Khối 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 1 LỚP 1/2.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tuần thứ 1 - Từ ngày: 04/09/2023 đến ngày: 08/09/2023
Thứ |
Buổi |
Tiết |
Môn |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
Điều chỉnh kế hoạch tuần |
2 04/09 |
Sáng |
1 |
HĐTN-CC |
Sinh hoạt dưới cờ |
||
2 |
TV-HV |
Bài 1: A a |
Bộ đồ dùng |
|||
3 |
TV-HV |
Bài 1: A a |
Bộ đồ dùng |
|||
4 |
Toán |
Tiết học đầu tiên |
Bộ đồ dùng |
|||
Chiều |
6 |
TV-HV |
Tập viết |
Bộ đồ dùng |
||
7 |
TV-HV |
Tập viết |
Bộ đồ dùng |
|||
8 |
Luyện tập TV |
|||||
3 05/09 |
Sáng |
1 |
TV-HV |
Bài 2: B b |
Bộ đồ dùng |
|
2 |
TV-HV |
Bài 2: B b |
Bộ đồ dùng |
|||
3 |
Luyện tập Toán |
|||||
4 |
Âm nhạc |
|||||
4 06/09 |
Sáng |
1 |
TV-HV |
Bài 3: C c |
Bộ đồ dùng |
|
2 |
TV-HV |
Bài 3: C c |
Bộ đồ dùng |
|||
3 |
Toán |
Các số 0,1,2,3,4,5 |
Bộ đồ dùng |
|||
4 |
Tiếng Anh |
|||||
5 |
HĐTN (2) |
Làm quen với bạn |
||||
5 07/09 |
Sáng |
1 |
TV-HV |
Bài 4: E e Ê ê |
Bộ đồ dùng |
|
2 |
TV-HV |
Bài 4: E e Ê ê |
Bộ đồ dùng |
|||
3 |
TN&XH |
Kể về gia đình |
||||
4 |
Đạo đức |
Em giữ sạch đôi tay |
Giáo án điện tử |
|||
6 08/09 |
Sáng |
1 |
TV-HV |
Bài 5: Ôn tập và kể chuyện |
Bộ đồ dùng |
|
2 |
TV-HV |
Bài 5: Ôn tập và kể chuyện |
Bộ đồ dùng |
|||
3 |
Toán |
Các số 0,1,2,3,4,5 |
Bộ đồ dùng |
|||
4 |
TN&XH |
Kể về gia đình |
Bộ đồ dùng |
|||
Chiều |
6 |
Luyện tập TV |
Ôn luyện |
|||
7 |
Thư viện |
|||||
8 |
HĐTN (3) |
Sinh hoạt lớp, dạy An toàn giao thông Bài 1 |
Kiểm tra, nhận xét
Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
................................................. .....................................................
................................................. .....................................................
................................................. ......................................................
.................................................. .......................................................
TUẦN 1
Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2023
Tiết 1: Chào cờ: HĐTN (1) Sinh hoạt dưới cờ: Chào mừng năm học mới
Tiết 2,3: Tiếng Việt Bài 1: A a
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1.Năng lực
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm a.
+ Viết: Viết đúng chữ a
+ Nói và nghe: Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua các tình huống reo vui”a”, tình huống cần nói lời chào hỏi (chào gặp mặt, chào tạm biệt).
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a
- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ a
- Cần biết tình huống reo lên”A!A”
- Cần biết bác sĩ nhi khoa đẫ vận dụng đặc điểm phát âm của âm a vào việc khám chữa bệnh.
- Tranh trong SGK, chữ mẫu a.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Nhìn hình đoán nét” - Hướng dẫn HS cách chơi và luật chơi - GV nhận xét tuyên dương - GV: Chúng ta đã được học các nét cơ bản, hôm nay cô sẽ dạy các bạn bài đầu tiên về âm, chúng ta xem đó là âm gì? Nó có cấu tạo và được viết bởi những nét nào nhé. 2. Nhận biết - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Bức tranh vẽ ai? + Nam và Hà đang làm gì? + Hai bạn và cả lớp có vui không? - GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK: Nam và hà ca hát. - GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm a để gây chý ý cho HS phát hiện âm . - Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì? - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 3. Đọc *Đọc mẫu - GV viết chữ a lên bảng, đọc mẫu - GV gọi HS - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS 4. Viết bảng - GV treo mẫu chữ, HS quan sát + Chữ a được viết bởi những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cahs viết chữ a (cỡ vừa) - Yêu cầu HS viết vào bảng con - Theo dõi, nhận xét. |
Hoạt động của học sinh -Thực hiện theo hướng dẫn - Tiến hành chơi - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi + Tranh vẽ Nam và Hà …. - Lắng nghe - Cả lớp đọc theo ĐT - HS nêu: chứa âm a
- Đọc thầm theo - HS đọc CN- N- ĐT - HS quan sát - Nét công kín và nét móc ngược - HS theo dõi - HS viết vào bảng con |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ a - GV quan sát giúp đỡ học sinh - Thu và nhận xét bài 6. Đọc - GV đọc mẫu a - Yêu cầu HS đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Tranh 1: Nam và các bạn đang chơi trò gì? Vì sao các bạn vỗ tay reo “a” + Tranh 2: Hai bố con đang vui chơi ở đâu? Họ reo to “a” vì điều gì? - GV kết luận và liên hệ một số tình huống cần nói a 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Họ đang làm gì? + Theo em Nam sẽ nói gì với bố ? + Bạn Nam sẽ chào bố như thế nào? - GV chốt thống nhất câu trả lời VD: Tranh vẽ trường học… Nam chào tạm biệt bố để vào lớp Con chào bố ạ…. - GV cho HS phân vai thực hiện hai tình huống trên - GV nhận xét, tuyên dương 8. Củng cố - Cho HS đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học |
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa) - Nộp bài - Lắng nghe - Đọc CN-N-ĐT - Nam và các bạn chơi thả diều,. Các bạn thích thũ vỗ tay reo”a” khi thấy diều của Nam bay lên cao - HS nêu - Thiện theo hướng dẫn - Nêu câu trả lời - Lắng nghe và ghi nhớ -HS phân vai và đong hai tình huống trên -Một số nhóm trình bày - Nhận xét |
.................................................................................................................
Tiết 4: Toán Tiết học đầu tiên
I. MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập môn Toán 1.
- Giới thiệu các hoạt động chính khi học môn Toán 1.
- Làm quen với đồ dùng học tập.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: 1’ b. Tìm hiểu bài: 31’ * GV hướng dẫn HS sử dụng SGK Toán : - GV lấy SGK Toán - GV giới thiệu ngắn gọn về sách, từ trang bìa 1 đến tiết học đầu tiên. Sau «Tiết học đầu tiên» mỗi tiết học gồm 2 trang. - GV giới thiệu cho HS cách thiết kế bài học gồm 4 phần : Khám phá, hoạt động, trò chơi và luyện tập. - GV cho HS thực hành mở và gấp sách và hướng dẫn cách giữ gìn. * GV giới thiệu nhóm nhân vật chính của SGK Toán. - GV cho HS mở bài «Tiết học đầu tiên» và giới thiệu các nhân vật Mai, Nam, Việt và Rô - bốt. Các nhân vật sẽ đồng hành cùng các em trong suốt 5 năm Tiểu học. Ngoài ra sẽ có bé Mi, em gái của Mai cùng tham gia. * GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1. GV gợi ý HS quan sát từng tranh về hoạt động của các bạn nhỏ. Từ đó giới thiệu những y/c cơ bản và trọng tâm của Toán 1 như : - Đếm, đọc số, viết số. - Làm tính cộng, tính trừ. - Làm quen với hình phẳng và hình khối. - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch. * GV cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt động chính khi học Toán, nghe giảng, học theo nhóm, tham gia trò chơi toán học, thực hành trải nghiệm toán học và tự học. * GV giới thiệu bộ đồ dùng Toán của HS - GV cho HS mở bộ đồ dùng Toán - GV giới thiệu từng đồ dùng, nêu tên gọi và giới thiệu tính năng cơ bản để HS làm quen. - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Hôm nay các em học bài gì ? - GV chốt kiến thức - Nhận xét giờ học - Dặn dò HS chuẩn bị bài : Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5. |
- HS lấy SGK.
- HS lấy SGK. - HS theo dõi. - HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS quan sát - HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS theo dõi. |
.................................................................................................................Tiết 6,7: Tiếng Việt Tập viết
.................................................................................................................
Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Bài 2: B b
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1.Năng lực
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm b, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ Viết: Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng từ chứa âm b và thanh huyền
+ Nói và nghe: Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm gia đình. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa.
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm b; phụ âm môi- môi
- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm b
- Hiểu về một số sự vật: Búp bê, Ba ba
- Tranh trong SGK, chữ mẫu a.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động - Cho HS đọc lại âm a và câu chứa âm a - GV nhận xét tuyên dương 2. Nhận biết - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Bức tranh vẽ ai? + Bà cho bé đồ chơi gì? + Theo em nhận được quà, bé có vui không? - GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK: Bà cho bé búp bê - GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm b để gây chý ý cho HS phát hiện âm. - Vậy các tiếng trong câu đều chứa âm gì? - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 3. Đọc * Đọc âm - GVviết chữ b lên bảng, đọc mẫu - GV gọi HS - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc tiếng - GV cho HS ghép tiếng ba, bà trên thanh gài - GV ghi bảng , gọi HS đánh vần - Gọi HS đọc trơn - Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa b - Nhận xét * Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ba, bà, ba ba - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn - Nhận xét 4. Viết bảng - GV treo mẫu chữ , HS quan sát + Chữ b được viết bởi những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ b (cỡ vừa) - Yêu cầu HS viết vào bảng con - Theo dõi, nhận xét. |
Hoạt động của học sinh - Thực hiện theo hướng dẫn - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi -Tranh vẽ bé và bà - Cả lớp đọc theo ĐT - HS nêu: chứa âm b
- Đọc thầm theo - HS đọc CN- N- ĐT - HS thực hiện - Đọ CN- N -ĐT - CN- ĐT - HS thực hiện, nêu cách ghép. - Đọc CN- ĐT - Trả lời - HS viết bảng con |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ b - GV quan sát giúp đỡ học sinh - Thu và nhận xét bài 6. Đọc câu - GV đọc mẫu “A, bà” - Yêu cầu HS đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Tranh 1: Tranh vẽ gì? Bà đến mang theo quà gì? Ai chạy ra đón bà?... - GV kết luận 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh + Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Gia đình có mấy người?.... - GV chốt, thống nhất câu trả lời VD: Tranh vẽ cảnh gia đình… Gia đình có 6 người… - GV cho HS chia nhóm thực hiện giới thiệu về gia đình bạn nhỏ - GV nhận xét, tuyên dương 8. Củng cố - Cho HS đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học |
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa) - Nộp bài - Lắng nghe - Đọc CN-N-ĐT - Tranh vẽ bà và cháu, bà đến mang theo quà cho bé - Thực hiện theo hương dẫn - Nêu câu trả lời - Lắng nghe và ghi nhớ - HS chia nhóm và thực hiện - Một số nhóm trình bày - Nhận xét 2-HS đọc lại toàn bài |
.................................................................................................................
Thứ tư ngày 6 tháng 9 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Bài 3: C c
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
1.Năng lực:
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm c, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm c, thanh sắc trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc
+Viết: Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng từ chứa âm c và thanh sắc
+Nói và nghe: Phát triển vốn từ; phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, Hà trong mối quan hệ với bố, bà và suy đoán nội dung tranh minh họa.
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm c
- Năm vững cấu tạo, cách viết chữ ghi âm c
- Hiểu về một số sự vật: ca, cà, cá
- Tranh trong SGK, chữ mẫu c.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động - Cho HS đọc lại âm b và câu chứa âm b - GV nhận xét tuyên dương 2. Nhận biết - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Bức tranh vẽ ai? + Bà cho bé đồ chơi gì? + Theo em nhận đượ quà bé có vui không? - GV chốt và nói câu vè nội dung tranh theo SGK: Nam và bố câu cá - GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm c, dấu sắc để gây chú ý cho HS phát hiện âm. - Vậy trong câu có tiếng câu, cá chứa âm gì? - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. 3. Đọc * Đọc âm c - GV viết chữ c lên bảng, đọc mẫu - GV gọi HS. - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc tiếng - GV cho HS ghép tiếng ca, cá trên thanh gài - GV ghi bảng , gọi HS đánh vần - Gọi HS đọc trơn - Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa c - Nhận xét * Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: ca, cà, cá - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn - Nhận xét 4. Viết bảng - GV treo mẫu chữ, dấu sắc. Yêu cầu HS quan sát + Chữ c được viết bởi những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ c, dấu sắc (cỡ vừa) - Yêu cầu HS viết vào bảng con c, ca, cà, cá. - Theo dõi, nhận xét. |
Hoạt động của học sinh - Thực hiện theo hướng dẫn - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi - Tranh vẽ bé và bà - Cả lớp đọc theo ĐT - HS nêu: chứa âm c
- Đọc thầm theo - HS đọc CN- N- ĐT - HS thực hiện - Đọc CN- N -ĐT - CN- ĐT - HS thực hiện, nêu cách ghép. - Đọc CN- ĐT -HS quan sát. - Trả lời - HS viết bảng con |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ c - GV quan sát giúp đỡ học sinh - Thu và nhận xét bài 6. Đọc câu - GV đọc mẫu “A, cá” - Yêu cầu HS tìm tiếng có âm c, dấu sắc và đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Tranh 1: Bà và Hà đang ở đâu? Hà nhìn thấy gì dưới hồ?… - GV kết luận. 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh + Tranh vẽ ai? + Nam đang ở đâu?Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ?.... - GV chốt, thống nhất câu trả lời VD: Tranh vẽ Nam và Bác bảo vệ Nam chào bác bảo vệ: Cháu chào bác ạ…. Tranh 2: Thực hiện tương tự - GV cho HS chia nhóm thực hiện đóng vai nội dung tranh 2 - GV nhận xét, tuyên dương 8. Củng cố - Cho HS đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học |
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa) - Nộp bài - Lắng nghe - Tìm và đọc CN-N-ĐT - Bà và Hà đang ở ngoài hồ; …. - Thực hiện theo hương dẫn - Nêu câu trả lời - Lắng nghe và ghi nhớ - HS chia nhóm và thực hiện - Một số nhóm trình bày - Nhận xét -HS đọc lại toàn bài. |
................................................................................................................
Tiết 3: Toán Các số: 0,1,2,3,4,5 (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực:
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’ - HS nêu cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập ? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: 1’ b. Tìm hiểu bài: 31’ * Khám phá : GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 8: - Bức tranh 1: + GV chỉ, giới thiệu : «Trong bể có một con cá » + GV chỉ, giới thiệu : «Có một khối vuông » + GV viết số 1 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện. - Bức tranh 2 : + GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào con cá thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Trong bể có hai con cá » + GV chỉ vào khối vuông thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào khối vuông thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Có hai khối vuông » + GV viết số 2 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện. Bức tranh 3,4,5,6 : Tiến hành tương tự bức tranh 2. * Hoạt động : Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - GV đưa mẫu số 0, chỉ và giới thiệu: số 0 gồm có 1 nét cong kín. Số 0 cao 2 li, rộng 1 li. - Viết số 0 : + GV viết mẫu số 0 (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết). GV lưu ý HS điểm đặt bút và điểm kết thúc. + HS viết bảng - Viết số 1, 2, 3, 4, 5 : Thực hiện tương tự như viết số 0 - GV chốt kiến thức. Bài 2 : - GV nêu yêu cầu. - Phần a) : + Bức tranh 1vẽ con gì ? Đếm và nêu kết quả. + Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Phần b) : + Nêu điểm giống nhau và khác nhau của 3 bức tranh ? + Đếm số cá trong mỗi bể ? - GV chốt kiến thức. Bài 3 : - GV nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn : Đếm số lượng chấm tròn xuất hiện trên mặt xúc xắc rồi nêu số tương ứng - GV chốt kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Hôm nay các em học những số nào ? - HS lên bảng viết các số hôm nay các em học ? - GV chốt bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài Luyện tập (tr 10,11) |
- 2 HS nêu - HS nhận xét.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS đọc. - HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS đọc. - HS chỉ, đếm, giới thiệu, đọc. - HS nhắc lại. - HS quan sát, nêu lại. - HS theo dõi. - HS viết bảng. - HS nhắc lại. - HS nêu. - Một số nhóm báo cáo. - HS nêu. - HS nêu. - HS nhắc lại. - HS làm. - HS chữa bài. - HS nêu. - HS lên bảng viết. |
................................................................................................................
Tiết 5: Hoạt động trải nghiệm: Làm quen với bạn mới
CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI
TUẦN 1 BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI
Ngày dạy:……………………….
I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:- Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp
- Biết giới thiệu về bản thân
- Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở
- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ
- Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực
II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn thân. Con chim vành khuyên Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:- Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4’ |
1. KHỞI ĐỘNG
-GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các bài hát đã chuẩn bị -GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người bạn mới, chúng ta nên làm gì? |
-HS tham gia |
10’ |
2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen với bạn mới -GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào? -Gv yêu cầu HS xem lần lượt tranh 1,2,3/SGK, trả lời xem trong tranh 2 (bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về bản thân) và tranh 3 (khi hỏi thông tin về bạn) -GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết được nội dung các bước làm quen -GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: +Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười thân thiện +Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, sở thích của bản thân,… có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà,… +Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, sở thích của bạn,… -GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước: 1/Chào hỏi 2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn |
-HS trả lời -HS quan sát, trả lời -HS lắng nghe -HS nhắc lại -HS nhắc lại |
10’ |
3. THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm quen với bạn mới -Gv yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện nơi hai bạn làm quen -GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm vai làm quen với bạn mới trong một tình huống theo các bước đã học ở HĐ 1 +Nói lời chào với bạn +Giới thiệu về bản thân mình +Hỏi thông tin về bạn -GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp -GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn` -Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét -GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt |
-HS quan sát, trả lời -HS thực hiện theo cặp -HS thực hiện trước lớp -HS lắng nghe -HS thực hiện |
14’ |
4. VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống -Gv yêu cầu HS xung phong sắm vai thể hiện tình huống 1 hoặc tất cả 3 tình huống (tùy thời gian) -Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét -GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết sắm vai -GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: +Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của bạn,… Cần nhớ tên và sở thích của bạn. |
-HS sắm vai thể hiện tình huống -HS thực hiện -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ |
2’ |
5. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị bài sau |
-HS lắng nghe |
RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
................................................................................................................
Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2023
Tiết 1,2: Tiếng Việt Bài 4: E e – Ê ê
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1.Năng lực:
+ Đọc: Nhận biết và đọc đúng âm e,ê, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm e,ê trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc
+ Viết:Viết đúng chữ e, ê; viết đúng các tiếng từ chứa e,ê
+ Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa e, ê; phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý “trên sân trường”; kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bà, bé, và bạn bè trong mối quan hệ với bố, bà và suy đoán nội dung tranh minh họa.
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm e, ê
- Nắm vững cấu tạo, quy trình cách viết chữ ghi âm e, ê
- Hiểu về một số sự vật: bè, bé, bẽ
- Tranh trong SGK, chữ mẫu e ê
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Ôn và khởi động - Cho HS đọc lại âm c và câu chứa âm c - GV cho HS nghe lời bài hát: Em học chữ e, ê - Các em hãy nhắc lại các âm, tiếng từ được nhắc đến trong bài - GV nhận xét, giới thiệu bài e,ê. 2. Nhận biết - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời: + Bức tranh vẽ gì? + Bé kể cho mẹ nghe những chuyện gì về bạn bè? - GV chốt và nói câu về nội dung tranh theo SGK: Bé kể mẹ nghe về bạn bè. - GV đọc mẫu, chú ý các cụm từ. GV nhấn vào các tiếng chứa âm e, ê, để gây chú ý cho HS phát hiện âm. - Vậy trong câu có tiếng nào chứa âm e, ê ? - GV giới thiệu và ghi chữ e, ê lên bảng. 3. Đọc * Đọc âm Âm e: - GV viết chữ e lên bảng, đọc mẫu - GV gọi HS - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS Âm ê: tương tự * Đọc tiếng - GV cho HS ghép tiếng bé, bế trên thanh gài - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần - Gọi HS đọc trơn - Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa e, ê - Nhận xét *Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS quan sát tranh nêu từ: bè, bé, bế. - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn - Nhận xét 4. Viết bảng - GV treo mẫu chữ e, ê. Yêu cầu HS quan sát + Chữ e, ê được viết bởi những nét nào? - GV viết mẫu, nêu quy trình viết và cách viết chữ e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa) - Yêu cầu HS viết vào bảng con e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa) - Theo dõi, nhận xét. |
Hoạt động của học sinh - Thực hiện theo hướng dẫn - HS nghe - HS trả lời: e, ê, bế, bé - Cả lớp đọc theo ĐT - HS nêu tiếng chứa âm e,ê - Đọc thầm theo - HS đọc CN- N- ĐT - HS thực hiện - Đọc CN- N -ĐT - CN- ĐT - HS thực hiện, nêu cách ghép. - Đọc CN- ĐT -HS quan sát. - Trả lời theo gợi ý -HS viết bảng con |
Tiết 2
5. Viết vở - GV hướng dẫn HS tô chữ e, ê, bè, bé, bế (cỡ vừa) - GV quan sát giúp đỡ học sinh - Thu và nhận xét bài. 6. Đọc câu - GV đọc mẫu “Bà bế bé” - Yêu cầu HS tìm tiếng có âm e,ê và đọc - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Tranh: Ai đang bế bé? Bé có thích không?.. - GV kết luận 7. Nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - GV nêu câu hỏi lần lượt từng tranh + Tranh vẽ cảnh ở đâu? Vào lúc nào? + Có những ai trong tranh?... - GV chốt, thống nhất câu trả lời VD: Tranh vẽ cảnh sân trường, vào giờ ra chơi… - GV cho HS thực hiện theo nhóm trả lời lại các câu hỏi trên - GV nhận xét, tuyên dương 8. Củng cố - Cho HS đọc lại toàn bài - Nhận xét giờ học |
- HS viết vở (chữ viết thường, cỡ chữ vừa) - Nộp bài - Lắng nghe - Tìm và Đọc CN-N-ĐT Bà bế bé … - Thực hiện theo hương dẫn - Nêu câu trả lời - Lắng nghe và ghi nhớ - HS chia nhóm và thực hiện - Một số nhóm trình bày - Nhận xét -HS đọc lại toàn bài. |
................................................................................................................
Tiết 3: TN&XH Kể về gia đình (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS sẽ:
- Giới thiệu được bản thân và các thành viên trong gia đình.
- Nêu được một số công việc mà các thành viên thường làm và các hoạt động vui chơi của các thành viên trong gia đình Hoa.
- Tự giác tham gia công việc nhà phù hợp
- Yêu quý, trân trọng, thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ
- GV:
+ Hình trong SGK phóng to (nếu )
+ Tranh ảnh các thành viên cùng chia sẻ công việc nhà ở một số gia đình, bài hát về gia đình.
- HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có)
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Tiết 1 |
|
1. 1. Mở đầu: Khởi động
-GV tổ chức cho HS chọn và hát một bài hát về gia đình (Cả nhà thương nhau (Sáng tác: Phan Văn Minh), sau đó dẫn dắt vào bài mới. 2. 2. Hoạt động khám phá a. a. Hoạt động 1- - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to) -GV đặt câu hỏi để HS nhận biết và kể về những thành viên trong gia đình Hoa. -Kết luận: Gia đình Hoa có ông, bà, bố, mẹ, Hoa và em trai. Mọi người đang quây quần, vui vẻ nghe Hoa kể những hoạt động ở trường. Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và giới thiệu được các thành viên trong gia đình Hoa. b. b. Hoạt động 2GV đưa ra câu hỏi gợi ý: -Ông bà, bố mẹ Hoa thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi? -Mọi người trong gia đình Hoa có vui vẻ không? ...) Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được việc làm của các thành viên trong gia đình Hoa lúc nghỉ ngơi. 3. Hoạt động thực hành - GV hướng dẫn từng cặp đôi hoặc nhóm HS kể cho nhau nghe về gia đình mình +Gia đình em có những thành viên nào? +Mọi người trong gia đình em thường làm gì vào thời gian nghỉ ngơi? …). - GV gọi 1-2 HS lên kể trước lớp, khuyến khích những học sinh có ảnh gia đình. -Từ đó rút ra kết luận: Ai sinh ra cũng có một gia đình. Ông bà, bố mẹ và anh chị em là những người thân yêu nhất. Mọi người trong gia đình phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc lẫn nhau. Yêu cầu cần đạt: HS giới thiệu được bản thân cũng như các thành viên trong gia đình mình. 4. Đánh giá GV đánh giá về thái độ: HS yêu quý những người thân trong gia đình. 5. Hướng dẫn về nhà HS chuẩn bị tranh, ảnh về những hoạt động của các thành viên trong gia đình (nếu có). * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS hát - - HS quan sát -HS trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời -HS trả lời - HS làm việc nhóm đôi - HS lên kể - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe |
................................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức Em giữ sạch đôi tay
I. MỤC TIÊU:
Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ gìn đôi tay, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:
+ Nêu được các việc làm để giữ sạch đôi tay
+ Biết vì sao phải giữ sạch đôi tay
+ Tự thực hiện vệ sinh đôi bàn tay đúng cách.
2. CHUẨN BỊ
GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Tay thơm tay ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo Máy tính, bài giảng PPHS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Tay thơm tay ngoan”
GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế nào? Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào? HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có bàn tay thơ,, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày. 2. Khám pháHoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh + Vì sao em cần giữ sạch đôi tay? + Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ xảy ra? - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình bày tốt. Kết luận: - Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khoẻ, luôn khoẻ mạnh và vui vẻ hơn. - Nếu không giữ sạch đôi bàn tay sẽ khiến chúng tay bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu… Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: + Em rửa tay theo các bước như thế nào? -GV gợi ý: 1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước 2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay 3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay 4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay 5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước 6/ Làm khô tay bằng khăn sạch. Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước rửa tay để có bàn tay sạch sẽ. 3. Luyện tậpHoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay. - Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ đôi tay +Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ +Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ - Tranh thể hiện bạn không biết giữ gìn đôi bàn tay: +Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo +Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh đôi tay của các bạn tranh 1,3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 2,4. Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: + Hành động nào nên làm, hành động nào không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao? - Gv gợi mở để HS chọn những hành động nên làm: tranh 1,2,4, hành động không nên làm: tranh 3 Kết luận: Em cần làm theo các hành động ở tranh 1,2,4 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 3. Hoạt động 3: Chia sẻ cùng bạn -GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch đôi tay -GV nhận xét và điều chỉnh cho HS 4. Vận dụng Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày -GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ đôi tay sạch sẽ Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh. Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. |
-HS hát -HS trả lời - HS quan sát tranh - HS trả lời - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. - HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe -HS quan sát -HS trả lời -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe |
................................................................................................................
Thứ sáu ngày 8 tháng 9 năm 2023
Tiết 1,2:Tiếng Việt Bài 5: Ôn tập và kể chuyện
I. Mục tiêu
Giúp HS:
1.Năng lực:
+ Đọc: Nắm vững cách đọc âm a,c,c,e,ê, thanh huyền, thanh sắc.đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm a, c, c, e, ê, thanh huyền, thanh sắc; trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc.
+ Viết: Phát triển kĩ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm - vần, chữ đã học; phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm được gợi ý “trên sân trường”
+Nói và nghe: PT kĩ năng nghe, nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Búp bê và dế mèn; quan sát, trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. Qua câu chuyện, HS cũng được rèn luyện ý thức giúp đỡ việc nhà.
2. Phẩm chất: Giúp học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình, chăm làm việc nhà.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm a, c, c, e, ê, và cách viết các chữ a, c, c, e, ê, thanh huyền, thanh; nghĩa của các từ ngữ: ba bà, ba bé, các bé, bê cá, bế bé trong bài học và cách giải thích nghĩa từ ngữ này.
2. Học sinh
- Các kiến thức kinh nghiệm thực tế của các em
- Đồ dùng học tập
III. Hoạt động dạy học
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động - Cho HS đọc lại âm đã học và từ ngữ chứa âm đã học - GV nhận xét, giới thiệu bài e, ê. 2. Đọc âm, tiếng, từ. * Đọc âm - GV viết các âm a, b, c, e, ê lên bảng, yêu cầu HS đọc. - GV gọi HS - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS * Ghép tiếng - GV cho HS ghép âm đầu với nguyên âm được các tiếng ba, be, bê - GV ghi bảng , gọi HS đánh vần - Gọi HS đọc trơn - Yêu cầu HS ghép các tiếng chứa e,ê - Nhận xét * Đọc từ ngữ - GV yêu cầu HS quan sát nêu từ: ba bà, be bé, cá bé, bè cá, bế bé. - GV ghi bảng, gọi HS đánh vần- đọc trơn - Nhận xét 3. Đọc câu - GV cho HS đọc thầm câu và tìm các âm đã học trong tuần. - GV ghi bảng, đọc mẫu - Gọi HS đọc thành tiếng cả câu - Nhận xét 4. Viết - GV treo mẫu chữ số 6, 7, 8, 9, 10 và cụm từ bế bé. Yêu cầu HS quan sát. - GV hướng dẫn cách tô vào vở tập viết - Yêu cầu HS viết vào vở - Theo dõi, nhận xét. |
Hoạt động của học sinh -Thực hiện theo hướng dẫn - HS đọc CN-N-ĐT - HS ghép - HS đọc - CN- N- ĐT - Cả lớp đọc theo ĐT - HS nêu tiếng chứa âm a, b, c, e, ê
- HS đọc CN- N- ĐT - HS quan sát, nghe - Viết bài - HS thực hiện |
Tiết 2
5. Kể chuyện Câu chuyện: Búp bê và dế mèn * GV kể chuyện, đặt câu hỏi và trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi Đoạn 1: Từ đầu đến tiếng hát + Búp bê làm những việc gì? + Lúc ngồi nghỉ búp bê nghe thấy gì? Đoạn 2: tiếp cho đến tặng bạn đấy +Tiếng hát búp bê nghe thấy là của ai? +Vì sao dế mèn hát tặng búp bê? Đoạn 3: Còn lại + Búp bê thấy thế nào khi nghe dế mèn hát? * Học sinh kể chuyện - GV yêu cầu HS quan sát tranh kể lại từng đoạn - GV gọi một số HS kể theo đoạn, cả bài - GV nhận xét, tuyên dương 6. Củng cố - Cho HS đọc lại toàn bài. - Nhận xét giờ học |
- Lắng nghe - Nghe và trả lời câu hỏi + Bà quét nhà, rửa bát, nấu cơm. + Nghe thấy tiếng hát + Tiếng hát của dế mèn +Vì thấy bạn bận rộn + Cảm thấy hết mệt - HS thực hiện theo hướng dẫn. - Một số HS trình bày - Nhận xét -HS đọc lại toàn bài. |
................................................................................................................
Tiết 3: Toán Các số 0,1,2,3,4,5 (tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
* Kiến thức :
- Đếm, đọc, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp các số theo thứ tự từ 0 đến 5.
* Phát triển năng lực:
Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra: 5’ - HS nêu cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học tập ? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: 32’ a. Giới thiệu bài: 1’ b. Tìm hiểu bài: 31’ * Khám phá : GV cho HS quan sát tranh trong SGK trang 8: - Bức tranh 1: + GV chỉ, giới thiệu : «Trong bể có một con cá » + GV chỉ, giới thiệu : «Có một khối vuông » + GV viết số 1 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện. - Bức tranh 2 : + GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào con cá thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Trong bể có hai con cá » + GV chỉ vào khối vuông thứ nhất và đếm « một », rồi chỉ vào khối vuông thứ hai và đếm « hai », sau đó giới thiệu: «Có hai khối vuông » + GV viết số 2 lên bảng. GV đưa số 1in để HS nhận diện. Bức tranh 3,4,5,6 : Tiến hành tương tự bức tranh 2. * Hoạt động : Bài 1: - GV nêu yêu cầu. - GV đưa mẫu số 0, chỉ và giới thiệu: số 0 gồm có 1 nét cong kín. Số 0 cao 2 li, rộng 1 li. - Viết số 0 : + GV viết mẫu số 0 (vừa viết vừa hướng dẫn quy trình viết). GV lưu ý HS điểm đặt bút và điểm kết thúc. + HS viết bảng - Viết số 1, 2, 3, 4, 5 : Thực hiện tương tự như viết số 0 - GV chốt kiến thức. Bài 2 : - GV nêu yêu cầu. - Phần a) : + Bức tranh 1vẽ con gì ? Đếm và nêu kết quả. + Bức tranh 2, 3, 4, 5, 6 : Tiến hành tương tự bức tranh 1. GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Phần b) : + Nêu điểm giống nhau và khác nhau của 3 bức tranh ? + Đếm số cá trong mỗi bể ? - GV chốt kiến thức. Bài 3 : - GV nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn : Đếm số lượng chấm tròn xuất hiện trên mặt xúc xắc rồi nêu số tương ứng - GV chốt kiến thức. 3. Củng cố, dặn dò: 3’ - Hôm nay các em học những số nào ? - HS lên bảng viết các số hôm nay các em học ? - GV chốt bài học. - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài Luyện tập (tr 10,11) |
- 2 HS nêu - HS nhận xét.
- HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS đọc. - HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS chỉ, đếm, giới thiệu. - HS đọc. - HS chỉ, đếm, giới thiệu, đọc. - HS nhắc lại. - HS quan sát, nêu lại. - HS theo dõi. - HS viết bảng. - HS nhắc lại. - HS nêu. - Một số nhóm báo cáo. - HS nêu. - HS nêu. - HS nhắc lại. - HS làm. - HS chữa bài. - HS nêu. - HS lên bảng viết. |
................................................................................................................Tiết 4: TN&XH Kể về gia đình (tiết 2)
Tiết 2 |
|
1. 1. Mở đầu:
2. - GV đọc cho HS nghe bài thơ Giúp mẹ (Sáng tác: Phan Thị Thanh Nhàn) về gia đình, sau đó dẫn dắt vào tiết học mới.
3. 2. Hoạt động khám phá
-GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý: +Các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau làm việc gì? + Em thấy thái độ của từng thành viên như thế nào? … -Kết luận: Các thành viên trong gia đình Hoa đang chia sẻ công việc nhà như cùng nhau chuẩn bị bữa ăn: mẹ nấu thức ăn, Hoa rửa hoa quả, bố lấy thức ăn từ tủ lạnh, em tai Hoa xếp bát đũa. Yêu cầu cần đạt: HS nêu được các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau chia sẻ công việc nhà. 3. Hoạt động thực hành - GV tổ chức cho HS vẽ tranh về gia đình ( vẽ các thành viên, về một cảnh sinh hoạt của gia đình) - GV chọn một số bức tranh đẹp để trưng bày ở góc học tập. - Sau đó, GV đặt ra các câu hỏi để HS bày tỏ cảm xúc của mình về các thành viên trong gia đình hoặc mọi người nên làm gì để gia đình là một tổ ấm, … - GV kết luận: Gia đình là tổ ấm của mỗi người. Mọi người trong gia đình phải biết yêu thương, quan tâm lẫn nhau và cùng chia sẻ công việc nhà. Yêu cầu cần đạt: Thể hiện được cảm xúc và biết cách ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình. 4 Hoạt động vận dụng -GV gợi ý để HS phát hiện ra những việc làm ở hoạt động này. - GV đặt câu hỏi +Ở nhà em thường tham gia vào những công việc nào? +Khi tham gia vào các công việc đó, em có vui không? Vì sao? +Em thích công việc nào nhất? Vì sao?). Yêu cầu cần đạt: HS tự giác, tích cực tham gia thực hiện công việc phù hợp với lứa tuổi. 4. Đánh giá - GV cho HS phát biểu về ý nghĩa của hình tổng kết. - Tổ chức cho HS đóng vai theo gợi ý của hình để nắm được kiến thức, kĩ năng và thái độ thông qua bài học, đồng thời hình thành và phát triển các kĩ năng cần thiết cho cuộc sống. 5. Hướng dẫn về nhà - Dặn dò HS hát những bài hát về gia đình cho ông bà, bố mẹ nghe. - Khuyến khích HS về nhà tự giác thực hiện một số công việc nhà phù hợp với lứa tuổi như gấp quần áo, tự dọn đồ chơi, góc học tập… * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS lắng nghe - HS quan sát - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày -Nhóm khác theo dõi, bổ sung - HS lắng nghe - HS vẽ - HS theo dõi - 2,3 HS trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời - 2,3 HS trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe - HS chia sẻ - HS đóng vai theo tình huống - HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu - HS lắng nghe |
................................................................................................................
Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt lớp
Dạy an toàn giao thông (bài 1)
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II.Đồ dùng dạy – học:
GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.III. Các hoạt động dạy – học:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
1 phút
10 phút
8 phút
10 phút
10 phút
1 phút |
1.Ổn định tổ chức: - GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện. - Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban. - CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. 3. Sinh hoạt theo chủ đề “Kể về những người bạn em đã làm quen” -GV yêu cầu HS xung phong kể xem đã làm quen được với bao nhiêu bạn và những thông tin cụ thể về từng người mà mình đã làm quen -GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại -GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ -GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới. ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá -GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây: -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: +Chủ động chào hỏi các bạn mới gặp +Tự giới thiệu được bản thân +Hỏi được thông tin về bạn +Tự tin khi nói chuyện với bạn -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau: -Có sáng tạo trong khi thực hành hay không -Có kết hợp được thái độ thân thiện, cởi mở và lời nói phù hợp khi thực hành làm quen với bạn hay không -Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm, … hay không c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
-HS hát một số bài hát.
-Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban.
- CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
- Các ban thực hiện theo CTHĐ. - Các ban thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.
- Trưởng ban lên báo cáo.
- HS chia sẻ
-HS tham gia -HS lắng nghe
-HS tự đánh giá theo các mức độ
- HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung
- HS lắng nghe. |
RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………