = 1dm2.

  - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để thấy hình vuông có diện tích 1dm2 bằng 100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp lại.

- GV yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 1dm2.

- HS vẽ ra giấy kẻ ô.

- 1cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1cm.

- HS đồng thanh: đề- xi- mét vuông

- Cạnh của hình vuông là 1dm.

+ Cạnh dài 1 dm

+ Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm số 2 vào phía trên, bên phải (dm2).

- Một số HS đọc trước lớp.

- HS tính và nêu: S= 10cm x 10cm = 100cm2

- HS: 10cm = 1dm.

+ Là 1dm2.

- HS đọc: 100cm2 = 1dm2.

- HS vẽ vào giấy  HV: 1cm x 1cm.

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.

Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Đọc

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV ghi bảng và gọi HS đọc, HS khác nhận xét, bổ sung.

*Chú ý hs M1+M2

- Nhận xét, chốt đáp án.

- Củng cố cách đọc...

Bài 2: Viết theo mẫu:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV lần lượt đọc các số đo diện tích có trong bài và các số đo khác, yêu cầu HS viết theo đúng thứ tự đọc.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần)

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- Củng cố cách viết...

 Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- GV: Vì đề- xi- mét vuông gấp 100 lần xăng- ti- mét vuông nên khi thực hiện đổi đơn vị diện tích từ đề- xi- mét vuông ra đơn vị diện tích xăng- ti- mét vuông ta nhân số đo đề- xi- mét vuông với 100 (thêm hai số 0 vào bên phải số đo có đơn vị là đề- xi- mét vuông).

Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

- GV chốt cách so sánh: Đổi 2 đơn vị đo thành 1 đơn vị đo

 

 

 

4. HĐ vận dụng (1p)

 

 

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân- Lớp

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Hs nối tiếp đọc cá nhân cá số trong BT1.

Đ/a:

+ 32 dm2 : ba mươi hai dm vuông

+ 911 dm2 : chín trăm mười một dm vuông.

+ 1952 dm2 : một nghìn chín trăm năm mươi hai dm vuông

+ 492 000 dm2 :bốn trăm chín mươi hai nghìn dm vuông.

Cá nhân – Lớp

- HS làm cá nhan- Chia sẻ trước lớp

Đ/a:

+  812  dm2 ; 1969 dm2 ; 2812 dm2

Đọc

Viết

Một trăm linh hai đề-xi-mét vuông

102 dm2

Tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông

812 dm2

Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét vuông

1969 dm2

Hai nghìn tám trăm mười hai đề-xi-mét vuông.

2812 dm2

Cá nhân –Nhóm 2- Lớp

- HS tự làm vào vở, đổi chéo kiểm tra bài.

- TBHT điều hành lớp nhận xét, chữa bài.

Đ/a:

1dm2 =100cm2            2000cm2 = 20dm2

100cm2 = 1dm2     1997dm2 = 199700cm2

48dm2 = 4800cm2     9900 cm2 = 99 dm2

- Nêu cách chuyển đổi

- HS làm bài vào vở Tự học

Bài 4: >, <, = ?

210 cm2 = 2dm210cm2

6 dm23cm2 = 603cm2

1954cm2 > 19 dm250cm2

2001cm2 < 20dm210cm2

Bài 5: a) Đ

           b) S

           c) S

           d) S

- Ghi nhớ kí hiệu của đề-xi-mét vuông, mối quan hệ giữa dm2 và cm2

 Giải bài tập: (M3+M4) Một hình chữ nhật có chiều dài 72dm, chiều rộng bằng một phần ba chiều dài. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2: Luyện từ và câu:

TÍNH TỪ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,… (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), đặt được câu có dùng tính từ (BT2). Hs năng khiếu thực hiện được toàn bộ bài tập

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác học bài..

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở bài tập2.

- HS: Vở BT, bút, ..

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

-  Đặt câu có các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ.

