''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 2

Cập nhật lúc : 20:31 17/10/2022  

kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- Tuần 8

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Tên Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hương     Học kỳ 1

Tuần thứ:  8 từ ngày: 24/10 đến ngày: 28/10/2022

 

Thứ

Buổi

Tiết

MÔN

TÊN BÀI

Thiết bị dạy học

 

2

(24/10)

Sáng

1

HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ

 

 

2

Tiếng việt

Đọc:  Cuốn sách của em

Bài giảng điện tử

 

3

Tiếng việt

Đọc:   Cuốn sách của em

Bài giảng điện tử

 

4

Toán

  Luyện tập

Bài giảng điện tử

 

3

(25/10)

Sáng

1

Toán

  Luyện tập

Bài giảng điện tử

 

2

Tiếng việt

Viết: Chữ hoa :  G

Bài giảng điện tử

 

3

 GDTC

 

 

4

Tiếng việt

Nói và nghe:   Kể chuyện Hoạ mi, Vẹt và Quạ

Bài giảng điện tử

 

Chiều

5

TN&XH

  Bài 6:Giữ vệ sinh trường học ( T2)

Bài giảng điện tử

 

6

Luyện TV

Thực hành

Vở thực hành

 

7

HĐTN

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

Bài giảng điện tử

 

4

(26/10)

Sáng

1

Tiếng anh

 

 

 

2

Tiếng anh

 

 

3

 Toán

 Luyện tập

Bài giảng điện tử

 

4

Tiếng Việt

Đọc:  Khi trang sách mở ra

Bài giảng điện tử

 

5

 Tiếng Việt

Đọc:   Khi trang sách mở ra

Bài giảng điện tử

 

5

(27/10)

Sáng

1

Toán

  Nặng hơn, nhẹ hơn

Bài giảng điện tử

 

2

Tiếng việt

 N-V:   Khi trang sách mở ra

Bài giảng điện tử

 

3

Tiếng việt

 LTVC

Bài giảng điện tử

 

4

TN&XH

  Bài 7:An toàn khi ở trường

Bài giảng điện tử

 

6

(28/10)

Sáng

1

Toán

 Ki- lô- gam

Bài giảng điện tử

 

2

Tin học

 

 

 

3

Tiếng việt

 Luyện viết đoạn

Bài giảng điện tử

 

4

 Tiếng việt

Đọc mở rộng

 

 

Chiều

5

Đạo đức

  Bài 4: Nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 2)

Bài giảng điện tử

 

6

Luyện toán

 Thực hành

Vở thực hành

 
   

7

 HĐTN

Sinh hoạt lớp

Bài giảng điện tử

 

 

Kiểm tra, nhận xét

         

             Tổ chuyên môn                                                                              Ban giám hiệu                                                                                                                                                            

        ……………………………..... .                                                      ....................................... ….. ….                                                                                                 

 

 

TUẦN 8

                                                                             Thứ hai ngày 24 tháng 10 năm 2022

Tiết 1: HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ

                          …………………………………………………………………..

Tiết 2,3: Đọc (Tiết 1+2)

BÀI 15: CUỐN SÁCH CỦA EM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng rõ ràng một văn bản thông tin ngắn, đặc điểm của văn bản thông tin

- Hiểu nội dung bài: Các đơn vị xuất bản sách thiếu nhi, cấu trúc một cuốn sách, các công đoạn để tạo ra một cuốn sách.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực: nhận biết được các thông tin trên bìa sách: tranh minh họa, tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản.

- Biết giữ gìn sách vở gọn gàng, ngăn nắp.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV y/c HS đoán:

+ Cuốn sách viết về điều gì?

+ Nhân vật chính trong cuốn sách là ai?

+ Câu chuyện sẽ diễn biến ra sao, kết thúc thế nào?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- Luyện đọc câu dài: Tên sách/ là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường chứa đựng/ rất nhiều ý nghĩa.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhà xuất bản, mục lục.

- HDHS chia đoạn: (4 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến viết về điều gì.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến phía dưới bìa sách.

+ Đoạn 4: Từ phần lớn các cuốn sách đến hết.

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.64.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64.

- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.32.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.64.

- HDHS nói tiếp để hoàn thành câu.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- 2-3 HS luyện đọc.

- 2-3 HS đọc.

