''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 4

Cập nhật lúc : 16:20 10/04/2023  

KE HOACH BAI DAY TUAN 30- LOP 4/2

 KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Tuần thứ: 30 từ ngày  10/3  đến ngày:  14/3                    

Thứ

Buổi

Tiết

Môn

TÊN BÀI

Tên thiết bị

Điều chỉnh ND KHDH

2

10/3

 

Sáng

 

 

 

Chiều

1

HĐTT-Ccờ

HOẠT ĐÔNG CHUNG

2

Toán

Luyện tập chung

 Bảng nhóm

3

Tập đọc

Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất

Tranh minh họa

4

Đạo đức

Bảo vệ môi trường

Tranh minh họa

5

Lịch sử

Những chiinhs sách về kinh tế và ...Quang Trung

Tranh minh họa

6

Khoa học

Nhu cầu chất khoáng của thực vật

Tranh minh họa

7

Chính tả

Nhớ- viết: Đường đi Sa Pa

Tranh minh họa

8

Kỹ thuật

Lắp xe nôi - Tiết 2

Vở thực hành

3

11/3

 

Sáng

 

1

Toán

Tỉ lệ bản đồ

 Bảng nhóm

3

Luyện từ

Mở rộng vốn từ: Du lịch- thám hiểm

Tranh minh họa

4

Kê  chuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc

Tranh minh họa

5

Khoa học

Nhu cầu không khí của thực vật

Tranh minh họa

4

12/3

Sáng

1

Toán

Ứng dụng tỉ lệ bản đồ

Bảng nhóm

2

Tập đọc

Dòng sông mặc áo

Tranh minh họa

3

Tập làm văn

Luyện tập quan sát con vật

Bảng phụ

4

Địa lí

Thành phố Huế

Vở thực hành

5

LT T Việt

Ôn luyện

5  

13/3

Sáng

 

 Chiều

1

Toán

Ứng dụng tỉ lệ bản đồ

Bảng nhóm

2

L.từ và câu

Câu cảm

Bảng phụ

5

Tập làm văn

Điền vào giấy tờ in sẵn

Bảng phụ

6

Thư viện

7

LT T Việt

Ôn luyện

Vở thực hành

6

14/3  

Sáng

2

Toán

Thực hành

Bảng nhom

3

LT Toán

Ôn luyện

Vở thực hành

4

HĐTT-SHL

 Sinh hoạt lớp

Kế hoạch tuần

TUẦN 30

Thứ hai ngày  10  tháng 3  năm 2023

 

Tiết 1: Chào cờ:                               HOẠT ĐỘNG  NGOÀI GIỜ

............................................................................................................

Tiết2 : Toán:

LUYỆN TẬP CHUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức

- Ôn tập kiến thức về các phép tính với phân số, bài toán hình học và bài toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng

- Thực hiện được các phép tính về phân số.

- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.

- Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, làm bài tự giác

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm:  Bài 1 , bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Vẽ sơ đồ

+ Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau

+ Tìm số lớn, số bé

2. Hoạt động thực hành (30p)

* Mục tiêu: Thực hiện được các phép tính về phân số. Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1: Tính 

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Chốt đáp án.

KL: Củng cố cách cộng, trừ, nhân, chia phân số, cách tính giá trị biểu thức

- Lưu ý HS rút gọn kết quả cuối cùng tới PS tối giản

 

 

Bài 2

- Yêu cầu HS đọc đề bài.

+ Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào?

- Chốt đáp án.

*KL: Củng cố cách tính diện tích hình bình hành, cách tìm phân số của một số.

 

 

 

Bài 3

- Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:

+ Bài toán thuộc dạng toán gì?

 

+ Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS, củng cố cách giải bài toán ... tổng – tỉ...

 

 

 

 

 

 

Bài 4 + bài 5 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

- Củng cố cách giải bài toán Hiệu – Tỉ

 

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

a)      

 b)

c)         d)

e)

Cá nhân – Lớp

- 1 HS đọc

+ Ta lấy chiều cao nhân với độ dài đáy (cùng một đơn vị đo)

 

Bài giải

Chiều cao của hình bình hành là:

18 Í  = 10 (cm)

Diện tích của hình bình hành là:

18 Í 10 = 180 (cm2)

                      Đáp số: 180 cm2

           Cá nhân – Chia sẻ lớp

+ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

­ Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

­ Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau.

­ Bước 3: Tìm SB, SL

Bài giải

Ta có sơ đồ:                

Búp bê: |-|-|                            63 đồ chơi

Ô tô:     |-|-|-|-|-|

                        ? ô tô

Ta có, tổng số phần bằng nhau là:

2 + 5 = 7 (phần)

Số ô tô có trong gian hàng là:

63 : 7 Í 5 = 45 (chiếc)

Đáp số: 45 chiếc ô tô

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài 4:

(AD các bước giải bài toán hiệu – tỉ)

                    Đ/s: Con: 10 tuổi

Bài 5: Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H là  bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Giải bài toán sau: Con ít hơn bố 35 tuổi. Ba năm trước, tuổi con bằng 2/9 tuổi bố. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi, bố bao nhiêu tuổi?

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập đọc:

HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT

 

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá.

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

   * KNS: - Tự nhận tức, xác định giá trị bản thân

                 - Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc thuộc lòng một số khổ thơ của bài Trăng ơi...từ đâu đến?

+ Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 2- 3 HS đọc

 

 + Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của quê hương đất nước. Tác giả khẳng định không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em.

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, biết nhấn giọng các từ ngữ miêu tả các khó khăn mà đoàn thuỷ thủ gặp phải

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Nhấn giọng ở các từ ngữ: khám phá, mênh mông, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, ninh nhừ giày, thắt lưng da …

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài được chia làm 6 đoạn

(mỗi lần xuống dòng là một đoạn)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (hạm đội, Ma-gien-lăng, mỏm cực nam, ninh nhừ giày, nảy sinh, sứ mạng,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu:  Hiểu ND: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

 

+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

 

  + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?

 

 

 

 

+ Đoàn thám hiểm đã bị thiệt hại như thế nào?

 

 

+ Hạm đội của Ma- gien- lăng đã đi theo hành trình nào?

- GV chốt lại: ý c là đúng.

+ Đoàn thám hiểm đã đạt những kết quả
gì?

 

+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm.

 

* Câu chuyện có ý nghĩa gì?

* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Cuộc thám hiểm có nhiệm vụ khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất với.

+ Cạn thức ăn, hết nước uống, thuỷ thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết phải ném xác xuống biển, phải giao tranh với thổ dân.

- HS đọc thầm đoạn 4 + 5.

+ Đoàn thám hiểm mất 4 chiếc thuyền, gần 200 người bỏ mạng dọc đường, trong đó có Ma- gien- lăng, chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thuỷ thủ sống sót.

c. Châu Âu – Đại Tây Dương – châu Mĩ – Thái Bình Dương – châu Á – Ấn Độ Dương – châu Âu

+ Đoàn thám hiểm đã khẳng định được trái đất hình cầu, đã phát hiện được Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.

