Khối 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 LOP 1/1
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần thứ 30 - Từ ngày 10/4/2023 đến ngày 15/4/2023
Thứ |
Buổi |
Tiết |
Môn |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
Điều chỉnh kế hoạch tuần |
2 10/4 |
Sáng |
1 |
HĐTN-CC |
Sinh hoạt dưới cờ |
||
2 |
TV-TĐ |
Cuộc thi tài năng rừng xanh |
Giáo án điện tử |
|||
3 |
TV-TĐ |
Cuộc thi tài năng rừng xanh |
Giáo án điện tử |
|||
4 |
Toán |
Luyện tập chung |
Giáo án điện tử |
|||
Chiều |
6 |
TV |
Ôn luyện |
|||
7 |
TV |
Ôn luyện |
||||
8 |
Luyện tập TV |
Ôn luyện |
Vth |
|||
3 11/4 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Cuộc thi tài năng rừng xanh |
Giáo án điện tử |
|
2 |
TV-TĐ |
Cuộc thi tài năng rừng xanh |
Giáo án điện tử |
|||
3 |
Tin học |
|||||
4 |
Luyện tập Toán |
Ôn luyện |
Vth |
|||
4 12/4 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Cây liễu dẻo dai |
Giáo án điện tử |
|
2 |
TV-TĐ |
Cây liễu dẻo dai |
Giáo án điện tử |
|||
3 |
Toán |
Xem giờ đúng trên đồng hồ |
Giáo án điện tử |
|||
4 |
HĐTN (2) |
Bài 19: Thiên nhiên tươi đẹp quê em |
Giáo án điện tử |
|||
5 |
Tiếng Anh |
|||||
5 13/4 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Cây liễu dẻo dai |
||
2 |
TV-TĐ |
Cây liễu dẻo dai |
||||
3 |
TNXH |
Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe |
Giáo án điện tử |
|||
4 |
GDTC |
|||||
6 14/4 |
Sáng |
1 |
TV-TĐ |
Luyện tập tuần 30 |
Giáo án điện tử |
|
2 |
TV-TĐ |
Luyện tập tuần 30 |
Giáo án điện tử |
|||
3 |
Toán |
Xem giờ đúng trên đồng hồ |
Giáo án điện tử |
|||
4 |
TN&XH |
Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe |
Giáo án điện tử |
|||
Chiều |
6 |
Đạo đức |
Bài 26: Phòng, tránh bỏng |
Giáo án điện tử |
||
7 |
Luyện tập TV |
Thực hành Tiếng Việt |
Vth |
|||
8 |
HĐTN (3) |
Sinh hoạt lớp Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần Lập kế hoạch tuần tới |
TUẦN 30
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2023
Tiết 1: Chào cờ: Sinh hoạt dưới cờ
Tiết 2,3: Tiếng Việt Cuộc thi tài năng rừng xanh
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có yếu tố thông tin; đọc đúng các vần yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc và các tiếng, từ ngữ có các vần này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn; viết một câu sáng tạo ngắn dựa vào gợi ý từ tranh vẽ.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với thiên nhiên, quý trọng sự kì thú và đa dạng của thế giới tự nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của truyện kể có yếu tố thông tin (VB hư cấu, nhưng qua đó người đọc có thêm một số hiểu biết về đặc điểm, tập tính của một số loài động vật hoang dã); nội dung của VB Cuộc thi tài năng rừng xanh-, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện.
- GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo các vẩn yêt, yêng, oen, oao, oet, uênh, ooc, nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (niêm yết, chuếnh choáng, trầm trổ điêu luyện) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiên thức đời sống
GV có hiểu biết về thế giới loài vật trong rừng: Rừng là nơi sinh sống của rất nhiều loài vật. Mỗi con vật trong rừng có một đặc tính riêng: voọc xám đu cây, gõ kiến có tài khoét cây, chim công có dáng điệu đi lại trông như múa,...
3. Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ (tranh các con vật trong rừng đang thể hiện tài năng, tranh khu rừng đẹp có cây cối, muông thú, suối nước) có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phẩn mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động (4-5’) - Ôn: Bài cũ : Chúa tể rừng xanh + GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - GV cùng cả lớp nhận xét. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. GV có thể cho HS xem một số clip như chim gõ kiến khoét thân cây, khỉ leo trèo. a. Em biết những con vật nào trong tranh? b. Mỗi con vật có khả năng gì đặc biệt ?
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời. + GV dẫn vào bài đọc Cuộc thi tài năng rừng xanh. - Rừng xanh là nơi tụ hội của rất nhiều con vật. Mỗi con vật có đặc tính và tài năng riêng, rất đặc biệt. Chúng ta sẽ cùng đọc VB Cuộc thi tài năng rừng xanh để khám phá tài năng của các con vật). 2. Đọc (29-30’) - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn HS luyện phát ầm một số từ ngữ có vần mới khó: + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài: yêt (nỉêm yết), yêng (yểng), oen (nhoẻn), oao (ngoao ngoao), oet (khoét), uênh (chuếnh choáng), ooc (voọc). + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh. - Đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1. - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS. - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. Mừng xuân,/ các con vật trong rừng/ tổ chức một cuộc thi tài năng; Đúng như chương trình đã niêm yết,/ cuộc thi mở ầầu/ bằng tiết mục/ của chim yểng. Yểng nhoẻn miệng cười/ rồi bắt chước/ tiếng của một số loài vật./ Chim cồng/ khiển khán giả/ say mê, chuếnh choáng/ vì điệu múa tuyệt đẹp. Voọc xám/ với tiết mục đu cây điêu luyện/ làm tất cả trầm trồ thích thú.) + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn : đoạn 1: từ đẩu đến trầm trổ, đoạn 2: phẩn còn lại). + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài: niêm yết: ý ở đây là công bố chương trình cuộc thi để mọi người biết. chuếnh choáng: ý chỉ cảm giác không còn tỉnh táo giống như khi say của khán giả trước điệu múa tuyệt đẹp của chim công; trầm trồ: thốt ra lời khen ngợi với vẻ ngạc nhiên thán phục. điêu luyện: đạt đến trình độ cao do trau dổi, luyện tập nhiều. + GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn VB: |
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học. + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. a. Trong tranh cóyểng, mèo rừng, chim công, gõ kiến, khỉ. b. Mỗi con vật có một động tác thể hiện tài năng của mình, VD: chim công múa, voọc xám đu cây, gõ kiến khoét thân cây,... + HS theo dõi. + HS nhắc lại đồng thanh tên bài.
