Khối 2
kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 23
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tên Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hương Học kỳ II
Tuần thứ: 23 từ ngày:20/02 đến ngày: 24/02/2023
Thứ |
Buổi |
Tiết |
MÔN |
TÊN BÀI |
Thiết bị dạy học |
|
2 (20/02) |
Sáng |
1 |
HĐTN |
Sinh hoạt dưới cờ |
|
|
2 |
Tiếng việt |
Đọc: Vè chim |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 |
Tiếng việt |
Đọc: Vè chim |
Bài giảng điện tử |
|
||
4 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 (21/02) |
Sáng |
1 |
Toán |
Khối trụ ,khối cầu |
Bài giảng điện tử |
|
2 |
Tiếng việt |
Chữ hoa: U,Ư |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 |
Tiếng việt |
Nói và nghe: KC Cảm ơn hoạ mi |
|
|
||
4 |
TN&XH |
Cơ quan vận động |
Bài giảng điện tử |
|
||
Chiều |
5 |
Đạo đức |
Thể hiện cảm xúc bản thân ( Tiết 1) |
Bài giảng điện tử |
|
|
6 |
Luyện TV |
Thực hành |
Vở thực hành |
|
||
7 |
HĐTN |
Hoạt động giáo dục theo chủ đề |
Bài giảng điện tử |
|
||
4 (22/02) |
Sáng |
1 |
Tiếng anh |
|
|
|
2 |
Tiếng anh |
|
|
|||
3 |
Tin học |
Bài giảng điện tử |
|
|||
4 |
Tiếng Việt |
Đọc: Khủng long |
Bài giảng điện tử |
|
||
5 |
Tiếng Việt |
Đọc: Khủng long |
Bài giảng điện tử |
|
||
5 (23/02) |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
|
2 |
Tiếng việt |
N-V Khủng long |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 |
GDTC |
Bài giảng điện tử |
|
|||
4 |
Tiếng việt |
LTVC |
Bài giảng điện tử |
|
||
6 (24/02) |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
|
2 |
Tiếng việt |
Luyện viết đoạn |
|
|
||
3 |
Tiếng việt |
Đọc mở rộng |
Bài giảng điện tử |
|
||
4 |
TN&XH |
Cơ quan vận động |
Bài giảng điện tử |
|
||
Chiều |
5 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
|
|
6 |
L/Toán |
Thực hành |
Vở thực hành |
|
||
|
|
7 |
HĐTN |
Sinh hoạt lớp |
Bài giảng điện tử |
|
Kiểm tra, nhận xét
Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
……………………………..... . ....................................... ….. …. ……………………….. …………………………...
TUẦN 23
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2022
Tiết 1: HĐTN
Sinh hoạt dưới cờ
…………………………………………………………………
Tiết 2,3:Tập đọc (Tiết 1+2)
VÈ CHIM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài Vè chim với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ
- Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhớ tên và nhận biết đặc điểm riêng của mỗi loài chim.
- Có khả năng nhận biết và bày tỏ tình yêu đối với thế giới loài vật; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Nói về loài chim mà em biết? ( Tên, nơi sống, đặc điểm) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: hài hước dí dỏm thể hiện đặc điểm nghịch ngợm, đáng yêu, thói xấu của từng loài chim - Đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc từ khó:lom xom ,liếu điếu, chèo bẻo - HDHS đọc đoạn:Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu. - Giải nghĩa từ: lon xon, lân la, nhấp nhem. - Luyện đọc câu dài: Hay chạy lon xon/ Là gà mới nở// Vừa đi vừa nhảy/ Là em sáo xinh// - Luyện đọc nhóm: Chia nhóm học sinh, mỗi nhóm có 5 học sinh và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm. Học sinh thi đọc giữa các nhóm. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các nhóm. Đọc đồng thanh - Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài vè. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.40. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng dí dỏm - Gọi HS đọc toàn bài. - Gv hướng dẫn hs đọc thuộc lòng bằng cách xóa bớt từ - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.21. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.40. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.21. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
-Hs đọc nối tiếp
- 10 học sinh nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi học sinh đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. .
- 2-3 HS đọc.
- Lần lượt từng học sinh đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm thi đọc. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc tốt. - Lắng nghe.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài vè.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Hs hoạt động nhóm 2. Tên các loài chim được nhắc trong bài là gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi,chèo bẻo, chim khác, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo C2: Từng cặp đố đáp loài chim trong bài vè theo mẫu dựa vào bài vè C3: Từ ngữ chỉ hoạt động trong bài vè: chạy lon xon, đi, nhảy, nói linh tinh, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la … C4: Đáp án mở. hs có thể chọn, giới thiệu về một loài chim bất kì phải nêu được một số nội dung như tên loài chim, đặc điểm nổi bật của loài chim,...
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, Từ chỉ người được dùng để gọi các loài chim: bác, em, cậu, cô
- 1-2 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án. Lưu ý câu phải đầy đủ 2 phần: phần 1 là các từ ở bài tập 1, phần 2 là các từ chỉ hoạt động hoặc đặc điểm. |
__________________________________________
Tiết 4:Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS thực hiện được phép nhân,phép chia ;Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng giải toán.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: phiếu phép tính Trò chơi “Đường đến kho báu ”.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm trabài cũ : Gọi 2-3 hs lên bảng làm BT Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1/32: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- GV nêu: + Muốn tìm tích ta làm như thế nào ?? + Muốn tìm thương ta làm thế nào? - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/32: - Gọi HS đọc YC bài. -Bài toán cho biết gì ? -Bài toán hỏi gì ? -Để tìm được số quả của mỗi cháu em phải thực hiện phép tính gì ? - GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/32: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 2.2. Trò chơi “Đường đến kho báu ”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS chơi có thể chia lớp thành 3-4 đội chơi tùy ĐK Qua trò chơi em thấy trò chơi này có giúp gì cho em không ? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: Hôm nay em học được những kiến thức gì? Về nhà cần học thuộc bảng chia 3,4,5 nhé - Nhận xét giờ học. |
Hs thực hiện trên BC theo yêu cầu của gv
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC.
-Ta lấy thừa số nhân vơi thừa số . -Ta lấy số bị chia chia cho số chia
-HS đọc đề bài . -Bà có 20 quả vải , bà chia đều cho 2 cháu -Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải? -Phép tính chia .
Hs làm bài vào BC Gọi 1 HS lên bảng lớp giải .
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.
-HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4.
-Giúp em ôn lại bảng nhân và bảng chia em đã học .
-Hs trả lời . |
****************************************************
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023
Tiết 1:Toán
KHỐI TRỤ, KHỐI CẦU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận dạng được khối trụ, khối cầu trong các mô hình ở bộ đồ dùng học tập và vật thật .
-Liên hệ, nhận biết được các đồ vật gần gũi có dạng khối trụ, khối cầu.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
-Thông qua nhận dạng hình,HS phát triển năng lực quan sát, năng lực tư dauy, mô hình hóa,đồng thời bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian .
-Qua thực hành, luyện tập,HS phát triển được năng lực giải quyết vấn đề .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: mô hình khối trụ, khối cầu bằng bìa hoặc nhựa…hộp sữa, cái cốc , ống nước …
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm trabài cũ : GV kiểm ra dụng cụ học sinh như : Bộ dụng cụ học toán ; hộp sữa , cái cốc , viên bi , quả banh … mà cô dặn mang theo. Gv nhận xét . 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối trụ : -Đây là gì ?Nó có hình dạng hình gì ? Em thấy hoặc được sờ vào nó chưa ? -GV giới thiệu hộp sữa , khúc gỗ …đây là những đồ vật có dạng hình khối trụ. -Gv cho HS xem cả tư thế đứng và nằm của khối trụ. Gv cho Hs quan sát nhiều mẫu khác nhau . GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. * GV cho HS quan sát tranh đồ vật hình khối cầu : - Đây là gì ?Nó có hình dạng hình gì ? GV cho HS quan sát xung quanh những đồ vật có dạng khối cầu . GV giới thiệu mô hình thật và hình vẽ trong SGK /34. - Nhận xét, tuyên dương. 2.2. Hoạt động: Bài 1/34: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn HS quan sát và nêu cách nhận biết khối trụ , khối cầu . - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2/34: - Gọi HS đọc YC bài. a/- Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS lên bảng lớp thực hành . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. b/Hãy nêu tên một số đồ vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu mà em biết .
-Gv quan sát , giúp đỡ Bài 3/35: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Gv phóng to tranh , sau đógọi một số em lên chỉ vaò khối hình và cho biết khối gì. GV cùng HS khai thác tranh và GV hd cách tìm tên sao cho đúng với yêu cầu đề bài .
- GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà tìm thêm khối trụ khối cầu có trong nhà em nhé . - Nhận xét giờ học. |
- HS để lên bàn .
- 2-3 HS trả lời. -HS quan sát xung quanh và hai đáy của những đồ vật đó .
- HS lấy ví dụ và chia sẻ.
- HS chia sẻ quả bóng , viên bi .
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe và chọn hình khối trụ ( D) hình cầu ( B)
- 1-2 HS trả lời.
- HS lên bảng chỉ và nêu vật nào có khối trụ vật nào có khối cầu . Dưới lớp HS làm miệng theo nhóm cặp . -HS thi Ai nhanh hơn và nói đúng thì được 1 tràng vỗ tay . Vd : Viên bi đá khối cầu. Thùng phi nước khối trụ …
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát. -HS thi nhau nói đúng tên khối - Cả lớp tuyên dương .
- HS thực hiện làm bài cá nhân. Khối trụ : đầu , 2 cẳng tay ,2 cẳng chân , lon nước ngọt Khối cầu :2 đầu râu , 2 cầu vai , thân của Rô- bốt.
- HS lắng nghe . |
Tiết 2:Viết (Tiết 3)
CHỮ HOA U, Ư
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa U, Ư cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Rừng U Minh có nhiều loài chim quý.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa U, Ư
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa U, Ư. + Chữ hoa U, Ư gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa U, Ư - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa U, Ư đầu câu. + Cách nối từ M sang i. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa U, Ư và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ. |
__________________________________________
Tiết 3:Nói và nghe (Tiết 4)
CẢM ƠN HỌA MI
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các nhân vật và diễn biến câu chuyện. Câu chuyện kể về một vị vua nọ và chú chim họa mi có tiếng hót rất hay.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ cảnh gì? + Trong tranh có những ai? + Mọi người đang làm gì? - Gv kể cho hs nghe câu chuyện ( 3 lượt). Gv hướng dẫn hs nhớ lời nhân vật ở đoạn 4 - Gv yêu cầu hỏi đáp theo cặp các câu hỏi dưới tranh để nhớ nội dung câu chuyện. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - YC HS nhớ lại từng đoạn câu chuyện và tập kể từng đoạn. - Gv cho hs thảo luận nhóm 2 kể lần lượt từng đoạn hoặc kể hết bài - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - Gv hướng dẫn hs đóng vai họa mi + Hướng dẫn hs tập kể trước lớp - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
- Tranh 1: nhà vua tự hào vì có chim quý. Tranh 2: Nhà vua được tặng 1 con chim đồ chơi bằng máy Tranh 3: con chim đồ chơi bị hỏng mọi người tháo tung ra để sửa nhưng không được Tranh 4: Biết vua ốm chim tìm về hoàng cung cất tiếng hót giúp vua khỏi bệnh.
