Khối 2 Cập nhật lúc : 18:08 13/11/2022 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 12 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2 NĂM HỌC 2022-2023 Tuần thứ:12 từ ngày: 21/11/2022 đến ngày: 25/11/2022 Thứ Buổi TIẾT MÔN TÊN BÀI Tên thiết bị 2 21/11 Sáng 1 HĐTN 1 Chào cờ 2 Tiếng Việt Đọc: Thả diều Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Đọc: Thả diều Bài giảng điện tử 4 Toán Luyện tập Bài giảng điện tử 5 3 22/11 Sáng 1 Toán Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa L Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Nói và nghe: Chúng mình là bạn Bài giảng điện tử 4 GDTC Chiều 6 Luyện TV Ôn luyện Vở thực hành 7 Tin 8 HĐTN 2 Bài 12:Biết ơn thầy cô 4 23/11 Sáng 1 Tiếng Việt Đọc: Tớ là Lê- Gô Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Đọc: Tớ là Lê- Gô Bài giảng điện tử 3 Tiếng Anh 4 Toán Luyện tập Bài giảng điện tử 5 TN&XH Bài 8: Đường và phương tiện giao thông (T3) Bài giảng điện tử 5 24/11 Sáng 1 Toán Luyện tập Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Viết: N-V Đồ chơi yêu thích Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Luyện tập: Luyện từ và câu Bài giảng điện tử 4 Đạo đức Bài 5: Khi em bị bắt nạt (Tiết 2) Bài giảng điện tử 6 25/11 Sáng 1 Toán Luyện tập Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn, đọc mở rộng Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Luyện viết đoạn, đọc mở rộng Bài giảng điện tử 4 TN&XH Bài 9: An toàn khi đi trên phương tiện giao thông (T1) Bài giảng điện tử 5 Chiều 6 Luyện Toán Ôn luyện Vở thực hành 7 HĐTN 3 Ôn tập theo chủ đề: Em yêu trường em. 8 GDTC Kiểm tra, nhận xét Tổ chuyên môn Ban giám hiệu ………………………….. ……………………………... ………………………………. …………………………….. TUẦN 12 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 Tiết 1: HĐTN-Ccờ ………………………………………………………………………………….. Tiết 2,3: Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 21: THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa). *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu kết bạn. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? + Em biết gì về trò chơi này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời,… - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái; Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm . * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở BT1 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo. C2: Đáp án đúng: c. C3: Đáp án đúng: c. C4: HS trả lời và giải thích. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu cầ - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………….. Tiết 4: Toán Luyện tập ( trang 81,82) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán có lời văn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học. 2.2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: 41 + 19 67 + 3 76 + 14 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 41 + 19 67 + 3 76 + 14 - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính cộng ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và cộng dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2 : (tr81) - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: + Muốn biết đường bay của bạn nào dài nhất ta làm như thế nào? + Bạn Ong bay đến mấy bông hoa? + Đường bay của bạn Ong đến bông hoa màu đỏ dài mấy cm ? + Đường bay từ bông hoa màu đỏ đến bông hoa vàng là mấy cm? + Vậy để tính đường bay của bạn Ong đến 2 bông hoa ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm ra đường bay của 3 con vật là bao nhiêu , và từ đó chỉ ra đường bay con vật nào dài nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/82 - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS giải bài toán. 1,2 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4/ 82 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát kĩ mực nước vào ba bể cá và TLCH: + Mực nước ở bể cá B cao hơn mực nước bể cá A bao nhiêu xăng - ti - mét? + Mực nước ở bể cá C cao hơn bể cá A bao nhiêu xăng - ti - mét? ( Để tính được bể cá C cao hơn bể cá A bao nhiêu xăng ti mét ta phải dựa vào cả bể cá nào ?) + Tiếp tục Nam bỏ một số viên đá cảnh vào bể B thì mực nước ở bể B tăng thêm 5cm. Hỏi lúc này bể B cao hơn bể A bao nhiêu xăng ti mét? - GV nhận xét, khen ngợi HS hang hái phát biểu bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở. - HS theo dõi. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + HS trả lời. + Tính đường bay của 3 bạn : ong, chuồn chuồn, châu chấu + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài vào vở . - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + Bể cá B - HS trả lời. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiết 1: Toán TIẾT 56: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. ( trang 83, 84) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh. - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83: + Nêu lời của từng nhân vật trong tranh? + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? + Nêu phép tính? - GV nêu: 32 - 7 + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số có mấy chữ số ? - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2 . Lấy que tính thực hiện 32 - 7 - Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm . - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách nào để nhanh và thuận tiện nhất? - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì ? - Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì? GV chốt kiến thức. 2.2. Hoạt động: Bài 1/ 83 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi Hs làm bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/83 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài tập có mấy yêu cầu ? - GV hướng dẫn mẫu: 64 - 8 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. Và khi thực hiện phép tính thực hiện từ phải qua trái. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3 /84 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An Tiêm thả lần 2 ta làm như thế nào? - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - 2-3 HS trả lời. + 32 - 7 + Số có hai chữ số trừ số có một chữ số. - HS theo dõi. - Thực hiện: Đặt tính rồi tính. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - Hs làm bài tập. - HS báo cáo kết quả - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - HS nêu. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tiếng Việt Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre.. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Việt Nói và nghe (Tiết 4) CHÚNG MÌNH LÀ BẠN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. GV kể 2 lần - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào? - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì? - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe? - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV hướng dẫn HS. + trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: GDTC (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 6: Luyện tiếng Việt Luyện viết đoạn VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ ĐỒ CHƠI EM THÍCH I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ chơi em thích. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS sử dụng được ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gữi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, quan tâm đến người khác bằng hành động đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trao đổi nhóm về các nội dung: +HS lần lượt kể về những đồ chơi của mình? + HS kể về đồ chơi mình thích nhất? + Nêu lí do vì sao em thích đồ chơi đó? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HDHS nói về đồ chơi em thích nhất - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trao đổi nhóm: + Mỗi HS chọn một đồ chơi + Từng HS trong nhóm nói về đồ chơi mà mình đã lựa chọn theo gợi ý + HS khác nhận xét và góp ý - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS trao đổi bài trong nhóm để sửa bài cho nhau - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, một bài đồng ca về một đồ chơi, trò chơi - Tổ chức cho HS chia sẻ tìm đọc một bài thơ, một bài đồng ca về một đồ chơi, trò chơi - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: - HS thực hiện thảo luận - 2-3 nhóm trình bày - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS trao đổi - 1-2 HS đọc. - HS thực hiện. - HS thực hiện - HS đọc …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 7: Tin học (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 8: HĐTN (2) BÀI 2: BIẾT ƠN THẦY CÔ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu thêm về thầy cô; Thể hiện lòng biết ơn với thầy cô giáo. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt các em vào hoạt động chủ đề. Qua những câu đố về sở thích, thói quen của thầy cô, học sinh quan tâm đến thầy cô mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS viết được những điều muốn chia sẻ cùng với thầy cô mà các em không thể hoặc không muốn nói bằng lời. Đó có thể là lời cảm ơn, lời xin lỗi hay một lời chúc,... - HS chia sẻ cùng nhau những điều biết ơn thầy cô, những việc các em đã làm để thể hiện tình cảm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Chơi trò Ai hiểu thầy cô nhất? GV dành thời gian để HS nhớ lại buổi làm quen đầu năm học, những lần trò chuyện hay làm việc hằng ngày. Sau đó, GV đặt câu hỏi mời HS trả lời, tìm ra HS nào là người luôn quan sát, hiểu thầy cô dạy mình nhất. - GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: - Đố các em, cô thích màu gì nhất? - Cô có thói quen làm gì khi đến lớp? - Cô có thể chơi nhạc cụ gì không? - Loài hoa cô thích nhất là gì? - Vì sao em biết thông tin đó? – GV dựa trên những câu trả lời của HS để tìm ra “Ai hiểu thầy cô nhất?”, khen tặng HS. Kết luận: Nếu chúng ta luôn quan tâm, biết quan sát thầy cô của mình, em sẽ có thể hiểu được thầy cô của mình. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Viết điều em muốn nói thể hiện lòng biết ơn thầy cô. - GV dành thời gian để HS nghĩ về thầy cô mà mình muốn viết thư, nghĩ về điều em muốn nói mà chưa thể cất lời. - GV có thể gợi ý một số câu hỏi: + Em muốn viết thư cho thầy cô nào? + Em đã có kỉ niệm gì với thầy cô? + Câu chuyện đó diễn ra khi nào? + Là kỉ niệm vui hay buồn? + Em muốn nói với thầy cô điều gì? + Một lời cảm ơn? Một lời xin lỗi? Một lời chúc? Một nỗi ấm ức? ... + GV gửi tặng HS những tờ bìa màu hoặc những tờ giấy viết thư xinh xắn và dành thời gian để các em viết lá thư của mình. + GV hướng dẫn HS cách gấp lá thư trước khi bỏ vào hòm thư. Kết luận: Mỗi lá thư đều gửi gắm tình cảm của các em với thầy cô của mình. Lá thư là cầu nối giúp thầy cô và các em hiểu nhau hơn 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV mời HS ngồi theo tổ và chia sẻ với nhau về tình cảm của các em với thầy cô giáo. - GV gợi ý thảo luận với một số câu hỏi: + Vì sao em biết ơn các thầy cô? + Kể cho các bạn nghe về những việc em đã làm để bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô của mình bằng lời nói hoặc hành động? Kết luận: Thầy cô là người dạy em điều hay, là người bạn lớn sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ em trong cuộc sống, trong học tập. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? GV gợi ý HS về nhà chia sẻ với bố mẹ về tình cảm của thầy cô đối với em hoặc của em với thầy cô. - HS quan sát, thực hiện theo HD. - 2-3 HS nêu. - 2-3 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân. - Quan sát lắng nghe - HS thực hiện đọc nối tiếp. - HS lắng nghe. - Hoạt động theo nhóm 4 - 2-3 HS trả lời. - HS lắng nghe. - 2-3 HS trả lời. - HS lắng nghe. …………………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2022 Tiết 1,2 : Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 5 + 6) BÀI 22: TỚ LÀ LÊ-GÔ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Thả diều. - Kể tên những sự vật gióng cánh diều được nhắc tới trong bài thơ ? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Nói tên một số đồ chơi của em ? - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không + Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. + Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn,… - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các bạn/ có trí tưởng tượng phong phú,/ khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn,… - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.98. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 2 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp. C2: Các khối lê-go được lắp ráp thành các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để ghép thành các đồ vật khác. C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn. C4: - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. - HS nêu. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: Toán TIẾT 57: Luyện tập ( trang 84,85) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ thích hợp ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Bạn Sóc đang muốn đi đâu? GV : Đường đi về nhà của Sóc là con đường có 3 phép tính có kết quả giống nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào nhỉ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài : - GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây hoa cúc nhiều hơn , nhiều hơn bao nhiêu? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở. - HS theo dõi. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Phải tính phép tính trên mỗi lọ. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Sóc đang muốn về nhà. - Phải tính phép tính của mỗi con đường. - HS thực hiện . - 2,3 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 5: TN&XH BÀI 8: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Kể được tên các loại đường giao thông - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, đò, thuyền). 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương tiện giao thông. ● Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Giấy A2. - Tranh ảnh về đường giao thông, phương tiện giao thông và biển báo giao thông. - Một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng vai. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC TIẾT 3 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Đường và phương tiện giao thông (tiết 3) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 5: Một số loại biển báo giao thông a. Mục tiêu: Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn; biển báo cấm; biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 45 và trả lời câu hỏi: + Có những loại biển báo giao thông nào? Kể tên các loại biển báo giao thông theo từng loại. + Tìm điểm giống nhau của các biển báo trong mỗi loại biển báo giao thông. + Kể tên những biển báo giao thông khác thuộc ba loại mà em biết. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các nhóm. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 6: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: - Biết xử lí tình huống để đảm bảo an toàn giao thông. - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: + Từng cá nhân chia sẻ cách xử lí tình huống trong hai tình huống SGK trang 46. + Cả nhóm cùng phân công đóng vai và xử lí tình huống. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện phần đóng vai xử lí tình huống của cả nhóm. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: - Có những loại biển báo giao thông: Biển báo chỉ dẫn (đường người đi bộ sang ngang, bến xe buýt), biển báo cấm (cấm người đi bộ, cấm ô tô), biển báo nguy hiểm (giao nhau với đường sắt có rào chắn, đá lở). - Điểm giống nhau của các biển báo trong mỗi loại biển báo giao thông: + Biển báo chỉ dẫn có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ màu trắng. + Biển báo cấm: có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. + Biển báo nguy hiểm: có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen. - Những biển báo giao thông khác thuộc ba loại mà em biết: biển báo cấm đi ngược chiều và dừng lại; biển báo chỉ dẫn đường ưu tiên; biển báo cảnh báo đi chậm. - HS quan sát tranh, đóng vai và xử lí tình huống. - HS trình bày: + Tình huống 1: Ban nữ: Mình chạy sang đường nhanh đi. Bạn nam: Bạn ơi, không nên chạy sang đường khi tàu hòa sắp đến, rất nguy hiểm. + Tình huống 2: Anh: Anh em mình đi đường này cho kịp giờ học nhé! Em: Chúng ta không được đi vào đường ngược chiều, rất nguy hiểm, sẽ bị xe đi đối diện đâm vào. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2022 Tiết 1: Toán TIẾT 58: Luyện tập ( trang 86) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Con mèo nấp sau cánh cửa có phép tính như thế nào? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã cho ,thử chọn từng phép tính và nhẩm tính tìm ra mỗi số nấp sau chiếc ô tô. - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Mi có số kilogam như thế nào với Mai? - Mi nhẹ hơn Mai bao nhiêu kg? - Muốn biết Mi nặng bao nhiêu ki lô gam ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . - GV hỏi : Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở. - HS theo dõi. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Phép tính có kết quả lớn nhất. - HS làm bài. - HS thực hiện . - 2,3 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Mi nhẹ cân hơn Mai. - Mi nhẹ hơn Mai 5 kg. - HS làm bài. - Dạng bài toán ít hơn. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tiếng Việt (7) Chính tả (Tiết 7) NGHE – VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Việt (8) Luyện từ và câu (Tiết 8) TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. Đặt được câu với từ vừa tìm được. - Sắp xếp từ thành câu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh gọi tên các đồ chơi có trng tranh: - YC HS làm bài vào VBT/ tr.. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Sắp xếp và viết câu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm được - YC làm vào VBT . - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS sắp xếp từ đã cho ở các y a, b, c để tạo thành câu HS thảo luận nhóm 4 - Nhận xét, tuyên dương HS. GV lưu ý: Đầu câu em viết hoa. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. Từ ngữ gọi tên: Thú nhồi bông, búp bê, máy bay, rô-bốt, ô tô, siêu nhân, quả bóng, cờ cá ngựa, lê- gô, dây để nhảy. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS đọc. - - HS đặt câu (Tôi có chiếc ô tô làm bằng nhựa.) - HS làm bài. a, Chú gấu bông rất mềm mại b, c, - HS đọc. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: Đạo đức Chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ Bài 5 : Khi em bị bắt nạt (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng -Nêu được ý kiến, thái độ hợp lí đối với các việc làm liên quan đến việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, bày tỏ ý kiến, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Biết được hậu quả khi bị bắt nạt, Tìm kiếm được sự giúp đỡ khi bị bắt nạt. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức ngăn chặn việc bắt nạt. Biết bảo vệ bạn khi bạn bị bắt nạt. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.. 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. GV tổ chức cho HS hát múa theo nhạc: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV đánh giá, giới thiệu bài. HS múa hát theo nhạc HS lắng nghe 7’ 2. Luyện tập. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. Mục Tiêu: HS bày tỏ được ý kiến, thái độ hợp lí đối với các việc làm liên quan đến việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em đồng tình hay không đồng tình” + GV nêu luật chơi: Với mỗi nhận định được GV nêu ra, HS nào đồng tình thì chạy sang đứng ở dãy bên phải lớp, còn không đồng tình thì đứng ở dãy bên trái + GV tổ chức cho HS chơi. Trong khi HS chơi GV đưa thêm câu hỏi khai thác các lời giải thích, ý kiến HS đưa ra. Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào dưới đây khi bị bắt nạt: A. Im lặng không nói với ai. B. Chia sẻ chuyện mình bị bắt nạt với người đáng tin. C. Tìm sự giúp đỡ từ thầy cô, cha mẹ, bạn bè. D. Bé chạy khỏi những người bắt nạt mình. E. Hét to cho mọi người biết. - GV nhận xét chia sẻ với HS quan điểm của mình. -GV kết luận: Khi bắt nạt, em không nên im lặng vì sẽ bị bắt nạt nhiều hơn, không biết để giúp đỡ, bản thân trở nên nhút nhát, luôn sợ hãi, ảnh hưởng đến sức khỏe và kết quả học tập. Khi bị bắt nạt, em nên hét to cho mọi người cùng biết để giúp đỡ, tìm cách chạy khỏi tình huống bị bắt nạt, chia sẻ hay tìm những người đáng tin cậy để hỗ trợ. - HS chú ý lắng nghe. - Cả lớp đứng dậy chơi trò chơi. - Khi được GV hỏi HS bày tỏ ý kiến, lời giải thích của mình xoay.Hay phản bác được ý kiến mà bạn khác đưa ra. A- Không đồng tình. B- Đồng tình. C-Đồng tình. D- Đồng tình. E- Đồng tình. - HS chú ý lắng nghe - HS lắng nghe, ghi nhớ. 10’ Hoạt động 2: Xử lí tình huống. Mục tiêu: HS trình bày được những cách ứng xử phù hợp khi bị bắt nạt. - GV cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát 3 bức tranh và yêu cầu HS nêu tình huống sảy ra ở ba bức tranh đó. - Gv cho HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1:Đóng vai, xử lí tình huống. Nhiệm vụ 2 : Nhận xét đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí sau: +Phương án xử lí: hợp lí. + Đóng vai: sáng tạo, hấp dẫn. + Thái độ làm việc:Tập chung, nghiêm túc. - GV mời các nhóm lên đóng vai xử lí tình huống. - GV chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình với mỗi phương án mà các nhóm đưa ra. -HS đọc yêu cầu. - HS quan sát và nêu: + Tranh 1: Bạn nhỏ đứng trước cổng trường và bị một nhóm bạn nam giật mũ chạy đi. +Tranh 2: Bạn nhỏ bị một nhóm bạn chặn ở cầu thang và bắt nộp món đồ chơi. +Tranh 3: Bạn nhỏ bị một nhóm bạn cùng lớp tẩy chay, không cho chơi cùng. - HS thảo luận nhóm và lần lượt thực hiện các nhiệm vụ. - Các nhóm lần lượt đóng vai xử lí tình huống. 5’ Hoạt động 3:Liên hệ. Mục tiêu: HS nêu được những hành vi, việc làm bản thân đã trải qua. - GV cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm việc cặp đôi: kể lại một tình huống bị bắt nạt và cách người bị bắt nạt đã tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. - GV nhận xét . -1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, đặt câu hỏi. 7’ 3. Vận dụng. Mục tiêu: HS lập được bảng hướng dẫn tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm 4 và lập bảng hướng dẫn tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. Tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. 1. Kêu cứu. 2…. + Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá phần trình bày của bạn. - GV mời một số nhóm trình bày. - HS thực hiện nhiệm vụ. - Nhóm khác theo dõi, bổ sung. 3’ 4. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học - GV hỏi: + Em học được gì từ bài này - GV tóm tắt nội dung chính của bài học. - GV cho HS đọc lời khuyên trong sách. - GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS nêu - HS lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS lắng nghe …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2022 Tiết 1: Toán TIẾT 59: Luyện tập ( trang 87) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về thành phần phép trừ. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập: Bài 1/87 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: + Hàng thứ nhất là số bị trừ. + Hàng thứ hai là số trừ. + Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ ? + Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - GV Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn: + Có mấy cái ghế? + Có mấy chú lùn? + Đằng sau áo của chú lùn có gì? - Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi lên đúng chiếc ghế có phép tính có kết quả ở áo chú lùn? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Làm thế nào để tìm được kết quả đúng của dãy tính? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn. + Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông hoa? + Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh của Việt? + Trên tranh lúc này chỉ còn mấy bông hoa? - Muốn biết có bao nhiêu bông hoa bị che khuất ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu làm gì? - Để biết đường đi của Roboot đến phương tiện mà Roboot chọn ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . - GV hỏi : Qua bài tập trên giúp ôn lại kiến thức nào? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài. - HS thực hiện . - 2,3 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời và làm theo hướng dẫn. Bài giải Số bông hoa bị che khuất là : 35 - 9 = 26( bông hoa) Đáp số: 26 bông hoa. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2,3: Tiếng Việt Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10) VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giới thiệu được các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Viết được 3-4 câu tự giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng giới thiệu. - Phát triển kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? GV yêu cầu HS kể các đồ choei mà em thích. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát sơ đồ, hỏi: + Em muốn giới thiệu về đồ chơi nào? Đồ chơi đó em có từ bao giờ? + Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đồ chơi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. - Tổ chức cho HS chia sẻ các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. -GV cho các em ghi lại các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể mà em yêu thích. .- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: - HS thực hiện nói theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. Em muốn giới thiệu về đồ chơi là con búp bê. Đồ chơi đó em có từ ….. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể ở thư viện trường. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: TN&XH BÀI 9: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe buýt, thuyền). 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. ● Vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Mũ bảo hiểm xe máy. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 47 và trả lời câu hỏi: Trong các hình dưới đây, những hành động nào không đảm bảo an toàn giao thông? Vì sao? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa được quan sát một số hình ảnh về hành động đảm bảo và không đảm bảo an toàn giao thông. Vậy trong cuộc sống hằng ngày, các em đã biết làm thế nào để an toàn khi ngồi sau xe máy, khi đi xe, an toàn khi đi thuyền chưa? Chúng ta sẽ có câu trả lời khi học xong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng vào Bài 9: An toàn khi đi trên phương tiện giao thông. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 1: Thực hành đội mũ bảo hiểm a. Mục tiêu: - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về các bước đội mũ bảo hiểm. - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: + Quan sát các Hình 1, 2, 3 SGK trang 48 và nêu các bước đội mũ bảo hiểm đúng cách. + Thực hành đội mũ bảo hiểm đúng cách theo 3 bước trong SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời 1 số lên bảng vừa nói vừa thực hành đội mũ bảo hiểm trước lớp. - Gv hướng dẫn các HS khác theo dõi và nhận xét phần thực hành của các bạn. - GV tuyên dương HS thực hành đúng và nói lưu loát, chính xác các bước đội mũ bảo hiểm. III. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Quy định khi ngồi sau xe máy a. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi ngồi sau xe máy. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi ngồi sau xe máy. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 48 và trả lời câu hỏi: + Dựa vào các hình và thông tin, nêu một số quy định khi ngồi sau xe máy. + Em cần thay đổi thói quen nào khi ngồi sau xe máy để đảm bảo an toàn? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. - HS trả lời: Trong các hình dưới này, những hành động không đảm bảo an toàn giao thông: + Hình 1: Đèo hai người đi xe đạp. + Hình 2: Vừa ngồi một bên, vừa cầm ô khi ngồi sau xe đạp. - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và thực hành đội mũ bảo hiểm đúng cách. - HS vừa nói vừa thực hành đội mũ bảo hiểm trước lớp: + Bước 1: mở dây quai mũ sang hai bên cho thẳng và đội mũ lên đầu sao cho vành dưới mũ song song với chân mày. + Bước 2: Chỉnh khóa bên của dây mũ sao cho dây quai mũ nằm sát phía dưới tai. + Bước 3: Cài khóa ở phía dưới cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể đặt vừa hai ngón tay giữa cằm và quai mũ. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: + Một số quy định khi ngồi sau xe máy: Đội mũ bảo hiểm đúng cách trước khi lên xe; ngồi ngay ngắn, hai tay bám chắc vào ngang hông người lái xe, hai chân đặt lên chỗ để chân; trước khi xuống xe phải quan sát xung quanh. + Em cần thay đổi thói quen phải quan sát khi xuống xe. Vì như vậy sẽ tránh được phần nào xảy ra va chạm, tai nạn giao thông, đồng thời đảm bảo được an toàn cho bản thân và người khác. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 6: LT T oán LUYỆN TẬP TOÁN TIẾT 69: ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hang trong thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Giao tiếp và hợp tác. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Một số vật dụng có dạng đường cong: vành nón, cạp rổ, rá bị bật,... - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - GV cho HS mở sgk/tr.100: - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng nói của Việt, trả lời CH: + Tranh vẽ những gì? + Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng có dạng gì? + Hãy đọc tên các điểm có trong hình vẽ. + Nối điểm A với điểm B ta được gì? - GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. - Cho HS đọc tên đường thẳng AB. + Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường thẳng nào? - Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Ta nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng hang. - Trên bảng vẽ đường cong nào? - Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong cho HS nhận biết. - Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng đó. - YC HS thảo luận nhóm bàn, so sánh sự khác nhau giữa đoạn thẳng và đường thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài. - YC HS làm bài vào VBT - Mời một số HS chia sẻ bài làm trước lớp, giải thích rõ vì sao lại điền Đ hoặc S. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc theo nhóm bàn. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn: Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc theo nhóm 4. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Quan sát, nhận dạng các đường thẳng, đường cong có trong thực tiễn cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS quan sát, trả lời câu hỏi. - 2 HS trả lời - Lớp NX. - HS đọc tên các điểm. - 2 -3 HS trả lời - 1-2 HS trả lời. - HS đọc tên hình. - HS trả lời - 2 HS trả lời. - HS quan sát,nhận biết đường cong. - HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ. - Các nhóm làm việc - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - 2 HS đọc. - Quan sát, trả lời câu hỏi. - 2 HS nêu. - HS làm bài. - 2 HS chia sẻ trước lớp - 2 HS đọc. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp NX, góp ý. - 2 HS đọc. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp NX, góp ý. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 7: HĐTN (3) SƠ KẾT TUẦN TUẦN 12 THEO CHỦ ĐỀ: EM YÊU TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: * Sơ kết tuần: - HS có thêm cơ hội để hiểu thầy cô của mình hơn, cả lớp sẽ yêu thương nhau hơn. - Tạo tình cảm gần gũi, yêu thương giữa các thành viên trong lớp và thầy cô giáo. - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. * Hoạt động trải nghiệm: - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 12: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 12. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 14: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. 2.1. Hoạt động nhóm: a. Tham gia văn nghệ chúc mừng thầy cô GV phân công mỗi tổ sẽ chuẩn bị một tiết mục đặc biệt để tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề THẦY CÔ GIÁO EM. b. Nói lời cảm ơn với thầy cô. Tổ chức hoạt động: - GV chia sẻ cảm xúc của mình khi đọc được những bức thư của HS. Gợi lại những kỉ niệm mà các em đã nhắc đến. - GV mời HS chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của mình khi viết thư gửi thầy cô. Kết luận: Lớp chúng ta luôn yêu thương, lắng nghe và giúp đỡ nhau. Thầy cô luôn ở bên các em. Cả lớp cùng hô vang “Lớp chúng mình là một gia đình”. Cùng làm “sợi dây yêu thương” để thấy sự kết nối của thầy cô. – GV sắp xếp để HS ngồi theo tổ để làm “sợi dây yêu thương” của từng tổ. - GV hướng dẫn HS sẽ tự cắt một vòng móc xích của chính mình từ giấy màu, sau đó kết lại với nhau theo từng tổ. - GV mời HS đứng thành vòng tròn và GV sẽ dùng vòng móc xích của mình kết nối “sợi dây yêu thương” của từng tổ lại để tạo thành “sợi dây yêu thương” của cả lớp. - GV đề nghị cả lớp cùng nắm tay nhau và vui hát một bài. Kết luận: Mỗi thành viên trong lớp là một phần không thể thiếu trong “Sợi dây yêu thương” này, và thầy cô sẽ kết nối các em để giúp các em giải quyết khó khăn, xoá bỏ hiểu lầm, luôn yêu quý nhau. 3. Cam kết hành động. GV gợi ý HS cắt một ngôi sao giấy, trên đó viết thông tin về thầy cô để thể hiện sự quan tâm của mình đối với thầy cô. Mỗi cánh sao là một thông tin em biết. GV chọn một trong ba phương án sau: GV hướng dẫn HS tự vẽ hoặc cắt dán hình vòng tròn, bông hoa vào cuối các mục ghi trong phần Tự đánh giá sau chủ đề (làm trong vở hoặc tờ giấy thu hoạch). Chưa làm Làm một lần Làm thường xuyên - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 13. - Tham gia biểu diễn văn nghệ - Lắng nghe - HS chia sẻ. - Lắng nghe - HS thực hiện. - Cắt móc xích - Đứng thành vòng tròn - Nắm tay nhau và hát - Lắng nghe Tự đánh giá sau chủ đề : EM YÊU TRƯỜNG EM – Giúp đỡ, chia sẻ với bạn. – Hỏi ý kiến thầy cô, bạn bè khi có bất hoà với bạn. – Thực hiện một việc để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. – Tham gia thực hiện kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 8: GDTC (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. HẾT TUẦN 12 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN NGUYỄN THỊ BÉ Các tin khác kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 2. 2022-2023 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 3 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 4 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 5 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/1- tuần 2 kế hoạch bài dạy - lớp 2/1- tuần 3 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 4 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 5 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2- tuần 6. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 6 kế hoạch bài dạy - lớp 2.2 - tuần 7 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 8 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2- tuần 9 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 7 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- Tuần 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7 LỚP 5/2 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 9 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 10 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 9. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 10. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 11. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 11 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 12 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 13. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 13 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 14 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 14. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 15 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 15 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 16 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 16. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 17 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 17 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 18 kế hoạch bài dạy - lớp2/2 - tuần 18. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 19 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 19. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 20 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 21. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 22 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 24 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 23 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 24 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 25 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 26 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 27 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 28 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 29 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 LOP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26 LOP 1/1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 30 KẾ HOẠCH BAI DẠY TUẦN 27 LÓP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29 LOP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28 LOP 1/1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 31 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 28 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 29 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 30 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 31 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần -30 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 32 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 1 9 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 20... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 21... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23.... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23..... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 24..... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 25..... kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 32 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 33 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 33 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 34 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 34 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 35 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 35
Khối 2 Cập nhật lúc : 18:08 13/11/2022 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 12 KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2 NĂM HỌC 2022-2023 Tuần thứ:12 từ ngày: 21/11/2022 đến ngày: 25/11/2022 Thứ Buổi TIẾT MÔN TÊN BÀI Tên thiết bị 2 21/11 Sáng 1 HĐTN 1 Chào cờ 2 Tiếng Việt Đọc: Thả diều Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Đọc: Thả diều Bài giảng điện tử 4 Toán Luyện tập Bài giảng điện tử 5 3 22/11 Sáng 1 Toán Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Viết: Chữ hoa L Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Nói và nghe: Chúng mình là bạn Bài giảng điện tử 4 GDTC Chiều 6 Luyện TV Ôn luyện Vở thực hành 7 Tin 8 HĐTN 2 Bài 12:Biết ơn thầy cô 4 23/11 Sáng 1 Tiếng Việt Đọc: Tớ là Lê- Gô Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Đọc: Tớ là Lê- Gô Bài giảng điện tử 3 Tiếng Anh 4 Toán Luyện tập Bài giảng điện tử 5 TN&XH Bài 8: Đường và phương tiện giao thông (T3) Bài giảng điện tử 5 24/11 Sáng 1 Toán Luyện tập Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Viết: N-V Đồ chơi yêu thích Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Luyện tập: Luyện từ và câu Bài giảng điện tử 4 Đạo đức Bài 5: Khi em bị bắt nạt (Tiết 2) Bài giảng điện tử 6 25/11 Sáng 1 Toán Luyện tập Bài giảng điện tử 2 Tiếng Việt Luyện viết đoạn, đọc mở rộng Bài giảng điện tử 3 Tiếng Việt Luyện viết đoạn, đọc mở rộng Bài giảng điện tử 4 TN&XH Bài 9: An toàn khi đi trên phương tiện giao thông (T1) Bài giảng điện tử 5 Chiều 6 Luyện Toán Ôn luyện Vở thực hành 7 HĐTN 3 Ôn tập theo chủ đề: Em yêu trường em. 8 GDTC Kiểm tra, nhận xét Tổ chuyên môn Ban giám hiệu ………………………….. ……………………………... ………………………………. …………………………….. TUẦN 12 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022 Tiết 1: HĐTN-Ccờ ………………………………………………………………………………….. Tiết 2,3: Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 1+2) BÀI 21: THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các từ khó, biết đọc bài thơ Thả diều của Trần Đăng Khoa,biết ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp. - Hiểu nội dung bài: Nhận biết được vẻ đẹp của cánh diều, vẻ đẹp của làng quê ( qua bài đọc và tranh minh họa). *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các sự việc trong câu chuyện : chúng mình là bạn qua tranh minh họa. - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, yêu các trò chơi tuổi thơ; phát triển năng lực văn học, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, con diều, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: HS nêu nội dung của bài; Nhím nâu kết bạn. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Các bạn trong tranh đang chơi trò chơi gì? + Em biết gì về trò chơi này? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi khổ thơ... HDHS chia đoạn: 5 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: no gió, lưỡi liềm, nong trời,… - Hướng dẫn HS ngắt nhịp thơ: Trời/ như cánh đồng; Xong mùa gặt hái; Diều em/ - lưỡi liềm; Ai quên/ bỏ lại. - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc các khổ thơ theo nhóm . * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr. 95. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ mà HS thích - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - YC HS trả lời câu hỏi 1 đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở BT1 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Những sự vật giống cánh diều được nhắc tới trong bài thơ: thuyền, trăng, hạt cau, liềm, sáo. C2: Đáp án đúng: c. C3: Đáp án đúng: c. C4: HS trả lời và giải thích. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đứng dậy đặt câu theo yêu cầ - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………….. Tiết 4: Toán Luyện tập ( trang 81,82) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán có lời văn. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học. 2.2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: 41 + 19 67 + 3 76 + 14 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 41 + 19 67 + 3 76 + 14 - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính cộng ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và cộng dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2 : (tr81) - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: + Muốn biết đường bay của bạn nào dài nhất ta làm như thế nào? + Bạn Ong bay đến mấy bông hoa? + Đường bay của bạn Ong đến bông hoa màu đỏ dài mấy cm ? + Đường bay từ bông hoa màu đỏ đến bông hoa vàng là mấy cm? + Vậy để tính đường bay của bạn Ong đến 2 bông hoa ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn tìm ra đường bay của 3 con vật là bao nhiêu , và từ đó chỉ ra đường bay con vật nào dài nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/82 - Gọi HS đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán yêu cầu gì ? - Yêu cầu HS giải bài toán. 1,2 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của bạn. - Bài toán này thuộc dạng toán gì ? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4/ 82 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS quan sát kĩ mực nước vào ba bể cá và TLCH: + Mực nước ở bể cá B cao hơn mực nước bể cá A bao nhiêu xăng - ti - mét? + Mực nước ở bể cá C cao hơn bể cá A bao nhiêu xăng - ti - mét? ( Để tính được bể cá C cao hơn bể cá A bao nhiêu xăng ti mét ta phải dựa vào cả bể cá nào ?) + Tiếp tục Nam bỏ một số viên đá cảnh vào bể B thì mực nước ở bể B tăng thêm 5cm. Hỏi lúc này bể B cao hơn bể A bao nhiêu xăng ti mét? - GV nhận xét, khen ngợi HS hang hái phát biểu bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở. - HS theo dõi. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + HS trả lời. + Tính đường bay của 3 bạn : ong, chuồn chuồn, châu chấu + HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài vào vở . - HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. + HS trả lời. + HS trả lời. + Bể cá B - HS trả lời. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022 Tiết 1: Toán TIẾT 56: Phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. ( trang 83, 84) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Thực hiện phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số. - Nhận biết được ý nghĩa tực tiễn của phép trừ thông quan tranh vẽ, hình ảnh. - Giải bài toán bằng một phép tính liên quan. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy và lý luận toán học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.83: + Nêu lời của từng nhân vật trong tranh? + Để tìm số bơ ta làm như thế nào? + Nêu phép tính? - GV nêu: 32 - 7 + Đây là phép trừ số có mấy chữ số trừ số có mấy chữ số ? - Yêu cầu HS lấy bộ đồ dùng Toán 2 . Lấy que tính thực hiện 32 - 7 - Yêu cầu 1,2 HS nếu cách làm . - Ngoài cách làm đó ta thực hiện cách nào để nhanh và thuận tiện nhất? - Khi đặt tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì ? - Khi thực hiện phép tính trừ theo cột dọc ta chú ý điều gì? GV chốt kiến thức. 2.2. Hoạt động: Bài 1/ 83 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hướng dẫn HS làm bài - Gọi Hs làm bài - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/83 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Bài tập có mấy yêu cầu ? - GV hướng dẫn mẫu: 64 - 8 trên bảng. Lưu ý cho HS việc đặt tính các thẳng hàng. Và khi thực hiện phép tính thực hiện từ phải qua trái. - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3 /84 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn đi tìm số dưa hấu Mai An Tiêm thả lần 2 ta làm như thế nào? - YC HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Nhận xét giờ học. - 2-3 HS trả lời. + 32 - 7 + Số có hai chữ số trừ số có một chữ số. - HS theo dõi. - Thực hiện: Đặt tính rồi tính. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS trả lời. - Hs làm bài tập. - HS báo cáo kết quả - HS trả lời. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - HS nêu. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tiếng Việt Tập viết (Tiết 3) CHỮ HOA L I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Biết viết chữ viết hoa L cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Viết đúng câu ứng dựng: Làng quê xanh mát bóng tre.. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận. - Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa L. - HS: Vở Tập viết; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa L. + Chữ hoa L gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa L. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa L đầu câu. + Cách nối từ L sang a. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa L và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Việt Nói và nghe (Tiết 4) CHÚNG MÌNH LÀ BẠN I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về tình bạn của ếch ộp, sơn ca và nai vàng. - Nói được điều mỗi người thuộc về một nơi khác nhau, mỗi người có khả năng riêng, nhưng vẫn mãi là bạn của nhau . *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm. - Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện: Chúng mình là bạn. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh trao đổi nhóm để nêu tên các con vật. GV kể 2 lần - Theo em, ếch ộp, sơn ca và nai vàng chơi với nhau như thế nào? - Ba bạn thường kể cho nhau nghe những gì? - Ba bạn nghĩ ra cách gì để tận mắt thấy những điều đã nghe? - Ếch ộp, sơn ca và nai vàng đã rút ra được bài học gì? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2. Chọn kể 1 – 2 đoạn của câu chuyện theo tranh. - YC HS nhớ lại lời kể của cô giáo, nhìn tranh, chọn 1 – 2 đoạn để kể. - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - GV hướng dẫn HS. + trước khi kể các em xem lại 4 tranh và đọc các câu hỏi để nhớ nội dung câu chuyện + Có thể kể cả câu chuyện hoặc 1 đoạn + Lắng nghe ý kiến người thân sau khi nghe kể. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS chia sẻ. - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: GDTC (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 6: Luyện tiếng Việt Luyện viết đoạn VIẾT ĐOẠN VĂN VỀ ĐỒ CHƠI EM THÍCH I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về đồ chơi em thích. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS sử dụng được ngôn ngữ trong việc kể, tả về đặc điểm của các đồ chơi quen thuộc, gần gữi ở xung quanh. - Biết chia sẻ khi chơi, quan tâm đến người khác bằng hành động đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trao đổi nhóm về các nội dung: +HS lần lượt kể về những đồ chơi của mình? + HS kể về đồ chơi mình thích nhất? + Nêu lí do vì sao em thích đồ chơi đó? - Đại diện nhóm trình bày trước lớp - HDHS nói về đồ chơi em thích nhất - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS trao đổi nhóm: + Mỗi HS chọn một đồ chơi + Từng HS trong nhóm nói về đồ chơi mà mình đã lựa chọn theo gợi ý + HS khác nhận xét và góp ý - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.7. - HS trao đổi bài trong nhóm để sửa bài cho nhau - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, một bài đồng ca về một đồ chơi, trò chơi - Tổ chức cho HS chia sẻ tìm đọc một bài thơ, một bài đồng ca về một đồ chơi, trò chơi - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: - HS thực hiện thảo luận - 2-3 nhóm trình bày - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS trao đổi - 1-2 HS đọc. - HS thực hiện. - HS thực hiện - HS đọc …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 7: Tin học (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 8: HĐTN (2) BÀI 2: BIẾT ƠN THẦY CÔ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu thêm về thầy cô; Thể hiện lòng biết ơn với thầy cô giáo. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt các em vào hoạt động chủ đề. Qua những câu đố về sở thích, thói quen của thầy cô, học sinh quan tâm đến thầy cô mình. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - HS viết được những điều muốn chia sẻ cùng với thầy cô mà các em không thể hoặc không muốn nói bằng lời. Đó có thể là lời cảm ơn, lời xin lỗi hay một lời chúc,... - HS chia sẻ cùng nhau những điều biết ơn thầy cô, những việc các em đã làm để thể hiện tình cảm đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: Sách giáo khoa; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: Chơi trò Ai hiểu thầy cô nhất? GV dành thời gian để HS nhớ lại buổi làm quen đầu năm học, những lần trò chuyện hay làm việc hằng ngày. Sau đó, GV đặt câu hỏi mời HS trả lời, tìm ra HS nào là người luôn quan sát, hiểu thầy cô dạy mình nhất. - GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: - Đố các em, cô thích màu gì nhất? - Cô có thói quen làm gì khi đến lớp? - Cô có thể chơi nhạc cụ gì không? - Loài hoa cô thích nhất là gì? - Vì sao em biết thông tin đó? – GV dựa trên những câu trả lời của HS để tìm ra “Ai hiểu thầy cô nhất?”, khen tặng HS. Kết luận: Nếu chúng ta luôn quan tâm, biết quan sát thầy cô của mình, em sẽ có thể hiểu được thầy cô của mình. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Viết điều em muốn nói thể hiện lòng biết ơn thầy cô. - GV dành thời gian để HS nghĩ về thầy cô mà mình muốn viết thư, nghĩ về điều em muốn nói mà chưa thể cất lời. - GV có thể gợi ý một số câu hỏi: + Em muốn viết thư cho thầy cô nào? + Em đã có kỉ niệm gì với thầy cô? + Câu chuyện đó diễn ra khi nào? + Là kỉ niệm vui hay buồn? + Em muốn nói với thầy cô điều gì? + Một lời cảm ơn? Một lời xin lỗi? Một lời chúc? Một nỗi ấm ức? ... + GV gửi tặng HS những tờ bìa màu hoặc những tờ giấy viết thư xinh xắn và dành thời gian để các em viết lá thư của mình. + GV hướng dẫn HS cách gấp lá thư trước khi bỏ vào hòm thư. Kết luận: Mỗi lá thư đều gửi gắm tình cảm của các em với thầy cô của mình. Lá thư là cầu nối giúp thầy cô và các em hiểu nhau hơn 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV mời HS ngồi theo tổ và chia sẻ với nhau về tình cảm của các em với thầy cô giáo. - GV gợi ý thảo luận với một số câu hỏi: + Vì sao em biết ơn các thầy cô? + Kể cho các bạn nghe về những việc em đã làm để bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô của mình bằng lời nói hoặc hành động? Kết luận: Thầy cô là người dạy em điều hay, là người bạn lớn sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ em trong cuộc sống, trong học tập. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? GV gợi ý HS về nhà chia sẻ với bố mẹ về tình cảm của thầy cô đối với em hoặc của em với thầy cô. - HS quan sát, thực hiện theo HD. - 2-3 HS nêu. - 2-3 HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân. - Quan sát lắng nghe - HS thực hiện đọc nối tiếp. - HS lắng nghe. - Hoạt động theo nhóm 4 - 2-3 HS trả lời. - HS lắng nghe. - 2-3 HS trả lời. - HS lắng nghe. …………………………………………………………………………………….. Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2022 Tiết 1,2 : Tiếng Việt Tập đọc (Tiết 5 + 6) BÀI 22: TỚ LÀ LÊ-GÔ I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng các tiếng có vần khó, đọc rõ ràng một VB thông tin được trình bày dưới hình thức tư sự, - Biết nghỉ hơi sau khi đọc câu, đọc đoạn. - Hiểu nội dung bài: Hiểu được về một đồ chơi hiện đại được nhiều trẻ em yêu thích. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ, đặt được câu nêu đặc điểm. - Có niềm vui khi được chơi các trò chơi, đồ chơi phù hợp với lứa tuổi.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Thả diều. - Kể tên những sự vật gióng cánh diều được nhắc tới trong bài thơ ? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Nói tên một số đồ chơi của em ? - Kể tên đồ chơi mà em thích nhất ? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tớ không + Đoạn 2: Tiếp cho đến xinh xắn khác. + Đoạn 3: Từ những mảnh đến vật khác + Đoạn 4: Còn lại - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lắp ráp, kì diệu, kiên nhẫn,… - Luyện đọc câu dài: Chúng tớ/ giúp các bạn/ có trí tưởng tượng phong phú,/ khả năng sáng tạo/ và tính kiên nhẫn,… - Luyện đọc đoạn: 4 HS đọc nối tiếp. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.98. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. - Gọi HS đọc lần lượt 2 yêu cầu sgk/ tr.98. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1. - Tuyên dương, nhận xét. - Yêu cầu 2: HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết câu vào bài 2, VBTTV/tr.. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 2 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bạn nhỏ gọi là đồ chơi lắp ráp. C2: Các khối lê-go được lắp ráp thành các đồ vật rồi lại được tháo rời ra để ghép thành các đồ vật khác. C3: Trò chơi giúp các bạn nhỏ có trí tưởng tượng phong phú, khả năng sáng tạo và tính kiên nhẫn. C4: - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp. - HS nêu. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Anh (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: Toán TIẾT 57: Luyện tập ( trang 84,85) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 42 - 5 51 - 9 63 - 7 86 - 8 - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Để cắm số hoa trên tay Nam vào lọ thích hợp ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Bạn Sóc đang muốn đi đâu? GV : Đường đi về nhà của Sóc là con đường có 3 phép tính có kết quả giống nhau. Vậy để biết con đường nào ta làm thế nào nhỉ? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Muốn biết có bao nhiêu cây hoa hồng ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài : - GV hỏi thêm: Số cây hoa hồng hay cây hoa cúc nhiều hơn , nhiều hơn bao nhiêu? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở. - HS theo dõi. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Phải tính phép tính trên mỗi lọ. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Sóc đang muốn về nhà. - Phải tính phép tính của mỗi con đường. - HS thực hiện . - 2,3 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 5: TN&XH BÀI 8: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Kể được tên các loại đường giao thông - Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng. - Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. - Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, đò, thuyền). 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương tiện giao thông. ● Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Giấy A2. - Tranh ảnh về đường giao thông, phương tiện giao thông và biển báo giao thông. - Một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng vai. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC TIẾT 3 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Đường và phương tiện giao thông (tiết 3) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 5: Một số loại biển báo giao thông a. Mục tiêu: Phân biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn; biển báo cấm; biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 6 SGK trang 45 và trả lời câu hỏi: + Có những loại biển báo giao thông nào? Kể tên các loại biển báo giao thông theo từng loại. + Tìm điểm giống nhau của các biển báo trong mỗi loại biển báo giao thông. + Kể tên những biển báo giao thông khác thuộc ba loại mà em biết. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các nhóm. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 6: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: - Biết xử lí tình huống để đảm bảo an toàn giao thông. - Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: + Từng cá nhân chia sẻ cách xử lí tình huống trong hai tình huống SGK trang 46. + Cả nhóm cùng phân công đóng vai và xử lí tình huống. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện phần đóng vai xử lí tình huống của cả nhóm. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: - Có những loại biển báo giao thông: Biển báo chỉ dẫn (đường người đi bộ sang ngang, bến xe buýt), biển báo cấm (cấm người đi bộ, cấm ô tô), biển báo nguy hiểm (giao nhau với đường sắt có rào chắn, đá lở). - Điểm giống nhau của các biển báo trong mỗi loại biển báo giao thông: + Biển báo chỉ dẫn có dạng hình vuông hoặc hình chữ nhật, nền xanh, hình vẽ màu trắng. + Biển báo cấm: có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. + Biển báo nguy hiểm: có dạng hình tam giác đều, viền đỏ, nền vàng, hình vẽ màu đen. - Những biển báo giao thông khác thuộc ba loại mà em biết: biển báo cấm đi ngược chiều và dừng lại; biển báo chỉ dẫn đường ưu tiên; biển báo cảnh báo đi chậm. - HS quan sát tranh, đóng vai và xử lí tình huống. - HS trình bày: + Tình huống 1: Ban nữ: Mình chạy sang đường nhanh đi. Bạn nam: Bạn ơi, không nên chạy sang đường khi tàu hòa sắp đến, rất nguy hiểm. + Tình huống 2: Anh: Anh em mình đi đường này cho kịp giờ học nhé! Em: Chúng ta không được đi vào đường ngược chiều, rất nguy hiểm, sẽ bị xe đi đối diện đâm vào. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2022 Tiết 1: Toán TIẾT 58: Luyện tập ( trang 86) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về tính nhẩm các số tròn chục. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 + Bài tập gồm mấy yêu cầu ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở . + 2 HS lên bảng làm bài và nêu cách thực hiện phép tính : 63 - 8 38 - 9 40 - 2 92 - 4 - GV hỏi : Khi đặt tính trừ theo cột dọc chú ý điều gì? - GV hỏi : Khi thực hiện phép tính trừ ta thực hiện như thế nào? Cách đặt tính và trừ dạng có nhớ. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Con mèo nấp sau cánh cửa có phép tính như thế nào? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn. Có thể dựa vào số đã cho ,thử chọn từng phép tính và nhẩm tính tìm ra mỗi số nấp sau chiếc ô tô. - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Mi có số kilogam như thế nào với Mai? - Mi nhẹ hơn Mai bao nhiêu kg? - Muốn biết Mi nặng bao nhiêu ki lô gam ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài giải vào vở . - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . - GV hỏi : Bài toán thuộc dạng bài toán gì? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. + Bài tập gồm 2 yêu cầu: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài vào vở. - HS theo dõi. - HS trả lời. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Phép tính có kết quả lớn nhất. - HS làm bài. - HS thực hiện . - 2,3 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Mi nhẹ cân hơn Mai. - Mi nhẹ hơn Mai 5 kg. - HS làm bài. - Dạng bài toán ít hơn. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tiếng Việt (7) Chính tả (Tiết 7) NGHE – VIẾT: ĐỒ CHƠI YÊU THÍCH I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu. - Làm đúng các bài tập chính tả. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. - HS có ý thức chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở ô li; bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Việt (8) Luyện từ và câu (Tiết 8) TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM. I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Tìm được từ ngữ chỉ sự vật. Đặt được câu với từ vừa tìm được. - Sắp xếp từ thành câu. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển vốn từ chỉ sự vật. - Rèn kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ gọi tên các đồ chơi có trong bức tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh gọi tên các đồ chơi có trng tranh: - YC HS làm bài vào VBT/ tr.. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Sắp xếp và viết câu. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm được - YC làm vào VBT . - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS sắp xếp từ đã cho ở các y a, b, c để tạo thành câu HS thảo luận nhóm 4 - Nhận xét, tuyên dương HS. GV lưu ý: Đầu câu em viết hoa. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. Từ ngữ gọi tên: Thú nhồi bông, búp bê, máy bay, rô-bốt, ô tô, siêu nhân, quả bóng, cờ cá ngựa, lê- gô, dây để nhảy. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS đọc. - - HS đặt câu (Tôi có chiếc ô tô làm bằng nhựa.) - HS làm bài. a, Chú gấu bông rất mềm mại b, c, - HS đọc. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: Đạo đức Chủ đề: Tìm kiếm sự hỗ trợ Bài 5 : Khi em bị bắt nạt (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được: 1. Kiến thức, kĩ năng -Nêu được ý kiến, thái độ hợp lí đối với các việc làm liên quan đến việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. - Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. 2. Năng lực: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, bày tỏ ý kiến, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Biết được hậu quả khi bị bắt nạt, Tìm kiếm được sự giúp đỡ khi bị bắt nạt. 3. Phẩm chất: - HS có ý thức ngăn chặn việc bắt nạt. Biết bảo vệ bạn khi bạn bị bắt nạt. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, đạo cụ để đóng vai 2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,.. 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TG Nội dung và mục tiêu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5’ 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. GV tổ chức cho HS hát múa theo nhạc: Lớp chúng ta đoàn kết. - GV đánh giá, giới thiệu bài. HS múa hát theo nhạc HS lắng nghe 7’ 2. Luyện tập. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. Mục Tiêu: HS bày tỏ được ý kiến, thái độ hợp lí đối với các việc làm liên quan đến việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Em đồng tình hay không đồng tình” + GV nêu luật chơi: Với mỗi nhận định được GV nêu ra, HS nào đồng tình thì chạy sang đứng ở dãy bên phải lớp, còn không đồng tình thì đứng ở dãy bên trái + GV tổ chức cho HS chơi. Trong khi HS chơi GV đưa thêm câu hỏi khai thác các lời giải thích, ý kiến HS đưa ra. Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào dưới đây khi bị bắt nạt: A. Im lặng không nói với ai. B. Chia sẻ chuyện mình bị bắt nạt với người đáng tin. C. Tìm sự giúp đỡ từ thầy cô, cha mẹ, bạn bè. D. Bé chạy khỏi những người bắt nạt mình. E. Hét to cho mọi người biết. - GV nhận xét chia sẻ với HS quan điểm của mình. -GV kết luận: Khi bắt nạt, em không nên im lặng vì sẽ bị bắt nạt nhiều hơn, không biết để giúp đỡ, bản thân trở nên nhút nhát, luôn sợ hãi, ảnh hưởng đến sức khỏe và kết quả học tập. Khi bị bắt nạt, em nên hét to cho mọi người cùng biết để giúp đỡ, tìm cách chạy khỏi tình huống bị bắt nạt, chia sẻ hay tìm những người đáng tin cậy để hỗ trợ. - HS chú ý lắng nghe. - Cả lớp đứng dậy chơi trò chơi. - Khi được GV hỏi HS bày tỏ ý kiến, lời giải thích của mình xoay.Hay phản bác được ý kiến mà bạn khác đưa ra. A- Không đồng tình. B- Đồng tình. C-Đồng tình. D- Đồng tình. E- Đồng tình. - HS chú ý lắng nghe - HS lắng nghe, ghi nhớ. 10’ Hoạt động 2: Xử lí tình huống. Mục tiêu: HS trình bày được những cách ứng xử phù hợp khi bị bắt nạt. - GV cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS quan sát 3 bức tranh và yêu cầu HS nêu tình huống sảy ra ở ba bức tranh đó. - Gv cho HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện các nhiệm vụ: Nhiệm vụ 1:Đóng vai, xử lí tình huống. Nhiệm vụ 2 : Nhận xét đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí sau: +Phương án xử lí: hợp lí. + Đóng vai: sáng tạo, hấp dẫn. + Thái độ làm việc:Tập chung, nghiêm túc. - GV mời các nhóm lên đóng vai xử lí tình huống. - GV chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình với mỗi phương án mà các nhóm đưa ra. -HS đọc yêu cầu. - HS quan sát và nêu: + Tranh 1: Bạn nhỏ đứng trước cổng trường và bị một nhóm bạn nam giật mũ chạy đi. +Tranh 2: Bạn nhỏ bị một nhóm bạn chặn ở cầu thang và bắt nộp món đồ chơi. +Tranh 3: Bạn nhỏ bị một nhóm bạn cùng lớp tẩy chay, không cho chơi cùng. - HS thảo luận nhóm và lần lượt thực hiện các nhiệm vụ. - Các nhóm lần lượt đóng vai xử lí tình huống. 5’ Hoạt động 3:Liên hệ. Mục tiêu: HS nêu được những hành vi, việc làm bản thân đã trải qua. - GV cho 1 HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm việc cặp đôi: kể lại một tình huống bị bắt nạt và cách người bị bắt nạt đã tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. - GV nhận xét . -1 HS nêu yêu cầu. - HS thực hiện nhiệm vụ. - HS trình bày trước lớp. - HS khác nhận xét, đặt câu hỏi. 7’ 3. Vận dụng. Mục tiêu: HS lập được bảng hướng dẫn tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. - GV giao nhiệm vụ cho HS: + Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm 4 và lập bảng hướng dẫn tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. Tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị bắt nạt. 1. Kêu cứu. 2…. + Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá phần trình bày của bạn. - GV mời một số nhóm trình bày. - HS thực hiện nhiệm vụ. - Nhóm khác theo dõi, bổ sung. 3’ 4. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học - GV hỏi: + Em học được gì từ bài này - GV tóm tắt nội dung chính của bài học. - GV cho HS đọc lời khuyên trong sách. - GV nhận xét, đánh giá tiết học - HS nêu - HS lắng nghe - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - HS lắng nghe …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2022 Tiết 1: Toán TIẾT 59: Luyện tập ( trang 87) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Ôn tập củng cố cho HS kĩ năng thực hiên phép trừ (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số hoặc với số có hai chữ số. - Ôn tập về thành phần phép trừ. - Tính toán với đơn vị đo khối lượng ki lô gam. - Vận dụng vào giải toán vào thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển năng lực tính toán. - Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận khi trình bày bài. - Hứng thú môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài 2.2. Luyện tập: Bài 1/87 - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: + Hàng thứ nhất là số bị trừ. + Hàng thứ hai là số trừ. + Hàng thứ ba chưa biết là số nào trong thành phần phép trừ ? + Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài, báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - GV Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn: + Có mấy cái ghế? + Có mấy chú lùn? + Đằng sau áo của chú lùn có gì? - Vậy làm thế nào để mỗi chú lùn ngồi lên đúng chiếc ghế có phép tính có kết quả ở áo chú lùn? - Yêu cầu HS trao đổi nhóm bàn . - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi : Làm thế nào để tìm được kết quả đúng của dãy tính? - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - Gọi 2,3 HS báo cáo . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS báo cáo kết quả. - Bài tập giúp củng cố kiến thức nào? - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn. + Bạn Việt vẽ được bao nhiêu bông hoa? + Bạn Mèo đã làm gì với bức tranh của Việt? + Trên tranh lúc này chỉ còn mấy bông hoa? - Muốn biết có bao nhiêu bông hoa bị che khuất ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài tập yêu cầu làm gì? - Để biết đường đi của Roboot đến phương tiện mà Roboot chọn ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - 1,2 HS lên bảng làm bài - GV chữa bài . - GV hỏi : Qua bài tập trên giúp ôn lại kiến thức nào? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS hăng hái phát biểu bài. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS trả lời. - HS trả lời. - HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài. - HS thực hiện . - 2,3 HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời và làm theo hướng dẫn. Bài giải Số bông hoa bị che khuất là : 35 - 9 = 26( bông hoa) Đáp số: 26 bông hoa. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS trả lời …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 2,3: Tiếng Việt Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10) VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU MỘT ĐỒ CHƠI I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Giới thiệu được các đồ chơi mà trẻ em yêu thích. - Viết được 3-4 câu tự giới thiệu một đồ chơi mà trẻ em yêu thích. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển kĩ năng giới thiệu. - Phát triển kĩ năng đặt câu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. - HS: Vở BTTV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? GV yêu cầu HS kể các đồ choei mà em thích. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát sơ đồ, hỏi: + Em muốn giới thiệu về đồ chơi nào? Đồ chơi đó em có từ bao giờ? + Đồ chơi đó có đặc điểm gì nổi bật? - HDHS nói và đáp khi giới thiệu về đồ chơi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. - Tổ chức cho HS chia sẻ các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể. -GV cho các em ghi lại các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể mà em yêu thích. .- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: - HS thực hiện nói theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. Em muốn giới thiệu về đồ chơi là con búp bê. Đồ chơi đó em có từ ….. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm các bài hướng dẫn tổ chức trò chơi hoặc hoạt động tập thể ở thư viện trường. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 4: TN&XH BÀI 9: AN TOÀN KHI ĐI TRÊN PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ( tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Mức độ, yêu cầu cần đạt - Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (ví dụ: xe máy, xe buýt, thuyền). 2. Năng lực - Năng lực chung: ● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. - Năng lực riêng: ● Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. ● Vẽ, viết khẩu hiệu hoặc sưu tầm tranh ảnh về an toàn khi đi phương tiện giao thông. 3. Phẩm chất - Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông. - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Phương pháp dạy học - Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực. 2. Thiết bị dạy học a. Đối với giáo viên - Giáo án. - Các hình trong SGK. - Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2. - Mũ bảo hiểm xe máy. b. Đối với học sinh - SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1 I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 47 và trả lời câu hỏi: Trong các hình dưới đây, những hành động nào không đảm bảo an toàn giao thông? Vì sao? - GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa được quan sát một số hình ảnh về hành động đảm bảo và không đảm bảo an toàn giao thông. Vậy trong cuộc sống hằng ngày, các em đã biết làm thế nào để an toàn khi ngồi sau xe máy, khi đi xe, an toàn khi đi thuyền chưa? Chúng ta sẽ có câu trả lời khi học xong bài học ngày hôm nay. Chúng ta cùng vào Bài 9: An toàn khi đi trên phương tiện giao thông. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 1: Thực hành đội mũ bảo hiểm a. Mục tiêu: - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về các bước đội mũ bảo hiểm. - Biết đội mũ bảo hiểm đúng cách để đảm bảo an toàn. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu HS: + Quan sát các Hình 1, 2, 3 SGK trang 48 và nêu các bước đội mũ bảo hiểm đúng cách. + Thực hành đội mũ bảo hiểm đúng cách theo 3 bước trong SGK. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời 1 số lên bảng vừa nói vừa thực hành đội mũ bảo hiểm trước lớp. - Gv hướng dẫn các HS khác theo dõi và nhận xét phần thực hành của các bạn. - GV tuyên dương HS thực hành đúng và nói lưu loát, chính xác các bước đội mũ bảo hiểm. III. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Quy định khi ngồi sau xe máy a. Mục tiêu: - Nêu được một số quy định khi ngồi sau xe máy. - Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về quy định khi ngồi sau xe máy. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 SGK trang 48 và trả lời câu hỏi: + Dựa vào các hình và thông tin, nêu một số quy định khi ngồi sau xe máy. + Em cần thay đổi thói quen nào khi ngồi sau xe máy để đảm bảo an toàn? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. - GV bổ sung và hoàn thiện câu trả lời. - HS trả lời: Trong các hình dưới này, những hành động không đảm bảo an toàn giao thông: + Hình 1: Đèo hai người đi xe đạp. + Hình 2: Vừa ngồi một bên, vừa cầm ô khi ngồi sau xe đạp. - HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi và thực hành đội mũ bảo hiểm đúng cách. - HS vừa nói vừa thực hành đội mũ bảo hiểm trước lớp: + Bước 1: mở dây quai mũ sang hai bên cho thẳng và đội mũ lên đầu sao cho vành dưới mũ song song với chân mày. + Bước 2: Chỉnh khóa bên của dây mũ sao cho dây quai mũ nằm sát phía dưới tai. + Bước 3: Cài khóa ở phía dưới cằm và chỉnh quai mũ sao cho có thể đặt vừa hai ngón tay giữa cằm và quai mũ. - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS trả lời: + Một số quy định khi ngồi sau xe máy: Đội mũ bảo hiểm đúng cách trước khi lên xe; ngồi ngay ngắn, hai tay bám chắc vào ngang hông người lái xe, hai chân đặt lên chỗ để chân; trước khi xuống xe phải quan sát xung quanh. + Em cần thay đổi thói quen phải quan sát khi xuống xe. Vì như vậy sẽ tránh được phần nào xảy ra va chạm, tai nạn giao thông, đồng thời đảm bảo được an toàn cho bản thân và người khác. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 6: LT T oán LUYỆN TẬP TOÁN TIẾT 69: ĐƯỜNG THẲNG, ĐƯỜNG CONG, BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hàng qua hình ảnh trực quan. - Gọi tên đường thẳng, đường cong, nhóm ba điểm thẳng hàng trong hình vẽ cho trước. - Nhận dạng đường thẳng, đường cong, ba điểm thẳng hang trong thực tế. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Phát triển các năng lực: Giao tiếp toán học, Giao tiếp và hợp tác. - Phát triển các phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: + Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. + Một số vật dụng có dạng đường cong: vành nón, cạp rổ, rá bị bật,... - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó. - Cho HS quan sát, dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: - GV cho HS mở sgk/tr.100: - YC HS quan sát tranh và dựa vào bóng nói của Việt, trả lời CH: + Tranh vẽ những gì? + Vạch kẻ đường có dạng gì? Cầu vồng có dạng gì? + Hãy đọc tên các điểm có trong hình vẽ. + Nối điểm A với điểm B ta được gì? - GV giới thiệu: Kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta được đường thẳng AB. - Cho HS đọc tên đường thẳng AB. + Ba điểm M, N, P cùng nằm trên đường thẳng nào? - Chỉ vào hình và chốt: Ba điểm M, N, P cùng nằm trên một đường thẳng. Ta nói ba điểm M, N, P là ba điểm thẳng hang. - Trên bảng vẽ đường cong nào? - Đưa ra các đồ vật có dạng đường cong cho HS nhận biết. - Vẽ thêm một số đường thẳng, yêu cầu HS đọc tên các đường thẳng đó. - YC HS thảo luận nhóm bàn, so sánh sự khác nhau giữa đoạn thẳng và đường thẳng. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - NX, tuyên dương HS. 3. Thực hành, luyện tập Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS hoạt động nhóm đôi: Từng HS kể cho bạn theo YC của bài, đồng thời góp ý sửa cho nhau. - Mời đại diện một số nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS nêu YC bài. - YC HS làm bài vào VBT - Mời một số HS chia sẻ bài làm trước lớp, giải thích rõ vì sao lại điền Đ hoặc S. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc theo nhóm bàn. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 4. Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tiễn: Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - YC HS làm việc theo nhóm 4. Từng HS đưa ra ý kiến của mình và thống nhất chung. - Mời đại diện một số nhóm HS nêu kết quả trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 5. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Quan sát, nhận dạng các đường thẳng, đường cong có trong thực tiễn cuộc sống. - Nhận xét giờ học. - HS quan sát, trả lời câu hỏi. - 2 HS trả lời - Lớp NX. - HS đọc tên các điểm. - 2 -3 HS trả lời - 1-2 HS trả lời. - HS đọc tên hình. - HS trả lời - 2 HS trả lời. - HS quan sát,nhận biết đường cong. - HS đọc tên các đường thẳng vừa vẽ. - Các nhóm làm việc - 2 nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý. - 2 HS đọc. - Quan sát, trả lời câu hỏi. - 2 HS nêu. - HS làm bài. - 2 HS chia sẻ trước lớp - 2 HS đọc. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp NX, góp ý. - 2 HS đọc. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. - 2 nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp NX, góp ý. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 7: HĐTN (3) SƠ KẾT TUẦN TUẦN 12 THEO CHỦ ĐỀ: EM YÊU TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: * Sơ kết tuần: - HS có thêm cơ hội để hiểu thầy cô của mình hơn, cả lớp sẽ yêu thương nhau hơn. - Tạo tình cảm gần gũi, yêu thương giữa các thành viên trong lớp và thầy cô giáo. - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo. * Hoạt động trải nghiệm: - Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định. - Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi chiếu bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 12: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 12. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 14: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. 2.1. Hoạt động nhóm: a. Tham gia văn nghệ chúc mừng thầy cô GV phân công mỗi tổ sẽ chuẩn bị một tiết mục đặc biệt để tham gia biểu diễn văn nghệ về chủ đề THẦY CÔ GIÁO EM. b. Nói lời cảm ơn với thầy cô. Tổ chức hoạt động: - GV chia sẻ cảm xúc của mình khi đọc được những bức thư của HS. Gợi lại những kỉ niệm mà các em đã nhắc đến. - GV mời HS chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của mình khi viết thư gửi thầy cô. Kết luận: Lớp chúng ta luôn yêu thương, lắng nghe và giúp đỡ nhau. Thầy cô luôn ở bên các em. Cả lớp cùng hô vang “Lớp chúng mình là một gia đình”. Cùng làm “sợi dây yêu thương” để thấy sự kết nối của thầy cô. – GV sắp xếp để HS ngồi theo tổ để làm “sợi dây yêu thương” của từng tổ. - GV hướng dẫn HS sẽ tự cắt một vòng móc xích của chính mình từ giấy màu, sau đó kết lại với nhau theo từng tổ. - GV mời HS đứng thành vòng tròn và GV sẽ dùng vòng móc xích của mình kết nối “sợi dây yêu thương” của từng tổ lại để tạo thành “sợi dây yêu thương” của cả lớp. - GV đề nghị cả lớp cùng nắm tay nhau và vui hát một bài. Kết luận: Mỗi thành viên trong lớp là một phần không thể thiếu trong “Sợi dây yêu thương” này, và thầy cô sẽ kết nối các em để giúp các em giải quyết khó khăn, xoá bỏ hiểu lầm, luôn yêu quý nhau. 3. Cam kết hành động. GV gợi ý HS cắt một ngôi sao giấy, trên đó viết thông tin về thầy cô để thể hiện sự quan tâm của mình đối với thầy cô. Mỗi cánh sao là một thông tin em biết. GV chọn một trong ba phương án sau: GV hướng dẫn HS tự vẽ hoặc cắt dán hình vòng tròn, bông hoa vào cuối các mục ghi trong phần Tự đánh giá sau chủ đề (làm trong vở hoặc tờ giấy thu hoạch). Chưa làm Làm một lần Làm thường xuyên - Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 13. - Tham gia biểu diễn văn nghệ - Lắng nghe - HS chia sẻ. - Lắng nghe - HS thực hiện. - Cắt móc xích - Đứng thành vòng tròn - Nắm tay nhau và hát - Lắng nghe Tự đánh giá sau chủ đề : EM YÊU TRƯỜNG EM – Giúp đỡ, chia sẻ với bạn. – Hỏi ý kiến thầy cô, bạn bè khi có bất hoà với bạn. – Thực hiện một việc để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. – Tham gia thực hiện kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Tiết 8: GDTC (Giáo viên bộ môn dạy) …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. HẾT TUẦN 12 DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN GIÁO VIÊN NGUYỄN THỊ BÉ Các tin khác kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 2. 2022-2023 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 3 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 4 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 5 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/1- tuần 2 kế hoạch bài dạy - lớp 2/1- tuần 3 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 4 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 5 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2- tuần 6. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 6 kế hoạch bài dạy - lớp 2.2 - tuần 7 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 8 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2- tuần 9 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 7 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- Tuần 8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 7 LỚP 5/2 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 9 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 10 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 9. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 10. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 11. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 11 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 12 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 13. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 13 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 14 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 14. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 15 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 15 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 16 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 16. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 17 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 17 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 18 kế hoạch bài dạy - lớp2/2 - tuần 18. kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 19 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 19. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 20 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 21. kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 22 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 24 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 23 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 24 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 25 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 26 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 27 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 28 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 29 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 25 LOP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 26 LOP 1/1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 30 KẾ HOẠCH BAI DẠY TUẦN 27 LÓP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 29 LOP 1/1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 28 LOP 1/1 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 31 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 28 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 29 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 30 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 31 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần -30 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 32 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 1 9 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 20... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 21... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23.... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 23..... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 24..... kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 25..... kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 32 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 33 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 33 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 34 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 34 kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 35 kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 35