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong VB: yêt (nỉêm yết), yêng (yểng), oen (nhoẻn), oao (ngoao ngoao), oet (khoét), uênh (chuếnh choáng), ooc (voọc). + Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đổng thanh một số lẩn. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3. Trả lời câu hỏi ( 14-15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
a. Cuộc thi có những con vật nào tham gia?
b. Mỗi con vật biểu diễn tiết mục gì?
c. Em thích nhất tiết mục nào trong cuộc thi? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 (18-20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở a. Cuộc thi có sự tham gia củayểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám. c. Câu trả lời mở, GV hướng dẫn HS chọn tiết mục mình yêu thích để viết vào vở). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. + GV viết mẫu chữ hoa V ( Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa) - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. a. Cuộc thi có sự tham gia của yểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám; b. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng của một số loài vật; mèo rừng ca ‘ ngoáo ngoáo”; gõ kiến khoét được cái tổ xỉnh xắn; chim công múa; voọc xám đu cây, c. Câu trả lời mở, GV hướng dẫn HS chọn tiết mục ḿnh yêu thích để trả lời). + HS theo dõi. + HS thực hành viết câu vào vở: Cuộc thi có sự tham gia củayểng, mèo rừng, chim gõ kiến, chim công, voọc xám. |
...............................................................................................................................
Tiết 4: Toán Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tính nhẩm kết quả phép tính cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số mà không cần đặt tính.
- HS biết thực hiện biểu thức hai phép tính.
- Hiểu được nội dung bài toán, tự đặt được phép tính, hoàn thành phép tính và nêu câu trả lời.
2. Phát triển năng lực:
- Đọc hiểu và tự nêu phép tính các bài toán yêu cầu đặt phép tính.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở bài tập 3,5 học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua việc tính toán, thực hành giải quyết các bài tập về cộng, trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cộng trừ (không nhớ) số có hai chữ số học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các mảnh ghép cho bài 2, bài giảng điện tử.
HS: Bảng con, phấn
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 4
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
5 phút
20 phút
8 phút
2 phút |
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “Rung chuông vàng” - Thực hiện nhanh các phép tính trong vòng 30 giây và viết kết quả vào bảng con . 20 + 35 = ... 24 + 5 = .... 99 – 9 = ... 64 - 62 = ..... - GVNX, tuyên dương. 2. Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành Bài 1: Tính Trò chơi: Ai nhanh, ai hơn! Gv tổ chức cho học sinh nhẩm và viết kết quả vào bảng con trong vòng 4 phút, hết giờ tính nhẩm thì ai giơ tay nhanh hơn sẽ được quyền trả lời. Nếu trả lời đúng sẽ được thưởng 1 tràn pháo tay thật lớn. - GV hỏi: + Em nhẩm như thế nào? - GVKL cách nhẩm. Bài 2: Tiếp sức đồng đội - Gv yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - Gv gợi ý hs: Số nào cộng với 8 bằng 8? Vậy tương tự mấy cộng với 1 bằng 6? - Gv yêu cầu học sinh nhẩm trong 2 phút – GV chia lớp thành 2 đội tham gia trò chơi Tiếp sức đồng đội để sửa bài. -Gv nhận xét, tuyên dương. - GVKL: Vậy các em đã biết nhẩm tính cộng trừ các số có hai chữ số. * Bài 4: - Yêu cầu HS quan sát tranh, Hỏi: +Em thấy tranh vẽ gì? + GV hướng dẫn HS nêu được tình huống: Số quả thông hai bên bằng nhau. Hỏi trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? Yêu cầu HS đọc to bài toán. - GV yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi theo các gợi ý sau: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? + Làm thế nào để biết được trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - Gv cho HS chia sẻ. - Bài toán này dùng phép cộng hay trừ? - Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính, học sinh còn lại viết vào vở. - GV yêu cầu học sinh nhận xét, GVNX. - GV yêu cầu HS nêu câu trả lời dựa theo gợi ý: +Trong túi màu đỏ có bao nhiêu quả thông? - GV hướng dẫn học sinh viết vào vở câu trả lời. Bài 4: Tính - Gv yêu cầu học sinh đọc đề. -a) Gv hỏi để tính được bài này theo em chúng ta sẽ làm gì? - GV hướng dẫn: Chúng ta sẽ lấy 20 cộng 40 ra kết quả sau đó tiếp tục lấy kết quả đó cộng với 1. Tức là thực hiện tính từ trái sang phải. Tương tự Gv cho học sinh tự hiện phép tính b,c vào bảng con. 1 bạn làm trên bảng lớp. 3. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn * Bài 5/67: Cho hs xem tranh và giới thiệu: Trong bài này các bạn sẽ được khám phá về một phương tiện giao thông đó là tàu lửa. Tàu lửa thì gồm có nhiều toa. Cô đang có một số bài toán liên quan đến những toa tàu. Các em cùng cô tìm hiểu trong bài 5. 5a) Gv cho học sinh đọc to đề câu a. - GV hỏi: Để biết được cả hai đoàn tàu có bao nhiêu toa chúng ta làm thế nào? - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. -GV nhận xét. Hướng dẫn nêu câu trả lời: + Vậy hai đoàn tàu có bao nhiêu toa? -GV nhận xét. 5b) Gv cho học sinh đọc to đề câu b. - Yêu cầu HS TLN4 để phân tích đề và nêu cách làm bài này theo gợi ý: +Để biết được Đoàn tàu C có bao nhiêu toa chở khách chúng ta làm thế nào? -Gv yêu cầu hs chia sẻ. - GV nhận xét. - Gv yêu cầu học sinh viết phép tính và kết quả vào bảng con. 4. Hoạt động 4: Nhận xét - Dặn dò - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại tính nhẩm và cách cộng trừ không nhớ các số có hai chữ số. - Xem bài: Xem giờ đúng trên đồng hồ/72 |
- Cả lớp cùng tham gia - HS lắng nghe. - HS tham gia chơi. - HS: em nhẩm hàng đơn vị cộng hàng đơn vị, hàng chục cộng với hàng chục. - 1 HS đọc. -HS: 0 -HS: 5 -HS tham gia chơi -HS: quan sát tranh + HS: tranh vẽ cái cân, bên trái có chứa chiếc túi màu đỏ, bên phải có hai chiếc túi màu xanh và vàng. - 2 HS: đọc to - HS thảo luận nhóm 2 - HSTL - HSTL - HS: Ta lấy số quả thông trong hai túi màu xanh và vàng cộng lại với nhau - 2 nhóm HS đại diện lên chia sẻ, các nhóm còn lại nhận xét. - HS: Phép cộng - HS: 45 + 33 = 78 (quả thông) -HS nhận xét. - HS TL: Trong túi màu đỏ có 78 quả thông - HS thực hiện. - 1HS đọc đề. - HS: tính nhẩm - HS lắng nghe. -Hs thực hiện - 2 HS đọc. - HS: Phép tính cộng - HS: 10 + 12 = 22 ( toa tàu) - HS: Vậy hai đoàn tàu có 22 toa - 1 HS đọc - HS TLN4 - HS chia sẻ: Chúng ta lấy 15 toa trừ đi 3 toa chở hàng. - Hs nhận xét |
………………………………………………………………………………………………………….
Thứ ba ngày 11 tháng 4 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Cuộc thi tài năng rừng xanh
Tiết 3
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cẩu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh:
- GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh(17-18’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét |
- HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn từ ngữ cần điền vào câu. Sau đó đại diện một số nhóm lên trình bày: a. Có bé nhoẻn miệng cười khi thấy anh đi học về; b. Nhà trường niêm yết chương trình vân nghệ trên bảng tin.) - Cá nhân học sinh viết câu vào vở chính tả. |
Tiết 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết (14-15’) - GV đọc to cả đoạn văn. Yểng nhoẻn miệng cười rồi bắt chước tiếng một số loài vật.Gõ kiến trong nháy mắt đã khoét được cái tổ xinh xắn. Còn chim công có điệu múa tuyệt đẹp. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: các từ ngữ chứa vần mới như: yểng, ngoao ngoao, khoét-,các từ ngữ chứa các hiện tượng chính tả như r/ d/ gi (mèo rừng), ch/ tr (leo trèo). - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ (Yểng nhoẻn miệng cười/ rồi bắt chước/ tiếng một sô loài vật./ Gõ kiến/ trong nháy mắt/ đã khoét được cái tổ xinh xắn. Còn chim cống/ có điệu múa/ tuyệt đẹp. - Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông (9-10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cẩu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. 9. Đặt tên cho bức tranh và nói lí do em đặt tên đó (5-6’) - GV nêu yêu cầu của bài tập, cho HS thảo luận nhóm, trao đổi về bức tranh. - Mỗi nhóm thống nhất tên gọi cho bức tranh và lí do đặt tên. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp. 10. Củng cố (3-4’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. |
- 2 HS đọc đoạn viết
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn.
- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). |
Thứ tư ngày 12 tháng 4 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Cây liễu dẻo dai
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin được viết dưới hình thức hội thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một ðoạn ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với cây cối và thiên nhiên nói chung; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm VB thông tin (không có yếu tố hư cấu, mục đích chính là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Cây liễu dẻo dai. Lưu ý, VB này được viết dưới dạng một đoạn hội thoại giữa Nam và mẹ, nên nó không thuần tuý là một VB thông tin thông thường.
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (dẻo dai, lắc lư, mềm mại) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống
- GV có kiến thức thực tế về cây cối, thiên nhiên; hiểu đặc điểm của một số loài cây.
3. Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động (4-5’) - Ôn: Bài cũ: Cuộc thi tài năng rừng xanh + GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: - GV cùng cả lớp nhận xét. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về điểm khác nhau giữa hai cây trong tranh. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời. Một cây thân cao, cành vươn rộng ra, trông rõ thân, cành: cây bàng. Một cây thân cành bị lá phủ kín; lá dài và rũ xuống: cây liễu), sau đó dẫn vào bài đọc Cây liễu dẻo dai. (VD: Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng, đặc tính riêng. Để thể hiện sự vững mạnh , sự kiên cường, bất khuất, sự đoàn kết của người dân Việt Nam, người ta nói đến câu tre, lũy tre, ...Để thể hiện sự mềm mại, có vẻ yếu ớt người ta nói đến cành liễu. Vậy cành liễu có phải là loài cây yếu ớt, mổng manh, dễ gẫy không? ). 2. Đọc (29-30’) - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn HS luyện phát ầm một số từ ngữ có thể đối với HS. ( nổi gió, lắc lư, lo lắng.....) + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh. - Đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1. + GV hướng dẫn HS đọc những cầu dài.: (VD: Thân cây liễu/ tuy không to / nhưng dẻo dai) . + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2. - Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn đoạn 1: từ đầu đến bị gió làm cành gẫy không ạ ? đoạn 2: phần còn lại. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài: dẻo dai: có khả năng chịu đựng trong khoảng thời gian dài. lắc lư: nghiêng bên nọ, nghiêng bên kia. Mềm mại: mềm và gợi cảm giác dẻo dai. + GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn VB: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời cầu hỏi |
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học. + Một số (2 - 3) HS nêu ý kiến. Các HS khác có thể bổ sung nếu ý kiến của các bạn chưa đầy đủ hoặc có ý kiến khác. - HS lắng nghe. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài: ( nổi gió, lắc lư, lo lắng.....) + HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2.+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3. Trả lời câu hỏi( 14-15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
a. Thân cây liễu có đặc điểm gì? b. Cành liễu có đặc điểm gì?
c. Vì sao nói liễu là loài cây dễ trồng?) - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời - Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ cấu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và b ở mục 3 (18-20’) - GV nêu lại câu hỏi: Thân cây liễu có đặc điểm gì? Cành liễu có đặc điểm gì?
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở - GV lưu ý HS viết hoa ở đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. + GV viết mẫu chữ hoa V ( Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa) - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. a. Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai; b. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió; c. Liễu là loài cây dễ trồng vì chỉ cần cắm cành xuống đất, nó có thể mọc lên cây non - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - HS nhắc lại câu trả lời ở câu hỏi a và b: Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai; Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió - HS viết câu trả lời vào vở (Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai; Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió). + HS theo dõi. |
..................................................................................................................
Tiết 3: Toán Xem giờ đúng trên đồng hồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
2. Phát triển năng lực:
- Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh.
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Mô hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật. Tranh vẽ đồng hồ đúng.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Thờigian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4 phút
11 phút
20 phút
5 phút
|
1. Hoạt động 1: Khởi động:
- Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để làm gì? - Chúng ta xem giờ để làm gì? - Thời gian có cần thiết đối với con người không? - GVNX, giáo dục HS biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Khám phá: - GV hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi + Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ? + Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ? + Em tan học lúc mấy giờ? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. Và hỏi: + Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số bao nhiêu đến số bao nhiêu? + Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện gì? - GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS (phần khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.” - GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 giờ. 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để TLCH + Bạn làm gì? + Bạn làm việc đó lúc mấy giờ? - Gọi một số nhóm trả lời - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc giờ đúng ở mỗi chiếc đồng hồ. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh. - Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc biệt? - Vậy lời của Nam nói có đúng? - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ mấy giờ? - Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai? + Yêu cầu HS thảo luận theo N2/1’. + Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. + Gọi nhóm khác nhận xét. + GV nhận xét, kết luận: 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại cách xem giờ đúng. - Xem bài giờ sau |
- Cả lớp hát. - Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng hồ dùng để xem thời gian. - Chúng ta xem giờ để biết thời gian. - Thời gian rất cần thiết đối với con người. - HSNX (Đúng hoặc sai). - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc 6, (7) giờ … - Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, (13 giờ), … - Em tan học lúc 11 giờ, (5 giờ) - HS quan sát đồng hồ. - Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số 1 đến số 12 - Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện các kim. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh - HS quan sát cách GV quay đồng hồ. - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TLCH: - HS trả lời. a) Học bài lúc 9 giờ b) Ăn trưa lúc 11 giờ c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ. d) Đi ngủ lúc 10 giờ. - HS nghe và nhận xét. - HS nghe. - HS đọc ĐT. - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TLCH: - HS nối tiếp trả lời: 1 giờ, 3 giờ, 5 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 8 giờ. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - HS quan sát và trả lời. - 2 HS trả lời: Kim ngắn và kim dài trùng nhau. - HS trả lời: Đúng - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ 12 giờ. - HS thảo luận theo N2/1’. - Đại diện vài nhóm trả lời Rô-bốt nói đúng. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS tham gia trò chơi. |
………………………………………………………………………….
Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm : Thiên nhiên tươi đẹp quê em
I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:- Kể được tên và lợi ích của một số loại cây trồng.
- Có ý thức thực hiện những việc làm phù hợp theo độ tuổi để bảo vệ cây trồng.
- Biết tên và đặc điểm các cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương.
- Có ý thức tìm hiểu về các thắng cảnh thiên nhiên và có thể giới thiệu về cảnh quan thiên nhiên của quê hương.
II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về các loại cây, về thiên nhiên phù hợp với HS lớp 1 như: Về với thiên nhiên (sáng tác: Hoàng Vũ); vui cùng thiên nhiên (nhạc dân ca phần Lan lời: Vũ quốc Bình) Học sinh: Nhớ lại những bài hát liên quan đến thiê n nhiên đã học ở môn âm nhạc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
11’ |
1. THỰC HÀNH:
Hoạt động 3: Thảo luận với bạn để tìm hiểu những cảnh đẹp của quê hương. Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS dựa vào tranh 1, 2 trong SGK, thảo luận cặp đôi để tìm hiểu về những cảnh đẹp thiên nhiên nơi em sống theo các gợi ý: + Tên của cảnh đẹp thiên nhiên là gì? + Người dân quê em thường có hoạt động gì tại đó? Bước 2: Làm việc chung cả lớp - GV tổ chức cho HS các nhóm chia sẻ về cảnh quan thiên nhiên của quê hương - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được người dân sống ở vùng đồng bằng thì thường có những hoạt động: cày bừa, xuống giống, ........ Người dân sống ở vùng núi thì có các hoạt động như: làm nương rẫy, cà phê, ..... |
- HS dựa vào tranh thảo luận cặp đôi - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung: + Tranh 1: Cảnh đẹp của vùng miền núi. + Tranh 2: Cảnh đẹp ở vùng đồng bằng. + Người dân quê em thường có những hoạt động: cắt lúa, làm cỏ, ... - Các nhóm nhận xét bổ sung. |
10’ |
Hoạt động 4: Em tập làm hướng dẫn viên du lịch. Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn các nhóm thảo luận về sắm vai một hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về một cảnh đẹp của quê hương em. - Nội dung sẽ giới thiệu khi làm hướng dẫn viên du lịch theo gợi ý: + Tên của cảnh đẹp thiện nhiên đó là gì? + Đặc điểm nổi bật của cảnh đẹp thiên nhiên đó? + Bước 2: Làm việc chung cả lớp - GV tổ chức cho các nhóm lần lượt lên sắm vai các nhóm còn lại chú ý lắng nghe. - GV quan sát xem nhóm nào làm tốt và mời một số nhóm lên sắm vai trước lớp - Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt. |
- HS thảo luận trong nhóm. Cử đại diện sắm vai hướng dẫn viên du lịch các bạn còn lại là khách du lịch. - Đại diện nhóm lên sắm diệ. Các nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét. - HS theo dõi. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. |
12’ |
2. VẬN DỤNG
Hoạt động 5: Làm thiệp hoặc vẽ tranh về cảnh đẹp thiên nhiên. - GV hướng dẫn HS làm thiệp hoặc vẽ tranh về cảnh quan thiên nhiên của quê hương. * Lưu ý GV dặn dò HS về nhà hoàn thiện thiệp, vẽ tranh để giới thiệu với các bạn trong buổi sinh hoạt lớp tiếp theo. Tổng kết: - GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động - GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Em yêu và tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên quê hương em. |
- HS làm thiệp hoặc vẽ tranh về cảnh quan thiên nhiên của quê hương em. - HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được. - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ |
2’ |
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau |
- HS lắng nghe - HS lắng nghe |
Thứ năm ngày 13 tháng 4 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Cây liễu dẻo dai
Tiết 3
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh, a. Cành liễu rủ lá trông mềm mại như một mái tóc; b. Tập thể dục hằng ngày giúp cho cơ thể dẻo dai.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (17-18’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. |
- HS làm việc theo cặp cùng thảo luận chọn từ ngữ cần điền vào câu. Sau đó đại diện một số nhóm lên trình bày:
a. Cành liễu rủ lá trông mềm mại như một mái tóc; b. Tập thể dục hằng ngày giúp cho cơ thể dẻo dai. - Cá nhân học sinh viết câu vào vở chính tả - HS và GV nhận xét. |
Tiết 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết (14-15’) - GV đọc to cả đoạn văn: Thân cây liễu không to nhưng dẻo dai. Cành liễu mềm mại, có thể chuyển động theo chiều gió. Vì vậy, cây không dễ bị gãy. - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đẩu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: dẻo dai, chiều, gió, dễ, trổng,... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cẩm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cẩn đọc theo từng cụm từ (Thân cây liễu không to/ nhưng dẻo dai./ Cành liễu mềm mại,/ có thể chuyển động/ theo chiều gió./ Vì vặy,/ cấy không dễ bị gãy.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. - GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa (9-10’) - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những chữ phù hợp. 9.Trò chơi Đoán nhanh đoán đúng: Đoản tên các loài cây (5-6’) - Mục tiêu: Rèn kĩ năng quan sát, phản xạ, kĩ năng nói, phát triển tư duy,... - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số câu miêu tả đặc điểm của một số cây cối quen thuộc.(viết câu miêu tả vào các bông hoa - khoảng 5-6 câu) VD: Cây gì tên có vần ương/ Gọi học trò nhớ vang trường tiếng ve? (tranh hoa phượng) Cây gì tên có vần ang/ Hè xanh, thu đỏ, đông sang trơ cành./ Tán xoà như chiếc ô xinh./ Sân trường rợp bóng chúng mình vui chơi? (tranh tán bàng). - GV linh hoạt tuỳ từng vùng miền có thể chủ động giới thiệu các loài cây khác. - Cách chơi: GV chia lớp thành một số nhóm. Sau khi GV chiếu câu miêu tả, một HS đọc, đội nào có tín hiệu trả lời nhanh thì được quyền trả lời. Nếu trả lời sai thì bị mất lượt trả lời tiếp, đội khác trả lời. Mỗi câu trả lời đúng thì được gắn một bông hoa. Đội nào trả lời đúng nhiều thì được nhiều hoa. - Ý nghĩa của trò chơi: HS yêu thích thiên nhiên, cây cối; có ý thức bảo vệ và chăm sóc cây cối. 10. Củng cố (3-4’) - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV chốt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách hoặc bài viết về thiên nhiên để chuẩn bị cho bài học sau. - GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số cuốn sách và bài viết về thiên nhiên để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở |
+ HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
- Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). |
………………………………………………………………………..
Tiết 3: TNXH Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe
I. MỤC TIÊUSau bài học, HS sẽ:
- Nêu được những kiến thức đã học về cơ thể người; vệ sinh cá nhân và các giác quan; ăn, uống và vệ sinh trong ăn, uống: vận động và nghỉ ngơi hợp lí; các biện pháp tự bảo vệ mình.
- Đề xuất và thực hiện được những thói quen có lợi cho sức khoẻ về ăn, uống, vệ sinh thân thể, vận động và nghỉ ngơi có lợi cho sức khoẻ.
- Biết quý trọng cơ thể, có ý thức tự giác chăm sóc và bảo vệ cơ thể mình cũng như tuyên truyền nhắc nhở cho những người xung quanh cùng thực hiện.
II. CHUẨN BỊ- Hình phóng to trong SGK (nếu có thể).
- Các đoạn phim/các hình vẽ hướng dân trẻ phòng chống xâm hại.
- Chuẩn bị các câu hỏi (cho vào trong quả) và một số món quà để cho HS chơi trò chơi chăm sóc ‘’cây sức khoẻ".
- HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Tiết 1 |
|
1. Mở đầu: Khởi động
- GV cho HS hát 1 bài - GV giới thiệu baì 2. Hoạt động thực hànhHoạt động 1 -GV cho HS thảo luận nhóm đôi, thay nhau hỏi và trả lời vẽ những việc đi làm để giữ tin vệ sinh cơ thể. - GV mời đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét chôt ý đúng Yêu cầu cần đạt: HS nêu được những việc cần làm để giữ vệ sinh cơ thể, đóng thời có thể thực hiện đúng cách được các hoạt động cơ bản để giữ vệ sinh cơ thể như đánh răng, rửa mặt, rửa tay bằng xà phòng... Hoạt động 2 -GV đặt câu hỏi: +Từ những kiến thức đã học trong chủ đề, cm hãy cho biết làm thế nào để có được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn? GV tổng hợp các ý kiến của HS và kết luận: Muốn có được cơ thể khoẻ mạnh và an toàn, chúng ta cần ăn uống đầy đủ và đi bảo vệ sinh: giữ gìn vệ sinh cá nhân thật tốt; có thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí, tích cực vận động: không ngừng học hỏi những kiến thức và kĩ năng tự bảo vệ bản thân để có thể vận dụng trong những tình huống xấu. -GV cho HS chơi cá nhân: Cá nhân lên hái quả và trả lời câu hỏi. Cá nhân hoặc đại diện nhóm nào trả lời đúng sẽ được nhận quà. GV có thể chuẩn bị sẵn các phần quà cho nhóm trả lời tốt cũng như hình thức “phạt" cho những nhóm chưa trả lời được để trò chơi thể sôi nổi. -Gv nhận xét sau trò chơi Yêu cầu cần đạt: HS hào hứng chơi và trả lời đúng được các câu hỏi. 3. Đánh giáHS có ý thức trong vệ sinh thân thể, ăn uống, vận động, nghỉ ngơi hợp lí để có một cơ thể khoẻ mạnh và an toàn. 4. Hướng dẫn về nhàÔn lại một số biện pháp nhằm chăm sóc và bảo vệ cơ thể. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau |
- HS hát - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe - HS lắng nghe và trả lời - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS lắng nghe |
…………………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 14 tháng 4 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Luyện tập tuần 30
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài: Loài chim của biển cả, Bảy sắc cầu vồng, Chúa tể rừng xanh, Cuộc thi tài năng rừng xanh, Cây liễu dẻo dai. Thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên; thực hành đọc mở rộng một văn bản hay quan sát tranh về thiên nhiên, nói cảm nghĩ về văn bản hoặc tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (thiên nhiên).
- Biết chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phương tiện dạy học SGV
- HS:SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1. LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (10-12) Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV trình chiếu các câu chưa hoàn thiện (có nhiều chỗ trống). Con cá cần (...) để bơi. Con chim cần (...) để bay. Con hổ cẩn (...) để ở. Con ong cần (...) để làm mật. - Một số HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý (nước, bầu trời, rừng, hoa) phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện các câu đã cho.
Bài 2. BẢY SẮC CẦU VỒNG (10 -12) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: vì sao, hàng ngàn, lấp lánh, trên bầu trời.
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu. - GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bài 3. CHÚA TỂ RỪNG XANH (10 -12) Đọc đoạn văn, kết hợp từ ngữ ở A và B cho phù hợp - GV trình chiếu đoạn văn và cho một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng đoạn văn: Mèo và hô có nhiều điểm giống nhau. Hình dáng mèo giống hình dáng một con hổ nhỏ. Mèo có tai thính và mắt tinh như hô. Hổ giỏi chạy nhảy và rình vồ môi, mèo cũng vậy. Hổ to khoẻ hơn mèo nhưng lại thua mèo ở khả năng leo trèo. - GV trình chiếu bảng (không có vết nối):
- GV và HS thống nhất các kết nối đúng, tạo thành những câu trọn vẹn. |
- nước, - bầu trời, - rừng, - hoa
- Một số HS đọc thành tiếng những câu này.
- HS viết vào vở các câu hoàn thiện.
HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu.
+ Hàng ngàn vì sao lấp lánh trên bầu trời. + Trên bầu trời, hàng ngàn vì sao lấp lánh - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.
- HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để lựa chọn từ ngữ ở A kết nối với từ ngữ ở B cho phù hợp. Sau đó, mỗi HS thực hiện việc nối các từ ngữ ở A và B trong vở. - Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả. - HS đối chiếu với kết quả làm bài của mình để tự đánh giá.
|
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bài 4. CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (15-17) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + kì thú, có, rừng xanh, nhiêu điều +bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. - GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bài 5. CÂY LIỄU DẺO DAI (17-18) Viết một câu nói vê đặc điểm của một loài cây mà em biết - Đây là bài tập viết câu sáng tạo. GV cần chú ý có sự hỗ trợ phù hợp để giúp HS làm được bài tập này. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để tìm ý tưởng. - GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: + Có loài cây nào khiển em chú ý không? + Em thấy nó ở đâu?
+ Loài cây đó có gì đáng chú ý?...
- GV có thể gợi ý thêm về đặc điểm của một số loài cây. - HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa vào kết quả làm việc nhóm hoặc có thể tham khảo ý kiến của các HS khác đã trình bày trước lớp hay của GV.
|
- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. + Rừng xanh có nhỉều điều kì thú. + Chúng ta cần bảo vệ động vật hoang dã. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.
- Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa vào kết quả làm việc nhóm hoặc có thể tham khảo ý kiến của các HS khác đã trình bày trước lớp hay của GV.
- Ở vườn nhà em, trên đường đi học, trong sân trường, trên phim ảnh, trên Internet,... - Cây phượng có hoa đỏ rực; Cấy bàng có tán lá xoè ra rất rộng; Cây tre có than vươn cao; Cây hoa hồng có nhiều gai nhọn;...
- HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa trên kết quả làm việc. |
Tiết 3: Toán Xem giờ đúng trên đồng hồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
2. Phát triển năng lực:
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Mô hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật. Tranh vẽ đồng hồ đúng.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Thờigian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4 phút
26 phút
5 phút |
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên
- Trả lời đồng hồ đúng khi được gọi đến tên mình. - GVNX 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Luyện tập: Bài 1: - GV nêu bài toán như SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi theo nhóm đôi: + Bạn đang làm gì? + Chiếc đồng hồ mỗi bạn đang cầm chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS đọc lại hai câu hỏi trong bài - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - HS nghe và nhận xét. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh và mô tả về các con vật trong mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời đúng giờ ngủ của mỗi con vật. - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - GV hỏi thêm: + Con vật nào đi ngủ muộn nhất? + Em thường đi ngủ lúc mấy giờ? + Chúng ta nên đi ngủ lúc mấy giờ? - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Trò chơi: Đi công viên - Cách chơi: HS đi chơi công viên và cùng nhau xem thời gian để xem được các tiết mục có trong công viên. *Ví dụ: Khi GV đọc tiết mục: Ảo thuật, thì HS lấy đồng hồ ở bộ đồ dùng của mình xoay đúng giờ. Sau đó yêu cầu HS đọc giờ. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . 3. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc.. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại cách xem giờ đúng. - Xem bài giờ sau. |
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HSNX (Đúng hoặc sai). - 3 HS đọc. - HS quan sát và TLCH theo nhóm: + Các bạn đang ngồi, đứng, cúi, … + 3 giờ, 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ. - HS đọc (CN – ĐT). - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS đọc ĐT. - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và về các con vật trong mỗi bức tranh. - HS nối tiếp trả lời. - HS nghe và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và trả lời - HS đọc ĐT. - HS đọc yêu cầu BT. - HS nghe. - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe. - HS tham gia trò chơi. |
..................................................................................................................
Tiết 4: TN&XH Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe
Tiết 2 và Tiết 3 |
|
1. Mở đầu: Khởi động:
- GV cho HS hát 1 bài - GV dẫn vào bài mới 2.Hoạt động vận dụng Hoạt động 1 Ì- GV cho lớp chơi trò chơi đóng vai xử lí tình huống. - GV nhận xét cách xử lý tình huống -GV có thể cho HS xem các clip về chống bạo hành như các đoạn clip về quy tắc 5 ngón tay, hay clip hướng dẫn trẻ cách tự bảo vệ minh, phòng tránh xâm hại tình dục,... - GV chốt, chuyển ý Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lí những tình huống không an toàn với bản thân minh, với bạn bè và người thân xung quanh, nhận ra được sự cần thiết phải có sự giúp độ của người lớn. Hoạt động 2 Tự đánh giá cuối chủ đề: Khai thác hinh ảnh tổng hợp thể hiện sản phẩm học tập và HS đạt được sau khi học xong chủ đề. - HS tự đánh giá xei đã thực hiện được những nội dung nào được nêu trong khung. - GV hướng dẫn HS tự làm một sản phẩm học tập (gợi ý:HS lên một tấm bia trên có là hình ảnh HS sưu tầm các biện pháp bảo vệ, chăm sóc các giác quan, các bộ phận của cơ thể). - GV đánh giá tổng kết sau khi HS học xong một chủ đề (sử dụng bài tự luận, trắc nghiệm khách quan). 3. Đánh giá - Biết cách tự bảo vệ mình và biết được cán tôn trọng và bảo vệ người thân và bạn bè xung quanh. - Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận nhóm theo hình tổng kết cuối bài: Hoa da làm được những việc lâu nào để bảo vệ các giác quan và cơ thể mình? Cùng chia sẻ với bạn những việc làm của mình để chăm sóc và bảo vệ cơ thể. 4. Hướng dẫn về nhà Nhắc HS tìm thêm các phương án hợp lý với mình và người thân khi gặp những tinh huống bị bắt nạt hoặc những tình huống không an toàn khi gặp người lạ.
* Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS hát 1 bài - HS lắng nghe - HS chơi đóng vai tình huống - HS lắng nghe - HS theo dõi - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS thực hành sản phẩm - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm theo hình tổng kết cuối bài và chia sẻ với bạn - HS nhắc lại - HS lắng nghe |
………………………………………………………………………….
Tiết 6: Đạo đức Phòng, tránh bỏng
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này; HS sẽ:
- Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể khiến em bị bỏng.
- Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của bỏng.
- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bỏng.
II. CHUẨN BỊ
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức l;
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Lính cứu hoả” - sáng tác: Nguyễn Tiến Hưng),... gắn với bài học “Phòng, tránh bỏng”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Lính cứu hoả" - GV mở bài hát “Lính cứu hoả” hoặc GV bắt nhịp để HS hát theo bài hát này. - GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh liên quan đến chủ đề, hỏi HS về nội dung bài hát: + Lính cứu hoả làm gì để dập lửa? + Chúng ta cần phải làm gì để phòng chống cháy?... Kết luận: Cháy là một trong những nguyên nhân gây ra bỏng. 2. Khám pháHoạt động 1 Nhận biết những nguyên nhân có thể gây bỏng và hậu quả của nó - GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên bảng để HS nhìn (hoặc HS quan sát tranh trong SGK). - GV nêu yêu cầu: + Em hãy quan sát tranh và chỉ ra những tình huống có thể gây bỏng. + Em hãy nêu một số hậu quả khi bị bỏng. + Theo em, ngoài ra còn có những tình huống nào khác có thể gây bỏng? Kết luận: Nước sôi, bật lửa, bếp điện, ổ cắm điện, ống pô xe máy là các nguồn có thể gây bỏng. Chúng ta không nghịch hay chơi đùa gần những vật dụng này. Khi bị bỏng vết bỏng sẽ bị sưng phồng, đau rát, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Hoạt động 2 Em hành động để phòng, tránh bị bỏng - GV yêu cầu HS xem tranh mục Khám phá trong SGK. - GV đặt câu hỏi: Với những tình huống nguy hiểm có thể gây bỏng trong tranh, em sẽ làm gì để phòng, tránh bị bỏng? - GV có thể chuẩn bị một số vật dụng có nguy cơ gây bỏng để giới thiệu và mời HS lên đóng vai xử lí tình huống phòng, tránh bị bỏng. Kết luận: Em cần tránh xa nguồn gây bỏng như bình nước sôi, chảo thức ăn nóng, bàn là, ống pô xe máy,... Cất diêm và bật lửa ở nơi an toàn để phòng, tránh bỏng. 3. Luyện tậpHoạt động 1 Em chọn việc nên làm - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình. - Đồng tình với việc làm: + Tranh 3: Bạn nhỏ lắng nghe và thực hiện điều chỉnh nước trước khi tắm. + Tranh 4: Bạn nhỏ nhắc em thổi nguội đồ ăn trước khi ăn. - Không đồng tình với việc làm: + Tranh 1: Bạn sờ vào ấm nước nóng đang cắm điện. + Tranh 2: Bạn bốc thức ăn nóng đang được đun trên chảo. + Tranh 5: Bạn rót nước sôi vào phích. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. Kết luận: Để phòng, tránh bị bỏng, Em cần học tập các bạn trong tranh 3,4, không nên làm theo các bạn trong tranh 1, 2 và 5. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn cách em phòng, tránh bị bỏng. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh bị bỏng. 4. Vận dụng Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bon - GV đặt tình huống như trong tranh mục Vận dụng trong SGK. Yêu cầu HS quan sát tranh tình huống, thảo luận. Sau đó mời HS lên đóng vai đưa ra lời khuyên giúp bạn giải quyết tình huống. - GV gợi ý để HS trả lời: 1/ Bạn ơi, đừng nghịch lửa nguy hiểm lắm! 2/ Bạn ơi, chúng ta nên chơi các trò chơi an toàn. - Những HS khác có thể chỉnh sửa và góp ý cho ý kiến của bạn. Kết luận: Không nghịch diêm, không nghịch lửa để phòng, tránh bỏng. Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh bị bỏng - HS đóng vai theo các tình huống có thể dẫn đến tai nạn bỏng và thực hiện việc đưa ra lời khuyên, xử lí tình huống phòng, tránh tai nạn bỏng. - Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nên làm trong phần Luyện tập. Kết luận: Em cấn giữ an toàn cho bản thân bằng cách nhận diện những nguyên nhân gây bỏng và tránh xa nó. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. |
- HS hát - HS quan sát tranh - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. - HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe -HS lắng nghe - HS nêu - HS đóng vai - HS lắng nghe |
Tiết 7: Hoạt động trải nghiệm
Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần
Lập kế hoạch tuần tới
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 8 “Quê hương tươi đẹp”
- Giúp HS biết chia sẻ cảm xúc, khi làm hướng dẫn viên du lịch.
- Học sinh biết được phải có bổn phận, trách nhiệm bảo vệ và xây dựng những cảnh đẹp thiên nhiên của quê hương đất nước.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.III. Các hoạt động dạy – học:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
1’ 1’
8 phút 10 phút 2 phút |
1. Ổn định tổ chức: - GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. * Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua. + Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - Lớp trưởng: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. - Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ. - Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề “Quê hương tươi đẹp” - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi tập làm hướng dẫn viên du lịch. - HS giới thiệu với các bạn sản phẩm em đã làm (thiệp, tranh vẽ). - Khen ngợi các bạn đã hoàn thành tốt nhiệm vụ, biết cách vẽ và giới thiệu sản phảm. - GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại - GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ - GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm hướng dẫn viên du lịch, làm thiệp, vẽ tranh. ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá - GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: + Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: Biết được những cảnh đẹp của thiên nhiên ở địa phương Giới thiệu được cảnh đẹp của quê hương.+ Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên. + Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: + Có biết và giới thiệu được cảnh đẹp của quê hương không? + Thái độ tham gia có tích cực tự giác, hợp tác, trách nhiệm, .... hay không? c) Đánh giá chung của GV - GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
- HS hát một số bài hát. - Các tổ trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ. + Tổ trưởng báo cáo, nhận xét, ý kiến. - Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp. - Lớp theo dõi. - HS nghe. - HS nghe. - Các tổ thực hiện theo. - Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới. - Lớp hát tập thể - Tổ trưởng lên báo cáo. - HS theo dõi - HS theo dõi - HS lắng nghe - HS chia sẻ cảm xúc của cá nhân mình. - HS giới thiệu sản phẩm với các bạn - HS lắng nghe. - HS trao đổi. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe, phát huy. - HS tự đánh giá theo các mức độ - HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. |