Khối 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28 LỚP 1/1
Trường TH&THCS Lê Văn Miến Kế hoạch bài dạy lớp 1/1
TUẦN 28
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Chào cờ: HĐTN (1) Sinh hoạt dưới cờ : Em tập làm hướng dẫn viên
Tiết 2,3: Tiếng Việt Luyện tập tuần 27
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài: Loài chim của biển cả, Bảy sắc cầu vồng, Chúa tể rừng xanh, Cuộc thi tài năng rừng xanh, Cây liễu dẻo dai. Thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về thiên nhiên; thực hành đọc mở rộng một văn bản hay quan sát tranh về thiên nhiên, nói cảm nghĩ về văn bản hoặc tranh; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (thiên nhiên).
- Biết chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phương tiện dạy học SGV
- HS:SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bài 1. LOÀI CHIM CỦA BIỂN CẢ (10-12) Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV trình chiếu các câu chưa hoàn thiện (có nhiều chỗ trống). Con cá cần (...) để bơi. Con chim cần (...) để bay. Con hổ cẩn (...) để ở. Con ong cần (...) để làm mật. - Một số HS lựa chọn các từ ngữ gợi ý (nước, bầu trời, rừng, hoa) phù hợp với từng chỗ trống để hoàn thiện các câu đã cho.
Bài 2. BẢY SẮC CẦU VỒNG (10 -12) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: vì sao, hàng ngàn, lấp lánh, trên bầu trời.
- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu. - GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bài 3. CHÚA TỂ RỪNG XANH (10 -12) Đọc đoạn văn, kết hợp từ ngữ ở A và B cho phù hợp - GV trình chiếu đoạn văn và cho một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng đoạn văn: Mèo và hô có nhiều điểm giống nhau. Hình dáng mèo giống hình dáng một con hổ nhỏ. Mèo có tai thính và mắt tinh như hô. Hổ giỏi chạy nhảy và rình vồ môi, mèo cũng vậy. Hổ to khoẻ hơn mèo nhưng lại thua mèo ở khả năng leo trèo. - GV trình chiếu bảng (không có vết nối):
- GV và HS thống nhất các kết nối đúng, tạo thành những câu trọn vẹn. |
- nước, - bầu trời, - rừng, - hoa
- Một số HS đọc thành tiếng những câu này.
- HS viết vào vở các câu hoàn thiện.
HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu.
+ Hàng ngàn vì sao lấp lánh trên bầu trời. + Trên bầu trời, hàng ngàn vì sao lấp lánh - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.
- HS làm việc nhóm đôi, trao đổi để lựa chọn từ ngữ ở A kết nối với từ ngữ ở B cho phù hợp. Sau đó, mỗi HS thực hiện việc nối các từ ngữ ở A và B trong vở. - Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả. - HS đối chiếu với kết quả làm bài của mình để tự đánh giá.
|
TIẾT 2
Bài 4. CUỘC THI TÀI NĂNG RỪNG XANH (15-17) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + kì thú, có, rừng xanh, nhiêu điều +bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. - GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bài 5. CÂY LIỄU DẺO DAI (17-18) Viết một câu nói vê đặc điểm của một loài cây mà em biết - Đây là bài tập viết câu sáng tạo. GV cần chú ý có sự hỗ trợ phù hợp để giúp HS làm được bài tập này. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để tìm ý tưởng. - GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: + Có loài cây nào khiển em chú ý không? + Em thấy nó ở đâu?
+ Loài cây đó có gì đáng chú ý?...
- GV có thể gợi ý thêm về đặc điểm của một số loài cây. - HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa vào kết quả làm việc nhóm hoặc có thể tham khảo ý kiến của các HS khác đã trình bày trước lớp hay của GV.
|
- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. + Rừng xanh có nhỉều điều kì thú. + Chúng ta cần bảo vệ động vật hoang dã. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.
- Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa vào kết quả làm việc nhóm hoặc có thể tham khảo ý kiến của các HS khác đã trình bày trước lớp hay của GV.
- Ở vườn nhà em, trên đường đi học, trong sân trường, trên phim ảnh, trên Internet,... - Cây phượng có hoa đỏ rực; Cấy bàng có tán lá xoè ra rất rộng; Cây tre có than vươn cao; Cây hoa hồng có nhiều gai nhọn;...
- HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa trên kết quả làm việc. |
.................................................................................................................
Tiết 4: Toán Bài 34: Xem giờ trên đồng hồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
2. Phát triển năng lực:
- Thực hiện các thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, quan sát tranh.
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Mô hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật. Tranh vẽ đồng hồ đúng.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Thờigian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4 phút
11 phút
20 phút
5 phút
|
1. Hoạt động 1: Khởi động:
- Hát bài hát: Đồng hồ báo thức - Bài hát nói về cái gì? Đồng hồ dùng để làm gì? - Chúng ta xem giờ để làm gì? - Thời gian có cần thiết đối với con người không? - GVNX, giáo dục HS biết quý trọng thời gian, tiết kiệm thời gian. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Khám phá: - GV hỏi, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi + Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc mấy giờ? + Bố mẹ đưa em đi học lúc mấy giờ? + Em tan học lúc mấy giờ? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS giới thiệu chiếc đồng hồ. Và hỏi: + Mặt đồng hồ có bao nhiêu số? Từ số bao nhiêu đến số bao nhiêu? + Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện gì? - GV nhận xét, giới thiệu về kim dài, kim ngắn: Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ trong SHS (phần khám phá) và giới thiệu “Đồng hồ báo thức lúc 6 giờ.” - GV sử dụng thêm mô hình quay đúng 6 giờ. 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh thảo luận nhóm đôi để TLCH + Bạn làm gì? + Bạn làm việc đó lúc mấy giờ? - Gọi một số nhóm trả lời - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh để TLCH: Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc giờ đúng ở mỗi chiếc đồng hồ. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài tập. - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh. - Chiếc đồng hồ bạn Mai cầm có gì đặc biệt? - Vậy lời của Nam nói có đúng? - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ mấy giờ? - Theo em, bạn Rô-bốt nói đúng hay sai? + Yêu cầu HS thảo luận theo N2/1’. + Yêu cầu đại diện nhóm trả lời. + Gọi nhóm khác nhận xét. + GV nhận xét, kết luận: 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại cách xem giờ đúng. - Xem bài giờ sau. |
- Cả lớp hát. - Bài hát nói về cái đồng hồ. Đồng hồ dùng để xem thời gian. - Chúng ta xem giờ để biết thời gian. - Thời gian rất cần thiết đối với con người. - HSNX (Đúng hoặc sai). - HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi. - Em thức dậy vào mỗi buổi sáng lúc 6, (7) giờ … - Bố mẹ đưa em đi học lúc 6 giờ, (13 giờ), … - Em tan học lúc 11 giờ, (5 giờ) - HS quan sát đồng hồ. - Mặt đồng hồ có 12 số. Từ số 1 đến số 12 - Trên mặt đồng hồ ngoài các số còn xuất hiện các kim. - HS lắng nghe. - HS quan sát tranh - HS quan sát cách GV quay đồng hồ. - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TLCH: - HS trả lời. a) Học bài lúc 9 giờ b) Ăn trưa lúc 11 giờ c) Chơi đá bóng lúc 5 giờ. d) Đi ngủ lúc 10 giờ. - HS nghe và nhận xét. - HS nghe. - HS đọc ĐT. - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và TLCH: - HS nối tiếp trả lời: 1 giờ, 3 giờ, 5 giờ, 2 giờ, 4 giờ, 8 giờ. - HS nhận xét. - 2 HS đọc. - HS quan sát và trả lời. - 2 HS trả lời: Kim ngắn và kim dài trùng nhau. - HS trả lời: Đúng - Bạn Rô-bốt đã nói chiếc đồng hồ chỉ 12 giờ. - HS thảo luận theo N2/1’. - Đại diện vài nhóm trả lời Rô-bốt nói đúng. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS tham gia trò chơi. |
Tiết 5,6: Tiếng Việt Tia nắng đi đâu
I.MỤC TIÊU
Hình thành năng lực, phẩm chất
1.Phát triển kĩ năng đọc: Thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần, thuộc lòng một số khổ thơ, cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng viết: Thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3.Phát triển phẩm chất và năng lực chung: Tình yêu đối với thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và các câu hỏi
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
Kiến thức ngữ văn
GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Tia nắng đi đâu ? nghĩa của một số từ khó trong bài thơ( sực nhớ, ngẫm nghĩ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
2.Học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Khởi động(4-5’) GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Trong tranh, em thấy tỉa nắng ở đâu? b. Em có thích tia nắng buổi sáng không? Vì sao?) Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Tia nắng đi đâu? 2. Đọc ( 29-30’) GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nắng, dậy, là, lòng tay, sực nhớ, lặng ỉmỴ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. (GV chưa cẩn dùng thuật ngữ “nhịp thơ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được “nhịp thơ” một cách tự nhiên). - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (sực nhớ: đột ngột, bỗng nhiên nhớ ra điểu gì; ngẫm nghĩ: nghĩ kĩ và lâu). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3.Tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cùng vần với nhau(4-5’) GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cùng vần với nhau. HS viết những tiếng tìm được vào vở. GV yêu cẩu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời (sáng - đang, dậy - thấy, ai - bài). |
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lẩn 1.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt. HS đọc từng khổ thơ theo nhóm
- HS đọc bài ĐT ( CN- CL) - HS làm việc nhóm: tìm trong khổ thơ đầu những tiếng cùng vần với nhau: (sáng- đang, dậy - thấy, ai - bài). |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
4.Trả lời câu hỏi (9-10’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tia nắng ở đâu? b. Theo bé, buổi tối, tỉa nắng đi đâu? c. Theo em, nhà nắng ở đâu? - Y/c HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. -GV và HS thống nhất câu trả lời (a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tỉa nắng ở trong lòng tay, trên bàn học, trên tán cây; b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi ngủ; c. Câu trả lời mở). 5.Học thuộc lòng (9-10’) - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 6.Vẽ bức tranh ông mặt trời và nói về bức tranh em vẽ (9-10’) - Vẽ ông mặt trời + Mỗi HS vẽ ông mặt trời theo trí tưởng tượng của mình vào vở. + HS nhận xét bài vẽ của nhau. Nói vê bức tranh em vẽ. + GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - Em vẽ ông mặt trời màu gì? - Ông mặt trời em vẽ có hình gì? - Em vẽ những gì xung quanh ông mặt trời? + HS chia nhóm nói về ông mặt trời (có thể theo gợi ý hoặc không theo gợi ý): từng HS trong nhóm nói về ông mặt trời trong bức tranh của mình hoặc chia theo nhóm đôi và hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý. + Đại diện một vài nhóm nói trước lớp, các bạn nhận xét. 7.Củng cố (4-5’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vê bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS |
- HS làm việc nhóm; đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. a. Buổi sáng thức dậy, bé thấy tỉa nắng ở trong lòng tay, trên bàn học, trên tán cây. b. Theo bé, buổi tối, tia nắng đi ngủ. - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối.
HS vẽ ông mặt trời theo trí tưởng tượng của mình vào vở.
-Từng HS trong nhóm nói về ông mặt trời trong bức tranh của mình. - Đại diện một vài nhóm nói trước lớp |
................................................................................................................
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt Trong giấc mơ buổi sáng
I.MỤC TIÊU
Hình thành năng lực, phẩm chất
1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với thiên nhiên,
có cảm xúc trước những đổi thay của đời sống xung quanh; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đê đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
Kiến thức ngữ văn
GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Trong giấc mơ buổi sáng-, nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ (thảo nguyên, ban mai) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Kiến thức đời sống
GV nắm được đặc điểm của mặt trời buổi sáng là thường chiếu những tia nắng vàng; đặc điểm của thảo nguyên là nhiều cây cỏ, hoa lá; dòng sông phản chiếu những tia nắng buổi sáng thường chuyển sang màu trắng bạc.
Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
2.Học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ôn và khởi động (4-5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói vê một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Bạn nhỏ đang làm gì? b. Em có hay ngủ mơ không? Em thường mơ thấy gì?) + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Trong giấc mơ buổi sáng. 2.Đọc ( 24-25’) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (sáng, nắng, nơi, lạ, sông, chảy tràn, dòng, sữa, trắng). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. (GV chưa cần dùng thuật ngữ “nhịp thơ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được “nhịp thơ” một cách tự nhiên). - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (thảo nguyên: vùng đất cao, bằng phẳng, rộng lớn, nhiều cỏ mọc; ban mai: buổi sáng sớm khi mặt trời đang lên). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. - HS đọc cả bài thơ + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. 3.Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau(4-5’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vần với nhau. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời (trời - nơi, sông - hổng - trống, tai - bài, trắng - nắng). |
HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. - HS lắng nghe - HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 - HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. - HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ - HS đọc : cá nhân- cả lớp - HS làm việc nhóm - HS viết những tiếng tìm được vào vở: trời - nơi, sông - hổng - trống, tai - bài, trắng - nắng |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
4.Trả lời câu hỏi (9-10’) GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời làm gì? b. Bạn nhỏ thấy gì trên thảo nguyên? c. Bạn nhỏ nghe thấy gì trong giấc mơ?. HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời 5.Học thuộc lòng(9-10’) - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối. GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dẩn. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 6.Nói về một giấc mơ của em (9-10’) GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - Em có hay nằm mơ không? - Trong giấc mơ em thấy những điều gì? Em thích mơ thấy điều gì? - Vì sao em thích mơ thấy điều đó? - HS chia nhóm có thể nói vê điều mình thích gặp trong giấc mơ (có thể theo gợi ý hoặc không theo gợi ý). Từng HS trong nhóm nói về điều mình thích gặp trong giấc mơ hoặc chia theo nhóm đôi và hỏi - đáp theo câu hỏi gợi ý. - Đại diện một vài nhóm nói trước lớp, các bạn nhận xét. 7.Củng cố( 4-5’) GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS |
- HS làm việc nhóm - HS trình bày câu trả lời. a. Trong giấc mơ, bạn nhỏ thấy ông mặt trời mang túi đầy hoa nắng và trải hoa vàng khắp nơi. b. Bạn nhỏ thấy rất nhiều loài hoa lạ trên thảo nguyên mang tên bạn lốp mình. c. Bạn nhỏ nghe thấy trong giấc mơ lời của chú gà trống gọi bạn nhỏ dậy học bài.) - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối.
- HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối. - HS hoạt động theo nhóm - Từng HS trong nhóm nói về điều mình thích gặp trong giấc mơ. - Đại diện một vài nhóm nói trước lớp. - HS nhắc lại những nội dung đã học |
.................................................................................................................
Thứ tư ngày 30 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt Ngày mới bắt đầu
I.MỤC TIÊU
Hình thành năng lực, phẩm chất
1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB miêu tả ngắn; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3.Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4.Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với cuộc sống và những chuyển động hằng ngày của nó, từ môi trường tự nhiên, thế giới loài vật đến sinh hoạt của con người; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
Kiến thức ngữ văn
GV nắm được đặc điểm của VB miêu tả (tả cảnh và các hoạt động của một số loài vật gần gũi với đời sống hằng ngày của con người) và nội dung VB Ngày mới bắt đầu.
GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (tinh mơ, lục tục) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Kiến thức đời sống
GV có được kiến thức thực tế vê hoạt động đặc trưng vào buổi sáng của con người và một sò loài vật.
Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phẩn mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
2.Học sinh
- Sách giáo khoa, vở bài tập
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ôn và khởi động(4-5’) Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động: + GV yêu cẩu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi: a. Em thấy những gì trong tranh? b. Cảnh vật và con người trong tranh như thế nào? (Có thể chiếu clip đã chuẩn bị, clip phải vui nhộn để HS hiểu buổi sáng thường được bắt đầu với năng lượng dồi dào nhất.) + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời sau đó dẫn vào bài đọc Ngày mới bắt đầu. 2.Đọc ( 29-30’) GV đọc mẫu toàn VB. -HS đọc câu + Một số HS đọc nòi tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (tinh, chiếu, chuồng, kiếm,...). + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Buổi sáng tinh mơ,/ mặt trời nhô lên đỏ rực. Những tia nắng/ toả khắp nơi,/ đánh thức mọi vật.) - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (tỉnh mơ’, sáng sớm, trời còn mờ mờ; lục tục: tiếp theo nhau một cách tự nhiên, không phải theo trật tự sắp xếp từ trước). + HS đọc đoạn theo nhóm. -HS và GV đọc toàn VB + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. |
- Trong giấc mơ buổi sáng - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. a. Tranh buổi sáng, hoa cỏ đẫm sương, mọi người tập thể dục. b. Cảnh vật và con người trong tranh tươi vui, đầy sức sống,...), - HS lắng nghe HS đọc câu - HS đọc nòi tiếp từng câu lần 1. - HS đọc nòi tiếp từng câu lần 2. - HS đọc đoạn - HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. - HS lắng nghe - HS đọc đoạn theo nhóm - HS đọc bài cá nhân |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3.Trả lời câu hỏi (14-15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Buổi sáng, cái gì đánh thức mọi vật? b. Sau khi thức giấc, các con vật làm gì? c. Bé làm gì sau khi thức dậy?) -HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và câu trả lời cho từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời - Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3(18-20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở {Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật; Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.
- Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình a. Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật. b. Sau khi thức giấc, chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót; ong bay đi kiếm mật; gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi. c. Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đền trường.
- HS viết câu trả lời vào vở: Buổi sáng, tia nắng đánh thức mọi vật; Sau khi thức dậy, bé chuẩn bị đến trường.
|
................................................................................................................
Tiết 3: Toán
Xem giờ trên đồng hồ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc được giờ đúng trên đồng hồ.
2. Phát triển năng lực:
- Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 2, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập về cách xem đồng hồ học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi trả lời cho bài toán.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Mô hình đồng hồ, hoặc đồng hồ thật. Tranh vẽ đồng hồ đúng.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
Thờigian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4 phút
26 phút
5 phút |
1. Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi – Bắn tên
- Trả lời đồng hồ đúng khi được gọi đến tên mình. - GVNX 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Luyện tập: Bài 1: - GV nêu bài toán như SGK. - Yêu cầu HS quan sát tranh và hỏi theo nhóm đôi: + Bạn đang làm gì? + Chiếc đồng hồ mỗi bạn đang cầm chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS đọc lại hai câu hỏi trong bài - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. - HS nghe và nhận xét. - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh và mô tả về các con vật trong mỗi bức tranh. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau trả lời đúng giờ ngủ của mỗi con vật. - Yêu cầu các HS khác nghe và nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. - GV hỏi thêm: + Con vật nào đi ngủ muộn nhất? + Em thường đi ngủ lúc mấy giờ? + Chúng ta nên đi ngủ lúc mấy giờ? - Yêu cầu HS đọc giờ đúng trên bức tranh. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Trò chơi: Đi công viên - Cách chơi: HS đi chơi công viên và cùng nhau xem thời gian để xem được các tiết mục có trong công viên. *Ví dụ: Khi GV đọc tiết mục: Ảo thuật, thì HS lấy đồng hồ ở bộ đồ dùng của mình xoay đúng giờ. Sau đó yêu cầu HS đọc giờ. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . 3. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn - Trò chơi: Quay đồng hồ nhanh và đúng. - Cách chơi: GV đọc giờ đúng, HS lấy đồng hồ trong bộ đồ dùng để quay cho đúng giờ GV đọc.. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại cách xem giờ đúng. - Xem bài giờ sau. |
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HSNX (Đúng hoặc sai). - 3 HS đọc. - HS quan sát và TLCH theo nhóm: + Các bạn đang ngồi, đứng, cúi, … + 3 giờ, 9 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ. - HS đọc (CN – ĐT). - HS trả lời. - HS nhận xét. - HS đọc ĐT. - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh và về các con vật trong mỗi bức tranh. - HS nối tiếp trả lời. - HS nghe và nhận xét. - HS nghe. - HS nghe và trả lời - HS đọc ĐT. - HS đọc yêu cầu BT. - HS nghe. - HS tham gia trò chơi. - HS lắng nghe. - HS tham gia trò chơi. |
..............................................................................................................
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt Ngày mới bắt đầu
TIẾT 3
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (17-18’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh, GV yêu cầu - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.
6.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh (16-17’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. +Tranh vẽ ai, vào khoảng thời gian nào, mọi người đang làm gì? + Liên hệ với buổi sáng trong gia đình em? Lưu ý cho HS dùng các từ ngữ gợi ý: buổi sáng, bố, mẹ và em. Tranh chỉ là những gợi ý ban đầu. HS có thể tự do phát triển lời nói cá nhân về buổi sáng trong gia đình em). - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. |
- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. a. Những tia nắng buổi sáng mở đẩu một ngày mới b. Mấy chú chim chích choè đang hót vang trên cành cây.
- HS quan sát tranh. - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh. - HS trình bày kết quả nói theo tranh.
|
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7.Nghe viết (14-15’) - GV đọc to cả đoạn văn. {Nắng chiếu vào tổ chim. Chim bay ra khỏi tổ, cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong. Ong bay đi kiếm mật. Nắng chiếu vào nhà, gọi bé thức dậy đến trường.) - GV lưu ý HS một số vấn để chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - GV yêu cẩu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ {Nắng chiểu vào tổ chim./ Chim bay ra khỏi tổ,/ cất tiếng hót. Nắng chiếu vào tổ ong./ Ong bay đi kiếm mật./ Nắng chiểu vào nhà,/gọi bé thức dậy đến trường.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8.Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Ngày mới bắt đấu từ ngữ có tiếng chứa vần /ểu, iu, uông, uôn(9-10’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. - HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu, iu, uông, uôn. - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng. - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 9.Hát một bài và cùng nhau vận động theo nhịp điệu của bài hát( 6-7’) - GV có thể chiếu phần lời bài hát lên bảng hoặc dùng các phương tiện phù hợp khác. - GV hát minh hoạ hoặc mở băng. HS hát theo. - Cả lớp đứng dậy, vừa hát vừa làm các động tác thể dục, vận động cho khoẻ người. - HS nói cảm nhận về hoạt động này: cảm thấy vui, khoẻ, thích tập thể dục,... 10.Củng cố (3-4’) - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính (GV nhấn mạnh lợi ích của việc dậy sớm và tập thể dục; khuyến khích HS dậy sớm và tập thể dục thường xuyên). - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
|
- HS lắng nghe
- HS ngồi đúng tư thế nghe GV đọc và viết bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi.
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần iêu, iu, uông, uôn…
- HS đánh vần, đọc trơn - Lớp đọc đồng thanh một số lần.
- HS hát và nói cảm nhận về hoạt động này: cảm thấy vui, khoẻ, thích tập thể dục,... - HS nhắc lại những nội dung đã học. |
...............................................................................................................
Tiết 3: Đạo đức
Bài 27: Phòng, tránh thương tích do ngã
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này; HS sẽ:
- Nêu được các tình huống nguy hiểm có thể khiến em bị bỏng.
- Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của bỏng.
- Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh bỏng.
II. CHUẨN BỊ
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức l;
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Lính cứu hoả” - sáng tác: Nguyễn Tiến Hưng),... gắn với bài học “Phòng, tránh bỏng”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Khởi động
Tổ chức hoạt động tập thể - hát bài "Lính cứu hoả" - GV mở bài hát “Lính cứu hoả” hoặc GV bắt nhịp để HS hát theo bài hát này. - GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh liên quan đến chủ đề, hỏi HS về nội dung bài hát: + Lính cứu hoả làm gì để dập lửa? + Chúng ta cần phải làm gì để phòng chống cháy?... Kết luận: Cháy là một trong những nguyên nhân gây ra bỏng. 2. Khám pháHoạt động 1 Nhận biết những nguyên nhân có thể gây bỏng và hậu quả của nó - GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên bảng để HS nhìn (hoặc HS quan sát tranh trong SGK). - GV nêu yêu cầu: + Em hãy quan sát tranh và chỉ ra những tình huống có thể gây bỏng. + Em hãy nêu một số hậu quả khi bị bỏng. + Theo em, ngoài ra còn có những tình huống nào khác có thể gây bỏng? Kết luận: Nước sôi, bật lửa, bếp điện, ổ cắm điện, ống pô xe máy là các nguồn có thể gây bỏng. Chúng ta không nghịch hay chơi đùa gần những vật dụng này. Khi bị bỏng vết bỏng sẽ bị sưng phồng, đau rát, ảnh hưởng đến sức khoẻ. Hoạt động 2 Em hành động để phòng, tránh bị bỏng - GV yêu cầu HS xem tranh mục Khám phá trong SGK. - GV đặt câu hỏi: Với những tình huống nguy hiểm có thể gây bỏng trong tranh, em sẽ làm gì để phòng, tránh bị bỏng? - GV có thể chuẩn bị một số vật dụng có nguy cơ gây bỏng để giới thiệu và mời HS lên đóng vai xử lí tình huống phòng, tránh bị bỏng. Kết luận: Em cần tránh xa nguồn gây bỏng như bình nước sôi, chảo thức ăn nóng, bàn là, ống pô xe máy,... Cất diêm và bật lửa ở nơi an toàn để phòng, tránh bỏng. 3. Luyện tậpHoạt động 1 Em chọn việc nên làm - GV chiếu hoặc treo tranh mục Luyện tập lên bảng, HS quan sát trên bảng hoặc trong SGK. Sau đó, GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Quan sát các bức tranh, thảo luận và lựa chọn việc nào nên làm, việc nào không nên làm và giải thích vì sao. - HS thảo luận, cử đại diện nhóm lên bảng, dán sticker mặt cười vào việc nên làm, sticker mặt mếu vào việc không nên làm. HS có thể dùng thẻ học tập hoặc bút chì đánh dấu vào tranh, sau đó đưa ra lời giải thích cho sự lựa chọn của mình. - Đồng tình với việc làm: + Tranh 3: Bạn nhỏ lắng nghe và thực hiện điều chỉnh nước trước khi tắm. + Tranh 4: Bạn nhỏ nhắc em thổi nguội đồ ăn trước khi ăn. - Không đồng tình với việc làm: + Tranh 1: Bạn sờ vào ấm nước nóng đang cắm điện. + Tranh 2: Bạn bốc thức ăn nóng đang được đun trên chảo. + Tranh 5: Bạn rót nước sôi vào phích. - GV gọi các HS khác nhận xét, bổ sung và sau đó đưa ra kết luận. Kết luận: Để phòng, tránh bị bỏng, Em cần học tập các bạn trong tranh 3,4, không nên làm theo các bạn trong tranh 1, 2 và 5. Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Em hãy chia sẻ với các bạn cách em phòng, tránh bị bỏng. - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh bị bỏng. 4. Vận dụng Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bon - GV đặt tình huống như trong tranh mục Vận dụng trong SGK. Yêu cầu HS quan sát tranh tình huống, thảo luận. Sau đó mời HS lên đóng vai đưa ra lời khuyên giúp bạn giải quyết tình huống. - GV gợi ý để HS trả lời: 1/ Bạn ơi, đừng nghịch lửa nguy hiểm lắm! 2/ Bạn ơi, chúng ta nên chơi các trò chơi an toàn. - Những HS khác có thể chỉnh sửa và góp ý cho ý kiến của bạn. Kết luận: Không nghịch diêm, không nghịch lửa để phòng, tránh bỏng. Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòng, tránh bị bỏng - HS đóng vai theo các tình huống có thể dẫn đến tai nạn bỏng và thực hiện việc đưa ra lời khuyên, xử lí tình huống phòng, tránh tai nạn bỏng. - Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nên làm trong phần Luyện tập. Kết luận: Em cấn giữ an toàn cho bản thân bằng cách nhận diện những nguyên nhân gây bỏng và tránh xa nó. Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. |
- HS hát -HS trả lời - HS quan sát tranh - HS trả lời - HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. - HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe -HS thảo luận và nêu -HS lắng nghe -HS lắng nghe - HS nêu - HS đóng vai - HS lắng nghe |
.................................................................................................................
Tiết 4: TN&XH:
Bài 26: Cùng khám phá bầu trời
I. MỤC TIÊUSau bài học, HS sẽ:
- Nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời ban ngày. Mô tả được bầu trời ban ngày ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.
- Nhận biết và nêu được các đặc điểm của bầu trời ban đêm. Mô tả được bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản bằng hình vẽ và lời nói.
- Nêu được sự khác biệt của bầu trời ban ngày và bàn tỉnh ở mức độ đơn giản. Nhận biết và hiểu được những lợi ích của Mặt Trời đối với sinh vật và đời sống con người.
- Có kĩ năng quan sát, tổng hợp thông tin và khả năng tương lượng: có thái độ và hành vi đúng khi tiếp xúc với ánh nắng, mặt trời: Không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời; ko kính râm, đội mũ nón,... khi ra ngoài trời nắng gắt. Cảm nhận được vẻ đẹp của tự nhiên và nhanh thích tìm tòi, khám phá về bầu trời và các hiện tượng tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ- GV:
+ Phiếu quan sát cho nhóm đối và cho nhóm lớn (khổ A4). + Giấy khổ lớn (A3 hoặc A3 ); bút máu cho các nhóm, nhiều so sánh bầu trời cho các nhóm.
- HS:
+ Giấy A4, bút, màu vẽ; phiếu quan sát bầu trời ban đêm. + Phiếu quan sát bầu trời ban ngày và ban đêm đã hoàn thành; tìm hiểu thông tin về Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao, - GV và HS: Kính râm, hoặc các miếng kính màu đen, mũ, nón hoặc áo mưa, ô tuỳ theo thời tiết.
Lưu ý: Từ tiết này HS thực hiện dự án “Tim hiểu bẩu trời và thời tiết” vì vậy GV cần nhắc nhở HS và giúp các nhóm lưu giữ các phiếu đã thực hiện.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Tiết 1 |
|
1.Mở đầu: -GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc hoặc clip (nếu có điều kiện) bài hát Cháu vẽ ông Mặt Trời - GV nhận xét - GV giới thiệu bài mới Hoạt động khám pháHoạt động 1 - GV yêu cầu HS ra ngoài trời quan sát. - GV yêu cầu HS đọc có hiểu nội dung của phiếu quan sát bầu trời và hoàn thành phiếu. - HS làm việc theo nhóm đôi, quan sát và điện vào phiếu, mu đó thảo luận nhóm lớn để thống nhất hoàn thiện phiếu quan sát chung của nhóm lớn. - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - GV nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết và nếu được các đặc điểm của bầu trời hiện tại: các đám nhảy, lộ nhiều, ít và màu sắc của chúng Mặt Trời; biết được sự cần thiết phải đội mũ nón khi đi dưới trời nắng và không được nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát các hình bầu trời trong 3 hình nhỏ và trả lời câu hỏi. - GV giới thiệu thêm có là bầu trời vào 3 thời điểm khác nhau trong ngày: sáng, trưa, chiều. Yêu cầu cần đạt: HS mô tả được ở mức độ đơn giản của bầu trời vào buổi sáng, trưa, chiếu, nhắn mạnh sự khác biệt vớ vị trí của Mặt Trời, 3. Hoạt động thực hành- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. Yêu cầu cần đạt: HS biết quan sát và vẽ đúng các đặc điểm của bầu trời tại thời điểm quan sát (ban ngày). thêm yêu thích khám phá bầu trời. - GV nhận xét sau khi HS hoàn thành 4. Đánh giá-HS biết quan sát và mô tả bắt trời ở mức độ đơn giản: yêu thích khám phá bầu trời. 5. Hướng dẫn về nhà-HS giữ lại phiếu quan sát bầu trời đã hoàn thiện cho bài học sau. HS quan sát bầu trời ban đêm vào các tối tiếp theo và ghi vào phiếu quan sát theo mẫu ở tiết 2, SGK. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS lắng nghe - HS ra ngoài trời quan sát - HS đọc yêu cầu - HS làm việc nhóm - Đại diện nhóm lên trình bày trước lớp. - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS quan sát các hình bầu trờ - HS lắng nghe - HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ - HS lắng nghe - HS thực hiện - - HS lắng nghe - HS nhắc lại nội dung bài - HS lắng nghe |
………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2022
Tiết 1,2:Tiếng Việt Hỏi mẹ
I.MỤC TIÊU
Hình thành năng lực, phẩm chất
1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với thiên nhiên; ham thích học hỏi, khám phá thế giới xung quanh; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
Kiến thức ngữ văn
GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Hỏi mẹ; nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ (nhuộm, trảng rằm, Cuội) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
Kiến thức đời sống
GV nắm được một vài đặc điểm của một số hiện tượng thiên nhiên xung quanh mà HS quan sát được như gió, trăng, sao, bầu trời.
GV nắm được một số tri thức dân gian liên quan đến sự tích Chú Cuội ngồi gốc cây đa.
2.Học sinh
Phương tiện dạy học
Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ôn và khởi động(4-5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điểu thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cẩu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em nhìn thấy những gì trong tranh? b. Hãy nói về một trong những điều em thấy?) + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hỏi mẹ. 2. Đọc ( 24-25’) - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (gió, trời xanh, trăng rằm, chăn trấu, lắm, nên, lên,...). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. (GV chưa cần dùng thuật ngữ “nhịp thơ”, chỉ giúp HS đọc theo và từng bước cảm nhận được “nhịp thơ” một cách tự nhiên). - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (nhuộm-, làm thay đổi màu sắc bằng thuốc có màu; trăng rằm-, trăng vào đêm 15 âm lịch hằng tháng; Cuội: nhân vật cổ tích, ngồi gốc cây đa trên cung trăng). + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, - HS đọc cả bài thơ 3.Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau(4-5’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cẩu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời |
- Ngày mới bắt đầu - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi
- HS lắng nghe - HS đọc từng dòng thơ - Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1 HS đọc từng khổ thơ - Một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. - HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. - HS viết những tiếng tìm được vào vở : trời - ơi, phải - mãi, không - công, gió - to. |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
4.Trả lời câu hỏi (9-10’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. a. Bạn nhỏ có những thắc mắc gì? b. Theo bạn nhỏ, vì sao chú phỉ công bay ỉên thâm Cuội?
c. Em muốn biết thêm điều gì về thiên nhiên?) - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Bạn nhỏ thắc mắc: vì sao có gió, vì sao hầu trời xanh, vì sao ông sao thì bé, trăng rằm tròn to, vì sao Cuội phải chăn trâu mãi,...; b. Theo bạn nhỏ, chú phi công bay lên thăm Cuội vì thấy Cuội buồn; c. Câu trả lời mở) 5.Học thuộc lòng (9-10’) -GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu cả bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong bài thơ cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng bài thơ. 6. Quan sát tranh và nói về một hiện tượng thiên nhiên (9-10’) GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý: - Em nhìn thấy những hiện tượng thiên nhiên nào trong bức tranh? - Em biết gì về những hiện tượng thiên nhiên đó? Hiện tượng thiên nhiên mà em muốn nói là hiện tượng gì? - Em nhìn thấy hiện tượng đó ở đâu, vào lúc/ mùa nào? - Hiện tượng đó có những đặc điểm gì? 7. Củng cố (4-5’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS nêu ý kiến vê bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vê bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. |
- HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi. - Một số HS trình bày câu trả lời a. Bạn nhỏ thắc mắc: vì sao có gió, vì sao hầu trời xanh, vì sao ông sao thì bé, trăng rằm tròn to, vì sao Cuội phải chăn trâu mãi,...; b. Theo bạn nhỏ, chú phi công bay lên thăm Cuội vì thấy Cuội buồn. - Một HS đọc thành tiếng bài thơ. - HS thuộc lòng bài thơ. - HS nói về một hiện tượng thiên nhiên đã thấy + HS chia nhóm, trao đổi vê một hiện tượng thiên nhiên. + Đại diện một vài nhóm nói trước lớp, các bạn nhận xét. - HS nhắc lại những nội dung đã học. |
............................................................................................................
Tiết 3: Toán Các ngày trong tuần
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các ngày trong một tuần lễ, một tuần lễ có 7 ngày.
- Bước đầu làm quen và hiểu các khái niệm “hôm qua”, “hôm nay”, “ngày mai”.
2. Phát triển năng lực:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.
- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.
- Xác định cách thức giải quyết vấn đề.
- Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các bông hoa (BT3), chiếc đồng hồ (HĐ 4).
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Thờigian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4 phút
11 phút
15 phút
5 phút |
1. Hoạt động 1: Khởi động: Hát bài : Cả tuần đều ngoan.
- Các em vừa thể hiện xong bài hát gì? - Trong bài hát có những ngày nào ? - Và trong những ngày đó bé đi học như thế nào ? - GVNX 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Khám phá: Bài 1: - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để TLHC: + Trong tuần em đi học vào những ngày nào ? + Em được nghỉ học những ngày nào? - Gọi một số cặp đứng tại chỗ hỏi và trả lời. - Nhóm khác nghe và nhận xét. - GV giới thiệu cho HS về các ngày trong một tuần lễ. - Vào các ngày cụ thể (thứ hai, thứ ba,….) em đã làm những gì? Các hoạt động của mình có giống hoạt động của các bạn trong tranh không? - GV kết luận: + Một tuần lễ có 7 ngày là: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật. + Thứ hai là ngày đầu tuần, chủ nhật là ngày cuối tuần. - GV giới thiệu về hôm nay, ngày mai và hôm qua. + Lấy ngày hôm nay làm mốc. + Ngày sau ngày hôm nay là ngày mai. + Ngày trước là ngày hôm nay là hôm qua. - GV hỏi HS về buổi học ngày hôm nay, và gợi ý hướng dẫn HS xác định về ngày mai, hôm qua. 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để mô tả trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày. - Yêu cầu các nhóm khác nghe và nhận xét. - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào ngày nào trong tuần? - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày nào trong tuần? - GV nhận xét và tuyên dương. - GV giáo dục HS về việc trồng và chăm sóc cây. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Quan sát tranh và mô tả bức tranh để thấy được sự thay đổi của cây theo từng ngày. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày còn thiếu. - Gọi đại diện nhóm trả lời. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, sửa sai (nếu có). - GV nhận xét, chốt đáp án đúng: Thứ ba, thứ năm. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Trò chơi: Tiếp sức - Cách chơi: GV chia lớp thành hai nhóm, mỗi nhóm có 4 HS. HS lần lượt nối tiếp nhau lên bảng viết đúng thứ vào những dấu hỏi chấm trên mỗi bông hoa. Trong thời gian 2 phút nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng cuộc. - Phần thưởng: Nhóm thắng sẽ được nhóm thua cuộc hát tặng một bài hát. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên tham gia trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn - Trò chơi: Chiếc đồng hồ kì diệu - Cách chơi: Đọc các thứ trong tuần, GV cho HS quay chiếc đồng hồ cho đến khi chiếc đồng hồ dừng lại và kim chỉ vào thứ mấy HS sẽ đọc to thứ đó lên. - GV tổ chức trò chơi. - HSNX – GV kết luận. - NX chung giờ học - dặn dò về nhà ôn lại bài. - Xem bài giờ sau. |
- HS hát - HS nghe và trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - HS thảo luận nhóm đôi. - Trong tuần em đi học vào những ngày thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu. - Em được nghỉ học những ngày thứ bảy, chủ nhật. - Đại diện nhóm trả lời. - HS nhận xét. - HS nghe. - HS TLCH. - HS lắng nghe. - HS nghe. - HS nghe và trả lời - HS đọc yêu cầu BT. - Hs quan sát tranh. - HS thảo luận nhóm 2 và mô tả trạng thái của cây đậu thần qua từng ngày. - Các nhóm khác nghe và NX. - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt nảy mầm vào ngày thứ hai trong tuần. - Cây đậu thần của bạn Rô-bôt ra hoa vào ngày thứ sáu trong tuần. - HS nghe. - 2 HS đọc. - HS quan sát và trả lời cá nhân - HS thảo luận nhóm 2 để tìm ngày còn thiếu. - Đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc. - Đọc tên các ngày còn thiếu trên mỗi bông hoa. - HS nghe luật chơi. - HS tham gia trò chơi. - HS nghe. - HS tham gia chơi. |
..............................................................................................................
Tiết 4: TN&XH Cùng khám phá bầu trời
Tiết 2 |
|
1. Mở đầu: Khởi động
- GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các câu hỏi trong hộp tỉnh có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết 1 vé các dấu hiệu trên bầu trời ban ngày. - GV nhận xét - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 - GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được về bầu trời ban đêm vào tối hôm trước, quan sát hình, thảo luận và hoàn thành phiếu học tập theo nhóm dựa trên các câu hỏi: +Bầu trời cao hay thấp? +Có nhiều mây hay ít mây: +Các đám mây có màu gi? +Có nhìn thấy trắng không? +Trăng có hình gì (nếu có)? +Có nhìn thấy sao không? Nhiều hay ít (nếu có): - Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và cử đại diện lên báo cáo. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng Yêu cầu cần đạt: HS nếu được đặc điểm của bầu trời ban đêm. Hoạt động 2 -GV cho HS quan sát 3 hình nhỏ về bầu trời vào các điểm khác nhau trong SGK để thấy được sự khác nhau (trăng. So, máy,...) trên bầu trời vào các den khác nhau và yêu cầu - GV yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét - GV hỏi HS cho biết các em thích bầu trời vào đêm nào nhất, vì sao. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được sự khác biệt của bầu trời vào các đề khác nhau ở các thời gian khác nhau. 3. Hoạt động thực hành - GV yêu cầu nhóm HS thảo luận để thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, sau đó vẽ tranh và cử đại diện thuyết minh về bầu trời ban đêm trong tranh của nhóm cho các bạn trong nhóm nghe thử, - GV mời một vài đại diện nhóm nói trước lớp. - GV đánh giá, nhận xét và khen ngợi. Sau khi HS thảo luận và thống nhất bài nói về bầu trời ban đêm, dựa vào đó, HS tiếp tục thảo luận, lên ý tưởng cho bức vẽ rồi thực hiện vẽ. Yêu cầu cần đạt: - HS nêu được đặc điểm của bầu trời ban đêm một cách dõng dạc và tự tin. - HS tự tin thảo luận đưa ra ý tưởng của tranh và hoàn thành bức tranh, không quá yêu cầu cao về mĩ thuật. Hoạt động vận dụng GV hướng dẫn HS về quan sát bầu trời vào các đêm liên tiếp và hoàn thành vào vở theo mẫu phiếu. - GV nhận xét Yêu cầu cần đạt: HS biết cách quan sát bầu trời và ghi chép vào phiếu một cách đây dù và khoa học. Đánh giá HS biết quan sát và mô tả bầu trời ban đêm ở mức độ đơn giản; yêu thích khám phá bầu trời. Hướng dẫn về nhà HS xem lại các kiến thức đã học vẽ bầu trời ban ngày và ban đêm ở các tiết trước. 6. Hướng dẫn về nhà * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS chơi trò chơi truyền tin - HS lắng nghe -HS lắng nghe - HS thảo luận và trả lời câu hỏi - HS nhận xét, bổ sung - HS bổ sung - HS lắng nghe - HS quan sát - HS trả lời -HS lắng nghe - HS trả lời - HS thảo luận - Vài đại diện nhóm nói trước lớp. - HS lắng nghe - HS vẽ - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe |