Khối 4
Kế hoạch bài dạy tuần 31 lớp 4/2
TUẦN 31
Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2022
CHÀO CỜ
...............................................................
TOÁN
Tiết 171: ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó
2. Kĩ năng
- Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
3. Thái độ
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||
1. Khởi động: (5p)
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau +B3: Tìm giá trị một phần +B4: Tìm số lớn, số bé |
||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp |
|||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể hoàn thành cả bài): - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT. - GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, củng cố các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Nếu còn thời gian: Mời những HS đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách thực hiện và kết quả Bài tập 2: - Thực hiện tương tự bài 1 - Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài toán hiệu-tỉ
Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp. - Nhận xét một số bài trong vở của HS
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
Đáp án:
Cá nhân – Lớp Bài giải Ta có sơ đồ : Kho 1 : ||||| 1350 tấn Kho 2 : ||||||
Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là: 1350 : 9 x 4 = 600 (tấn) Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là: 1350 – 600 = 750 (tấn) Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn Kho thứ hai: 750 tấn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ Các bước giải tương tự bài 3. Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh. Bài 5: Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi. - HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con 1 phần) Hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi) Đ/s: Con: 9 tuổi Mẹ: 33 tuổi - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập trong sách Toán buổi 2 và giải. |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
ĂN “MẦM ĐÁ”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống.
2. Kĩ năng
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Bước đầu biết đọc với giọng kể vui rõ ràng, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện.
3. Thái độ
- HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (5p) + Bạn hãy đọc bài tập đọc Tiếng cười là liều thuốc bổ +Nêu nội dung, ý nghĩa của bài? - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS đọc
+ Tiếng cười có nhiều tác dụng tích cực với cuộc sống, làm con người yêu đời, yêu cuộc sống |
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Phân biệt được lời của từng nhân vật trong truyện và người dẫn chuyện. * Cách tiến hành: |
|
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Đọc với giọng vui hóm hỉnh, khuyên răn chúa: nhấn giọng từ: độc đáo, châm biếm, túc trực, ngon thế, đổ chùa, tượng lo, lọ tương,... - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) |
- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - Lắng nghe - Nhóm trưởng chia đoạn bài tập đọc Bài chia làm 4 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến. . .bênh vực dân lành. + Đoạn 2: Tiếp đến. . đề hai chữ đại phong. + Đoạn 3: Tiếp đến . . . thì khó tiêu . + Đoạn 4: Còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (tương truyền, túc trực, lối nói hài hước, ninh, ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 2 HS đọc cả bài (M4) |
3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa một bài học về ăn uống. * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp |
|
- GV phát phiếu giao việc có các câu hỏi tìm hiểu bài
+ Trạng Quỳnh là người như thế nào?
+ Chúa Trịnh phàn nàn với Trạng điều gì?
+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn mầm đá?
+ Trạng Quỳnh ĐỒ DÙNG DẠY HỌC món ăn cho chúa như thế nào?
+ Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không? Vì sao? + Chúa được Trạng cho ăn gì? + Vì sao chứa ăn tương mà vẫn thấy ngon miệng? + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì?
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. |
- 1 HS đọc các câu hỏi trong phiếu - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Là người rất thông minh. Ông thường dùng lối nói hài hước hoặc những cách độc đáo để châm biếm thói xấu của quan lại, vua chúa, bênh vực dân lành. + Chúa Trịnh phàn nàn rằng đã ăn đủ thứ ngon, vật lạ trên đời mà không thấy ngon miệng. + Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, nghe tên mầm đá thấy lạ nên muốn ăn. + Trạng cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC một lọ tương đề bên ngoài hai chữ đại phong rồi bắt chúa phải chờ đến khi bụng đói mềm + Chúa không được ăn món mầm đá vì làm gì có món đó. + Chúa được Trạng cho ăn cơm với tương. + Vì lúc đó chữa đã đói lả thì ăn cái gì cũng ngon. + Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, khôn khéo vừa biết cách làm cho chúa ngon miệng, vừa khéo khuyên răn, chê bai chúa.
|
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc phân vai được bài tập đọc. * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp |
|
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc của toàn bài - Yêu cầu đọc phân vai trong nhóm - Lưu ý lời các nhân vật: Chúa Trịnh, Trạng Quỳnh - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
- HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Phân vai + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Thi đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc phân vai tốt - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài - Tìm đọc các câu chuyện khác về Trạng Quỳnh |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức từ bài 9 đến bài 14.
2. Kĩ năng
- HS thực hành được các kĩ năng theo bài học
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức đạo đức tốt
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|||||
1. Khởi động: (2p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|||||
2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức từ bài 9-14 - Giúp HS thực hành các kĩ năng theo bài học * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp |
||||||
HĐ 1: Hệ thống lại kiến thức các bài học - Yêu cầu HS nêu lại tên các bài đạo đức đã học (bài 9-14) + Em đã học được những gì qua các bài đạo đức đó?
HĐ 2: Thực hành các kĩ năng Bài tập 1: Nêu nhưng việc đã làm, chưa làm thể hiện + kính trọng biết ơn người lao động + giúp đỡ ông bà, cha mẹ + tiết kiệm tiền của + bảo vệ môi trường ................. - GV nx chốt ý: Cần tiếp tục phát huy những việc đã làm được và cố gắng khắc phục những việc chưa làm được Bài tập 2: Nêu những việc làm thể hiện phẩm chấtlịch sự khi ăn, nói,… Bài tập 3: Viết hoặc vẽ về việc bảo vệ các công trình công cộng, tham gia các hoạt động nhân đạo, tôn trọng luật giao thông ở địa phương em. - NX tuyên dương. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Lớp
- HS nối tiếp kể tên
- HS nối tiếp nêu Cá nhân - Nhóm 2 – Chia sẻ lớp Phiếu học tập
- HS lắng nghe - HS chơi trò chơi Truyền điện Nhóm 4 – Lớp - HS trưng bày tranh vẽ và thuyết minh về ý tưởng của mình - Thực hiện tốt theo bài học - Hoàn thành các tác phẩm tuyên truyền, cổ dộng cho các bài học đạo đức. |
|||||
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LỊCH SỬ
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX.
2. Kĩ năng
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
3. Thái độ
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu bài tập của HS.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai, luyện tập-thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động: (4p) - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, văn nghệ tại chỗ
|
2. khám phá: (30p) * Mục tiêu: Hệ thống đươc quá trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX. Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. |
|
HĐ1:Thống kê lịch sử.: - GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học (nhưng che phần nội dung). - GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê. VD: + Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? + Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ và kéo dài đến khi nào? + Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất nước ta? + Nội dung cơ bản của giai đoạn lịch sử này là gì? - GV cho HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, đến khi đúng và đủ ý thì mở bảng thống kê chuẩn bị, cho HS đọc lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên. - GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác. 3. Thực hành: HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử: - GV yêu cầu HS tiếp nối nhau nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ X I X . - GV tổ chức cho HS thi kể về các nhân vật tiêu biểu . - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS kể tốt, kể hay. GV yêu cầu HS tìm hiểu về các di tích lịch sử liên quan đến các nhân vật. (Từ buổi đầu dựng nước và giữ nước . . . đến buổi đầu thời Nguyễn. ) - GV theo dõi HS làm, nhận xét, hoàn thiện bảng thống kê bên. - GV treo bảng phụ, HS nêu lại. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p)
|
Cá nhân – Lớp - HS lắng nghe câu hỏi, trả lời + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
+ Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN. + Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương. + Hình thành đất nước với phong tục tập quán riêng. + Nền văn minh sông Hồng ra đời. - HS nêu lại nội dung chính về giai đoạn lịch sử trên. - HS tiếp nối nhay phát biểu ý kiến, mỗi HS chỉ nêu tên một nhân vật: Hùng Vương, An Dương Vương. . . - HS xung phát kể, sau đó HS lớp bình chọn bạn kể hay nhất. - Ghi nhớ KT của bài - hệ thống lại chương trình lịch sử |
Giai đoạn lịch sử |
Thời gian |
Triều đại trị vì-Tên nước -Kinh đô |
Nội dung cơ bản của lịch sử nhân vật lịch sử tiêu biểu |
Buổi đầu dựng nước và giữ nước. |
Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN |
- Các vua Hùng, nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu. - An Dương Vương, nước Âu Lạc, đóng đô ở Cổ Loa. |
- Hình thành đất nước với phong tục, tập quán riêng. - Đạt được nhiều thành tựu như đúc đồng (trống đồng), xây thành Cổ Loa. |
Hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập. |
Từ năm 179 TCN đến năm 938 |
- Các triều đại Trung Quốc thay nhau thống trị nước ta. |
Hơn 1000 năm nhân dân ta anh dũng đấu tranh. - Có nhiều nhân vật và cuộc khởi nghĩa tiêu biểu: Như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bôn. . . - Với chiến thắng Bạch Đằng 938, NQ giành lại độc lập cho đất nước ta. |
Buổi đầu độc lập. |
Từ 938 đến 1009 |
- Nhà Ngô, đóng đô ở Cổ Loa. - Nhà Đinh, nước Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư. - Nhà Tiền Lê, nước Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư. |
- Sau ngày độc lập, nhà nước đầu tiên đã được xây dựng. - Khi Ngô Quyền mất, đất nước lâm vào thời kỳ loạn 12 sứ quân. Đinh Bộ Lĩnh là người dẹp loạn thống nhất đất nước. - Đinh Bộ Lĩnh mất, quân Tống kéo sang xâm lược nước ta, Lê Hoàn lên ngôi lãnh đạo nhân dân đánh tan quân xâm lược Tống. |
Nước Đại Việt thời Lý |
1009 đến 1226 |
Nhà Lý, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long
|
- Xây dựng đất nước thịnh vượng về nhiều mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, cuối triều đại vua quan ăn chơi xa xỉ nên suy vong. - Đánh tan quân xâm lược nhà Tống lần thứ hai. - Nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lý Công Uốn, Lý Thường Kiệt. . . |
Nước Đại Việt thời Trần |
1226- 1400 |
Triều Trần, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long |
- Tiếp tục xây dựng đất nứoc, đặc biệt chú trọng đến đắp đê, phát triển nông nghiệp. - Đánh bại cuộc xâm lược của giặc Mông Nguyên. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Trần Hưng Đạo, Trần Quốc Toản. . . |
Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Lê |
Thế kỷ XV |
- Nhà Hồ, nước Đại Ngu, kinh đô Tây Đô. - Nhà Hậu Lê, nước Đại Việt, kinh đô Thăng Long. |
- 20 năm chống giặc Minh, giải phóng đất nước (1407- 1428). - Tiếp tục xây dựng đất nước, đạt được đỉnh cao trong mọi lĩnh vực ở thời Lê Thánh Tông. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông. . . |
Nước Đại Việt thế kỷ XVI- XVIII. |
Thế kỷ XVI- XVIII |
- Triều Lê suy vong. - Triều Mạc. - Trịnh - Nguyễn
- Triều Tây Sơn
|
- Các thế lực phong kiến tranh nhau quyền lợi, nhà Lê suy vong, đất nước loạn lạc bởi nội chiến, kết quả chia cắt thành Đàng Trong và Đàng Ngoài, hơn 200 năm . - Cuộc khai hoang phát triển mạnh ở Đàng Trong. - Thành thị phát triển. - Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ chính quyền họ Nguyễn, họ Trịnh.
- Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế,lãnh đạo nhân dân đánh tan giặc Thanh. - Bước đầu xay dựng đất nước. - Các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Quang Trung |
Buổi đầu thời Nguyễn |
1802-1858 |
Triều Nguyễn, nước Đại Việt, kinh đô Huế. |
- Họ Nguyễn thi hành nhiều chính sách để thâu tóm quyền lực. - Xây dựng kinh thành Huế.
|
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất.
2. Kĩ năng
- Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,....
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh,
- HS: SGK, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
|
1. Khởi động (4p)
- GV dẫn vào bài mới. |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
|
|
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp |
||
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” : HS củng cố mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái ĐấtCách tiến hành: - GV yêu cầu HS trong cùng một thời gian thi đua thể hiện nội dung của 3 câu hỏi trang 138 - GV quan sát các nhóm thực hiện - GV nhận xét, khen nhóm nhanh, đúng, đẹp nhất. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi : Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng Cách tiến hành: - GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu, chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” để HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét, khen/ động viên. Hoạt động 3: Thực hành : Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ănCách tiến hành: - GV cho HS làm bài 1 theo nhóm - GV cho HS làm bài 2 theo hình thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn lên mang về những tấm thẻ gi chất dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp với nhau. Các dãy chơi theo hình thức thi đua tiếp sức Hoạt động 4: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống Mục tiêu: HS khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 đội - Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 4 – Lớp - Các nhóm ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút vẽ - Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp - Các nhóm cử người lên trình bày - HS vừa hát, vừa chuyền tay nhau hộp quà bí mật, bài hát ngừng ở bạn nào thì bạn đó trả lời câu hỏi - HS làm bài 1 - HS thi đua tiếp sức - Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó trình bày - Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước - Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần - Ôn tập tốt kiến thức ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho KTĐK - Đề xuất các thắc mắc khoa học |
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
2. Kĩ năng
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (3p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?(BT2). * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các câu trên?
Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ. - YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì? * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách thêm trạng ngữ cho câu. HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu bay vút lên mái nhà. + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng che chở cho đàn con thân yêu. + Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên mái nhà? + Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho đàn gà con thân yêu? Cá nhân – Lớp - HS quan sát tranh minh hoạ. - HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với mỗi con vật. VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm cho cả đàn con,.. - HS viết bài - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KĨ THUẬT
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN; ĐÁNH GIÁ CUỐI NĂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp được mô hình tự chọn
2. Kĩ năng
- Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
3. Thái độ
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của mô hình.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. HĐ khởi động (3p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. |
|
2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: - HS chọn được các chi tiết để lắp mô hình tự chọn. - Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy trình * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp |
||
Hoạt động1: HS chọn mô hình lắp ghép - Cho HS tự chọn một mô hình lắp ghép. - GV nêu có thể chọ mô hình ở sách giáo khoa hoặc tự sưu tầm ở ngoài đều được. - Yêu cầu HS thi đua nêu tên mô hình mình chọn. - VD: Em lắp con cá, em lắp con rô bốt, em lắp hình chú siêu nhân, em lắp cần cẩu, … - Sau mỗi em nêu Gv hỏi lắp mô hình đó em cần lắp mấy bộ phận là những bộ phận nào? Hoạt động 2: HS quan sát mô hình mình chọn - Yêu cầu HS nghiên cứu mô hình mình đã chọn để có cách lắp chính xác. - GV gọi từng em nêu tên mô hình và nêu cách lắp. - Cho HS nhận xét bạn mình - Cho HS chọn các chi tiết và lắp thử - GV quan sát và giúp đỡ. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả - GV đưa tiêu chí đánh giá - Gọi HS đọc lại - Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm - Yêu cầu HS dựa vào tiêu chí đánh giá để đánh giá bài của bạn của mình 3. Hoạt động ứng dụng (1p) + Cần lưu ý gì khi lắp ghép mô hình tự chon?
4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Lớp - HS suy nghĩ - HS thi đua nêu và trả lời câu hỏi - HS nêu - HS nghiên cứu mô hình đã chọn - Trình bày sản phẩm - Đánh giá sản phẩm + Vì không có sự hướng dẫn của cô giáo nên cần quan sát và nghiên cứu kĩ sơ đồ mình chọn mới có cách lắp chính xác được - Sáng tạo thêm các mô hình có tính ứng dụng cao. |
|
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2022
TOÁN
Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
2. Kĩ năng
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
3. Thái độ
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||
1. Khởi động: (2p)
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
||||||||||
2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: -Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính . - Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó . * Cách tiến hành: |
|||||||||||
Bài tập 2: - Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC của BT. - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ. - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên. - HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá trị biểu thức với phân số. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện 4 phép tính với phân số Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. - Động viên HS chia sẻ với cả lớp về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. Bài tập 5: - Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai số khi biết hiệu - tỉ…
Bài 1 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
- Chốt cách so sánh các số có nhiều chữ số
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đáp án: Cá nhân – Lớp Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải Ta có sơ đồ : Tuổi con : || 30 tuổi Tuổi bố : ||||||| Hiệu số phần bằng nhau là: 6 – 1 = 5 (phần) Tuổi con là: 30 : 5 = 6 (tuổi) Tuổi bố là: 30 + 6 = 36 (tuổi) Đáp số: Con: 6 tuổi Bố: 36 tuổi - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 1:
à Các thành phố có diện tích từ bé đến lớn: Kon Tum, Lâm Đồng, Gia Lai, Đắc Lắc Bài 4: - Số ở giữa 84 : 3 = 28 - Số liền trước 28 – 1 = 27 - Số liền sau 28 + 1 = 29 - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …)
2. Kĩ năng
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
3. Thái độ
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng thống kê ưu và nhược điểm của bài viết
- HS: Vở, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Khởi động:(5p) - GV dẫn vào bài học |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, …) - Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp |
||
a. Nhận xét chung về kết quả làm bài - Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 (miêu tả con vật) - Nhận xét: * Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có liên kết giữa các phần như bài của ………………................................ Kết bài hay như các bài của:................. ……………………………................... * Hạn chế: + Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự sáng tạo, ý chưa nhiều. + Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân hoá - Trả bài cho từng hs
b. HD hs chữa bài - Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm tra - Theo dõi, kiểm tra hs làm việc c. HD hs học tập những đoạn văn - GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay bài được điểm cao cho các bạn nghe. Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay của bạn. d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài văn của mình. - GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất). - GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của HS. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
- HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra - Lắng nghe - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để nhận ra các lỗi - Đổi vở để kiểm tra - Lắng nghe - Trao đổi nhóm đôi - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài - Viết lại bài văn cho hay hơn |
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể, biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng
- Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật (kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật (kể thành chuyện).
3. Thái độ
- GD HS sống lạc quan, yêu đời.
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn các tiêu chí đánh giá kể chuyện
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||
1. Khởi động:(5p) + Bạn hãy kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc quan, yêu đời? - Gv dẫn vào bài. |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + 1 HS kể chuyện |
||||||||
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất.
2. Kĩ năng
- Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt.
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường; tích cực, tự giác, chủ động tham gia các HĐ học tập.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL làm việc nhóm,....
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh, ảnh,
- HS: SGK, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên |
Hoạt đông của của học sinh |
|
1. Khởi động (4p)
- GV dẫn vào bài mới. |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
|
|
2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Ôn tập về thành phần chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống, vai trò của thực vật với sự sống trên trái đất. Phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt. * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp |
||
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” : HS củng cố mối quan hệ giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh Vai trò của cây xanh đối với sự sống trên Trái ĐấtCách tiến hành: - GV yêu cầu HS trong cùng một thời gian thi đua thể hiện nội dung của 3 câu hỏi trang 138 - GV quan sát các nhóm thực hiện - GV nhận xét, khen nhóm nhanh, đúng, đẹp nhất. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi : Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng Cách tiến hành: - GV chuẩn bị viết các câu hỏi ra phiếu, chơi trò chơi “Hộp quà bí mật” để HS trả lời câu hỏi - GV nhận xét, khen/ động viên. Hoạt động 3: Thực hành : Mục tiêu: HS củng cố kĩ năng phán đoán, giải thích thí nghiệm qua bài tập về sự truyền nhiệt Khắc sâu hiểu biết về thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ănCách tiến hành: - GV cho HS làm bài 1 theo nhóm - GV cho HS làm bài 2 theo hình thức thi đua. Mỗi dãy sẽ cử các bạn lên mang về những tấm thẻ gi chất dinh dưỡng và tên thức ăn phù hợp với nhau. Các dãy chơi theo hình thức thi đua tiếp sức Hoạt động 4: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống Mục tiêu: HS khắc sâu hiểu biết về thành phần của không khí và nước trong đời sống Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 2 đội - Cách tính điểm: đội nào có nhiều câu hỏi và nhiều câu trả lời đúng đội đó sẽ thắng 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Nhóm 4 – Lớp - Các nhóm ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy A4, bút vẽ - Trong cùng thời gian, các nhóm thi đua thể hiện nội dung nhanh, đúng, đẹp - Các nhóm cử người lên trình bày - HS vừa hát, vừa chuyền tay nhau hộp quà bí mật, bài hát ngừng ở bạn nào thì bạn đó trả lời câu hỏi - HS làm bài 1 - HS thi đua tiếp sức - Các dãy cài thẻ từ vào bảng cài, sau đó trình bày - Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào được đặt câu hỏi trước - Đội này hỏi, đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại. Mỗi thành viên trong nhóm chỉ được hỏi hoặc trả lời một lần - Ôn tập tốt kiến thức ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho KTĐK - Đề xuất các thắc mắc khoa học |
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
TOÁN
Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ôn tập các kiến thức về số tự nhiên và phân số cũng như giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên
- Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên
- So sánh được hai phân số
3. Thái độ
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2 (thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28), bài 3 (cột 1), bài 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|||||||||||
1. Khởi động (2p) - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|||||||||||
2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: - Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên - Ôn tập 4 phép tính với số tự nhiên - So sánh được hai phân số * Cách tiến hành |
||||||||||||
Bài tập 1: HS chơi trò chơi Truyền điện - Nhận xét khen ngợi/ động viên. - Củng cố cách đọc số, xác định giá trị của từng chữ số trong mỗi số.
Bài tập 2:(thay phép chia 101598 : 287 bằng phép chia cho số có hai chữ số: 101598 : 28) - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, chia sẻ cách thực hiện các phép tính với STN + GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.
Bài tập 3 (cột 1 – HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài tập): - Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên. - Củng cố cách so sánh các phân số. Bài tập 4: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu nêu các bước giải. + Tìm chiều rộng + Tìm diện tích + Tìm số thóc thu hoạch - Nhận xét, đánh giá một số bài.
Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Cá nhân - Chia sẻ lớp Đáp án: - 975 368 đọc là: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám. (Chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn) - 6 020 975 đọc là: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm (Chữ số 9 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị) - 94 351 708 đọc là: chín mươi chín triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám (Chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu) - 80 060 090 đọc là: Tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi (Chữ số 9 thuộc hàng chục , lớp đơn vị) Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án:
Cá nhân – Lớp Đáp án: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 120 = 80 (m) Diện tích thửa ruộng là: 80 120 = 9600 (m2) Số thóc thu hoạch được là: 50 (9600: 100) = 4800(kg) 4800 kg = 48 tạ Đáp số: 48 tạ thóc. - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Đáp án: a) 230 – 23 = 207 b) 680 + 68 = 748 - Chữa các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải |
|||||||||||
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống.
2. Kĩ năng
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
3. Thái độ
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt 4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí)
+ Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (2p)
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Luyện tập – Thực hành (35p) * Mục tiêu: - Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu cuộc sống. - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI. * Cách tiến hành: |
|
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/5 lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. HĐ 2: Lập bảng thống kê - GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1 trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
Cá nhân - Cả lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét.
HS thực hiện nhóm 4 – Lớp - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống - Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm, của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2 |
Khám phá thế giới
STT |
TÊN BÀI |
TÁC GIẢ |
THỂ LOẠI |
NỘI DUNG CHÍNH |
1 |
Đường điSaPa |
NGUYỄN PHAN HÁCH |
Văn xuôi |
Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo củaSaPa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. |
2 |
Trăng ơi … từ đâu đến? |
TRẦN ĐĂNG KHOA |
Thơ |
Tình cảm gắn bó với trăng, với quê hương, đất nước. |
3 |
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất |
HỒ DIỆU TẤN, ĐỖ THÁI |
Văn xuôi |
Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương & những vùng đất mới. |
4 |
Dòng sông mặc áo |
NGUYỄN TRỌNG TẠO |
Thơ |
Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. |
5 |
Ăng-co Vát |
Sách NHỮNG KÌ QUAN THẾ GIỚI |
Văn xuôi |
Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia. |
6 |
Con chuồn chuồn nước |
NGUYỄN THẾ HỘI |
Văn xuôi |
Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. |
Tình yêu cuộc sống
STT |
TÊN BÀI |
TÁC GIẢ |
THỂ LOẠI |
NỘI DUNG CHÍNH |
1 |
Vương quốc vắng nụ cười |
TRẦN ĐỨC TIẾN |
Văn xuôi |
Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ lụi tàn. |
2 |
Ngắm trăng, Không đề |
HỒ CHÍ MINH |
Thơ |
Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác |
3 |
Con chim chiền chiện |
HUY CẬN |
Thơ |
Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn, hát ca giữa không gian cao rộng, trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình là hình ảnh của cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo trong lòng người đọc cảm giác thêm yêu đời, yêu cuộc sống. |
4 |
Tiếng cười là liều thuốc bổ |
Báo GIÁO DỤC VÀ THỜI ĐẠI |
Văn xuôi |
Tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. |
5 |
Ăn “mầm đá” |
TRUYỆN DÂN GIAN VIỆTNAM |
Văn xuôi |
Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ. |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1)
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
4. Góp phần phát triển năng lực:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu viết tên bài tập đọc
+ 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
- HS: Vở, bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (2p)
- GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Thực hành (30 p)) * Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống). * Cách tiến hành: |
|
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL:(1/5 số HS trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc:
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. |
Cá nhân – Lớp - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1 – 2 phút) - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét.
|
Hoạt động 2: Lập bảng thống kê - GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài: ghi lại những từ đã học trong các tiết MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Khám phá thế giới; ½ số HS trong lớp thống kê các từ ngữ đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; khen ngợi/ động viên. 3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm 4 – Lớp - 1 HS đọc nội dung BT2 - HS giải nghĩa một số từ thống kê được và đặt câu với từ ngữ ấy - Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng trong dùng từ, đặt câu - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ đó |
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
Đồ dùng cần cho chuyến du lịch |
Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ……) thiết bị nghe nhạc, điện thoại, đồ ăn, nước uống ……… |
Phương tiện giao thông |
Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô |
Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch |
Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch ……… |
Địa điểm tham quan, du lịch |
Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm ……… |
HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM
Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm |
La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí …… |
Khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua |
Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa gió, sóng thần …… |
Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm |
Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian khó……… |
TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
Những từ có tiếng lạc (lạc có nghĩa là vui, mừng) |
Lạc quan, lạc thú |
Những từ phức chứa tiếng vui |
Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng, vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui nhộn, vui tươi, vui vẻ |
Từ miêu tả tiếng cười |
Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch, cười khềnh khệch…… |
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
3. Thái độ
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực, chăm chỉ
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (2p)
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
|
|
2. Luyện tập - Thực hành(35p) * Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật. * Cách tiến hành: |
||
HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng: (1/5 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây xương rồng : - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa - GV: + Dựa theo những nội dung chi tiết mà bài văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, em viết một đoạn văn khác miêu tả cây xương rồng. + Đoạn văn đã cho lấy từ sách phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa, quả, nhựa……). Các em cần đọc kĩ để có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở đâu đó. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn tả. - Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét, khen ngợi những đoạn viết tốt. + Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn văn em cần chú ý điều gì? + Một bài văn miêu tả gồm có mấy phần? Là những phần nào? 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân - Lớp - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - HS đọc yêu cầu của bài - HS quan sát tranh minh họa - HS lắng nghe - HS viết đoạn văn - Một số HS đọc đoạn văn - HS nhận xét + có câu mở đoạn + 3 phần… - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng - Sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi miêu tả |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Ôn tập lại kiến thức về các kiểu câu đã học và một số loại trạng ngữ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn.
- Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động:(2p) - Gv dẫn vào bài. |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Thực hành (35 p) * Mục tiêu: - Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn. - Tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho. * Cách tiến hành: |
|
* Bài tập 1 + 2: - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. + Đọc bài “Có một lần”. + Tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến) - Gọi HS nêu nội dung truyện
- GV phát phiếu cho các nhóm, quy định thời gian làm bài khoảng 7 phút. Nhắc HS có thể tìm nhiều hơn 1 câu với mỗi loại. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Dấu hiệu nào giúp em nhận ra các kiểu câu đã học? + Yêu cầu HS lấy VD minh hoạ trong mỗi trường hợp
Bài tập3: (Tìm trạng ngữ……) - Gọi HS đọc và xác định YC bài tập. - YC HS làm bài theo cặp: Tìm những TN chỉ thời gian, nơi chốn trong truyện ở BT1 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu lấy thêm ví dụ và đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian hoặc nơi chốn 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm 4 – Lớp - 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 1, 2 + Nêu nội dung truyện: Sự hối hận của một HS vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo & các bạn. Đáp án: + Câu hỏi: Răng em đau, phải không? + Câu kể: Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm. + Câu cảm: Ôi, răng đau quá! + Câu khiến: Em về nhà đi! * Câu kể: Cuối câu thường có dấu chấm. Dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu nhận định * Câu cảm: Cuối câu thường có dấu chấm than. Dùng bộc lộ cảm xúc * Câu khiến: Cuối câu có dấu chấm hoặc dấu chấm than. Dùng nêu yêu cầu, đề nghị. * Câu hỏi: Cuối câu có dấu chấm hỏi. Dùng để hỏi. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: + TN chỉ thời gian: trong giờ tập đọc + TN chỉ nơi chốn: ngồi trong lớp - Nắm được các kiến thức đã ôn tập - Đặt câu có cả trạng ngữ chỉ thời gian và trạng ngữ chỉ nơi chốn. |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hệ thống lại một số kiến thức trong chương trình Địa lí lớp 4
2. Kĩ năng
- Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam một số địa danh đã học.
3. Thái độ
- Có phẩm chấtnghiêm túc, tích cực học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + BĐ Địa lí tự nhiên VN
+ Bảng phụ kẻ sẵn ô chữ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình, trò chơi học tập
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1.Khởi động: (2p) + Bạn hãy kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo - GV giới thiệu bài mới |
- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Khai thác hải sản, khai khác dầu khí, du lịch, cảng biển…
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: Ôn tập, củng cố lại các kiến thức về địa lí đã học thông qua trò chơi học tập * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV tổ chức cho HS thành 4 nhóm thi dưới hình thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập các kiến thức của các bài đã học. - Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên đẻ thành lập 1 đội chơi. Trong quá trình chơi, các đội có quyền đổi người. - GV tổ chức các vòng thi như sau: 1-Vòng 1: Ai chỉ đúng. - GV chuẩn bị sẵn các băng giấy ghi tên các con sông: Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cửu Long, sông Đuống, sông Đồng Nai, sông Mê Công. - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên bốc thăm, trúng vào con sông nào điền đúng địa danh đó, đội đó phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 2- Vòng 2: Ai kể đúng: - GV chuẩn bị sẵn các bông hoa, trong có ghi: Tây Nguyên, Trung du Bắc Bộ, Hoàng Liên Sơn, Đồng bằng duyên hải miền Trung. - GV yêu cầu nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt bốc thăm, trúng địa danh nào, phải kể tên được các đặc điểm địa danh đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 3- Vòng 3: Ai nói đúng: - GV chuẩn bị các băng giấy: Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Cửu Long, sông Mê Công, thành phố Hà Nội, TP Hải Phòng, TP Đà Lạt, TP Đà Nẵng, TP Huế, TP Hồ Chí Minh, TĐ Hà Nội… - Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên bốc thăm, trúng vào các con sông nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về con sông đó. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. 4- Vòng 4: Ai đoán đúng? - GV chuẩn bị sẵn 1 ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang. - Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời trước. - Tổ chức cho HS chơi, tuyên dương/ động viên các đội. * Nội dung ô chữ: 1-Tên con sông bồi đắp nên đồng bằng Nam Bộ và bắt nguồn từ Trung Quốc? 2- Nơi thích hợp để xây dựng các cảng biển? 3- Đây là tài nguyên quý giá cho ta nhiều gỗ? 4- Tên nhà máy nổi tiếng ở Tây Nguyên? 5- Đây là đồng bằng có diện tích lớn thứ hai của đất nước ta? 6- Tây Nguyên nổi tiếng có những thứ này xếp tầng? 7- Loại cây trồng thích hợp trên đất đỏ bazan? Ô chữ hàng dọc: Tên con sông đổ ra biển bằng 9 cửa? Cửu Long. - Nhóm nào trình bày đủ, đúng các ý chính, vừa kết hợp chỉ bản đồ sẽ thắng cuộc. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) |
Nhóm – Lớp -HS các đội nghe HD. - Lần lượt lên bốc thăm, trúng địa danh nào, đội đó phải chỉ vị trí trên bản đồ Địa lí tự nhiên ViệtNam. - Tổ trọng tài nhận xét. - HS lần lượt lên bốc thăm, kể về đặc điểm các địa danh đã bốc. - HS các đội lần lượt lên bốc thăm, trúng thành phố nào, phải nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về thành phố đó. - HS các đội sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghĩ ra trước có thể phất cờ để xin trả lời trước.
- Ghi nhớ KT đã được ôn tập - Lập bảng thống kê địa lí các vùng miền đã học |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022
TOÁN
Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố về viết số và chuyển đổi đơn vị đo, tính giá trị biểu thức.
2. Kĩ năng
- Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
3. Thái độ
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
4. Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (b, c, d); bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Khởi động:(3p) - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết được các số tự nhiên. Chuyển đổi được số đo khối lượng. Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số. Giải được bài toán tổng-tỉ * Cách tiến hành: |
||
Bài 1: - Củng cố cách viết số có nhiều chữ số. Bài 2 (cột 1, 2 – HS năng khiếu hoàn thành cả bài): - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Cho HS chia sẻ trước lớp cách đổi các đơn vị đo khối lượng
Bài 3(b, c, d - HS năng khiếu hoàn thành cả bài): - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Gọi HS chia sẻ bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét, chốt đáp án đúng. * Lưu ý: Củng cố cách tính giá trị của biểu thức với phân số Bài 4: - Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm; + Bài toán thuộc dạng toán gì? (...tổng - tỉ) - Gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán ...tổng - tỉ - Nhận xét, chốt đáp án đúng. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập dạng Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)
3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân - Lớp Đáp án: a. 365 847 b. 16 530 464 c. 105 072 009 Cá nhân – Lớp Đáp án: a)2 yến = 20 kg 2yến 6kg = 26kg b)5 tạ = 50 kg 5tạ 75 kg = 575 kg c) 1 tấn = 1000kg 2tấn800kg = 2800kg 3/4tấn = 750 kg 6000kg = 60 tạ. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Đáp án: a) b) a) d) Cá nhân – Lớp Bài giải Ta có sơ đồ : Gái : ||||| 35 học sinh Trai : |||| Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Số HS trai là: 35 : 7 x 3 = 15 (HS) Số HS gái là: 35 - 15 = 20 (HS) Đáp số: 15 hs trai; 20 hs gái. *Bài 5: - Hình vuông và hình chữ nhật đều có 4 góc vuông, các cặp cạnh đối song song với nhau. - Hình chữ nhật và hình bình hành đều có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,.
* HSNK đạt tốc độ trên 90 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
2. Kĩ năng
- Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1
3. Thái độ
- GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- HS : bút, VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động: (3p)
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. Thực hành (35p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Nói với em (tốc độ viết khoảng 90 chữ/ 15 phút,. * Cách tiến hành: |
|
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/5 lớp) ***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham gia ở tiết trước. - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội dung bài Bài 2: Viết chính tả - Cho HS đọc bài chính tả + Em hãy nêu nội dung bài viết - Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc bài cho HS viết - Tổ chức cho HS tự đánh giá, nhận xét bài - GV nhận xét 5-7 bài, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) 4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) |
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét.
Nhóm 2 – Lớp - 1 HS đọc, lớp đọc thầm + ND: Trẻ em sống giữa thế giới của thiên nhiên, thế giới của chuyện cổ tích, giữa tình thương yêu của cha mẹ. - HS nêu từ khó: lích rích, chìa vôi, đi hài bảy dặm, sớm khuya,... - Luyện viết từ khó - HS nghe – viết bài vào vở. Các câu thơ cách lề 1 ô - HS thực hành - Đọc lại các bài tập đọc đã học - Học thuộc bài thơ Nói với em |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 6)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
2. Kĩ năng
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL (mức độ như tiết 1)
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu in sẵn các bài tập đọc
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1. Khởi động:(2p)
- GV dẫn vào bài học |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). - Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật. * Cách tiến hành: |
||
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & HTL: (Số HS còn lại trong lớp) - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc - Nhận xét trực tiếp từng HS. Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt GV có thể đưa ra những lời động viên để lần sau tham gia tốt hơn. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đọc bài cho lưu loát. - Hs M3+M4 đọc bài diến cảm Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu : - GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa về hoạt động của bồ câu. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài + Dựa theo những chi tiết mà đoạn văn trong SGK cung cấp & những quan sát của riêng mình, mỗi em viết một đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu. + Đoạn văn đã cho trích từ sách phổ biến khoa học, tả tỉ mỉ về hoạt động đi lại của chim bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục, các em cần đọc để tham khảo, kết hợp với quan sát của riêng mình để viết được một đoạn văn tả hoạt động của những con bồ câu các em đã thấy. + Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của bồ câu, đưa ý nghĩ, cảm xúc của mình vào đoạn miêu tả. - Cho HS viết đoạn văn. - Gọi một số em đọc đoạn văn của mình. - GV nhận xét, khen/ động viên. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết được đoạn văn miêu tả hoạt động của con vật. - Hs M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật, các hình ảnh so sánh,... 3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân – Lớp - HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ chuản bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS quan sát tranh minh họa - Lắng nghe - HS viết đoạn văn - Một số HS đọc đoạn văn.
- Hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả hoạt động của chim bồ câu - Hoàn thiện bài văn tả chim bồ câu |
|
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA CUỐI KÌ II (Tiết 7)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Dựa vào nội dung bài đọc, trả lời được các câu hỏi cuối bài để củng cố kiến thức về từ và câu
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu
3. Thái độ
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Thẻ A, B, C hoặc chuông cho các nhóm
+ Bảng phụ / phiếu nhóm viết sẵn ND các câu hỏi trong SGK.
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
|
1. Khởi động (5p)
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ |
|
2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Đọc thầm bài văn và trả lời các câu hỏi về từ và câu trog SGK * Cách tiến hành |
||
* HĐ 1: Đọc - YC HS đọc thầm bài Gu-li-vơ ở xứ sở tí hon - Mời 1 HS đọc to trước lớp. * HĐ 2: Tìm hiểu - YC HS nối tiếp nhau đọc các câu hỏi có trong SGK trang 169, 170 - Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm - Sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo KQ dưới hình thức Trò chơi: Rung chuông vàng: + GV đưa từng câu hỏi (gắn lên bảng lớn) + Sau khi GV đọc xong câu hỏi, YC đại diện các nhóm nhanh chóng rung chuông dành quyền trả lời. + Mỗi câu trả lời đúng sẽ nhận được 4 bông hoa học tốt cho 4 bạn trong nhóm. + Kết thúc trò chơi, nhóm nào được nhiều hoa nhất sẽ giành chiến thắng. 1. Nhân vật chính trong đoạn trích trên là gì? 2. Có những nước tí hon nào trong đoạn trích này? 3. Nước nào định đem quân xâm lược nước láng giềng? 4. Vì sao khi trông thấy Gu – li – vơ, quân địch “phát khiếp”? 5. Vì sao khi Gu – li – vơ khuyên vua nước Li – pi – pút từ bỏ ý định biến nước Bli – phút thành một tỉnh của Li – li – pút? 6. Nghĩa của chữ hoà trong hoà ước giống nghĩa của chữ hoà nào dưới đây?.... 7.Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì? 8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ ngữ? 3. HĐ ứng dụng (1p)
4. HĐ sáng tạo (1p) |
- Đọc thầm - Đọc thành tiếng - Nêu câu hỏi - Lắng nghe, ghi nhớ cách chơi Chọn các ý đúng sau: 1: b, Gu-li-vơ
2: c, Li-li-pút và Bli-phút
3: b, Bli-phút
4: b, Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn.
5: a, Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lược, yêu hòa bình.
6: c, Hòa bình
7: a, Câu kể
8: b, Quân trên tàu - Ghi nhớ các kĩ năng cần thiết khi làm bài - Tìm các bài đọc – hiểu và tự luyện |
|
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 8)
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Củng cố KT về văn miêu tả
2. Kĩ năng
- Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên
- Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích
3. Thái độ
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Giấy, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (3p) - GV dẫn vào bài mới |
- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ |
2. HĐ thực hành (35p) *Mục tiêu: - Nghe- viết được bài chính tả Trăng lên - Viết được đoạn văn miêu tả ngoại hình của một con vật mà em thích * Cách tiến hành: |
|
a. Hoạt động viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài - Yêu cầu HS tự đánh giá và đánh giá chéo b. HĐ Luyện tập làm văn: - Gọi HS đọc và nêu YC của BT. - Thu bài, nhận xét, đánh giá chung 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) |
Cá nhân - Cả lớp - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS nghe và viết bài vào vở + Tả ngoại hình một con vật mà em yêu thích - HS viết bài vào giấy - Chữa các lỗi trong đoạn văn - Hoàn thiện bài văn tả con vật |
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2022
TOÁN
Tiết 170: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._____________________________
SHTT
ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 31
I. MỤC TIÊU:
- Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần 31
- Ôn tập kiểm tra cuối kì II
- Xây dựng kế hoạch trải nghiệm dịp nghỉ 30/4 và 1/5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần, kế hoạch tuần tiếp
- HS: lớp trường và tổ trưởng chuẩn bị ND báo cáo.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
1. Khởi động
- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu
2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:
- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.
- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung các ban.
- GV nhận xét chung:
+ Nề nếp:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
+ Học tập:
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Kế hoạch tuần 32
- Ôn tập kiến thức kiểm tra cuối kì II đạt kết quả cao ( thông báo lịch kiểm tra cuối kì II)
- Tiếp tục em Khang luyện toán thi Toán viedu cấp huyện vào ngày 26,27 theo kế hoạch
- Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện như theo kế hoạch để tham gia trải nghiệm
- Hoàn thành các khoản đóng góp nhà trường
4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể .