Khối 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 27 LỚP 1/1
Trường TH&THCS Lê Văn Miến Kế hoạch bài dạy lớp 1/1
TUẦN 27
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Chào cờ: HĐTN (1) Sinh hoạt dưới cờ : Chăm sóc vườn cây nhà trường.
Tiết 2,3: Tiếng Việt Chúa tể rừng xanh
Tiết 3
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (17-18’) - GV giới thiệu tranh, hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV có thể đặt câu hỏi để gợi ý. + Tranh vẽ gì? + Điểm khác nhau giữa hổ và chó? - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - GV và HS nhận xét. |
- HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn từ ngữ cần điền vào câu. Sau đó đại diện một số nhóm lên trình bày: a, Gấu, khỉ, hổ, báo đểu sống trong rừng. b, Trong đêm tối, hổ vẫn có thể nhìn rõ mọi vật. - Cá nhân học sinh viết câu vào vở chính tả. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi . - Tranh vẽ hổ và chó); - Hổ sống trong rừng, còn chó sống trong nhà.) |
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết (14-15’) - GV đọc to cả đoạn văn. (Hổ là loài thú ăn thịt. Bốn chân chắc khoẻ và có vuốt sắc. Đuôi dài và cứng như roi sắt. Hổ rất khoẻ và hung dữ.) - GV lưu ý HS một số vấn đề chínlì tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: loài, được. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ : "Hổ là loài thú ấn thịt. Bốn chân/ chắc khoẻ/ và có vuốt sắc. /Đuôi dài/ và cứng như roi sắt./ Hổ rất khoẻ/ và hung dữ." - Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. - GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lẩn toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Tim trong hoặc ngoài bài đọc Chúa tể rừng xanh từ ngữ có tiếng chứa vần ât, ác, oai, oay (9-10’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ư HS từ ngữ cần t́m có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài.
- GV viết những từ ngữ này lên bảng. 9. Thông tin nào phù hợp với hổ, thông tin nào phù hợp với mèo? (5-6’) - GV gọi một vài HS đọc to các từ ngữ trong bảng.
- GV đưa ra câu hỏi theo cặp: Hổ và mèo, con vật nào sổng trong rừng, con vật nào sống trong nhà? - Gọi một vài HS trả lời. Làm lần lượt với các cặp tiếp theo. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS làm vào vở. 10. Củng cố(3-4’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hổi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS |
- 2 HS đọc
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ăt, ăc, oai, oay. - HS nêu những từ ngữ tìm được. - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đổng thanh một số lần. - HS làm việc nhóm: quan sát tranh, trao đổi để tìm các thông tin phù hợp với hổ và mèo. - Hổ sống trong rừng. - Mèo sống trong nhà. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). |
.................................................................................................................
Tiết 4: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố quy tắc tính và mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
- Đặt tính và thực hiện được phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng và trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Thực hiện được phép trừ và phép cộng số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu được các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
- Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập, học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về trừ các số có hai chữ số cho số có hai chữ số, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Làm được các bài toán thực tế liên quan đến phép trừ (giải quyết tình huống)
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồdùngdạy - học:
GV: Thước kẻ để vẽ hình biểu diễn khoảng cách các quả cầu.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4 phút
2 phút
23 phút
6 phút |
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Nhanh như chớp nhí- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình 50 – 30 =…… 64 – 40 =…… 25 + 21 =…… 12 + 32 =…… 62 +13 =…… 30 – 10 =…… - GVnhận xét. 2. Hoạt động 2: - GV giới thiệu bài, ghi đề. 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập * Bài 1:Gọi HS nêu yêu cầu a) - GV hỏi HS cách đặt tính. -GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép tính.