- Dẫn vào bài mới

- 2 HS đặt câu

- Lớp nhận xét, đánh giá

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,… (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành:

a. Phần Nhận xét:

Bài 1: Đọc truyện sau:

- Gọi HS đọc truyện Cậu học sinh ở Ac- boa.

- Gọi HS đọc phần chú giải.

+ Câu chuyện kể về ai?

- Bài 2: Tìm những từ trong truyện miêu tả:

a/. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i:

b/. Màu sắc của sự vật:

   - Những chiếc cầu               .

   - Mái tóc của thầy Rơ- nê: 

c/. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.

- Thị trấn                  

- Vườn nho               

- Những ngôi nhà    

- Dòng sông             

- Da của thầy Rơ- nê

*KL: Những từ chỉ tính tình, tư chất của cậu bé Lu- i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật được gọi là tính từ.

 Bài 3: Trong cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn, từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

- GV viết bảng: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên bảng.

+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào?

+ Từ nhanh nhẹn diễn tả dáng đi như thế nào?

*GV: Những từ ngữ vừa tìm được ở trên là tính từ.

+ Thế nào là tính từ?

b. Ghi nhớ: Tính từ là từ miêu tả đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái….

 

Cá nhân – Nhóm 4- Lớp

- 2 HS đọc truyện.

- 1 HS đọc.

+ Câu chuyện kể về nhà bác học nổi tiếng người Pháp tên là Lu- i Pa- xtơ.

- 1 HS đọc yêu cầu,

- HS làm việc nhóm 4- Chia sẻ kết quả trước lớp

+ chăm chỉ, giỏi.

 

+ trắng phau

+ xám.

 

 

+ nhỏ.

+ con con.

+nhỏ bé, cổ kính.

+ hiền hoà

+ nhăn nheo.

- Lắng nghe, nhắc lại

- 1 HS đọc thành tiếng.

+ Từ "nhanh nhẹn" bổ sung ý nghĩa cho từ "đi lại".

+ Từ" nhanh nhẹn" gợi tả dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước đi.

- HS nêu theo ý hiểu

- HS đọc phần ghi nhớ.

- 2 HS đọc phần ghi nhớ trang 111 SGK.

- HS lấy VD về tính từ

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn(BT1a),  đặt được câu có dùng tính từ .

* Cách tiến hành:

Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn sau:

a. Chủ tịch Hồ Chí Minh......khúc chiết, rõ ràng.

 

 

* Chú ý quan tâm hs M1+M2

 

+ Tính từ là những từ như thế nào?

Bài 2: Hãy viết một câu có dùng tính từ:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu

- GV hướng dẫn HS:

 a. Em có thể đặt câu với các tính từ: ngoan, hiền, hiền dịu, chăm chỉ, lười biếng,. (tư chất) thông minh, giỏi giang, khôn ngoan,. . . (vẻ mặt) xinh đẹp, ủ rũ, tươi tỉnh,. . . (hình dáng) gầy, béo, lùn,. . .

b: Đặt câu với những tính từ miêu tả về màu sắc, hình dáng, kích thước các đặc điểm của sự vật.

- Yêu cầu HS tự viết bài vào vở.

- HS nối tiếp đọc câu văn mình đặt.

-  Nhận xét, khen/ động viên.

* HS M3+M4 viết câu văn có hình ảnh so sánh hoặc nhân hóa hơn.

*HS M1+M2 viết được câu văn đúng, đủ.

- Lưu ý HS về hình thức và nọi dung của câu

4. Hoạt động vận dụng (1p)

 

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

           Nhóm 2- Lớp

- 1 HS đọc đoạn văn

- Thảo luận nhóm 2 tìm tính từ -Chia sẻ trước lớp

Đ/a: gầy gò, (trán)cao, (mắt)sáng, (râu) thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.

- Các nhóm nhận xét, bổ sung.

Cá nhân

VD:

+Mẹ em dịu dàng.

+ Em trai em học hành chăm chỉ và thông minh.

+ Con mèo của bà em rất tinh nghịch.

+ Bồn hoa nhà em vì được chăm sóc nên rất xanh tốt.

+Nhà em vừa xây còn mới tinh.

- HS tự viết câu vào vở.

- Đọc câu văn của mình trước lớp.

- Lấy VD 10 tính từ và ghi vào vở Tự học

- Chọn 1 đoạn văn, đoạn thơ mà em thích trong SGK. Tìm tính từ trong đoạn đó

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết5: Tập làm văn:

 

MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III)

*ĐCND: Không làm bài tập 3

3. Phẩm chất

- Có Phẩm chất đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: + Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và Thỏ.

   - HS: Vở BT, sgk.

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT:(30p)

*Mục tiêu: Nắm được 2 cách MB trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện.

* Cách tiến hành:

a. Nhận xét:

- Cho HS quan sát tranh.

+ Em biết gì qua bức tranh này?

 

Bài 1: Đọc truyện sau:

- Gọi  HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở bài trong truyện trên.

Bài 2:

- Nêu phần mở bài của câu chuyện?

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. HS trao đổi trong nhóm.

+Hãy so sánh hai cách mở bài?

- GV: Đó là hai cách mở bài trong bài văn KC.

+ Thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp?

 

  b. Ghi nhớ:

- YC HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp.

Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp

- HS quan sát tranh.

+ Đây là tranh minh hoạ truyện: Rùa và Thỏ. Câu chuyện kể về cuộc thi chạy giữa Rùa và Thỏ. Kết quả Rùa đã về đích trước Thỏ trong sự chvận kiến của nhiều  muông thú.

- HS tiếp nối nhau đọc truyện.

- HS đọc thầm theo dùng bút chì đánh dấu đoạn mở bài của truyện –Chia sẻ nhóm đôi

- Mở bài: Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông. Một con rùa đang cố sức tập chạy.

- Hs thảo luận nhóm 2

+ Cách mở bài thứ nhất: Kể ngay vào sự việc đầu tiên của câu chuyện.

+ Còn cách mở bài thứ hai là: Không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu chuyện mà nói chuyện khác để dẫn vào chuyện mình định kể.

+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện.

+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể.

- HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc theo để thuộc ngay tại lớp.

3. HĐ thực hành  (18p)

* Mục tiêu: Nhận biết được mở bài theo cách đã học

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2- Lớp

Bài 1: Đọc các mở bài sau và . .

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS cả lớp trao đổi và trả lời câu hỏi.

+ Đó là những cách mở bài nào? Vì sao em biết?

- Nhận xét chung, kết luận về lời giải đúng.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập.

- YC HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau đó báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách nào?

- Nhận xét chung, kết luận câu trả lời đúng.

* GV: Cách MB trực tiếp phù hợp với nội dung câu chuyện Hai bàn tay. Tác giả muốn chú ý đến nội dung chuyện:ý chí, nghị lực và lòng yêu nước của Nguyễn Tất Thành

4. Hoạt động vận dụng (1p)

 

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS nối tiếp nhau đọc từng cách mở bài. 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi – Chia sẻ trước lớp

+ Cách a:  Là mở bài trực tiếp vì đã kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện rùa đang tập chạy bên bờ sông.

+ Cách b/. c/ d/. là mở bài gián tiếp vì không kể ngay sự việc đầu tiên của câu chuyện mà nêu ý nghĩa hay những truyện khác để vào chuyện.

- 2 em đọc lại 2 cách mở bài trên.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- HS thảo luận nhóm đôi làm bài sau đó báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Truyện Hai bàn tay mở bài theo kiểu mở bài trực tiếp - kể ngay sự việc ở đầu câu chuyện. Bác Hồ hồi ở Sài Gòn có một người bạn tên là Lê.

- HS liên hệ lòng biết ơn, noi gương theo tấm gương của Bác Hồ.

 

- Nêu lại 2 cách MB trong bài văn kể chuyện

- Viết đoạn MB ở bài tập 2 theo cách MB trực tiếp.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Tiếng Việt*:

Ôn luyện Tập Động Từ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã, đang, sắp); nhận biết và sử dụng được các từ đó qua bài tập thực hành.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: học sinh trung bình chỉ làm 1 trong 3 câu; học sinh khá làm 2 trong 3 câu; học sinh giỏi làm hết theo yêu cầu của đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

 

Bài 1. Điền các từ “đã, vừa, đang, sắp” bổ sung ý nghĩa thời gian cho các động từ trong các dòng sau:

a. Bố em ........................... đi làm về.

    Bố em ........................... đi làm về.

    Bố em ........................... đi làm về.

    Bố em ........................... đi làm về.

b. Em ................................. làm bài.

    Em ................................. làm bài.

    Em ................................. làm bài.

    Em ................................. làm bài.

Bài 2. Tìm các động từ và từ bổ sung ý nghĩa cho các động từ đó trong các câu văn sau:

a. Tết chưa đến mà hoa đào đã nở trong vườn.

b. Trời sắp sang xuân mà tiết trời còn lạnh giá.

c. Những hôm trời mưa to nhưng bố em vẫn đến công xưởng.

Bài làm

Câu

Động từ

Từ bổ nghĩa

a

 

 

b

 

 

c

 

 

Bài 3. Xếp các từ bổ nghĩa cho động từ tìm được ở câu 2 vào nhóm dưới đây:

a. Cho biết sự việc diễn ra trong thời gian rất gần.

b. Cho biết sự việc đang diễn ra.

c. Cho biết sự việc đã hoàn thành rồi.

 

Bài làm

a. Cho biết sự việc diễn ra trong thời gian rất gần: ........................................................

.....................................................................

..................................................................... b. Cho biết sự việc đang diễn ra: ..................

..................................................................... .....................................................................

c. Cho biết sự việc đã hoàn thành rồi: .........

.....................................................................

.....................................................................

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

..............................................................................................................................................

 

Thứ sáu ngày 18 tháng 11  năm 2022

Tiết 5:Toán:

 MÉT VUÔNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông, " m2".

2. Kĩ năng

-  Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2.

3. Phẩm chất

- Tính chính xác, cẩn thận.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2.

 - HS: Vở BT, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(5p)

Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.

Điền dấu < , > , =?

  210 cm2  = ... dm2.... cm2   

  1954 cm2 > .... dm2 .... cm2

  210 cm2  <  .... cm2

  6 dm2 3 cm2 = .... cm2      

  2001 cm2 < ....dm2... cm2

  603 cm2  <   .... cm2

- GV chốt KT và dẫn vào bài mới

- HS chia làm 2 tổ tham gia trò chơi dưới sự điều hành của GV

2. Hoạt động thực hành:(30p)

* Mục tiêu: Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được kí hiệu mét vuông: " m2".

* Cách tiến hành:

a. Giới thiệu mét vuông

  - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2.

  - GV nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét về hình vuông trên bảng.

   + Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu?

   + Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu?

 + Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ?

+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu?

+ Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại?

   + Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu?

 - GV nêu: Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm.

  - Ngoài đơn vị đo diện tích là cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. (GV chỉ hình)

  - Mét vuông viết tắt là m2.

  + 1m2 bằng bao nhiêu đề- xi- mét vuông?

  - GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2

  + 1dm2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông?

  + Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng- ti- mét vuông?

  - GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2

 

 

- HS quan sát hình.

- HS thảo luận nhóm 2 và trả lời:

+ Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm).

+ Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm.

 

+ Gấp 10 lần.

 

+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2.

+ Bằng 100 hình.

 

+ Bằng 100dm2.

- HS đọc: Mét vuông

+ 1m2 = 100dm2.

+ 1dm2 =100cm2

+ 1m2 =10 000cm2

- HS nêu: 

 1m2 =100dm2  ; 1m2 = 10 000cm2

3. HĐ thực hành  (18 phút)

*. Mục tiêu: Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2.

* Cách tiến hành:

Bài 1: Viết theo mẫu:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

* Lưu ý hs M1+M1

 

 

 

 

 

 

Bài 2(cột 1): HSNK yêu cầu làm cả bài

Viết số thích hợp vào chỗ chấm

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

 

+ Nêu mối quan hệ giữa m2 với dm2 và cm2

Bài 3

- GV gọi HS đọc đề bài.

