Khối 1
Kế hoạch bài dạy tuần 15 lớp 1/2
TUẦN 15
Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2021
Tiết 1: HĐTN - Chào cờ: Sinh hoạt dưới cờ: Diễn đàn phòng chống bạo lực học đường.
Tiết 2,3: Tiếng Việt Bài 80: Ôn tập và kể chuyện
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức- Nắm vững cách đọc các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy ;cách đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
2. Kỹ năng
- Phát triển kỹ năng viết thông qua viết cầu có từ ngữ chứa một số vần đã học.
- Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể chuyện Cặp sừng và đôi chân. Qua câu chuyện, HS còn được rèn luyện bước đầu kỹ năng ghi nhớ chi tiết, xử lí vấn để trong các tình huống... và góp phần giúp HS có ý thức về giá trị của mỗi bộ phận trên cơ thể.
3. Thái độ
- Thêm yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm các vần uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách gìải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý vận dụng cách gìải thích nghĩa bằng các hình ảnh trực quan.
- Lạc Long Quân: nhân vật trong truyền thuyết Việt Nam, được coi là ông tổ sinh ra dân tộc Việt Nam theo truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên. Thánh Gióng: nhân vật trong truyền thuyết Việt Nam, là người có công giết giặc Ân cứu nước. Hồ Hoàn Kiếm: còn gọi là Hồ Gươm, nằm ở trung tâm Hà Nội. Tên gọi Hoàn Kiếm gắn với truyền thuyết vua Lê Thái Tổ trả lại gươm báu đã mượn của rùa than sau khi chiến thắng giặc Minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của gìáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - HS viết uân, uât ,uyên, uyêt, oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ - Đọc vần: HS (cá nhân, nhóm) đánh vần các vần . Lớp đọc trơn đồng thanh. - Đọc từ ngữ: HS (cá nhân, nhóm) đọc thành tiếng các từ ngữ. Lớp đọc trơn đồng thanh. GV có thể cho HS đọc một số từ ngữ; những từ ngữ còn lại, HS tự đọc ở nhà. 3. Đọc đoạn - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có chứa các vấn đã học trong tuấn. - GV đọc mẫu. - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Hà thưởng được nghe bà kể chuyện khi nào? Hà đã được bà kể cho nghe những truyện gì? Giọng kể của bà thế nào? Hà có thích nghe bà kể chuyện không? Câu văn nào nói lên điều đó? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Viết cầu - GV hướng dẫn viết vào vở Tập viết 1, tập một cầu “Xuân về, đào nở thắm, quất triu quả” (chữ cỡ vừa trên một dòng kẻ). Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gìan cho phép và tốc độ viết của HS. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. |
-Hs viết -Hs đọc - HS đọc - HS đọc -Hs lắng nghe -Một số (4-5) HS đọc sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần. -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs trả lời -Hs lắng nghe -HS viết -Hs lắng nghe |
TIẾT 2
5. Kể chuyện a. Văn bản CẶP SỪNG VÀ ĐÔI CHÂN Mỗi ngày, hươu đều tự soi mình dưới nước và tự nhủ: "Với cặp sừng lung linh, mình là con hươu đẹp nhất khu rừng". Nhưng nó lại chẳng hế thích đôi chân chút nào vì cho rằng chúng trông thật xấu xí. Một ngày, khi đang tha thẩn trong rừng, hươu phát hiện một con sói lớn đang lao về phía mình. Nó vô cùng hoảng sợ liền co chân, chạy một mạch. Đôi chân khoẻ mạnh giúp hươu chạy thật nhanh. Tuy nhiên, cặp sừng lại bị kẹt trong các nhánh cây làm nó cảm thấy vô cùng vướng viu. Sau khi chạy một hồi lâu, hươu cảm thấy mình đã thoát khỏi con sói. Nó nằm dài dưới một bóng cây. “Thật là nguy hiểm! Minh gần như không thể trốn thoát được với cặp sừng này. May sao đôi chân đã cứu mình. Thì ra, cái gì cũng có giá trị riêng của nở”, hươu nghĩ thầm. b. GV kể chuyện, đặt cầu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ cầu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt cầu hỏi. Đoạn 1: Từ đầu đến trông thật xấu xí. GV hỏi HS: 1. Vì sao hươu nghĩ nó là con hươu đẹp nhất khu rừng? 2. Hươu có thích đôi chân của mình không? Đoạn 2: Từ Một ngày đến cảm thấy vô cùng vướng víu. GV hỏi HS: 3. Khi tha thẩn trong rừng, hươu gặp phải chuyện gì? 4. Khi gặp sói, cặp sừng hay đôi chân giúp hươu thoát nạn? Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: 5. Thoát nạn, hươu nghĩ gì? - GV có thể tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể c. HS kể chuyện -GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ cầu chuyện. GV cần tạo điểu kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra cầu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của cầu chuyện được kể. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ cầu chuyện và thi kể chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gìan để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả, 6. Củng cố - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà; kể cho người thân trong gìa đình hoặc bạn bè cầu chuyện |
-Hs lắng nghe -Hs lắng nghe -HS kể -HS kể -HS lắng nghe |
................................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán Bài 15: Vị trí, định hướng trong không gian (tiết 2)
1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : |
- Hát - Lắng nghe |
2/ Khám phá: Phải – Trái a) Cho HS quan sát tranh Thỏ và Rùa, nhận biết theo hướng nhìn của HS, từ trái sang phải, để xác định bên phải là Rùa, bên trái là Thỏ. b) Cho HS quan sát tranh, nhận biết theo hướng nhìn của HS, từ trái sang phải: thứ nhất là Mai, thứ hai là Nam và thứ ba là Rô-bốt. GV kết luận |
- HS quan sát, nhận biết bên phải, bên trái |
3/ Luyện tập: |
|
* Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn HS HS thực hiện: HS tự quan sát vị trí các hình đã cho (trong SGK) để xác định bên trái là khối hình nào, bên phải là khối hình nào. - HS quan sát, từ đó nhận biết rồi đếm số khối lập phương có trong hình vẽ. - HS quan sát, từ đó nhận biết qua hai dấu hiệu (khối gỗ dạng khối hộp chữ nhật và có màu đỏ), rồi đếm số khối hộp chữ nhật màu đỏ có trong hình vẽ. - GV cùng HS nhận xét |
-HS theo dõi -HS thực quan sát - HS trả lời -Nhận xét |
* Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. -HS quan sát hình, từ đó xác định được vị trí mỗi hình theo yêu cầu của đề bài. - GV mời HS trình bày - GV cùng HS nhận xét |
- HS quan sát - HS trả lời - HS nhận xét bạn |
3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? |
..................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
Tiết 5,6: Tiếng Việt Ôn luyện tuần 16
Luyện viết oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy
I. MỤC TIÊU:
- Gìúp HS củng cố về đọc viết các vần oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gìáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. oan, oăn, oat, oăt, oai, uê, uy, đoan, xoăn, hoạt, loắt, khoai, huề, huy. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. |
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. |
Luyện viết uân, uât, uyên, uyêt
I. MỤC TIÊU:
- Gìúp HS củng cố về đọc viết các uân, uât ,uyên, uyêt đã học.
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của gìáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn đọc: - GV ghi bảng. uân, uât ,uyên, uyêt - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Viết: - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. uân, uât ,uyên, uyêt, lươn, luật, huyền, huyệt. Mỗi chữ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Chấm bài: - GV chấm vở của HS. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống kiến thức đã học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. |
- HS đọc: cá nhân, nhóm, lớp. - HS viết vở ô ly. - Dãy bàn 1 nộp vở. |
..........................................................................................................................
Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2021
Tiết 1,2: Tiếng Việt Bài 81: Ôn tập
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức- Ôn lại các vần đã học
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.
- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ).
3.Thái độ
- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của các âm, vần; cấu tạo và quy trình viết các chữ ghi các vấn; nghĩa của các từ ngữ trong bài học (từ tuần 1 đến tuần 16) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý hiện tượng một âm được ghi bằng nhiều con chữ (àm “cơ” được ghi bằng 2 con chữ c/ k (xe ca); âm "gờ" được ghi bằng hai con chữ: g/ gh (gờ đơn gờ một chữ gờ kép gờ hai chữ); âm “ngờ" được ghi bằng 2 con chữ: ng/ ngh (ngờ đơn - ngờ hai chữ/ ngờ kép - ngờ ba chữ).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2. Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật - Hoạt động nhóm. GV nêu yêu cầu thảo luận: Các nhóm đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng lin nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nghe, nhận xét. 3. Đọc Tết đang vào nhà Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Nguyễn Hồng Kiên) - Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào chứa vật lý? - GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng. - GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới. - GV đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị đón Tết? Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị đón Tết? Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần di, ao, anh. - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV và HS nhận xét, đánh giá. 5. Viết chính tả - Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Củng cố - GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà. GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc. |
- Hs chơi -HS thảo luận - HS trình bày kết quả thảo luận nhóm. - HS đọc -Hs trả lời -Hs lắng nghe
-Hs lắng nghe -Hs đọc - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS đọc -HS thực hiện -HS lắng nghe |
................................................................................................................................
Thứ tư ngày 22 tháng 12 năm 2021
Tiết 1,2: Tiếng Việt Bài 82: Ôn tập
I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức 2. Kiến thức- Ôn lại các vần đã học
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật, loài hoa); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.
- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ).
3.Thái độ
- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm, ván; cấu tạo, quy trình và cách viết các chữ ghi âm, vấn; nghĩa của các từ ngữ trong bài học (từ tuần 1 den tuan 16) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này như lấm tấm (có nhiều hạt nhỏ xuất hiện trên bề mặt. Ví dụ: trán lấm tấm mỗ hôi); trám ngâm (đang suy nghĩ về một việc gì đó. Ví dụ: vẻ mặt trấm ngâm).
- Chú ý hiện tượng một âm đưoc ghi bằng nhiều con chữ (âm "cờ" được ghi bằng 2 con chữ c/ k (xê/ ca); âm "gờ" dược ghi bằng hai con chữ: g/ gh (gờ đơn - gờ một chữ, gờ kép - gờ hai chữ); âm “ngờ" được ghi bằng 2 con chữ: ng ngh (ngờ đơn ngờ hai chữ/ ngờ kép - ngờ ba chữ).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi 2. Viết - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 3. Tìm từ -Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động khác nhau cho nội dung dạy học này. 4. Luyện chính tả Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của tiếng). - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. |
-Hs chơi -HS viết -HS đọc -HS lắng nghe -Hs lắng nghe - HS tìm -Hs lắng nghe và quan sát -Hs đọc - HS thảo luận -Hs trình bày -Hs lắng nghe, quan sát -HS thực hiện |
TIẾT 2
5. Đọc - GV đọc mẫu. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Có những loài hoa nào được nói tới trong đoạn văn? Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 6. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng van với nhau - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van với nhau. - GV hỏi HS về các tiếng có vần giống nhau: Những câu nào có tiếng chứa vấn giống nhau? Những tiếng nào có vấn giống nhau? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và tấm... GV thực hiện tương tự với các câu còn lại. 7. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang - Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và thảo luận các câu hỏi sau: Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang + Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. - Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang. + Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn anh, ang của nhóm mình. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. 8. Củng cố - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. - GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh vẻ mùa xuân. |
- HS lắng nghe - HS lắng nghe -HS đọc - HS tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của loài hoa đó. Kể tên những loài chim được nói tới trong bài, Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của chúng. - HS trả lời - HS lắng nghe . - HS đọc - HS trả lời - HS trả lời - HS phân tích - HS trao đổi. - HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS trả lời. - HS trao đổi. |
.............................................................................................................................
Tiết 3: Toán Bài 16: Luyện tập chung
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
- Củng cố nhận dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật (qua các hoạt động đếm hình, xếp, ghép hình, trò chơi,…).
- Củng cố về vị trí, định hướng trong không gian.
2. Phát triển năng lực
- Phát triển trí tưởng tượng định hướng trong không gian qua phân tích, tổng hợp hình, xếp, ghép hình để nhận biết các khối lập phương, khối hộp chữ nhật.
II. CHUẨN BỊ:
Các hình khối trong bộ đồ dùng học Toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : |
- Hát - Lắng nghe |
3. Hoạt động: |
|
*Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập -HS quan sát hình nhận biết hình nào là khối lập phương, hình nào lag khối hộp chữ nhật. - GV mời HS nêu trước lớp - GV cùng HS nhận xét |
-HS quan sát. - Hs trả lời - HS nêu - HS nhận xét bạn |
*Bài 2: - GV nêu yêu cầu bài tập -HS quan sát hình chỉ ra đâu là mặt trước, mặt phải , mặt trên của xúc xích, rồi tìm ra số chấm thích hợp ở mỗi mặt - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi - GV cùng HS nhận xét |
-HS quan sát. - HS nêu - HS đếm rồi trình bày kết quả -HS trình bày kết quả -Nhận xét |
*Bài 3: Câu nào đúng? - GV nêu yêu cầu bài tập -HS quan sát hình và đếm xem mỗi hình có mấy khối lập phương. -HS nêu kết quả đếm được, rồi chọn câu đúng - GV mời HS nêu trước lớp - GV cùng HS nhận xét |
-HS quan sát. - Hs trả lời - HS đếm rồi chọn câu đúng: Câu b đúng - HS nhận xét bạn |
*Bài 4: - Nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình vẽ đếm xem có tất cả mấy khối lập phương trong hình vẽ ( 8) - Yêu cầu HS xếp thành một khối lập phương lớn. - HS thực hiện xếp theo nhóm - GV theo dõi chỉ dẫn từng nhóm |
-HS quan sát. - Hs trả lời -HS làm việc theo nhóm |
3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà quna sát và nhận biết hình nào có khối lập phương, hình nào có khối hộp chữ nhât. |
...............................................................................................................................................................
Tiết 5: HĐTN
CHỦ ĐỀ 4: AN TOÀN CHO EM
TUẦN 15 BÀI 9: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT NẠT
Ngày dạy:……………………….
I. MỤC TIÊU: HS có khả năng:- Nhận diện được các biểu hiện của bắt nạt và bị bắt nạt
- Nhận thức được quyền được bảo vệ, không bị xâm phậm thân thể và tổn thương tinh thần
- Biết tự bảo vệ để tránh bị bắt nạt
- Hình thành phẩm chất trách nhiệm
II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: -Video băng nhạc bài hát Em ơi hãy kể- Các tranh về các hình thức bắt nạt
- Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương
2. Học sinh: -Nhớ lại: Những tình huống bản thân hoặc bạn bè bị bắt nạt- Nhớ lại các quyền của trẻ em liên quan đến quyền được bảo vệ tinh thần và thân thể
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:- Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4’ |
KHỞI ĐỘNG -GV tổ chức cho HS nghe bài hát Em ơi hãy kể. -Hỏi: Sau khi nghe bài hát này, em rút ra được điều gì? -GV chốt và dẫn dắt vào bài mới |
-HS tham gia |
12’ |
KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Hành động bị bắt nạt và cách ứng xử a) Nhận biết các hành động bắt nạt -GV yêu cầu HS xem tranh ở HĐ 1, sử dụng hiểu biết của mình để xác định các hành động biểu hiện sự bắt nạt -GV yêu cầu thảo luận theo cặp -Đại diện các cặp HS xung phong nêu tranh thể hiện sự bắt nạt -GV rà soát từng tranh, bổ sung phần giải thích vì sao tranh đó thể hiện sự bắt nạt -Sau mỗi biểu hiện, GV dừng lại hỏi HS xem các em đã từng bị bắt nạt hoặc chứng kiến người khác đã bị bắt nạt như vậy chưa -GV hỏi các em còn biết thêm các biểu hiện bắt nạt nào khác? Cách ứng xử của người bị bắt nạt như thế nào? -GV nhận xét bổ sung thêm những biểu hiện khác của hành vi bắt nạt và chốt lại b) Lựa chọn cách ứng xử khi bị bắt nạt bước 1: Làm việc cá nhân -GV yêu cầu HS quan sát 3 tranh/SGK/38 và cho biết, khi bị bắt nạt em sẽ làm gì? Khi nào thì em sẽ chọn thêm cách 2 hoặc cách 3 Bước 2: Làm việc chung toàn lớp -GV hỏi cả lớp: Ai xung phong nói cách xử lí của mình? -Lưu ý: +Yêu cầu “Dừng lại” là phù hợp với quyền trẻ em, không ai có quyền bắt nạt trẻ; nếu kẻ bắt nạt không dừng lại thì phải dọa mách thầy, cô giáo (khi không có ai ở xung quanh giúp đỡ) hoặc kêu nhờ người giúp đỡ nếu có người ở gần đó +Nếu HS lựa chọn cách yêu cầu: “Dừng lại” là đã khẳng định quyền trẻ em, và “mách cô giáo”. Hoặc kêu người giúp là đã vận dụng kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ -GV hỏi: Có em nào có cách ứng xử khác ngoài 3 cách trên không? -GV khen ngợi HS có ý kiến riêng (nếu có) -Nếu HS đưa ra những cách khác thì GV cần phân tích mặt tích cực và hạn chế của cách giải quyết mà các em nêu thêm. Hoặc phân tích thêm cách giải quyết nào là phù hợp trong từng bối cảnh khác nhau -Gv chốt lại những hành động ứng xử cần thiết khi bị bắt nạt: +Yêu cầu người có hành vi bắt nạt dừng lại +Mách thầy, cô giáo (hoặc người có trách nhiệm) +Kêu to để mọi người giúp đỡ +Khi cần thiết phải gọi điện thoại số 111 để được giúp đỡ |
-HS thực hiện theo yêu cầu -Thảo luận theo cặp -HS trình bày -Lắng nghe -HS chia sẻ -HS chia sẻ -Lắng nghe -Quan sát tranh, trả lời câu hỏi -Trả lời, nhận xét -HS lắng nghe -HS nêu suy nghĩ -Hs lắng nghe -HS lắng nghe |
12’ |
THỰC HÀNH Hoạt động 2: Xử lí các tình huống bị bắt nạt -GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu vận dụng cách xử lí tích cực đã tìm hiểu, thảo luận tìm cách xử lí các tình huống nhóm được giao -GV yêu cầu HS nhận diện thực chất của hiện tượng bắt nạt ở tình huống 2 là sự chế giễu – hình thức bạo lực tinh thần -Yêu cầu các nhóm xung phong thể hiện cách xử lí của nhóm mình trước lớp. Các nhóm còn lại tập trung quan sát và lắng nghe cách xử lí của nhóm bạn để nhận xét, góp ý -GV hỏi HS có nhóm nào có cách xử lí khác Lưu ý: -Nếu HS lựa chọn phương án xử lí “Từ chối không đưa” trong tình huống 1 hoặc nói “Các bạn không được nói tớ như vậy” trong tình huống 2 thì GV cần hỏi thêm: Nếu người bắt nạt không dừng lại thì em cần làm gì? -Nếu HS trả lời được tiếp là “Em sẽ thưa cô giáo” hoặc “Kêu to nhờ người khác giúp đỡ” là câu trả lời đúng -Còn nếu HS không có cách giải quyết khác thì GV cùng cả lớp phân tích cách xử lí của 2 nhóm. GV giải thích, bổ sung và chốt lại cách xử lí phù hợp -Kết luận: Khi bị bắt nạt, em cần nói để học dừng lại, nếu không được phải báo cho người lớn biết để được giúp đỡ và thoát khỏi tình trạng bị bắt nạt |
-HS thực hiện theo yêu cầu -HS nhận diện -HS chia sẻ -HS lắng nghe -HS lắng nghe |
8’ |
VẬN DỤNG Hoạt động 3: Thực hiện ứng xử phù hợp khi bị bắt nạt trong cuộc sống hằng ngày -Yêu cầu HS về nhà thực hiện ứng xử phù hợp nếu gặp các tình huống bị bắt nạt trong gia đình và ở nơi công cộng -Yêu cầu các bạn cư xử thân thiện với bạn bè trong và ngoài lớp học Tổng kết: -GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động -GV đưa ra thông điệp và yêu cầu nhắc lại: Khi bị bắt nạt, ép buộc, em phải nói “Không” và tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng tin cậy |
-HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS lắng nghe, nhắc lại |
2’ |
CỦNG CỐ - DẶN DÒ -Nhận xét tiết học -Dặn dò chuẩn bị tiết sau |
-HS lắng nghe |
RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2021
Tiết 1,2: Tiếng Việt Bài 83: Ôn tập
I. MỤC TIÊU II. Kiến thức- Ôn lại các vần đã học
- Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ (thông qua những từ ngữ chỉ loài vật); có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
2. Kĩ năng
- Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.
- Củng cố kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn (có độ dài khoảng 12 15 chữ).
3.Thái độ
- Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống.
II CHUẨN BỊ
- Nắm vững đặc điểm phát âm của những vấn đã học; cấu tạo, quy trình và cách viết các chữ ghi những vấn này. Chú ý hiện tượng một vần (cũng như âm) được ghi bằng nhiều con chữ. Bên cạnh đó, GV cần có kiến thức cơ bản về văn học (mối quan hệ giữa nhân vật và hành động của nhân vật trong truyện) để hướng dẫn HS trao đổi và trả lời câu hỏi,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌCTIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào? - GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có điều gì đặc biệt? 2. Đọc câu chuyện sau VOI, HỖ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy. (Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me) - GV đọc toàn bộ câu chuyện, - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. 3. Trả lời câu hỏi Hình thức tổ chức: nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. TIẾT 6 4. Đọc Nắng xuân hồng - GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS đọc nhẩm theo. - GV giải thích nghĩa từ ngữ từng không (nếu cán): khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người. - 5 -6 HS đọc nối tiếp. - 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ, - Cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Những cảnh vật nào được nói tới trong bài thơ? Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. Từ "lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì? Hai tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống và khác nhau? Hai tiếng trong từ "lung linh" có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống nhau về âm r/k khác nhau về vấn và dấu thanh). - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Viết chính tả - GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ, - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Củng cố - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho HS đặt câu với những từ ngữ đó. - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. |
-Hs chơi -HS trả lời -Hs lắng nghe -HS lắng nghe - HS đọc - HS đọc -Hs lắng nghe và quan sát -Hs lắng nghe - HS thảo luận -Hs lắng nghe -Hs lắng nghe, quan sát -HS đọc -HS lắng nghe -HS đọc -HS đọc -HS đọc -HS trả lời -HS trả lời -HS trả lời -HS viết -HS lắng nghe -HS lắng nghe -HS lắng nghe |
...........................................................................................................................
Tiết 3: TN&XH ÔN TẬP CUỐI KÌ I
..............................................................................................................................
Tiết 4: Đạo đức Bài 15: Gọn gàng, ngăn nắp
I. MỤCTIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được một số biểu hiện của gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết được vì sao phải gọn gàng, ngăn nắp.
- Bước đầu hình thành được một số nền nếp gọn gàng, ngăn nắp trong học tập và sinh hoạt hằng ngày.
ra
II. CHUẨN BỊ
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Em ngoan hơn búp bê” - sáng tác: Phùng Như Thạch),... gắn với bài học “Gọn gàng, ngăn nắp”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể- hát bài "Em ngoan hơn búp bê" - GV tổ chức cho HS hát bài “Em ngoan hơn búp bê”. - GV đặt câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong bài hát ngoan hơn búp bê? - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Bạn nhỏ trong bài hát đã biết cởi áo bông trước khi đi ngủ, ngồi xong xếp ghế, bạn đã có thói quen gọn gàng, ngăn nắp. 2. Khám pháHoạt động 1 Tìm hiểu vì sao phải gọn gàng, ngăn nắp - GV treo/chiếu tranh trong mục Khám phá nội dung “Vì sao phải gọn gàng, ngăn nắp?” lên bảng, giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi: + Bạn nào gọn gàng, ngăn nắp? + Vi sao phải gọn gàng, ngăn nắp? - GV lắng nghe câu trả lời: + Tranh 1: Khi ở nhà, bạn gái sắp xếp sách vở gọn gàng trên giá sách, mỗi khi cần dùng sách gì thì bạn tìm thấy ngay. + Tranh 2: Khi ở trường, bạn trai sắp xếp sách vở, đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp trên bàn, sách vở phẳng phiu, đồ dùng không bị rơi, gãy. Bạn gái để sách vở bừa bộn, đổ dùng học tập mỗi thứ một nơi. Mỗi khi sử dụng mất nhiều thời gian tìm, đồ dùng dễ bị gãy, hỏng. GV khen ngợi những em có câu trả lời đúng và hay. Kết luận: Em cần gọn gàng ngăn nắp mọi lúc, mọi nơi. Sự gọn gàng, ngăn nắp giúp em thấy thứ mình cần nhanh hơn, an toàn cho bản thân và người khác đồng thời sẽ giúp em giữ gìn đổ dùng, đồ chơi bển, đẹp,... Hoạt động 2 Khám phá những việc cần làm để luôn gọn gàng, ngân nắp - GV đặt câu hỏi: “Em cần làm gì để sách vở, đổ dùng luôn gọn gàng, ngăn nắp?” - GV gọi một số HS phát biểu, sau đó nhận xét, bổ sung, khen ngợi những bạn có câu trả lời đúng; chỉnh sửa các câu trả lời chưa đúng. Kết luận: Để luôn gọn gàng, ngăn nắp em cần sắp xếp: đổ dùng, đổ chơi, sách vở, dụng cụ học tập... đúng nơi quy định. Gọn gàng, ngăn nắp giúp em rèn luyện thói quen tốt trong cuộc sổng. 3.Luyện tập Hoạt động 1 Xác định việc nên làm và việc không nên làm Cách 1: GV chỉ vào tranh, yêu cẩu HS thảo luận theo nhóm (từ 4-6HS),để chọn cách làm đúng bằng cách dán sticker. Sau đó, mời đại diện nhóm lên thực hiện, nhóm khác chú ý quan sát, lắng nghe và đặt câu hỏi (nếu có). - Cách 2: Có thể chia nhóm nhỏ từ 4 - 6 HS và tổ chức cho các em chơi trò “Ai nhanh, ai khéo”. GV phát cho mỗi đội một bộ tranh giống như trong SGK (cỡ lớn hơn), hướng dẫn từng HS trong nhóm tiếp sức dán tranh vào lựa chọn đúng. Đội nào chọn cách làm đúng trong thời gian ngắn hơn thì đội đó thắng cuộc. GV khen ngợi đội thắng, khích lệ đội khác cố gắng trong trò chơi lẩn sau. GV chỉ ra các việc làm mà HS đổng tình: sắp xếp sách vở khi ở nhà, ở trường gọn gàng; cất quẩn áo, giày dép, đổ chơi đúng nơi quỵ định (tranh 2, 3, 4, 5, 6); không đồng tình với việc để đồ dùng, sách vở bừa bộn (tranh 1). Kết luận: Chúng ta cần rèn luyện thói quen luôn gọn gàng, ngăn nắp. Cần sắp xếp sách vở, quần áo, đồ dùng, đổ chơi đúng nơi quy định, không nên để bừa bộn, lẫn lộn với nhau. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với bạn em đã sắp xếp đồ dùng cá nhân của em như thế nào. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số em chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - Hs chia sẻ qua thực tế của bản thân. |
-HS hát -HS trả lời - HS quan sát tranh - HS trả lời - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. - HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu |
...............................................................................................................................
Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2021
Tiết 1,2: Tiếng Việt Đánh giá cuối kì
Tiết 3: Toán Bài 17: Ôn tập các số trong phạm vi 10 (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
1. Phát triển các kiến thức.
Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,…).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất.
Phát triển tư duy lôgic, năng lực tự giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10.
II. CHUẨN BỊ:
- Các đồ dùng, vật liệu để thực hiện một số trò chơi khi ôn tập.
- Bộ đồ dùng học Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : |
- Hát - Lắng nghe |
2.Hoạt động |
|
* Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: Đếm số cá của từng bể, rồi tìm số thích hơp. Đọc số đó - GV cùng Hs nhận xét |
- HS quan sát và đếm - HS đọc số -HS nhận xét bạn |
* Bài 2: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. a) Yêu cầu HS quan sát hình vẽ: Đếm số các con vật trong tranh GV hỏi: Trong tranh có mấy con thỏ? ( 6) Tương tự HS thực hiện và trình bày phần còn lại b) GV hỏi: Trong cac con vật : thỏ, chó , trâu số con vật nào ít nhất? ( trâu) - GV cùng Hs nhận xét
|
- HS nhắc lại y/c của bài - HS quan sát - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn |
*Bài 3: >, <, = - Nêu yêu cầu bài tập - GV: Để so sánh được chúng ta phải làm gi? - HS thực hiện tính rồi so sánh kết quả - HS làm bài vào vở - GV cùng Hs nhận xét |
- HS nêu - HS trả lời - HS thực hiện -HS làm vào vở |
3.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? |
.................................................................................................................................
Tiết 4: TN&XH Bài 15: Cây xung quanh em (tiết 1)
I.MỤC TIÊU
Sau bài học HS sẽ:
- Kể được tên, mô tả được hình dạng, màu sắc, kích thước và đặc điểm bên ngoài nổi bật của một số cây mà em biết
- Nhận biết và nêu được các bộ phận chính của cây: rễ, thân, lá. Về hoặc sử dụng được sơ đồ có sẵn để ghi chú tên các bộ phận bẽn ngoài của một số cây.
- Nêu được lợi ích của một số loại cây phân loại được một số cây theo yêu cầu sử dụng của con người theo nhóm: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau.
- Nêu được lợi ích của rau và hoa quả, từ đó có ý thức ăn đủ rà, hoa quả để cơ thể khoẻ mạnh. Biết yêu quý cây xung quanh, có kĩ năng gieo trồng và chăm sóc một vài cây dễ trồng
II CHUẨN BỊ
- GV; Hình SGK phóng to (nếu ), chậu hoặc khay nhựa nhỏ đựng đất, hạt đậu xanh, đậu đen, Phiếu quan sát cây.
- Tuỳ từng điều kiện, GV cho HS chuẩn bị một số cây để mang đến lớp hoặc cho HS ra vườn trường khu vực xung quanh để quan sát
- HS:
+ Hình về các loại cây (cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa, cây rau) và một số cây thật (cây có quả, có hoa, có rễ, cây có đặc điểm cấu tạo khác biệt: su hào, cà rốt,...),
+ Các cây mà HS đã gieo (nếu có).
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Mở đầu: -GV cho hát bài hát về cây và dẫn dắt vào bài học. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV chia lớp thành các nhóm và cho HS xuống sân trường, quan sát cây ở sân trường : cây bóng mát: cây phượng, cây bàng, cây xà cừ,... và một số cây rau, cây hoa có ở vườn trưởng: cây cải, hoa mười giờ, cây hoa hồng... trong quá trình quan sát, - Với những cây HS chưa biết tên, GV cung cấp tên cây cho HS. Yêu cầu cần đạt: HS biết cách quan sát, kế được tên một số loại cây trong trường, tả được sơ lược về hình dáng, màu sắc, kích thước, mùi hương và của một số loại cây đã quan sát Hoạt động 2 GV yêu cầu HS quan sát hình các cây trong SGK, kết hợp quan sát hình về một số cây HS là mưu tím hoặc một số cây thật HS mang đi để giới thiệu với các bạn, -GV chia HS theo nhóm 4. Mỗi thành viên trong nhóm sẽ giới thiệu trước nhóm các loại cây mà mình sưu tìm được: tên cây, đặc điểm khác biệt,... Sau đó, mỗi nhóm cử một đại diện giới thiệu các loại cây mà nhóm đã sưu tầm được trước lớp. Đại diện các nhóm sắm vai người trồng cây thông thái để giới thiệu cho khách hàng biết về các loại cây của mình. -GV nhắc HS nhấn mạnh vào những đặc điểm thú vị của cây. Yêu cầu cần đạt: HS biết thêm được nhiều loại cây xung quanh với một số đặc điểm nhận dạng chính như hình dáng, màu sắc, kích thước, mùi hương... của chúng, từ đó thấy được sự đa dạng của thể giới thực vật xung quanh. 3. Hoạt động thực hành -GV phát các chậu hoặc khay nhựa và hạt đậu đã chuẩn bị trước cho các nhóm. -Sau khi GV hướng dẫn cách gieo hạt và chăm sóc, các nhóm sẽ thực hành gieo hạt đậu. Sản phẩm sẽ được để ở lớp để hàng ngày HS chăm sóc và quan sát quá trình nảy mầm, phát triển của cây. Yêu cầu cần đạt: HS biết cách gieo hạt và chăm sóc để hạt phát triển thành cây con. 4. Đánh giá -HS thấy được sự đa dạng của các loại cây: mong muốn khám phá cây xung quanh. 5. Hướng dẫn về nhà -Yêu cầu HS sưu tầm một số tranh, ảnh hoặc các cây thật thuộc các nhóm: cây rau, cây hoa, cây ăn quả, cây lấy củ,... * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS hát - HS xuống sân trường, quan sát cây ở sân trường - HS ghi tên cây và đánh dấu những đặc điểm quan sát được vào phiếu quan sát cây mà GV đã phát. - Sau khi quan sát, các nhóm cùng thống nhất kết quả quan sát của cả nhóm và cử đại diện lên báo cáo trước lớp phiếu thu hoạch của nhóm mình - Nhận xét, bổ sung. - HS quan sát hình các cây trong SGK - HS làm việc theo nhóm - Các nhóm trình bày HS chăm sóc và quan sát quá trình nảy mầm, phát triển của cây. - HS lắng nghe và vể nhà sưu tầm - HS nhắc lại - HS lắng nghe |
...............................................................................................................................
Tiết 7: HĐTN
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 15
Ngày dạy:……………………….
I.Mục tiêu:
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 4 “An toàn cho em”
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.
- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.
II.Đồ dùng dạy – học:
- GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…
- HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của HS |
1 phút 10 phút 8 phút
|
1.Ổn định tổ chức: - GV mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học. 2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau a/ Sơ kết tuần học * Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học. *Cách thức tiến hành: - CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua. - Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua. Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến. - CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay). - CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có). - CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về: + Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp. + Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần. + Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp). + Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo. - CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn. - CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình. b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới * Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo. *Cách thức tiến hành: - CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện. - Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban. - CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới. - Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới. Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban. Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời) - CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến. - Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. |
-HS hát một số bài hát. -Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban. - CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp. - HS nghe. - HS nghe. - HS nghe. - Các ban thực hiện theo CTHĐ. - Các ban thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới. - Trưởng ban lên báo cáo. |
14 phút |
3. Sinh hoạt theo chủ đề -Gv nêu những yêu cầu để có lớp học an toàn, thân thiện như: +Giúp nhau trong học tập, khi gặp khó khăn +Chơi hoàn đồng với tất cả các bạn +Tự giác thực hiện những quy định của trường, lớp +Không bắt nạt nhau +Tránh gây ra sự không an toàn trong lớp -GV yêu cầu HS nêu lên những hành động tích cực, đáng khích lệ, cả những hành động không mong đợi đã thể hiện trong lớp cần khắc phục |
-HS lắng nghe - HS chia sẻ, lắng nghe |
6 phút |
ĐÁNH GIÁ a) Cá nhân tự đánh giá GV HD HS tự đánh giá việc thể hiện lòng kính yêu thầy cô theo các mức độ dưới đây: -Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau: +Nhận biết được các biểu hiện của bắt nạt +Biết ứng xử phù hợp khi bắt nạt -Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên -Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thường xuyên b) Đánh giá theo tổ/ nhóm -GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung trên và thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm,… hay không c) Đánh giá chung của GV GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung |
-HS tự đánh giá -HS đánh giá lẫn nhau -HS theo dõi |
1 phút |
4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học của lớp mình. - GV dặn dò nhắc nhở HS |
-HS lắng nghe |
RÚT KINH NGHIỆM:
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
Thứ bảy ngày 15 tháng 12 năm 2021
Tiết 1,2: Tiếng Việt Vận dụng, thực hành kiến thức
Tiết 3: Toán Bài 17: Ôn tập các số trong phạm vi 10 (tiết 2)
1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : |
- Hát - Lắng nghe |
3.Hoạt động * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 10 - Vậy các số còn thiếu là những số nào? - GV cùng HS nhận xét |
- HS nhắc lại - HS nêu -HS nhận xét |
*Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. a)GV cho HS đọc và xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớncác số 5, 6, 7, 8 -GV hỏi: b) Trong các số đó số nào lớn nhất? Số nào bé nhất? c) Trong các số đó số nào vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8? - GV cùng HS nhận xét |
- HS nhắc lại y/c của bài - HS thực hiện - HS trả lời b) 8, 5 c) 6, 7 - HS nhận xét bạn |
*Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: -GV hỏi: + Bức tranh vẽ những con gì? +Rùa xanh đang ở vị trí thứ mấy trong hàng? + Rùa vàng đang ở vị trí thứ mấy? + Rùa nâu đang ở vị trí thứ mấy? GV: Có thêm bạn rùa đỏ chạy xen vào giữa rùa xanh và rùa vàng. Hỏi khi đó rùa nâu xếp thứ mất trong hàng? -GV cùng HS nhận xét, kết luận |
-HS quan sát tranh - Trả lời câu hỏi - HS nhận xét |
*Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: - GV hỏi: Tranh vẽ gì? -GV: Có 2 ngôi nhà , ngoài trời đang mưa, có 3 chú thỏ đang chạy vào nhà để tránh mưa. Các chú thỏ chạy vào trong cả 2 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy bạn thỏ? Biết ràng số thỏ ở chuồng A nhiều hơn số thỏ ở chuồng B. - HS tìm câu trả lời - GV cùng HS nhận xét |
- Hs quan sát tranh - HS trả lời - Chuồng A có 2 bạn thỏ, chuồng B có 1 bạn thỏ - Nhận xét |
3/Củng cố, dặn dò .- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau |
...................................................................................................................................................................Tiết 4: HĐTN Ôn tập cuối học kì I