-GV gọi 4 HS lên bảng làm và yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào bảng con. - GV sửa bài trên bảng và nhận xét bài ở bảng con. b) Tính nhẩm - GV hướng dẫn HS bài đầu tiên - H: 20 còn gọi là mấy? 30 còn gọi là mấy? Vậy nếu ta lấy 2 chục cộng 3 chục bằng bao nhiêu? -GV nói: Vậy 20 +30 = 50. - GV yêu cầu HS tính nhẩm và điền vào phiếu bài tập. - GV quan sát lớp và chấm bài một số HS. - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 2:Gọi HS nêu yêu cầu
H: Trong bài 2 có bao nhiêu bạn nhỏ? Trong bài, 3 bạn nhỏ chơi đá cầu. Khoảng cách từ điểm đầu tiên đến nơi quả cầu mà bạn Mai đá được là bao nhiêu bước chân? Bạn Việt và bạn Robot đá cầu xa hơn hay gần hơn so với bạn Mai? Muốn biết bạn Việt và bạn Robot đá cầu được bao nhiêu bước chân phải làm sao? - GV sửa bài và nhận xét. * Bài 3:Gọi HS nêu yêu cầu - GV nói: Có hai chú ếch muốn ăn hoa mướp. Vậy theo em, chú ếch nào sẽ được ăn hoa mướp nào? Để biết được điều này các em cùng làm theo hướng dẫn của cô nhé: Chú ếch màu vàng sẽ đi theo các ô có số bằng 20 + 40, còn chú ếch màu xanh sẽ đi theo các ô có số bé hơn 60. Các em sẽ có kết quả chính xác khi làm theo sự hướng dẫn của cô. - GV yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập. -GV quan sát và chấm một số bài của HS. -GV sửa bài và nhận xét. * Bài 4:Gọi HS nêu yêu cầu H: Theo các em, anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào? -GV nói: Để biết anh Khoai xếp nhầm hai đốt tre nào, các em sẽ thực hiện theo nhóm 4, thảo luận để tìm ra đáp án. Các em có thể đổi chỗ 2 đốt tre bất kì và thực hiện phép tính xem đã đúng chưa. Nếu chưa đúng thì đổi lại vị trí hai đốt tre vừa đặt làm lại. Thử cho đến khi có kết quả đúng. - GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày - GV sửa bài và nhận xét - GV có thể liên hệ: Anh Khoai trong bài thật chăm ngoan nhưng cũng chưa thật sự cẩn thận. Các em nhớ chú ý cẩn thận khi làm bất cứ một việc gì nhé. Mọi sự bất cẩn có thể gây ra nhiều hiểu nhầm không đáng có đấy các em. 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn * Trò chơi: Bắn tên - GV nêu luật chơi: Bạn nào được bắn tên sẽ đọc một phép tính cộng hoặc trừ có kết quả bằng 50. Bạn nào đọc đúng sẽ chỉ định bạn tiếp theo. - GV cho HS tham gia trò chơi. - GV tổng kết trò chơi. - GV nhận xét chung giờ học, dặn dò HS - Xem bài giờ sau. |
Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HS nhận xét (Đúnghoặcsai). -HS đọc đề. - Tính - Viết các số thẳng cột với nhau, hàng chục thẳng cột với hàng chuc, hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị. - Thực hiện phép tính từ phải sang trái, tính hàng đơn vị trước rồi đến hàng chục, viết kết quả thẳng cột với các số ở trên. - 4 HS lên bảng làm và lớp thực hiện bài tập vào bảng con. - HS lắng nghe và sửa bài. -HS lắng nghe. 2chục 3 chục 5 chục -HS lắng nghe - HS làm vào phiếu bài tập. - HS lắng nghe và sửa bài. Mai, Việt và Robot chơi đá cầu.Em hãy tìm số bước chân thích hợp. - 3 bạn: Mai, Việt và Robot. 10 bước chân. - Xa hơn bạn Mai. - Độ xa của Việt: lấy số bước chân của bạn Mai cộng thêm 5 (10 + 5 = 15 bước chân) Độ xa của Robot: lấy số bước chân của bạn Việt cộng thêm 4 (15 + 4 = 19 bước chân) -HS lắng nghe Chú ếch nào được ăn hoa mướp? - HS lắng nghe. - HS làm vào phiếu bài tập ( chú ếch màu vàng đi vào các ô số 60 sẽ ăn được hoa mướp, còn chú ếch xanh đi vào các ô số 54, 23, 40, 50, 57 nên không ăn được hoa mướp) - HS lắng nghe và ghi nhớ. Anh Khoai phải sắp xếp các đốt tre thành phép tính đúng. Nhưng do vội quá nên anh xếp nhầm hai đốt tre. Em hãy xếp lại giúp anh Khoai nhé! -Hai đốt tre cuối. -HS thảo luận nhóm 4. Đổi vị trí 2 đốt tre cuối cùng (52 thành 25) - HS trình bày ý kiến. - HS lắng nghe và ghi nhớ. - HS lắng nghe và ghi nhớ. -HS tham gia chơi. -HS lắng nghe. |
.................................................................................................................................................
