''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 4

Cập nhật lúc : 10:24 06/03/2022  

Kế hoạch dạy học tuần 24 lớp 4/2

TUẦN 24

Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022

CHÀO CỜ

...............................................................

TOÁN

Tiết 133:  GIỚI THIỆU HÌNH THOI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được một số đặc điểm của hình thoi

2. Kĩ năng

- Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo trong hình thoi

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm:  Bài 1, bài 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.

- HS:  Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm Í 1cm), thước thẳng, êke, kéo.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

 

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

* Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.

a.Giới thiệu hình thoi

- Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành một hình vuông. GV cũng làm tương tự với đồ dùng của mình.

- Yêu cầu HS dùng mô hình của mình vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông trên bảng.

- GV xô lệch mô hình của mình để thành hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo.

- Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi là hình thoi.

- Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp.

- Yêu cầu HS quan sát hình đường viền trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình thoi có trong đường diềm.

- Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình thoi vào các vật trong thực tế

- Đặt tên cho hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì?

b. Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi

- Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi để giúp HS tìm được các đặc điểm của hình thoi:

+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD.

+ Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh của hình thoi.

+ Độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau?

- Kết luận về đặc điểm của hình thoi:

Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

*Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2

- HS cả lớp thực hành lắp ghép hình vuông.

- HS thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình.

- HS tạo mô hình hình thoi.

- HS nêu: Hình thoi

- HS vẽ

- HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem.

- HS lấy VD

- Là hình thoi ABCD.

- Quan sát hình và trả lời câu hỏi:

+ Cạnh AB song song với cạnh DC.

+ Cạnh BC song song với cạnh AD.

+ HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình thoi.

+ Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau.

- HS nghe và nhắc lại các kết luận về đặc điểm của hình thoi.

3. Hoạt động thực hành (18 p)

* Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường chéo của hình thoi

* Cách tiến hành

Bài 1:

- Treo bảng phụ có vẽ các hình như trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời các câu hỏi của bài.

+ Hình nào là hình thoi?

+ Hình nào là hình chữ nhật?

+ Các hình còn lại là hình gì?

 

- Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình thoi, hình CN, hình bình hành

+ Hình thoi, hình CN, hình bình hành có điểm gì chung?

 Bài 2:

- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và yêu cầu HS quan sát.

+ Nối A với C ta được đường chéo AC của hình thoi ABCD.

+ Nối B với D ta được đường chéo BD của hình thoi. 

+ Gọi điểm giao nhau của đường chéo AC và BD là O.

- Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không?

- Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không.

- GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết, ghi nhớ đặc điểm của hình.

Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp

Đáp án:

+ Hình 1, 3 là hình thoi.

+ Hình 2 là hình chữ nhật.

+ Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là hình tứ giác

- HS nối tiếp nêu.

+ Các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

Cá nhân – Lớp

- HS quan sát thao tác của GV sau đó nêu lại:

+ Hình thoi ABCD có hai đường chéo là AC và BD.

- HS kiểm tra và trả lời: hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.

- Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

- HS thực hành gấp và cắt để tạo hình thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp, cắt được vào trang trí

- Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi

- Lập bảng so sánh điểm giống và khác nhau giữa hình thoi, hình CN, hình bình hành, hình tứ giác

     

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP ĐỌC

GA – VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và phân biệt với lời người dẫn chuyện.

3. Phẩm chất

- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* KNS: - Tự nhận thức: xác định giá trị cá  nhân

              - Đảm nhận trách nhiệm

              - Ra quyết định

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)

            Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện  tập – thực hành

- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (3p)

 

+ Đọc bài Thắng biển

+ Nêu nội dung bài

 

 

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét:

+ 1 HS đọc

+ Ca ngợi tinh thần quyết tâm chống lại cơn bão biển cùa đội thanh niên xung kích.

 

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

* Cách tiến hành:

-  Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV lưu ý giọng đọc: Giọng Ăng- giôn- ra bình tĩnh. Giọng Cuốc- phây- rắc lúc đầu ngạc nhiên sau lo lắng. Giọng Ga - vrốt bình thản, hồn nhiên, tinh nghịch.

  Cần nhấn giọng ở những từ ngữ: mịt mù, nằm xuống, đứng thẳng lên, ẩn vào, phốc ra, tới lui, dốc cạn.

- GV chốt vị trí các đoạn

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm

- Lắng nghe

- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài chia làm 3 đoạn.

+ Đoạn 1: Từ đầu … mưa đạn.

+ Đoạn 2: Tiếp theo … Ga- vrốt nói.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: Ăng- giôn- ra, Cuốc- phây- rắc, Ga - vrốt,  ....)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.

+ Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?

 

 

+ Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga- vrốt?

 

 

 

+Vì sao tác giả nói Ga- vrốt là một thiên thần?

+ Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga- vrốt.

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.

* GDKNS: Chú bé Ga-vrốt trong bài đã nhận thức được tầm quan trọng của việc có đạn trong chiến luỹ nên đã không quản nguy hiểm xông vào làn mưa đạn để nhặt những viên đạn còn sót lại cho đồng đội. Đó là hành động dũng cảm, thể hiện tinh thần trách nhiệm cao của một cậu bé mà chúng ta cần học tập khi làm việc trong một tập thể

- 1 HS đọc

- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét

+ Nghe nghĩa quân sắp hết đạn nên Ga- vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân tiếp tục chiến đấu.

 HS đọc thầm đoạn 2.

+ Ga- vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc- phây- rắc giục cậu quay vào nhưng Ga- vrốt vẫn nán lại để nhặt đạn …

+ Vì chú bé ẩn, hiện trong làn khói đạn như thiên thần.

+ Vì đạn bắn theo Ga- vrốt nhưng Ga- vrốt nhanh hơn đạn …

+Vì Ga- vrốt như có phép giống thiên thần, đạn giặc không đụng tới được.

- HS có thể trả lời:

+ Ga- vrốt là một cậu bé anh hùng.

+ Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga- vrốt.

+ Ga- vrốt là tấm gương sáng cho em học tập.

+ Em rất xúc động khi đọc truyện này.

 Ý nghĩa: Ca ngợi lòng dũng cảm của cậu bé Ga- vrốt

- HS ghi nội dung bài vào vở

- Lắng nghe

4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được đoạn 1, đoạn 2 của bài, phân biệt được lời các nhân vật.

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu nêu giọng đọc các  nhân vật:

+ Ăng-giôn-ra: Lo lắng

+ Cuốc- phây-rắc: Dõng dạc

+ Ga-vrốt: Bình thản

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- 1 HS nêu lại

- 1 HS đọc toàn bài

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ Đọc diễn cảm  trong nhóm

+ Thi đọc diễn cảm trước lớp

- Lớp nhận xét, bình chọn.

- Ghi nhớ nội dung bài văn

- Nói về một tấm gương anh hùng trong chiến đấu của VN mà em biết

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐẠO ĐỨC

GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:                     

 1. Kiến thức

- Tìm hiểu được thực trạng các công trình công cộng tại địa phương và biện pháp bảo vệ.

- Sưu tầm được các tấm gương về bảo vệ công trình công cộng

2. Kĩ năng

- Bày tỏ phẩm chất về các ý kiến

- Báo cáo được bản điều tra thực trạng

- Giới thiệu được các tấm gương

3. Phẩm chất

- Có ý thức bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương.

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo

* KNS: -  Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng

             - Thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương

* BVMT: Các em biết và thực hiện giữ gìn các công trình công cộng có liên quan trực tiếp đến MT và chất lượng cuộc sống

* GDQP-AN: Giải thích cho học sinh hiểu được lợi ích của việc bảo vệ tài sản chung

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: + Phiếu điều tra (theo bài tập 4)

          + Mỗi HS có 3 phiếu màu: xanh, đỏ, trắng.

- HS: SGK, SBT

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động: (2p)

 

+ Bạn hãy nêu một số biểu hiện về ý thức bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?

+ Bạn đã làm gì để bảo vệ và giữ gìn công trình công cộng?

- Nhận  xét, chuyển sang bài mới

-TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Không vẽ bay lên tường, không khắc lên cây cối,..

+ HS trả lời

2. Thực hành (30p)

* Mục tiêu:

- Bày tỏ phẩm chất về các ý kiến

- Báo cáo được hiện trạng một số công trình công cộng tại địa phương và biện pháp giữ gìn.

- Sưu tầm được các tấm gương, mẩu chuyện về giữ gìn các công trình công cộng

* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp

HĐ 1: Bày tỏ ý kiến: (Bài tập 3- SGK/36)

- GV nêu lần lượt nêu từng ý kiến của bài tập 3.

- HS biểu thị phẩm chất bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước. 

- GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.

- GV kết luận:

 + Ý kiến a là đúng

 + Ý kiến b, c là sai

- Chốt KT: Mọi người đều cần phải có ý thức giữ gìn các CTCC ở mọi nơi để bảo vệ lợi ích của chính mình

HĐ 2: Báo cáo về kết quả điều tra: 

 (Bài tập 4- SGK/36).

- GV mời đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra.

- YC cả lớp thảo luận về các bản báo cáo như:

+ Làm rõ bổ sung ý kiến về thực trạng các công trình và nguyên nhân.

+ Bàn cách bảo vệ, giữ gìn chúng sao cho thích hợp.

- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương.

HĐ 3: Kể chuyện (BT 5 – SGK)

- Yêu cầu HS kể chuyện về các tấm gương mà mình biết trong việc bảo vệ và giữ gìn các CTCC

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

-  HS đọc yêu cầu và ND bài tập 3.

- HS biểu thị phẩm chất bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.

- HS trình bày ý kiến của mình.

- Lắng nghe

Nhóm 4 – Lớp

- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương.

- HS lắng nghe và nhận xét về các bản báo cáo.

- HS lắng nghe

- HS kể cá nhân

- Các HS khác nhận xét về hành vi, liên hệ bản thân

- Thực hành giữ gìn, bảo vệ các CTCC

- Làm băng dôn, vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ các CTCC

     

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LỊCH SỬ

Thành thỊ Ở thẾ kỈ XVI – XVII

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc).

2. Kĩ năng

-  Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra các đặc điểm nổi bật

3. Phẩm chất

- Có ý thức học tập nghiêm túc

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.

*ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.

           + Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.

           + Phiếu học tập của HS.

- HS: SGK, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.

- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1.Khởi động: (4p)

 

+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý nghĩa của nó?

- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.

+ Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền chặt.

2. khám phá (30p)

* Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc.).

* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp

Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của nước ta thế kỷ XVI - XVII

- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp phát triển.

+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời bấy giờ

- GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, Hội An trên bản đồ.

  GV nhận xét, chốt KT mục 1

Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 đô thị lớn

- GV phát phiếu học tập cho các nhóm  và yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của người nước ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào bảng thống kê sau cho chính xác

- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI- XVII.

+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các thành thị trên nói lên tình hình kinh tế (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?

- GV nhận xét, chốt KT

- Giới thiệu với HS: Hội An đã được UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá thế giới vào 5-12-1999

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

                 Cá nhân – Lớp

- HS lắng nghe

+ Thăng Long, Phố Hiến, Hội An

- 2 HS lên xác định.

- HS nhận xét.

Nhóm 4 – Lớp

- HS đọc SGK và thảo luận rồi điền vào bảng thống kê để hoàn thành phiếu học tập.

* Phiếu học tập:

      Đặc        điểm

T. thị

 

Cảnh buôn bán

 

Phố phường

Cư dân ngoại quốc

Thăng

Long

Phố Hiến

Hội An

- Vài HS mô tả.

- HS nhận xét và chọn bạn mô tả hay nhất.

+ Sự phát triển của thành thị phản ánh sự phát triển mạnh của nông nghiệp và thủ công nghiệp.

- Lắng nghe

- Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng Long, Phố Hiến ngày nay.

- Trình bày lại cảnh Hội An xưa bằng lời hoặc tranh vẽ. Đối chiếu và so sánh với cảnh Hội An nay

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

..........................................................................................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

KHOA HỌC

NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.

-  Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

2. Kĩ năng

- Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức.

- Vận dụng bài học trong cuộc sống.

3. Phẩm chất

- Yêu thích khoa học.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác,...

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Phích đựng nước sôi.

- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh, nhiệt kế.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1. Khởi động (4p)

  Trò chơi:  Hộp quà bí mật

+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta dùng dụng cụ gì?

+ Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao nhiêu độ C?

- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới.

- HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của GV

+  Ta dùng nhiệt kế để đo

+ 370C

 

2. Bài mới: (30p)

* Mục tiêu: Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT:

+ Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.

+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt:

- Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào?

 - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.

** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ.

+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi?

- Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau.

- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 102.

+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi.

 

 

+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt?

 

+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt của các vật như thế nào?

 Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất lỏng

- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.

* Hướng dẫn các TN:

TN 1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh, sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem mức nước trong lọ có thay đổi không.

- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ sung nếu có kết quả khác.

TN 2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất lỏng trong ống.

- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.

+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác nhau?

+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi nóng lên và khi lạnh đi?

 + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta thấy được điều gì?

- Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào mực chất lỏng này, ta có thể biết được nhiệt độ của vật.

- Yêu cầu HS đọc phần bài học

KL: Nước và các chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi

3: Những ứng dụng trong thực tế:

 + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm?

 

 

 

+ Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn ướt chườm lên trán?

+ Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế nào để có nước nguội uống nhanh?

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4 – Lớp

- HS làm thí nghiệm trang 102 theo nhóm.

- Nghe GV phổ biến cách làm thí nghiệm

- Tiến hành làm thí nghiệm.

- Báo cáo kết quả:

 Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu nước tăng lên.

+ Mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang chậu nước lạnh.

- Lắng nghe.

 

 

- 1 HS đọc

 

+ Các vật nóng lên: rót nước sôi vào cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng; Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi, thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ điện, bàn là nóng lên, …

+ Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá lên trán, trán lạnh đi, …

+ Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa, quần áo, bàn là,…

+ Vật toả nhiệt: nước nóng, canh nóng, cơm nóng, bàn là, …

+ Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả nhiệt thì lạnh đi.

 

 - Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV (trang 103).

- Nghe GV hướng dẫn cách làm thí nghiệm.

- Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức nước sau khi đặt lọ vào nước nguội giảm đi so với mực nước đánh dấu ban đầu.

- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV.

- Báo cáo kết quả: Khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm đi.

+ Khi dùng nhiệt kế để đo các vật nóng lạnh khác nhau thì mức chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi khác nhau vì chất lỏng trong ống nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co lại khi ở nhiệt độ thấp.

+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.

+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật đó.

- Lắng nghe.

- 1 HS đọc

 

 

Cá nhân – Lớp

+ Khi đun nước không nên đổ đầy nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt bếp, chập điện.

+ Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể ta dùng khăn ướt chườm lên trán.  Khăn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể, làm giảm nhiệt độ của cơ thể.

+ Rót nước vào cốc và cho đá vào.

+ Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc vào chậu nước lạnh.

-  Ứng dụng hiện tượng nóng, lạnh trong cuộc sống

- Thực hành làm thí nghiệm về sự co giãn của một số chất lỏng khác. VD: rượu


















































































ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

CHÍNH TẢ

BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

- Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài thơ với thể thơ tự do

- Làm đúng BT2a, BT 3 a phân biệt âm đầu s/x

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả.

3. Phẩm chất:

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết

4. Góp phần phát triển năng lực:

-  NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: giấy khổ to ghi nội dung BT 2, BT3

   - HS: Vở, bút,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Chuẩn bị viết chính tả: (6p)

* Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài CT, tìm được các từ khó viết

* Cách tiến hành:

* Trao đổi về nội dung đoạn cần viết

- Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.

+ Nêu nội dung đoạn viết?

- Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết.

- 1 HS đọc - HS lớp đọc thầm

+ Ca ngợi tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của các chiến sĩ lái xe.

- HS nêu từ khó viết: xoa, sao trời, mưa xối, nuốt.

- Viết từ khó vào vở nháp

3. Viết bài chính tả: (15p)

* Mục tiêu: Hs nhớ - viết tốt bài chính tả, trình bày đúng bải thơ theo thể thơ tự do

* Cách tiến hành:

- GV  lưu ý HS các câu thơ cách lề 1 ô vuông

- GV theo  dõi và nhắc nhở, giúp đỡ  HS viết chưa tốt.

- Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết.

- HS nhớ - viết bài vào vở

4. Đánh giá và nhận xét bài: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS tự đánh giá được bài viết của mình và của bạn. Nhận ra các lỗi sai và sửa sai

* Cách tiến hành: Cá nhân- Cặp đôi

- Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo.

- GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài

- Nhận xét nhanh về bài viết của HS

- Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực

- Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau

- Lắng nghe.

5. Làm bài tập chính tả: (5p)

* Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được s/x

* Cách tiến hành: Cá nhân - Cặp đôi - Chia sẻ trước lớp

Bài 2a: Tìm các trường hợp chỉ viết với s hoặc x

 

 

 

Bài  3a

 

 

 

 

6. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

7. Hoạt động sáng tạo (1p)

Đáp án:

+Với trường hợp chỉ viết với s: sai, sải, sàn, sản, sạn, sợ, sợi, …

 +Trường hợp chỉ viết với x: xua, xuân, xúm, xuôi, xuống, xuyến, …

+ sa (sa mạc)

   xen (xen kẽ)

- Đọc lại đoạn văn sau khi đã điền hoàn chỉnh. Nêu cảm nhận về vẻ đẹp của sa mạc.

-  Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả

- Lấy VD để phân biệt s/x

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 KĨ THUẬT

LẮP CÁI ĐU

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.

- Nắm được quy trình lắp cái đu

2. Kĩ năng

- Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu.

3. Phẩm chất

- Tích cực, tự giác , yêu thích môn học

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh quy trình, mẫu cái đu

- HS:  Bộ dụng cụ lắp ghép

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

Hoạt  động của giáo viên

Hoạt  động của học sinh

1. HĐ khởi động (3p)

 

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.

2. HĐ thực hành: (30p)

* Mục tiêu:  - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.

                      - Nắm được quy trình lắp cái đu

                      - Bước đầu lắp được cái đu theo mẫu.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp

HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu: 

- GV cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn

- GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi.

+ Cái đu có những bộ phận nào?

 

+ Nêu tác dụng của cái ghế đu trọng thực tế.

 

HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật: 

+ GV lăp cái đu theo qui trình trong SGK để học sinh quan sát.

a. Chọn chi tiết

- GV cùng HS chọn các chi tiết theo SGK và để vào nắp hộp theo từng loại.

- Khi GV hướng dẫn có thể gọi HS lên chọn các chi tiết

b. Lắp từng bộ phận

* Lắp giá đỡ đu (H2 – SGK)

Trong quá trình lăp GV có thể dưa ra một số câu hỏi.

+ Để lắp được giá đỡ đu cần phải chọn những chi tiết nào?

+ Để lắp được giá đỡ đu cần cấn chú ý đến điều gì?

 * Lắp ghế đu: (H3 – SGK)

Trước khi lắp GV gọi HS trả lời câu hỏi.

+ Để lắp ghế đu cần chọn những chi tiết nào. Số lượng bao nhiêu?

 * Lắp trục đu vào ghế (H4 – SGK)

GV cho HS quan sát hình 4, - SGK, sau đó gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn.

- Trước khi lắp GV hỏi: để cố định trực đu cần bao nhiêu vòng hãm?

c. Lắp ráp cái đu:

+ GV tiến hành lắp ráp các bộ phận (lắp H4 vào H2) để hoàn thành cái đu hình 1, sau đó KT sự dao động của cái đu.

d. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết:

- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại  với trình tự lắp.

- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp.

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Nhóm 2 – Lớp

- HS  quan sát vật mẫu.

+ Có 3 bộ phận: giá đỡ đu, ghế đu, trục đu.

+ Ở các trường mẫu giáo hoặc trong công viên, các gia đình, ta tường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên ghế đu.

- HS quan sát thao tác của GV.

- HS làm cùng GV chọn các chi tiết để vào nắp hộp.

- 1 số HS lên bảng chọn chi tiết theo yêu cầu của GV.

+ Cần 4 cọc đu, thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu.

+ Vị trí ngoài của các thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài.

 

+ Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ,...

+ HS lên bảng thực hành.

+ Cần 4 vòng hãm.

- HS lên thực hành dưới sự hướng dẫn của GV

- HS bước đầu thực hành lắp cái đu

- Hoàn chình các bước lắp ghép

     

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ ba, ngày 01 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 134: DIỆN TÍCH HÌNH THOI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Biết cách tính diện tích hình thoi

2. Kĩ năng

- Lập được công thức tính diện tích hình thoi

- Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, kéo.

- HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(2p)

+ Nêu các đặc điểm của hình thoi

 

+ 2 đường chéo của hình thoi có đặc điểm gì?

 

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều hành trả lời, nhận xét

+ Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau.

+ 2 đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi

* Cách tiến hành:

- GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị.

* Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n. Tính diện tích của hình thoi.

- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật.

- Cho HS phát biểu ý kiến về cách cắt ghép của mình, sau đó thống nhất với cả lớp cách cắt theo hai đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC.

+ Theo em, diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của hình thoi như thế nào với nhau?

+ Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua diện tích hình hình nào?

- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh với đường chéo của hình thoi ban đầu.

+ Vậy diện tích hình chữ nhật AMNC tính như thế nào?

- Ta thấy m Í =

+ m và n là gì của hình thoi ABCD?

+ Vậy tính diện tích hình thoi như thế nào?

- Chốt: diện tích của hình thoi bằng tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo)

* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2

 

- HS nghe bài toán.

- HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm cách ghép hình – Chia sẻ lớp

+ Diện tích của hai hình bằng nhau.

 

 

+ Thông qua tính diện tích hình CN

+HS nêu: AC = m ; AM = .

+ Diện tích hình chữ nhật AMNC là

                   m Í .

+ Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.

+ Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia cho 2.

 

- HS nghe và nêu lại cách tính diện tích của hình thoi.

- HS viết công thức tính và ghi nhớ

                       S=

3. HĐ thực hành:(18 p)

* Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi

* Cách tiến hành:

Bài 1:

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

* KL: Củng cố cách tính diện tích hình thoi.

 

Bài 2:

- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS, chốt đáp án đúng

- Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị đo.

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

+ Làm thế nào để ghi được Đ, S vào mỗi ô trống cho chính xác?

 

 

 

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

- HS làm cá nhân  – Chia sẻ nhóm 2-  Lớp

Đáp án:

a. Diện tích hình ABCD là:

     (3 x 4):2 = 6 (m2)

b. Diện tích hình MNPQ là:

(7 x 4): 2 = 14 (m2)

Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a. Diện tích hình thoi là:

   (5 x 20): 2 = 50 (dm2)

b. Đổi: 4 m = 40 dm

Diện tích hình thoi là:

       (40 x 15): 2 = 300 (dm2)

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

+ Cần đi tính diện tích mỗi hình

Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2)

Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2)

a) Sai

b) Đúng.

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các  bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÂU KHIẾN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).

   * HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: bảng phụ

- HS: VBT, bút.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- KT:           Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (2p)

 

- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

 

2. Hình thành kiến thức (15p)

* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).

* Cách tiến hành:

a.Phần nhận xét:

  * Bài tập 1+ 2:

- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2.

+ Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm gì?

+ Cuối câu dùng dấu gì?

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là câu dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu chấm than gọi là câu khiến

  * Bài tập 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT3.

- GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến

+ Thế nào là câu khiến?

 b. Ghi nhớ:

- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

- Cho HS lấy VD.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.

+ Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con ! dùng để nhờ mẹ.

+ Cuối câu là dấu chấm than.

- HS lắng nghe

- HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ lớp

VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé!

+ Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả, … người khác làm một việc gì đó thì gọi là câu khiến.

- 1 HS đọc.

- HS nêu VD về câu khiến

3. HĐ luyện tập :(20 p)

* Mục tiêu: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp

 Bài 1:  Tìm câu khiến trong đoạn văn sau

- Nhận xét, chốt đáp án.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đúng câu khiến.

+ Câu khiến dùng để làm gì?

+ Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu khiến?

Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK.

- GV nhận xét, khen ngợi hs

 

- Lưu ý HS: Các câu đề bài trong SGK Toán và Tiếng Việt hầu hết đều là các câu khiến. Tuy nhiên những câu khiến này thường kết thúc bằng dấu hai chấm hoặc dấu chấm

Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để nói với bạn...

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT

- GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, phải xưng hô thân mật, với người trên phải xưng hô lễ phép.

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

          Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !

b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu !

c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương !

d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre mang về đây cho ta.

Cá nhân – Lớp

VD:

 + Đặt  tính rồi tính.

 + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn quả mà em yêu thích.

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

 

Cá nhân – Lớp

VD:

+ Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé!

+ Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ.

- Ghi nhớ các KT về câu khiến

- Xây dựng một đoạn hội thoại có câu khiến.

     

 

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Luyện tập viết các đoạn văn của bài văn miêu tả cây cối

2. Kĩ năng

- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.

- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.

3. Phẩm chất

- HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

*GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  Bảng phụ

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

*Mục tiêu:

- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.

- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.

* Cách tiến hành:

HĐ1: Tìm  hiểu yêu cầu của bài tập:

- Cho HS đọc đề bài trong SGK.

- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.

- Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.

- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.

HĐ2: HS viết bài:

- Cho HS viết bài.

- Lưu ý HS cách viết từng đoạn văn ở phần TB

- GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài

* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được bài văn miêu tả cây cối.

- HS M3+M4 viết bài văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.

3. HĐ ứng dụng (1p)

- GD BVMT: Các loài cây đều rất gần gũi và có ích với cuộc sống con người. Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp.

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân - Cả lớp

 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích

- HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.

- HS quan sát, lắng nghe

- HS nối tiếp nêu

- 4 HS đọc

- HS nêu dàn ý đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp

- Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây

- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................­

 
   

 

KHOA HỌC

VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

-  Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:

  + Các kim loại (đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt.

  + Không khí, các vật xốp như bông, len,… dẫn nhiệt kém.

2. Kĩ năng

- Làm thí nghiệm phát hiện kiến thức.

- Vận dụng bài học trong cuộc sống

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tích cực

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo,  NL hợp tác, NL sáng tạo

*KNS:  - Lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt/cách nhiệt tốt

            - Giải quyết vấn đề liên quan tới dẫn nhiệt, cách nhiệt.

*TKNL: HS biết cách sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt hợp lí trong những trường hợp đơn giản để tránh thất thoát nhiệt năng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Nhiệt kế, dụng cụ thí nghiệm

- HS: cốc, thìa nhôm, thìa nhựa, xoong, nồi, giỏ ấm, cái lót tay, giấy báo cũ, len,...

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.

- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt  đông của giáo viên

Hoạt  đông của của học sinh

1, Khởi động (4p)

 

+ Thế nào là sự truyền nhiệt? Lấy VD

 

- Giới thiệu bài, ghi bảng.

- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi

+ Sự truyền nhiệt là hiện tượng nhiệt độ từ vật nóng truyền sang cho vật lạnh hơn và ngược lại

+ VD: nước sôi để ngoài không khí sẽ dần nguội đi do nước đã truyền nhiệt sang cho không khí.

2. Khám phá: (30p)

* Mục tiêu: -  Kể được tên một số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém:

  + Các kim loại (đồng, nhôm,…) dẫn nhiệt tốt.

  + Không khí, các vật xốp như bông, len,… dẫn nhiệt kém.

                    - Vận dụng bài học trong cuộc sống

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp

HĐ1:Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt: 

- Yêu cầu HS đọc thí nghiệm trang 104, SGK và dự đoán kết quả thí nghiệm.

- Gọi HS trình bày dự đoán kết quả thí nghiệm. GV ghi nhanh vào 1 phần của bảng.

- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm. GV đi rót nước vào cốc cho HS tiến hành làm thí nghiệm.

Lưu ý: Nhắc các em cẩn thận với nước nóng để bảo đảm an toàn.

- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi kết quả song song với dự đoán để HS so sánh.

+ Tại sao thìa nhôm lại nóng lên?

- GVKL: Các kim loại: đồng, nhôm, sắt, thép,... dẫn nhiệt tốt còn gọi là vật dẫn điện; gỗ, nhựa, len, bông, … dẫn nhiệt kém  gọi là vật cách nhiệt

* Ứng dụng trong cuộc sống:

 + Xoong và quai xoong được làm bằng chất liệu gì? Chất liệu đó dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém? Vì sao lại dùng những chất liệu đó?

*GD TKNL: Trong sinh hoạt hằng ngày, để nấu nướng tiết kiệm và tránh thất thoát nhiệt năng, cần dùng xoong, nỗi làm từ chất dẫn nhiệt tốt, an toàn, không gỉ như: nhôm, inox, gang.

+ Hãy giải thích tại sao vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh?

 

+ Tại sao khi ta chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt?

 

HĐ2:Tính cách nhiệt của không khí:

- Cho HS quan sát giỏ ấm hoặc dựa vào kinh nghiệm của các em và hỏi:

+ Bên trong giỏ ấm đựng thường được làm bằng gì? Sử dụng vật liệu đó có ích lợi gì?

 

+ Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … có nhiều chỗ rỗng không?

+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa gì?

+ Không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém?

- Để khẳng định rằng không khí là chất dẫn nhiệt tốt hay chất dẫn nhiệt kém, các em hãy cùng làm thí nghiệm để chứng minh.

- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm.

- Yêu cầu HS đọc kĩ thí nghiệm trang 105 SGK.

- GV đi từng nhóm giúp đỡ, nhắc nhở HS.

- Hướng dẫn:

 + Quấn giấy trước khi rót nước. Với cốc quấn chặt HS dùng dây chun buộc từng tờ báo lại cho chặt. Với cốc quấn lỏng thì vo từng tờ giấy thật nhăn và quấn lỏng, sao cho không khí có thể tràn vào các khe hở mà vẫn đảm bảo các lớp giấy vẫn sát vào nhau.

 + Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần, mỗi lần cách nhau 5 phút (thời gian đợi kết quả là 10 phút).

- Trong khi đợi đủ thời gian để đo kết quả, GV có thể cho HS tiến hành trò chơi ở hoạt động 3.

- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm.

 

+ Tại sao chúng ta phải đổ nước nóng như nhau với một lượng bằng nhau?

 

 

+ Tại sao phải đo nhiệt độ của 2 cốc gần như là cùng một lúc?

 

+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa gì?

 + Vậy tại sao nước trong cốc quấn giấy báo nhăn, quấn lỏng còn nóng lâu hơn?

 

+ Không khí là vật cách nhiệt hay vật dẫn nhiệt?

- GD KNS: Tuỳ từng trường hợp cần giữ nhiệt háy cần cách nhiệt mà chúng ta sử dụng những vật dẫn nhiệt tốt hay dẫn nhiệt kém

HĐ 3.Trò chơi: Tôi là ai, tôi được làm bằng gì?

- Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử 5 thành viên trực tiếp tham gia trò chơi, 1 thành viên làm thư ký, các thành viên khác ngồi 3 bàn phía trên gần đội của mình.

- Mỗi đội sẽ lần lượt đưa ra ích lợi của mình để đội bạn đoán tên xem đó là vật gì, được làm bằng chất liệu gì ? Thư kí của đội này sẽ ghi kết quả câu trả lời của đội kia. Trả lời đúng tính 5 điểm, sai mất lượt hỏi và bị trừ 5 điểm. Các thành viên của đội ghi nhanh các câu hỏi vào giấy và truyền cho các bạn trực tiếp chơi.

- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Nhóm 4– Lớp

- 1 HS đọc nội dung thí nghiệm

- Dự đoán: ............

- Tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm. Một lúc sau khi GV rót nước vào cốc, từng thành viên trong nhóm lần lượt cầm vào từng cán thìa và nói kết quả mà tay mình cảm nhận được.

- Đại diện của 2 nhóm trình bày kết quả: Khi cầm vào từng cán thìa, em thấy cán thìa bằng nhôm nóng hơn cán thìa bằng nhựa. Điều này cho thấy nhôm dẫn nhiệt tốt hơn nhựa.

+ Thìa nhôm nóng lên là do nhiệt độ từ nước nóng đã truyền sang thìa.

- Lắng nghe.

Cá nhân  – Lớp

+ Xoong được làm bằng nhôm, gang, inốc đây là những chất dẫn nhiệt tốt để nấu nhanh. Quai xoong được làm bằng nhựa, đây là vật cách nhiệt để khi ta cầm không bị nóng.

 

- Lắng nghe

 

 

+ Vào những hôm trời rét, chạm tay vào ghế sắt ta có cảm giác lạnh là do sắt dẫn nhiệt tốt nên tay ta ấm đã truyền nhiệt cho ghế sắt. Ghế sắt là vật lạnh hơn, do đó tay ta có cảm giác lạnh.

+ Khi chạm vào ghế gỗ, tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm vào ghế sắt vì gỗ là vật dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh như khi chạm vào ghế sắt.

Nhóm 6 – Lớp

- Quan sát hoặc dựa vào trí nhớ của bản thân khi đã quan sát giỏ ấm ở gia đình, trao đổi và trả lời:

+ Bên trong giỏ ấm thường được làm bằng xốp, bông len, dạ,… đó là những vật dẫn nhiệt kém nên giữ cho nước trong bình nóng lâu hơn.

+ Giữa các chất liệu như xốp, bông, len, dạ, … có rất nhiều chỗ rỗng.

+ Trong các chỗ rỗng của vật có chứa không khí.

+ HS trả lời theo suy nghĩ.

- Lắng nghe.

- Hoạt động trong nhóm dưới sự hoạt động của GV.

- 2 HS đọc thành tiếng thí nghiệm.

- Làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV để đảm bào an toàn.

+ Đo và ghi lại nhiệt độ của từng cốc sau mỗi làn đo.

- 2 đại diện của 2 nhóm lên đọc kết quả của thí nghiệm: Nước trong cốc được quấn giấy báo nhăn và không buộc chặt còn nóng hơn nước trong cốc quấn giấy báo thường và quấn chặt.

+ Để đảm bảo nhiệt độ ở 2 cốc là bằng nhau. Nếu nước cùng có nhiệt độ bằng nhau nhưng cốc nào có lượng nước nhiều hơn sẽ nóng lâu hơn.

+ Vì nước bốc hơi nhanh sẽ làm cho nhiệt độ của nước giảm đi. Nếu không đo cùng một lúc thì nước trong cốc đo sau sẽ nguội nhanh hơn trong cốc đo trước.

+ Giữa các khe nhăn của tờ báo có chứa không khí.

+ Nước trong cốc quấn giấy báo nhăn quấn lỏng còn nóng hơn vì giữa các lớp báo quấn lỏng có chứa rất nhiều không khí nên nhiệt độ của nước truyền qua cốc, lớp giấy báo và truyền ra ngoài môi trường ít hơn, chậm hơn nên nó còn nóng lâu hơn.

+ Không khí là vật cách nhiệt.

- Lắng nghe

- Ví dụ:

L1: Đội 1: Tôi giúp mọi người được ấm trong khi ngủ.

Đội 2: Bạn là cái chăn. Bạn có thể làm bằng bông, len, dạ, …

Đội 1: Đúng.

L2: Đội 2: Tôi là vật dùng để che lớp dây đồng dẫn điện cho bạn thắp đèn, nấu cơm, chiếu sáng.

Đội 1: Bạn là vỏ dây điện. Bạn được làm bằng nhựa.

Đội 2: Đúng.

- HS đọc bài học

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sôngs

- Hãy tìm hiểu về chất liệu của bình giữ nhiệt, phích nước và giải thích tại sao bình giữ nhiệt, phích nước giúp giữ được nước nóng  lâu.










































































































ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

______________________________

Thứ tư ngày 02 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 135: LUYỆN TẬP

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi

2. Kĩ năng

- Giải được các bài toán về diện tích hình thoi

3. Phẩm chất

- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán

* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập

* GT: Không làm ý b bài 1

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV: Phiếu học tập

- HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy hình thoi.

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

+ Nêu cách tính diện tích hình thoi

+ Viết công thức tính

- GV dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

+ Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)

+ S= m x n : 2

2. HĐ thực hành (35p)

* Mục tiêu: Giải được các bài toán về diện tích hình thoi

* Cách tiến hành

Bài 1a: Tính diện tích hình thoi.

- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.

- GV chốt đáp án.

* KL: Củng cố cách tính diện tích hình thoi.

Bài 2

- Tiến hành như bài tập 1. 

- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

 

 

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính thành thạo diện tích hình thoi

  Bài 4

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập

- Yêu cầu HS thực hành gấp giấy như trong bài tập hướng dẫn.

 

Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

 Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp

Bài giải.

            Diện tích hình thoi là:

         19 Í 12 : 2 = 114 (cm2)

                           Đáp số: 144 cm2

HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

Bài giải

         Diện tích miếng kính hình thoi là:

             14 x 10 : 2= 70 (dm2)

                                     Đáp số: 70 dm2

- Thực hiện theo HD của GV.

- Nhắc lại đặc điểm của hình thoi:

+ 4 cạnh bằng nhau

+ 2 đường chéo vuông góc

+ 2 đường chéo cắt nhau tại tđ mỗi đường

a. Thực hiện xếp 4 hình tam giác thành 1 hình thoi như hướng dẫn

b. Độ dài đường chéo thứ nhất của hình thoi là:

2 x 2 = 4 (cm)

Độ dài đường chéo thứ hai của hình thoi là:

3 x 2 = 6 (cm)

Diện tích hình thoi là:

4 x 6: 2 = 12 (cm2)

                                 Đáp số: 12cm2

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________

TẬP ĐỌC

CON SẺ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

2. Kĩ năng

- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.

3. Phẩm chất

- GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)

            Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc

- HS: SGK

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện  tập – thực hành

- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (3p)

 

+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái đất vẫn qua?

+ Nêu nội dung bài

 

 

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét:

+ 1 HS đọc

+ Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních và Ga-li-lê

 

2. Luyện đọc: (8-10p)

* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ

* Cách tiến hành:

-  Gọi 1 HS  đọc bài (M3)

- GV chốt vị trí các đoạn

- GV lưu ý giọng đọc:

+ Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể khoan thai dần chuyển sang giọng hồi hộp, tò mò ở cuối đoạn.

+ Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt vọng, thảm thiết.

+ Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính cẩn nghiêng mình.

- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1)

- 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ

- Nhóm trưởng điều hành cách chia đoạn

-  Bài chia làm 5 đoạn.

(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)

- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, bộ ức khản đặc, bối rối, kính cẩn,  ....)

 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp

- Giải nghĩa các từ: đọc chú giải

- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển

- Các nhóm báo cáo kết quả đọc

-  1 HS đọc cả bài (M4)

3.Tìm hiểu bài: (8-10p)

* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).

* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp

- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài.

+ Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó định làm gì?

 

  + Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi lại?

 

 

 

+ Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả như thế nào?

 

+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là sức mạnh gì?

 

 

+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?

 

 

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.

 

- 1 HS đọc

- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét

+ Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy  một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.

+ Một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại.

+ Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già dựng ngược … phủ kín sẻ con.

+ Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.

+ Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu với con chó để cứu con. Đó là một hành động đáng trân trọng khiến con người phải cảm phục.

Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động dũng cảm cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ.

- HS ghi nội dung bài vào vở

4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)

* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài

* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp

- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài.

- Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn cảm trước lớp

 

5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)

- Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ con

6. Hoạt động sáng tạo (1 phút)

- 1 HS nêu lại

- 1 HS đọc toàn bài

- Nhóm trưởng điều khiển:

+ Đọc diễn cảm  trong nhóm

+ Thi đọc diễn cảm trước lớp

- Lớp nhận xét, bình chọn.

- Ghi nhớ nội dung bài văn

- Nói về tình mẫu tử thiêng liêng ở một số loài vật mà em biết

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

TẬP LÀM VĂN

MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý

2. Kĩ năng

- HS có kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài miêu tả thêm sinh động.

3. Phẩm chất

- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.

4. Góp phần phát triển NL:

- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV: Bảng phụ

   - HS: Vở, bút, ...

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP:  Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành

- KT:            đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-  HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

 

 + Nêu lại cấu toạ bài văn miêu tả cây cối

- GV đưa bảng phụ viết sẵn cấu tạo

- GV dẫn vào bài học

- TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét

- 1 HS nêu

- HS nêu lại – Ghi nhớ

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu:  Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.

* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp

HĐ1:  Hướng dẫn HS chọn đề bài.

- Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK.

- Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV hướng dẫn HS quan sát ảnh trong SGK.

- GV: Các em chọn làm một trong các đề đã cho.

HĐ2: Làm bài

- Yêu cầu  HS viết bài vào vở

- Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu tả để làm bài.

- Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài văn hay và sinh động

- GV thu bài – Nhận xét chung

3. HĐ ứng dụng (1p)

 

4. HĐ sáng tạo (1p)

- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.

- HS đọc đề bài trên bảng.

- HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã dán lên bảng lớp).

- HS chọn đề.

- HS tự viết bài của mình

- Viết lại bài miêu tả cây cối vào vở Tự học

- Chọn 1 trong 3 đề còn lại để viết một bài văn tả cây cối

     

 

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

ĐỊA LÍ

NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở                              

 ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về dân cư và HĐSX của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung:

+ Dân cư tập trung đông đúc, chủ yếu là người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người

+ Hoạt động trồng trọt, làm muối, chăn nuôi và đánh bắt thuỷ, hải sản phát triển

* HSNK: Giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối: khí hậu nóng, có nguồn nước, ven biển.