- HS nhìn theo tranh nhớ lại nội dung từng đoạn
- HS thảo luận nhóm
- HS lắng nghe.
- Hướng dẫn hs tập kể trước lớp và về nhà kể cho bố mẹ nghe
- HS chia sẻ. |
__________________________________________
Tiết 4: TNXH
BÀI 14: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động.
● Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động.
3. Phẩm chất
- Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|
TIẾT 1 |
||
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức cho HS vừa múa, vừa hát bài Thể dục buổi sáng. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em đã sử dụng bộ phận nào của cơ thể để múa, hát? - GV dẫn dắt vấn đề: Để múa, hát, một số bộ phận của cơ thể chúng ta phải cử động. Cơ quan giúp cơ thể của chúng ta thực hiện các cử động được gọi là cơ quan vận động. Vậy các em có biết các bộ phận chính của cơ quan vận động là gì? Chức năng của cơ quan vận động là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay - Bài 14: Cơ quan vận động. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Khám phá vị trí các bộ phận của cơ quan vận động trên cơ thể a. Mục tiêu: Xác định vị trí của cơ và xương trên cơ thể. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát và làm theo gợi ý hình SGK trang 82, nói với bạn những gì em cảm thấy khi dùng tay nắn vào các vị trí trên cơ thể như trong hình vẽ. - GV đặt câu hỏi: Các em hãy dự đoán bộ phận cơ thể em nắn vào đó thấy mềm là gì?; bộ phận cơ thể em nắn vào thấy cứng là gì? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp. HS khác nhận xét. - GV giới thiệu kiến thức: + Khi nắn vào những vị trí khác nhau trên cơ thể, nếu em cảm thấy có chỗ mềm, đó là cơ, nếu em cảm thấy cứng, đó là xương. + Cơ thể của chúng ta được bao phủ bởi một lớp da, dưới lớp da là cơ (khi nắn vào em thấy mềm, ví dụ ở bắp tay, đùi mông), dưới cơ là xương (vì vậy, cần nắn sâu xuống em mới thấy phần cứng, đó là xương) hoặc ở một số chỗ da gắn liền với xương (khi nắn vào em thấy cứng, ví dụ như ở đầu). Hoạt động 2: Xác định tên, vị trí một số xương chính và một số khớp xương a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số xương chính và khớp xương trên hình vẽ bộ xương. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS nói tên và cách chỉ vào vị trí của một số xương (Hình 1, SGK trang 83), khớp xương (Hình 2, SGK trang 83):
Bước 2: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu hai HS lần lượt thay nhau chỉ và nói tên một số nhóm xương chính trên hình 1 và khớp xương trên hình 2. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trước lớp chỉ và nói tên các xương chính trên Hình 1. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, nhận xét. - GV giới thiệu kiến thức: + Xương đầu gồm xương sọ và xương mặt. + Xương cột sống được tạo nên bởi nhiều đốt sống. + Nhiều xương sườn gắn với nhau tại thành xương lồng ngực. - GV mời 1 số cặp khác lên chỉ và nói tên một số khớp xương trên Hình 2. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét, theo dõi. - GV giới thiệu kiến thức: Nơi hai hay nhiều xương tiếp xúc với nhau được gọi là khớp xương. Ở lớp 2, chúng ta chỉ học về các khớp cử động được. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và nói tên xương, khớp xương trên cơ thể mỗi em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi. + Cách chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện nhóm nào nói được nhiều tên xương, khớp xương và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của mình là thắng cuộc. - GV yêu cầu HS làm câu 1 Bài 14 vào Vở bài tập. |
- HS múa, hát. - HS trả lời: Em đã sử dụng tay, chân để múa; miệng để hát.
- HS quan sát hình, làm theo gợi ý và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: + Nắn vào ngón tay thấy cứng. + Nắn vào lòng bàn tay và thấy bàn tay mình mềm.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS làm việc theo cặp. - HS trình bày: Một số tên xương trong hình 1: xương đầu, xương vai, xương đòn, xương sườn, xương cột sống, xương tay, xương chậu, xương chân.
- HS trình bày: Một số khớp xương trong hình 2: khớp sống cổ, khớp vai, khớp khuỷu tay, khớp háng, khớp đầu gối. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS chơi trò chơi.
- HS làm bài. |
Chiều thứ ba
Tiết 5: Đạo đức
BÀI 10: THỂ HIỆN CẢM XÚC BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Phân biệt được cảm xúc tích cực và cảm xúc tiêu cực. Nêu được ảnh hưởng của cảm xúc tích cực đối với bản thân và mọi người xung quanh.
- Hình thành , vận dụng được cảm xúc tích cực vào trong cuộc sông thực tiễn.
2. Phẩm chất, năng lực
a. Năng lực:
- Thông qua việc hình thành những cảm xúc tích cực HS có cơ hội được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp trong cuộc sống, học tập tốt hơn.
b. Phẩm chất:ngoan ngoãn ,chăm chỉ, trách nhiệm, nhân ái, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-SGK; SGV; vở BTĐĐ. Laptop; màn hình máy chiếu; …….
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG |
ND các hoạt động dạy học |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
5’
20’
7’
3’
|
A.Hoạt động khởi động Mục tiêu: Tạo tâm thế vui tươi, phấn khởi
B. Hoạt dộng thực hành luyện tập Mục tiêu:HS thể hiện và nhận diện được các loại cảm xúc khác nhau , nêu được cách thức để nhận biết được các loại cảm xúc đó.
Mục tiêu : HS đưa ra được cách ứng xử phù hợp, thể hiện cảm xúc tích cực, phù hợp với các tình huống được đưa ra
Mục tiêu:HS nêu được cảm xúc của bản thân trong buổi học C.Hoạt độngvận dụng Mục tiêu:Vận dụng được kiến thức kĩ năng về cảm xúc tích cực vào thực tế cuộc sông
D.Củngcố- dặndò
|
* Ôntập và khởi động: - GV tổchứccho HS xung phong lên bảng thể hiện biểu cảm nét mặt lời nói tỏ vẻ hạnh phúc ,vui vẻ… ?/ Nêu tác dụng của cảm xúc tích cực đối với bản thân? - GV kết hợp giới thiệu bài * HĐ1 : Bạn nào thể hiện cảm xúc tích cực , bạn nào thể hiện cảm xúc tiêu cực : Cách tiến hành : - GV tổ chức trò chơi toàn lớp học : + GV mời lần lượt từng HS lên bục giảng bốc thăm tờ giấy chỉ cảm xúc đã được GV chuẩn bị sẵn. HS sẽ dùng ngôn ngữ cơ thể, nét mặt để diễn đạt lại cảm xúc để cả lớp đoán. - GV mời HS đoán cảm xúc dựa trên sự thể hiện của bạn và giải thích vì sao lại có dự đoán như vậy. - GV nhận xét sự tham gia hoạt động học tập của HS trong hoạt động này. HĐ2:Đóng vai Cách tiến hành : GV YC HS quan sát tranh và nêu YC , nội dung tình huống. - GV giao nhiệm vụ cho HS: */Nhiệm vụ 1 : Thảo luận nhóm 4 và đóng vai xử lí một tình huống được đưa ra. */Nhiệm vụ 2 : Đánh giá , nhận xét hoạt động của bạn theo tiêu chí : + Phương án xử lí : hợp lí + Đóng vai : sinh động hấp dẫn + Thái độ làm việc nhóm : Tập trung , nghiêm túc. - GV quan sát , hỗ trợ đặt câu hỏi hướng dẫn khi cần thiết. - GV mời HS nhận xét , góp ý bổ sung. - GV chia sẻ ý kiến , suy nghĩ của mình với mỗi phương án mà các nhóm đưa ra, gợi ý thêm các phương án khác hợp lý . VD : + Tình huống 1 : Bạn nhỏ nhận được thư của bố đang công tác nơi xa. Bạn nhỏ nên viết thư hồi đáp. + Tình huống 2 : Bạn nhỏ nhận được một món quà như mong muốn từ ông già Nô-en. Bạn nhỏ có thể nhảy lên nói to rằng : “Đây là món quà em đang mơ ước . Thật là tuyệt vời!”. -GV nhận xét sự tham gia của HS trong hoạt động này * HĐ3:Liên hệ Cách tiến hành : - GV YC HS trao đổi theo nhóm đôi nói về cảm xúc của mình trong giờ học. - YC HS chia sẻ lại trước lớp về cảm xúc của mình. - GV khuyến khích HS duy trì những cảm xúc tích cực trong giờ học để học tập hiệu quả hơn. Cách tiến hành : - GV YCHS viết về kỉ niệm vui và cách thức em thể hiện cảm xúc đó. - YCHS trình bày bài viết của mình. - GV khai thác nội dung, bài viết của học sinh. - GV nhận xét sự tham gia của HS trong hoạt động này -GV nêu câu hỏi : Em học được điều gì khi học bài này ? - GV tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV YC HS đọc lời khuyên cuối bài học. - GV nhận xét đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS tích cực, nhắc nhở động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực. |
- HS xung phong lên bảng thể hiện biểu cảm nét mặt lời nói tỏ vẻ hạnh phúc , - HS trả lời
-HS lên bục giảng bốc thăm tờ giấy chỉ cảm xúc và dùng ngôn ngữ cơ thể, nét mặt để diễn đạt lại cảm xúc để cả lớp đoán. -HS đoán cảm xúc dựa trên sự thể hiện của bạn và giải thích vì sao lại có dự đoán như vậy.
HS quan sát tranh và nêu YC , nội dung tình huống. - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.
- HS trình bày và trả lời các câu hỏi được đưa ra. - HS nhận xét , góp ý bổ sung.
- HS lắng nghe
-HS trao đổi theo nhóm đôi nói về cảm xúc của mình trong giờ học. - HS chia sẻ lại trước lớp về cảm xúc của mình.
- HS thực hiện YC GV đưa ra - HS trình bày bài viết của mình.
- HS trả lời - HS lắng nghe - HS đọc lời khuyên cuối bài học.
|
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Điểm mạnh:
……………………………………………………………………………………
Hạn chế
……………………………………………………………………………………
Tiết 6: Luyện T/V
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
BÀI CA TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ khó, đọc rõ ràng bài thơ Bài ca trái đất với ngữ điệu đọc phù hợp. Biết ngắt giọng phù hợp với nhịp thơ
- Hiểu nội dung bài đọc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở TH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? * Hoạt động 1: Đọc và thực hiện yêu cầu - GV đọc mẫu: - Đọc nối tiếp câu. - Luyện đọc từ khó:thương mến, sông biển, hương thơm,thắm sắc, quay - HDHS đọc đoạn:Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp, mỗi học sinh đọc hai câu.
* Hoạt động 2: Viết đúng - HS viết bài - Nhận xét, tuyên dương HS.
* Hoạt động 3: Viết sáng tạo - HS viết bài - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Nói về những việc làm để bảo vệ Trái đất thân yêu - Gọi HS đọc yêu cầu VTH -HS - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
C1: Hs hoạt động nhóm 2. So sánh với hình ảnh quả bóng xanh C2: Hs nối C3: HS điền C4: d) Ca ngợi trái đất của chúng mình
- 2-3 HS đọc.
|
__________________________________________
……………………………………………………
Tiết 7: HĐTN
TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
- XÂY DỰNG TRƯỜNG XANH - LỚP SẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Thực hiện được kế hoạch vệ sinh môi trường ở nhà trường.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:Phát triển tình yêu trường, lớp; có ý thức và trách nhiệm trong việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với GV
- Giáo án.
- SGK.
b. Đối với HS:
- SGK.
- Các đồ dùng để làm vệ sinh: khẩu trang, găng tay, ủng, chổi, dụng cụ hót rác, khăn lau, xô đựng nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu:Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách tiến hành: - GV giới thiệu trực tiếp vào bài học Hoạt động giáo dục theo chủ đề: Xây dựng trường xanh – lớp sạch. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Thực hiện kế hoạch Trường xanh – lớp sạch. a. Mục tiêu: - Thực hiện được kế hoạch vệ sinh môi trường ở nhà trường. - Phát triển tình yêu trường, lớp; có ý thức và trách nhiệm trong việc giữ gìn trường, lớp sạch, đẹp. b. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thực hiện Kế hoạch Trường xanh- lớp sạch: + Các nhóm kiểm tra lại việc chuẩn bị đồ dùng cần thiết và nhắc nhở nhau thực hiện theo đúng nhiệm vụ đã được phân công. + GV yêu cầu các nhóm cùng thực hiện theo bản kế hoạch. + GV hỗ trợ, giúp đỡ các nhóm trong quá trình làm vệ sinh trường lớp.
- Sau khi vệ sinh xong, GV nhắc nhở HS thu dọn đồ dùng gọn gàng. - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ về kết quả đạt được. - Một số bạn chia sẻ về cảm xúc của bản thân khi đã tham gia làm vệ sinh trường lớp sạch, đẹp. - GV đánh giá kết quả đạt được và khen ngợi cả lớp. c. Kết luận: Vệ sinh trường lớp sạch sẽ sẽ tạo ra môi trường thuận lợi cho hoạt động học tập và vui chơi của các em. Mỗi thành viên trong lớp đều có trách nhiệm giữ gìn vệ sinh môi trường nhà trường và lớp học sạch, đẹp. - GV nhắc nhở HS thực hiện giữ vệ sinh trường, lớp sạch, đẹp hằng ngày. |
- HS thực hiện.
- HS thu dọn đồ dùng.
- HS trình bày.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS thực hiện. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Điểm mạnh:
……………………………………………………………………………………
Hạn chế
……………………………………………………………………………………
Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2023
Tiết 4,5: Đọc (Tiết 5 + 6)
KHỦNG LONG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng ngữ điệu, biết nghỉ hơi sau mỗi đoạn
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Khủng long là loài động vật đã tuyệt chủng nên chúng ta không thể gặp khủng long thật.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ bộ phận và từ chỉ đặc điểm; kĩ năng đặt câu.
- Biết yêu động vật, bảo vệ các loài động vật hoang dã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài Vè chim - Tìm từ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè? - 2 hs hỏi đáp: Vd Chim gì vừa đi vừa nhảy? Chim sáo - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Chiếu tranh khủng long. Hỏi: Em đã nhìn thấy loài vật này ở đâu? Em biết gì về chúng? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: nhẹ nhàng, luyến tiếc - HDHS chia đoạn: 4 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn - Luyện đọc đoạn: GV gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn. Chú ý ngắt nghỉ đúng: Khủng long/ có khả năng săn mồi tốt/ nhờ có đôi mắt tinh tường/ cùng cái mũi và đôi tai thính.// - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: săn mồi, quất đuôi, dũng mãnh, tuyệt chủng,... - Luyện đọc nhóm Gv hướng dẫn học sinh đọc nhóm 4 - Tổ chức thi đọc - Nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.43 - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến thể hiện sự tiếc nuối. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - Gọi HS trả lời câu hỏi - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.43 - HDHS đặt câu với từ vừa tìm được. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 2 HS đọc nối tiếp. - 2 HS trả lời.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm. HS đọc nối tiếp câu..
-4 hs đọc nối tiếp đoạn
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Bài đọc cho biết những thông tin về khủng long là: a,b,c C2: Khủng long có khả năng săn mồi tốt nhờ đôi mắt tinh tường cùng cái mũi và đôi tai thính. C3: Khủng Long có khả năng tự vệ tốt nhờ cái đầu cứng và cái đuôi dũng mãnh. C4: chúng ta không thể gặp khủng long thật vì khủng long đã tuyệt chủng trước khi con người xuất hiện. - HS thực hiện.
- Tai: nhỏ; mắt: to; đầu: cứng; Chân: chắc khỏe
- HS đọc. - HS nêu. - HS thực hiện.
- HS chia sẻ. |
__________________________________________
Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2023
Tiết 1:Toán
Bài : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu
- Củng cố kĩ năng sử lí vấn đế trong bài toán có quy luật hình .
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lựcnhận biết khối trụ , khối cầu .
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV-HS chuẩn bi 10 lon bia
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm trabài cũ : Gọi 2-3 hs lên bảng nêu ví dụ khối trụ , khối cầu mà em biết . Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1/35: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- GV nêu: Quan sát tranh ( Phóng to ) tìm xem có bao nhiêu đèn lồng dạng khối trụ và bao nhiêu đèn lồng dạng khối cầu . - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/35: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Gv hd cách chọn hình cho phù hợp .
- GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. Chốt đáp án : B - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/36: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Thực hiện lần lượt từng phép tính có trong bài .
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4/36: - GV thao tác mẫu. - Tổ chức cho HS xếp có thể chia lớp thành 3-4 đội xếp tùy ĐK Qua cách xếp em thấy hình D có bao nhiêu lon? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: Hôm nay em học được những gì? Về nhà cần tìm thêm một số đồ vật , đồ dùng có dạng khối trụ , khối cầu có trong nhà em nhé - Nhận xét giờ học. |
Hs thực hiện trên BC theo yêu cầu của gv
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC.
- HS quan sát và nêu kết quả 7 đèn lồng dạng khối trụ . 12 đèn lồng dạng khối cầu .
-HS đọc đề bài . -HS trả lời . -HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 và tìm đáp án ghi ra BC Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc tên các khối hình hiện có .
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. -HS chia sẻ. Bạn khối cầu sẽ rơi vào khoang D là khoang có kết quả lớn nhất và khoang đó có dạng khối trụ.
- HS lắng nghe- Thực hành với số lon mình đem tới lớp theo nhóm 4. - HS trả lời 10 lon.
-Hs trả lời . |
Tiết 2: Viết (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: KHỦNG LONG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Bài viết có những chữ nào viết hoa? + Bài viết có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr23
- GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ.
- HS luyện viết bảng con.
- HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp.
- 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.
- HS chia sẻ. |
__________________________________________
Tiết 4: Luyện từ và câu (Tiết 8)
MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ MUÔNG THÚ. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ muông thú
- Kể được các từ chỉ hoạt động của con vật trong rừngvà đặt câu với từ chỉ hoạt động đó.
- Biết cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ muông thú
- Rèn kĩ sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, chấm than
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nói tên các con vật ẩn trong tranh. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên muông thú có trong tranh
- YC HS làm bài vào VBT/ tr.23. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm từ chỉ hoạt động của con vật trong rừng. Đặt câu với từ vừa tìm được. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? -HDHS đặt câu theo mẫu - Yc hs thảo luận nhóm 2 - YC làm vào VBT tr.24 - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Chọn dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô vuông Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Hỏi hs tác dụng của các dấu - YC làm vào VBT tr.24 - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. + Tên muông thú: công, gà, kì nhông, chim gõ kiến, voi, khỉ - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS đọc. - HS chia sẻ câu trả lời.
- HS làm bài.
- HS đọc.
- HS chia sẻ. |
__________________________________________
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2023
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố khả năng nhận dạng khối trụ và khối cầu
- Củng cố kĩ năng xếp hình với khối trụ , khối cầu, khối hộp chữ nhật;kĩ năng xử lí vấn đề qua các bài toán có quy luật hình .
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Qua bài toán xếp hình HS phát triển năng lực mô hình hóa , phát triển trí tưởng tượng không gian
- Qua giải quyết các bài tập HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực quan sát .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV-HS chuẩn bi 15 khối gỗ.
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm trabài cũ : Gv kiểm tra phần chuẩn bị dụng cụ mà Gv đã giao . Gv nhận xét 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1/37: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- GV nêu: Quan sát tranh ( Phóng to ) hình trên cần bao nhiêu khối trụ, khối cầu,khối hộp chữ nhật ?
- GV cho Hs thực hành xếp hình mà em thích từ các khối hình em mang đến lớp . - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2/37: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Gv hd cách chọn hình cho phù hợp .
- GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. Chốt đáp án : B - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3/37: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Gv hd cách chọn hình cho phù hợp .
- GV theo dõi, chấm nhận xét, khen ngợi HS. Chốt đáp án : C - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4/38: - GV thao tác mẫu- Hướng dẫn tìm 1 đường điqua các vật có dạng khối trụ hoặc khối cầu để tìm lối ra cho cá ngựa. - Tổ chức cho HS lên chỉ đường đi của cá ngựa. Chốt đáp án : C - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: Hôm nay em học được những gì? Về nhà cần tìm thêm một số đồ vật , đồ dùng có dạng khối trụ , khối cầu có trong nhà em nhé. Xếp hình em thích bằng những khối trụ , khối cầu . - Nhận xét giờ học. |
Hs bỏ dụng cụ lên bàn gv kiểm tra .
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC.
- HS quan sát và nêu kết quả 4 khối trụ . 1 khối cầu . 6 khối hộp chữ nhật - HS chia sẻ với bạn cùng bàn .
-HS đọc đề bài . -HS trả lời . -HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 và tìm đáp án ghi ra BC Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc tên các khối hình hiện có .
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. HS lắng nghe – HS thảo luận nhóm 2 và tìm đáp án ghi ra BC Gọi 1 HS lên bảng lớp làm. Hs đọc tên các khối hình hiện có .
- HS lắng nghe- Thực hành theo nhóm 2.
- HS trả lời.
-Hs trả lời . |
Tiết 2,3:Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)
VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU TRANH ẢNH VỀ CON VẬT
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 2-3 câu tự giới thiệu về con vật em yêu thích
- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn một bài thơ, câu chuyện yêu thích về con vật
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng đặt câu giới thiệu con vật
- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm với con vật mình thích
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nói tên con vật trong tranh ảnh và viết đoạn văn con vật em yêu thích Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi:Trng bức tranh là con vật nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Yv hs đọc câu hỏi trong sgk trang 45 - Hướng dẫ hs trả lời lần lượt từng câu hỏi, làm theo cặp - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT tr.24 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc sách, báo viết về động vật hoang dã - Tổ chức cho HS chia sẻ thông tin về loài vật vừa đọc: Tên, nơi sống, thức ăn. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: Hươu, sóc, công
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. -HS đọc - HS thực hiện nói theo cặp.
- HS lắng nghe, hình dung cách viết.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ bài.
- 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc sách, báo ở Thư viện lớp. - HS chia sẻ theo nhóm 4.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ. |
Tiết 4: TNXH
BÀI 14: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Chỉ và nói được tên các bộ phận chính và chức năng của các cơ
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Thực hành trải nghiệm để phát hiện vị trí của cơ xương trên cơ thể và sự phối hợp của cơ, xương khớp khi cử động.
● Nhận biết được chức năng của xương và cơ quan hoạt động vận động.
3. Phẩm chất
- Dự đoán được điều gì sẽ xảy ra với cơ thể mỗi người nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tự nhiên và xã hội 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
|
TIẾT 2 |
||
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Cơ quan vận động (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Xác định tên, vị trí một số cơ chính a. Mục tiêu: Chỉ và nói được tên một số cơ chính. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát hình hệ cơ nhìn mặt từ trước và mặt sau trang 84 SGK và yêu cầu HS lần lượt chỉ và nói tên một số cơ chính trong các hình.
Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên chỉ vào hình hệ cơ, nói tên các cơ chính. HS khác nhận xét. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chỉ và nói tên một số cơ trên cơ thể em”. Mỗi nhóm cử một bạn lần lượt lên chơi. - GV giới thiệu luật chơi: Trong vòng 1 phút, đại diện nhóm nào nói được nhiều tên cơ và chỉ đúng vị trí trên cơ thể của mình là thắng cuộc. - GV yêu cầu HS làm câu 2 Bài 14 vào Vở bài tập. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Cơ quan vận động bao gồm những bộ phận chính nào? Hoạt động 4: Chức năng vận động của cơ, xương, khớp a. Mục tiêu: Nói được tên các cơ xương khớp giúp HS thực hiện được một sô cử động như cúi đầu, ngửa cổ, quay tay, co chân, đi, chạy,... b Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV hướng dẫn HS: + Nhóm trường điều khiển các bạn: Thực hiện các cử động như các hình vẽ trang 85 SGK và nói tên các cơ, xương, khớp giúp cơ thể em thực hiện được các cử động đó.
+ HS ghi tên các cử động và tên các cơ, xương, khớp thực hiện cư động vào vở theo mẫu trang 85 SGK.
Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày bảng tổng kết ghi lại kết quả làm việc cùa nhóm mình trước lớp. Các nhóm khác nhận xét. - GV chữa bài làm của các nhóm đồng thời chốt lại kiến thức chính của hoạt động này: + Chúng ta có thể quay cổ, cúi đầu hoặc ngửa cổ là nhờ các cơ ở cổ, các đốt sống cổ và các khớp nối các đốt sống cổ. + Chúng ta có thể giơ tay lên, hạ tay xuống, quay cánh tay là nhờ các cơ ở vai, xương tay và khớp vai. + Chúng ta có thể đi lại, chạy nhảy là nhờ các cơ ở chân, các xương chân và các khớp xương như khớp háng, khớp gối. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng thảo luận, trả lời câu hỏi ở trang 85 SGK: Nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động thì điều gi sẽ xảy ra với cơ thể? - GV yêu cầu HS mục “Em có biết?" ở trang 86 SGK. |
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
- HS trình bày: Một số cơ chính: cơ mặt, cơ cổ, cơ vai, cơ ngực, cơ tay, cơ bụng, cơ đùi, cơ lưng, cơ mông. - HS chơi trò chơi.
- HS làm bài.
- HS trả lời: Cơ quan vận động bao gồm những bộ phận: bộ xương và hệ cơ.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời: Nếu cơ quan vận động ngừng hoạt động thì các cơ sẽ dần teo đi và con người có nguy cơ bị bại liệt.
|
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Điểm mạnh:
……………………………………………………………………………………
Hạn chế
……………………………………………………………………………………
Chiều thứ sáu
Tiết 5: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu.
- HS được liên hệ với ứng dụng của các hình khối trong thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa, trí tưởng tượng không gian, kĩ năng so sánh và tính toán với số có đơn vị là ki-lô-gam.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu hình các đồ vật như tranh sgk/tr.38 cho HS quan sát. - GV hướng dẫn HS quan sát mẫu rồi yêu cầu HS đọc tên gọi của khối ứng với hình dạng của mỗi đồ vật. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.38, giới thiệu: Tranh minh họa một phi thuyền đang gắp một thiên thạch, bên cạnh có môt số các thiên thể của Hệ Mặt Trời: Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim và Trái Đất. - Hướng dẫn HS tìm: + Các hình có dạng khối trụ. + Các hình có dạng khối cầu.
- Yêu cầu HS tìm các hình có dạng khối hộp chữ nhật. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu tranh tranh sgk/tr.39. a) - Gọi HS nêu tên khối và đọc cân nặng của mỗi khối gỗ trong hình. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, so sánh các số đo, trả lời câu hỏi trong bài rồi chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. b) - GV gọi HS đọc bài toán. - Yêu cầu HS nêu cân nặng của các khối gỗ theo yêu cầu. => Để biết bạn voi đã kéo bao nhiêu ki-lô-gam gỗ, ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. *GV chiếu hình ảnh voi vận chuyển đồ đạc, hàng hóa,… giúp con người và giới thiệu: Voi là một loài vật có thân hình chắc chắn, thân thiệ với con người. Ở một số vùng miền hoặc ở một số nước, voi thường giúp con người vận chuyển đồ đạc, hàng hóa,… Hình ảnh voi vận chuyển gỗ rất gần gũi với cuộc sống thường ngày… Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV chiếu tranh sgk/tr.39, giới thiệu: Bức tranh trong bài mô tả khung cảnh ba bạn Nam, Việt và Mai đang ở một triển lãm tranh. Ba bức tranh treo trên tường vẽ ba công trình kiến trúc khá nổi tiếng trên thế giới. Hình ảnh từng tòa nhà là tháp nghiêng Pi-sa ở I-ta-li-a, Kim tự tháp ở Ai Cập, tòa nhà Nur Alem ở Kazakhstan. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp, nhận xét lời nói của từng bạn rồi chia sẻ trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát.
- HS quan sát, làm theo yêu cầu.
- 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát.
- HS tìm: + Thân tàu, khúc đầu cánh tay máy. + Mặt Trời, Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, thiên thạch và mũ của phi hành gia. - HS tìm và chia sẻ.
- 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát tranh.
- HS nêu.
- HS làm việc cặp đôi và chia sẻ: Khối gỗ nặng nhất có dạng khối hộp chữ nhật.
- 1-2 HS đọc. - HS nêu.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS quan sát, lắng nghe.
- 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát.
- HS làm việc cặp đôi và chia sẻ.
|
Tiết 6: Luyện Toán
THỰC HÀNH
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kĩ năng nhận dạng khối trụ và khối cầu.
- HS được liên hệ với ứng dụng của các hình khối trong thực tế.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực mô hình hóa, trí tưởng tượng không gian, kĩ năng so sánh và tính toán với số có đơn vị là ki-lô-gam.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc tên gọi của khối ứng với hình - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HS tô màu - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá. Bài 5,8;HS lắp theo cặp Bài 6,7:HS làm VTH 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát.
- HS quan sát, làm theo yêu cầu.
- 2-3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát.
- HS nêu.
- 1-2 HS trả lời.
- - HS quan sát, lắng nghe. HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra.
|
…………………………………………………………………
Tiết 7: HĐTN
TIẾT 3: SINH HOẠT LỚP
- ĐIỀU EM HỌC ĐƯỢC TỪ CHỦ ĐỀ QUÊ HƯƠNG EM
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Tự nhận xét, đánh giá bản thân về những điều đã học được chủ đề Quê hương em.
2. Năng lực
- Năng lực chung: Giao tiếp, hợp tác ; Tự chủ, tự học.
- Năng lực riêng:B ày tỏ được cảm xúc của bản thân sau khi thực hiện những hoạt động trong chủ đề.
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với GV
- Giáo án.
b. Đối với HS:
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: GV ổn đinh lớpvà hướng HS vào chuẩn bị tiết sinh hoạt lớp. b. Cách tiến hành:GV điều hành lớp và nêu hoạt động Điều em học được từ chủ đề quê hương em. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Tự nhận xét, đánh giá bản thân về những điều đã học được chủ đề Quê hương em. b.Cách tiến hành: 1) Làm việc nhóm: - GV tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp về những điều bản thân đã học được sau khi tham gia các hoạt động của chủ đề Quê hương em. - GV gợi ý cho HS trả lời các câu hỏi: + Em đã học được những điều gì từ chủ đề Quê hương em? + Hoạt động nào em thích nhất trong chủ đề? Vì sao? + Cảm xúc của em như thế nào khi thực hiện được những hoạt động giữ gìn vệ sinh trường lớp? (2) Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm lên chia sẻ trước lớp theo các nội dung thảo luận trên. - GV tổng kết và nhận xét về mức độ tích cực tham gia hoạt động của HS (hoàn thành tốt, hoàn thành, chưa hoàn thành) theo các tiêu chí. - GV tổ chức cho HS hát tập thể bài Em yêu cây xanh (tác giả Hoàng Văn Yến) để kết thúc tiết sinh hoạt lớp. |
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trả lời.
- HS trình bày.
- HS tự nhận xét, đánh giá.
- HS hát, vỗ tay theo nhịp. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Điểm mạnh:
……………………………………………………………………………………
Hạn chế
……………………………………………………………………………………
HẾT TUẦN 23
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG |
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU |
Nguyễn Thị Bé |
|