Tiết 5,6: Tiếng Việt
Luyện tập tuần 27
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài: Loài chim của biển cả, Bảy sắc cầu vồng, Chúa tể rừng xanh, Cuộc thi tài năng rừng xanh, Cây liễu dẻo dai. Thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên; thực hành đọc mở rộng một văn bản hay quan sát tranh về thiên nhiên, nói cảm nghĩ về văn bản hoặc tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (thiên nhiên).
- Biết chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phương tiện dạy học SGV
- HS:SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1. LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (10-12) Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV trình chiếu các câu chưa hoàn thiện (có nhiều chỗ trống). Con cá cần (...) để bơi. Con chim cần (...) để bay. Con hổ cẩn (...) để ở. Con ong cần (...) để làm mật. - Một số HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý (nước, bầu trời, rừng, hoa) phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện các câu đã cho.
Bài 2. BẢY SẮC CẦU VỒNG (10 -12) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: vì sao, hàng ngàn, lấp lánh, trên bầu trời.
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu. - GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bài 3. CHÚA TỂ RỪNG XANH (10 -12) Đọc đoạn văn, kết hợp từ ngữ ở A và B cho phù hợp - GV trình chiếu đoạn văn và cho một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng đoạn văn: Mèo và hô có nhiều điểm giống nhau. Hình dáng mèo giống hình dáng một con hổ nhỏ. Mèo có tai thính và mắt tinh như hô. Hổ giỏi chạy nhảy và rình vồ môi, mèo cũng vậy. Hổ to khoẻ hơn mèo nhưng lại thua mèo ở khả năng leo trèo. - GV trình chiếu bảng (không có vết nối):
- GV và HS thống nhất các kết nối đúng, tạo thành những câu trọn vẹn. |
- nước, - bầu trời, - rừng, - hoa
- Một số HS đọc thành tiếng những câu này.
- HS viết vào vở các câu hoàn thiện.
HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu.
+ Hàng ngàn vì sao lấp lánh trên bầu trời. + Trên bầu trời, hàng ngàn vì sao lấp lánh - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.
- HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để lựa chọn từ ngữ ở A kết nối với từ ngữ ở B cho phù hợp. Sau đó, mỗi HS thực hiện việc nối các từ ngữ ở A và B trong vở. - Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả. - HS đối chiếu với kết quả làm bài của mình để tự đánh giá.
|
TIẾT 2
Bài 4. CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (15-17) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + kì thú, có, rừng xanh, nhiêu điều +bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. - GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bài 5. CÂY LIỄU DẺO DAI (17-18) Viết một câu nói vê đặc điểm của một loài cây mà em biết - Đây là bài tập viết câu sáng tạo. GV cần chú ý có sự hỗ trợ phù hợp để giúp HS làm được bài tập này. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để tìm ý tưởng. - GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: + Có loài cây nào khiển em chú ý không? + Em thấy nó ở đâu?
+ Loài cây đó có gì đáng chú ý?...
- GV có thể gợi ý thêm về đặc điểm của một số loài cây. - HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa vào kết quả làm việc nhóm hoặc có thể tham khảo ý kiến của các HS khác đã trình bày trước lớp hay của GV.
|
- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. + Rừng xanh có nhỉều điều kì thú. + Chúng ta cần bảo vệ động vật hoang dã. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.
- Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa vào kết quả làm việc nhóm hoặc có thể tham khảo ý kiến của các HS khác đã trình bày trước lớp hay của GV.
- Ở vườn nhà em, trên đường đi học, trong sân trường, trên phim ảnh, trên Internet,... - Cây phượng có hoa đỏ rực; Cấy bàng có tán lá xoè ra rất rộng; Cây tre có than vươn cao; Cây hoa hồng có nhiều gai nhọn;...
- HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa trên kết quả làm việc. |
................................................................................................................
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt Cuộc thi tài năng rừng xanh
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của truyện kể có yếu tố thông tin (VB hư cấu, nhưng qua đó người đọc có thêm một số hiểu biết về đặc điểm, tập tính của một số loài động vật hoang dã); nội dung của VB Cuộc thi tài năng rừng xanh-, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện.
- GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vẩn yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc, nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (niêm yết, chuếnh choáng, trầm trổ điêu luyện) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiên thức đời sống
GV có hiểu biết về thế giới loài vật trong rừng: Rừng là nơi sinh sống của rất nhiều loài vật. Mỗi con vật trong rừng có một đặc tính riêng: voọc xám đu cây, gõ kiến có tài khoét cây, chim công có dáng điệu đi lại trông như múa,...
3. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ (tranh các con vật trong rừng đang thể hiện tài năng, tranh khu rừng đẹp có cây cối, muông thú, suối nước) có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phẩn mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động (4-5’) - Ôn: Bài cũ : Chúa tể rừng xanh + GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - GV cùng cả lớp nhận xét. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. GV có thể cho HS xem một số clip như chim gõ kiến khoét thân cây, khỉ leo trèo. a. Em biết những con vật nào trong tranh? b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt ?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời. + GV dẫn vào bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh. - Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật. Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng, rất đặc biệt. Chúng ta sẽ cùng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật). 2. Đọc (29-30’) - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn HS luyện phát ầm một số từ ngữ có vần mới khó: + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài: yêt (nỉêm yết), yêng (yểng), oen (nhoẻn), oao (ngoao ngoao), oet (khoét), uênh (chuếnh choáng), ooc (voọc). + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh. - Đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. Mừng xuân,/ các con vật trong rừng/ tổ chức một cuộc thi tài năng; Đúng như chương trình đã niêm yết,/ cuộc thi mở ầầu/ bằng tiết mục/ của chim yểng. Yểng nhoẻn miệng cười/ rồi bắt chước/ tiếng của một số loài vật./ Chim cồng/ khiển khán giả/ say mê, chuếnh choáng/ vì điệu múa tuyệt đẹp. Voọc xám/ với tiết mục đu cây điêu luyện/ làm tất cả trầm trồ thích thú.) + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn : đoạn 1: từ đẩu đến trầm trổ, đoạn 2: phẩn còn lại). + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài: niêm yết: ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết. chuếnh choáng: ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công; trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục. điêu luyện: đạt đến trình độ cao do trau dổi, luyện tập nhiều. + GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn VB: |
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học. + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. a. Trong tranh cóyểng, mèo rừng, chim công, gõ kiến, khỉ. b. Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình, VD: chim công múa, voọc xám đu cây, gõ kiến khoét thân cây,... + HS theo dõi. + HS nhắc lại đồng thanh tên bài.
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB: yêt (nỉêm yết), yêng (yểng), oen (nhoẻn), oao (ngoao ngoao), oet (khoét), uênh (chuếnh choáng), ooc (voọc). + Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đổng thanh một số lẩn. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.
+ HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3. Trả lời câu hỏi ( 14-15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia?
b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì?
c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 (18-20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở a. Cuộc thi có sự tham gia củayểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám. c. Câu trả lời mở, GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để viết vào vở). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. + GV viết mẫu chữ hoa V ( Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa) - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. a. Cuộc thi có sự tham gia của yểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám; b. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật; mèo rừng ca ‘ ngoáo ngoáo”; gõ kiến khoét được cái tổ xỉnh xắn; chim công múa; voọc xám đu cây, c. Câu trả lời mở, GV hướng dẫn HS chọn tiết mục ḿnh yêu thích để trả lời). + HS theo dõi. + HS thực hành viết câu vào vở: Cuộc thi có sự tham gia củayểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám. |
.................................................................................................................
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt
Cuộc thi tài năng rừng xanh
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cẩu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh:
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh(17-18’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét |
- HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn từ ngữ cần điền vào câu. Sau đó đại diện một số nhóm lên trình bày: a. Có bé nhoẻn miệng cười khi thấy anh đi học về; b. Nhà trường niêm yết chương trình vân nghệ trên bảng tin.) - Cá nhân học sinh viết câu vào vở chính tả. |
Tiết 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết (14-15’) - GV đọc to cả đoạn văn. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật.Gõ kiến trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn. Còn chim công có điệu múa tuyệt đẹp. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: các từ ngữ chứa vần mới như: yểng, ngoao ngoao, khoét-,các từ ngữ chứa các hiện tượng chính tả như r/ d/ gi (mèo rừng), ch/ tr (leo trèo). - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ (Yểng nhoẻn miệng cười/ rồi bắt chước/ tiếng một sô loài vật./ Gõ kiến/ trong nháy mắt/ đã khoét được cái tổ xinh xắn. Còn chim cống/ có điệu múa/ tuyệt đẹp. - Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (9-10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cẩu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. 9. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó (5-6’) - GV nêu yêu cầu của bài tập, cho HS thảo luận nhóm, trao đổi về bức tranh. - Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. 10. Củng cố (3-4’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. |
- 2 HS đọc đoạn viết - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn.
- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). |
................................................................................................................
Tiết 3: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Tính nhẩm được các phép cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử, phiếu bài tập
HS: Bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
5 phút
20 phút
8 phút
2 phút |
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên
- Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình. 20 + 30 = ... 20 + 5 = ....b 90 – 20 = ... 64 - 24 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính Trò chơi: Rung chuông vàng - Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng. - GV hỏi: + Em đặt tính như thế nào? + Em thực hiện phép tính như thế nào? - GVKL cách đặt tính và cách thực hiện phép tính Bài 2: Số? - Gv yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 thực hiện nhẩm hoặc viết phép tính vào vở nháp sau đó điền vào chỗ chấm (phiếu học tập) - GV yêu cầu hs lên bảng chia sẻ. - Gv hỏi: + Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên xem có gì giống nhau? + Em quan sát lại kết quả của hai phép tính trên xem có gì khác nhau? - GVKL: Như vậy xuất phát từ số 37 dù ta cộng 12 trước hay trừ 23 trước thì kết quả cuối cùng vẫn không thay đổi. Bài 3: Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 2 bằng 6? - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu a) Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS nêu được tình huống. Yêu cầu HS đọc to bài toán. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? + Làm thế nào để tính được số quả thị còn lại trên cây? - Gv cho HS chia sẻ. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: + Trên cây còn lại bao nhiêu quả thị? - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời. 3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn * Bài 5/67: Dế mèn phiêu lưu kí a. Xem tranh rồi tính - Gv cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc. - GV cho học sinh thảo luận nhóm 4 cách làm và chia sẻ kết quả ý thứ nhất. Hỏi: + Để biết được độ dài từ nhà dế mèn đến nhà bác xén tóc bao nhiêu bước chân chúng ta làm phép gì? + Em làm thế nào? - Ý thứ hai: Gv cho học sinh lên vẽ đường đi từ nhà dế mèn đến nhà châu chấu voi. - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. - GVNX b. Nhà ai gần nhà dế mèn nhất A. Dế Trũi B. Xén tóc C. Châu chấu voi - GV cho học sinh chọn kết quả đúng theo hình thức “Rung chuông vàng” 4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Xem bài: Luyện tập chung (tiết 3) |
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HSNX (Đúng hoặc sai). - HS lắng nghe. - HS tham gia chơi. - HS: Đặt tính thẳng hàng, hàng chục thẳng hàng chục, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị. - HS: Thực hiện tính từ phải sang trái. - 1 HS đọc. - HS: thảo luận nhóm 2 hoàn thành bài vào PHT. - 2 nhóm HS đại diện lên chia sẻ, các nhóm còn lại nhận xét. - HS: kết quả cuối cùng giống nhau - HS: phép tính trên cộng 12 trước trừ 23 và phép tính dưới thì ngược lại. - 1 HS đọc: Số? - HS tham gia trò chơi. - HS quan sát và nhắc lại bài toán. - HS quan sát tranh. - HS đọc bài toán. Vài HS nhắc lại bài toán: Trên cây thị có 74 quả. Gió lay làm rụng 21 quả. Hỏi trên cây còn lại bao nhiêu quả thị? + HSTL +HSTL - Lấy số quả thị ban đầu trừ đi số quả thị đã rụng. - HS nhận xét. - Làm phép tính trừ: - HS 74 - 21 = 53(quả thị) -HS nhận xét. - HS TL: Trên cây còn lại 53 quả thị. - HS thực hiện. - HSTLN4 - HS: Phép tính cộng - HS: 30 + 31 + 32 = 93 (bước chân) - 1 HS lên vẽ. - HS: 30+15+21=66(bước chân) - HS: A. Dế Trũi |
..............................................................................................................
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt Cây liễu dẻo dai
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một ðoạn ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên nói chung; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm VB thông tin (không có yếu tố hư cấu, mục đích chính là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Cây liễu dẻo dai. Lưu ý, VB này được viết dưới dạng một đoạn hội thoại giữa Nam và mẹ, nên nó không thuần tuý là một VB thông tin thông thường.
