Khối 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 LỚP 1/1
Trường TH&THCS Lê Văn Miến Kế hoạch bài dạy lớp 1/1
TUẦN 30
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2022
Tiết 1: Chào cờ: HĐTN (1) Sinh hoạt dưới cờ : Ngày hội sách trường em
Tiết 2,3: Tiếng Việt Cậu bé thông minh
I MỤC TIÊU
Hình thành năng lực, phẩm chất
1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào nhữngtừ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3.Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4.Phát triển phâìn chất và năng lực chung: tình yêu đối với con người, sự trân trọng đối với khả năng của mỗi con người; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi; khả năng giải quyết vấn để thông qua học hỏi cách xử lí tình huống của cậu bé trong câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của truyện kể về một nhân vật lịch sử (nhân vật có thật, nhưng chi tiết trong truyện có thể có hư cấu); nội dung của VB Chú bé thông minh, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện.
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (nuối tiếc, thán phục, nhà toán học, xuất sắc) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Kiến thức đời sống
- GV có kiến thức về các trò chơi dân gian:
Đá bóng bằng quả bưởi: Trò chơi dân gian phổ biến của trẻ chăn trâu ở nông thôn trước đây. Do không có bóng, trẻ chăn trâu thường dùng quả bưởi làm bóng để đá trên những thửa ruộng cạn mới thu hoạch vụ mùa (khoảng tháng 9, tháng 10 âm lịch) hoặc ở những bãi cỏ. Quả bưởi, nếu để một vài ngày sẽ héo, mềm hơn, dễ đá hơn là quả bưởi mới hái, còn tươi và cứng.
Chơi ô ăn quan-. Trò chơi dân gian plìổ biến ở khắp nơi. Trẻ em vẽ ô lên mặt đất hoặc gạch: ở giữa 10 ô nhỏ, đối xứng nhau, chia đôi (ô); hai đầu là 2 ô to (quan). Vật liệu để chơi là các hòn sỏi, gạch đá nhỏ hoặc hạt một số loại quả (quân). Người chơi tính toán để lúc kết thúc có sò quân nhiều nhất.
- Đánh quay-. Trò chơi dân gian có ở nhiều dân tộc. Để chơi trò chơi này cần có con quay và dây quay. Con quay làm bằng gỗ tốt, hình tròn, dưới cùng có đóng đinh. Dây quay chắc, làm bằng dây đay hoặc dây gai. Người chơi cuốn dây quay vào con quay, bổ mạnh xuống đất để con quay quay tròn.
- Chơi chuyền-. Trò chơi dân gian gồm có các que chuyền (thường 10 que) được vót bằng tre hoặc nứa, thân nhỏ và dài; quả chắt thường được sử dụng là quả cà (quả chanh) hoặc bất cứ quả gì to cỡ như thế. Cẩm quả cà ở tay phải tung lên không trung và nhặt từng que. Lặp lại cho đến khi quả cà rơi xuống đất là mất lượt.
- Kéo co: Trò chơi dân gian và là môn thể thao thông dụng và đơn giản. Hai đội cùng nắm vào sợi dây thừng. Khi có hiệu lệnh thì cố sức kéo. Bên nào kéo khoẻ hơn sẽ thắng cuộc.
Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phẩn mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
2.Học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động(4-5’) Kiểm tra bài cũ Gọi 1-2 hs cầm sgk đọc lại bài hôm trước? - GV yêu cẩu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Chuyện gì xảy ra khi các bạn nhỏ đang chơi đá cầu? b. Theo em, các bạn cần làm gì để lấy được quả cầu? - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Một số khả năng có thể có: cùng nhau rung cây thật mạnh để quả cầu rơi xuống; dùng một cây sào hay que dài để khều quả cầu xuống; ném một vật gì đó (như chiếc dép) lên đúng quả cầu để quả cầu rơi xuống; nhờ người lớn giúp đỡ. GVlưu ý HS: a. Không được ném vật cứng lên cao vì nếu vật rơi xuống trúng vào người thì nguy hiểm; b. Không được trèo cây cao vì có thể bị ngã. GV và HS thống nhất câu trả lời. Đây chỉ là tình huống để HS suy nghĩ, tìm cách giải quyết vấn đề, không nhất thiết phải có câu trả lời đúng. Ngoài ra, cần lưu ý HS vê tính an toàn trong cách xử lí tình huống, không được làm điều gì nguy hiểm. GV dẫn vào bài đọc Cậu bé thông minh. 2.Đọc ( 29-30’) - GV đọc mẫu toàn VB Cậu bé thông minh. - Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nuối tiếc, lát, nón, trầm trỗ, xuất sắc.) + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Suy nghĩ một lát,/ cậu bé Vinh rủ bạn đi mượn mấy chiếc nón,/ rồi múc nước đổ đầy hổ.) HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đẩu đến đầy nuối tiếc; đoạn 2: từ Suy nghĩ một lát đến thán phục; đoạn 3: phần còn lại). + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (nuối tiếc: tiếc những cái hay, cái tốt đã qua đi; thán phục: khen ngợi và cảm phục; nhà toán học: người có trình độ cao vể toán học; xuất sắc: giỏi hơn hẳn mức bình thường). + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. |
- 2 HS đọc bài
- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
- Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đẩy đủ hoặc có câu trả lời khác.
