Khối 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 22 - LỚP 1/1
Trường TH&THCS Lê Văn Miến Kế hoạch bài dạy lớp 1/1
TUẦN 22
Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2022
Tiết 1: Chào cờ: HĐTN (1) Sinh hoạt dưới cờ : Vui chơi ngày Tết
Tiết 2,3: Tiếng Việt Bác trống trường
I. MỤC TIÊU
Hình thành và phát triền năng lực:
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự;; đọc đúng vẩn eng và tiếng, từ ngữ có vần này; hiểu và trả lời các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3.Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB
và nội dung được thể hiện trong tranh.
4.Phát triển phẩm chất và năng lực chung: ý thức tuân thủ nền nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đê đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ
1.Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin (không có yếu tố hư cấu, mục đích chính là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Bác trống trường.
- GV nắm được đặc điểm phát âm, cấu tạo vần eng, nắm được nghĩa của một số từ ngữ khó trong VB {đẫy đà, nấu bóng, báo hiệu) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2.Kiến thức đời sống
- GV có những hiểu biết về trống trường (hình dáng, kích thước, màu sắc, âm thanh, vị trí kê đặt, ý nghĩa văn hoá của tiếng tròng trường...), về các hoạt động trong ngày lễ khai trường.
- GV hiểu được tác dụng của trống trong các hoạt động tập thể khác ở trường: báo hiệu giờ học; điều khiển tập thể dục, tập đội ngũ, xếp hàng chào cờ đầu tuần,...
3.Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ôn và khởi động. (4-5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi a. Em thấy những gì trong tranh?
b. Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với em nhất? Nó được dùng để làm gì?). + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Bác trống trường. |
- HS nhắc lại ND bài học trước.
- QS tranh, thảo luận + Trong tranh, thầy hiệu trưởng đang đánh trống khai giảng. Đằng sau thầy là phông chữ “Lễ khai giảng năm học 2020 - 2021”. Phía dưới có HS dự lễ khai giảng tay cầm cờ nhỏ,... + trống trường - báo giờ học, sân khấu - nơi biểu diễn văn nghệ,...) |
2.Đọc. (29-30’) - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chứa vần mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ chứa vần mới trong VB (reng reng). + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng, HS đọc theo đồng thanh. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khó như: tiếng, dõng dạc, chuông điện, thỉnh thoảng, reng reng... + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Ngày khai trường,/ tiếng của tôi dõng dạc/ “tùng...tùng...tùng...”,/ báo hiệu một năm học mới; Bây giờ/ có thêm anh chuông điện,/ thỉnh thoảng/ củng “reng... reng...reng” báo giờ học; Nhưng/ tôi vẫn là/ người bạn thân thiết/ của các cô cậu học trò.) - HS đọc đoạn + Bài được chia làm mấy đoạn. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt |
- Theo dõi bài.
- HĐ nhóm đôi
- Đọc ĐT- CN
- HS đọc nối tiếp từng câu (lần 1). - Luyện đọc: CN-ĐT - HS đọc nối tiếp từng câu (lần 2). - Đọc CN-ĐT - Bài được chia làm 3 đoạn: - đoạn 1: từ đẩu đến bao giờ. - đoạn 2: tiếp theo đến năm học mớ. - đoạn 3: phẩn còn lại). - CN-ĐT. |
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài. - Đẫy đà: to tròn, mập mạp. - Nâu bóng: màu nâu có độ nhẵn, bóng. - Báo hiệu: cho biết một điều gì đó sắp đến. + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS và GV đọc toàn VB + 1-2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi |
|
Tiết 2
4.Trả lời câu hỏi. (15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi a. Trống trường có vẻ ngoài như thếnào?
b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì? c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu điều gì?. - YC HS thảo luận nhóm. - Gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. - Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời *Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS. |
a. Trống trường có vẻ ngoài đẫy đà, nước da nâu bóng; b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ; c. Ngày khai trường, tiếng trống báo hiệu một năm học mới đã đến. - Thảo luận nhóm 4 |
5.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. (18-20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đẩu câu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- Viết bài bào vở Hằng ngày, trống trường giúp học sinh ra vào lớp đúng giờ.
|
.................................................................................................................
Tiết 4: Toán
Bài 26: Đơn vị đo độ dài (tiết 2)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm
(xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước
hoặc đơn vị đo cm).
- Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.
2. Phát triển năng lực:
- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo
của vật.
- Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:
- Bộ đồ đùng học Toán 1
-Thước kẻ có vạch chia cm.
- Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp với điều kiện từng trường.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|||||||||||||||
5 phút
10 phút
15 phút
5 phút |
1. Khởi động:
Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là dồ dùng học tập như bút, thước, gôm........ GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tựa bài. 2. Khám phá Xăng-ti-met -GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng-di-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt 1 xăng-ti-mét là cm (1 cm đọc là một xăng-tỉ-mét). - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ). - GVNX GIẢI LAO 3. Hoạt động Bài 1 : - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng. + Ai đặt thước sai? + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? Lưu ý: -Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của ba bạn. -GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống như bạn Nam. * Bài 2: HS nêu yêu cầu -GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu cầu trong bài tập. a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS biết đùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và bút màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô tương ứng. b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. * Bài 3: HS nêu yêu cầu -GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. -HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). -Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. Lưu ý: GV có thể sử dụng những vật đo khác, phù hợp với điều kiện của trưởng lớp, xung quanh các em. * Bài 4: - Trò chơi: “Hoa tay” HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết mỗi băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu. Bảng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; Băng giấy màu vàng: 4 cm |
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HS tham gia. - HS quan sát - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - HS nhắc lại cách đo. - Bạn Mai, bạn Việt - 5 cm - HS tập đo đặt thước lại giống bạn Nam. -HS thực hành theo nhóm. Ba bạn thay phiên nhau đo. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm. -HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm. -HS ghi số ước lượng trong bảng. -HS cùng nhau đo kiểm tra lại các vật dụng trong nhóm 4. - HS thực hành |
.................................................................................................................................................
Tiết 5,6: Tiếng Việt
Bác trống trường
Tiết 3
6.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. (17- 18’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- Thảo luận nhóm 4. + Năm nào củng vậy, chúng em háo hức chờ đón ngày khai trường. |
6.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.(16-17’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - HS và GV nhận xét. |
- HĐ nhóm.
- HS quan sát tranh, thảo luận và dùng từ ngữ trong khungđể nói theo tranh: + Các bạn đang xếp hàng. + Các bạn đang gấp sách vở. |
Tiết 4
7.Nghe viết. (14-15’) - GV đọc bài viết: Thỉnh thoảng có chuông điện báo giờ. Nhưng trống trường vẫn là người bạn gần gũi của học sinh. - GV lưu ý HS một số vấn đê chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đẩu câu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: chuông điện. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cẩm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Thỉnh thoảng/ có chuông điện/ báo giờ học./ Nhưng trống trường/ vẫn là người bạn gần gũi/ của học sinh. Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. |
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở. - Đổi vở soát lỗi chính tả. |
8.Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Bác trống trường từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao. (9-10’) - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. - HS nêu những từ ngữ tìm được. - GV viết những từ ngữ này lên bảng.
|
- HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ang, an, au, ao. - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. |
9.Đọc và giải câu đố. (4-5’) - Gọi 2 - 3 HS đọc câu đố. - HS giải câu đố về các vật dụng thân thiết với trường học và nói về công dụng của mỗi vật. - GV đưa tranh về chuông điện, trống trường, bàn ghế, bảng lớp và lần lượt đưa ra các câu đố: + Ở lớp, mặc áo đen, xanh Với anh phấn trắng, đã thành bạn thân. + “Reng reng” là tiếng của tôi Ra chơi, vào học, tôi thời báo ngay. 7.Củng cố. (4-5’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hổi của HS vê bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về trường học để chuẩn bị cho bài học sau. -GV chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện về trường học để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS. |
- Bảng lớp.
- Chuông điện |
................................................................................................................
Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt
Giờ ra chơi
I. MỤC TIÊU:
Hình thành và phát triển năng lực
1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức vê vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
3. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: tình cảm và sự gắn kết với bạn bè; khả năng làm việc nhóm
II. CHUẨN BỊ:
1.Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm vần, nhịp và nội dung của bài thơ Giờ ra chơi-, nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ (nhịp nhàng, vun vút) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2.Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phẩn mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Ôn và khởi động. (4-5’) |
|
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói vể một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường làm gì? b. Em cảm thấy thế nào khi ra chơi?) + Gọi 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Giờ ra chơi. |
- 2-3 HS nhắc lại ND bài đã học tiết trước.
- Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ. - HS trả lời
|
2. Đọc (24-25’) - GV đọc mẫu bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - Gọi HS đọc từng dòng thơ + Một sô HS đọc nối tiếp từng dòng thơ. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ khó. + Gọi HS đọc nối tiếp từng dòng thơ (lần 2). - GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + Gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ - nhịp nhàng: rất đều - vun vút: rất nhanh. - HS đọc cả bài thơ + Gọi 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. |
- Đọc nối tiếp từng dòng thơ. (lần 1).
- HS nối tiếp (lần 2). Kết hợp giải nghĩa từ khó. + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá.
- Lớp đọc ĐT-CN |
3.Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau. (4-5’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm tiếng cùng vẩn với nhau ở cuối các dòng thơ. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời |
- trắng - nắng, gái - ái - trai - tài, nhàng - vang - vàng - trang. - Đọc ĐT-CN. |
Tiết 2
4.Trả lời câu hỏi. (9-10’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi a. Những trò chơi nào được nói tới trong bài? b. Những từ ngữ nào cho biết các bạn chơi trò chơi rất giỏi? c. Giờ ra chơi của các bạn như thế nào?.
- HS làm việc nhóm cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. - Gọi HS nhận xét, đánh giá. |
a. Trò chơi nhảy dấy và trò chơi đá cấu.
b. nhịp nhàng, vòng quay đểu, bay vun vút, móc rất tài. c. Giờ ra chơi của các bạn vui, rộn tiếng cười hoà vang. |
5.Học thuộc lòng(9-10’) - GV treo bảng phụ khổ thơ thứ hai và thứ ba. - Một HS đọc thành tiếng khổ thơ thứ hai và thứ ba. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ thứ hai và thứ ba bằng cách xoá/ che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá/ che hết. -HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. |
- HS đọc CN-ĐT |
6.Trò chơi Nhìn hình đoán tên trò chơi (9-10’’) - Chuẩn bị: GV chuẩn bị một số thẻ tranh về trò chơi dân gian như Bịt mắt bắt dê, Chơi chuyền, Trốn tìm, Cướp cờ, Kéo co, Nhảy bao bố, Tranh bóng (Lưu ý: tuỳ theo lượng thời gian, GV có thể sử dụng số trò chơi nhiều hay ít). - Cách chơi: GV tạo một số nhóm chơi, số HS trong mỗi nhóm có thể linh hoạt. - GV gọi 1 HS đại diện cho nhóm 1 lên bảng quan sát tranh *Lưu ý: mặt sau của tranh quay vể phía lớp học sao cho HS trong lớp không quan sát được tranh. Sau khi quan sát tranh, HS này có nhiệm vụ dùng ngôn ngữ cơ thể để mô tả trò chơi được vẽ trong tranh. Các thành viên còn lại của nhóm có nhiệm vụ quan sát và nói được tên trò chơi. Phần thắng thuộc về nhóm trả lời đúng, nhanh, mô phỏng trò chơi chính xác. - Lần lượt đến nhóm 2, nhóm 3 và các nhóm tiếp theo. - Thời gian quy định cho mỗi lượt chơi: 1 phút. Nhóm mất lượt chơi là nhóm trả lời sai hoặc hết thời gian quy định nhưng chưa tìm được đáp án. - Trò chơi được tổ chức thành hai vòng. Mỗi nhóm quan sát một tranh. |
- HS chơi TC đúng luật và chơi vui vẻ. |
7.Củng cố. (4-5’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hổi của HS vê bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - GV giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện về trường học để chuẩn bị cho bài học sau. -GV chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện về trường học để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS. |
- HS nêu ý kiến về bài học.
|
..................................................................................................................
Thứ tư ngày 16 tháng 2 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt
Ôn tập
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Mái trường mên yêu thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài thơ, một câu chuyện hay hát bài hát về trường học, nói cảm nghĩ về bài thơ, câu chuyện hoặc bài hát; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (nhà trường).
- Bước đầu có khả năng khái quát hoá những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài.
II. CHUẨN BỊ
- Phương tiện dạy học:
- Một số bài thơ, câu chuyện, bài hát về chủ điểm nhà trường (có thể lấy từ tủ sách của lớp) để HS đọc hoặc tập hát ngay tại lớp.
- Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vần HS cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Tìm từ ngữ có tiếng chứa vần yêm, iêng, eng, uy, oay. (5-6’) - GV nêu nhiệm vụ chủ yếu tìm trong các văn bản đã học. - GV nên chia các vần này thành 2 nhóm để tránh việc HS phải ôn một lần nhiều vần, và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng nhóm vần. - Nhóm vần thứ nhất: + HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc từ ngữ. + HS nêu những từ ngữ tìm được. - GV viết những từ ngữ này lên bảng. + Gọi 2 – 3 HS đánh vẩn, đọc trơn. đổng thanh một số lần. - Nhóm vần thứ hai: + Cho đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần uy, oay. + HS nêu những từ ngữ tìm được. GV viết những từ ngữ này lên bảng.
|
- HĐ nhóm.
- Các nhóm tìm tiếng chứa các vần yêm, iêng, eng.
- đổng thanh- CN. - Đọc CN-ĐT - Đọc CN-ĐT + HS đánh vẩn, đọc trơn - lớp đọc. đồng thanh một số lần. |
2.Tìm từ ngữ về trường học. (9-10’) - Cho HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. - GV gợi ý: Trong các từ ngữ đã cho, từ ngữ nào chỉ những người làm việc ở trường? - Từ ngữ nào chỉ đồ vật dùng để dạy và học? - Từ ngữ nào chỉ không gian, địa điểm trong trường?... - Gọi 2-3 HS trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất phương án đúng. - Những từ ngữ nào chỉ sự vật, hoạt động có ở trường. |
- Thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng - bút, vở, sách, bảng. - lớp học, - cây bàng, cửa sổ, ghế đá, vui chơi,... |
3.Kể về một ngày ở trường của em. (9-10’) - HS làm việc nhóm đôi để thực hiện nhiệm vụ. GV có thể gợi ý: +Em thường đến trường lúc mấy giờ? +Rời khỏi trường lúc mấy giờ? +Ở trường, hằng ngày, em thường làm những việc gì? + Việc gì em thấy thú vị nhất?... -YC- HS trình bày trước lớp, nói về một ngày ở trường của mình. - Gọi HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS có cách kể hấp dẫn, nêu được những chi tiết thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi |
- HĐ nhóm đôi và TLCH:
- HS - TL
- HS - TL
|
Tiết 2
4.Viết 1-2 câu về trường em. (9-10’) - HS làm việc nhóm đôi, quan sát tranh vẽ ngôi trường và trao đổi với nhau về những gì quan sát được. - GV yêu cầu HS trình bày những gì đã trao đổi vê ngôi trường trong tranh và nói về ngôi trường của mình. - Gọi HS tự viết 1-2 câu vê trường theo suy nghĩ riêng của mình. - GV và một số bạn đã trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo. |
- HĐ nhóm đôi.
- QS và trình trao đổi về ngôi trường của mình.
- Đại diện nhóm lên viết câu trả lời. |
5. Đọc mở rộng. (9-10’) - Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ cho HS tìm một bài thơ hoặc một câu chuyện vê trường học. - GV cũng có thể chuẩn bị một số bài thơ, câu chuyện phù hợp và cho HS đọc ngay tại lớp. - HS làm việc nhóm đôi hoặc nhóm 4. Các em đọc thơ, kể chuyện hay nói vê bài thơ, câu chuyện mới đọc được cho bạn nghe. - Gọi 3 - 4 HS đọc thơ, kể chuyện hoặc chia sẻ ý tưởng vê bài thơ, truyện kể đã đọc trước lớp. - Một số HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi những HS đọc thơ, kể chuyện hấp dẫn hoặc chia sẻ một số ý tưởng thú vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. 6.Củng cố. (4-5’) GV tóm tắt lại nội dung chính; - Nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
|
- HĐ nhóm 4
- Đại diện Đọc thơ và kể chuyện đã tìm được.
- Các nhóm khác NX. |
................................................................................................................
Tiết 3: Toán Thực hành ước lượng đo độ dài (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học,
ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước
chân và theo đơn vị xăng-ti- mét.
- Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét.
2. Phát triển năng lực:
-Biết phân tích, so sánh các độ đài ước lượng với độ dài thực tế.
-HS được trải nghiệm, vận dụng cách đo độ dài vào việc đo các đồ vật có trong thực tế, lớp học, qua đó rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề trong thực tế.
- Qua hoạt động thực hành đo, HS biết phân tích, so sánh độ đài các vật theo số đo
của vật.
- Phát triển tư duy qua ước lượng, so sánh độ đài của các vật trong thực tế.
-Thông qua việc giải quyết tình huống ở hoạt động 3, học sinh có cơ hội phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
-Thông qua trò chơi, việc thực hành giải quyết các bài tập học sinh có cơ hội phát triển năng lực giao tiếp toán học.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:
- Bộ đồ đùng học Toán 1
-Thước kẻ có vạch chia cm.
- Một số đồ vật thật để đo độ dài (như trong SGK) hoặc có trong thực tế phù hợp với điều kiện từng trường.
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
|||||||||
5 phút
10 phút
15 phút
5 phút |
1. Khởi động: Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là đồ dùng học tập như bút, thước, gôm........ GVNX: cô muốn đo chiều dài cây viết phải thực hiện như thế nào? - GV giới thiệu tựa bài. 2. Khám phá -HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tế của đồ vật đó. Lưu ý: Thay vì cho HS xem tranh trong SGK, GV có thể cho HS quan sát những vật thật có trong thực tế để miêu tả, cảm nhận, lựa chọn phù hợp. - GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ vật và số đo phù hợp. - GVNX GIẢI LAO 3. Hoạt động * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu: - GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một sải tay. -Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt đo bảng lớp bằng hình thức nào? - Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay của mỗi em, tử đó cho biết chiều dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em đó. Lưu ý: ¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được khoảng 4 sải tay chỉ là minh hoa gợi ý cách đo cho HS. GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi em có thể dài, ngắn khác nhau). * Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV cho hoc sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em bằng bước chân. -HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho biết một chiều phòng học của lớp em dài khoảng bao nhiêu bước chân của em đó. Lưu ý: -Hình ảnh trong SGK là minh hoạ gợi ý cách đo độ dài phòng học bằng bước chăn (HS được đo thực tế ở lớp học). GV tránh sử dụng các khái niệm “chiều rộng” hay “chiều dài” mà chỉ giới thiệu là đo từ đâu đến đâu. - Số đo độ đài phòng học của lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài bước chân của mỗi em có thể đài, ngắn khác nhau). b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số đo, xác định được bước dài nhất, bước ngắn nhất.
4. Củng cố - GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân chiều dài và chiều rộng phòng thư viện, phòng y tế hay một khoảng sân trường. (tùy theo tình hình trường) - Báo cáo lớp vào tiết học sau. - Mỗi HS chuẩn bị 1 món đồ chơi cho tiết học sau - Nhận xét tiết học. |
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi. - HS tham gia. - HS quan sát - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS tham gia trò chơi - HS trả lời. - HS quan sát - HS thực hành đo bảng lớp theo nhóm 6. - HS thực hành theo nhóm. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm. - HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm. - HS ghi số ước lượng trong bảng. - HS thực hành - Đại diện 3 nhóm lên đo phòng học bằng bước chân. Các bạn khác quan sát. - HS thực hành theo nhóm. Một bạn làm thư kí kiểm tra lại kết quả làm của nhóm. - HS tự thảo luận nhận xét trong nhóm. - HS ghi số ước lượng trong bảng. - HS ghi nhớ để thực hiện. |
..............................................................................................................
Thứ năm ngày 17 tháng 2 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt Luyện tập tuần 22
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Tôi đi học , Đi học, Hoa yêu thương, Cây bàng, Bác trống trường, Giờ ra chơi.Ôn và mở rộng vốn từ ngữ dùng để nói về nhà trường; thực hành đọc mở rộng một bài thơ; thực hành nói và viết sáng tạo về một chủ điểm cho trước (nhà trường).
- Biết sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở
II. CHUẨN BỊ
- Phương tiện dạy học:
- Một số bài thơ, câu chuyện, bài hát về chủ điểm nhà trường (có thể lấy từ tủ sách của lớp) để HS đọc hoặc tập hát ngay tại lớp.
- Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vần HS cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
Bài 1.TÔI ĐI HỌC( 11- 12’) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + tôi, đi học, hôm nay + củng, nhớ, ngày đầu, ai, đến trường - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bài 2. ĐI HỌC( 9-10’) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu: điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạy. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. (Cố giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay.) - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng. Bài 3. HOA YÊUTHƯƠNG(11- 12’) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + cả lớp, cô giáo, vẽ, dạy, con mèo + lên, tranh, chúng tôi, treo, tường - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. |
HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả.
-Hôm nay tôi đi học. - Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường. HS cũng có thể viết: Tôi đi học hôm nay./ Ngày đầu đền trường, ai cũng nhớ.)
-HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.
HS làm việc nhóm đôi. Một số nhóm trình bày kết quả. - Cố giáo dạy chúng tôi nhiều điều hay.
HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. - Có giáo dạy cả lớp vẽ con mèo. - Chúng tôi treo tranh lên tường.
- HS đọc câu hoàn chỉnh
- HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng |
Tiết 2
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||||||
Bài 4. CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC( 7-8’) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu: tán lá, như, xoè ra, một chiếc ô, bàng. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. (Tán lá bàng xoè ra như một chiếc ô.) - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng. Bài 5. BÁC TRỐNG TRƯỜNG( 14-15’) 1.Kết hợp từ ngữ ở A và B - GV yêu cầu HS kết hợp từ ngữ ở A và B
- GV hướng dẫn HS tìm sự phù hợp giữa từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B. - 2 - 3 HS trình bày. - GV và HS nhận xét. - GV và HS thống nhất đáp án - Có thể chuyển bài tập trên sang hình thức trò chơi để giờ học thêm sinh động, HS dễ hiểu bài, dễ hình thành kĩ năng tạo câu. Vd trò chơi Kết bạn: Có 2 đội chơi. 6 HS/1 đội, đứng thành 2 bên (A và B), mỗi bên 3 HS. Bên A, mỗi HS cầm 1 bảng, trên từng bảng ghi “Anh chuông điện”, “Tiếng trống”, “Bác trống trường”. Bên B, mỗi HS cầm 1 bảng, trên từng bảng ghi “thay bác trống báo giờ học”, “dõng dạc vang lên trong ngày khai trường”, “có thân hình mập mạp”. Khi quản trò hô “Kết bạn!”, HS bên A và B, nếu thấy 2 bảng từ ngữ trên tay mình và bạn có thể kết hợp thành câu thì lại gần nhau, đứng chụm vào nhau. Đội nào hoàn thành đúng và nhanh nhất là đội chiến thắng. 2.Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu: + bàn ghế, mùi, còn, gỗ, thơm. + người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân thiết. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu. - Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án đúng. - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng. Bài 6. GIỜ RA CHƠI( 10- 12’) 1.Viết đúng chính tả một khổ thơ trong bài Giờ ra chơi vào vở - GV trình chiếu đoạn thơ Chống báo dờ ra chơi Từng đàn chim áo chắng Sếp xách vở mau thôi Ùa ra ngoài sân lắng. và yêu cầu HS chú ý đến những từ được tô đậm.
Một số (2 - 3) HS cho biết hình thức viết đúng chính tả của những từ được tô đậm. GV và HS thống nhất phương án đúng. GV viết những từ đúng chính tả lên bảng hoặc trình chiếu đoạn thơ với những từ đã được chỉnh sửa. Củng cố( 3-4’) - Nhắc lại nội dung bài ôn/ - Về đọc lại các bài tập đọc vừa ôn |
- “Anh chuông điện”- “thay bác trống báo giờ học” - “Tiếng trống” - “dõng dạc vang lên trong ngày khai trường”, - “Bác trống trường” -“có thân hình mập mạp”.
- HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu. - Bàn ghế còn thơm mùi gỗ. - Trống trường là người bạn thân thiết của chúng tôi hoặc Người bạn thân thiết của chúng tôi là trống trường.
- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng.
- HS làm việc nhóm đôi để trao đổi xem những từ được tô đậm viết sai như thế nào, viết lại thế nào thì đúng. Trống báo giờ ra chơi Từng đàn chim áo trắng Xếp sách vở mau thôi Ùa ra ngoài sân nắng |
.............................................................................................................................................
Tiết 3: Đạo đức
Bài 21: Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác
I.MỤCTIÊU
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nhận biết được tác hại của việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.
- Rèn luyện thói quen tôn trọng đồ của người khác.
- Thể hiện thái độ không đồng tình với việc tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác.
II CHUẨN BỊ
- SGK, SGV, Vở bài tập Đạo đức 1;
- Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười - mặt mếu, bài thơ, bài hát,... gắn với bài học “Không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác”;
- Máy tính, máy chiếu projector, bài giảng powerpoint,... (nếu có điều kiện).
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động dạy |
Hoạt động học |
1. Khởi động Tổ chức hoạt động tập thể - GV đặt câu hỏi cho cả lớp: “Đồ dùng không phải của ta Lấy dùng không hỏi, đã là đúng chưa?” - HS suy nghĩ, trả lời. Kết luận: Không nên tự ý lấy đồ của người khác, khi muốn dùng đồ của người khác em cần hỏi mượn, nếu được sự đồng ý thì mới lấy dùng. 2. Khám phá Tìm hiểu vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác - GV treo bốn tranh (hoặc dùng các phương tiện dạy học khác để chiếu hình) và kể câu chuyện “Chuyện của Ben”. + Tranh 1: Ben là cậu bé ham mê sưu tầm đồ chơi. Một hôm, Ben sang nhà Bi chơi, Ben ngạc nhiên thốt lên: “Bạn có nhiều đồ chơi đẹp thế!” + Tranh 2: Thấy chiếc ô tô của Bi đẹp quá, Ben liền giấu đi và đem về nhà. + Tranh 3: Bi tìm khắp nhà không thấy ô tô đâu, cậu khóc ầm lên. + Tranh 4: Mẹ Ben biết chuyện liền nhắc Ben: “Con không được tự ý lấy đồ chơi của bạn. Con hãy trả lại bạn ngay!”. Ben nghe lời mẹ trả lại đồ chơi cho bạn. - GV mời một HS kể tóm tắt câu chuyện. Mời các HS trong lớp bổ sung nếu thiếu nội dung chính. - HS cả lớp trao đồi: + Em hãy nhận xét về hành động của Ben trong câu chuyện trên. + Theo em, vì sao không nên tự ý lấy đồ của người khác? - GV khen ngợi, tổng kết ý kiến của HS qua lời kết luận sau: Kết luận: Tự ý lấy đồ của người khác là việc không nên làm, nó sẽ tạo cho mình thói quen xấu. Khi muốn dùng đồ của người khác, em cần hỏi mượn và chỉ lấy khi được sự đồng ý. 3. Luyện tập Hoạt động 1 Xác định bạn nào đáng khen, bạn nào cân nhắc nhở - GV cho HS quan sát hai tranh mục Luyện tập trong SGK (hay treo tranh hoặc chiếu hình). - GV chia HS thảo luận theo nhóm (4 hoặc 6 em), giao nhiệm vụ cho các nhóm: Bạn nào đáng khen, bạn nào cẩn nhắc nhở? Vì sao? - GV khen ngợi các ý kiến của HS và tổng kết. Kết luận: Bạn nam hỏi mượn bút của bạn nữ rồi mới dùng, hành vi đó đáng khen (tranh 1). Không hỏi mượn mà tự ý lấy thước của bạn thật đáng chê (tranh 2). Hoạt động 2 Chia sẻ cùng bạn - GV đặt câu hỏi: Đã có khi nào em tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác chưa? Khi đó em cảm thấy như thế nào? - GV tuỳ thuộc vào thời gian của tiết học có thể mời một số HS chia sẻ trước lớp hoặc các em chia sẻ theo nhóm đôi. - HS chia sẻ qua thực tế của bản thân. - GV nhận xét và khen ngợi những câu trả lời trung thực, nhắc nhở HS không nên tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. 4. Vận dụng Hoạt động 1 Đưa ra lời khuyên cho bạn - Để đảm bảo thời gian, GV có thể chia HS theo cặp, giao nhiệm vụ cho mỗi cặp quan sát kĩ một trong hai tình huống để thực hiện yêu cầu thảo luận: Em sẽ khuyên bạn điều gì khi gặp tình huống trong các bức tranh. - GV mời đại diện các nhóm thảo luận tranh 1, tiếp theo là tranh 2 (GV nên nghe ý kiến của tất cả các nhóm). - GV khen ngợi HS và đưa ra những cách nói với bạn trong mỗi tình huống, GV có thể viết sẵn vào bảng phụ hoặc bật màn hình đã chuẩn bị trước, ví dụ: Tình huống 1 + Bạn ơi! Cô giáo dặn không được lấy sách, truyện của thư viện. + Bạn ơi! Bạn phải xin phép mới được mang về. + Tớ sẽ mách cô! Tình huống 2: + Bạn ơi! Không được tự ý sử dụng hàng khi chưa trả tiền. + Bạn ơi! Phải qua quầy tính tiền xong mới được sử dụng hàng. + Tớ sẽ mách chú bảo vệ. - GV tiếp tục đặt câu hỏi: Em thích lời khuyên nào trong các tình huống trên? - Ở mỗi tình huống, GV cho một số HS lên đánh dấu vào cách nói mà mình thích. Kết luận: Khi gặp tình huống một người tự ý sử dụng đồ của người khác, chúng ta nên có lời nhắc nhở nhẹ nhàng để người đó hiểu ra và không làm việc sai trái ấy. Chỉ mách người lớn khi người đó cố tình không nghe. Hoạt động 2: Em không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác - HS đóng vai nhắc nhau không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. HS có thể tưởng tượng và đóng vai theo các tình huống khác nhau. - Ngoài ra, GV hướng dẫn HS có thể chọn các tình huống ở mục Luyện tập để đóng vai rèn luyện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác. Kết luận: HS thực hiện thói quen không tự ý lấy và sử dụng đồ của người khác,... Thông điệp: G V chiếu/viết thông điệp lên bảng (HS quan sát trên bảng hoặc nhìn vào SGK), đọc. |
-HS hát -HS trả lời - HS quan sát tranh - HS trả lời - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho bạn vừa trình bày. -HS lắng nghe - Học sinh trả lời - HS tự liên hệ bản thân kể ra. HS lắng nghe. - HS quan sát -HS chọn -HS lắng nghe - HS chia sẻ -HS quan sát -HS trả lời -HS chọn -HS lắng nghe -HS chia sẻ -HS nêu -HS lắng nghe |
…………………………………………………………………………..
Tiết 4: TN&XH: Bài 20: Cơ thể em (tiết 3)
|
|
1.Mở đầu: Khởi động -GV yêu cầu cả lớp đứng dậy vừa hát vừa múa theo nhạc bài Hai bàn tay của em. Hoạt động khám pháHoạt động 1 -Gv cho HS quan sát hình diễn tả các hoạt động của Hoa ở nhà và nói về các việc bạn Hoa đã làm hằng ngày để giữ vự sinh cơ thể. - GV kết luận và nêu cho HS biết có những hoạt động thường chỉ làm một lần trong ngày như cũng có những hoạt động cần thực hiện nhiều lần trong ngày như rửa tay (trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh,…), chải răng (sau các bữa ăn, buổi sáng và trước khi đi ngủ), chải đầu(sau khi gội đầu và sau khi ngủ dậy), rửa mặt (sau khi ngủ dậy, sau khi đi ra ngoài đường về), rửa chân (trước khi đi ngủ, sau khi đi ngoài đường về). Yêu cầu cần đạt: HS biết và nói được những việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cơ thể và thời điểm thực hiện chúng. Hoạt động 2 -GV cho HS liên hệ với bản thân, kể những việc các em đã làm để giữ sạch cơ thể. -GV nhận xét, góp ý Yêu cầu cần đạt: HS tự tin, hào hứng kể về những việc đã làm để giữ vệ sinh cơ thể. Hoạt động thực hành Hoạt động 1 -GV sử dụng các bài thơ hoặc bài hát sẵn có hướng dẫn cách rửa tay đúng để tạo hứng thú cho HS. -Trong quá trình thực hành, cần hướng dẫn HS tiến hành đủ các bước và đủ thời gian. Yêu cầu cần đạt: HS tiến hành được các bước rửa tay bằng xà phòng với nước sạch theo đúng thứ tự, biết được thời điểm cần rửa tay (khi tay bẩn, trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh,…) Hoạt động 2 -Sau khi thực hành rửa tay đúng cách, GV cho HS quan sát quy trình chải răng và yêu cầu HS thực hành. Yêu cầu cần đạt: HS thực hiện được việc chải răng đúng cách. 3. Hoạt động vận dụng -GV cho HS liên hệ thực tế, thảo luận nhóm và nói với bạn những việc mình và người thân đã làm để giữ gìn vệ sinh cơ thể. - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS mạnh dạn, tự tin nói được những viêc mình và người thân đã làm để giữ vệ sinh cơ thể. 4. Đánh giá-HS nêu được các việc làm cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể, và tự giác thực hiện đúng các việc làm đó để bảo vệ các bộ phận, đảm bảo cho cơ thể luôn mạnh khỏe. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài và đặt câu hỏi: +Minh đã nói gì với mẹ? +Nhận xét về việc làm của Minh. + Em có thường tự giác đi tắm để giữ vệ sinh như Minh không? -Sau đó GV cho HS đóng vai. - GV nhận xét 5. Hướng dẫn về nhà-GV nhắc nhở HS về nhà xem anh/chị/em và bố mẹ đã thực hiện các hoạt động vệ sinh thân thể đúng cách và đúng giờ chưa, nếu chưa thì nhắc nhở. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS hát, múa - - HS quan sát hình và diễn tả - HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - HS liên hệ với bản than - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS thực hành - HS quan sát quy trình chải răng - HS thực hành - HS liên hệ thực tế - HS thảo luận nhóm và trình bày - HS nhận xét, bổ sung - HS nêu và lắng nghe - HS thảo luận về hình tổng kết cuối bài - HS trả lời câu hHS đóng vai - HS lắng nghe HS lắng nghe và thực hiện ở nhà |
..................................................................................................................
Thứ sáu ngày 18 tháng 2 năm 2022
Tiết 1,2:Tiếng Việt
Rửa tay trước khi ăn
I. MỤC TIÊU:
Hình thành năng lực và phẩm chất:
1. Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; nhận biết được trình tự của các sự việc trong VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
2. Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3. Phát triển kỹ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: quý trọng bản thân và ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và biết đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- GV nắm được đặc điểm của VB thông tin (không có yếu tố hư cấu, có mục đích
chính là cung cấp thông tin) và nội dung của VB Rửa tay trước khi ăn.
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (v/ trùng, tiếp xúc, mắc bệnh, phòng bệnh) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Có sự hiểu biết về sự khác biệt giữa vi trùng và vi khuẩn. Vi rùng là sinh vật rất nhỏ, chỉ sống được trong tế bào sống, gây bệnh cho người và vật do thở, nuốt vào hay đột nhập vào lỗ hở trên da. Vi khuẩn là sinh vật đơn bào, rất nhỏ, có ở khắp nơi, sinh sản bằng cách phân bào. Bệnh do vi khuẩn lây nhiễm qua tiếp xúc, không khí, thực phẩm, nước và côn trùng.
- Có hiểu biết về một số bệnh trẻ em hay mắc do vi trùng gây nên.
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc phần mềm máy tính phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
2. Học sinh: - SGK, bảng con, VBT, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (4-5’) 1.GV yêu cẩu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Vì sao các bạn phải rửa tay? b. Em thường rửa tay khi nào?) - Gọi 3 HS trả lời câu hỏi. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Rửa tay trước khi ăn. 2. Đọc (29-30’) - Giáo viên đọc mẫu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lẩn 1. - GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như vi trùng, xà phòng, phòng bệnh, nước sạch.
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Tay cầm thức ăn,/ vi trùng từ tay/ theo thức ăn đi vào cơ thể; Để phòng bệnh,/ chúng ta/ phải rửa tay/ trước khi ăn.) - GV hướng dẫn đọc đoạn. + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến mắc bệnh; đoạn 2: phần còn lại). - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài (v/ trùng: sinh vật rất nhỏ, có khả năng gây bệnh; tiếp xúc: chạm vào nhau (dùng cử chỉ minh hoạ); mắc bệnh: bị một bệnh nào đó; phòng bệnh: ngăn ngừa để không bị bệnh).
- GV và HS đọc toàn bài. + GV đọc lại toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. |
- Học sinh quan sát tranh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. - HS trả lời.
- 3 học sinh trả lời. - HS khác bổ sung thêm.
- Học sinh đọc thầm trong SGK.
- HS đọc nối tiếp từng câu
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
- Từng học sinh đọc câu văn dài trên bảng.
+ Từng HS đọc nối tiếp từng đoạn 2 lượt. - Học sinh lắng nghe. + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn bài. + Cả lớp đọc ĐT |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3. Trả lời câu hỏi. (16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi. (a. Vi trùng đi vào cơ thể con người bằng cách nào? b. Để phòng bệnh, chúng ta phải làm gì?
c. Cần rửa tay như thế nào cho đúng? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Vi trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn; b. Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn; c.Câu trả lời mở.) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3. (17-18’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Đế phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn;). - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS trao đổi thảo luận theo nhóm. - Vi trùng đi vào cơ thể con người qua thức ăn. b. Để phòng bệnh, chúng ta phải rửa tay đúng cách trước khi ăn. - HS trả lời. - Đại diện từng nhóm trả lời. - Học sinh lắng nghe.
- HS để vở lên bàn. |
..................................................................................................................
Tiết 3: Toán Thực hành ước lượng và đo độ dài
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
5 phút
10 phút
15 phút
5 phút |
1. Khởi động:
- Hát tạo không khí sôi nổi bài “Đồ chơi của em” - HS báo cáo nhiệm vụ đã được giao ở tiết học trước. 2. Luyện tập * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu học sinh quan sát 1 ô tương đương 1 cm - Yêu cầu HS dùng thước thẳng có vạch chia xăng -ti-mét để đo độ dài các xe đề chơi theo đơn vị cm rối tìm số thích hợp. - HS quan sát tranh vẽ các đồ chơi rồi đo chiều dài mỗi đồ chơi (hình ảnh SGK đã gợi ý có thước đo vạch xăng-ti-mét ở đưới trang. mỗi ô vuông có cạnh dài 1 cm. HS đếm số ô vuông để tìm chiếu dài của mỗi đồ chơi). Nêu số đo tương ứng trong mỗi ô. - So sánh số đo độ dài của các xe đồ chơi để xác định đồ chơi nào dài nhất và có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách. b) Đồ dùng nào dài nhất? c) Có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách? Lưu ý: GV có thể cho HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo chiều dài một số đồ vật thật (chuẩn bị trước đồ vật có số đo là số tự nhiên) rồi trả lời các câu hỏi tương tự như trong SGK hoặc phát triển hơn. - GV nhận xét, kết luận GIẢI LAO *Bài 2: - Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét đo độ dài các đồ vật ở câu a, b, c (SGK) rồi nêu số đo tương ứng của mỗi đồ vật, Sau đó so sánh số đo để tìm đồ vật nào dài nhất. Lưu ý: Đo độ dài theo đường mũi tên có ở mỗi bình. - Gọi các nhóm chia sẻ - GV nhận xét, kết luận. *Bài 3: - HS nhận thấy bút chì A, bút chỉ C dài hơn bút chỉ B, mà bút chỉ B đo được dải 8 cm, từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. - Hoặc GV có thể gợi ý: Về các vạch thẳng ở đuôi mỗi bút chì xuống thước ở dưới. Nhận thấy bút chì A dài 10 cm, bút chì B dài 8 em, bút chỉ C dài 12 cm. Từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. 3. Củng cố - GV yêu cầu học sinh trao đổi đồ chơi đã chuẩn bị trước. Cùng nhau đo chiều dài của món đồ chơi. - Nhận xét tiết học. |
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng hát. - HS tham gia. - HS quan sát - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. -HS tham gia trò chơi “Tìm đồng đội” HS được chia làm hai nhóm thi đua lên gắn các bảng số tương ứng với chiều dài của đồ chơi. Tàu hỏa 11cm xe bồn 5 cm xe lu 4 cm xe khách 7 cm - Tàu hỏa dài nhất. - Có 4 xe ngắn hơn xe khách - HS thực hành Đại diện nhóm lên chọn một đồ vật tương ứng với hình ở bài tập 2. HS thực hiện đo theo nhóm 4. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả đo và trả lời câu hỏi. a) 7cm b) 3 cm c) 9cm Tô vít dài nhất - HS thực hiện cá nhân trên phiếu - HS thực hành theo nhóm đôi |
..............................................................................................................
Tiết 4: TN&XH
Các giác quan của cơ thể
Sau bài học, HS sẽ:
- Xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể. Nhận biết được vai trò quan trọng của các giác quan là giúp cơ thể nhận biết mọi vật xung quanh.
- Nêu được các việc nên làm, không nên làm để bảo vệ các giác quan: mắt, tai, mũi, lưỡi, da và biết vận dụng kiến thức vào thực tế để bảo vệ các giác quan của mình và của người thân trong gia đình. Nêu được những nguy cơ gây nên cận thị và cách phòng tránh.
- Biết yêu quý, trân trọng, có ý thức tự giác thực hiện các việc cần làm để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. Biết tôn trọng, cảm thông và giúp đỡ các bạn bị hỏng các giác quan.
I. CHUẨN BỊ- GV:
+ Hình phóng to trong SGK (nếu ), các hình sưu tầm, đoạn phim về cách chăm sóc và bảo vệ mắt, tai, mũi, lưỡi, da.
+ Thẻ chữ để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
Tiết 1 |
||
1. Mở đầu
-GV cho HS hát theo lời nhạc trên màn hình bài hát Năm giác quan. HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát. Hoạt động khám phá-GV cho HS quan sát các hình vẽ minh họa hoạt động cảnh Hoa đến nhà Minh chơi. -GV hỏi tên, vị trí, chức năng và vai trò của các giác quan thông qua việc tự phân tích nội dung các hình. - GV kết luận: Hoa và Minh sử dụng các giác quan (sử dụng mắt để nhìn thấy hoa hồng màu đỏ và đẹp, mũi để ngửi thấy mùi thơm của hoa, lưỡi để cảm nhận vị ngọt của dưa hấu, tai để nghe tiếng chim hót và da tay giúp cảm nhận lông mèo mượt mà) để nhận biết mọi vật xung quanh. -GV nhấn mạnh với HS: toàn bộ bề mặt da trên cơ thể là một giác quan có chức năng xúc giác giúp cơ thể cảm nhận được vật xù xì/ thô ráp hay mượt mà, mềm hay cứng, nóng hay lạnh,… khi tiếp xúc chứ không phải chỉ là ngón tay hay bàn tay như nhiều người lầm tưởng. Yêu cầu cần đạt: HS biết được tên, xác định được vị trí và chức năng của 5 giác quan. Hoạt động thực hành- GV nhấn mạnh lại cho HS nhớ giác quan dùng để cảm nhận độ cứng, mềm, nhiệt độ,… là da chứ không phải dấu ngón tay. Yêu cầu cần đạt: HS xác định đúng vị trí, nhắc lại được đầy đủ 5 giác quan. Hoạt động vận dụng-GV cho HS quan sát hình vẽ minh họa 5 nhóm đồ vật, nhiệm vụ của HS là + Nêu được tên giác quan phù hợp dùng để nhận biết nhóm đồ vật tương ứng. + Sử dụng các hình vẽ khác để diễn tả về chức năng của các giác quan. Yêu cầu cần đạt: HS cần nói được tên các giác quan cùng chức năng của chúng, GV tổng hợp lại vai trò quan trọng của các giác quan là dùng để nhận biết thế giới xung quanh (kích thước, hình dạng, màu sắc, mùi vị, âm thanh, độ cứng mềm, nhiệt độ,…). 5 Đánh giá -HS xác định được vị trí, nêu được tên và chức năng của 5 giác quan của cơ thể, có ý thức bảo vệ chúng. 6. Hướng dẫn về nhà-Yêu cầu HS chuẩn bị kể về các việc làm hàng ngày để chăm sóc và bảo vệ các giác quan. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS vừa hát vừa nhún nhảy theo giai điệu của bài hát. - HS quan sát các hình vẽ minh họa - 2,3 hs trả lời - Nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời - HS trả lời - |
|