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (dẻo dai, lắc lư, mềm mại) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống
- GV có kiến thức thực tế về cây cối, thiên nhiên; hiểu đặc điểm của một số loài cây.
3. Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ôn và khởi động (4-5’) - Ôn: Bài cũ: Cuộc thi tài năng rừng xanh + GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - GV cùng cả lớp nhận xét. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời. Một cây thân cao, cành vươn rộng ra, trông rõ thân, cành: cây bàng. Một cây thân cành bị lá phủ kín; lá dài và rũ xuống: cây liễu), sau đó dẫn vào bài đọc Cây liễu dẻo dai. (VD: Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng, đặc tính riêng. Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường, bất khuất, sự đoàn kết của người dân Việt Nam, người ta nói đến câu tre, lũy tre, ...Để thể hiện sự mềm mại, có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liễu. Vậy cành liễu có phải là loài cây yếu ớt, mổng manh, dễ gẫy không? ). 2. Đọc (29-30’) - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn HS luyện phát ầm một số từ ngữ có thể đối với HS. ( nổi gió, lắc lư, lo lắng.....) + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh. - Đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1. + GV hướng dẫn HS đọc những cầu dài.: (VD: Thân cây liễu/ tuy không to / nhưng dẻo dai) . + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn đoạn 1: từ đầu đến bị gió làm cành gẫy không ạ ? đoạn 2: phần còn lại. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài: dẻo dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài. lắc lư: nghiêng bên nọ, nghiêng bên kia. Mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai. + GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn VB: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời cầu hỏi |
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học. + Một số (2 - 3) HS nêu ý kiến. Các HS khác có thể bổ sung nếu ý kiến của các bạn chưa đầy đủ hoặc có ý kiến khác. - HS lắng nghe. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài: ( nổi gió, lắc lư, lo lắng.....) + HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3. Trả lời câu hỏi( 14-15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
a. Thân cây liễu có đặc điểm gì? b. Cành liễu có đặc điểm gì?
c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng?) - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời - Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ cấu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 (18-20’) - GV nêu lại câu hỏi: Thân cây liễu có đặc điểm gì? Cành liễu có đặc điểm gì?
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa ở đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. + GV viết mẫu chữ hoa V ( Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa) - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai; b. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió; c. Liễu là loài cây dễ trồng vì chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể mọc lên cây non - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - HS nhắc lại câu trả lời ở câu hỏi a và b: Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai; Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió - HS viết câu trả lời vào vở (Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai; Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió). + HS theo dõi. |
.............................................................................................................................................
Tiết 3: Đạo đức
Bài 26: Phòng, tránh phỏng
I. MỤCTIÊU
Sau bài học này; HS sẽ:
- Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể khiến em bị bỏng.
- Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của bỏng.
- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bỏng.
II. CHUẨN BỊ
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức l;
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Lính cứu hoả” - sáng tác: Nguyễn Tiến Hưng),... gắn với bài học “Phòng, tránh bỏng”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Lính cứu hoả" - GV mở bài hát “Lính cứu hoả” hoặc GV bắt nhịp để HS hát theo bài hát này. - GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh liên quan đến chủ đề, hỏi HS về nội dung bài hát: + Lính cứu hoả làm gì để dập lửa? + Chúng ta cần phải làm gì để phòng chống cháy?... Kết luận: Cháy là một trong những nguyên nhân gây ra bỏng. 2. Khám pháHoạt động 1 Nhận biết những nguyên nhân có thể gây bỏng và hậu quả của nó - GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên bảng để HS nhìn (hoặc HS quan sát tranh trong SGK). - GV nêu yêu cầu: + Em hãy quan sát tranh và chỉ ra những tình huống có thể gây bỏng. + Em hãy nêu một số hậu quả khi bị bỏng. + Theo em, ngoài ra còn có những tình huống nào khác có thể gây bỏng? Kết luận: Nước sôi, bật lửa, bếp điện, ổ cắm điện, ống pô xe máy là các nguồn có thể gây bỏng. Chúng ta không nghịch hay chơi đùa gần những vật dụng này. Khi bị bỏng vết bỏng sẽ bị sưng phồng, đau rát, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Hoạt động 2 Em hành động để phòng, tránh bị bỏng - GV yêu cầu HS xem tranh mục Khám phá trong SGK. - GV đặt câu hỏi: Với những tình huống nguy hiểm có thể gây bỏng trong tranh, em sẽ làm gì để phòng, tránh bị bỏng? - GV có thể chuẩn bị một số vật dụng có nguy cơ gây bỏng để giới thiệu và mời HS lên đóng vai xử lí tình huống phòng, tránh bị bỏng. Kết luận: Em cần tránh xa nguồn gây bỏng như bình nước sôi, chảo thức ăn nóng, bàn là, ống pô xe máy,... Cất diêm và bật lửa ở nơi an toàn để phòng, tránh bỏng. 3. Luyện tập Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình. - Đồng tình với việc làm: + Tranh 3: Bạn nhỏ lắng nghe và thực hiện điều chỉnh nước trước khi tắm. + Tranh 4: Bạn nhỏ nhắc em thổi nguội đồ ăn trước khi ăn. - Không đồng tình với việc làm: + Tranh 1: Bạn sờ vào ấm nước nóng đang cắm điện. + Tranh 2: Bạn bốc thức ăn nóng đang được đun trên chảo. + Tranh 5: Bạn rót nước sôi vào phích. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. Kết luận: Để phòng, tránh bị bỏng, Em cần học tập các bạn trong tranh 3,4, không nên làm theo các bạn trong tranh 1, 2 và 5. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn cách em phòng, tránh bị bỏng. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh bị bỏng. 4. Vận dụng Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bon - GV đặt tình huống như trong tranh mục Vận dụng trong SGK. Yêu cầu HS quan sát tranh tình huống, thảo luận. Sau đó mời HS lên đóng vai đưa ra lời khuyên giúp bạn giải quyết tình huống. - GV gợi ý để HS trả lời: 1/ Bạn ơi, đừng nghịch lửa nguy hiểm lắm! 2/ Bạn ơi, chúng ta nên chơi các trò chơi an toàn. - Những HS khác có thể chỉnh sửa và góp ý cho ý kiến của bạn. Kết luận: Không nghịch diêm, không nghịch lửa để phòng, tránh bỏng. Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh bị bỏng - HS đóng vai theo các tình huống có thể dẫn đến tai nạn bỏng và thực hiện việc đưa ra lời khuyên, xử lí tình huống phòng, tránh tai nạn bỏng. - Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nên làm trong phần Luyện tập. Kết luận: Em cấn giữ an toàn cho bản thân bằng cách nhận diện những nguyên nhân gây bỏng và tránh xa nó. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.
|
- HS hát -HS trả lời - HS quan sát tranh - HS trả lời - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. - HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe -HS lắng nghe - |
...............................................................................................................
Tiết 4: TN&XH:
Bài 25: Ôn tập chủ đề: Con người và sức khỏe (tiết 1)
...............................................................................................................
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2:Tiếng Việt
Cây liễu dẻo dai
Tiết 3
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh, a. Cành liễu rủ lá trông mềm mại như một mái tóc; b. Tập thể dục hằng ngày giúp cho cơ thể dẻo dai.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (17-18’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. |
- HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn từ ngữ cần điền vào câu. Sau đó đại diện một số nhóm lên trình bày:
a. Cành liễu rủ lá trông mềm mại như một mái tóc; b. Tập thể dục hằng ngày giúp cho cơ thể dẻo dai. - Cá nhân học sinh viết câu vào vở chính tả. - HS và GV nhận xét |
Tiết 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết (14-15’) - GV đọc to cả đoạn văn: Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây không dễ bị gãy. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đẩu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: dẻo dai, chiều, gió, dễ, trổng,... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cẩm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cẩn đọc theo từng cụm từ (Thân cây liễu không to/ nhưng dẻo dai./ Cành liễu mềm mại,/ có thể chuyển động/ theo chiều gió./ Vì vặy,/ cấy không dễ bị gãy.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. - GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (9-10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp. 9.Trò chơi Đoán nhanh đoán đúng: Đoản tên các loài cây (5-6’) - Mục tiêu: Rèn kĩ năng quan sát, phản xạ, kĩ năng nói, phát triển tư duy,... - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số câu miêu tả đặc điểm của một số cây cối quen thuộc.(viết câu miêu tả vào các bông hoa - khoảng 5-6 câu) VD: Cây gì tên có vần ương/ Gọi học trò nhớ vang trường tiếng ve? (tranh hoa phượng) Cây gì tên có vần ang/ Hè xanh, thu đỏ, đông sang trơ cành./ Tán xoà như chiếc ô xinh./ Sân trường rợp bóng chúng mình vui chơi? (tranh tán bàng). - GV linh hoạt tuỳ từng vùng miền có thể chủ động giới thiệu các loài cây khác. - Cách chơi: GV chia lớp thành một số nhóm. Sau khi GV chiếu câu miêu tả, một HS đọc, đội nào có tín hiệu trả lời nhanh thì được quyền trả lời. Nếu trả lời sai thì bị mất lượt trả lời tiếp, đội khác trả lời. Mỗi câu trả lời đúng thì được gắn một bông hoa. Đội nào trả lời đúng nhiều thì được nhiều hoa. - Ý nghĩa của trò chơi: HS yêu thích thiên nhiên, cây cối; có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối. 10. Củng cố (3-4’) - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV chốt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách hoặc bài viết về thiên nhiên để chuẩn bị cho bài học sau. - GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số cuốn sách và bài viết về thiên nhiên để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở |
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
- Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). |
............................................................................................................