- HS lắng nghe + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1 + Một số HSMọc nối tiếp từng câu lần 2. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3.Trả lời câu hỏi (16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi trò chơi gì? b. Vinh làm thế nào để lấy được quả bóng ở dưới hố lên? c. Vì sao các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục?) HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời 4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 (17-18’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đẩu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS làm việc nhóm: tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. - Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời a. Cậu bé Vinh và các bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi) b. Vinh rủ bạn đi mượn mấy chiếc nón, rồi múc nước đổ đầy hố c. Các bạn nhìn Vinh trầm trồ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trĩ).
- 2 HS nhắc lại câu hỏi a và c
HS viết câu trả lời vào vở (Cậu bé Vinh và cấc bạn chơi đá bóng (bằng quả bưởi); Các bạn nhìn Vinh trầm trổ thán phục vì cậu ấy thông minh, nhanh trỉ). |
.................................................................................................................
Tiết 4: Toán Bài 37: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng và xem lịch.
2. Phát triển năng lực:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
- Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
- Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:- Đồ dùng dạy Toán 1.
- Chuẩn bị vật liệu, mô hình, xúc xắc để thực hiện trò chơi trong SGK.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2 phút |
1. Khởi động
Trò chơi – Ô cửa bí mật Mời 4 học sinh lần lượt đại diện 4 nhóm chọn 1 ô cửa trong 4 ô cửa, trong đó chứa hình ảnh đồng hồ chỉ giờ. Nhiệm vụ cuả HS là đọc đúng giờ của đồng hồ đã cho. a, 6giờ b, 5giờ, c, 11 giờ d, 9 giờ -GVNX |
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. - HSNX (Đúng hoặc sai). |
10 phút |
2.LUYỆN TẬP * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Cho HS quan sát tranh từng đồng hồ – cá nhân - HS nêu kết quả BT - GV nhận xét, bổ sung. |
- HS nhắc lại yêu cầu của bài. - HS quan sát - HS nêu miệng. - HS nêu kết quả: 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ. |
11 phút |
* Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - GV hỏi: - 4 bức tranh mô tả 4 hoạt động nào của bạn Việt? - GV hướng dẫn HS xác định thời gian bạn Việt làm những hoạt động đó. - HS trả lời - Gv nhận xét, mở rộng - GV hỏi: Em có nên ngủ dậy vào lúc 10 giờ sáng như bạn Việt không? Tại sao không nên? - Em có nên đá bóng vào lúc 2 giờ chiều không? Vì sao không nên? - Em có nên ăn tối vào lúc 9 giờ tối không? Vì sao không nên? - Em có nên chơi điện tử vào lúc 11 giờ đêm không? Vì sao không nên? - GV hỏi HS kể về những hoạt động HS thường làm vào ngày chủ nhật. |
- HS quan sát - HS nêu miệng - HS lắng nghe -HS theo dõi, nhận xét -HS trả lời HS trả lời HS kể các hoạt động. |
10 phút |
* Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong bảng để gọi tên các môn thể thao. - HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi – nhóm đôi - Gv nhận xét , kết luận
|
- HS quan sát và trả lời - HS làm việc nhóm đôi - HS nhận xét bạn |
2 phút |
3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà tập xem giờ. |
………………………………………………………………………….
Tiết 5,6: Tiếng Việt
Cậu bé thông minh
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5.Chọn từ ngữ dể hoàn thiện câu và viết câu vào vở. (19-20’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và nói về các trò chơi trong tranh (15’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS xác định từ ngữ trong khung (tên trò chơi) tương ứng lấn lượt với từng bức tranh trong SHS. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh (về bất kì điều gì có liên quan đến một trong những trò chơi này, VD: vật dụng cần có để chơi, cách chơi, trải nghiệm của chính HS,...) - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. |
- HS làm việc nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. a.Chúng tôi rất nuối tiếc Vỉ đội hóng mình yêu thích đã bị thua. b. Hoa vẽ rất đẹp. Cả lớp ai củng thán phục bạn ấy.
- HS quan sát tranh - Viết tên trò chơi gắn liền với mỗi tranh lên bảng. Tranh 1: Ô ăn quan tranh 2: Đánh quay. HS trình bày kết quả nói theo tranh.
|
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết(14-15’) - GV đọc to cả đoạn văn. (Vinh đem quả bưởi làm bóng chơi với các bạn. Quả bóng lăn xuống hố. Vinh bèn tìm cách đổ đầy nước vào hố cho quả bóng nổi lên. Các bạn nhìn Vinh thán phục.) - GV lưu ý HS một số vấn đê chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: bưởi, chơi, xuống,... GV yêu cầu. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ (Vinh đem quả bưởi làm bóng/ chơi với các bạn./ Quả bóng/lăn xuống hố./ Vinh bèn tìm cách/ đổ đầy nước vào hố/ cho quả bóng nổi lên./ Các bạn nhìn Vinh/ thán phục). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lẩn. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8.Chọn Vần phù hợp thay cho ô vuông(9-10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cẩu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn. 9.Giải ô chữ(5-6’) - GV hướng dẫn HS giải đố. GV có thể trình chiếu ô chữ hoặc làm bảng phụ. Các từ ngữ điền ở hàng ngang là: thỏ, mèo, cá bống, quả bóng, chó, cọp, cà rốt. Từ ngữ xuất hiện ở hàng dọc: TOÁN HỌC. 10.Củng cố(3-4’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên Hs |
- HS lắng nghe - HS ngồi đúng tư thế, cẩm bút đúng cách - HS viết chính tả - HS rà soát lỗi. - HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp.
|
................................................................................................................
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt Lính cứu hoả
I.MỤC TIÊU
Hình thành năng lực, phẩm chất :
1.Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng viết : Thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3.Phát triển kĩ năng nói và nghe : Thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Yêu quý, trân trọng sự đóng góp, hi sinh của những con người bình dị thông qua hình ảnh của người lính cứu hoả; khả
năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm VB thông tin (không có yếu tố hư cấu, có mục đích chính là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Lính cứu hoả.
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (cứu hoả, ủng, găng, hoả hoạn) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Kiến thức dời sống
Lính cứu hoả: là người làm nghề chữa cháy chuyên nghiệp, có nhiệm vụ chữa cháy, tìm kiếm và cứu hộ nạn nhân trong các vụ hoả hoạn. Ngoài ra, họ cũng đóng vai trò cứu hộ trong trường hợp xảy ra các thảm hoạ thiên nhiên như lốc xoáy, động đất, cháy rừng và sóng thần.
Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
2.Học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ôn và khởi động (4-5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói vê một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Có chuyện gì đang xảy ra? b. Chúng ta phải làm gì khi có hoả hoạn?) + GV có thể có thêm những gợi ý để HS thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta phải làm gì khi có hoả hoạn? (Hét to để báo cho mọi người biết, cùng thoát hiểm; Gọi ngay số 114 cho cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn; Tìm cách thoát ra khỏi đám cháy;...) + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Lính cứu hoả. 2.Đọc ( 29-30’) - GV đọc mẫu toàn VB Lính cứu hoả. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu + Một sô HS đọc nòi tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chuông, sẵn sàng,...). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Những người lính cứu hoả/ lập tức mặc quần áo chữa cháy,/ đi ủng,/ đeo găng,/ đội mũ rồi nhanh chóng ra xe; Những chiếc xe cứu hoả màu đỏ/ chứa đầy nước,/ bật đèn báo hiệu,/ rú còi chạy như bay đến nơi có cháy.) - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ra xe; đoạn 2: tiếp theo đến của người dân; đoạn 3: phần còn lại). + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ dùng trong bài (ủng: giày cổ cao đến gần hoặc quá đầu gối, dùng để đi trong mưa, nước, lội bùn,...; găng: dụng cụ chuyên (cho lính cứu hoả) đeo vào tay, chống được cháy; hoả hoạn: nạn cháy). GV có thể sử dụng hình ảnh để giải thích nghĩa của những từ ngữ chỉ vật dụng của người lính cứu hoả. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. |
- Cậu bé thông minh - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. - HS lắng nghe - Một sô HS đọc nòi tiếp từng câu lần 1 - Một sô HS đọc nòi tiếp từng câu lần 2 - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3.Trả lời câu hỏi ( 16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Trang phục của lính cứu hoả gồm những gì? b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách nào? c. Em nghĩ gì về những người lính cứu hoả? - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời cho từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. GV gợi ý cho HS dựa vào bài đọc để xác định những phẩm chất của người lính cứu hoả làm chúng ta yêu mến như: nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu tính mạng, tài sản của dân,... Đồng thời khuyến khích HS tự do suy nghĩ, tưởng tượng theo cách riêng của các em để câu trả lời phong phú hơn.) 4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b và c ở mục 3 (17-18’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn c. Câu trả lời mở). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đẩu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. a. Trang phục của lính cứu hoả gồm quần áo chữa cháy, ủng, găng và mũ b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước c. Nhanh nhẹn, không sợ nguy hiểm, sẵn sàng cứu tính mạng, tài sản của dân,...
HS viết câu trả lời vào vở b. Lính cứu hoả dập tắt đám cháy bằng cách dùng vòi phun nước |
.................................................................................................................