- HS chia đoạn

- HS thực hiện theo nhóm đôi.

- HS lần lượt đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Tên sách – thường chứa đựng nhiều ý nghĩa.

Tác giả - người viết sách báo.

Nhà xuất bản – nơi cuốn sách ra đời.

Mục lục - thể hiện các mục chính và vị trí của chúng.

C2: GV có thể mở rộng, mang cho HS một cuốn sách mới, cho HS quan sát, nhận ra tên sách, đặt câu hỏi giúp HS dự đoán về nội dung sách: Tên sách là gì? Qua tên sách em biết được điều gì?

C3: 1-c; 2-a; 3-d; 4-b

C4: a. Phần 2 của cuốn sách có các mục Xương rồng, Thông, Đước.

b. Để tìm hiểu về cây xương rồng, em phải đọc trang 25

- HS lắng nghe, đọc thầm.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- 1-2 HS đọc.

- HS hoạt động nhóm 4, thực hiện theo yêu cầu.

- 4-5 nhóm lên bảng.

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiết 4:Toán

 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Thực hiện được phép cộng,phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.

- Thực hiện được việc tính trong trường hợp có hai dấu phép cộng, trừ.

- Giải được bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, phép trừ ( qua 10) trong phạm vi 20.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tư duy và lập luận, năng lực giao tiếp toán học.

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua giải toán thực tiễn.

- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua trò chơi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Phiếu bài tập 4

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS làm bài vào vở sau đó đổi chéo vở theo cặp đôi kiểm tra bài cho nhau.

- Gọi các cặp lên chữa bài ( 1 em đọc phép tính, 1 em đọc nhanh kết quả).

- GV lưu ý học sinh về tính chất giao hoán của  phép cộng ( 8 + 7, 7+ 8 ).

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hỏi:

+ Có mấy chuồng chim? Trên mỗi chuồng ghi số nào?

+ Có mấy con chim? Nêu từng phép tính ứng với con chim đó?

- Gv yêu cầu HS tính kết quả của các phép tính ghi trên các con chim rồi tìm chuồng chim cho mỗi con chim.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết trên giá có tất cả bao nhiêu quyển sách và vở ta làm phép tính gì?

- GV cho học sinh làm bài vào vở.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS chia sẻ bài làm.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

2.2. Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

- GV thao tác mẫu.

- GV gắn phiếu bài 4 lên bảng, chia lớp làm 3 tổ ( mỗi tổ cử 3 bạn lên lần lượt điền kết quả vào ô trống)

- Tổ nào điền nhanh điền đúng tổ đó thắng.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.

+ Chuồng của các con chim ghi 8 + 5 và 6 + 7 là chuồng ghi số 13.

+ Chuồng của các con chim ghi 6 + 9 và 7 + 8 là chuồng ghi số 15.

+ Chuồng của các con chim ghi 17 – 8 và 14 – 5 là chuồng ghi số 9.

-HS chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện chia sẻ.

                 Bài giải

  Số quyển sách và quyển vở trên giá là:

                 9 + 8 = 17 ( quyển)

                Đáp số: 17 quyển vở và sách

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hướng dẫn.

- HS thực hiện chơi.

 

………………………………………………………………………….

                                                                                  Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2022

Tiết 1:Toán

LUYỆN TẬP( trang 54)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố về:

+ Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.

+ Tính giá trị biểu thức số.

+ Giải toán có lời văn về phép trừ ( qua 10 ) trong phạm vi 20.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán, kĩ năng so sánh số.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy chiếu

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV HDHS thực hiện lần lượt các YC:

a) Tính tổng của 7 + 6, 8+ 4, 6+ 8,

9 + 7 .Sau đó dựa vào kết quả tổng này để thực hiện làm phép trừ.

b) GV cho học sinh làm bài vào vở, đổi chéo vở theo cặp đôi.

- Gọi HS đọc bài.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hỏi: Trong biểu thức có phép tính nào? Muốn tính biểu thức này ta làm thế nào?

- GV cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hỏi : Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì?

+ Muốn biết Mai vẽ được bao nhiêu bức tranh ta làm thế nào?

-Cho HS làm bài vào vở.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

2.2. Trò chơi “ Ai nhanh hơn ai”

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

- GV thao tác mẫu.

- GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

- 1-2 HS trả lời.

+ Phép cộng, phép trừ.

+ Ta tính từ trái qua phải.

a)     9 + 7 – 8 = 16 – 8 = 8

b)    6 + 5 + 4 = 11 + 4 = 15

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.

                    Bài giải

        Mai vẽ được số bức tranh là:

                11 – 3 = 8 ( bức tranh )

                    Đáp số: 8 bức tranh.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hướng dẫn.

- HS thực hiện chơi theo nhóm 4.

…………………………………………………………

Tiết 2: Viết (Tiết 3)

CHỮ HOA G

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết chữ viết hoa G cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa G.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa G.

+ Chữ hoa G gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa G.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa G đầu câu.

+ Cách nối từ G sang â.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa G và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiết 4:Nói và nghe (Tiết 4)

HỌA MI, VẸT VÀ QUẠ

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ.

- Kể lại được câu chuyện dựa vào tranh.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Kể chuyện Họa mi, vẹt và quạ.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì?

- Theo em, họa mi muốn nói gì với các bạn? Ý kiến của vẹt thế nào?

- Tổ chức cho HS kể lại câu chuyện.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Cảm xúc của em sau khi đọc câu chuyện

- GV mời 2 HS xung phong kể lại câu chuyện trước lớp (mỗi em kể 2 đoạn – kể nối tiếp đến hết câu chuyện).

- GV động viên, khen ngợi.

- GV nêu câu hỏi: Câu chuyện muốn nói với em điều gì?

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng:

- GV hướng dẫn HS kể cho người thân nghe câu chuyện Họa mi, vẹt và quạ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV giúp HS tóm tắt những nội dung chính trong bài học và tự đánh giá những điều mình đã làm được sau bài học.

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- Cả lớp nhận xét.

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- HS lắng nghe, nhận xét.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

__________________________________________

                                                                                                         Chiều thứ ba

 

Tiết 5: TNXH

BÀI 6: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG HỌC

 

 

TIẾT 2

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Giữ vệ sinh trường học (tiết 2).

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 3: Đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường

a. Mục tiêu: Tự đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu HS: Kể những việc em đã làm để giữ vệ sinh trường học.

Bước 2: Làm việc cá nhân

- GV yêu cầu HS: làm câu 3 trong Bài 6 vào Vở bài tập.

- GV hướng dẫn HS tự đánh giá việc thực hiện giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường bằng cách:

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

+ Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

- GV chốt lại nội dung toàn bài: Chúng ta nhớ giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi:

Những việc em đã làm để giữ vệ sinh trường học: bỏ rác đúng nơi quy đinh, dọn vệ sinh ngay sau khi hoạt động; xếp gọn đồ dùng ngăn nắp sau khi sử dụng.

- HS làm bài.

…………………………………………………………………….

Tiết 6:.Luyện Tiếng việt:

Thực hành  Bài 8: Mẩu giấy vụn

I.MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng từ ngữ, đọc rõ ràng bài Mẩu giấy vụn.

- Hiểu nội dung bài và trả lời được các câu hỏi

- Viết đúng bài chính tả và viết được đoạn văn ngắn về ngôi trường trong tranh  hoặc về việc em đã làm để giữ gìn trường lớp sạch, đẹp.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: khả năng quan sát sự vật xung quanh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở thực hành.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

I. Thực hành:

1. Hoạt động 1:Đọc và thực hiện yêu cầu

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

- GV đọc bài Mẩu giấy vụn

 

 

- Luyện đọc từ khó: rộng rãi, sáng sủa, xì xào, sọt rác, im lặng, lắng nghe

- Giải nghĩa từ:

Xì xào, đánh bạo,hưởng ứng

+ Trả lời câu hỏi:

 

 

 

 

 

 

 

 2.Hoạt động 2: Viết đúng

1- HD HS

2 Viết chính tả

HD Viết chính tả

- GV đọc cho HS ghi bài

 

 

3.Hoạt động 3: Viết sáng tạo

- HDHS chọn chủ đề để viết

4.Hoạt động 4: Nói về việc giữ vệ sinh trường, lớp.

- HS làm việc theo nhóm .

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- HS đọc thầm

- HS đọc bài  trước lớp

- HS đọc

- HS đọc

- HS trả lời.

Câu 1:Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ

Câu 2:c) Yêu cầu cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì

Câu 3: em gái nói Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!” Rồi em tiến tới chỗ mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác.

 Câu 4: b) hãy giữ gìn vệ sinh trường lớp

- HS làm bài

- Nhận xét bài

Các từ ngữ viết sai: ngỉ ngơi, nghĩ nghợi, nghơ ngác, ngập nghừng

- 2 HS đọc bài

- HS viết bài vào vở

- HS lắng nghe.

- HS viết

- Nhận xét

- HS thực hiện.

-  HS trình bày tranh

 

                      ………………………………………………………..

Tiết 7: HĐTN

TIẾT 2: HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ

BÀI 8: QUÝ TRỌNG ĐỒNG TIỀN

 I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Giúp HS nhận biết và ghi nhớ các hình ảnh trên đồng tiền Việt Nam đều gắn bó với văn hoá và con người Việt Nam. Rèn luyện khả năng quan sát.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

-Giúp HS thực hành sử dụng tiền để mua hàng hoá.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ thẻ Mệnh giá tiền Việt Nam.Một số đồ dùng  (hoặc bao bì thực phẩm hoặc ảnh) kèm giá hàng, các thẻ ghi tiền, có ghi mệnh giá: 1 nghìn đồng, 2 nghìn đồng, 5 nghìn đồng, 10 nghìn đồng.

- HS: Sách giáo khoa

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1.    Khởi động:

- GV chiếu trên màn hình các đồng tiền Việt Nam.

-GV mời HS quan sát các đồng tiền và giới thiệu mệnh giá, đồng thời đề nghị HS nhận xét đặc điểm khác biệt của tờ tiền đó (màu sắc, chữ số, hình ảnh được in trên tờ tiền).

- GV chia lớp thành 2 nhóm sinh tham gia trò chơi “Ai nhanh ai đúng”

+ Cách chơi: GV đưa tờ tiền thật lên. Nhóm nào nhận ra thì giơ tay, nói đúng mệnh giá đồng tiền nhanh nhất thì thắng. Nhóm nào có số lần nói đúng mệnh giá đồng tiền nhiều nhất thì nhóm đó thắng cuộc.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động : Tìm hiểu về đồng tiền việt Nam

-  YCHS thảo luận nhóm 2. Mỗi nhóm chọn 1 tờ tiền để quan sát. GV giao nhiệm vụ:

- HS quan sát đồng tiền và mô tả các hình ảnh trên mặt trước và mặt sau tờ tiền đó (hình ảnh Bác Hồ, danh lam thắng cảnh,...).

- GV quan sát hổ trợ học sinh

- Mỗi nhóm phân công HS chuẩn bị trình bày những nhận xét của nhóm mình.

Kết luận:

- GV đề nghị HS đưa ra kết luận về những điểm giống nhau và khác nhau giữa các đồng tiền Việt Nam.

- GV chia sẻ về ý nghĩa những hình ảnh trên đồng tiền – giới thiệu về đất nước, cảnh đẹp Việt Nam, nhân vật lịch sử − lãnh tụ của nhân dân.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

- HDHS tham gia trò chơi : Đi chợ

- Sau trò chơi, HS chia sẻ cảm xúc và ấn tượng về trò chơi:

 +  Em đã mua được món đồ nào? Vì sao em chọn mua món đồ đó?

 + Em đã chi bao nhiêu tiền? Em tính tiền có nhầm lẫn gì không? Em có kiểm tra lại hàng khi mua không? Em để tiền ở đâu? Em có mang túi đi mua hàng không?

+ Nhận xét xem người bán, người mua có lịch sự không?

Kết luận:  GV cùng HS đọc đoạn thơ:

“Nhờ công sức lao động

Mới làm ra đồng tiền

Em giữ gìn, quý trọng

Học tiêu tiền thông minh!”

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

-  Về nhà em hãy cùng bố mẹ, người thân quan sát, nhận xét, tìm hiểu thêm các tờ tiền Việt Nam khác.

-  Về nhà em hãy xung phong đi chợ cùng người thân, xin phép được tự chọn một món đồ và tự tay trả tiền cho người bán hàng, kiểm tra món đồ sau khi mua.

- HS quan sát.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe và thực hiện

- HS thực hiện đọc nối tiếp.

- HS thảo luận nhóm 2.

