Khối 1
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 LỚP 1/1
Trường TH&THCS Lê Văn Miến Kế hoạch bài dạy lớp 1/1
TUẦN 25
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2022
Tiết 1: Chào cờ: HĐTN (1) Sinh hoạt dưới cờ : Em làm kế hoạch nhỏ
Tiết 2,3: Tiếng Việt Câu hỏi của sói
I. MỤC TIÊU: - Giúp HS: 1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc: đúng và rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 2.Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 3.Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 4.Phát triển phẩm chất và năng lực chung: yêu quý mọi người và sự quan tâm, cảm thông giữa con người và con người trong cuộc sống; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. II.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - GV nắm được đặc điểm của truyện ngụ ngôn, mượn chuyện loài vật để nói về việc đời, nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống; nắm được nội dung của VB Câu hỏi của sói, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện. - GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (ngái ngủ, van nài, nhảy tót, gảy gổ) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. - Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. 2. Học sinh: - SGK, bảng con, VBT, vở tập viết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 |
||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Ôn và khởi động. (4-5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về điểu thú vị học được từ bài học đó. * Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Các con vật trong tranh đang làm gì? b.Em thấy các con vật này thế nào? - Gọi các HS khác có thể bổ sung - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Câu hỏi của sói. Trước khi đọc văn bản, GV có thể cho HS dựa vào tranh minh hoạ để suy đoán một phần nội dung của văn bản. * Chú ý đến quan hệ giữa các con vật thể hiện qua hai bức tranh khác nhau (bức tranh vẽ cảnh các con vật rất vui vẻ với nhau và bức tranh vẽ sói trông rất hung dữ, còn sóc trông rất sợ hãi). 2. Đọc. (29-30’) - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS đọc câu - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS như van nài, lúc nào, lên, buồn. - GV luyện HS đọc những câu dài. (VD: Một chú sóc/ đang chuyền trên cành cấy/ bỗng trượt chân/ rơi trúng đầu lão sói đang ngái ngủ; Còn chúng tôi/ lúc nào cũng vui/ vì chúng tôi/ có nhiều bạn tốt.) - GV hướng dẫn HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn: 1: từ đầu đến rồi tôi sẽ nói, đoạn 2: phần còn lại). - Gọi một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. + GV giải thích nghĩa một số từ ngữ khó trong bài (ngái ngủ: chưa hết buồn ngủ hoặc chưa tỉnh táo hẳn sau khi vừa ngủ dậy; van nài: nói bằng giọng khẩn khoản, cầu xin; nhảy tót: nhảy bằng động tác rất nhanh lên một vị trí cao hơn; gây gổ: gây chuyện cãi cọ, xô xát với thái độ hung hãn). - GV đọc toàn VB. - GV gọi 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB. - GV đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. |
- HS nhắc lại tên bài tiết trước. - HS quan sát tranh trao đổi nhóm trả lời câu hỏi. + Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc thầm bài. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc CN- ĐT + HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng trước lớp (2- 3 lượt). - HS lắng nghe + HS đọc đoạn theo nhóm (nhóm đôi). - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB. |
|
TIẾT 2 |
||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
3.Trả lời câu hỏi. (14-15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a.Chuyện gì xảy ra khi sóc đang chuyền trên cành cây? b. Sói hỏi sóc điều gì? c.Vì sao sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực? - GV cho HS làm việc nhóm cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Khi đang chuyển trên cành cây, sóc trượt chân rơi trúng đầu lão sói; b. Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn sói thì lúc nào củng thấy buồn bực; c. Sói lúc nào củng cảm thấy buồn bực vì sói không có bạn bè.) * Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. (18-20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Sói lúc nào cũng cảm thấy buồn bực vì sói không có bạn bè.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đẩu câu, đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
a. Khi đang chuyển trên cành cây, sóc trượt chân rơi trúng đầu lão sói. b. Sói hỏi sóc vì sao họ nhà sóc cứ nhảy nhót vui đùa suốt ngày, còn sói thì lúc nào củng thấy buồn bực. c. Sói lúc nào củng cảm thấy buồn bực vì sói không có bạn bè. - HS làm việc nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - HS lắng nghe. |
|
.................................................................................................................
Tiết 4: Toán
Phép trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Biết tính nhẩm trong trường hợp đơn giản.
2. Phát triển năng lực:
- Giải được các bài toán tình huống thực tế liên quan tới phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
- Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt khi giải các bài toán vui, trò chơi, toán thực tế,…
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp toán học.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, các mô hình, vật liệu, xúc xắc,.. để tổ chức trò chơi trong bài học (SGK).
HS: Đồ dùng học toán 1.
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
Thời gian |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
||||||||
4’
2’ 10’
10’
7’ |
1. Hoạt động 1: Khởi động:
- Trò chơi – Bắn tên - Thực hiện nhanh các phép tính khi được gọi tới tên mình. 70 + 20 = ... 73 + 11 = .... 34 + 26 = ... 13+ 22 = ..... - GVNX 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 1- Giới thiệu bài (linh hoạt qua Trò chơi) 2. Khám phá:- GV cho HS quan sát tranh có 76 que tính, lấy đi 5 que tính. - GV yêu cầu HS lấy 7 bó que tính 1 chục và 6 que tính rời. - GV nêu: Nếu ta lấy đi 5 que tính thì chúng ta còn bao nhiêu que tính. Các em hãy thao tác trên những que tính chúng ta vừa lấy ra. - GV nêu: Có 7 bó que tính 1 chục chúng ta giữ nguyên, chúng ta lấy ra 5 que tính lẻ tức là trừ đi 5 que. Coi những bó que tính bó thành chục là hàng chục, những que tính lẻ là hàng đơn vị. Vậy chúng ta trừ hàng đơn vị đi 5, còn hàng chục không cần trừ. - GV hướng dẫn HS đặt phép tính trừ 76 - 5 theo hàng dọc rồi thực hiện phép tính. - GV nêu: Viết 76 rồi viết 5 dưới 76 sao cho chục thẳng với cột chục, đơn vị thẳng với cột đơn vị, viết dấu - , kẻ vạch ngang rồi tính từ phải sang trái.
- GV yêu cầu HS đếm lại số que tính sau khi lấy đi 5 que để kiểm tra kết quả phép tính trừ. * Tương tự cho VD với quả táo 3. Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập * Bài 1: Tính - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện phép tính, dưới lớp HS thực hiện vào vở. - GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra kết quả lẫn nhau. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - GV nhận xét. * Bài 2: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV lưu ý HS lại cách đặt tính. - Cho HS thảo luận nhóm đôi, viết kết quả lên bảng con. - Chiếu bài 3-4 nhóm, dưới lớp các nhóm giơ bảng con. - Gọi HS nhận xét bài chiếu trên bảng. - GV nhận xét, sửa sai. * Bài 3: Tìm chỗ đỗ cho xe oto: - GV yêu cầu HS tính nhẩm hoặc đặt tính, viết kết quả ra giấy nháp. - Dùng bút chì nối kết quả (chỗ đỗ cho xe oto). - GV gọi 3-4 HS đọc kết quả. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 4: Giải bài tập: - Gọi 2 HS đọc đề bài toán. - GV hỏi: Muốn biết trên xe buýt còn lại bao nhiêu hành khách thì các em làm phép tính gì? - GV yêu cầu HS viết phép tính và kết quả ra vở. - HS kiểm tra vở 1 số HS. - GV chốt đáp án. 4. Hoạt động 4: Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn - Trò chơi: Tìm kết quả nhanh và đúng *Ví dụ: GV nêu phép tính, Hs cài kết quả vào bảng cài. - HSNX – GV kết luận . - NX chung giờ học - Dặn dò: về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. |
- Quản trò lên tổ chức cho cả lớp cùng chơi . - HSNX (Đúng hoặc sai). - HS thao tác với que tính. - HS lấy que tính theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS đếm lại số que tính, kiểm tra so với phép trừ GV hướng dẫn. - HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện. - HS đổi vở kiểm tra kết quả. - HS nhận xét - HS lắng nghe, sửa (nếu sai). - HS nêu yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS thảo luận, viết kết quả. - HS thực hiện. - HS nhận xét. - HS thực hiện. - HS dùng bút chì nối. - HS đọc kết quả. - HS đọc to trước lớp. - HS trả lời: Chúng ta phải thực hiện phép tính trừ. - HS thực hiện. - HS chơi. - HS lắng nghe, thực hiện. |
.................................................................................................................................................
Tiết 5,6: Tiếng Việt
Câu hỏi của sói
TIẾT 3 |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. (17-18’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh, (a. Mấy chú chim sẻ đang nhảy nhót trên cành cây; b. Người nào hay gây gổ thì sẽ không có bạn bè.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. (17-18’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh và nói nội dung tranh theo các từ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - GV và HS nhận xét. |
- HS làm việc nhóm chọn từ ngữ phù hợp. - Đại diện một số nhóm trình bày. a. Mấy chú chim sẻ đang nhảy nhót trên cành cây b. Người nào hay gây gổ thì sẽ không có bạn bè. - HS nhắc lại các câu hoàn chỉnh. - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS quan sát tranh trong SGK. - HS làm việc theo nhóm nói theo tranh - Một số HS trình bày bài kết quả nói theo tranh. - HS nhận xét. |
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết. (14-15’) - GV đọc to cả đoạn văn. (Sói luôn thấy buồn bực vì sói không có bạn bè. Còn sóc ỉúc nào cũng vui vẻ vì sóc có nhiều bạn tốt.) - GV lưu ý HS một sò vấn đề chính tả trong đoạn viết: + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đẩu câu, kết thúc câu có chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: sói, sóc, vui vẻ,... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Sói luôn thấy buồn bực/ vì sói không có bạn bè./ Còn sóc/ lúc nào cũng vui vẻ/ vì sóc có nhiều bạn tốt). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. - GV đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cẩu HS rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Chọn dấu thanh phù hợp thay cho chiếc lá. (9-10’) - GV sử dụng bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ. - GV gọi một số HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng). - Gọi một số HS đọc to các từ ngữ. - Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 9. Giải ô chữ. Đi tìm nhân vật. (5-6’) - GV gọi HS đọc từng câu đố. - GV hướng dẫn HS giải đố và viết vào vở. - Tên nhân vật cần tìm xuất hiện ở cột dọc là SÓC.
- GV cùng HS nhận xét. 10.Củng cố. (3-4’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau. |
- 3 học sinh đọc lại đoạn văn trên bảng. - HS viết bảng con. sói, sóc, vui vẻ,... - HS viết chính tả vào vở. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS để vở lên bàn giáo viên kiểm tra. - HS nhắc lại yêu cầu. - HS làm việc nhóm đôi để tìm dấu thanh phù hợp. - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp. - 3 học sinh đọc các từ ngữ - Từng HS đọc từng câu đố. - HS viết kết quả giải đố vào vở. 1. Chim sâu 2. Chó 3. Cú mèo - HS nhắc lại nội dung của bài. - HS nêu ý kiến về bài học |
................................................................................................................
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt Luyện tập tuần 25
I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
- Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài: Kiến và chim bồ câu, Câu chuyện của Rễ, Câu hỏi của Sói, Chú bé chăn cừu, Tiếng vọng của núi. Thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học.
- Bước đầu Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phương tiện dạy học SGV
- HS:SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bài 1.KIÊN VÀ CHIM BÓ CÂU(10-12) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + kiến, nhau, cảm ơn, và, chim bổ câu
+ kiến, chim bồ câu, và, hay, câu chuyện, là - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu. - GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bài 2. CÂU CHUYÊN CỦA RỄ (10-12) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong dòng sau thành câu: + quý, chúng ta, đức tính, những, cần học. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. Một số (2-3) nhóm trình bày kết quả.
- GV và HS thống nhất phương án đúng.
Bài 3. CÂU HỎI CÙA SÓI (10-12) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cẩu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + vui vẻ, khống, vì, làm, sóc, điều ác + vui vẻ, có nhiều, bạn bè, sóc, vì - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi. - GV và HS thống nhất phương án đúng.
|
- Một số (2 - 3) nhóm trình bày kết quả. - Kiến và chim bổ câu cảm ơn nhau - Chim bồ câu và kiến cảm ơn nhau. - Kiên và chim bồ câu là câu chuyện hay. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng.
- HS làm việc nhóm đô - Chúng ta cần học những đức tính quý. - Một số (2-3) nhóm trình bày kết quả. - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng.
- HS làm việc nhóm đôi - Sóc vui vẻ vì không làm điều ác. - Sóc vui vẻ vì có nhiều bạn bè. - Một số (2-3) nhóm trình bày kết quả. - HS viết vào vở câu đã được sắp xếp đúng. |
Tiết 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Bài 4. CHÚ BÉ CHĂN CỪU (15-17) Viết vào vở lời khuyên của em với chú bé chăn cừu trong câu chuyện Chú bé chăn cừu - Đây là bài tập viết câu sáng tạo. GV cần chú ý có sự hỗ trợ phù hợp để giúp HS làm được bài tập này. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để tìm ý tưởng. - GV có thể nêu câu hỏi gợi ý: + Chú bé chăn cừu đã làm điều gì sai?
+ Nếu chú bé chăn cừu không nói dối thì các bác nông dân có đến giúp chú đuổi bầy sói không? + Nếu em là chú bé chăn cừu thì em sẽ làm gì?. - GV nên đặt lần lượt từng câu hỏi. Sau mỗi câu hỏi cho HS trao đổi, rồi mới chuyển sang câu hỏi tiếp theo. Từ đó dẫn dắt HS đi đến lời khuyên dành cho chú bé chăn cừu. - GV và HS thống nhất phương án phù hợp. Bài 5. TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (17-18) Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở - GV yêu cầu HS sắp xếp các từ ngữ trong từng dòng sau thành câu: + gấu con, hạt dẻ, thích, ân + đi chơi, trong, gấu con, núi. - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm đôi để sắp xếp các từ ngữ thành câu. - GV và HS thống nhất phương án đúng. |
HS làm việc nhóm đôi để tìm ý tưởng.
+ Không nên nói dối vì nói dối rất có hại. + Không nên nói dối vì nói dối làm người khác không tin mình nữa.
+ Không nên nói dối vì nói dối là tính xấu. - Một số (2 - 3) HS trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu sáng tạo dựa vào kết quả làm việc nhóm hoặc có thể tham khảo ý kiến của các HS khác đã trình bày trước lớp hay gợi ý của GV.
HS làm việc nhóm đôi + Gấu con thích ăn hạt dẻ. + Gấu con đi chơi trong núi) - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả. - HS viết vào vở các câu đã được sắp xếp đúng. |
................................................................................................................. Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt
Chú bé chăn cừu
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS:
1.Phát triển kĩ năng đọc: thông qua việc đọc đúng và rõ ràng một truyện ngụ ngôn ngắn, đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2.Phát triển kĩ năng viết: thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3.Phát triển kĩ năng nói và nghe: thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4.Phát triển phẩm chất và năng lực chung: nói điều chân thật, không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II.CHUẨNBỊ:
1. Giáo viên:
- GV nắm được đặc điểm của truyện ngụ ngôn, mượn chuyện loài vật để nói về con người,nhằm thể hiện những bài học về đạo lí và kinh nghiệm sống; nắm được nội dung của VB Chú bé chăn cừu, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong câu chuyện.
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB (tức tốc, thản nhiên, thoả thuế) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
2. Học sinh:- SGK, bảng con, VBT, vở tập viết.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
1.Ôn và khởi động. (4-5’) - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cẩu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để nói về con người và cảnh vật trong tranh. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Chú bé chăn cừu. (VD: Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi người sẽ rút ra cho mình điểu cần suy ngẫm nhé!) 2. Đọc. (29-30’) - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời dẫn chuyện và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GVhướng dẫn HS đọc câu - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (chăn cừu, kêu cứu, thản nhiên.) - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Nghe tiếng kêu cứu/ mấy bác nông dân/ đang làm việc gần đấy/ tức tốc chạy tới; Các bác nông dân nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nền vẫn thản nhiên làm việc.) - Cho HS đọc đoạn + GV chia VB thành 2 đoạn (đoạn 1: từ đầu đến chú khoái chí lắm, đoạn 2: phần còn lại). - GV cho HS đọc nối tiếp từng đoạn. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (tức tốc: làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi như không có chuyện gì, thoả thuê: rất thoả, được tha hồ theo ý muốn). -GV cho HS đọc đoạn theo nhóm. - GV đọc toàn VB. + HS đọc toàn VB và chuyển sang phần trả lời câu hỏi. |
- HS nhắc lại tên bài học trước. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm.
- HS đọc thầm toàn bài. - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần - HS đọc CN-ĐT + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2 - Từng HS đọc câu văn dài nối tiếp nhau. - HS đọc đoạn + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp (2-3 lượt). - HS lắng nghe. + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng cả VB. + Cả lớp đọc ĐT cả bài. |
|
TIẾT 2 |
||
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
|
3.Trả lời câu hỏi. (14-15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã làm gì? b. Vì sao bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu? c. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (a. Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới; b. Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vì không có ai đến đuổi giúp chú bé; c. Câu trả lời mở, VD: Câu chuyện muốn nói với chúng ta, hãy biết đùa vui đúng chỗ, đúng lúc, không lấy việc nói dối làm trò đùa; Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối.) * Chú ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS. 4.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3. (18-20’) - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS trả lời câu hỏi. - HS làm việc nhóm trả lời câu hỏi.- Đại diện một số nhóm trả lời. a.Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dân đã tức tốc chạy tới. b.Bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu vì không có ai đến đuổi giúp chú bé. c.Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - HS viết vào vở câu trả lời c ở mụ 3. - Một số HS nhắc lại câu trả lời đúng. Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối. - HS để vở lên bàn giáo viên kiểm tra. |
|
................................................................................................................
Tiết 4: Toán
Phép trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Giải các bài toán thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số.
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, mô hình.
HS: Đồ dùng học toán 1
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 2
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4’ |
3. Hoạt động 1: Khởi động.
-2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con. + HS 1: 65 – 5 + HS 2: 97 – 6 - GVNX |
- Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung. |
28’ |
2. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Tìm số thích hợp theo mẫu. - GV cho HS nêu yêu cầu bài. a) 35 – 2 = ? (Bài mẫu). - GV hỏi: 35 – 2 ta có thể lấy 35 – 1 mấy lần? - Gv hướng dẫn HS thực hiện - Gọi HS nhắc lại cách tính. b) 18 – 3 = ? - Tương tự bài mẫu, để thực hiện được 18 – 3 ta lấy 18 trừ 1 mấy lần? - Yêu cầu HS nêu cách tính. Gọi một vài HS nhắc lại. - HS thực hiện - Nhận xét c) 16 – 4 = ? - HS tự làm. - GV nhận xét: Khi thực hiện tính nhẩm các phép tình trừ đơn giản, ta có thể trừ dần 1 để tìm kết quả. Bài 2: Đúng hay sai? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi tự đặt tính và giải thích vì sao điền Đ, S? - GV gọi đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. Bài 3: Hai phép tính nào có cùng kết quả? - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính, tìm các phép tính có cùng kết quả. - GV hướng dẫn HS nối các phép tính cùng kết quả với nhau. - GV nhận xét. Bài 4: - GV nêu bài toán. - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài. - Để tìm số bạn thỏ, ta làm phép tính gì? - Gọi HS đặt lời giải. - GV nhắc lại các bước. (lời giải, phép tính, đáp số) - HS tự thực hiện bài vào vở. - Nhận xét. |
- HS theo dõi - HS trả lời: 35 – 2 ta có thể lấy 35 – 1 hai lần. 35 – 1 = 34, 34 – 1 = 33. - HS nhắc lại. - HS trả lời: 18 – 3 ta lấy 18 trừ 1 ba lần. - HS nêu: 18 – 1 = 17, 17 – 1 = 16, 16 – 1 = 15. Vậy 18 – 3 = 15 - HS thực hiện. - HS theo dõi. - HS làm bài. - HS theo dõi - HS nêu - HS thực hiện - Đại diện nhóm trình bày: a) Đ b) S (sai khi trừ ở hàng chục) c) S (sai ở đặt tính) d) Đ - HS theo dõi. - HS nêu - HS tự thực hiện - HS nối: 98 – 3 = 96 – 1 66 – 5 = 65 – 4 77 – 7 = 76 - 6 - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS trả lời. + Có 18 bạn rùa và thỏ, rùa 8 bạn. + Tìm số bạn thỏ. - HS theo dõi. - Ta thực hiện phép trừ: 18 – 8 - HS đặt lời giải: Số bạn thỏ có là: - HS nhắc: (lời giải, phép tính, đáp số). - HS thực hiện Bài giải: Số bạn thỏ có là: 18 – 8 = 10 (bạn thỏ) Đáp số: 10 bạn thỏ. - HS thực hiện. - Hs theo dõi. |
3’ |
4: Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có một chữ số. - Xem bài giờ sau. |
..............................................................................................................
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2: Tiếng Việt Chú bé chăn cừu
TIẾT 3 |
|
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5.Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở. (16-17’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV cuàng HS nhận xét, tuyên dương. - GV và HS thống nhất các câu hoàn chỉnh, (a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy; b.Các bác nông dân đang làm việc chàm chỉ.) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6.Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Chú bé chăn cừu. (17-18’) - HS đọc thầm lại câu chuyện - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói về nội dung từng tranh: Tranh 1: Cậu bé đang la hét. Tranh 2: Các bác nông dân tức tốc chạy tới chỗ kêu cứu. Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu, nhưng các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc. Tranh 4: Bầy sói tấn công đàn cừu. - GV cho HS kể chuyện theo nhóm: có thể nhóm đôi hoặc nhóm ba, nhóm bốn. - GV gọi 4 HS kể chuyện trước lớp. - GV và HS nhận xét. |
- HS chọn câu từ ngữ viết vào vở. - HS thảo luận nhóm - Đại diện một số nhóm trình bày bài. a. Nhiều người hốt hoảng vì có đám cháy b. Các bác nông dân đang làm việc chàm chỉ. - HS nhận xét. - Cả lớp viết vào vở. - HS quan sát tranh kể lại câu chuyện. Chú bé chăn cừu. - Cả lớp đọc thầm câu chuyện. - Từng HS nói về từng nội dung tranh. - HS kể chuyện theo nhóm. - 4 HS kể chuyện trước lớp. - HS nhận xét. |
TIẾT 4
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
7. Nghe viết. (14-15’) - GV đọc to toàn đoạn văn. (Một hôm, sói đến thật. Chú bé hốt hoảng xin cứu giúp.Các bác nông dân nghĩ là chú nói dối, nên vẫn thản nhiên làm việc.) - GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đẩu câu, kết thúc câu có dấu chấm. +Chữ dễ viết sai chính tả: hốt hoảng, thản nhiên... - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - GV đọc bài cho HS viết chính tả vào vở. + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Một hôm/ sói đến thật./ chú bé/ hốt hoảng/ xin cứu giúp./ Các bác nông dân/ nghĩ là/ chú nói dối,/ nền vẫn thản nhiên làm việc.). - Mỗi cụm từ đọc 2-3 lẩn. - GV cẩn đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - GV cho HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Chọn vần phù hợp thay cho ô vuông. (9-10’) - GV có thể sử dụng bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - GV nêu nhiệm vụ và chia nhóm. - GV gọi một số HS lên trình bày kết quả trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng phụ). - Gọi một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lẩn. 9.Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. (5-6’) - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan quan sát tranh. HS nói về tình huống giả tưởng là chú bé chăn cừu không nói dối và được các bác nông dân đến giúp. - GV yêu cầu HS dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. - GV và HS nhận xét. 10.Củng cố. (3-4’) - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hổi của HS về bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài tiết sau. |
- 3 HS đọc toàn bài văn trong SGK. - HS viết bảng con. hốt hoảng, thản nhiên. - HS viết chính tả vào vở. + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. - HS để vở lên bàn giáo viên nhận xét. - HS làm việc nhóm đôi để tìm những vần phù hợp. - Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả trước lớp. - HS đọc CN- ĐT từ ngữ - Một số HS trình bày. - HS nhận xét. - Một số HS nhắc lại nội dung bài. - HS nêu ý kiến về bài học |
...............................................................................................................
Tiết 3: Đạo đức
Bài 24: Phòng, tránh tai nạn giao thông
Tiết 4: TN&XH: Bài 23: Vận động và nghỉ ngơi
I. MỤC TIÊUSau bài học, HS sẽ:
- Nhận biết và kể được một số hoạt động và nghỉ ngơi phù hợp có lợi cho sức khỏe, các hoạt đọng không có lợi cho sức khỏe và hậu quả của nó để phòng tránh.
- Liên hệ với những hoạt động hằng ngày của bản than và xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí: tích cực vận đọng, vận động vừa sức, vận động đúng cách nhằm đảm bảo sức khỏe cho mình và cho bạn bè, người than.
- Biết phân thời hợp lí giữa các hoạt động học tập, nghỉ ngơi thư giãn và giúp đỡ bố mẹ.
II. CHUẨN BỊ- GV:
+ Hình phóng to trong SGK (nếu ).
+ Thẻ điểm để chơi trò chơi.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
Tiết 1 |
|
1. Mở đầu: Khởi động
-GV cho HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc một bài hát thiếu nhi mà các em thích. - GV nhận xét, vào bài mới Hoạt động khám pháHoạt động 1 -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK (có lợi cho sức khỏe, nhảy dây, chăm sóc cây, đi bộ tới trường; không có lợi cho sức khỏe; đá bóng dưới trời nắng gắt, xách đồ quá nặng,…), - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ ra các hoạt động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. - GV nhận xét, kết luận -GV sử dụng thêm hình ảnh về các hoạt động vận động khác Yêu cầu cần đạt: HS nhận biết được các hoạt động vận động có lợi và không có lợi cho sức khỏe. Hoạt động 2 -GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để thấy lợi ích của việc chăm chỉ và những tác hại của thói quen lười biếng vận động - GV nhận xét, bổ sung -GV cho HS tự liên hệ với bản thân hoặc các bạn hàng xóm để điều chỉnh thói quen vận động của mình, đảm bảo có sức khỏe tốt. - GV kết luận Yêu cầu cần đạt: HS biết được kết quả của việc chăm chỉ và lười biếng vận động để từ đó có thái độ tích cực và tự giác vận động. Hoạt động vận dụng -GV cho HS hoạt động cặp đôi hoặc nhóm lớn, từng HS lần lượt kể cho nhau nghe những hoạt động có lợi cho sức khỏe mà mình và người than đã làm, sau đó -GV gọi một số HS kể trước lớp những hoạt động mà các em và người thân đã làm. - GV nhận xét -GV nhấn mạnh: tích cực vận động là tốt, tuy nhiên không phải cứ vận động nhiều là tốt cho sức khỏe. Trên cơ sở phân biệt được các hoạt động vận động có lợi và kko có lợi cho sức khỏe ở trên, -GV lưu ý HS cho dù là hoạt động có lợi nhưng vẫn cần thực hiện một cách hợp lí, đúng cách và đủ thời gian, không nên vận động quá sức. -Nếu còn thời gian GV kể cho HS nghe câu chuyện về cốc nước, một cốc nước tương đối nhẹ, nhưng nếu cầm lâu trong cả tiếng đồng hồ thì sẽ rất mỏi. Vì thế cần có thời gian nghỉ ngơi sao cho hợp lí, kể cả với những hoạt động tưởng chừng đơn giản như ngồi xem tivi hay chơi điện tử. Yêu cầu cần đạt: HS kể đưuọc những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe mà mình và người thân đã làm. 3. Đánh giá-GV cho HS kể được một số hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe, liên hệ với bản thân để xây dựng thói quen vận động có lợi, có thái độ tích cực và tự giác thực hành những hoạt động vận động có lợi cho sức khỏe và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện các hoạt động vận động có lợi. 5. Hướng dẫn về nhà-Yêu cầu HS chuẩn bị trước các nội dung để kể về các hoạt động nghỉ ngơi hằng ngày cũng như hằng năm của mình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS vừa hát vừa nhảy theo nhạc - HS lắng nghe - HS quan sát hình trong SGK - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét - HS theo dõi - HS quan sát hình trong SGK - HS thảo luận nhóm - HS lắng nghe - HS tự liên hệ với bản than - HS lắng nghe - HS làm việc theo nhóm đôi - HS kể trước lớp - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS nhắc lại - HS lắng nghe |
................................................................................................................ Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2022
Tiết 1,2:Tiếng Việt
Tiếng vọng của núi
I. MỤC TIÊU : Giúp HS
1. Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết đvỉỢc các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
2. Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
3. Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
4. Phát triển phẩm chất và năng lực chung: biết chia sẻ với bạn bè, biết nói lời hay, làm việc tốt; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Kiến thức ngữ văn
- GV nắm được đặc điểm của VB (truyện có dẫn trực tiếp lời nhân vật); nội dung của VB Tiếng vọng của núi, cách thể hiện đặc điểm nhân vật và quan hệ giữa các nhân vật trong truyện.
- GV nắm được nghĩa của các từ ngữ khó trong VB {tiếng vọng, bực tức, tủi thân, quả nhiên) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này.
2. Kiến thức đời sống
- Nắm được đặc điểm của tiếng vọng nói chung và nguyên lí tạo ra tiếng vọng.
- Nắm được ý nghĩa của bài học từ cuộc sống thông qua câu chuyện về tiếng vọng.
3. Phương tiện dạy học
- Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1.Ôn và khởi động (4-5’) * Ôn: Bài cũ: Chú bé chăn cừu. + GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Câu 1: Ban đầu, nghe tiếng kêu cứu, mấy bác nông dấn đã làm gì? + Câu 2: Vì sao bầy sói có thể thoả thuê ăn thịt đàn cừu? - GV cùng cả lớp nhận xét. * Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy gì trong bức tranh? b. Hai phần của bức tranh có gì giống và khác nhau? + GV yêu cầu HS trình bày trước lớp.
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Tiếng vộng của núi . 2. Đọc( 29 – 30’) - GV đọc mẫu toàn VB.Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - GV hướng dẫn HS luyện phát ầm một số từ ngữ có vần mới khó: + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới khó trong bài: (núi, reo lên,...) + GV đưa những từ ngữ này lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo đồng thanh.
- Đọc câu: + GV yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp lần 1. + GV hướng dẫn HS đọc những cầu dài.: Đang đi chơi trong núi/ gấu con/ chợt nhìn thấy một hạt dẻ. + GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu lần 2
- Đọc đoạn: + GV chia VB thành các đoạn đoạn 1: từ đầu đến oà khóc. đoạn 2: phần còn lại. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB: tiếng vọng: âm thanh được bật lại từ xa. bực tức: bực và tức giận. tủi thân: tự cảm thấy thương xót cho bản thân mình. quả nhiên: đúng như đã biết hay đoán trước. + GV yêu cầu HS đọc đoạn theo nhóm. - Đọc toàn VB: + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời cầu hỏi. |
- 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Câu hỏi của sói. Sau đó trả lời câu hỏi 1. - 1 HS đọc lại đoạn 1 văn bản bài Câu hỏi của sói. Sau đó trả lời câu hỏi 2. - HS quan sát các tranh trang 98 theo nhóm cặp đôi và hỏi nhau theo câu hỏi GV gợi ý + 2 - 3 HS trình bày đáp án trước lớp. Các HS khác bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác: + HS theo dõi. + HS nhắc lại đồng thanh tên bài. - HS lắng nghe. + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ ngữ có tiếng chứa vần mới trong bài: núi, reo lên,. + HS luyện đọc theo hướng dẫn: 2 - 3 HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. + Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + HS đọc đoạn theo nhóm. + 1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB.. |
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3.Trả lời câu hỏi(14-15’) - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. a. Chuyện gì xảy ra khi gấu con vui mừng reo lên “A!”? b. Gấu mẹ nói gì với gấu con? c. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời + Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần). 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3(18-20’) - GV nêu lại câu hỏi: Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào? - GV nhắc lại cầu trả lời đúng cho cầu hỏi c và hướng dẫn HS viết cầu trả lời vào vở: + Trong câu: “Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui.” có chữ nào cần viết hoa ? - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm ,dấu phẩy đúng vị trí. + GV viết mẫu chữ hoa S ( Viết mẫu cả hai kiểu chữ hoa và chữ in hoa) - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. |
- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. a. Khi gấu con vui mừng reo lên “A!” thì vách núi cũng đáp lại “AI”; b. Gấu mẹ khuyên gấu con hãy quay lại và nói với núi rằng “Tôi yêu bạn!”; c. Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui. - Đại diện một số nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. - HS nhắc lại câu trả lời ở câu hỏi c : Sau khi làm theo lời mẹ, gấu con cảm thấy rất vui. + HS nêu: Chữ S cần viết hoa. + HS theo dõi. + HS thực hành viết câu vào vở : Em nghĩ rằng chúng ta không nên nói dối |
............................................................................................................
Tiết 3: Toán
Phép trừ số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình thành phép trừ cần tính).
- Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
2. Phát triển năng lực:
- Giải các bài toán tình huống thực tế có liên quan đến phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu được phép tính thích hợp với “tình huống” trong tranh)
3. Năng lực – phẩm chất chung:
- Rèn luyện tính tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV: Que tính, mô hình.
HS: Đồ dùng học toán 1
III. Các hoạt động dạy - học:
TIẾT 1
TG |
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4’ |
1. Khởi động. -2 HS lên đặt tính và thực hiện các phép tính trên bảng. Lớp làm bảng con. + HS 1: 73 - 3 + HS 2: 66 - 5 - GVNX |
- Hs thực hiện. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi |
10’ |
2. Khám phá: Bài toán a) - Gv nêu bài toán: Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? - GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết gì và hỏi gì? - Để tìm số que tính con lại, ta cần thực hiện phép tính gì? - 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Gv hướng dẫn HS đặt tính. Chú ý HS đặt tính thẳng cột. - GV hướng dẫn HS thực hiện tính. Thực hiện trừ từ phải qua trái, bắt đầu từ hàng đơn vị) - Gv yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 32 = ? - Gv nhận xét. Bài toán b) - Gv nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để thực hiện bài toán, ta làm phép tính gì? - GV gọi HS nêu lại cách đặt tính và tính. - Gv nhận xét. - Cho HS tự thực hiện tính và nêu kết quả. |
- HS theo dõi. - HS trả lời: + Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính. + Hỏi còn lại mấy que tính. - HS trả lời: 76 - 32 - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS trả lời: 76 – 32 = 44 - HS theo dõi. - HS theo dõi. - HS trả lời. + Mẹ có 52 quả táo, mẹ biếu bà 20 quả. + Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo? - HS trả lời: 52 – 20 - HS nêu: - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. Bắt đầu từ hàng đơn vị. - HS theo dõi - HS trả lời: 52 – 20 = 32 |
12’ |
3.Hoạt động : Thực hành – Luyện tập: Bài 1: Tính: - HS nêu yêu cầu. - Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn vị. - Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng con. Bài 2: Đặt tính và tính. - Gọi HS nêu yêu cầu - Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS tự thực hiện vào vở. - GV nhận xét. Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất? - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh và tìm ra kết quả lớn nhất. - Gọi nhóm trình bày. - GV nhận xét. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán. - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Để tìm được số cây vải, ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - Gọi HS nêu kết quả. - Nhận xét |
- HS nêu yêu cầu - HS theo dõi - HS thực hiện. - HS nêu. - Đặt thẳng cột các hàng đơn vị, hàng chục. Thực hiện tính từ phải sang trái. - HS thực hiện. - HS theo dõi, sửa sai. - HS nêu. - HS thực hiện: 70 – 20 = 50, 54 – 14 = 40, 35 – 10 = 25 - quả dưa ghi phép tính 70 – 20 có kết quả lớn nhất (50) - HS theo dõi. - HS đọc: Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn. Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải? - HS trả lời: + Trong vườn cây ăn quả có tất cả 75 cây nhãn và cây vải, trong đó có 35 cây nhãn. + Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây vải? - HS trả lời: 75 – 35. - HS thực hiện: 75 – 35 = 40 - HS nêu: 75 – 35 = 40 - HS theo dõi. |
3’ |
4. Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - NX chung giờ học - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số. - Xem bài giờ sau. |
- HS lắng nghe. |
..............................................................................................................
Tiết 4: TN&XH
Vận động và nghỉ ngơi
Tiết 2 |
|
1. Mở đầu: Khởi động
-GV cho HS chơi trò chơi truyền tin. Các câu hỏi trong hộp tin có nội dung liên quan đến các kiến thức đã học ở tiết - GV giới thiệu bài mới 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1 -GV cho HS kể về các hoạt động của bạn hoa trong ngày nghỉ và hỏi: “Các em có làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ như bạn Hoa không?’’ để chuyển tiếp sang hoạt động 2. -GV nhận xét, chốt, chuyển Yêu cầu cần đạt: HS nói được các hoạt động vận động, nghỉ ngơi đúng giờ, hợp lí và có lợi cho sức khỏe của bạn Hoa trong ngày nghỉ. Hoạt động 2 -GV đặt câu hỏi: Vào ngày nghỉ, em thường làm gì? -GV nhận xét, khen ngợi -Yêu cầu cần đạt: HS tích cực, hào hứng trả lời câu hỏi. 3. Hoạt động thực hành - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK để chỉ ra được hoạt động nghỉ ngơi nào là hợp lí, hoạt động nào là không hợp lí. - GV nhận xét, kết luận - GV chia lớp thành các nhóm tùy ý theo số lượng HS trong lớp (hoặc chia theo tổ) để chơi trò chơi kể về các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe, đội kể được nhiều và nhanh nhất sẽ là đội thắng (mỗi lần một người trong đội đứng ra kể trong một thời gian nhất định, nếu quá giờ sẽ mất lượt). Yêu cầu cần đạt: HS phân biệt được các hoạt động nghỉ ngơi có lợi và không có lợi cho sức khỏe của mình. 4. Hoạt đông vận dụng-GV cho HS hoạt động nhóm, từng bạn nói về những việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà bản thân đã làm. -GV cho một vài HS lên nói trước lớp - GV nhận xét, đánh giá - GV nhấn mạnh thêm về những tấm gương như Cậu bé Coretti trong tác phẩm Những tấm lòng cao cả, mặc dù việc dậy sớm không có lợi cho sức khỏe nhưng hằng ngày cậu dậy từ 5 giờ sáng đi vác củi cho bố mẹ mà không hề than vãn nửa lời, luôn tươi cười, hoạt bát, tranh thủ mọi thời gian để vừa học, vừa làm, vừa chăm sóc mẹ ốm; Yêu cầu cần đạt: HS nói được về các việc nhà vừa có lợi cho sức khỏe vừa giúp đỡ gia đình mà mình đã làm. 5. Đánh giá-HS có thái độ tích cực, tự giác trong việc xây dựng thói quen vận động và nghỉ ngơi hợp lí nhằm đảm bảo sức khỏe cho bản thân, đồng thời biết nhắc nhở bạn bè người thân trong việc thực hiện các hoạt động nghỉ ngơi, hợp lí. -Định hướng phát triển năng lực và phẩm chất: GV cho HS đóng vai theo tình huống gợi ý trong hình tổng kết cuối bài. - GV nhận xét 6. Hướng dẫn về nhà-Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị kiến thức cho bài Tự bảo vệ mình. * Tổng kết tiết học - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau |
- HS chơi trò chơi - HS lắng nghe - HS kể về các hoạt động - HS trả lời - HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe - HS quan sát hình trong SGK - HS nêu - HS lắng nghe - HS tham gia trò chơi - HS hoạt động nhóm - HS nêu - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đóng vai theo tình huống gợi ý trong hình tổng kết cuối bài - HS lắng nghe - HS nêu |