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt
Lính cứu hoả
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở ( 16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cẩu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh, (a. Giống như xe cứu hoả, xe cứu thương cũng có đèn báo hiệu; b. Chúng ta cẩn bảo vệ tài sản của nhà trường.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
6.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh ( 17-18’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. GV giải thích cho HS nghĩa của các từ ngữ gợi ý. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. |
- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. a. Giống như xe cứu hoả, xe cứu thương cũng có đèn báo hiệu; b. Chúng ta cẩn bảo vệ tài sản của nhà trường. - HS quan sát tranh theo nhóm. - Một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.
|
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7.Nghe viết( 14-15’) - GV đọc to đoạn văn. (Chuông báo cháy vang lên. Xe cứu hoả bật đèn báo hiệu, rú còi, chạy như bay đến nơi có cháy. Các chú lính cứu hoả dùng vòi phun nước dập tắt đám cháy.) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết .+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: dập lửa, sẵn sàng. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Chuông báo cháy/ vang lên./ Xe cứu hoả/ bật đèn báo hiệu,/ rú còi,/ chạy như bay/ đền nơi có cháy./ Các chú lính cứu hoả/ dùng vòi phun nước/ dập tắt đám cháy.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lẩn toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8.Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (9-10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). - Giáo viên nhận xét 9.Đặt tên cho hình (5-6’) - GV yêu cầu HS chia nhóm và trao đổi về hình vẽ. GV có thể gợi ý: HS chú ý đến các chi tiết trong hình người lính cứu hoả: trang phục, thân hình khoẻ mạnh, khuôn mặt đen sạm vì khói,... - Đại diện một số nhóm nói tên hình do nhóm đặt. Các em có thể nói thêm lí do đặt tên đó. - Các HS khác nhận xét, đánh giá. 10.Củng cố( 4-5’) - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hổi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS |
- HS lắng nghe
- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - HS nghe đọc và viết bài vào vở - HS nghe GV đọc và soát lỗi - HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS chia nhóm và trao đổi về hình vẽ - Đại diện một số nhóm nói tên hình do nhóm đặt.
- HS nhắc lại những nội dung đã học |
................................................................................................................
Tiết 3: Toán Bài 37: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến các ngày trong tuần.
2. Phát triển năng lực:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
- Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
- Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: - Đồ dùng dạy Toán 1.
- Chuẩn bị vật liệu, mô hình, xúc xắc để thực hiện trò chơi trong SGK.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
2 phút |
1. Khởi động Trò chơi Truyền điện Hs kể tên các ngày trong tuần theo hình thức truyền điện _GVNX |
Quản trò điều khiển trò chơi HS nhận xét |
10 phút |
* Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong bảng để gọi tên các ngày và số lượng củ cà rốt. - HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi – nhóm đôi - Gv nhận xét , kết luận |
- HS quan sát và trả lời - HS làm việc nhóm đôi - HS nhận xét bạn |
8 phút |
* Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV HD HS dựa vào lời đối thoại của các nhân vật trong bức tranh thu được câu hỏi “Hôm qua là thứ tư, vậy ngày mai là thứ mấy?” - GV gợi ý HS bằng câu hỏi: “ Hôm qua là tứ tư thì hôm nay là thứ mấy?”, “Ngày mai là thứ mấy” - GV nhận xét , bổ sung |
- HS nhắc lại y/c của bài HS trả lời - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn |
13 phút |
Chơi trò chơi: - GV nêu cách chơi: *Chơi theo nhóm *Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát. *Khi đến lượt người chơi lần lượt gieo xúc xắc và di chuyển số ô theo số chấm nhận được.Đọc giờ tại đồng hồ đi đến. Nếu xác định đúng giờ thì người chơi được ở nguyên vị trí đó, nếu xác định sai thì người chơi phải quay về vị trí cũ. * Nếu đến được ô may mắn (ô có hình chú ong) thì chú ong được về tổ ngay. * Trò chơi kết thúc khi có người đưa ong về tổ. - GV phân chia nhóm HS chơi - GV giám sát HS chơi, nhóm nào thắng sẽ được tuyên dương. |
-HS theo dõi -HS chơi theo nhóm -HS chọn ra nhóm thắng |
2 phút |
3/Củng cố, dặn dò .- GV nhận xét tiết học. |
-HS lắng nghe |
................................................................................................................
Thứ năm ngày 14 tháng 4 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt Lớn lên bạn làm gì?
I. MỤC TIÊU:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với bạn bè và với thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đê đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm vẩn, nhịp và nội dung của bài thơ Lớn lên bạn làm gì? nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (thuỷ thủ, sóng dữ, đầu bếp, gieo) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
2. Học sinh: Vở viết, SGK, bảng con, phấn, bút…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động (4-5) - Ôn:
- Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi. (Mỗi người trong hình làm nghề gì?)
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Lớn lên bạn làm gì? 2.Đọc ( 24- 25) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ
- GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (lớn lên, thuỷ thủ, lái tàu, sóng dữ). - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (thuỷ thủ: người làm việc trên tàu thuỷ; sóng dữ: sóng lớn và nguy hiểm; đẩu bếp: người nấu ăn (thường chỉ người chuyên làm nghê nấu ăn); gieo: rắc hạt giống xuống đất để cho mọc thành cây (gieo hạt: ý chỉ trồng trọt).