+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm, dám vượt mọi khó khăn để đạt được mục đích đặt ra …

Ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới

4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được 2 đoạn của bài với cảm hứng ngợi ca

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật

- Yêu cầu tự chọn 2 đoạn đọc diễn cảm

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Liên hệ, giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá cuộc sống

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn nhóm đọc hay.

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- Tìm  hiểu thêm thông tin về nhà thám hiểm Ma-gien-lăng

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

 

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 Tiết 4: Đạo đức:

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 1)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

                                                             

 1. Kiến thức

- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.

2. Kĩ năng

- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

* ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành

* KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường

             - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường

             - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.

             - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường

* BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS

* Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính

* GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh, các tấm bìa xanh, đỏ

- HS: SGK, SBT

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (2p)

 

+ Nêu những hậu quả tai nạn giao thông để lại?

+ Bạn đã làm gì để thực hiện an toàn giao thông?

- GV dẫn vào bài mới

-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Chết người, mất mát tài sản, ...

 

+ HS nêu

2. khám phá (30p)

* Mục tiêu:  Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng.

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ1: Tìm hiểu thông tin

- GV chia nhóm và yêu cầu HS đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK theo các câu hỏi:

+ Tại sao môi trường bị ô nhiễm như vậy?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng như thế nào tới cuộc sống?

 

* GDQP-AN: Môi trường bị ô nhiễm gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khoẻ con người, gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo, đặc biệt là ung thu gây tổn thất nặng nề cho cả gia đình và xã hội

+ Em có thể làm gì đề góp phần bảo vệ môi trường?

- GV kết luận, giáo dục BVMT: Môi trường trên toàn thế giới đang bị ô nhiễm nặng nề ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống của con người. Cần có các biện pháp tích cực bảo vệ môi trườn. Bảo vệ môi trường là việc làm cần thiết của tất cả mọi người.

3. Thực hành:

HĐ 2: Chọn lựa hành vi (BT 1)

- GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 1: Dùng thẻ màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.

  Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường?

a/. Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư.

b/. Trồng cây gây rừng.

c/. Phân loại rác trước khi xử lí.

d/. Giết mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt.

đ/. Làm ruộng bậc thang.

e/. Vứt xác súc vật ra đường.

g./ Dọn sạch rác thải trên đường phố.

h/. Khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.

- GV kết luận:

 + Các việc làm bảo vệ môi trường: b, c, đ, g.

 + Các việc làm chưa bảo vệ môi trường: a, d, e, h.

 

* GD tư tưởng HCM: Hàng năm, vào mùa xuân, chúng ta thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của Bác.

 4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 6– Lớp

+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dần dần nghèo đói.

 + Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.

 + Rừng bị thu hẹp: lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.

+ Con người phải sử dụng nước ô nhiễm, thực phẩm không an toàn, gây ra nhiều bệnh tật,...

 

- HS lắng nghe

 

 

 

+ HS nêu

- HS lắng nghe – Hs đọc nội dung bài học

- HS bày tỏ ý kiến đánh giá.

+ Thẻ màu đỏ với việc làm có tác dụng bảo vệ môi trường.

+ Thẻ màu xanh với các việc làm không có tác dụng bảo vệ môi trường.

- HS liên hệ bản thân, gia đình, địa phương đã có những việc làm nào bảo vệ môi trường, những việc làm nào chưa bảo vệ môi trường và cách khắc phục.

- HS lắng nghe.

- Thực hiện bảo vệ môi trường

- Vẽ tranh, sưu tầm tranh ảnh về bào vệ môi trường

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: : Lịch sử

 

NhỮng chính sách vỀ kinh tẾ và

văn hóa cỦa vua Quang Trung

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: "Chiếu khuyến nông", đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển.

+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,... Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển.

2. Kĩ năng

- Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế như "Chiếu khuyến nông", "Chiếu lập học", đề cao chữ Nôm,…

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu thảo luận nhóm cho HS.

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

 

+ Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi – Đống Đa.

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ 1 HS tường thuật

 

2. khám phá: (30p)

* Mục tiêu: Nắm được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp

Hoạt động1: Những chính sách về kinh tế của vua Quang Trung

- GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: Ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển. Sau khi thống nhất đất nước, vua Quang Trung đã rất chú trọng tới việc phát triển nông nghiệp

- GV phân nhóm, phát phiếu học tập và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau:

+ Vua Quang Trung đã có những chính sách gì để phát triển nông nghiệp và kinh tế?

+ Nội dung của những chính sách đó?

 

 

 

+Tác dụng của chính sách đó như thế nào?

- GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông” (dân lưu tán phải trở về quê cày cấy); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán. Các chính sách đó tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế

Hoạt động 2: Những chính sách về văn hoá của vua Quang Trung

+ Vua Quang Trung đã làm gì để khuyến khích việc hoc

 

 

+ Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán?

 

+ Em hiểu câu : “xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào?

- Sau khi HS trả lời GV kết luận: Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung. Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.

Vua Quang Trung là một ông vua có tài nhưng rất tiếc lại mất sớm khi công việc còn dang dở. Người đương thời cũng như người đời sau vô cùng tiếc thương một ông vua tài năng, đức độ nhưng mất sớm

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 

                 Nhóm 4 – Lớp

- Lắng nghe.

- HS nhận phiếu học tập.

- HS các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

+ Ban hành chiếu “khuyến nông”; cho đúc đồng tiền mới, mở cửa biên giới, mở của biển với nhà Thanh

+ Lệnh cho nhân dân đã bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang; cho nhân dân tự do buôn bán

+ Chỉ vài năm sau, mùa màng tươi tốt, xóm làng lại thanh bình, kinh tế phát triển, các mặt hàng phong phú.

- Lắng nghe

Nhóm 2 – Lớp

+ Dịch các sách chữ Hán ra chữ Nôm và coi chữ Nôm là chữ chính thức của dân tộc; Vua ban hành "Chiếu lập học"

+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc.Việc Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc.

+ Đất nước muốn phát triển được cần phải đề cao dân trí.

 

- Lắng nghe

 

 

 

 

- Ghi nhớ nội dung bài học

- Sưu tầm và kể các câu chuyện về vua Quang Trung

 

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 6:Khoa học:

 

NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức

- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

2. Kĩ năng

- HS có kĩ năng chăm sóc cây cối, đáp ứng đủ chất khoáng cho cây

3. Phẩm chất

- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường, chăm sóc cây xanh

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Hình minh hoạ trang 118, SGK (phóng to nếu có điều kiện).

          + Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón.

- HS: Một số loại phân bón

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1. Khởi động (4p)

  TBHT điều khiển trò chơi: Hộp quà bí mật

+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau?

+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau?

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của TBHT

 

+ Cây xương rồng ưa khô hạn, cây bèo tây ưa nước

 

+ Cây lúa khi mới cấy và làm đòng cần lượng nước nhiều. Khi cây lúa ở giai đoạn chín cần ít nước

 

2. Khám phá: (30p)

* Mục tiêu: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

 HĐ1:Vai trò của chất khoáng đối với thực vật: 

+ Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sống và phát triển cuả cây?

 

 

 + Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm phân cho cây trồng không? Làm như vậy để nhằm mục đích gì?

 

 

 

 

+ Em biết những loài phân nào thường dùng để bón cho cây?

 

- GV giảng: Mỗi loại phân cung cấp một loại chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được.

- Cho HS quan sát bao bì một số loại phân bón

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua trang 118 SGK trao đổi và trả lời câu hỏi :

+ Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như thế nào? Hãy giải thích tại sao?

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Quan sát kĩ cây a và b, em có nhận xét gì?

- GV giảng bài: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Ni- tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.

HĐ2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật:

- Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK.

+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni- tơ hơn?

 

+ Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn?

 + Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn?

 + Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây?

+ Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân?

+ Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt?

 

- GV kết luận, giáo dục BVMT: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Vì vậy cần bón đủ lượng chất khoáng để đám bảo cho cây trồng sinh trưởng và phát triển tốt nhất mà không làm ảnh hưởng xấu tới môi trường đât và nước

- Y/c lấy VD thời kì nào của cây cần bón nhiêu phân

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

+ Ứng dụng nhu cầu chất khoáng của cây trong trồng trọt như thế nào?

 

 

 

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

 + Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không khí và nước cần cho sự sống và phát triển của cây.

 + Khi trồng cây người ta phải bón thêm các loại phân khác nhau cho cây vì khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết cho cây.

 + Những loại phân thường dùng để bón cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, phân bắc, phân xanh, …

- Lắng nghe.

- HS quan sát

Nhóm 4 – Chia sẻ lớp

+ Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy cây được bón đủ chất khoáng.

+ Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni- tơ.

 + Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi cọc, chậm lớn là do thiếu kali.

 + Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôt pho.

 + Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng.

 + Cây b phát triển chậm nhất, chứng tỏ ni- tơ là chất khoáng rất quan trọng đối với thực vật.

- Lắng nghe.

Cá nhân – Lớp

- 2 HS đọc

+ Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni- tơ hơn.

 + Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho.

+ Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn.

 + Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau.

 + Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni- tơ, ni- tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ.

 + Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa.

- Lắng nghe.

Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng.

+ Nhờ biết được những nhu cầu về chất khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm tốt.

- Thực hành trồng và cung cấp chất khoáng cho một cây ăn lá,  theo dõi  và ghi vào phiếu nghiên cứu

     

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Chính tả:

ĐƯỜNG ĐI SA PA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức:

- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi

- Làm đúng BT 2a, BT 3a  phân biệt âm đầu r/d/gi

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2a, BT 3a

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Thực hành:

Chuẩn bị viết chính tả: (6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết

* Cách tiến hành:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Cho HS đọc thuộc lòng đoạn CT.

+ Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là “món quà tặng diệu kì” của thiên nhiên dành cho đất nước ta?

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc thuộc lòng đoạn CT, cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.

+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp, Vì sự đổi mùa trong một ngày của Sa Pa rất lạ lùng và hiếm có.

- HS nêu từ khó viết: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn.,…

- Viết từ khó vào vở nháp

3. Viết bài chính tả: (15p)

* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi

* Cách tiến hành: Cá nhân

- GV  yêu cầu HS viết bài

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nhớ - viết bài vào vở

4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

5. Làm bài tập chính tả: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được r/d/gi

* Cách tiến hành:

Bài 2a

 

Nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp án:

 

a

ong

ông

ưa

r

ra, ra lệnh, ra vào, rà soát …

rong chơi, rong biển, bán hàng rong …

nhà rông, rồng, rỗng, rộng …

rửa, rữa, rựa …

d

da, da thịt, da trời, giả da …

cây dong, dòng nước, dong dỏng …

cơn dông (cơn giông)

dưa, dừa, dứa …

gi

gia đình, tham gia, giá đỡ, giã giò …

giong buồm, giọng nói, trống giong cờ mở …

giống, nòi giống

ở giữa, giữa chừng

Bài 3a

 

- Giới thiệu thêm một số kỉ lục thế giới của VN cho HS biết

6. Hoạt động ứng dụng (1p)

7. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

giới – rộng – giới – giới - dài

- Viết lại các từ viết sai

- Lấy VD phân biệt một số trường hợp dễ lẫn âm đầu r/d/gi

             

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 8: Kỉ  thuật:

LẮP XE NÔI (tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi.

2. Kĩ năng

- Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được.

- Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh quy trình, mẫu xe nôi

- HS:  Bộ dụng cụ lắp ghép

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. HĐ thực hành: (30p)

* Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp xe nôi. HS thực hành  lắp được xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của bạn

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe nôi

  a/ HS chọn chi tiết

- GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp.

- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi.

  b/ Lắp từng bộ phận

- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.

- Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi.

- Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý:

+ Vị trí trong, ngoài của các thanh.

+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn.

+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe.

  c/ Lắp ráp xe nôi

- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch.

- GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe.

- GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa.

HĐ2: Đánh giá sản phẩm

- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm

+ Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật

+ Có thể chuyển động được

+ Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép.

- GV nhận xét, đánh giá chung

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

 

- HS thực hành trong nhóm 2

- 1 HS nêu

- Thực hành theo nhóm 2

- Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi

- HS trưng bày sản phẩm

- HS đánh giá chéo sản phẩm của nhóm bạn

- Bình chọn sản phẩm tốt nhất

- Hoàn thiện lắp ghép xe nôi

- Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép xe nôi

     

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba ngày 11  tháng 3 năm 2023

Tiết 1: Toán:

TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức

- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được thế nào là tỉ lệ bản đồ.

2. Kĩ năng

- Xác định được tỉ lệ bản đồ

- Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm:  Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả BT

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

  - GV: Bản đồ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu:

- Xác định được tỉ lệ bản đồ

- Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.

* Cách tiến hành:

* Giới thiệu tỉ lệ bản đồ

- GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, thành phố và yêu cầu HS đọc tên bản đồ, đọc tỉ lệ bản đồ

- Kết luận: Các số 1:10000000; 1 : 500; … ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.

- GV giới thiệu: Tỉ lệ bản đồ 1: 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế.

+ Hãy nêu ý nghĩa của tỉ số 1: 20 000; 1: 200; 1 : 5000,...

- Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm,10000000dm, 10000000m  …)

- HS thực hành theo yêu cầu của GV

- HS nghe và nhắc lại

- HS lắng nghe           

- HS thực hành cá nhân

- HS lắng nghe, thực hành lấy VD về tỉ lệ bản đồ và ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: - Nắm được ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ

                     - Tìm được độ dài thật khi biết tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1:

- Gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề bài.

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

- GV hỏi thêm:

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 500, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 5000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu?

+ Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu?

 Bài 2: Viết số thích hợp  vào ô trống

- Yêu cầu HS tự làm bài.

- GV chữa bài, chốt cách xác định độ dài thật từ tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ

Bài 3 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân –  Chia sẻ lớp

+ Là 1000 mm.