2. Kĩ năng

- Quan sát ảnh chụp để nhận xét về trang phục của phụ nữ người Chăm, người Kinh và các HĐSX của người dân

3. Phẩm chất

- HS học tập nghiêm túc, tự giác.

4. Góp phần phát triển các năng lực:

- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ

* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV:  BĐ, LĐ

- HS: Tranh, ảnh

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình

- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động: (2p)

 

+ Kể tên các đồng bằng duyên hải miền Trung

 

 

+ Các đb này có đặc điềm gì?

- GV giới thiệu bài mới

-  TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

+ ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh, ĐB Bình – Trị – Thiên, ĐB Nam – Ngãi, ĐB Bính Phú – Khánh Hoà, ĐB Ninh Thuận – Bình Thuận.

+ Các đồng bằng nhỏ, hẹp do các dãy núi lan ra sát biển

2. Khám phá: (30p)

* Mục tiêu:  Nêu được một số nét tiêu biểu về người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung và một số HĐSX tiêu biểu của họ

* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp

Hoạt động 1: Đặc điểm dân cư  

- GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung và lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã và TP ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ cho HS thấy mức độ tập trung dân được biểu hiện bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Quan sát BĐ phân bố dân cư VN, HS có thể so sánh và nhận xét được ở miền Trung vùng ven biển có nhiều người sinh sống hơn ở vùng núi Trường Sơn. Song nếu so sánh với ĐB Bắc Bộ thì dân cư ở đây không đông đúc bằng.

+ Kể tên một số dân tộc sinh sống ở ĐBDH miền Trung

+ Quan sát hình 1,2 và nhận xét trang phục của phụ nữ Chăm và phụ nữ  Kinh?

 

**GV: Trang phục hàng ngày của người Kinh, người Chăm gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất. Còn trang phục trong ảnh chụp là trang phục trong các dịp lễ hội.

 Hoạt động 2: Hoạt động sản xuất của người dân:

- GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các ảnh từ hình 3 đến hình 8 và cho biết tên các hoạt động sản xuất.

- GV ghi sẵn trên bảng bốn cột và yêu cầu 4 HS lên bảng điền vào tên các hoạt động sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS quan sát.

- GV cho HS thi “Ai nhanh hơn”: cho 4 HS lên bảng thi điền vào các cột xem ai điền nhanh, điền đúng.GV nhận xét, khen.

 

Trồng trọt

 

Chăn nuôi

Nuôi trồng đánh bắt thủy sản

Ngành khác

- Mía

- Lúa

- Gia súc

- Tôm

- Cá

- Muối

  ** GV: Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.

+ Để làm muối, người dân (thường được gọi là diêm dân) phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là nước chạt), sau đó dẫn vào ruộng bằng phẳng để nước chạt bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành từng đống như trong ảnh.

+ Vì sao người dân ở đây lại có những hoạt động sản xuất này?

- GV đề nghị HS đọc bảng: Tên ngành sản xuất và Một số điều kiện cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần lượt từng ngành sản xuất (không đọc theo SGK) và điều kiện để sản xuất từng ngành.

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

- Liên hệ GDMT: Sông ngòi ở DDBDHMT ngoài mang lại lượng nước phong phú phục vụ sản xuất NN, sông ngòi còn làm cho HĐSX nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản phát triển. Tuy nhiên kết hợp với nuôi trồng, cần có các giải pháp bảo vệ nguồn nước.

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

Cá nhân – Lớp

- HS lắng nghe, quan sát và chỉ lược đồ

=> Kết luận: Dân cư tập trung khá đông đúc

+ Người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác.

+ Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; còn phụ nữ Chăm mặc váy dài, có đai thắt ngang và khăn choàng đầu.

 

 

- Lắng nghe

 

 

 

Cá nhân – Lớp

- HS đọc và nói tên các hoạt động sx: nuôi tôm, trồng lúa, trồng mía, chăn nuôi gia súc, làm muối, đánh cá

- HS thi điền.

- Lắng nghe, quan sát ảnh

+ Do điều kiện thuận lợi như đất phù sa tương đối màu mỡ,…

- HS  làm việc theo hướng dẫn

- HS  lắng nghe. Ghi nhớ nội dung bài

- Tìm hiểu về quy trình làm muối của người dân ĐBDH miền Trung

     

ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện được kể trong tiết học

2. Kĩ năng:

- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm.

3. Phẩm chất

- Giáo dục HS lòng dũng cảm

4. Góp phần bồi dưỡng các năng lực

- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.

* ĐCND: Thay cho bài Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (không dạy)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  Sách Truyện đọc 4

- HS: SGK

2.  Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, kể chuyện

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:(5p)

- Gv dẫn vào bài.

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2.  Tìm hiểu, lựa chọn câu chuyện phù hợp với yêu cầu tiết học::(5p)

* Mục tiêu:  HS chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm

* Cách tiến hành:

HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu của đề:

- GV ghi đề bài lên bảng lớp.

 Đề bài: Kể một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe, được đọc.

- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể.

- GV khuyến khích HS kể các câu chuyện ngoài SGK, các câu chuyện HS đã nghe, đọc ở trên ti vi, sách báo,...

- HS đọc đề bài, gạch chân các từ ngữ quan trọng:

- HS nối tiếp giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ kể

3. Thực hành kể chuyện – Nêu ý nghĩa câu chuyện:(20- 25p)

* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng dũng cảm. Nêu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện

+ HS M1+M2 kể được câu chuyện đúng YC

+ HS M3+ M4 kể được câu chuyện đúng YC kết hợp được điệu bộ, giọng nói,..

* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm- Lớp

a. Kể trong nhóm

- GV theo dõi các nhóm kể chuyện

b. Kể trước lớp

- GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước)

- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn

 

 

 

 

 

- Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Các câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm

- Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp

- HS lắng nghe và đánh giá theo các tiêu chí

VD:

+ Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai?

+ Nhân vật đó đã có hành động dũng cảm gì?

+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?

..................

+ Phải dũng cảm bảo vệ lẽ phải, dũng cảm đấu tranh cho chính nghĩa, dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi

- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe

- Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề.

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Thứ  năm , ngày 03 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được kiến thức về tỉ số

2. Kĩ năng

- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

3. Phẩm chất

- HS có phẩm chất học tập tích cực.

4. Góp phần phát triển năng lực:

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* Bài tập cần làm:  Bài 1, bài 3

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

  - GV: Bảng phụ

  - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập

- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động: (2p)

 

- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. Hình thành KT (15p)

* Mục tiêu: Nắm được KT về tỉ số

* Cách tiến hành:

a) Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5

VD: Một đội xe có 5 xe tải và 7 xe khách.

+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?

+ Số xe khách bằng mấy phần?

- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ biểu thị

=> Để biết số xe tải bằng mấy phần số xe khách ta lấy 5 : 7 hay đây chính là tỉ số của số xe tải và số xe khách.

* GV đọc:  Năm chia bảy hay Năm phần bảy.

+ Tỉ số cho biết số xe tải bằng  số xe khách.

+ Tương tự như trên để biết số xe khách bằng mấy phần số xe tải ta làm thế nào?

* 7 : 5 hay đây chính là tỉ số của số xe khách và số xe tải

+ Đọc là bảy chia năm hay bảy phần năm.

+ Tỉ số này cho biết số xe khách bằng  số xe tải.

b) Giới thiệu của tỉ số a : b (b khác 0)

- GV treo bảng phụ kẻ sẵn nội dung như SGK

+ Số thứ nhất là 5, số thứ hai là 7. Hỏi tỉ số của số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?

+ Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?

+ Số thứ nhất là a, số thứ hai là b. Hỏi tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là bao nhiêu?

- Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay  với b khác 0.

** Khi viết tỉ số của hai số: không kèm tên đơn vị.

- HS đọc đề.

+ Số xe tải bằng 5 phần như thế

 

+ Số xe khách bằng 7 phần.

- HS  thực hành vẽ

- HS nghe giảng.

+ HS đọc tỉ số

+ Ta lấy 7 : 5 hay

+ HS đọc tỉ số

- HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành bảng

+  5 : 7 hay .

+   3 : 6 hay

+   a : b hay

3. Hoạt động thực hành (18p)

* Mục tiêu: Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.

* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp

Bài 1: Viết  tỉ số của a và b, biết...

- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung; động viên học sinh chia sẻ trước lớp về cách viết tỉ số của 2 số trong từng trường hợp cụ thể.

- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

*Lưu ý: Giúp dỡ hs M1+M2

 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Để giải được bài toán thì các em phải tìm gì?

+ Mời các nhóm khác cùng nhận xét, bổ sung.

+ GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

 

 

 

 

 

 

Bài 2 + bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

- Chốt cách tìm tỉ số

 

 

 

 

 

3. Hoạt động ứng dụng (1p)

4. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân –  Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) a = 2 ; b = 3. Tỉ số của a và b là

hay có thể viết: 

b) a = 7; b = 4 .  Tỉ số của a và b là

c) a = 6; b = 2. Tỉ số của a và b là

d) a = 4; b = 10. Tỉ số của a và b là

Cá nhân – Lớp

 

+ Số bạn trai: 5. Số bạn gái: 6

 

+ Tỉ số số bạn trai và số bạn cả tổ/ Tỉ số số bạn gái và số bạn cả tổ

+ Tìm số bạn của cả tổ

                         Bài giải

 Số HS của cả tổ là:

5 + 6 = 11 (bạn)

 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:

5 : 11 = + 6 = 11 (baïn)

 caû toå laø:

uûa caû toå.

aïn trhaa phaûi bieát ñöôïc gì ?

ñieåm HS. baøi gioáng nhö khi laøm baøi kieåm tra.

 Tỉ số của số bạn trai và số bạn cả tổ là:

                     6 : 11 = + 6 = 11 (baïn)

 caû toå laø:

uûa caû toå.

aïn trhaa phaûi bieát ñöôïc gì ?

ñieåm HS. baøi gioáng nhö khi laøm baøi kieåm tra.

Đáp số:;

- HS làm vở Tự học  - Chia sẻ lớp

 Bài tập 2:

a/ Tỉ số của số bút đỏ và bút xanh là

b/ Tỉ số của số bút xanh và bút đỏ là

 Bài tập 4

Số con trâu là: 20 : 4  = 5 (con)

                                 Đáp số: 5 con trâu

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Thêm yêu cầu cho BT 4 và giải:

+ Tìm tỉ số của số trâu với tổng số trâu, bò

+ Tìm tỉ số của số bò với tổng số trâu, bò

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).

2. Kĩ năng

- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).

   * HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).

3. Phẩm chất

- Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện phẩm chất lịch sự

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

- GV:  + Bảng phụ

- HS: Vở BT, bút dạ

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...

- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

 

+ Thế nào là câu khiến?

 

+ Cuối câu khiến có dấu câu gì?

 

- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét

+ Câu khiến là câu dùng để bày tỏ yêu cầu, đề nghị, mong muốn,...

+ Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc dấu hai chấm

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p)

* Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ)

* Cách tiến hành

a. Phần nhận xét:

- Cho HS đọc yêu cầu BT.

- Các em chọn một trong các tình huống đã cho và chuyển câu kể thành câu khiến.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

* Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm than. Với những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm.

+ Dựa vào cách nào ở BT phần nhận xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt câu khiến?

b. Ghi nhớ:

- 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.

- HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ, nên phải vào trước động từ.

Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long Vương!

  b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào cuối câu,

Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương / đi.

  c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin, mong vào đầu câu.

 Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương.

d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu.

+ Có 4 cách đặt câu khiến.

- HS đọc nội dung cần ghi nhớ.

3. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).

* Cách tiến hành

* Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau thành câu khiến.

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1.

 - GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em có thể viết thành nhiều câu khiến bằng các cách đã làm ở phần Nhận xét

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

 

 

 

 

 

 

+ Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là những cách nào?

* Bài tập 2:

- Cho HS đọc yêu cầu BT2.

- GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em chú ý đến các đối tượng giao tiếp để xưng hô cho phù hợp.

- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.

* Bài tập 3 + Bài 4

- GV nhận xét, khen những HS đặt câu khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và nêu đúng các tình huống sử dụng câu khiến.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu khiến.

4. HĐ ứng dụng (1p)

5. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

* - Nam đi học đi!            

 - Nam đi học nào !

 - Nam phải đi học      

 - Đề nghị Nam đi học !

 *- Thanh phải đi lao động.

 - Thanh nên đi lao động.

 - Thanh  đi lao động thôi nào !

 *- Ngân phải chăm chỉ lên !

 - Ngân hãy chăm chỉ nào !

 *- Giang phải phần đấu học giỏi !

 - Giang hãy phần đấu học giỏi lên !

- 1 HS nêu

Cá nhân – Chia sẻ lớp

Đáp án:

a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé!

b) Cháu chào bác ạ! Bác cho cháu gặp bạn Hoa nhé!

 

Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp

Đáp án:

a) Cậu hãy học bài đi!

b) Chúng ta cùng đi nào!

c) Mong các bạn đến đúng giờ.

- Ghi nhớ các cách đặt câu khiến

- Đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử dụng câu khiến đó

     

 

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TIẾNG VIỆT*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Luyện tập viết các đoạn văn của bài văn miêu tả cây cối

2. Kĩ năng

- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.

- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.

3. Phẩm chất

- HS yêu cây cối, có ý thức trồng và chăm sóc cây

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

*GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  Bảng phụ

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

*Mục tiêu:

- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài.

- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả cây cối đã xác định.

* Cách tiến hành:

HĐ1: Tìm  hiểu yêu cầu của bài tập:

- Cho HS đọc đề bài trong SGK.

- GV dán một số tranh ảnh lên bảng lớp, giới thiệu lướt qua từng tranh.

- Cho HS nói về cây mà em sẽ chọn tả.

- Cho HS đọc gợi ý trong SGK.

- GV nhắc HS: Các em cần viết nhanh ra giấy nháp dàn ý để tránh bỏ sót các ý khi làm bài.

HĐ2: HS viết bài:

- Cho HS viết bài.

- Lưu ý HS cách viết từng đoạn văn ở phần TB

- GV cùng HS chữa lỗi dùng từ, đặt câu trong bài

* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được bài văn miêu tả cây cối.

- HS M3+M4 viết bài văn có sử dụng các biện pháp nghệ thuật.

3. HĐ ứng dụng (1p)

- GD BVMT: Các loài cây đều rất gần gũi và có ích với cuộc sống con người. Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống luôn tươi đẹp.

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân - Cả lớp

 Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích

- HS gạch dưới những từ ngữ quan trọng trên đề bài đã viết trước trên bảng lớp.

- HS quan sát, lắng nghe

- HS nối tiếp nêu

- 4 HS đọc

- HS nêu dàn ý đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- HS viết bài vào vở - Chia sẻ trước lớp

- Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây

- Hoàn chỉnh bài văn miêu tả cây cối

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................­

 
   

 

TẬP LÀM VĂN

TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.

2. Kĩ năng

- Nhận biết và sửa được lỗi sai trong bài của mình cũng như bài của bạn

3. Phẩm chất

- HS có ý thức sửa lỗi và học hỏi các bài văn hay

4. Góp phần phát triển các năng lực

- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Đồ dùng

   - GV:  Bảng phụ

   - HS: Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuât

- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.

- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động (5p)

- GV dẫn vào bài mới

- TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ

2. HĐ thực hành (30p)

*Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả cây cối (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. HS biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn tả cây cối sinh động.

* Cách tiến hành:

HĐ1: Nhận xét chung: 

- GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.

+ Ưu điểm:

..............................................................

..............................................................

.............................................................

+ Tồn tại

.............................................................

.............................................................

.............................................................

HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài: 

- GV phát vở cho HS.

- Hướng dẫn chữa lỗi chung.

- GV nhận xét, chữa bài lại cho đúng.

 

 

 

 

 

HĐ3. Học những đoạn, bài văn hay:

- GV đọc những bài, những đoạn văn hay của một số HS trong lớp (hoặc ngoài lớp mình sưu tầm được).

- Cho HS trao đổi, thảo luận về cái hay, cái đẹp của các đoạn, bài văn.

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

Cá nhân - Cả lớp

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- Từng HS đọc lời phê, ghi các loại lỗi và cách chữa lỗi.

- HS đối chiếu, đổi bài cho nhau theo từng cặp để soát lỗi còn sót, soát lại việc chữa lỗi.

- Cho HS lên bảng chữa lỗi, lớp chữa lỗi vào giấy nháp.

- Lớp nhận xét bài trên bảng lớp.

- HS lắng nghe

- Tiếp tục chữa các lỗi sai trong bài.

- Viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn

ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................­

 
   

 

Thứ  sáu , ngày 04 tháng 3 năm 2022

TOÁN

Tiết 138:  TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức

- Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

2. Kĩ năng

- Giải được các  bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

3. Phẩm chất

- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài

4. Góp phần phát huy các năng lực

- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.

* BT cần làm:  Bài 1.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV:  Bảng phụ

- HS:  Sách, bút

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành

- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động (5p)

+ Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế nào?

+ Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; b= 3?

+ Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; b= 4?

- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới

- TBHT điều hành trả lời, nhận xét

+ Tỉ số của a và b là  a : b hay

+  a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là

+ a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là

2. Hình thành kiến thức mới:(15p)

* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

Bài toán 1

Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số đó là . Tìm hai số đó.

* Phân tích đề toán:

+ Bài toán cho ta biết gì?

 

+ Bài toán hỏi gì ?

- Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng.

**Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng:

+ Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau và số lớn là mấy phần như thế?

- GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ

+ Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau?

*** Hướng dẫn cách giải:

+ Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn:

* Như vậy tổng hai số tương ứng với tổng số phần bằng nhau.

+ Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau, tính giá trị của một phần?

+ Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao nhiêu?

+ Hãy tính số lớn?

 

+ Qua bài tập trên, em hãy nêu các bước “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số”

+ GV treo bảng phụ minh hoạ các bước giải:

- GV chốt lại

 Bài toán 2:

- GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt bài toán theo sơ đồ SGK

+ Bài toán cho biết gì?

 

 

 

+ Bài toán hỏi gì?

- Yêu cầu HS giải bài toán

- GV chốt đáp án, nhận xét chung

- Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán Tìm hai số  khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- Lưu ý HS  bước tìm giá trị của 1 phần có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc tìm số bé.

- Nghe và nêu lại bài toán.

+ Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là .

+ Yêu cầu tìm hai số.

+ Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần  như thế.

- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số lớn, số bé

+ 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.

 

 

Bài giải

Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:

                            3 + 5 = 8 (phần)

                  Giá trị của một phần là:

                              96 : 8 = 12

                  Số bé là:

                               12 Í 3 = 36.

                Số lớn là:

                              12 Í 5 = 60

                        Hoặc 96 – 36 = 60

                        Số bé: 36 ; Số lớn : 60

- HS nêu các bước giải:

+ Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.

+ Tìm tổng số phần bằng nhau.

+ Giá trị 1 phần

+ Tìm số bé.

+ Tìm số lớn.

- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi.

+ Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng   số quyển vở của Khôi.

+ Tìm số vở của mỗi bạn.

- HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp                       

                      Bài giải:

Ta có sơ đồ:

                   

                     ? quyển

Minh:                                                  25 quyển

Khôi:                                             

                           ? quyển   

Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:

                      2 + 3 = 5 (phần)

             Số vở của Minh là:

               25 : 5 x 2 = 10 (quyển)

                  Số vở của Khôi là:

                  25 – 10 = 15 (quyển)

                        Đáp số: Minh: 10 quyển

                                     Khôi : 15 quyển

3. Hoạt động thực hành (18 p)

* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

* Cách tiến hành

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài toán:

   + Bài toán cho biết gì?

   + Bài toán YC tìm gì?

   + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

   + Các bước giải bài toán là gì?

- GV chốt đáp số, chốt các bước giải

- Lưu ý giúp đỡ HS  M1, M2

Bài 2 + bài  3(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Hoạt động ứng dụng (1p)

 

 

5. Hoạt động sáng tạo (1p)

- Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp

Đáp án:

                              Bài giải:

Ta có sơ đồ:

             ?             

Số bé:

                                                       333   

Số lớn:

                               ?                        

Bài giải

Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:

                                 2 + 7 = 9 (phần)

Số bé là:           333 : 9  x 2 =  74

Số lớn là:          333 – 74 = 259

                            Đáp số: Số bé: 74

                                        Số lớn: 259

- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp

* Bài 2

     Tổng số phần bằng nhau là:

               3 + 2 = 5 (phần)

        Số thóc ở kho thứ  nhất là:

            125 : 5 x 3 = 75 (tấn)

         Số thóc ở kho thứ hai là:

                125 – 75 = 50 (tấn)

                    Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc

                                 Kho 2: 50 tấn thóc

* Bài 3:

Tổng của 2 số là 99 vì số lớn nhất có 2 chữ số là 99.

      Tổng số phần bằng nhau là:

              4 + 5 = 9 (phần)

       Số bé là:

             99 : 9 x 4 = 44

              Số lớn là:

             99 – 36 = 55

                           Đáp số: SL: 55

                                        SB: 44

- Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

 

ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG

...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 
   

 

TOÁN*

ÔN LUYỆN

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

 1. Kiến thức

- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

2. Kĩ năng

- HS vận dụng  giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

3. Phẩm chất

- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.

4. Góp phần phát triển các NL

- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng

- GV: Bảng phụ

- HS: Bút, sách

2. Phương pháp, kĩ thuật

- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...

- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động:(3p)

+ Nêu các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài

- TBHT điều hành trả lời, nhận xét

+ B1: Vẽ sơ đồ

+ B2: Tìm tổng số phần bằng nhau

+ B3: Tìm số lớn, số bé

2. HĐ thực hành (30p)

* Mục tiêu: Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó

* Cách tiến hành:

Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài

- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài toán:

   + Bài toán cho biết gì?

   + Bài toán YC tìm gì?

   + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách giải dạng toán nào?

   + Các bước giải bài toán là gì?

- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động viên.

* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2

 

 

Bài 2

- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài.

- GV  nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS

 

 

 

- Chốt các bước giải bài toán

- Giúp đỡ HS M1, M2

 

 

 

 

Bài 3 + Bài 4(bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. HĐ ứng dụng (1p)

4. HĐ sáng tạo (1p)

- HS làm cá nhân  – Chia sẻ nhóm 2-  Lớp

                             Bài giải:

Ta có sơ đồ:

                           Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau là:

                       3 + 8 = 11 (phần)

Số bé là:  198 : 11 x 3 = 54

Số lớn là: 198 – 54 = 144

                                   Đáp số: SB: 54       

                                                 SL: 144

- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp

                      Bài giải:

 
   

                                     

     Tổng số phần bằng nhau là:  

                2 + 5 = 7 (phần)

Số quả cam đã bán được là:

             280 : 7  x 2 = 80 (quả)

Số quả quýt đã bán được là:

            280 – 80 = 200 (quả)

                            Đáp số: Cam: 80 quả

                                          Quýt: 200 quả.

- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp

* Bài 3:

    Tổng số HS của cả hai lớp:

             34 + 32 = 66 (HS)

 Số cây mỗi HS trồng là:

              330 : 66 = 5 (cây)

 Số cây lớp 4A trồng là:

               5 x 34 = 170 (cây)

 Số cây lớp 4 B trồng là:

               5 x 32 = 160 (cây)

                               Đáp số:  4A: 170 cây

                                             4B: 160 cây

Bài 4:

 Tổng số phần bằng nhau là:

            3 + 4 = 7 (phần)

 Chiều rộng của HCN là:

          175 : 7 x 3 = 75 (m)

 Chiều dài của HCN là:

             175 – 75 = 100 (m)

                   Đáp số: Chiều rộng: 75m

                                Chiều dài: 100m

- Chữa lại các phần bài tập làm sai

- Tìm các  bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải

     

ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG

:...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

SINH HOẠT

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 24

I. MỤC TIÊU:

- Nắm đ­­ược ưu - khuyết điểm trong tuần 24

- Phát huy ­­ưu điểm, khắc phục nh­­ược điểm.

- Biết đ­­ược phư­ơng h­­ướng tuần 25

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Nắm được ưu – khuyết điểm của HS trong tuần

- HS: Lớp trưởng và các tổ trưởng  chuẩn bị ND báo cáo.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:

1. Khởi động

- Lớp tham gia trò chơi: Truyền tín hiệu

2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần:

- 4 Trưởng ban lên nhận xét các thành viên trong tổ và xếp loai từng thành viên.

- Tổ viên các tổ đóng góp ý kiến.

- Chủ tịch HĐTQ lên nhận xét chung các ban.

- GV nhận xét chung:

    + Nề nếp:

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

    + Học tập:                                     

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Ph­ương h­­ướng tuần sau:

- Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt.

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

4. Lớp văn nghệ - múa hát tập thể

 
   

 

Các tin khác