3. Tìm trong khổ thơ thứ hai và thứ ba những tiếng có vần at, ep, êp (4-5) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại khổ thơ thứ hai và thứ ba và tìm tiếng có vần at, ep, êp. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời (hạt, đẹp, bếp). |
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.
+ Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. - Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2
- HS đọc từng khổ thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt.
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
- HS viết những tiếng tìm được vào vở.
|
TIẾT 2
4. Trả lời câu hỏi (9-10) GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu. a. Bạn nhỏ muốn trở thành thuỷ thủ để làm gì? b. Bạn nhỏ muốn trở thành đầu bếp để làm gì? c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn làm nghề gì ? - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. a. Bạn nhỏ muốn là thuỷ thủ để lái tàu vượt sóng dữ, bâng qua nhiều đại dương b. Bạn nhỏ muốn là đầu bếp để làm những chiếc bánh ngọt thật đẹp, nấu món mì siêu ngon c. Bạn nhỏ trong khổ thơ thứ ba muốn là nông dân, trổng lúa. 5. Học thuộc lòng (10-12) - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 6. Trao đổi: Lớn lên, em muốn làm nghề gì? Vì sao? ( 7-8) - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, mỗi HS nêu ý kiến của mình. - GV và HS nhận xét, đánh giá. Lưu ý: Trước khi HS thảo luận nhóm - GV có thể gợi ý một số nghề nghiệp. đã nêu trong phần khởi động và trong bài thơ. Tuy nhiên, không nên áp. đặt HS phải lựa chọn một trong những nghề đó. Cần tạo không khí cởi mở, tôn trọng ý kiến riêng của từng cá nhân. 7. Củng cố ( 5) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. |
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi.
- Các bạn nhận xét, đánh giá.
- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối.
HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào)
|
………………………………………………………………………..
Tiết 3: TN&XH: Thời tiết luôn thay đổi
Tiết 2 |
|
1. Mở đầu: Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh? Ai đúng?" Khi quản trò hô; Trời nắng!" hay “Trời mưa!” HS cần giơ hoặc nói tên trang phục phù hợp - GV nhận xét - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động khám phá - GV cho HS quan sát hình trong SGK, yêu cầu HS nêu những biểu hiện khác nhau của cảnh vật trong 2 hình - GV nhận xét chốt ý đúng - GV hỏi: Em hãy cho biết dấu hiệu nhận biết trời đang lặng gió hay có gió ? - GV nhận xét, chốt ý đúng Yêu cầu cần đạt: HS biết và nếu được những biểu hiện khi trời có gió và khi trời không có gió. 3. Hoạt động thực hành - GV chia nhóm 6, phát cho mỗi nhóm 3 cái chong chóng - Yêu cầu các nhóm cùng chơi với nhau và nói cho nhau nghe: khi nào chong chóng không quay, khi nào quay chậm, khi nào quay nhanh bằng cách tạo giờ vẫn chung chung như chạy hay dùng tay chao chong chóng - GV yêu cầu nhóm trình bày - GV nhận xét Yêu cầu chuẩn đạt: HS xác định được khi gió nhẹ thì chong chóng quay lại và gió càng mạnh thì chong chóng quay càng nhanh. 4. Hoạt động vận dụngHoạt động 1 -GV cho cả lớp quan sát và cho biết hình nào có gió nhẹ, gió mạnh và gió rất mạnh, -GV đặt câu hỏi: Thời tiết nào trong các hình dưới đây chúng ta không nên ra ngoài? Vì sao? - GV nhận xét - GV kết luận: Gió ở mức độ nhẹ và vừa phải, chúng ta ra ngoài vui chơi (thả diều). Tuy nhiên, khi gió mạnh hoặc rất mạnh (giông, lốc, bão) lại gây ra nhiều thiệt hại về vật chất và nguy hiểm đến tính mạng con người thì không nên ra ngoài Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được trời có gió mạnh, gió nhẹ và biết được khi nào nên hay không nên ra ngoài. Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát hình, thảo luận để trả lời câu hỏi: +Trong hình vẽ những ai? +Họ đang làm gi? (Minh và mẹ đang xem tivi). +Theo em, Minh đang nói gì với mẹ Tại sao? - Sau đó cho HS đóng vai. - GV khuyến khích HS đưa ra những lời nói khác với Minh liên quan đến thời tiết và việc lựa chọn trang phục, hoạt động phù hợp... - GV nhận xét, đánh giá 3. Đánh giá HS có ý thức xem dự báo thời tiết để lựa chọn hoạt động và chuẩn bị trang phục phù hợp; có ý thức phòng tránh gió, bão và nhắc nhở người thân cùng thực hiện. 4. Hướng dẫn về nhà -Xem kĩ để học cách giới thiệu về thời tiết của người dẫn chương trình dự báo thời tiết - Làm chong chóng với sự giúp đỡ của gia đình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe - HS quan sát hình trong SGK - 2,3 hs trả lời - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS thực hiện - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - cả lớp quan sát - HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - - HS quan sát hình, thảo luận để trả lời câu hỏi - HS trả lời - HS nhận xét bạn - HS đóng v - HS nhắc lại - HS lắng nghe |
...............................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức
Bài 29: Phòng tránh ngộ độc thực phẩm
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn đến ngộ độc thực phẩm.
- Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của ngộ độc thực phẩm.
- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh ngộ độc thực phẩm.
II. CHUẨN BỊ
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát, video clip... gắn với bài học “Phòng, tránh ngộ độc thực phẩm”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể - đọc bài "Về ngộ độc thực phẩm" GV đặt câu hỏi: Qua bài vè trên em biết cách phòng, tránh ngộ độc nào? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Có rất nhiều cách để phòng, tránh ngộ độc: không ăn thức ản không rõ 2. Khám phá Nhận diện những tình huống có thể dẫn tới ngộ độc thực phẩm - GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên bảng để HS quan sát (hoặc HS quan sát tranh trong SGK). - GV nêu yêu cầu: + Em hãy quan sát tranh và cho biết những tình huống nào có thể dẫn tới ngộ + Em hãy nêu hậu quả của ngộ độc thực phẩm. + Theo em, còn những tình huống nào khác có thể dấn đến ngộ độc thực phẩm? + Em cần làm gì để phòng, tránh ngộ độc thực phẩm? - GV gợi ý để HS trả lời: + Có rất nhiêu nguyên nhân dẫn đến ngộ độc thực phâm: ăn thức ăn không che đậy kín, uống nước chưa đun sôi, ăn thực phẩm không rõ nguồn gốc, xuất xứ... + Những nguyên nhân này gây ra hậu quả: đau bụng, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Kết luận: Bảo vệ thức ăn khỏi ruồi muỗi, ăn chín, uống sôi, để riêng thịt và rau quả, rửa sạch thực phẩm, rửa taỵ sạch sẽ trước khi ăn để tránh vi khuẩn và ngộ độc thực phẩm. 3. Luyện tậpHoạt động 1 Em chọn việc nên làm - GV chiếu hoặc treo tranh của mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Hãy quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào hành vi nên làm, sticker mặt mếu vào hành vi không nên làm. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc dùng bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. Kết luận: - Việc nên làm: Rửa tay sạch trước khi ăn (tranh 1); Đậy kín thức ăn để tránh ruồi (tranh 2); Uống nước đã được đun sôi (tranh 4). - Việc không nên làm: Uống nước trực tiếp từ vòi (tranh 3); Ăn bắp ngô bị ruồi đậu (tranh 5). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em đã phòng, tránh ngộ độc thực phẩm như thế nào? Hãy chia sẻ với bạn. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh ngộ độc thực phẩm. 4. Vận dụngHoạt động 1 xử lí tình huống - GV giới thiệu tình huống: Hiếu và em đi hội chợ gần nhà. Em của Hiếu rất thích nước ngọt có màu xanh đỏ và đòi Hiếu mua. Nếu là Hiếu, em sẽ nói gì? - GV gợi ý các phương án trả lời và nhận xét tính hợp lí của phương án. 1/ Em ơi, mình không nên uống nước không rõ nguồn gốc. 2/ Em ơi, vê nhà anh sẽ nói với mẹ pha nước cam cho anh em mình nhé. 3/ Em ơi, những nước này có phẩm màu độc hại mình không nên mua uống. - GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất. Kết luận: Không nên sử dụng đồ ăn, nước uống không rõ nguồn gốc. Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh ngộ độc thực phẩm - HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh ngộ độc thực phẩm. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc bạn cách phòng, tránh ngộ độc thực phẩm (ăn chín, uống sôi, không dùng thực phẩm quá hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc xuất xứ, không ăn quà vặt ngoài đường,...) trong các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nên làm trong phần Luyện tập. Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh ngộ độc thực phẩm để đảm bảo an toàn cho bản thân. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. |
-HS đọc -HS trả lời - HS quan sát tranh - HS trả lời - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. - HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe - HS nêu - HS nêu - HS lắng nghe |
.................................................................................................................
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2022
Tiết 1,2:Tiếng Việt Luyện tập tuần 30
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Giúp HS củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học thông qua đọc thành tiếng và đọc hiểu một bài có nội dung trong tiết học,
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Phương tiện dạy học
Giúp HS luyện học thuộc lòng.
2. Học sinh: Vở viết, SGK, phấn, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Đọc và trả lời câu hỏi (29- 30) BÀI 1: CẬU BÉ THÔNG MINH - Sắp xêp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu:
+ Trò chơi, nhiều, Huy, nghĩ ra, thú vị + Nhiều, có, Việt Nam, tài năng, người - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Bài 2. LÍNH CỨU HOẢ - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cẩu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + Cứu hoả, nguy hiểm, một, công việc, là + Cứu hoả, cẩn, chúng ta, những, biết ơn, người lính
Bài 3. LỚN LÊN BẠN LÀM GÌ? - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu: kiến trúc sư, thích, em, trở thành, khi, lớn lên. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. |
- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. - Huy nghĩ ra nhiều trò chơi thú vị. -Việt Nam có nhiều người tài năng. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng. - Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. Cứu hoả là một công việc nguy hiểm. - Chúng ta cần biết ơn những người lính cứu hoả. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng. - Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. - Khi lớn lên, em thích trở thành kiến trúc sư. - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng. |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Đọc và trả lời câu hỏi ( 29-30) Bài 4. RUỘNG BẬC THANG Ở SA PA - Sắp xêp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + Sa Pa, thích, khách, đến, du lịch + Đẹp, nưốc ta, nhiều, cảnh, có + ruộng bậc thang, rực rỡ, đẹp, mùa lúa chín, vào - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. GV và HS thống nhất phương án đúng. (Khách du lịch thích đến Sa Pa./ Nước ta cónhiều cảnh đẹp./ Ruộng bậc thang đẹp rực rỡ vào mùa lúa chín hoặc Vào mùa lúa chín, ruộng bậc thang đẹp rực rỡ) Bài 5. NHỚ ƠN 1. Viết một câu phù hợp với tranh GV có thể gợi ý về tranh bằng cách đặt các câu hỏi như: Điều gì ở bức tranh làm em chú ý? Em có thích bức tranh này không? Vì sao? Em đã từng làm gì giúp người thân?... 2. Viết đúng chính tả một đoạn trong bài đồng dao Nhớ ơn vào vở - GV trình chiếu đoạn đồng dao và yêu cầu HS chú ý đến những từ được tô đậm Xang đò Nhớ người chèo trống Nằm võng Nhớ người mắc giây GV viết những từ viết đúng chính tả lên bảng hoặc trình chiếu đoạn thơ với những từ đã được chỉnh sửa. Lưu ý, lỗi chính tả ở từ sang (xang) chủ yếu là của HS ở miền Bắc, khi phát âm không phân biệt được s/x. HS nhầm trống với chống cũng như giây với dây, các hình thức chữ viết khác nhau để ghi các âm gần giống nhau (trống/chổng) hoặc cùng một âm (giây/dây). Với trường hợp trống/chống, giây/dây, HS phải phân biệt hình thức chính tả của từ dựa trên nghĩa của mỗi từ và ghi nhớ từng trường hợp cụ thể. Sang đò Nhớ người chèo chống. Nằm võng Nhớ người mắc dây. Bài 6. DU LỊCH BIỂN VIỆT NAM - Viết một câu phù hợp với tranh - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh ở mục 9 (SHS trang 161). GV có thể gợi ý thêm vê tranh bằng cách các đặt câu hỏi như: Em thấy những gì trong tranh này?; Cái gì làm em chú ý nhất ?; Em có thích cảnh vật trong tranh không ?; Vì sao?;...
2. Củng cố ( 5) - GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV yêu cẩu HS tìm đọc một truyện kể để chuẩn bị cho bài học sau. |
Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng. - HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh (SHS trang 157) vẽ một bạn nhỏ dìu bà lên bậc thang vào nhà và trao đổi về bức tranh. - Một số HS trình bày kết quả trao đổi của nhóm. . Lưu ý tôn trọng những gì HS quan sát và nhận xét về tranh. Khuyến khích các ý tưởng mang rõ dấu ấn cá nhân. - HS viết vào vở một câu về tranh dựa trên kết quả quan sát và trao đổi trong nhóm của mình. HS cũng có thể tham khảo ý tưởng đã được các HS khác chia sẻ trước lớp và gợi ý của GV. - HS làm việc nhóm đôi để trao đổi xem những từ được tô đậm viết sai như thế nào, viết lại thế nào thì đúng. - Một số HS cho biết hình thức viết đúng chính tả của những từ được tô đậm. GV và HS thống nhất phương án đúng. - HS viết vào vở cả đoạn thơ đã được sửa lỗi chính tả. - Một số HS trình bày kết quả trao đổi của nhóm. GV lưu ý tôn trọng những gì HS quan sát và nhận xét về tranh. Khuyến khích các ý tưởng mang rõ dấu ấn cá nhân. HS có thể nói: Bãi biên đẹp; Một sô du khách đang chơi trên bãi biển; Có thuyền đánh cá; Trên những chiếc thuyền này có quốc kì; Em thích đi nghỉ ở biển. - HS viết vào vở một câu về tranh dựa trên kết quả quan sát và trao đổi trong nhóm của mình. HS cũng có thể tham khảo ý tưởng đã được các HS khác chia sẻ trước lớp và gợi ý của GV. |
............................................................................................................
Tiết 3: Toán
Bài 38: Ôn tập các số và phép tính trong phạm vi 10
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và chữ số trong phạm vi 10, phân tích số, đọc viết số, xếp thứ tự và so sánh số.
- Củng cố bài toán có lời văn (bài toán thực tế về phép cộng và phép trừ). Quan sát tranh, viết phép tính thích hợp và nêu câu trả lời.
- Củng cố thực hiện tính (tính nhẩm) các phép cộng, trừ trong phạm vi 10 (dựa vào bảng cộng trừ trong phạm vi 10). Thực hiện tính trong trường hợp có 2 dấu và phép tính. Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2. Phát triển năng lực:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua việc giải các bài toán thực tế (giải quyết các tình huống thực tế).
- Rèn khả năng diễn đạt, trình bày, giao tiếp toán học thông qua trả lời các câu hỏi của bài toán có lời văn, bài toán vui có tính logic, trò chơi Toán học.
- Thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:- Đồ dùng dạy Toán 1.
- Chuẩn bị mô hình, tranh ảnh để phục vụ các bài trong SGK.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
Thời gian |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
2 phút |
2. Khởi động
Trò chơi Giải cứu rừng xanh Thực hiện các phép tính khi được gọi đến tên mình để giúp các con vật trở về với rừng xanh. - 4 + 5 =… 7 – 4 = …. - Điền số vào chỗ chấm 3,…,…6,7,8 - 3 + 5 = … - GVNX |
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. - HSNX (Đúng hoặc sai). |
5 phút |
2. Luyện tập *Bài 1: - Nêu yêu cầu bài tập - Cho HS tự làm. - Sau đó GV gọi một số em đứng lên trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, kết luận |
-HS nêu lại -Hs làm bài -HS nêu kết quả -HS nhận xét bạn |
5 phút |
* Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - GV hỏi: - Quan sát bức tranh, cho cô biết những bông hoa nào ghi số lớn hơn 5? - Trong các bông hoa trắng, bông nào ghi số lớn nhất?, bông hoa nào ghi số bé nhất? - GV nhận xét, kết luận. |
- HS quan sát - HS nêu miệng -HS nêu miệng HS theo dõi, nhận xét. |
8 phút |
* Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - GV hỏi: - Tranh vẽ gì ? GV cho HS phân tích tình huống: - Lúc đầu hàng trên có mấy ô tô? Hàng dưới có mấy ô tô? - Sau khi chuyển một cái ô tô từ hàng trên xuống hàng dưới thì số ô tô ở hai hàng như thế nào? - Gv nhận xét , kết luận
|
- HS quan sát và trả lời - HS trả lời - HS nêu miệng. -HS lắng nghe |
5 phút |
* Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS quan sát các bức tranh - GV hỏi: - Tranh vẽ gì ? GV cho HS nêu các giai đoạn trưởng thành của hoa sen (Sen chưa ra hoa – Nụ hoa – Hoa sen nở - Hoa sen tàn – Hoa sen thành đài sen) - GV gọi HS lên bảng chia sẻ - Gv nhận xét , kết luận |
- HS quan sát và trả lời - HS trả lời - HS chia sẻ HS nhận xét |
8 phút |
*Bài 5: - Nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS tìm hiểu, phân tích bài toán. - GV hỏi: - Bài Toán cho biết gì? - Mai cao hơn điểm của Nam vậy Nam được mấy điểm? Mai được mấy điểm? - Việt được mấy điểm? - GV gọi HS chia sẻ - HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét, kết luận |
-HS nêu yêu cầu -HS lắng nghe -HS chia sẻ trước lớp -HS Nhận xét, bổ sung -HS lắng nghe |
2 phút |
3/Củng cố, dặn dò .- GV nhận xét tiết học |
-HS lắng nghe |
..............................................................................................................
Tiết 4: TN&XH
Bài 28: Ôn tập chủ đề: Trái đất & bầu trời
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
- Quan sát và mô tả được bầu trời, các dấu hiệu của thời tiết một cách tổng hợp ở mức độ đơn giản.
- Biết cách lựa chọn trang phục và hoạt động phù hợp với thời tiết để giữ gìn sức khoẻ.
- Thêm yêu quý và ham thích khám phá các hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
+ Phiếu học tập cho các nhóm khổ A4 và khổ lớn hơn.
+ Bút dạ cho các nhóm.
- HS: Kính râm; mũ, nón trang phục gọn gàng, tranh ảnh hoặc mô hình mũ nón, áo mưa, quần đùi, áo may ô, ngôi nhà
- Các phiếu quan sát, theo dõi đã ghi thông tin, các tranh đã vẽ từ tiết trước
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Tiết 1 |
|
1. Mở đầu: -Từ nội dung ở phần mở đầu, GV cho HS nói về thời tiết ngày hôm nay. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động thực hành - GV tổ chức chơi cả lớp theo nhóm - GV nhận xét phần lựa chọn của các nhóm - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS lựa chọn đúng và nhanh các tranh hay mô hình trang phục, nhà phù hợp với các dấu hiệu của thời tiết. 3. Đánh giá HS thấy được thời tiết luôn thay đổi và sự thay đổi đó thể hiện qua các biểu hiện của bầu trời và các dấu hiệu của thời tiết. 4. Hướng dẫn về nhà Chuẩn bị một số hình minh hoạ trang phục, thời tiết. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học |
- HS nói về thời tiết ngày hôm nay - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi lựa chọn - HS lắng nghe - HS lắng nghe |