''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 1

Cập nhật lúc : 09:27 24/04/2023  

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 32 LOP 1/1

KẾ HOẠCH DẠY HỌC       

        Tuần thứ 32 - Từ ngày 24/4/2023 đến ngày 28/4/2023

Thứ

Buổi

Tiết

Môn

TÊN BÀI

Tên thiết bị

Điều chỉnh kế hoạch tuần

2

 24/4

Sáng

1

HĐTN-CC

Sinh hoạt dưới cờ

2

TV-TĐ

Những cánh cò

Giáo án điện tử

3

TV-TĐ

Những cánh cò

Giáo án điện tử

4

Toán

Các ngày trong tuần

Giáo án điện tử

Chiều

6

TV

Ôn tập

 

7

TV

Ôn tập

 

8

Luyện tập TV

Luyện tập thực hành

Vth

3

25/4

Sáng

1

TV-TĐ

Những cánh cò

Giáo án điện tử

2

TV-TĐ

Những cánh cò

Giáo án điện tử

3

Tin học

4

Luyện tập Toán

Luyện tập thực hành

Vth

4

26/4

Sáng

1

TV-TĐ

Buổi trưa hè

Giáo án điện tử

2

TV-TĐ

Buổi trưa hè

Giáo án điện tử

3

Toán

Luyện tập chung

Giáo án điện tử

4

HĐTN (2)

Bài 20: Em bảo vệ cảnh quan thiên nhiên

Giáo án điện tử

5

Tiếng Anh

5

27/4

Sáng

1

TV-TĐ

Hoa phượng

 

2

TV-TĐ

Hoa phượng

 

3

TN&XH

Ôn tập chủ đề con người và sức khỏe

Giáo án điện tử

4

GDTC

6

28/4

Sáng

1

TV-TĐ

Luyện tập tuần 32

Giáo án điện tử

2

TV-TĐ

Luyện tập tuần 32

Giáo án điện tử

3

Toán

Luyện tập chung

Giáo án điện tử

4

TN&XH

Cùng khám phá bầu trời

Giáo án điện tử

Chiều

6

Đạo đức

Cùng khám phá bầu trời

Giáo án điện tử

7

Luyện tập TV

Thực hành Tiếng Việt

Vth

8

HĐTN (3)

Sinh hoạt lớp

Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần

Lập kế hoạch tuần tới

TUẦN 32

                            Thứ hai ngày 24 tháng 4 năm 2023

Tiết 1: Chào cờ: Sinh hoạt dưới cờ

Tiết 2,3: Tiếng Việt        Những cánh cò   

I.MỤC TIÊU

Hình thành năng lực, phẩm chất

1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa     vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu

đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.

3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức giữ gìn, bảo vệ môi trường thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

Kiến thức ngữ văn

GV nắm được đặc điểm của VB tự sự, kể lại một trải nghiệm của người kể ở ngôi thứ ba (một hình thức sáng tác phi hư cấu) và nội dung của VB Những cánh cò.

GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (luỹ tre, cao vút, cao tốc, mịt mù) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

Kiến thức đời sống

GV nắm được đặc điểm sinh sống của loài cò, thể hiện đặc điểm của môi trường thiên nhiên xưa và nay (để hướng dẫn HS trao đổi và trả lời câu hỏi); nắm được những phản ứng (ứng xử) của các loài trước sự biến đổi của môi trường thiên nhiên theo nguyên lí “đất lành chim đậu”.

GV nắm được ý nghĩa của việc giữ gìn một môi trường thiên nhiên trong lành.

Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh

2.Học sinh

-  Sách giáo khoa, vở bài tập

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ôn và khởi động(4-5’)

 - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

 - Khởi động:

  + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

  a. Em thấy gì trong mỗi bức tranh?

  b. Em thích khung cảnh ở bức tranh nào hơn? Vì sao?)

   + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

   + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Những cánh cò.

2.Đọc ( 29-30’)

 - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HS đọc câu

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1.   - - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (luỹ tre, cao vút, cao tốc, mịt mù).

 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lẩn 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Bây giờ,/ ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho những toà nhà cao vút,/ những con đường cao tốc,/ những nhà mấy toả khói mịt mù.)

- HS đọc đoạn

   + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến ao, hồ, đầm, đoạn 2: phẩn còn lại). + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt.

  + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài {ỉuỹ tre: tre mọc thành hàng rất dày; cao vút: rất cao, vươn thẳng lên không trung; cao tốc: có tốc độ cao; mịt mù: không nhìn thấy gì do khói, bụi, hơi nước,...).

+ HS đọc đoạn theo nhóm.

- HS và GV đọc toàn VB

 + 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

  + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phẩn trả lời câu hỏi

Hỏi mẹ

-  HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

-  Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi

-  Học sinh lắng nghe

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2

+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt

 + HS đọc đoạn theo nhóm.

HS và GV đọc toàn VB

+ 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

3. Trả lời câu hỏi (14-15’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở đâu?

b. Bây giờ ở quê của bé, những gì đã thay thế ao, hồ, đầm?

c. Điểu gì khiến đàn cò sợ hãi?).

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và câu trả lời cho từng câu hỏi.

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời

Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần).

4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a và c ở mục 3 (18-20’)

 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a và c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở.

- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí.

- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi

-  Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời

a. Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hổ, đầm

 b. Bây giờ ở quê của bé, thay thế cho ao, hồ, đầm là những toà nhà cao vút, những con đường cao tốc, những nhà máy toả khói mịt mù

 c. Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi).

-  HS viết câu trả lời vào vở: Hằng ngày, cò đi mò tôm, bắt cá ở các ao, hồ, đầm; Những âm thanh ồn ào khiến đàn cò sợ hãi.

...............................................................................................................................

Tiết 4: Toán                    Các ngày trong tuần

Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

4 phút

 

 

 

 

 

 

 

26 phút

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5 phút

1. Hoạt động 1: Khởi động: 

-GV nói: Bây giờ chúng mình sẽ đứng lên vừa đi vừa hát bài hát “Cả tuần đều ngoan”.

+ Chúng mình vừa hát bài hát gì?

+ Bài hát nói về những ngày nào trong tuần?

-GV nhận xét.

2.  Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập

* Bài 1:Tìm đường về nhà.

-GV chiếu bài lên bảng cho  HS quan sát.

- GV gọi  HS nêu yêu cầu bài tập.

- GV dẫn dắt bài: Bạn ốc sên bị quên đường về nhà. Chúng ta cần tìm đường về nhà cho bạn ốc sên. Con đường này rất đặc biệt. Nó phải đi qua tất cả những viên đá, nhưng mỗi viên đá chỉ được đi qua 1 lần.

-Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 và tìm đáp án đúng theo yêu cầu bài tập.

-GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.

-Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác.

* Bài 2: Xem thời khóa biểu của bạn Rô-bốt rồi trả lời.

-GV chiếu bài lên bảng cho  HS quan sát.

- GV gọi  HS nêu yêu cầu bài tập.

-GV cho HS đọc nối tiếp cột nội dung các ngày.

- Gv mời HS đọc yêu cầu

a/ Ro-bốt học những mộn học gì trong ngày thứ ba?

-GV mời HS trả lời cá nhân.

-GV nhận xét.

- Gv mời HS đọc yêu cầu

b/.Rô bốt học Tiếng việt vào những ngày nào trong tuần?

-GV hướng dẫn HS cách quan sát Thời Khóa biểu để tìm những ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt.

-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và trình bày vào phiếu nhóm bằng cách đánh dấu vào các ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt theo bảng sau:

Thứ hai

Thứ ba

Thứ tư

Thứ năm

Thứ sáu

ü  

 

ü  

 

ü  

-GV mời đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.

-Gv nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm làm nhanh và chính xác.

* Bài 3: Rô bốt đi du lịch. Hành trình đi du lịch của rô bốt qua các địa điểm 1-2-3-4-5-6-7

-GV chiếu bảng đồ lên bảng cho  HS quan sát.

-Gv đặt câu hỏi gợi ý:

+Bức tranh mô tả gì?

+Em thấy những gì trên bức tranh?

-GV giải thích cụ thể: “”Từ thứ hai, bạn Rô bốt bắt dầu chuyến du lịch xuyên Việt trong 1 tuần qua 7 địa điểm. Địa điểm đầu tiên mà bạn Rô bốt chọn trong chuyến đi là Cao Bằng.””

-Gv lưu ý HS xác định ngày trong tuần tương ứng với số hiệu các địa điểm.

1(thứ hai) – 2 (thứ ba) – 3 (thứ tư) – 4 (thứ năm) – 5 (thứ sáu) – 6 (thứ bảy) – 7 (chủ nhật)

-Gv gọi HS đọc các câu hỏi :

a/.Thứ ba, Rô bốt ở đâu?

b/.Thứ mấy  Rô bốt ở Đà Nẵng?

c/. Rô bốt kết thúc hành trình vào ngày nào trong tuần?

-Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời tương ứng.

-GV mời Đại diện các nhóm lên trình bày.

-GV nhận xét và chốt ý, tuyên dương nhóm nhanh và đúng.

3. Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:

-Gv mời HS nhắc lại nội dung bài học

- GV nhận xét chung giờ học và HS chuẩn bị bài mới

- HS lắng nghe

-HS trả lời “Cả tuần đều ngoan”

-HS trả lời: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.

- HS lắng nghe

-HS quan sát

-HS đọc to.

- HS lắng nghe

-HS thảo luận nhóm 5

-Đại diện nhóm lên trình bày.

- HS lắng nghe

-HS quan sát

-HS đọc to.

-Hs đọc nối tiếp.

-HS đọc to.

-HS trả lời cá nhân.

+lắp ghép hình, máy tính, bay.

- HS lắng nghe

-HS đọc to.

-HS quan sát TKB

-HS thảo luận nhóm và tìm các ngày Rô bốt có học môn Tiếng việt.

-Đại diện nhóm lên trình bày.

Thứ hai, thứ tư, thứ sáu

- HS lắng nghe

-HS quan sát

- HS lắng nghe

-HS trả lời

- HS lắng nghe

-HS đọc to

-HS thảo luận nhóm

 

-HS lên trình bày

a/.Hà Nội

b/. Thứ năm

c/.Chủ nhật

- HS lắng nghe

………………………………………………………………………………………………………….

                       Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2023

Tiết 1,2: Tiếng Việt        Những cánh cò  

TIẾT 3

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở (16-17’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

 - GV yêu cẩu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh,

a. Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút;

b. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh.)

 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.

 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

6. Quan sát các bức tranh và nói việc làm nào tôt và việc làm nào chưa tốt (17-18’)

 - GV yêu cầu HS quan sát và nhận biết hình ảnh trong các bức tranh.

 - Yêu cẩu HS làm việc theo nhóm, quan sát các bức tranh, thảo luận và phân loại tranh (tranh nào thể hiện những việc làm tốt, tranh nào thể hiện những việc làm chưa tốt), thảo luận và xác định tính chất của mỗi tranh (có thể chia lớp thành các nhóm, từng cặp 2 nhóm một thi với nhau, mỗi nhóm quan sát, phân tích, thảo luận và phân loại tranh theo yêu cầu của bài).

 - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh.

 - HS và GV nhận xét.

- HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu.

- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả

a. Đàn chim đậu trên những ngọn cây cao vút.

b. Từng áng mây trắng nhẹ trôi trên bầu trời trong xanh.

- HS làm việc theo nhóm, quan sát các bức tranh, thảo luận và phân loại tranh

- HS trình bày kết quả nói theo tranh.

TIẾT 4

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

7.Nghe viết(17-18’)

 - GV đọc to cả đoạn văn. (Ao, hồ, đầm phải nhường chỗ cho nhà cao tầng, đường cao tốc và nhà máy. Cò chẳng còn nơi kiếm ăn. Thế là chúng bay đi.)

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.

 + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm.

 + Chữ dễ viết sai chính tả: nhường chỗ, đường cao tốc,...

 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

 -Đọc và viết chính tả:

 + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu dài cần đọc theo từng cụm từ (Ao, hồ, đầm/ phải nhường chỗ/ cho nhà cao tầng,/ đường cao tốc/ và nhà máy./ Cò chẳng còn nơi kiếm ăn./ Thế là chúng bay đi). Mỗi cụm đọc từ 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS.

  + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi.

 + HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi.

 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS.

8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông(9-10’)

 - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.

 - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp.

Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng).

 - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đổng thanh một số lẩn.

- Em thích nông thôn hay thành phố? Vì sao?

 - HS chia nhóm, từng HS nói vê sở thích (nông thôn hay thành phố) của mình và giải thích lí do vì sao (VD: thích nông thôn vì không khí trong lành, có sông, hồ, đồng, ruộng...; thích thành phố vì nhiều đường phố đông vui, náo nhiệt, có công viên để vui chơi, có rạp chiếu phim để xem phim...)

9.Củng cố (4-5’)

 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.

 - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS

- HS lắng nghe

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- HS nghe đọc và viết bài vào vở

-  HS rà soát lỗi.

- HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp.

-  HS lên trình bày kết quả trước lớp.

- HS đọc từ ngữ: CN - CL

HS HĐ nhóm

 - Từng HS nói vê sở thích (nông thôn hay thành phố

- HS nhắc lại những nội dung đã học.

………………………………………………………………………………………………………….

                        Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2023

Tiết 1,2: Tiếng Việt            Buổi trưa hè

I.MỤC TIÊU

Hình thành năng lực, phẩm chất

1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vê vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2.Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với thiên nhiên; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đê đơn giản và đặt câu hỏi.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

Kiến thức ngữ văn

GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Buổi trưa hè, nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (chập chờn, rạo rực) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

Kiến thức đời sống

GV có hiểu biết thực tế vê mùa và đặc trưng của từng mùa trong năm.

Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.

2.Học sinh

- Sách giáo khoa, vở bài tập

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1.Ôn và khởi động (4-5’)

- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một sò điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

 -Khởi động:

 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

 a. Em thấy những gì trong tranh?

 b. Cảnh vật và con người ở đấy như thế nào?

 + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Buổi trưa hè.

2.Đọc ( 24-25’)

 - GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc đúng, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

 - HS đọc từng dòng thơ

 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (nằm im, ngẫm nghĩ,...).

 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc một số câu thơ, VD: Hoa đại/ thơm hơn; Giữa/ giờ trưa vắng; Con bướm/ chập chờn; Vờn/ đôi cánh nắng.

- HS đọc từng khổ thơ

 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.

 + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt.

 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (chập chờn: trạng thái khi ẩn khi hiện, khi tỏ khi mờ, khi rõ khi không; rạo rực: ở trạng thái có những cảm xúc, tình cảm làm xao xuyến trong lòng, như có cái gì thôi thúc không yên).

 + HS đọc đoạn theo nhóm.

- HS và GV đọc toàn VB

 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phẩn trả lời câu hỏi.

3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vân với nhau( 5’)

GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vẩn với nhau.

HS viết những tiếng tìm được vào vở.

- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giá.

GV và HS thống nhất câu trả lời (dim - im, lá - ả, nghỉ - nghĩ, hơn - chờn,...).

 - Những cánh cò

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

- HS lắng nghe

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1

+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2

+  Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, 2 lượt.

-  HS đọc đoạn theo nhóm

+ 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB.

-  HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vẩn với nhau

- HS viết những tiếng tìm được vào vở: dim - im, lá - ả, nghỉ - nghĩ, hơn - chờn,....

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

 

4.Trả lời câu hỏi (9-10’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

a. Những con vật nào được nói tới trong bài thơ?

b. Những từ ngữ nào trong bài thơ cho thấy buổi trưa hè rất yên tĩnh?

 c. Em thích khổ thơ nào trong bài? Vì sao?

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời cho từng câu hỏi.

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời

 (a. con bò, con bướm; b. Từ ngữ cho thấy buổi trưa hè rất yên tĩnh: lim dim, êm ả, vắng; c. Câu trả lời mở).

* Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần).

4.Học thuộc lòng (10- 12’)

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ cuối.

 -GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ

quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ cuối.

5.Nói về điều em thích ở mùa hè (6-7’)

- GV yêu cầu HS chia nhóm và trao đổi với nhau.

- Một số (2 - 3) HS trình bày trước lớp.

6.Củng cô (4-5’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS

- HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi.

- Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình.

a. con bò, con bướm;

b. Từ ngữ cho thấy buổi trưa hè rất yên tĩnh: lim dim, êm ả, vắng

- Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ cuối.

 - HS thuộc lòng hai khổ thơ cuối.

-  HS chia nhóm và trao đổi với nhau.

 

 

 

 

 

 

- Một số (2 - 3) HS trình bày trước lớp.

- HS nhắc lại những nội dung đã học.

..................................................................................................................

Tiết 3: Toán               Luyện tập chung

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến đọc giờ đúng và xem lịch.

2. Phát triển năng lực:

- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.

- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.

- Xác định cách thức giải quyết vấn đề.

- Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.

3. Năng lực – phẩm chất chung:

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.

II. Đồ dùng dạy - học:

GV:-    Đồ dùng dạy Toán 1.

-         Chuẩn bị vật liệu, mô hình, xúc xắc để thực hiện trò chơi trong SGK.

HS: Đồ dùng học toán 1.

III. Các hoạt động dạy - học:

TIẾT 1

Thời gian

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

2 phút

1.     Khởi động

      Trò chơi – Ô cửa bí mật

Mời 4 học sinh lần lượt đại diện 4 nhóm chọn 1 ô cửa trong 4 ô cửa, trong đó chứa hình ảnh đồng hồ chỉ giờ. Nhiệm vụ cuả HS là đọc đúng giờ của đồng hồ đã cho.

a, 6giờ    b, 5giờ, c, 11 giờ   d, 9 giờ

-GVNX

Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi.

- HSNX (Đúng hoặc sai).

 

10 phút

2.LUYỆN TẬP

* Bài 1:

- GV nêu yêu cầu của bài.

- Cho HS quan sát tranh từng đồng hồ – cá nhân

- HS nêu kết quả BT

- GV nhận xét, bổ sung.

- HS nhắc lại yêu cầu của bài.

- HS quan sát

- HS nêu miệng.

- HS nêu kết quả: 3 giờ, 6 giờ, 9 giờ.

11 phút

* Bài 2:

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh

- GV hỏi:

- 4 bức tranh mô tả 4  hoạt động nào của bạn Việt?

- GV  hướng dẫn HS xác định thời gian bạn Việt làm những hoạt động đó.

- HS trả lời

- Gv nhận xét, mở rộng

- GV hỏi: Em có nên ngủ dậy vào lúc 10 giờ sáng như bạn Việt không? Tại sao không nên?

- Em có nên đá bóng vào lúc 2 giờ chiều không? Vì sao không nên?

- Em có nên ăn tối vào lúc 9 giờ tối không? Vì sao không nên?

- Em có nên chơi điện tử vào lúc 11 giờ đêm không? Vì sao không nên?

- GV hỏi HS kể về những hoạt động HS thường làm vào ngày chủ nhật.

- HS quan sát 

- HS nêu miệng

- HS lắng nghe

-HS theo dõi, nhận xét

-HS trả lời

HS trả lời

HS kể các hoạt động.

10 phút

* Bài 3:

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV  yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong bảng để gọi tên các môn thể thao.

- HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi – nhóm đôi

- Gv nhận xét , kết luận

- HS quan sát và trả lời

- HS làm việc nhóm đô

- HS nhận xét bạn

2 phút

3.Củng cố, dặn dò

- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?

- Về nhà tập xem giờ.

………………………………………………………………………….

Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm :  Em bảo vệ cảnh quan thiên nhiên

I.                  MỤC TIÊU:  HS có khả năng:

-         Nhận biết được các việc làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

-         Biết bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

-         Có ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên nơi mình sống.

-         Hình thành và rèn kĩ năng điều chỉnh bản thân và đáp ứng với sự thay đổi.

-         Hình thành phẩm chất trách nhiệm

II.               CHUẨN BỊ: Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Em yêu cây xanh… Học sinh: Nhớ lại những việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. III.           CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

TG

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

4’

1.     KHỞI ĐỘNG

- GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát bài “Em yêu cây xanh”

 

- GV nêu câu hỏi: Khi gặp những hành động chưa tốt như bỏ cành, hái hoa,… em sẽ làm gì?

- Dẫn vào bài học.

- HS tham gia hát theo nhạc và đưa ra câu trả lời: Chúng ta nên bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

- Em sẽ bảo bạn đừng làm như vậy,…

9’

2.     THỰC HÀNH

Hoạt động 3: Sắm vai xử lí tình huống

-GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận diện tình huống trong mỗi bức tranh.

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra cách xử lí tình huống.

- GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số cặp lên sắm vai trước lớp thông qua trò chơi “Bạn sẽ làm gì?”.

Cách chơi: 2 bạn sẽ lên đóng 1 tình huống, sau đó hỏi cả lớp “Nếu là bạn, bạn sẽ làm gì?” sau đó cả lớp xung phong nêu cách xử lí. 2 bạn đóng vai xử lí tiếp tình huống đã nêu để lớp xem cách xử lí có giống nhau không và nhận xét cách nào tốt hơn.

+Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt

- HS quan sát, trả lời:

+ Tranh 1: Em thấy cây đang bị héo

+ Tranh 2: Em thấy bạn khắc hình lên cây

- HS thực hiện theo cặp

- 2 cặp HS thực hiện trước lớp theo 2 tình huống khác nhau.

- HS lắng nghe, nhận xét.

10’

3.     VẬN DỤNG

Hoạt động 4: Tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan thiên nhiên

- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2: Nêu những việc mà em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

- GV tổ chức trò chơi “Siêu nhân cảnh quan”.

Cách chơi: Các bạn xung phong làm siêu nhiên cảnh quan kể về những việc mình đã làm để bảo vệ cảnh quan, sau những việc làm đó thì có cảm xúc như thế nào. Siêu nhân nào kể được nhiều và chia sẻ được cảm xúc sẽ nhận danh hiệu “Siêu nhân cảnh quan”.

- GV nhận xét và khen ngợi các bạn.

- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận dụng những kiến thức đã học để tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ cảnh quan thiên phù hợp với khả năng.

- GV yêu cầu HS về nhà trao đổi thêm với bố mẹ về những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

Tổng kết:

- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu hoạch/ học được sau khi tham gia các hoạt động

-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ:

Em thực hiện công thức “Ba không” để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên:

+ Không vứt rác bừa bãi

+ Không chặt, phá cây xanh

+ Không khai thác cạn kiệt tài nguyên

- GV giải thích thêm “Không khai thác cạn kiệt tài nguyên”  nghĩa là như thế nào để HS hiểu rõ.

- HS thảo luận nhóm 2.

- HS tham gia chơi.

- HS lắng nghe

- HS chia sẻ theo kinh nghiệm mình thu được.

- HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ

2’

4.     Củng cố - dặn dò

-Nhận xét tiết học

-Dặn dò chuẩn bị bài sau

- HS lắng nghe

………………………………………………………………………………………………………….

                        Thứ năm ngày 27 tháng 4 năm 2023

Tiết 1,2: Tiếng Việt          Hoa phượng

I.MỤC TIÊU

Hình thành năng lực, phẩm chất

1.Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.

2. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.

3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình yêu đối với thiên nhiên và nơi mình sinh sống; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

Kiên thức ngữ văn

GV nắm được đặc điểm vẩn, nhịp và nội dung của bài thơ Hoa phượng-, nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ (lấm tấm, bừng, rừng rực cháy) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.

Phương tiện dạy học

Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù

hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh

2.Học sinh

- Sách giáo khoa, vở bài tập

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Ôn và khởi động(4-5’)

- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó.

- Khởi động:

 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. (a. Tranh vẽ hoa gì? b. Em biết gì về loài hoa này?)

 + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác.

 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Hoa phượng.

2.Đọc ( 24-25’)

- GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ.

-HS đọc từng dòng thơ

 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lẩn 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngĩí có thể khó đối với HS (lấm tấm, lẫn, rừng rực, nở, lửa,...).

 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2.

GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ.

 - HS đọc từng khổ thơ

 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ.

 + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ/ đoạn, 2 lượt.

 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (lấm tấm: nở ít, xuất hiện rải rác trên cành lá; bừng: ở đây có nghĩa là nở rộ, nở rất nhanh và nhiều; rừng rực cháy: ở đây có nghĩa là hoa phượng như những ngọn lửa).

 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.

 + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá.

 - HS đọc cả bài thơ

  + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ.

  + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.

3.Tìm tiếng cùng vẩn với mỗi tiếng xanh, lửa, cây( 4-5’)

 -GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng trong hoặc ngoài bài thơ cùng vần với các tiếng xanh, lửa, cấy.

 - HS viết những tiếng tìm được vào vở.

 - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và  - HS nhận xét, đánh giá.

Buổi trưa hè

- HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi.

 

 

 

- Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lẩn 1

- Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lẩn 2

- Một số HS đọc nối tiếp từng khổ/ đoạn, 2 lượt.

+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.

-  Một số HS đọc khổ thơ

- HS đọc ĐT ( CN- CL)

- HS làm việc nhóm

- HS viết những tiếng tìm được vào vở: xanh, lửa, cấy.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

4.Trả lời câu hỏi (9-10’)

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi.

a. Những câu thơ nào cho biết hoa phượng nở rất nhiều?

b. Trong bài thơ, cây phượng được trổng ở đâu?

c. Theo bạn nhỏ, chị gió và mặt trời đã làm gì giúp cây phượng nở hoa?

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi.

- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời (a. nghìn mắt lửa, một trời hoa,...; b. góc phố; c. quạt cho cây, ủ lửa).

5.Học thuộc lòng ( 9-10’)

- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ thơ đầu.

- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoá/ che dẩn một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá/ che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này.

6.Vẽ một loài hoa và nói về bức tranh em vẽ (9-10’)

 - GV đưa ra một số bức tranh về loài hoa. GV giới thiệu khái quát về những loài hoa có trong tranh: tên gọi, màu sắc, hương thơm, thường nở vào mùa nào... Hãy cất những bức tranh trước khi đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh.

- GV đưa ra gợi ý để HS vẽ tranh: Tên loài hoa em định vẽ là gì? Em thường thấy hoa được trồng ở đâu? Loài hoa ấy có màu gì? Hoa có mấy cánh? Hoa nở từng hông hay chùm?

- HS trao đổi sản phẩm với bạn bên cạnh, nhận xét bài vẽ của nhau.

1- 2 HS nói trước lớp về bức tranh mình vẽ trước lớp. Các HS khác lắng nghe và nhận xét.

7.Củng cố(4-5’)

- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào). GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một bài thơ về thiên nhiên hoặc cuộc sống xung quanh để chuẩn bị cho bài học sau. GV cũng cần chủ động chuẩn bị một sô bài thơ về thiên nhiên và cuộc sống xung quanh để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS.

-  HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi.

- Một số HS trình bày câu trả lời

a. nghìn mắt lửa, một trời hoa,...;

b. góc phố;

 

 c. quạt cho cây, ủ lửa.

-  Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu.

- HS thuộc lòng hai khổ thơ

- HS quan sát tranh

 - HS vẽ tranh: HS vẽ loài hoa mình biết hoặc tưởng tượng vào vở.

- 1- 2 HS nói trước lớp về bức tranh mình vẽ trước lớp.

- HS nhắc lại những nội dung đã học

………………………………………………………………………......

Tiết 3: TN&XH           Cùng khám phá bầu trời

 

1.     Mở đầu: Khởi động

- GV  cho HS chơi trò chơi khép chữ vào hình vừa để ôn lại kiến thức sẽ bầu tri ban ngày và ban đêm vừa dễ gây hứng thú, tao tinh thể vào bài học mới.

- GV nhận xét

- GV giới thiệu bài mới

2.     Hoạt động khám phá

 Hoạt động 1

GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được hôm trước về bầu trời ban ngày và ban đêm, quan sát hình và hoàn thành phiếu học tập theo các cậu hỏi:

- Bầu trời ban ngày và ban đêm khác nhau thế nào?

- Bầu trời khi nào thì có nhiều mây? Màu của các linh mây ban ngày và ban đến: có khác nhau?

- Khi nào thì nhin thấy Mặt Trời? Khi nào thì  nhìn thấy trăng sao?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng

Yêu cầu cần đạt: HS nếu được các điểm khác biệt của bầu trời ban ngày và ban đêm, hoàn thành được nhiều so sánh.

Hoạt động 2

-GV yêu cầu HS quan sát và nói lên ý nghĩa của từng hình,

- Yêu cầu HSsau đó nếu vai trò của ánh sáng mặt trời.

-GV nhận xét, chốt đáp án đúng

Yêu cầu cần đạt: Nêu được lợi ích của Mặt Trời dựa vào các hình.

Hoạt động thực hành

-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK để trả lời câu hỏi:

+ Hoạt động nào thường diễn ra vào ban ngày, ban đêm?

+Liên hệ với cuộc sống của các em ở trường và gia đình.

-GV nhận xét

Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nếu được những hoạt động thường diễn ra vào ban ngày, ban đêm. Hoạt động vận dụng GV yêu cầu từng cn HS chuẩn bị một cái bút và tờ giấy để trên bàn. Sau đó HS kéo rèm, tắt đèn phòng học và thực hiện theo hướng dẫn trong SGK. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nhận xét xem việc viết chữ khó hay do thực hiện khi không có ánh sáng mặt trời?

Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nói được vai trò chiếu sáng của Mặt Trời đối với đời sống con người.

3.     Đánh giá

- HS biết được cần sinh hoạt điều độ và nhắc nhở mọi người trong gia đình cùng thực hiện.

- Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để trả lời các câu hỏi: Minh đang làm gì? Tít khó nói được vai trò của ánh sáng mặt trời.

- GV nhận xét

- GV chốt đáp án

4.     Hướng dẫn về nhà

-  Xem các chương trình dự báo thời tiết trên tivi.

5. Hướng dẫn về nhà

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

-         HS chơi trò chơi

-         HS lắng nghe

-         HS lắng nghe

-         HS quan sát và hoàn thành phiếu

-Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và cử đại diện lên báo cáo.

-         HS lắng nghe

-         HS quan sát và nói lên ý nghĩa của từng hình

-         - HS trả lời

- HS lắng nghe

- HS quan sát các hình trong SGK

- 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

-

- HS lắng nghe

- HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để trả lời các câu hỏi

- HS trả lời

- HS lắng nghe

-         HS nhắc lại

-         HS nêu

…………………………………………………………………………..

                          Thứ sáu ngày 28 tháng 4 năm 2023

Tiết 1,2: Tiếng Việt          Luyện tập tuần 32

I.MỤC TIÊU

Giúp HS:

- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong các bài :Tia nắng đi đâu, Trong giấc mơ buổi sáng, Ngày mới bắt đầu, Hỏi mẹ, Những cánh cò,Buổi trưa hè, Hoa phượng, thông qua thực hành nhận biết:Viết một câu phù hợp với tranh, Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở và  ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để thể hiện cảm. nhận của con người trước những đổi thay của cuộc sống xung quanh thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (cảm nhận về cuộc sống). Bước đẩu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài.

II. CHUẨN BỊ

1.Giáo viên

Phương tiện dạy học:

Tranh ảnh, video clip vể cảnh vật xung quanh (phong cảnh, hoạt động của con người,...) hoặc thiết bị chiếu để trình chiếu hình tranh cho tranh in. Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vẩn HS cần luyện đọc.

2.Học sinh

 - Sách giáo khoa, vở bài tập

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Bài 1. Tia nắng đi đâu?

    1.Viết một câu phù hợp với tranh ( 7-8’)

   - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi, quan

sát tranh (SHS trang 125) vẽ cảnh bình minh (ông mặt trời thức dậy, bình minh lên, chim ra khỏi tổ, cất tiếng hót). GV có thể gợi ý thêm về tranh bằng cách đặt các câu hỏi như: Tranh vẽ cái gì? Em thấy những gì trong tranh này? Điều gì em thấy thú vị nhất?...

    - Một số HS trình bày kết quả trao đổi của nhóm. Lưu ý tôn trọng những gì HS quan sát và nhận xét vê tranh. Khuyến khích các ý tưởng mang rõ dấu ấn cá nhân.

    - HS cũng có thể tham khảo ý tưởng đã được các HS khác chia sẻ trước lớp và gợi ý của GV.

- GV nhận xét

Bài 2. Trong giấc mơ buổi sáng

2.Viết một câu phù hợp với tranh(7-8’)

- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh (SHS trang 127) vẽ cảnh em bé ngủ và mơ về bầu trời. GV có thể gợi ý thêm vê tranh bằng cách đặt các câu hỏi như: Em thấy những gì trong tranh này? Điểu gì em thấy thú vị nhất?...

- Một số HS trình bày kết quả trao đổi của nhóm. Lưu ý tôn trọng những gì HS quan sát và nhận xét vê tranh. Khuyến khích các ý tưởng mang rõ dấu ấn cá nhân.

- HS viết vào vở một câu vê tranh dựa trên kết quả quan sát và trao đổi trong nhóm của mình. HS cũng có thể tham khảo ý tưởng đã được các HS khác chia sẻ trước lớp và gợi ý của GV.

- GV nhận xét

Bài 3. Ngày mới bắt đầu

3.Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở ( 9-10’)

- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu:

+ mùa xuân, đua nhau, hoa đào, khoe sắc

+ qua, ô cửa sổ, tia nắng, chiếu

 

- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. {Mùa xuân, hoa đào đua nhau khoe sắc./ Tia nắng chiểu qua ô cửa sổ.)

HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.

- GV nhận xét

Bài 4. Hỏi mẹ

4.Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở ( 8-9’)

- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: cánh đồng, trải xuống, vàng óng, ánh nắng.

- GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi.

- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. {Ánh nắng trải xuống cánh đồng vàng óng).

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng

- GV nhận xét

 

 

- HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh

 

 

 

- Một số HS trình bày kết quả

trao đổi của nhóm

 - HS viết vào vở một câu về

tranh dựa trên kết quả quan sát và trao đổi trong nhóm của mình.

  - Vào buổi sáng, chim cất tiếng hót; Ông mặt trời mới thức dậy;...

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh

 

- Một số HS trình bày kết quả trao đổi của nhóm.

 

 

HS có thể nói: Bạn nhỏ đang ngủ và mơ về bầu trời; Bạn nhỏ mơ bay lên bầu trời; Bạn nhỏ mơ trở thành phi công;...

- HS viết vào vở một câu vê tranh dựa trên kết quả quan sát và trao đổi trong nhóm của mình.

 

- HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu:

HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. Mùa xuân, hoa đào đua nhau khoe sắc./ Tia nắng chiểu qua ô cửa sổ.)

 

HS viết vào vở

 

 

 

- HS làm việc nhóm đôi: sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu.

- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kế

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng: Ánh nắng trải xuống cánh đồng vàng óng.

TIẾT 2

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Bài 5. Những cánh cò

5. Sắp xêp các từ ngữ thành câu và viết vào vở ( 9-10’)

- GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu:

+ bạn, thùng, nhặt rác, học sinh, bỏ vào.

+ xuân sang, bay về, đàn cò trắng, từng.

GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi.

- Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. {Bạn học sinh nhặt rác bỏ vào thùng/ Xuân sang, từng đàn cò trắng bay về.)

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.

- GV nhận xét

Bài 6. Buổi trưa hè

6 Giải câu đố( 6-7’)

GV cho một số (2 - 3) HS đọc thành tiếng câu đố:

Hoa gì nở giữa mùa hè Trong đầm thơm ngát, lá che đội đầu.

HS chỉ ra một số đặc điểm của loài hoa được nêu trong câu đố: nở vào mùa hè, mọc trong đầm, sống dưới nước, lá màu xanh, to giống như chiếc nón đội đầu. GV giải thích đó là những đặc điểm liên quan đến hoa sen. GV có thể trình chiếu cho HS xem một số loài hoa khác.

- GV nhận xét

Bài 7. Hoa phượng

7. Sắp xêp các từ ngữ thành câu và viết vào vở ( 1213’)

 - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: cây phượng, ở sân trường, đỏ rực, nở hoa.

GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu.

- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và - HS thống nhất phương án đúng. (Cây phượng nở hoa đỏ rực ở sân trường hoặc Ở sấn trường cây phượng nở hoa đỏ rực...)

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.

- GV nhận xét

8. Củng cố (4-5’)

- GV nhắc lại nội dung bài

-  Nhận xét tiết học

 

- HS làm việc nhóm đôi.

 

-HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu

 

- Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả

- HS viết vào vở: Bạn học sinh nhặt rác bỏ vào thùng/ Xuân sang, từng đàn cò trắng bay về.

-  HS hoạt động nhóm đôi

-  HS đọc thành tiếng câu đố:

 

- Gọi đại diện một số nhóm trình bày

- HS chỉ ra một số đặc điểm của loài hoa được nêu trong câu đố: là hoa sen.

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu.

- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả.

- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng: Cây phượng nở hoa đỏ rực ở sân trường hoặc Ở sấn trường cây phượng nở hoa đỏ rực...

 

 

 

………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 3: Toán             Luyện tập chung

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giải quyết được các vấn đề thực tế đơn giản liên quan đến các ngày trong tuần.

2. Phát triển năng lực:

- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, đặc biệt là khả năng quan sát.

- Bước đầu biết chỉ ra chứng cứ và lập luận có cơ sở, có lí lẽ trước khi kết luận.

- Xác định cách thức giải quyết vấn đề.

- Thực hiện và trình bày giải pháp cho vấn đề.

3. Năng lực – phẩm chất chung:

- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.

II. Đồ dùng dạy - học:

GV: -    Đồ dùng dạy Toán 1.

-         Chuẩn bị vật liệu, mô hình, xúc xắc để thực hiện trò chơi trong SGK.

HS: Đồ dùng học toán 1.

III. Các hoạt động dạy - học:

Thời gian

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

2 phút

1. Khởi động

Trò chơi Truyền điện

Hs kể tên các ngày trong tuần theo hình thức truyền điện

_GVNX

Quản trò điều khiển trò chơi

HS nhận xét

10 phút

* Bài 1:

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV  yêu cầu HS quan sát các bức tranh trong bảng để gọi tên các ngày và số lượng củ cà rốt.

- HS dựa vào bảng để trả lời các câu hỏi – nhóm đôi

- Gv nhận xét , kết luận

- HS quan sát và trả lời

- HS làm việc nhóm đôi

- HS nhận xét bạn

8 phút

* Bài 2: Số ?

- GV nêu yêu cầu của bài.

- GV HD HS dựa vào lời đối thoại của các nhân vật trong bức tranh thu được câu hỏi “Hôm qua là thứ tư, vậy ngày mai là thứ mấy?”

- GV gợi ý HS bằng câu hỏi: “ Hôm qua là tứ tư thì hôm nay là thứ mấy?”, “Ngày mai là thứ mấy”

- GV nhận xét , bổ sung

- HS nhắc lại y/c của bài

  HS trả lời

- HS nêu miệng

- HS nhận xét bạn

13 phút

Chơi trò chơi:

-         GV nêu cách chơi:

*Chơi theo nhóm

        *Người chơi bắt đầu từ ô xuất phát.

        *Khi đến lượt người chơi lần lượt gieo xúc xắc và di chuyển số ô theo số chấm nhận được.Đọc giờ tại đồng hồ đi đến. Nếu xác định đúng giờ thì người chơi được ở nguyên vị trí đó, nếu xác định sai thì người chơi phải quay về vị trí cũ.

        * Nếu đến được ô may mắn (ô có hình chú ong) thì chú ong được về tổ ngay.

        * Trò chơi kết thúc khi có người đưa ong về tổ.

     - GV phân chia nhóm HS chơi

      - GV giám sát HS chơi, nhóm nào thắng sẽ được tuyên dương.

-HS theo dõi

-HS chơi theo nhóm

-HS chọn ra nhóm thắng

2 phút

3/Củng cố, dặn dò

.- GV nhận xét tiết học.

-HS lắng nghe

2 phút

3/Củng cố, dặn dò

.- GV nhận xét tiết học

-HS lắng nghe

..................................................................................................................

Tiết 4: TN&XH        Cùng khám phá bầu trời

Tiết 3

5.     Mở đầu: Khởi động

- GV  cho HS chơi trò chơi khép chữ vào hình vừa để ôn lại kiến thức sẽ bầu tri ban ngày và ban đêm vừa dễ gây hứng thú, tao tinh thể vào bài học mới.

- GV nhận xét

- GV giới thiệu bài mới

6.     Hoạt động khám phá

 Hoạt động 1

GV yêu cầu HS liên hệ với những gì đã quan sát được hôm trước về bầu trời ban ngày và ban đêm, quan sát hình và hoàn thành phiếu học tập theo các cậu hỏi:

- Bầu trời ban ngày và ban đêm khác nhau thế nào?

- Bầu trời khi nào thì có nhiều mây? Màu của các linh mây ban ngày và ban đến: có khác nhau?

- Khi nào thì nhin thấy Mặt Trời? Khi nào thì  nhìn thấy trăng sao?

- GV nhận xét, chốt đáp án đúng

Yêu cầu cần đạt: HS nếu được các điểm khác biệt của bầu trời ban ngày và ban đêm, hoàn thành được nhiều so sánh.

Hoạt động 2

-GV yêu cầu HS quan sát và nói lên ý nghĩa của từng hình,

- Yêu cầu HSsau đó nếu vai trò của ánh sáng mặt trời.

-GV nhận xét, chốt đáp án đúng

Yêu cầu cần đạt: Nêu được lợi ích của Mặt Trời dựa vào các hình.

Hoạt động thực hành

-GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK để trả lời câu hỏi:

+ Hoạt động nào thường diễn ra vào ban ngày, ban đêm?

+Liên hệ với cuộc sống của các em ở trường và gia đình.

-GV nhận xét

Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nếu được những hoạt động thường diễn ra vào ban ngày, ban đêm. Hoạt động vận dụng GV yêu cầu từng cn HS chuẩn bị một cái bút và tờ giấy để trên bàn. Sau đó HS kéo rèm, tắt đèn phòng học và thực hiện theo hướng dẫn trong SGK. Tiếp theo, GV yêu cầu HS nhận xét xem việc viết chữ khó hay do thực hiện khi không có ánh sáng mặt trời?

Yêu cầu cần đạt: HS tự tin nói được vai trò chiếu sáng của Mặt Trời đối với đời sống con người.

7.     Đánh giá

- HS biết được cần sinh hoạt điều độ và nhắc nhở mọi người trong gia đình cùng thực hiện.

- Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để trả lời các câu hỏi: Minh đang làm gì? Tít khó nói được vai trò của ánh sáng mặt trời.

- GV nhận xét

- GV chốt đáp án

8.     Hướng dẫn về nhà

-  Xem các chương trình dự báo thời tiết trên tivi.

5. Hướng dẫn về nhà

* Tổng kết tiết học

- Nhắc lại nội dung bài học

- Nhận xét tiết học

- Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau

-         HS chơi trò chơi

-         HS lắng nghe

-         HS lắng nghe

-         HS quan sát và hoàn thành phiếu

-Các nhóm tổng hợp kết quả quan sát và cử đại diện lên báo cáo.

-         HS lắng nghe

-         HS quan sát và nói lên ý nghĩa của từng hình

-         - HS trả lời

- HS lắng nghe

- HS quan sát các hình trong SGK

- 2,3 hs trả lời

- Nhận xét, bổ sung.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

- HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài để trả lời các câu hỏi

- HS trả lời

- HS lắng nghe

-         HS nhắc lại

-         HS nêu

………………………………………………………………………….

Tiết 6:  Đạo đức         Phòng tránh điện giật

I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, HS sẽ:

-   Nêu được các tình huống nguy hiểm dẫn đến bị điện giật.

-   Nhận biết được nguyên nhân và hậu quả của điện giật.

-   Thực hiện được một số cách đơn giản và phù hợp để phòng, tránh điện giật.

II. CHUẨN BỊ

-   SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;

-   Tranh ảnh (các hình ảnh an toàn và hình ảnh vê điện giật), truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát, trò chơi,... gắn với bài học “Phòng, tránh điện giật”;

-   Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint... (nếu có điều kiện).

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

Hoạt động dạy

Hoạt động học

1.       Khởi động

Tổ chức hoạt động tập thể - chơi trò chơi "Ai nhanh hơn"

-   GV chuẩn bị khoảng 10 hình ảnh (gồm các hình ảnh an toàn và hình ảnh bị điện giật).

-   GV chiếu tranh lên bảng, yêu cầu HS quan sát và trả lời thật nhanh bằng dấu hiệu tay (ngón tay cái chỉ lên trời với các bức tranh làm em cảm thấy an toàn; ngón tay cái chỉ xuống dưới với các bức tranh tình huống em cảm thấy nguy hiểm).

-   GV khen HS có câu trả lời nhanh và chính xác nhất.

Kết luận: Em cần học cách phòng, tránh điện giật để bảo vệ bản thân.

2.       Khám phá

Nhận  biết những tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến điện giật và hậu quả của nó

-   GV chiếu/treo tranh mục Khám phá lên bảng để HS nhìn (hoặc HS quan sát tranh trong SGK).

-   GV đặt câu hỏi:

+ Em hãy quan sát tranh và cho biết những tình huống có thể dẫn tới điện giật.
+ Vi sao các tình huống trong tranh có thể dẫn đến tai nạn điện giật?

+ Em hãy nêu những hậu quả của việc bị điện giật.

+ Em hãy kể thêm các tình huống có thể dẫn đến điện giật?

+ Em sẽ làm gì để phòng, tránh bị điện giật?

Kết luận: Chơi gẩn nguổn điện hở, thả diều dưới đường dây điện, cắm phích cắm vào ổ điện, đi gần nơi có đường dây điện rơi gần mặt đất,... là những tình huống có thể dẫn đến tai nạn điện giật. Tai nạn điện giật để lại những hậu quả nặng nề: tổn thương cơ thể, ngừng hô hấp,...

3.       Luyện tập

Hoạt động 1 Em chọn việc nên làm

-   GV yêu cầu HS xem tranh ở mục Luyện tập trong SGK.

-   GV đặt câu hỏi cho từng tình huống tương ứng với mỗi bức tranh. Việc nào nên làm, việc nào không nên làm? Vì sao?

-   GV có thể gợi mở thêm các tình huống khác, nếu còn thời gian.

Kết luận: Không chơi gần trạm biến áp, không chọc que vào ổ điện, tránh xa chỗ dây điện bị đứt để phòng, tránh tai nạn điện giật.

Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn

-   GV nêu yêu cầu: Em đã phòng, tránh điện giật như thế nào? Hãy chia sẻ với bạn.

-   GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi.

-   HS chia sẻ qua thực tế của bản thân.

-   GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã biết cách phòng, tránh điện giật.

4.       Vận dụng

Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn

-   GV giới thiệu tranh tình huống: Trời nóng, Minh và Quang cởi áo chơi đùa. Quang nghịch ngợm, ném áo của Minh lên cột điện, Minh định trèo lên lấy.

-   GV nêu yêu cầu: Em hãy đưa ra lời khuyên cho bạn Minh.

-   GV gợi ý: HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nhau:

1/ Minh ơi, đừng làm vậy nguy hiểm đấy!

2/ Minh ơi, bạn hãy nhờ người lớn lấy giúp.

3/ Minh ơi, cần thận điện giật nhé!

-   GV cho HS trình bày các lời khuyên khác nhau và phân tích chọn ra lời khuyên hay nhất.

Kết luận: Không chơi gần, tránh xa nơi có nguồn điện để phòng, tránh bị điện giật.

Hoạt động 2 Em thực hiện một số cách phòn, tránh bị điện giật

-        HS đóng vai nhắc nhau phòng, tránh bị điện giật. HS có thể tưởng tượng và đóng vai nhắc bạn cách phòng, tránh bị điện giật (chọn chỗ chơi an toàn, không tự ý sử dụng đồ điện,...) trong các tình huống khác nhau.

-        Ngoài ra, GV có thể cho HS đưa ra những lời khuyên đối với các việc không nên làm trong phần Luyện tập.

Kết luận: Em thực hiện phòng, tránh bị điện giật để đảm bảo an toàn cho bản thân và người khác.

Thông điệp: GV chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc.

-HS chơi

-HS trả lời

- HS quan sát tranh

- HS trả lời

- HS lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày.

 -HS lắng nghe

- Học sinh trả lời

- HS tự liên hệ bản thân kể ra.

HS lắng nghe.

-         HS quan sát

-HS chọn

-HS lắng nghe

-HS chia sẻ

-HS nêu

-HS lắng nghe

..................................................................................................................

Tiết 7: Hoạt động trải nghiệm 

Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần

                           Lập kế hoạch tuần tới

I.Mục tiêu:

- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp trong 1 tuần học tập vừa qua.

- GDHS chủ đề 8 “Quê hương tươi đẹp”

- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành nhiệm vụ học tập và rèn luyện.

- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản.

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường.

II.Đồ dùng dạy – học:

GV :băng đĩa nhạc, bảng phụ tổ chức trò chơi, bông hoa khen thưởng… HS: Chia thành nhóm, hoạt động theo Ban.

III. Các hoạt động dạy – học:

TG

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của HS

1 phút

14 phút

           

8 phút

10 phút

2 phút

1.Ổn định tổ chức:

- GV  mời lớp trưởng lên ổn định lớp học.

2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau

a/ Sơ kết tuần học

* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại trong việc thực hiện nội quy lớp học.

*Cách thức tiến hành:

- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

+ Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.

Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp đóng góp ý kiến.

- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).

- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách nhiệm hơn (nếu có).

- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm góp ý, nhận xét và đánh giá về:

+ Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.

+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.

+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện… (không nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở trước tập thể lớp).

+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần tiếp theo.

- Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực hiện tốt hơn.

b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới

* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong tuần tiếp theo.

*Cách thức tiến hành:

- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện.

- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ.

- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ báo cáo kế hoạch tuần tới.

- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới.

Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến và đi đến thống nhất phương án thực hiện.

- Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và kết qủa thảo luận của các tổ.

Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả lớp trả lời)

- Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay.

- Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.

- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban.

3. Sinh hoạt theo chủ đề “Em bảo vệ cảnh quan thiên nhiên”

-GV yêu cầu HS xung phong kể những việc em đã làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

-GV yêu cầu HS chia sẻ những cảm nhận của em khi  tham gia những hoạt động bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

-GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại

-GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia chia sẻ

-GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng làm quen với bạn mới.

ĐÁNH GIÁ

a)    Cá nhân tự đánh giá

-GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ dưới đây:

-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu cầu sau:

+Biết lựa chọn những việc nên làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

+Thực hiện được việc làm để bảo vệ cảnh quan thiên nhiên.

-Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa thường xuyên

-Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên

b) Đánh giá theo tổ/ nhóm

-GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các nội dung sau:

-Có thực hiện được việc làm bảo vệ cảnh quan thiên nhiên hay không?

-Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tự giác, hợp tác, trách nhiệm…hay không?

c) Đánh giá chung của GV

GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh giá chung

4. Củng cố - dặn dò

- Nhận xét tiết học của lớp mình.

- GV dặn dò nhắc nhở HS

 

-HS hát một số bài hát.

- Các tổ  trưởng nêu ưu điểm và tồn tại việc thực hiện hoạt động của tổ.

- Lớp trưởng nhận xét chung cả lớp.

- HS nghe.

- HS nghe.

-  HS nghe.

- Các tổ thực hiện theo.

- Các tổ thảo luận và nêu kế hoạch tuần tới.

- Tổ trưởng lên báo cáo.

- HS chia sẻ

- HS chia sẻ

- HS lắng nghe

- HS tự đánh giá theo các mức độ

- HS đánh giá lẫn nhau về các nội dung

- HS lắng nghe.

 

 

Các tin khác