- HS trình bày

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và tham gia trò chơi

- HS trả lời

- 2-3 HS trả lời.

- HS đọc nối tiếp.

- HS thực hiện

         …………………………………………………………………………..

                                                                                    Thứ tư ngày 26 tháng10 năm 2022

 

Tiết 3:Toán

LUYỆN TẬP( trang 55)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Củng cố về:

+ Phép cộng, phép trừ; mối quan hệ về phép cộng và phép trừ.

+ Tính giá trị biểu thức số.

+ Qua trò chơi củng cố,rèn kĩ năng cho HS thực hiện phép cộng, phép trừ (qua 10 ) trong phạm vi 20.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; phiếu phép tính Trò chơi “ cầu thang, cầu trượt”.

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn học sinh làm bài:

+ Đọc tên từng con vật và phép tính tương ứng con vật đó ở cột 1; đọc kết quả của phép tính và tên thức ăn ở cột 2.

+ HS tính phép tính ở cột 1 tìm kết quả tương ứng ở cột 2, từ đó ta tìm được thức ăn tương ứng với mỗi con vật.

- Gọi HS trình bày kết quả.

- GV nói: Qua bài này, HS có hiểu biết thêm về  thức ăn của các con vật.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS tính kết quả từng phép tính ý a và ý b su đó chọn đáp án đúng theo yêu cầu bài tập.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS nêu phép tính trong biểu thức và cách thực hiện biểu thức đó.

- Cho HS làm bài trong vở.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

2.2. Trò chơi “ Cầu thang – cầu trượt ”:

- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi.

- GV thao tác mẫu.

- GV cho HS hoạt động theo nhóm.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện lần lượt các YC.

+Kết quả: 14 - 6 = 8;  5 + 6 = 11;

17 – 8 = 9; 7 + 7 = 14, 16 – 9 = 7. Vậy thức ăn của mèo là cá; thức ăn của khỉ là chuối; thức ăn của chó là khúc xương; thức ăn của voi là cây mía; thức ăn của tằm là lá dâu.

- 1-2 HS trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn.

 a) Đáp án B            b) Đáp án C.

- HS chia sẻ.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện chia sẻ.

a)  15 – 3 – 6 = 6     b) 16 – 8 + 5 =13

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

-HS lắng nghe.

- HS quan sát hướng dẫn.

- HS thực hiện chơi theo nhóm 4.

 

 

 

 

Tiết 4,5: Đọc (Tiết 5 + 6)

BÀI 16: KHI TRANG SÁCH MỞ RA

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng rõ ràng một văn bản thơ; Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh quan sát được.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Sách mang cho ta bao điều kì diệu, sách mở ra trước mắt chúng ta cả một thế giới sinh động và hấp dẫn. Nhờ đọc sách chúng ta biết nhiều điều hơn.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: Biết chia sẻ về những trải nghiệm, suy nghĩ, cảm xúc có liên quan đến bài học.

- Yêu quý sách, có thêm cảm hứng để đọc sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Gọi HS đọc bài Cuốn sách của em.

- Nói một số điều thú vị mà em học được từ bài học đó?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Nói tên những cuốn sách mà em đã đọc; Giới thiệu về cuốn sách mà em thích nhất.

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng đọc vui vẻ, háo hức.

- HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: cỏ dại, thứ đến

- Luyện đọc theo nhóm/cặp.

- Luyện đọc cá nhân.

- Quan sát, hỗ trợ HS; Tuyên dương HS đọc tiến bộ.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.67.

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.33.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc giọng đọc vui vẻ, háo hức.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67.

- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV/tr.34.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.67.

- HDHS đặt câu về một cuốn truyện.

- GV sửa cho HS cách diễn đạt.

- YCHS viết câu vào bài 3, VBTTV/tr.34.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

 

 

 

- 2-3 HS chia sẻ.

- Cả lớp đọc thầm.

- 3-4 HS đọc nối tiếp.

- Luyện đọc, giải nghĩa

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

- HS luyện đọc cá nhân

- HS đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Thứ tự đúng: cỏ dại, cánh chim, trẻ con, người lớn.

C2: Trong khổ thơ thứ 2, bạn nhỏ thấy biển, cánh buồm, rừng, gió; Trong khổ thơ thứ 3, bạn nhỏ thấy lửa, ao, giấy.