Tiết 3: Toán Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số.
- Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời.
- Hiểu được quy luật các con số và tính nhẩm nhanh được cộng trừ các số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 2 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
-Thông qua trò chơi việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Hình phóng to cho bài 3, phiếu học tập cho bài 3, giáo án điện tử.
HS: Bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 3
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
5 phút
20 phút
8 phút
2 phút |
1. Hoạt động 1: Khởi động:
Trò chơi - Ô cửa may mắn - Viết kết quả đúng cho từng phép tính sau mỗi ô cửa. 23 + 3 = ... 38 - 5 = .... 97 – 2 = ... 94 - 24 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính Trò chơi: Rung chuông vàng - Gv yêu cầu học sinh đặt tính vào bảng con. Mỗi phép tính trong thời gian 30 giây. Trong thời gian này bạn nào đặt tính đúng và thực hiện đúng kết quả thì chiến thắng. -GV lưu ý : Khi đặt tính chú ý đặt đúng hàng và tính từ phải sang trái. * Bài 2: Quan sát tranh, GV khơi gợi và yêu cầu học sinh nêu được tình huống. Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? + Để Biết được ngày thứ hai tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước chúng ta làm thế nào? - GV yêu cầu hs trình bày và chia sẻ. - Vậy bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính học sinh còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: + Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết … bầu nước. -GV yêu cầu hs nhận xét. - Gv yêu cầu học sinh viết câu trả lời học sinh còn lại viết vào vở. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - Gv gợi ý hs: Các em hãy quan sát hai số cạnh nhau cộng lại sẽ bằng số phía trên nó. - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. 3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn Trò chơi: Vượt chướng ngại vật - GV tổ chức hs tham gia trò chơi cả lớp cùng nhẩm và chọn đáp án đúng nhất, mỗi phép tính các em có 10 giây suy nghĩ. 23 + 15 A. 48 B. 34 C. 75 - GV cho học sinh chọn kết quả đúng vào bảng con tương tự với các phép tính còn lại. GVNX 4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò - NX chung giờ học- dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Xem bài: Luyện tập chung (tiết 4) |
- Cả lớp viết kết quả nhanh vào bảng con - HS lắng nghe. - HS tham gia chơi. - HS: lắng nghe. - HS quan sát tranh. - HS đọc bài toán. Vài HS nhắc lại bài toán: Trong hai ngày, tráng sĩ uống hết 49 bầu nước. Ngày thứ nhất, tráng sĩ uống hết 25 bầu nước. Hỏi ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết bao nhiêu bầu nước? - HSTL - HSTL - Lấy số bình nước tráng sĩ uống hết trong hai ngày trừ đi số bình nước uống hết trong ngày thứ nhất - HS: phép tính trừ: 49 - 25 HS: 49 – 25 = 24 (bầu nước) - HS TL: Ngày thứ hai, tráng sĩ uống hết 24 bầu nước - HSNX - HS đọc đề - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm 4 viết kết quả vào phiếu học tập. - HS tham gia chơi - HS lắng nghe - HS tham gia chơi |
..............................................................................................................
Tiết 4: TN&XH Ôn tập chủ đề: Con người và sức khỏe