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 xác định các bước giải.

- GV giúp đỡ các nhóm yếu:

+ B1: Tính diện tích 1 viên gạch

+ B2: Lấy diện tích 1 viên gạch nhân với số viên gạch

* HS M3+M4 thực hiện thành thạo

 

 

3. HĐ vận dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

- Cá nhân làm bài- Chia sẻ trước lớp

Đ/a:

990 m2: Chín trăm chín mươi chín mét vuông.

2005 m2: Hai nghìn không trăm linh năm m2

1980 m2: Một nghìn chín trăm tám mươi m2

8600 dm2 ; Tám nghìn sáu trăm dm2

28911 cm2;Hai mươi tám nghìn chín trăm mười một cm2.

- Cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp

Đ/a:

1m2 = 100dm2                             

100dm2 = 1m2                    

1m2 = 1000 cm2                              

10 000 cm2 = 100 m2       

Nhóm 4- Lớp

- Thực hiện theo yêu cầu của GV

- HS thảo luận nhóm, thực hiện vào phiếu học tập.- Chia sẻ trước lớp

                         Giải:

 Diện tích của một viên gạch là:

        30 x 30 = 900 (cm2)

 Diện tích của căn phòng là:

        900  x 200 = 180 000(cm2 )

           180 000cm2 = 18m2

                           Đáp số: 18m2

- Ghi nhó kí hiệu m2 và mối quan nhệ giữa m2  với dm2 và cm2

- Suy nghĩ cách tính diện tích miếng bìa ở bài tập 4

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6: Toán*:

                Ôn luyện:Thùc hµnh vÏ vµ tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt

A.Môc tiªu:

- Cñng cè cho HS c¸ch vÏ h×nh ch÷ nhËt vµ tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt.

- RÌn kÜ n¨ng vÏ vµ tÝnh nhanh .

B.§å dïng d¹y häc:

- £ ke, th­íc (c¶ GV vµ HS).

C.C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:

Ho¹t ®éng cña thÇy

Ho¹t ®éng cña trß

1.æn ®Þnh:

2.Bµi míi:

*Thùc hµnh vÏ h×nh ch÷ nhËt:

Bµi 1:VÏ h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 4 cm; chiÒu réng 2 cm.

- Gäi 1 HS lªn b¶ng vÏ vµ nªu c¸ch vÏ.

- GV nhËn xÐt:

*Thùc hµnh tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt:

Bµi 2:TÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 6cm vµ chiÒu réng 4cm.

- Gäi 1HS lªn b¶ng tÝnh c¶ líp lµm vµo vë.

Bµi 3: VÏ vµ tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt cã chiÒu dµi 5cm, chiÒu réng 3 cm.

- Gäi 1HS lªn b¶ng vÏ h×nh ch÷ nhËt, 1 HS tÝnh chu vi.

- Nªu c¸ch tÝnh chu vi h×nh ch÷ nhËt?

- GV chÊm bµi nhËn xÐt:

3  Cñng cè:

   GV yªu cÇu HS nh¾c l¹i qui t¾ tÝnh chu vi vµ diÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt

     - NhËn xÐt giê.

H¸t

- C¶ líp vÏ vµo vë.

- 1em lªn b¶ng vÏ.

- 2,3 em nªu c¸ch vÏ:

- C¶ líp lµm vµo vë- 1 em lªn b¶ng:

Chuvi h×nh ch÷ nhËt lµ:

( 6 + 4 ) x 2 = 20 cm

- C¶ líp vÏ vµ lµm vë

Chuvi h×nh ch÷ nhËt lµ:

( 5 + 3 ) x 2 = 16 cm.

- 3,4 em nªu:

  - HS nh¾c l¹i.

 ............................................................................................................

Tiết 4: PCTNTT:

Bài 1

....................................................................................................................

 

Các tin khác