''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 1

Cập nhật lúc : 20:25 29/09/2022  

KẾ HOẠCH BAI DẠY TUẦN 4 LÓP 1/1

KẾ HOẠCH DẠY HỌC       

        Tuần thứ 4 từ ngày 26/9/2022 đến ngày 30/9/2022

Thứ

Buổi

Tiết

Môn

TÊN BÀI

Tên thiết bị

Điều chỉnh kế hoạch tuần

2 26/9

Sáng

1

HĐTN-CC

Sinh hoạt dưới cờ

2

TV-HV

Bài 16: M m N n

Bộ đồ dùng

3

TV-HV

Bài 16: M m N n

Bộ đồ dùng

4

Toán

Bài 4: So sánh số (tiết 1)

Bộ đồ dùng

Chiều

5

TV-HV

Tập viết

Bộ đồ dùng

6

TV-HV

Tập viết

Bộ đồ dùng

7

Luyện tập TV

Ôn luyện

3

27/9

Sáng

1

TV-HV

Bài 17: G g Gi gi

Bộ đồ dùng

2

TV-HV

Bài 17: G g Gi gi

Bộ đồ dùng

3

Tin học

4

Luyện tập Toán

Ôn luyện

4

 28/9

Sáng

1

TV-HV

Bài 18: Gh gh Nh nh

Bộ đồ dùng

2

TV-HV

Bài 18: Gh gh Nh nh

Bộ đồ dùng

3

Toán

Bài 4: So sánh số (tiết 2)

Bộ đồ dùng

4

HĐTN (2)

Bài 2: Những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi (tiết 3)

5

Tiếng Anh

5

 29/9

Sáng

1

TV-HV

Bài 19: Ng ng Ngh ngh

Bộ đồ dùng

2

TV-HV

Bài 19: Ng ng Ngh ngh

Bộ đồ dùng

3

Đạo đức

Bài 4: Em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ

Giáo án điện tử

4

TN&XH

Bài 4: An toàn khi sử dụng đồ dùng trong nhà (tiết 1)

6

30/9

Sáng

1

TV-HV

Bài 20: Ôn tập và kể chuyện

Bộ đồ dùng

2

TV-HV

Bài 20: Ôn tập và kể chuyện

Bộ đồ dùng

3

Toán

Bài 4: So sánh số (tiết 3)

Bộ đồ dùng

4

TN&XH

Bài 4: An toàn khi sử dụng đồ dùng trong nhà (tiết 1)

Bộ đồ dùng

Chiều

5

GDTC

6

LT  TV

Thực hành Tiếng Việt

7

HĐTN (3)

Sinh hoạt lớp: Vui trung thu

 

                                                         Kiểm tra, nhận xét

          Tổ chuyên môn                                                                               Ban giám hiệu                                                                                                                                                           

.................................................                                                            .....................................................

.................................................                                                            .....................................................

.................................................                                                            ......................................................

..................................................                                                           .......................................................

 

 

 

                                           

                                      

                                                 TUẦN 4

                            Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022

Tiết 1: Chào cờ: HĐTN (1) Sinh hoạt dưới cờ

Tiết 2,3: Tiếng Việt         Bài 16: M m N n

I.MỤC TIÊU

Giúp HS:

1.Năng lực:

-  Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m, n; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

        - Viết:Viết đúng các chữ m, n; viết đúng các tiếng từ ngữ có chữ m, n.

        - Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n có trong bài học. Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu, làm quen. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh hoạ: 1 Mẹ và Hà ở siêu thị, mẹ mua nơ và cài nơ lên tóc Hà; 2. Bố mẹ và Hà đang đi trên ca nô; 3. Nam đang giới thiệu mình với chú công an ở khu vui chơi đông người.

2.Phẩm chất

-Thích học Tiếng Việt.

- Cảm nhận được tình cảm bố mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất (mẹ mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần (bố mę cùng con đi chơi).

II.CHUẨN BỊ

- GV cần nắm vững cách phát âm của các âm m,n; cầu tạo, và cách viết các chữ m,n. - Nắm vững nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ôn và khởi động

-Cho HS đọc và viết: ch, kh, chú khỉ, kho cá

-Cho HS hát chơi trò chơi

2. Nhận biết

-Cho  HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:         Em thấy gì trong tranh?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo.

- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ mua nơ cho Hà.

- GV giúp HS nhận biết tiếng có m, n và giới thiệu chữ ghi âm m,n

3. Đọc HS luyện đọc âm

3.1. Đọc âm

- GV đưa chữ m lên bảng để giúp HS nhận biết chữ i trong bài học này.

- GV đọc mẫu âm m.

- GV yêu cầu một số HS đọc âm m, sau đó từng nhóm và cả lớp đọc đồng thanh một số lần.

- Âm n hướng dẫn tương tự

3.2. Đọc tiếng

- GV đọc tiếng mẫu

- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ.

- GV yêu cầu một số HS đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.

-GV yêu cầu một số HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

- Đọc tiếng trong SHS

+ Đọc tiếng chứa âm m

 •GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm m).

• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm đang học.

• Một số HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học.

-GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m đang học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng.

- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.

*Ghép chữ cái tạo tiếng

+ Cho HS tự tạo các tiếng có chứa m.

+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 HS nêu lại cách ghép.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

Tương tự với âm n

3.3. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ.

- GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. GV cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh.

- Cho HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn từ cá mè.

- GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô

- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần,

3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

- Cho từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV hướng dẫn HS chữ m,n.

- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm m, âm n và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết âm m, âm n dấu hỏi.

- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.

- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.

-Cho 2HS đọc và viết

-HS hát, chơi

-HS trả lời

- HS nói theo.

- HS đọc

-HS lắng nghe

-Hs lắng nghe       

-Hs quan sát

-Hs lắng nghe

-Một số HS đọc âm m, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Hs lắng nghe

-HS đánh vần tiếng mẫu. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.

- HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

HS tìm

HS đánh vần

-HS đọc trơn.

-HS đọc

-HS tự tạo

-HS trả lòi

-HS đọc

-HS lắng nghe và quan sát

-Hs lắng nghe

-HS phân tích đánh vần

-HS đọc

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe, quan sát

- HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).

-HS nhận xét

-HS quan sát

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

6. Đọc

- Cho HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm m, âm n.

- GV đọc mẫu cả câu.

- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần).

- Cho HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.

- Cho HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã đọc:

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

7. Nói theo tranh

- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS.

- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

Tranh vẽ gì?

 - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh về cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về minh và nhờ chú công an giúp đỡ.)

- GV  yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 1 HS đóng vai Nam, 1 HS đóng vai bạn còn lại. Bạn hỏi (vi dụ: Bạn tên gì? Bạn học lớp nào?...), Nam trả lời (tự giới thiệu bản thân mình).

- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

8. Củng cố

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm m, n.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

-HS viết

-HS nhận xét

- HS đọc thầm .

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

-HS nói

-HS thực hiện

-HS đóng vai, nhận xét

-HS lắng nghe

.................................................................................................................               

Tiết 4: Toán                     So sánh số (tiết 2)

1. Khởi động

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu bài :

- Hát

- Lắng nghe

2. Khám phá

     - GV : Hôm trước chúng ta học về dấu lớn hơn, hôm nay chúng ta học về dấu bé hơn.

-        GV cho HS đếm số chim 

-        Yêu cầu HS đếm số chim

-        GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn

-        GV kết luận: số 2 bé hơn số 3

-        HD HS viết phép so sánh : 2< 3vào vở

-        GV làm tương tự với hình minh họa bầy kiến

 

-HS trả lời

 

- HS đếm số chim

 

 

3.Hoạt động

* Bài 1: Tập

- GV nêu yêu cầu của bài.

- HD HS viết dấu < vào vở

- GV cho HS viết bài

- HS nhắc lại

- HS viết vào vở

 Bài 2:

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV  hướng dẫn lần lượt cách thử để tìm ra đáp án đúng

- Gv nhận xét , kết luận

- HS nhắc lại y/c của bài

- HS quan sát 

- HS nêu miệng

- HS nhận xét bạn

Bài 3:

-        Nêu yêu cầu bài tập

-        HD HS đếm số sự vật có trong hình

-        Yêu cầu HS nêu số con trong ô vuông rồi nêu dấu bé hơn trong ô tròn ở giữa.

-        GV nhận xét, kết luận

-        HS nêu

-        HS trả lời

Bài 4:

-        Nêu yêu cầu bài tập

-        HD HS ghép thử

-        GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện

-        GV nhận xét, kết luận

-        HS nêu

-        HS thực hiện

-        HS nhận xét

3/Củng cố, dặn dò

.- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhât

 

.................................................................................................................                

Tiết 6,7: Tiếng Việt              Tập viết

.................................................................................................................                                        

                         Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022

Tiết 1,2: Tiếng Việt         Bài 17: G g Gi gi

I.MỤC TIÊU

  Giúp HS:

1.Năng lực

- Đọc: Nhận biết và đọc đúng các âm g, gi hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc, đọc đúng các tiếng, từ ngữ, có các âm g, gi;

- Viết: Viết đúng các chữ g, gi; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ g, gi.

-Nói và nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi có trong bài học. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Hà đang quan sát giỏ trứng gà, 2. Bà đang che gió cho mấy chú gà, 3. Các loài vật nuôi trong gia đình.

2.Phẩm chất:

- Ham học hỏi, yêu thiên nhiên.

      - Cảm nhận được tình yêu đối với vật nuôi trong gia đình.

II.CHUẨN BỊ

-        GV cần nắm vững đặc điểm phát âm của âm g, âm gi

-        GV cần nắm vũng cấu tạo và cách viết chữ ghi  âm g, âm gi.

-     Gà gô là loài chim rừng cùng họ với gà, cỡ nhỏ hơn, duổi ngắn, sống ở đồi cỏ gần rừng, thường được gọi là gà rừng.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- Cho HS ôn lại chữ m, n. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ m, n

- Cho HS viết chữ m, n

2. Nhận biết

-Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?

 - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo.

-GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo.

GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Hà có giỏ trứng gà.

- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi và giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi.

3. Đọc HS luyện đọc âm

3.1. Đọc âm

- GV đưa chữ g lên bảng để giúp HS nhận biết chữ h trong bài học.

- GV đọc mẫu âm g

- GV yêu cầu HS đọc.

-Tương tự với âm gi

b. Đọc tiếng

- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất •GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ nhất: yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm h).

• Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm g đang học.

• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng âm g đang học.

+ Đọc trơn các tiếng chứa âm g đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm,

+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.

Ghép chữ cái tạo tiếng

 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g.

+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

Tương tự âm gi

3.3. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già

-Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ

GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh.

- GV cho từ gà gô xuất hiện dưới tranh.

- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng gà gô, đọc trơn từ gà gô.

-GV thực hiện các bước tương tự đối với đồ gỗ, giá đỗ, cụ già

- Cho HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc.

 - Cho 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ g, chữ gi và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ g, chữ gi.

- Cho HS viết chữ g, chữ gi (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng).

- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

 

-HS chơi

 

 

-HS viết

 

-HS quan sát tranh và trả lời.

 

-HS trả lời

- HS nói theo.

 

- HS đọc

 

 

 

 

 

-Hs quan sát

-Hs lắng nghe

-Một số (4 5) HS đọc âm g, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

 

 

-Hs lắng nghe

 

 

 

-HS đánh vần

 

-HS đọc

 

-HS đọc

 

-HS phân tích

 

-HS đọc

 

 

 

-HS quan sát

 

-HS nói

 

-HS quan sát

-HS phân tích và đánh vần

 

 

 

-HS đọc

 

-HS đọc

 

 

-HS lắng nghe và quan sát.

 

-HS lắng nghe.

 

-HS viết.

 

-HS nhận xét.

 

-Hs lắng nghe.

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ g, chữ gi , chữ l HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

6. Đọc

- Cho HS đọc thầm câu

- Tìm tiếng có âm g

 - GV đọc mẫu

 - Cho HS đọc thành tiếng sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV.

- Cho HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc:

+ Em thấy gì trong tranh?

+ Bà che gió cho gà để làm gi?

GV và HS thống nhất câu trả lời.

Tương tự với âm gi

7. Nói theo tranh

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và nói về những con vật trong tranh.

- GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật nuôi trong nhà mà HS yêu thích,.

- GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của vật nuôi đối với cuộc sống của con người.

8. Củng cố

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm g, âm gi.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

-HS viết.

-HS nhận xét.

- HS đọc thẩm.

- Hs tìm

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát, nói.

- HS nói.

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

.................................................................................................................   

                         Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022

Tiết 1,2: Tiếng Việt         Bài 18: Gh gh Nh nh

I.MỤC TIÊU

 Giúp HS:

1.Năng lực:

- Nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

      - Viết đúng các chữ gh, nh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ gh, nh.

- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh có trong bài học.

      - Phát triển kỹ năng nói lời giới thiệu.

- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Mẹ cho Hà đến chơi nhà bà ở một ngõ nhỏ, đẹp và yên tĩnh; 2. Hà đang bê ghế giúp mẹ; 3. Bạn nhỏ đang giới thiệu bản thân mình với bạn của bố mẹ.

2.Phẩm chất

- Thêm yêu thích môn học.

-Thích giao tiếp, làm quen.

II.CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát ảm của các âm gh, nh; cấu tạo và cách viết các chữ gh, nh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

- Nắm được cách thể hiện trên chữ viết của âm “gở". Âm "gở" có hai cách viết: (1) viết là gh (ở bài này) khi đi trước các nguyên âm i, e, ê và (2) viết là g (ở bải trước) khi đi trước các nguyên âm u, o, a, u, ô, o. Những lỗi về chữ viết dễ mắc do hai cách thể hiện trên chữ viết của âm “gờ".    

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- Cho HS ôn lại chữ g, gi. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ g, gi.

- Cho HS viết chữ g, gi

2. Nhận biết

- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo).

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: nhà bà có ngõ nhỏ

- GV giúp HS nhận biết tiếng có âm gh, nh và giới thiệu chữ ghi âm gh, nh.

3. Đọc HS luyện đọc âm

3.1. Đọc âm

- GV đưa chữ gh lên bảng để giúp HS nhận biết chữ gh trong bài học.

- GV đọc mẫu âm gh.

- GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Tương tự với chữ nh

3.2. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ghé, nhà.

GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ghé, nhà.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ghé, nhà.

- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.

- GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm gh

•GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm chung

• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm gh.

• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm gh.

+ Đọc tiếng chứa âm nh Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa âm gh.

+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm gh, nh đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm gh, nh.

+ HS đọc tất cả các tiếng.

- Ghép chữ cái tạo tiếng

+ Cho HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh.

+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS nêu lại cách ghép.

+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới ghép được.

3.3 Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ.

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ghế đá xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần ghế đá, đọc trơn từ ghế đá. GV thực hiện các bước tương tự đối với ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

 Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ gh, nh và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ gh, nh.

- Cho HS viết chữ gh, nh (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng

- Cho HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

-Hs chơi

-HS viết

-HS trả lời.

-HS trả lời

- HS nói theo.

- HS đọc

- HS đọc

-HS lắng nghe.

-Hs quan sát

-HS lắng nghe       

-Một số HS đọc âm gh, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-HS lắng nghe

-Hs lắng nghe

- Một số HS đánh vần tiếng mẫu ghé, nhà.

- HS đánh vần

- Một số HS đọc trơn tiếng mẫu.

- Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS đọc

-HS quan sát

- HS đánh vần tất cả các tiếng có cùng âm gh.

-HS đọc

-HS đọc

+HS đọc

+HS đọc

+HS tự tạo

+HS phân tích và đánh vần

-HS đọc

-HS quan sát

-HS nói

-HS quan sát

-HS phân tích đánh vần

-HS đọc

HS đọc

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ gh, nh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

6. Đọc

- Cho HS đọc thầm

- Tìm tiếng có âm gh, nh

- GV đọc mẫu

 - Cho HS đọc thành tiếng câu (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV

- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:      

   Mẹ nhờ Hà làm gì?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

7. Nói theo tranh

- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+Em thấy những ai trong tranh?

+Những người ấy đang ở đâu?

+Họ đang làm gì?

- GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản thân mình: Tên là gi? Mấy tuổi? Học ở đâu?

Gợi ý: có thể cho HS chia nhóm, đóng vai: 1 HS đóng vai bạn nhỏ, 2 HS khác đóng vai bạn của bố mẹ bạn nhỏ. Bạn của bố mẹ hỏi (Ví dụ: Cháu tên gi? Cháu lên mấy? Cháu học ở đâu?..). Bạn nhỏ trả lời (tự giới thiệu bản thân mình). Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

- Đại diện một nhóm thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét.

8. Củng cố

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm gh, nh.

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS tô chữ gh, nh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

-HS viết

-HS nhận xét

- HS quan sát.

- HS trả lời.

- HS trả lời.

- HS quan sát.

+ HS trả lời.

+HS trả lời.

+HS trả lời.

-HS lắng nghe

-HS thực hiện

-HS thể hiện, nhận xét

-HS lắng nghe

................................................................................................................

Tiết 3: Toán                   So sánh số (tiết 3)

1. Khởi động

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu bài :

- Hát

- Lắng nghe

2. Khám phá

     - GV  cho HS quan sát cái xẻng và cuốc

     - GV hỏi: Đố các em đây là cái gì?

    - GV nói về công dụng của cuốc và xẻng

-        Yêu cầu HS đếm số số lượng xẻng, cuốc.

-        GV hỏi: Bên nào có số chim ít hơn

-        GV kết luận: viết 4 = 4 lên bảng

-        GV: Khi hai số bằng nhau ta dùng dấu = để viết phép so sánh

-        HD HS viết phép so sánh : 4 = 4 vào vở

-        GV làm tương tự với hình minh họa về máy tính xach tay và chuột máy tính

 

-HS trả lời

 

- HS đếm số cuốc và xẻng

 

- HS trả lời

- HS so sánh

 

 

- HS viết vào vở

3.Hoạt động

 Bài 1: Tập

- GV nêu yêu cầu của bài.

- HD HS viết dấu =  vào vở

- GV cho HS viết bài

- Theo dõi hướng dẫn HS viết

- HS nhắc lại

- HS viết vào vở

 Bài 2:

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV  hướng dẫn lần lượt ghép cặp các sự vật lại với nhau

- HS ghép cặp

- Gv nhận xét , kết luận

- HS nhắc lại y/c của bài

- HS thực hiện ghép cặp

- HS nêu miệng

- HS nhận xét bạn

Bài 3:

-        Nêu yêu cầu bài tập

-        HD HS đếm số lượng lá vàng và lá xanh để tìm ra đáp án đúng

-        Yêu cầu HS đếm.

-        GV nhận xét, kết luận

-        HS trả lời

-        HS đếm

Bài 4:

-        Nêu yêu cầu bài tập

-        HD HS đếm số chấm ở mỗi con bọ rùa và chọn dấu >, <, = thích hợp

-        GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện

-        GV nhận xét, kết luận

-        HS thực hiện

-        HS nhận xét

3.Củng cố, dặn dò

Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau

 

................................................................................................................

Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm: Những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi

I.               MỤC TIÊU: HS có khả năng:

-        Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi

-        Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ học

-        Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc không nên làm trong giờ học và giờ chơi

-        Hình thành phẩm chất trách nhiệm

II.            CHUẨN BỊ: 1.    Giáo viên: - Một số hình ảnh về những hành vi nên và không nên làm trong giờ học.

-        Một số hình ảnh hoặc thẻ chữ về những hành vi nên và không nên làm trong giờ chơi

-        Một số tình huống phù hợp với thực tế để có thể thay thế các tình huống được gợi ý trong hoạt động 4

-        Bài thơ Chuyện ở lớp, 1 quả bóng nhỏ, …

2.    Học sinh: - Nhớ lại những điều đã học về những việc thực hiện nội quy trường, lớp ở các bài trước và ở môn Đạo đức

-        Thẻ có 2 mặt: xanh/ mặt cười, đỏ/ mặt mếu

III.         CÁC PHƯƠNG PHÁP - HÌNH THỨC DẠY HỌC TÍCH CỰC:

-        Phương pháp tổ chức trò chơi, động não, thảo luận theo cặp, thảo luận nhóm, sắm vai, thực hành, suy ngẫm

IV.          CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

36’

VẬN DỤNG

Hoạt động 5: Nhận xét những hành vi đã thay đổi của các bạn

-GV chia lớp thành các nhóm. Yêu cầu từng HS chia sẻ trong nhóm về những điều chưa phù hợp mà mình đã thay đổi được

-Yêu cầu các bạn trong nhóm lắng nghe tích cực, có thể đặt câu hỏi cho bạn nếu chưa rõ. Nhận xét sự thay đổi những hành vi chưa phù hợp của từng bạn.

-Gv yêu cầu đại diện nhóm chia sẻ trước lớp về những thay đổi của các bạn trong nhóm

Hoạt động 6: Chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện trong giờ học, giờ chơi

-GV khuyến khích HS, đặc biệt những em còn nhút nhát, thiếu tự tin đứng lên chia sẻ những việc làm tích cực em đã thực hiện được trong giờ học và giờ chơi

-Yêu cầu các bạn trong lớp lắng nghe tích cực, để học hỏi lẫn nhau và có thể đặt câu hỏi cho bạn nếu chưa rõ

-GV tổng hợp những hành động tích cực của các em, chúc mừng và khen những em đã tham gia chia sẻ

Tổng kết:

-Gv yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được/ rút ra được bài học kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt động

-GV đưa thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Giờ học, em cần tập trung nghe giảng, tích cực phát biểu ý kiến. Giờ chơi, em cùng bạn vui chơi an toàn, thân thiện

-HS tham gia

-HS theo dõi, nhận xét

-HS chia sẻ

-HS chia sẻ

-HS thực hiện

-HS thực hiện theo yêu cầu

-HS nhắc lại

2’

1.    CỦNG CỐ - DẶN DÒ

-Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị tiết sau

-HS lắng nghe

................................................................................................................

                      Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2022

Tiết 1,2: Tiếng Việt      Bài 19: Ng ng Ngh ngh

I.MỤC TIÊU

Giúp HS:

1.Năng lực:

- Đọc:Nhận biết và đọc dúng các âm ng, ngh; dọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm ng, ngh; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung dã doc.

      - Viết: Viết đúng các chữ ch, kh; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ ng, ngh:

      - Nói nà nghe: Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh có trong bài học. Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: 1. Nghé đi theo mẹ ra ngõ; 2. Nghé đã ăn no, nằm ngủ ở bờ đê. Phát triển kỹ năng nói về các loài vật trong vườn bách thú (về hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích và một số đặc điếm khác của chúng), nói về việc em đã đi vườn bách thú chưa và em có thích đến đó không.

2.Phẩm chất

-Thêm yêu thích môn học.

-Yêu thiên nhiên, vâng lời bố mẹ.

II.CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm ng, ngh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi âm ng, ngh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- Cho HS ôn lại chữ gh, nh. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ gh, nh

-Cho HS viết chữ gh, nh

2. Nhận biết

- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh?

 - GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và HS nói theo.

- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.

GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nghé/ theo mẹ ra ngõ.

- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ng, âm ngh; giới thiệu chữ ghi âm ng, âm ngh

 3. Đọc HS luyện đọc âm

3.1. Đọc âm

- GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận biết chữ ng trong bài học.

- GV đọc mẫu âm ng

- GV yêu cầu HS đọc âm ng sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-Tương tự âm ngh

3.2. Đọc tiếng

- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ngõ, nghé

GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngõ, nghé.

+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, nghé

- Lớp đánh vần đồng thanh tiếng mẫu.

+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

- Ghép chữ cái tạo tiếng: HS tự tạo các tiếng có chứa ng

- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS nêu lại cách ghép.

-Tương tự âm ngh

3.3. Đọc từ ngữ

- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ

- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV cho từ ngã ba xuất hiện dưới tranh

- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ngã ba, đọc trơn từ ngã ba. GV thực hiện các bước tương tự đối với ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè

- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.

3.4. Đọc lại các tiếng, từ ngữ

Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng thanh một lần.

4. Viết bảng

- GV đưa mẫu chữ ng, ngh và hướng dẫn HS quan sát.

- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ng, ngh.

- HS viết chữ ng, ngh

- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn.

- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS.

-HS chơi

-HS viết

-HS quan sát,  trả lời.

- HS nói theo.

- HS đọc

- HS đọc

-HS lắng nghe

-HS quan sát

-HS lắng nghe       

-Một số HS đọc âm ch sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-HS lắng nghe

-HS lắng nghe

- Một số HS đánh vần tiếng mẫu chú, khỉ

- HS đánh vần

Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.

-HS tự tạo

-HS phân tích, nêu cách ghép.

-HS quan sát

-HS nói

-HS quan sát

-HS phân tích và đánh vần

-HS đọc

-HS đọc

-HS lắng nghe

-HS viết

-HS nhận xét

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Viết vở

- GV hướng dẫn HS tô chữ ng, ngh HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.

- GV nhận xét và sửa bài của một số HS

6. Đọc

- Cho HS đọc thầm

- Tìm tiếng có âm ng, ngh

 - GV đọc mẫu

 - Cho HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV

- Cho HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi:      

   + Nghé ăn gì?

   + Nghé ngủ ở đâu?

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

7. Nói theo tranh

- Cho HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời:

+Em thấy những gì trong bức tranh?

+Em đã từng đi vườn bách thú chưa?

+Em có thích đi vườn bách thủ không? Vì sao?

- GV hướng dẫn HS nói về các loài vật trong tranh:

+ Tên của các loài vật.

+ Đặc điểm của các con vật: hình dáng, màu lông, thói quen, sở thích,...

8. Củng cố

- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ng, ngh.

 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.

- HS tô chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.

-HS viết

-HS nhận xét

- HS đọc thầm.

- Hs tìm

- HS lắng nghe.

- HS đọc

- HS trả lời.

- HS quan sát.

+ HS trả lời.

+ HS trả lời.

+ HS trả lời.

-HS nói theo hướng dẫn của GV

-HS thực hiện

-HS thể hiện, nhận xét

-Hs lắng nghe

................................................................................................................

Tiết 3: Đạo đức       Em giữ trang phục gọn gàng sạch sẽ

I. MỤC TIÊU:

Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau:

+ Nêu được các việc làm để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ

+ Biết vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ

+ Tự thực hiện giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ đúng cách.

2. CHUẨN BỊ

GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1

Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Chiếc áo mùa đông” sáng tác Vũ Hoàng Máy tính, bài giảng PP

HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.    Khởi động: Gv tổ chức cho cả lớp hát bài “Chiếc áo mùa đông”

GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:

-Bạn nhỏ cần làm gì để giữ gìn chiếc áo mùa đông mà mẹ đan tặng?

HS trả lời. GV góp ý đưa ra kết luận: Để có trang phục gọn gàng, sạch sẽ em cần biết giữ gìn trang phục hằng ngày.

2.    Khám phá

Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao phải giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng

- GV đặt câu hỏi theo tranh

+ Vì sao em cần giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ?

- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi HS trình bày tốt.

Kết luận: Trang phục gọn gàng, sạch sẽ giúp em tự tin, vui vẻ và thoải mái hơn. Trang phụ gọn gàng, sạch sẽ giúp em đẹp hơn trong mắt mọi người

 Hoạt động 2: Em mặc và giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng

- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết:

+ Để kiểm tra xem đã mặc trang phục gọn gàng chưa, chúng ta cần làm gì?

-GV gợi ý các hành động:

+Tranh 1: Bẻ cổ áo

+Tranh 2: Kiểm tra cài cúc áo

+Tranh 3: Kiểm tra việc cho áo vào quần

+Tranh 4: Kiểm tra việc cài quai dép

-Gv mời cả lớp cùng đứng tại chỗ thực hiện kiểm tra và chỉnh lại trang phục của mình.

Kết luận: Để mặc trang phục gọn gàng, em cần vuốt thẳng ảo, bẻ cổ áo cho gọn gàng, kiểm tra cúc áo cài lệch, bỏ áo vào quần, kiểm tra cài quai dép…

-GV tiếp tục chiếu tranh

_ Gv hỏi: Chúng ta sẽ làm gì để giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ?

Kết luận: Những việc cần làm: giặt sạch, phơi khô quần áo, cất quần áo đúng nơi quy định;…

3.    Luyện tập

Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK

-GV hỏi: Bạn nào trong tranh đã biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ?

- Gv gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh 1,2), bạn chưa biết giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ (tranh 3)

Kết luận: Em cần học tập hành động giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của các bạn tranh 1,2; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 3.

Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn

-GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ của em

-GV nhận xét và điều chỉnh cho HS

4. Vận dụng

Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn

- GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK

-GV giới thiệu tình huống hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì?

- GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất

Kết luận: Chúng ta không nên cởi áo ra để chơi đùa, nếu đã cởi ra cần gấp gọn và để ở nơi sạch sẽ. Không vứt áo dưới sân trường.

Hoạt động 2: Em rèn thói quen giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ

-GV gợi ý để HS chia sẻ cách giữ trang phục gọn gàng, sạch sẽ.

 Kết luận: Em luôn rèn thói quen giữ gìn trang phục gọn gàng, sạch sẽ.

Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học.

-HS hát

-HS trả lời

- HS quan sát tranh

- HS trả lời

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

 -HS lắng nghe

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

HS lắng nghe.

-        HS quan sát

-HS chọn

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS nêu

-HS lắng nghe

-        HS nêu

Tiết 4: TN&XH   An toàn khi sử dụng đồ dùng trong nhà (tiết 1)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS  sẽ:

- Để được tiến thuật số đồ dùng, thiết bị trong nhà nếu sử dụng không cẩn thận có thể làm bản thân hoặc người khác gặp nguy hiểm.

- Nhận biết được một số tình huống thuở ng gặp khi sử dụng đồ dùng, thiết bị trong nhà có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc những người thân và cách sử dụng an toàn đồ dùng thiết bị điện.

- Có ý thức giữ gìn an toàn cho bản thân và những người xung quanh.

- Biết cách xử lý đơn giản trong tình huống mình hoặc người khác bị thương

- Nhớ số điện thoại trợ giúp về y tế

II. CHUẨN BỊ

-GV:

+ Hình trong SGK phóng to 2-3 bộ hình đồ dùng, vật dụng trong nhà.

+ Phích cắm điện.

- HS: Tranh ảnh về một số đồ dùng có thể gây nguy hiểm trong nhà.

III. Các hoạt động dạy- học

 

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Tiết 1

1. Mở đầu:

- GV chiếu trên màn hình một số hình ảnh về các tình huống một bạn dùng bút chì giơ gắn mặt bạn, một bạn dùng kéo cắt tóc bạn, sau đó yêu cầu HS nhận xét về những hành động đó rồi dẫn dắt vào tiết học.

2. Hoạt động khám phá 

- Từ những hiểu biết của HS ở hoạt động kết nối, GV Có thể kể thêm một số đồ dùng sắc nhọn khác trong nhà mà HS chưa biết.

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, đưa ra câu hỏi gợi ý cho HS thảo luận để nhận biết nội dung chính của hình, từ đó rút ra cách sử dụng dao an toàn đúng cách.

- GV nhấn mạnh lại một số đồ dùng sắc nhọn thưởng có trong nhà và hướng dẫn cách sử dụng an toàn những đó dùng đỏ.

Yêu cầu cần đạt: Nêu được tên một số đồ dùng, vật dụng trong nhà có thể khiến bản thân hoặc người khác bị thương nếu sử dụng không đúng cách; kĩ năng sử dụng dao và đồ dùng sắc nhọn an toàn.

3. Hoạt động thực hành

GV có thể hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoặc cặp đôi quan sát các hình ở SGK, đưa Ta câu hỏi gợi ý cho các em nhận biết nội dung ý nghĩa của từng hinh, và nói được cảnh cám dao, kéo đúng cách.

-Từ đó GV rút ra kết luận: Khi dùng dao, kéo hoặc những đổ dùng dễ vỡ và sắc nhọn, cần phải rất cẩn thận để tránh bị đứt tay và mất an toàn.

Yêu cầu cần đạt: Biết cách nhận biết, sử dụng an toàn một số đồ dùng, vật dụng sắc nhọn,

4.Hoạt động vận dụng

GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK và đưa ra câu hỏi gợi ý :

+Khi bị đứt tay do dao hoặc đồ dùng sắc nhọn, em cần làm gì?

-Sau đó GV tổng kết lại cách xử lí mà các em có thể làm được khi mình gặp tình huống đó.

Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được nhiều đồ dùng sắc nhọn có thể gây nguy hiểm cho mình hoặc người khác và tự biết cách xử lý trong những tình huống đơn giản khi mình hoặc người khác bị thương,

5. Đánh giá

Kể được tên một số đồ dùng, vật dụng trong nhà có thể làm cho bản thân hoặc người khác bị thương và cách sử dụng đồ dùng, vật dụng đó đúng cách và an toàn, đồng thời biết cách xử lý trong những tình huống đơn giản.

6. Hướng dẫn về nhà

Chú ý sử dụng an toàn các đồ dùng sắc nhọn.

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

- HS trả lời

-        - HS quan sát

-HS trả lời

- HS lắng nghe

-HS lắng nghe

-        HS làm việc nhóm đôi

- HS tự để xuất cách xử lí.

-        HS lắng nghe

-        HS kể

-        HS lắng nghe

HS lắng nghe

...............................................................................................................

Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2022

Tiết 1,2:Tiếng Việt      Bài 20: Ôn tập và kể chuyện

I.MỤC TIÊU

 Giúp HS:

1.Năng lực:

- Đọc:Nắm vững cách đọc các âm gh, nh, ng, ngh; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm gh, nh, ng, ngh hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.

- Viết: Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học.

- Nghe và nói: Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện Cô chủ không biết quý tinh bạn và trả lời câu hỏi. Thông qua việc nghe câu chuyện và trả lời câu hỏi, HS cũng được phát triển một số kỹ năng khác như ghi nhớ các chi tiết, suy đoán, đảnh giá,.. và biết yêu quý, trân trọng những thứ mình đang có.

2. Phẩm chất

- Thêm yêu thích môn học. Bồi dưỡng lòng nhân ái.

- Rèn tính chung thủy, trân trọng, yêu thương những gì mình đang có.

II. CHUẨN BỊ

- Nắm vững đặc điểm phát âm của âm gh, nh, ng, ngh; cấu tạo và cách viết các chữ ghi gh, nh, ng, ngh; nghĩa của các từ ngữ trong bài học và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. Chú ý nghĩa của những từ ngữ khó hoặc dễ nhầm lẫn.

     - Những lỗi về chữ viết dễ mắc do phát âm phương ngữ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

  Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động

- HS viết chữ gh, nh, ng, ngh

2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ

2.1. Đọc tiếng:

- GV yêu cầu HS ghép âm dấu với nguyên âm để tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to

tiếng được tạo ra: theo cá nhân, theo nhóm và đồng thanh cả lớp.

- Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó.

2.2. Đọc từ ngữ:

- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cá nhân, nhóm), đọc đóng thanh (cả lớp). Lưu ý: GV cũng có thể tổ chức hoạt động dạy học ở mục 2 này bằng cách tổ chức trò chơi phù hợp với HS. Tuy nhiên, cần đảm bảo yếu tố thời gian của tiết học.

3. Đọc câu

Câu 1: Mẹ ghé nhà bà.

- Cho HS đọc thầm cả câu, tỉm tiếng có chứa các âm đã học trong tuần.

GV giải thích nghĩa của từ ngữ (nếu cần).

- GV đọc mẫu.

- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đóng thanh theo GV.

Câu 2: Nhà bà ở ngõ nhỏ.

Thực hiện các hoạt động tương tự như đọc câu 1.

4. Viết

- GV hướng dẫn HS viết vào Tập viết 1, tập một từ đỗ đỏ trên một dòng kẻ. Số lần lặp lại tuỳ thuộc vào thời gian cho phép và tốc độ viết của HS.

- GV cho HS nhận xét, lưu ý HS cách nối nét giữa các chữ cái.

- GV quan sát, nhận xét và sửa lỗi cho HS.

-Hs viết

-Hs ghép và đọc

-Hs trả lời

- HS đọc

- HS đọc

- HS đọc

-HS lắng nghe       

-HS lắng nghe

-Một số HS đọc, sau đó từng nhóm và cả lớp đồng thanh đọc một số lần.

-HS lắng nghe

TIẾT 2

5. Kể chuyện

Văn bản

CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN

   Ngày xưa, có một cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp, ngày ngày nó gáy "... .. 0."

đánh thức cô bé.

   Một hôm, cô bé thấy nhà hàng xóm có con gà mái, cô bèn đổi gà trống lấy gà mái. Gà mái ngày ngày đẻ trứng.

   Chỉ được ít ngày, cô lại thích vịt cũng ra sông tắm và bơi bên cạnh cô bé. Cô thích con vịt của ông hàng xóm, lại đổi gà mái lấy vịt.

   Hôm sau, có người đến chơi mang ôm chủ chó nhỏ, cô bé thẩm thì: Chó nhỏ rất đẹp. Cô lại vịt lấy chó con.

- Lúc đầu chị có gà trống, sau chị đối lấy gà mái. Rồi chị đổi gà mái lấy vịt. Giờ chị thích em lắm nên đổi vịt lấy em đấy.

Chú chó nghe vậy, cụp đuôi chui vào gầm giường. Đêm đến nó cậy cửa trốn đi và bảo:

“Tôi không muốn kết bạn với một cô chủ không biết quý trọng tình bạn". Sáng ra, cỏ bé buổn rấu khi chẳng còn người bạn nào bên mình cả.

(Phông theo Truyện cổ tích Việt Nam)

5.1. GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời

Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện.

Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời.

Đoạn Từ đầu đến ngày ngày đẻ trứng. GV hỏi HS:

1. Cô bé nuôi con vật gi?

2. Cô bé đổi con vật đó lấy con vật nào?

Đoạn 2: Từ Chỉ dược ít ngày đến bơi bên cạnh cô bé. GV hỏi HS:

3. Cô bé đối gà mái lấy con vật nào?

4. Vịt thân thiết với cô bé như thế nào?

Đoạn 3: Từ Hôm sau đến đổi vịt lấy em đấy. GV hỏi HS:

5. Khi thấy chủ chó nhỏ xinh xắn, cô bé đã làm gì?

6. Có bé đã nói gì với chú chó nhỏ?

Đoạn 4: Từ Chú chó nghe vậy đến hết. GV hỏi HS:

7. Nghe cô bé nói, chủ chó đã làm gi?

8. Cuối cùng có con vật nào ở bên cô bé không? Vì sao?

- GV có thể tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phủ hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kể. 5.2. HS kể chuyện

- GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của tranh và hướng dẫn của GV. Một số HS kể toàn bộ câu chuyện.GV cần tạo điều kiện cho HS được trao đổi nhóm để tìm ra câu trả lời phù hợp với nội dung từng đoạn của câu chuyện được kế. GV cũng có thể cho HS đóng vai kể lại từng đoạn hoặc toàn bộ câu chuyện và thi kế chuyện. Tuỷ vào khả năng của HS và điều kiện thời gian để tổ chức các hoạt động cho hấp dẫn và hiệu quả.

6. Củng cố

- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS.

- GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kế cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè câu chuyện Cô chủ không biết quý tình bạn. Ở tất cả các bài, truyện kế khỏng nhất thiết phải đấy đủ và chính xác các chi tiết như được học ở lớp. HS chỉ cần nhớ một số chi tiết cơ bản và kế lại.

-Hs lắng nghe

-Hs lắng nghe

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-Hs trả lời

-HS kể

-HS lắng nghe

................................................................................................................

Tiết 3: Toán                 So sánh số ( tiết 4 )

1. Khởi động

- Ổn định tổ chức

- Giới thiệu bài

- Hát

- Lắng nghe

2.Luyện tập

 Bài 1:

- GV nêu yêu cầu của bài.

- HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt dấu >, <, = thích hợp

- Theo dõi hướng dẫn HS làm bài

- GV nhận xét.

- HS thực hiện

-HS trình bày

 Bài 2:

- GV nêu yêu cầu của bài.

- HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10

- Gv hướng dẫn HS làm bài:

? Số nào lớn hơn 9? Hoặc ? Khi đếm sau số 9 là số mấy?

- HS thực hiện điền số

- Gv nhận xét , kết luận

- HS nêu 

- HS trả lời

-HS điền số

- HS nhận xét bạn

Bài 3:

-        Nêu yêu cầu bài tập

-        HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu

-        ? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất?

-        Yêu cầu HS nêu câu trả lời.

-        GV nhận xét, kết luận

-        HS đếm

-        HS trả lời

-        HS nhận xét

Bài 4:

-        Nêu yêu cầu bài tập

-        HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, = thích hợp

-        GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện

-        GV nhận xét, kết luận

-        HS thực hiện

-        HS nhận xét

3/Củng cố, dặn dò

.- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

-Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau

................................................................................................................

Tiết 4: TN&XH   An toàn khi sử dụng đồ dùng trong nhà (tiết 2)

 

1.    Mở đầu: Khởi động

GV yêu cầu HS nhớ lại tình huống nguy hiểm mà em đã trải qua hoặc chứng kiến khi sử dụng đồ dùng vật dụng và kể trước lớp. GV có thể gợi ý: Cho tay vào quạt khi quạt đang chạy, sờ tay vào bàn là nóng, bị bỏng khi cầm cốc nước nóng...

2. Hoạt động khám phá

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, để nhận biết nội dung hình và trả lời câu hỏi gợi ý của GV:

Vì sao em Hoa bị bỏng?

Hoa làm gì trong tình huống đó?

Em thấy Hoa xử lý như trên có đúng không?),

- Ngoài cách xử lý như trong SGK, khuyến khích HS nêu cách xử lí khác hợp lí mà các em đã chứng kiến hoặc thực hiện.

Yêu cầu cần đạt: Biết cách xử lý trong những tình huống nếu mình hoặc người khác bị thương, bị thông

3. Hoạt động thực hành

- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK về cách cắm phích điện và đưa ra câu hỏi gợi ý (Trong ba cách ở trong SGK, em thấy cách nào đúng? Vì sao?).

- GV có thể đưa phích cắm điện đã chuẩn bị để hướng dẫn cách cầm đúng cho HS; sau để cho một số bạn thực hành. GV nhận xét, đảnh giả và rút ra kết luận: Khi cầm phích cắm điện, các em phải lau tay thật khô và cắm đúng cách,

Yêu cầu cần đạt: HS biết và thực hành cấm phích cắm điện đúng cách, an toàn

4. Hoạt động vận dụng

- GV tổ chức cho HS quan sát hình trong SGK: một bạn chuẩn bị sổ tay vào bàn là đang cắm điện, gợi ý để các em nhận biết đó là việc làm không an toàn và em sẽ làm gì khi gặp tình huống đó.

- Ngoài những tình huống được thể hiện trong SGK GV khuyến khích HS đưa tại các cách xử lý phù hợp khi gặp những tình huống không an toàn khác.

- GV cũng khuyến khích HS kể những tình huống không an toàn khác và em gặp..

Yêu cầu cần đạt: HS biết cách xử lý một số tình huống khi bản thân và người thần sử dụng một số đồ dùng, thiết bị trong nhà không cẩn thận và biết cách cắm phích điện an toàn,

3. Đánh giá

- Biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng, thiết bị trong gia đình và cách xử l phù hợp trong những tình huống đơn giản.

- Định hướng phát triển năng lực phẩm chất GV có thể tổ chức cho HS thảo luận về tình huống trong hình tổng kết cuối bài, sau đó có thể đưa rà VỘI MÔ tinh huống cụ thể khác để HS tự đưa ra cách xử lí. Thông qua đó, HS nắm được kiến thức, phát triển kĩ năng cần thiết cho cuộc sống

4. Hướng dẫn về nhà

Thực hành cắm phích điện đúng cách.

2.    Hoạt động khám phá

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

-        HS nhớ và kể lại

- HS quan sát

- HS thảo luận nhóm

- Đại diện nhóm nêu được cách xử lý tình huống

-Nhóm khác theo dõi, bổ sung

- HS lắng nghe

-        HS quan sát và trả lời

-        HS theo dõi

-        2,3 HS trả lời

-        HS lắng nghe

-        HS quan sát

HS đưa tại các cách xử lý phù hợp khi gặp những tình huống không an toàn khác.

-        HS kể

-        HS lắng nghe

-        HS chia sẻ

-        HS đóng vai theo tình huống

-        HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu

-        HS lắng nghe

................................................................................................................

Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm: Sinh hoạt lớp

I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 1 “Chào năm học mới”, vui Trung thu

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II.Đồ dùng dạy – học:

-        GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng…

-        HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. Các hoạt động dạy – học:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1 phút

 

10 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8 phút

 

 

 

 

 

    

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14 phút

 

 

 

 

 

6 phút

 

 

 

 

 

 

1 phút

1.Ổn định tổ chức:

- GV  mời chủ tịch HĐTQ lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau

a/ Sơ kết tuần học

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ mời lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Lần lượt các trưởng ban lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi ban, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- CTHĐTQ nhận xét chung tinh thần làm việc của các trưởng ban và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà các trưởng ban đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- CTHĐTQ tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm, ban điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở nhóm, ban nào cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- CTHĐTQ mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của Hội đồng tự quản, trưởng ban; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

- CTHĐTQ: Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.

- CTHĐTQ: Trước khi xây dựng kế hoạch tuần tới, mời các bạn ở ban nào về vị trí ban của mình.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.

*Cách thức tiến hành:

- CTHĐTQ yêu cầu các trưởng ban dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến, các ban lập kế hoạch thực hiện.

- Các ban thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong mỗi ban.

- CTHĐTQ cho cả lớp hát một bài trước khi các ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Lần lượt các Trưởng ban báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi ban báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- CTHĐTQ: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các ban.

Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)

- CTHĐTQ: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.

- CTHĐTQ: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

3. Sinh hoạt theo chủ đề

-Quản ca bắt nhịp cho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay bài Chiếc đèn ông sao hoặc bài hát Rước đèn tháng Tám,…

-HS hợp tác, chia sẻ trong việc chuẩn bị làm bánh nướng/ dẻo bày cỗ Trung thu

-Tổ chức cho HS phá cỗ

ĐÁNH GIÁ

a)    Cá nhân tự đánh giá

-GV hướng dẫn HS tự đánh giá em đã thực hiện được những điều nên làm trong giờ học, giờ chơi theo các mức độ dưới đây:

-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu nên làm trong giờ học, giờ chơi

-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu nhưng chưa thường xuyên

-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được những yêu cầu nên làm trong giờ học, giờ chơi và thể hiện chưa rõ, chưa thường xuyện

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:

-Có sáng tạo trong khi thực hành hay không

-Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách  nhiệm, … hay không

c) Đánh giá chung của GV

GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

4. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS

 

-HS hát một số bài hát.

 

 

 

 

 

-Các trưởng ban nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của các ban.

 

 

 

 

- CTHĐTQ nhận xét chung cả lớp.

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

- HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-  HS nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

- Các ban thực hiện theo CTHĐ.

- Các ban thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

 

 

 

 

 

 

- Trưởng ban lên báo cáo.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia hát tập thể

-HS tham gia bày và phá cỗ Trung thu

 

 

 

-HS tự đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-HS đánh giá lẫn nhau

 

 

 

-HS lắng nghe

 

 

 

 

Các tin khác