+ Là 1000 cm.

+ Là 1000 m.

+ Là 500 mm.

+ Là 5000 cm.

+ Là 10000 m.

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

-         HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở

Tỉ lệ bản đồ

1: 1000

1 : 300

1 : 10000

1 : 500

Độ dài thu nhỏ

1 cm

1 dm

1mm

1m

Độ dài thật

1000 cm

300 dm

10 000mm

500m

 

Đáp án: Câu đúng: b) 10 000dm

                               d) 1 km

(vì 1 x 10 000 = 10 000 dm = 1 km)

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2:Khoa học:

NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  HS nắm được vai trò của không khí với thực vật.

2. Kĩ năng

- Vận dụng trong trồng trọt để mang lại năng suất cao

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tích cực.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác, NL sáng tạo

* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Tranh ảnh

- HS: Giấy khổ to và bút dạ.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (2p)

 

+ Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây?

 

 + Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không?

 

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét

+ Khi trồng người ta phải bón thêm phân cho cây để cây cho thu hoạch cao.

+ Khoáng chất nào cũng cần cho cây. Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật không giống nhau.

 

2. Khám phá: (35p)

* Mục tiêu:  Nắm được vai trò của không khí với thực vật

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

HĐ1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật: 

+ Không khí gồm những thành phần nào?

+ Những khí nào quan trọng đối với thực vật?

- Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, 121, SGK và trả lời câu hỏi.

3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều kiện nào?

3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp

3.3 Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?

3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp?

3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?

3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình trên ngừng hoạt động?

- Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những nhóm HS hiểu bài, trình bày mạch lạc, khoa học.

+ Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật?

 + Những thành phần nào của không khí cần cho đời sống của thực vật? Chúng có vai trò gì?

- GV giảng: Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí thì cây cũng không sống được. Khí ô- xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật.

HĐ2: Ứng dụng nhu cầu không khí của thực vật trong trồng trọt:

+ Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đâu thực vật thực hiện được việc “ăn” để duy trì sự sống?

+ Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã ứng dụng nhu cầu về khí các- bô- níc, khí ô- xi của thực vật như thế nào?

 

 

 

 

 

 

* GDBVMT: Mỗi thành phần của không khí có vai trò riêng. Cần biết tận dụng vai trò của chúng trong trồng trọt để mang lại hiệu quả  kinh tế cao

- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, SGK.

3. HĐ ứng dụng (1p)

+ Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây ta thấy mát mẻ?

 

 

+ Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều hoa, cây cảnh trong phòng ngủ?

4. HĐ sáng tạo (1p)

+ Lượng khí các- bô- níc trong thành phố đông dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức cho phép? Giải pháp nào có hiệu quả nhất cho vấn đề này?

Cá nhân – Lớp

+ Không khí gồm hai thành phần chính là khí ô- xi và khí ni- tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các- bô- níc.

+ Khí ô- xi và khí các- bô- níc rất quan trọng đối với thực vật.

Nhóm 2 – Lớp

+ Khi có ánh sáng Mặt Trời.

 

+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.

 

+ Hút khí các- bô- níc và thải ra khí ô- xi.

+ Diễn ra vào ban đêm.

+ Lá cây là bộ phận chủ yếu.

 

+ Thực vật hút khí ô- xi, thải ra khí các –bô- níc và hơi nước.

+ Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực vật sẽ chết.

- HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp.

- Lắng nghe.

+ Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp.

+ Khí ô- xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí các- bô- nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu thiếu khí ô- xi hoặc các- bô- níc thực vật sẽ chết.

- Lắng nghe.

Cá nhân – Lớp

+Thực vật "ăn" khí các-bô-níc. Nhờ quá trình hô hấp và quang hợp

 

+ Muốn cho cây trồng đạt năng suất cao hơn thì tăng lượng khí các- bô- níc lên gấp đôi.

+ Bón phân xanh, phân chuồng cho cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các- bô- níc.

+ Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô- xi giúp bầu không khí trong lành cho người và động vật hô hấp.

- HS lắng nghe

- 2 HS đọc thành tiếng.

+ Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây đang thực hiện quá trình quang hợp. Lượng khí ô- xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát mẻ.

 + Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có trong phòng và thải ra nhiều khí các- bô- níc làm cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt.

+ Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và động vật thì giải pháp có hiệu quả nhất là trồng cây xanh

     

............................................................................................................

 

Tiết3:Luyện từ và câu

MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức

- Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

2. Kĩ năng

- Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm.

3. Phẩm chất

- Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

+ Thế nào là du lịch?

 

+Thế nào là thám hiểm?

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Du lịch là đi xa để nghỉ ngơi, ngắm cảnh

+ Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3).

* Cách tiến hành

 

Bài tập 1:

- Cho HS đọc yêu cầu BT1.

- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các nhóm làm bài.

+ Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ dùng, giới thiệu sơ qua một số địa điểm tham quan

 

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài tập 2:

- Cách tiến hành tương tự như BT1.

+ Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ dùng cần cho thám hiểm

 

 

 

Bài tập 3:

- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.

- Cho HS làm bài cá nhân.

- GV nhận xét, và khen những HS viết đoạn văn hay.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 6 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao …

b) Phương tiện giao thông và những vật có liên quan đến phương tiện giao thông: tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe …

c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ …

d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước …

 

Đáp án:

a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước uống …

b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió …

c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham hiểu biết …

Cá nhân – Lớp

- HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2

VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức cho các bạn học sinh đi tham quan trải nghiệm tại nông trại Era House tại Long Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em tập trung tại trường, bạn nào cũng mang theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng vui và không ai bị say xe. Đến nông trại, anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại nơi đây.

- Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm

- Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình, internet

     

 

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 4: Kể chuyện:

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện).

2. Kĩ năng

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS mạnh dạn học hỏi, chịu khó tìm tòi

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* GD BVMT:HS kể lại câu chuyện. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về thiên nhiên, môi trường sống của các nước tiên tiến trên thế giới.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Sách Truyện kể 4

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

+ Hãy kể lại câu chuyện Đôi cánh của ngựa trắng?

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện

- Gv dẫn vào bài.

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS kể chuyện

+ Câu chuyện khuyên mọi người phải mạnh dạn đi đó, đi đây mới mở rộng tầm hiểu biết, mới mau khôn lớn, vững vàng …

2.  Khám phá: 5p)

* Mục tiêu:  Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm

* Cách tiến hành:

HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:

- GV ghi đề bài lên bảng lớp.

 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về du lịch hay thám hiểm

- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.

- GV khuyến khích HS kể những câu chuyện ngoài SGK về thiên nhiên, môi trường sống của nhiều nước trên thế giới

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:

- 2 HS đọc tiếp nối 2 gợi ý.

- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể

3. Thực hành:(20- 25p)

* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về du lịch, thám hiểm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện

+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC

+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

a. Kể trong nhóm

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện

b. Kể trước lớp

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

 

 

 

 

 

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

- Liên hệ giáo dục BVMT với các câu chuyện kể về thiên nhiên, môi trường sống của một só nước tiên tiến trên TG

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?

+ Nhân vật đó đã có chuyến du lịch (thám hiểm) ở đâu?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

..................

+ Phải đi nhiểu nơi thì mới học hỏi được nhiều điều mới mẻ.

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

 

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Thứ tư ngày 12  tháng 3 năm 2023

Tiết 1: Toán:

ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 

1. Kiến thức

- Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

2. Kĩ năng

- Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm:  Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập

*ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to

- HS:  Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (3p)

+ Nêu ví dụ về tỉ lệ bản đồ và nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ đó

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành trả lời, nhận xét

+ HS nối tiếp nêu VD

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.

* Cách tiến hành:

a. Giới thiệu bài toán 1

- GV treo bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi

+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu?

+ Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó

+ Độ dài trên bản đồ của cổng trường là bao nhiêu?

- Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng trường

b. Giới thiệu bài toán 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK.

+ Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu mi- li- mét?

+ Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào?

+ 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét?

+ 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét?

- Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.

 

- HS quan sát,

+ Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300

+ 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm trên thực tế

+ 2 cm

- HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Bài giải

Chiều rộng thật của cổng trường là:

2 Í 300 = 600 (cm)

600 cm = 6 m

   Đáp số: 6m

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK.

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

+ 102 mm

+ Tỉ lệ 1 : 1000000.

+ Là 1000000 mm.

+ Là 102Í1000000=102000000 (mm)

Bài giải

Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:

102 Í 1000000 = 102000000 (mm)

102000000 mm = 102 km

                           Đáp số: 102 km

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ

* Cách tiến hành

Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần)

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Tỉ lệ bản đồ

1 : 500 000

1:

15 000

1 : 2 000

Độ dài thu nhỏ

2 cm

3 dm

50 mm

Độ dài thật

1000 000cm

45000

dm

100000

mm

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập

Bài 2:

- Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết luận về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài toán rồi nêu kết quả và cách làm, không cần trình bày bài giải.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được chiều đai của phòng học

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

- Nêu cách tìm độ dài thật

Bài giải

Chiều dài thật của phòng học đó là:

4 Í 200 = 800 (cm)

 800 cm = 8 m

                   Đáp số: 8 m

 

Bài giải

Độ dài thật của quãng đường TP HCM – Quy Nhơn là:

27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)

67 500 000 cm = 675km

                   Đáp số: 675km

- Chữa các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

 

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 2:Tập đọc:

DÒNG SÔNG MẶC ÁO

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ

3. Phẩm chất

- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước

4. Góp phần phát triển năng lực

- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

 - GV:  + Tranh minh hoạ bài tập đọc  (phóng to nếu có điều kiện).

            + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

-  HS: SGK, vở viết

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp:  Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (5p)

+ Bạn hãy đọc bài tập đọc Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất?

+ Ma- gien- lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?

 

+ Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?

 

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ 1 HS đọc

 

+ Với mục đích khám phá những con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.

+ Đoàn thám hiểm đã hoàn thành sứ mạng lịch sử khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ.

* Cách tiến hành:

- Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc cho HS:  Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên.

- Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,...

- GV chốt vị trí các đoạn:

 

 

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn

Bài chia làm 2 đoạn:

+  Đoạn 1: 8 dòng đầu.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3. Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối bài

 

+ Vì sao tác giả nói là dòng sông “điệu”?

+ Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào trong một ngày?

+ Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì
hay?

 

 

+ Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì
sao?

*Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ.

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.

- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài

- HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT

+ Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo.

+ Dòng sông thay đổi màu sắc trong ngày.

+ Nắng lên: sông mặc áo lụa đào …

+ Trưa: áo xanh như mới may.

+ Chiều tối: áo màu ráng vàng.

+ Tối: áo nhung tím.

+ Đêm khuya: áo đen.

+ Sáng ra: mặc áo hoa.

+ Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người.

+ Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông.

- HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao?

Ý nghĩa:  Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương.

 

4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)

* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

-  Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, giọng đọc của các nhân vật

- Yêu cầu đọc diễn cảm  1 đoạn thơ bất kì của bài

- Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp

- GV nhận xét, đánh giá chung

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Liên hệ, giáo dục HS  biết yêu quý và trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- HS nêu lại giọng đọc cả bài

- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài

 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm

+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm

+ Cử đại diện đọc trước lớp

-  Bình chọn nhóm đọc hay.

- HS thi đua học thuộc lòng

- Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài

- Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng viết về dòng sông quê hương.

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 3: Tập làm văn

LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2);

2. Kĩ năng

- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành

- KT:  đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

+ Nêu lại cấu tạo bài văn miêu tả con vật

- GV dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

- 1 HS nêu

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:  

- Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2);

- Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4).

* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp

Bài tập 1,2:

- Cho HS quan sát tranh, ảnh về con ngan con

- Cho HS đọc yêu cầu của BT.

- GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận được miêu tả và những từ ngữ cho biết điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả được như vậy, tác giả đã phải quan sát con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát trước khi miêu tả là rất quan trọng

 

+ Theo em, những câu nào miêu tả em cho là hay?

- GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu văn hay để viết bài

 

Bài tập 3 + 4

- GV đưa tranh ảnh con chó, mèo

- Yêu cầu:

+ Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc điểm  ngoại hình của chó/mèo

+ Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động của chó/mèo

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập.

 - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả có sử dụng biện pháp nghệ thuật

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

- HS quan sát

- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.

Đáp án:

+ Tác giả đã quan sát những bộ phận của con ngan là:

+ Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.

+ Bộ lông: vàng óng

+ Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm …

+ Cái mỏ: màu nhung hươu …

+ Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột

+ Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ hồng.

+ VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen nhánh hạt huyền, lúc nào….mỡ…

Cá nhân – Lớp

- HS quan sát tranh, ảnh

VD: Tả ngoại hình

Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to như cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng quắc như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt luôn động đậy đánh hơi.

VD: Tả hoạt động

Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh như em bé được quà. Nó theo chân em vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc sân.

- Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn

- Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 5: Tiếng Việt*:

Du Lịch - Thám Hiểm

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức về chủ đề Du lịch - Thám hiểm.

2. Kĩ năng: Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: học sinh trung bình chỉ làm 3 trong 5 bài; học sinh khá làm 4 trong 5 bài; học sinh giỏi làm hết theo yêu cầu của đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu bài tập.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động chính:

- Hát

- Lắng nghe.

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

Bài 1. Chọn các từ sau: du lịch, du học, du kích, du canh, du cư, du khách, du kí, du ngoạn, du mục, du xuân.

Xếp các từ thành 2 nhóm:

a. Các từ trong đó có tiếng du có nghĩa là “đi chơi”.

M: du lịch

b. Các từ có tiếng du có nghĩa là “ không cố định”.

M: du cư.

Bài làm

....................................................................

 ...................................................................

....................................................................

...................................................................

....................................................................

....................................................................

 ...................................................................

Bài 2. Du ngoạn có nghĩa là gì? Ghi dấu X vào ô trống trước ý trả lời đúng.

         Đi chơi ở trong nước.

         Đi chơi ở nước ngoài

         Đi chơi ngắm cảnh

Bài 3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: thám hiểm, thám báo, thám không.

a. ....................................... vùng Bắc Cực.

b. Vây bắt tên ............................. của địch.

c. Trên trời lơ lửng một quả bóng .............

Bài 4. Dựa vào nghĩa, hãy chia các từ ngữ sau thành 3 nhóm và xếp từ vào đúng các cột dưới đây: tàu hoả, khách sạn, di tích lịch sử, nhà nghỉ, xe đạp, phố cổ, hướng dẫn viên, xe máy, vườn quốc gia, nơi bán đồ lưu niệm, ô tô hang động, tàu thuỷ, bãi biển, máy bay, công viên.

Phương tiện giao thông

phục vụ du lịch

Địa điểm du lịch

Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch

 

 

 

 

 

 

Bài 5. Đặt câu với mỗi từ: du lịch, du học, du ngoạn.

Bài làm

....................................................................

 ...................................................................

....................................................................

...................................................................

....................................................................

....................................................................

 ...................................................................

....................................................................

...................................................................

....................................................................

....................................................................

....................................................................

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

 

                                               Thứ năm ngày 13  tháng 3 năm 2023

Tiết 1: Toán:

ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt)

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

2. Kĩ năng

- HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập

* ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Bút, sách

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ

* Cách tiến hành:

*Hướng dẫn giải bài toán 1

- Yêu cầu HS đọc bài toán 1.

+ Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên sân trường dài bao nhiêu mét?

+ Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào?

+ Bài yêu cầu em tính gì?

+ Làm thế nào để tính được?

+ Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa hai điểm A và B chia cho 500 cần chú ý điều gì? (GV có thể hỏi: Khoảng cách A và B trên bản đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào?)

- GV nhận xét bài làm của HS, chốt cách tính độ dài trên bản đồ

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

** Hướng dẫn giải bài toán 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước lớp.

+ Bài toán cho em biết những gì?

 

 

 

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em chú ý khi tính đơn vị đo của quãng đường thật và quãng đường thu nhỏ phải đồng nhất.

 

- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.

+ Là 20 m.

 

+ Tỉ lệ 1 : 500.

+ Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ.

+ Lấy độ dài thật chia cho 500.

+ Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề bài yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét.

- HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Bài giải

20 m = 2000 cm

Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là:

2000 : 500 = 4 (cm)

Đáp số: 4 cm

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài trong SGK.

+ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 km.

­ Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000.

+ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét?

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

 

Bài giải

41 km = 41000000 mm

Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản đồ dài là:

41000000 : 1000000 = 41 (mm)

Đáp số: 41 mm

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Vận dụng tỉ lệ bản đồ để tính được độ dài trên bản đồ  dựa vào tỉ lệ và độ dài thật

* Cách tiến hành:

  Bài 1 :

- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

- Nhận xét, chốt đáp án

- Chốt cách tính độ dài trên bản đồ

- Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng nhất

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được tỉ lệ bản đồ.

 Bài 2

- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách làm và đáp số, không cần trình bày bài giải

- GV nhận xét, chốt đáp án

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

+ Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu?

 

 

 

 

 

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

- HS làm cá nhân  -  Nhóm 2 - Lớp

Đáp án:

Tỉ lệ bản đồ

1 :

10 000

1 :

5000

1:

20 000

Độ dài thật

5km

25m

2km

Độ dài trên bản đồ

50cm

5mm

1dm

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

Bài giải

12 km = 1200000 cm

Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản đồ là:

1200000 : 100000 = 12 (cm)

          Đáp số: 12 cm

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

Bài giải

15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm

Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:

1 500 : 500 =  (cm)

Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:

1 000 : 500 = 2 (cm)

                     Đáp số: Chiều dài:    3cm

                                   Chiều rộng: 2cm

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các  bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

 

............................................................................................................

 Tiết 2: Luyện từ và câu

CÂU CẢM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).

  * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau.

3. Phẩm chất

- Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành

a. Nhận xét

Bài tập 1, 2, 3:

- Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:

 

 

b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- Lấy VD về câu cảm

Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.

    - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo.

2) Cuối câu trên có dấu chấm than.

3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật,...

- 2 HS đọc nội dung ghi nhớ.

- HS nối tiếp lấy VD

3. HĐ thực hành (18p)

* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3).

* Cách tiến hành

Bài tập 1:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.

- Cho HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho 3 HS.

- GV nhận xét và chốt lại.

 

+ Có thể chuyển câu kể sang câu cảm bằng cách nào?

 

Bài tập 2:

- GV chốt đáp án đúng

- Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc chân thành của mình với người giao tiếp

Bài tập 3:

- GV nhận xét và chốt lại lời giải.

- Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc phù hợp với từng tình huống.

 

 

 

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

 - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,....

 - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! Trời rét lắm!

 - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ ghê!

 - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi quá!

+ Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu.

+ Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu

+Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than

Cá nhân – Lớp

Đáp án:

+ Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể hiện sự thán phục bạn.

  - Trời, cậu giỏi thật!

  - Bạn thật là tuyệt!

  - Bạn giỏi quá!

  - Bạn siêu quá!

+ Tình huống b:

  - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt!

  - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu!

  - Trời, bạn làm mình cảm động quá!

Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa!

=> Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ.

b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá!

=> Bộc lộ cảm xúc thán phục.

c) Câu: Trời, thật là kinh khủng!

=> Bộc lộ cảm xúc sợ hãi

- Ghi nhớ cách đặt câu khiến

- Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm phù hợp với tình huống đó.

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

............................................................................................................

Tiết 3: Địa lí:

THÀNH PHỐ HUẾ

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:

   + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.

   + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.

2. Kĩ năng

- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ).

- Quan sát lược đồ, tranh ảnh và trả lời được các câu hỏi của bài

3. Phẩm chất

- Yêu thích cảnh đẹp của quê hương đất nước và biết bảo vệ, giữ gìn cảnh quan môi trường.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bản đồ hành chính VN.

- HS:  Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (2p)

 

+ Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung?

 

- GV giới thiệu bài mới

-  TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

+ Vì hoạt động du lịch phát triển do có nhiều bãi biến đẹp, nhiều di sản văn hoá và nhiều lễ hội đặc sắc.

2. khám phá: (30p)

* Mục tiêu:  Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:

   + Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.

   + Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách du lịch.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

Hoạt động1: Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ:

- GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế.

- GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK.

+ Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì?

+ Huế thuộc tỉnh nào?

+ Kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.

- GV nhận xét và bổ sung thêm:

+ Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An.

+ Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ).

- GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế

Hoạt động2: Huế - Thành phố du lịch:

+ Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế?

 

+ Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế.

- GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS).

- GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực.

- GV chốt lại nội dung bài học

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

- HS tìm và xác định.

+ Sông Hương.

+ Tỉnh Thừa Thiên – Huế

+ Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Lăng Tự Đức,cầu Trường Tiền,...

- Lắng nghe

Nhóm 2 – Lớp

+ Lăng Tự Đức, điện Hòn Chén,chùa Thiên Mụ, khu Kinh thành Huế, cầu Tràng Tiền, chợ Đông Ba …

+ HS mô tả.

- HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm.

- HS lắng nghe

- HS đọc nội dung Ghi nhớ

- Ghi nhớ nội dung bài

- Tìm hiểu các ca khúc nổi tiếng viết về thành phó Huế - Nghe 1 ca khúc về Huế

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................

Tiết 5: Tiết5: Tập làm văn:

ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN

 

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).

2. Kĩ năng

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1)

 3. Phẩm chất

- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

   *KNS: - Thu thập, xử lí thông tin

               - Đảm nhận trách nhiệm công dân

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  Mẫu đơn khai tạm trú, tạm vắng

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành:(35p) 

* Mục tiêu:

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng (BT1)

- Hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2).

*Cách tiến hành

Bài tập 1:

- Cho HS đọc yêu cầu BT1.

- GV treo tờ giấy phô tô to lên bảng và giải thích cho các em từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân) và tác dụng của CMND

+ Địa chỉ: Ghi địa chỉ của người họ hàng.

+ Họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ nhà nơi em và mẹ đến chơi

+ Ở đâu đến hoặc đi đâu: Khai nơi mẹ con emở đâu đến (không phải đi đâu) vì hai mẹ con tạm trú, không phải tạm vắng)…

- YC HS tự làm bài.

- Cho HS trình bày.

- GV nhận xét, khen những HS đã điền đúng, sạch, đẹp.

Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu BT2.

- GV nhận xét và GDKNS: Ta phải khai báo tạm trú, tạm vắng để giúp chính quyền địa phương quản lí những người địa phương mình tạm vắng, những người địa phương khác tạm trú. Khi cần thiết, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. Đó là thể hiện trách nhiệm của người công dân

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành phiếu khai báo

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Chia sẻ lớp

- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.

- HS làm bài cá nhân: đọc kĩ nội dung đơn yêu cầu cần điền và điền nội dung đó vào chỗ trống thích hợp.

- Một số HS lần lượt đọc giấy khai báo tạm trú mình đã viết.

- HS trả lời câu hỏi.

- Lắng nghe

- Hoàn thiện phiếu khai báo

- Tìm hiểu về một số loại giấy tờ in sẵn khác thông dụng trong cuộc sống

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tiết 7: Tiếng Việt*:

 

Luyện Tập   Lập Dàn Ý Văn Tả Con Vật

 

 

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cho học sinh về lập dàn ý bài văn tả con vật.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng luyện tập, thực hành về lập dàn ý bài văn tả con vật.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

* Phân hóa: Học sinh trung bình chỉ làm tùy chọn 1 trong 2 câu; học sinh khá và học sinh giỏi làm tất cả các yêu cầu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:

1. Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn bài tập cho các nhóm, phiếu bài tập cho các nhóm.

2. Học sinh: Đồ dung học tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động rèn luyện của giáo viên

Hoạt động học tập của học sinh

1. Hoạt động khởi động (5 phút):

- Ổn định tổ chức.

- Giới thiệu nội dung rèn luyện.

2. Các hoạt động rèn luyện:

a. Hoạt động 1: Giao việc (5 phút):

- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên bảng phụ. yêu cầu học sinh trung bình và khá tự chọn đề bài.

- Giáo viên chia nhóm theo trình độ.

- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.

b. Hoạt động 2: Thực hành ôn luyện (20 phút):

- Hát

- Lắng nghe.

- Học sinh quan sát và chọn đề bài.

- Học sinh lập nhóm.

- Nhận phiếu và làm việc.

Câu 1. Dựa vào hướng dẫn ở cột A, hãy lập dàn ý (cột B) bài văn tả một con vật nuôi trong nhà mà em quan sát được. (VD : chó, mèo, gà, vịt, lợn, trâu, bò, dê, ngựa,...)

A

B

a) Mở bài (Giới thiệu con vật em chọn tả.):

Ví dụ: Đó là con gì, được nuôi từ bao giờ, hiện nay ra sao?...

b) Thân bài:

- Hình dáng: Trông cao to hay thấp bé? To nhỏ bằng chừng nào, giống vật gì? Màu da (hoặc lông) con vật thế nào? Các bộ phận chủ yếu (đầu, mình, chân, đuôi,...) có nét gì đặc biệt? (VD: Có sừng hay mỏ ở đầu ra sao? Đôi tai thế nào? Mắt, mũi có gì đặc biệt ?...)

- Tính nết, hoạt động: Biểu hiện qua việc ăn, ngủ, đi đứng, chạy nhảy,... ra sao? Điều đó gợi cho em suy nghĩ, cảm xúc gì (về thói quen, tính nết của con vật)?

c) Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của em về con vật được tả.

a) Mở bài: ...................................................

......................................................................

......................................................................

b) Thân bài:................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

......................................................................

c) Kết bài: ...................................................

......................................................................

Tham khảo:

a) Mở bài: Đó là con mèo tam thể mà cô Hảo cho nhà em mang về nuôi từ tháng trước để bắt chuột. Nó được cả nhà đặt tên là Li Li.

b) Thân bài:

- Hình dáng: To bằng cái chày giã cua; màu lông “tam thể” : trắng, vàng, nâu; sờ tay vào bộ lông thấy mát rượi như chạm vào tấm thảm nhung,...Đầu to bằng quả cam; hai mắt xanh đen, mép trắng hồng, bộ ria như mấy sợi cước trắng, trông rất oai; mình thon dài, chân cao có móng sắc, đuôi dài và cong cong như dấu hỏi,...

- Tính nết, hoạt động: Khi ăn thì rón rén, nhỏ nhẻ; lúc nghỉ nằm sưởi nắng phơi cái bụng trăng trắng, chân duỗi dài; Li Li thích chạy nhảy, vờn mấy quả bóng bàn của bé Minh; chân hay cào cào vào hộp các tông như mài móng vuốt,... Li Li bắt chuột rất tài : rình một chỗ trong bóng tối, ngồi im như ngủ; có tiếng động, mèo lao vút ra, chồm hai bàn chân có móng vuốt ôm chặt lấy chuột; chỉ nghe tiếng “chí chí” là mèo đã hoàn thành nhiệm vụ,... Nhìn mèo tha chú chuột ngạo nghễ bước đi, em thấy nó có vẻ tự hào lắm.

 c) Kết bài: Những lúc rỗi rãi, em thích ôm Li Li vào lòng để vuốt ve; nó ngoan ngoãn dụi đầu vào cánh tay em, vẻ nũng nịu như trẻ nhỏ; mèo như chiến sĩ canh gác lũ chuột phá hoại, lại hiền ngoan như thế nên cả nhà đều yêu mến.

Câu 2. Dựa vào dàn ý ở bài tập 1, hãy viết đoạn văn (khoảng 5 câu) miêu tả đặc điểm nổi bật về hình dáng (hoặc hoạt động) của con vật nuôi trong nhà.

Tham khảo:

* Tả hình dáng gà trống: Đúng với cái tên, chú gà trống có bộ lông vàng mướt như nhung và lấp lánh dưới ánh mặt trời buổi sáng. Đầu chú hình hột xoài, đôi mắt nhỏ như hai cái nút áo. Cái mỏ màu vàng trông thật cứng cáp. Cái mào đỏ thắm đội trên đỉnh đầu càng làm cho chú thêm phần đỏm dáng và oai vệ. Bộ lông đuôi vừa dài vừa lượn cong, lại sặc sỡ tựa bảy sắc cầu vồng sau mưa. Chân gà trống nổi bật bộ móng sắc và đôi cựa to khoẻ. Đó là thứ vũ khí lợi hại của chú mỗi khi chú hăng máu đá nhau với những chú gà trong xóm.  

* Tả hoạt động gà trống: Hằng ngày, chú gà trống của em đánh thức cả xóm dậy với tiếng gáy quen thuộc “Ò ó o ! o o ...o !”. Lúc chú gáy, cái cổ phình lên, ngực ưỡn ra phía trước và cánh vỗ phành phạch, trông thật hiên ngang như một chàng võ sĩ. Tiếng gáy của chú vừa cất lên, mọi người đều thức giấc để chuẩn bị bước vào một ngày mới. Chị công nhân sửa soạn tới xưởng máy, bác nông dân rảo bước ra đồng. Còn chúng em thì sẵn sàng khăn áo và cặp sách để tới trường,...

Bài làm: ............................................................................................................................................

............................................................................................................................................................

c. Hoạt động 3: Sửa bài (10 phút):

- Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

3. Hoạt động nối tiếp (3 phút):

- Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.

- Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.

- Các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài.

- Học sinh phát biểu.

RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................................

.........................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

Thứ sáu ngày 14  tháng 3 năm 2023

Tiết 5:Toán:

THỰC HÀNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách xác định 3 điểm thẳng hàng

2. Kĩ năng

- Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng.

3. Phẩm chất

- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Thước dây

- HS: Thước thẳng

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: HS  thực hành đo độ dài, ước lượng độ dài và xác định 3 điểm thẳng hàng

* Cách tiến hành

  HĐ1: Đo đoạn thẳng trên mặt đất

- Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi.

- Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B.

- Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?

- Kết luận cách đo đúng như SGK:

+ Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.

+ Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.

+ Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.

- GV nhận xét chung về cách đo của HS

 HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất

- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong SGK và nêu:  Để xác định ba điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.

+ Cách gióng các cọc tiêu như sau:

  ­ Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác định.

  ­ Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu:

+ Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng.

+ Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.

HĐ 3: Thực hành đo và ước lượng độ dài

Bài 1:

- GV nhận xét chung.

- Yêu cầu nhắc lại cách đo

Bài 2

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 Cá nhân - Lớp

- HS lắng nghe, quan sát

- HS nêu cách đo

- HS thực hành nhóm 2 và đọc số đo độ dài giữa 2 điểm A, B

- Quan sát hình minh hoạ trong SGK và nghe giảng.

- HS thực hành trong lớp học

- Làm việc nhóm 2  và chia sẻ lớp:

+ Chiều dài bảng lớp

+ Chiều rộng phòng học

+ Chiều dài phòng học

- 1 HS nêu cách đo

- HS thực hành cá nhân ngoài sân trường và báo cáo kết quả.

- Kiểm tra xem mình ước lượng có chính xác không

- Thực hành ước lượng độ dài và đo độ dài trong thực tế

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

 

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._

............................................................................................................

Tiết 6:Toán *:

LuyÖn gi¶i bµi to¸n t×m hai sè

 khi biÕt tæng vµ tØ sè cña hai sè ®ã

A. Môc tiªu:  

- Gióp HS  rÌn kÜ n¨ng gi¶i bµi to¸n t×m hai sè khi biÕt tæng vµ tØ sè cña hai sè ®ã.

B. §å dïng d¹y häc:

         - Th­íc mÐt, vë bµi tËp to¸n trang 64, 65

C. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc

                Ho¹t ®éng cña thÇy

                Ho¹t ®éng cña trß

1. æn ®Þnh:

2.Bµi míi:

- Cho HS lµm c¸c bµi tËp trong vë bµi tËp to¸n vµ ch÷a bµi

- Gi¶i to¸n

- §äc ®Ò -  tãm t¾t ®Ò?

- Bµi to¸n cho biÕt g×? hái g×?

- Nªu  c¸c b­íc gi¶i?

- GV chÊm bµi nhËn xÐt:

- §äc ®Ò -  tãm t¾t ®Ò? Bµi to¸n cho biÕt g×? hái g×?  Nªu  c¸c b­íc gi¶i?

- Tæng cña hai sè lµ bao nhiªu?

- GV chÊm bµi nhËn xÐt

- §äc tãm t¾t ®Ò ? nªu bµi to¸n ? Bµi to¸n cho biÕt g× ? hái g× ?

- GV ch÷a bµi - nhËn xÐt

Bµi1 : C¶ líp lµm bµi vµo  vë 1 em ch÷a bµi

- Coi  sè bÐ lµ 3 phÇn th× sè lín lµ 4 phÇn nh­ thÕ.

Tæng sè phÇn b»ng nhau lµ 3 + 4= 7 (phÇn)

Sè bÐ lµ 658 : 7 x 3 =282.

Sè lín lµ: 658 - 282 = 376.

                   §¸p sè : Sè bÐ 282. Sè lín 376.

Bµi 2: C¶ líp lµm vë- 1 em ch÷a bµi

 Coi sè b¹n trai lµ 1 phÇn th× sè b¹n g¸i lµ 2 phÇn nh­ thÕ.

Tæng sè phÇn b»ng nhau lµ 1 + 2 = 5(phÇn)

Sè b¹n trai lµ :12 : 3 = 4 (b¹n)

 Sè b¹n g¸i lµ : 12- 4 = 8 (b¹n)

          §¸p sèB¹n trai : 4 b¹n ; b¹n g¸i 8 b¹n

Bµi 3: C¶ líp lµm vë- 1em ch÷a bµi

           (t­¬ng tù nh­ bµi 2)

 

D.C¸c ho¹t ®éng nèi tiÕp:

1.Cñng cè :Nªu c¸c b­íc gi¶i bµi to¸n t×m hai sè khi biÕt tæng vµ tØ sè cña hai sè ®ã

2. DÆn dß : VÒ nhµ «n l¹i bµi.   

............................................................................................................

Tiết 4: Sinh hoạt lớp                                SINH HOẠT LỚP

 

I. MỤC TIÊU:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần 30

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần 31

- Có tinh thần tập thể, đoàn kết, yêu thương các bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Chủ tịch Hội đồng tự quản và  các Trưởng ban ĐỒ DÙNG DẠY HỌC ND báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Khởi động

- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                       

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể

................................................................................................................................................

 

Các tin khác