C3: Đáp án C

C4: Các tiếng cùng vần là: lại – dại; đâu – sâu; gì – đi.

- HS thực hiện.

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

- 2-3 HS đọc.

- HS nêu nối tiếp.

- HS đọc.

- HS nêu.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

…………………………………………………………………..

                                                                             Thứ năm ngày 27 tháng10 năm 2022

Tiết 1:Toán

NẶNG HƠN, NHẸ HƠN

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

-HS bước đầu cảm nhận, nhận biết về nặng hơn, nhẹ hơn, về biểu tượng đơn vị đo khối lượng ki- lô – gam.( kg)

-Bước đầu so sánh  nặng bằng nhau.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học.

- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.57:

+ Nếu tình huống: Hai mẹ con đi chợ, người mẹ xách túi ra và túi quả. Làm thế nào để người con biết mẹ xách túi nào nặng hơn, túi nào nhẹ hơn?

-GV nói: dùng tay cảm nhận nặng hơn, nhẹ hơn.Ngoài cách này ta còn có thể dùng cân.

-Cho HS quan sát hình ảnh a trong sgk tr 57. GV hỏi:

+ Túi nào nặng hơn? Túi nào nhẹ hơn?

-GV giải thích: Khi đặt vật cần so sánh lên hai đĩa cân, nếu kim chỉ về phía bên nào thì vật đó nặng hơn hoặc cân bên nào thấp hơn vật bên đĩa cân đó nặng hơn.Ngược lại vật kia nhẹ hơn.

-Cho HS quan sát hình b và cho biết quả dưa hấu như thế nào so với hai quả bưởi?

-GV giải thích: Kim chỉ chính giữa hay hai đĩa cân ngang hàng nhau thì hai vật đó có cân nặng bằng nhau.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV lấy ví dụ: Cô có 1 hộp phấn và 1 quyển sách. Làm thế nào để biết vật nào nặng, vật nào nhẹ?

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS quan sát tranh và chọn đáp án đúng.

-GV gọi HS chọn đáp án và giải thích đáp án mình chọn.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

-GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo SGK tr 58.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS làm ý a và ý b. Yêu cầu HS dựa vào kết quả ý a và ý b để tìm ra câu trả lời ý c.

-GV gọi HS chia sẻ bài làm.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ về nặng hơn, nhẹ hơn.

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời: Người con trong câu chuyện có thể dùng tay xách túi rau và túi quả để nhận biết túi nào nặng hơn, nhẹ hơn.

- Quan sát và trả lời: Túi quả nặng hơn túi rau, túi rau nhẹ hơn túi quả.

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS trả lời.

- HS trả lời: Quả dưa hấu bằng hai quả bưởi.

-HS thực hành và trả lời.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

Đáp án Ađáp án đúng.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

a) Con chó nặng hơn con mèo.

b) Con mèo nặng hơn con thỏ.

c) Con chó nặng nhất, con thỏ nhẹ nhất.

- HS nêu.

a) Quả cam nặng bằng 4 quả chanh

b) Quả táo nặng bằng 3 quả chanh.

c) Cả táo và cam nặng bằng 7 quả chanh. Mà quả bưởi nặng bằng quả táo và quả cam.Nên quả bưởi nặng bằng 7 quả chanh.

- HS chia sẻ.

………………………………………………….

Tiết 2: Viết (Tiết 7)

Nghe- Viết: KHI TRANG SÁCH MỞ RA

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 2, 3.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.34.

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiét 3:Luyện tập (Tiết 8)

TỪ NGỮ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; CÂU NÊU ĐẶC ĐIỂM;

DẤU CHẤM CÂU, DẤU CHẤM HỎI.

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được từ ngữ chỉ đặc điểm; Đặt được câu nêu đặc điểm của đò vật.

- Biết cách sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ đặc điểm

- Rèn kĩ năng đặt câu nêu đặc điểm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, nêu:

+ Tên các đồ vật.

+ Các đặc điểm

- YC HS làm bài vào VBT/ tr.35.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Viết câu nêu đặc điểm.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B.

- GV tổ chức HS ghép các từ ngữ tạo thành câu nêu đặc điểm.

- YC làm vào VBT tr.35.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- HDHS chọn dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi vào ô trống thích hợp.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS nêu.

+ Tên đồ vật: thước, quyển vở, bút chì, lọ mực

+ Các hoạt động: thẳng tắp, trắng tinh, nhọn hoắt, tím ngắt.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 3-4 HS đọc.

- HS chia sẻ câu trả lời.

- HS làm bài.

- HS đọc.

- HS chọn dấu thích hợp vào mỗi ô trống.

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiết 4: TNXH

BÀI 7: AN TOÀN KHI Ở TRƯỜNG

(3 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-Nêu được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh.

2. Năng lực

Năng lực chung:

-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

-hân tích được nguyên nhân dẫn đến một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường.

3. Phẩm chất

-Đề xuất được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở trường và vận động các bạn cùng thực hiện.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-ấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-Các hình trong SGK.

-Video clip: Xác định một số tình huống nguy hiểm, rủi ro khi chơi kéo co, khi đi tham quan và cách phòng tránh.

b. Đối với học sinh

-SGK.

-Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

                                                                TIẾT 1                                                  

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:

+ Nêu một số hoạt động ở trường có thể dẫn đến nguy hiểm, rủi ro được thể hiện qua các hình trong SGK trang 35.

+ Tại sao chúng ta cần phải giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường.

- GV dẫn dắt vấn đề: Chúng ta vừa tìm hiểu qua một số hoạt động ở trường có thể dẫn đến nguy hiểm, rủi ro. Vậy các em có biết cách xác định các tình huống nguy hiểm, rủi ro và cách khắc phục, phòng tránh khi tham gia một số hoạt động ở trường không? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 7: An toàn khi ở trường.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh

a. Mục tiêu:

- Xác định được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra trong khi tham gia các hoạt động ở trường.

- Nêu được cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động đó.

b. Cách tiến hành:

(1) Chơi kéo co

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát hình Chơi kéo co và trả lời câu hỏi: Khi chơi kéo co, em có thể gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro nào?

Bước 2: Làm việc theo nhóm

- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trong nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro khi tham gia trò chơi kéo co.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần trình bày của nhóm bạn.

(2) Đi tham quan

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát hình Đi tham quan và trả lời câu hỏi: Khi đi tham quan, em có thể gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro nào?

Bước 2: Làm việc theo nhóm

- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trong nhóm.

GV yêu cầu các nhóm cùng thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro khi đi tham quan.

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm nhận xét phần trình bày của nhóm bạn.

 

 

 

 

Bước 3: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu các nhóm treo bảng tổng kết “Một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể gặp khi tham gia các hoạt động ở trường và cách phòng tránh” trước lớp.

- GV mời đại diện một nhóm trình bày, HS khác hỏi lại, bổ sung cách phòng tránh nguy hiểm, rủi ro mà nhóm bạn đã nêu.

- GV chốt lại những nội dung chính về các tình huống nguy hiểm rủi ro và cách phòng tránh khi tham gia hoạt động chơi kéo co và đi tham quan.

 

 

 

- HS trả lời:

+ Một số hoạt động ở trường có thể dẫn đến nguy hiểm, rủi ro được thể hiện qua các hình trong SGK trang 35: cắt thủ công, bơi lội, chạy.

+ Chúng ta cần phải giữ an toàn khi tham gia các hoạt động ở trường để phòng tránh tai nạn, thương tích cho bản thân và người khác; để không gặp nguy hiểm, rủi ro; để học tập có kết quả,...

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- HS trả lời: Khi chơi kéo co, em có thể gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro: sân chơi trơn trượt, một bên thả tay, dây đứt.

- HS trả lời: Cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro khi tham gia trò chơi kéo co:

+ Kiểm tra sân chơi

+ Thực hiện đúng luật chơi.

+ Kiểm tra độ bền chắc của dây.

 

 

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

 

- HS trả lời: Khi đi tham quan, em có thể gặp những tình huống nguy hiểm, rủi ro: cây, con vật có chất độc; đi lạc; thời tiết xấu.

- HS trả lời: Cách phòng tránh những nguy hiểm, rủi ro khi đi tham quan: không hái hoa, bẻ cành lá; không sờ vào bất cứ con vật nào; đi theo nhóm dưới sự chỉ dẫn của thầy cô giáo; mang trang phục phù hợp như mũ, nón, áo mưa.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

..............................................................................................

 

                                                                      Thứ sáu ngày 28 tháng 10 năm 2022

Tiết 1:Toán

KI – LÔ - GAM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được  đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó.

- Biết so sánh số đo ki – lô – gam để nhận biết được vật nặng hơn, nhẹ hơn.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

          Cân đĩa, quả cân 1kg.

          Một số đồ vật, vật thật dung để cân, so sánh nặng hơn, nhẹ hơn.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.59.

+ Quan sát cân thăng bằng và hỏi:

- Con Sóc và 1 quả bưởi có cân nặng như thế nào?

+ Cho HS quan sát quả cân 1kg.

- GV giới thiệu đây là quả cân nặng 1kg.

- Cho HS quan sát tranh sgk/tr.59.

- 1 ki – lô – gam được viết tắt kg.

- Nhận xét, tuyên dương.

- GV lấy ví dụ: Quả bí cân nặng 1kg, gói đường cân nặng 1kg (khi cân thăng bằng).

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tranh sgk/tr.60.

- HS trả lời câu nào đúng, câu nào sai.

+ Vì sao câu d sai?

+ Vì sao câu e đúng?

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu:

Quả bí nặng 2 ki – lô – gam.

- YC HS làm bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- HS quan sát tranh và trả lời câu a.

+ Hãy tìm số cân nặng của mỗi hộp?

+ Câu b: yêu cầu HS so sánh số cân nặng mỗi hộp và tìm ra hộp nặng nhất và hộp nhẹ nhất.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

+ Con Sóc cân nặng bằng 1 quả bưởi.

- HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh.

- HS quan sát và cầm thử.

- HS lắng nghe.

- Hộp sữa cân nặng 1kg, túi gạo cân nặng 2kg (khi cân thăng bằng).

- HS lấy ví dụ và chia sẻ.

- HS lên cân thử.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát

- Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai

+ Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur bưởi là sai.

+ Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn quả bưởi.

- 1-2 HS trả lời.

- HS nêu miệng nối tiếp.

- 2 -3 HS đọc.

- HS quan sát tranh.

- Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân nặng 4kg, hộp C cân nặng 5kg.

- HS quan sát, tìm.

+ Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ nhất là hộp A.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

+ 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg.

………………………………………………………..

Tiết 3,4: Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)

VIẾT ĐOẠN VĂN TẢ ĐỒ DÙNG HỌC TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết đoạn văn tả đồ dùng học tập.

- Bước đầu biết cách ghi phiếu đọc sách với những thông tin cơ bản nhất, nói được những điều em thích nhất trong cuốn sách em đã đọc.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng viết đoạn văn.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm khi viết đoạn văn tả đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Kể tên các đồ dùng học tập của em

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS hoạt động nhóm (nhóm 2)

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên bảng kể tên các đồ dùng học tập của mình.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Viết 3-4 câu tả một đồ dùng học tập.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài và các gợi ý.

- GV và HS hỏi đáp theo từng câu hỏi gợi ý:

(1) Em chọn tả đồ dùng học tập nào?

(2) Đồ dùng đó có hình dạng, màu sắc ra sao?

(3) Nó giúp ích gì cho em trong học tập.

(4) Em có nhận xét hay suy nghĩ gì về đồ dùng đó?

- YC HS hoạt động cặp đôi, cùng nói về đồ dùng học tập theo câu hỏi gợi ý trong SGK.

- GV có thể đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe.

- YC HS thực hành viết vào VBT tr.35.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động 3: Đọc mở rộng.

- Gọi HS đọc YC bài 1, 2, 3.

+ Cho biết phiếu đọc sách của bạn Nam có những nội dung gì?

+ Ghi chép các thông tin về cuốn sách mà em đã đọc vào phiếu đọc sách.

+ Nói về điều em thích nhất trong cuốn sách mà em đã đọc.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS hoạt động nhóm 2: Trao đổi với bạn đồ dùng học tập mình có.

- 2-3 HS lên chia sẻ

- 2-3 cặp thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- HS trả lời.

+ Bút chì, thước kẻ,…

+ Hình chứ nhật, hình trụ thon dài, màu trắng, màu vàng,…

+ Thước kẻ - giúp em viết thẳng hàng.

Bút chì – giúp em vẽ những thứ mình thích…

+ Em thích đồ dùng đó/ Em thấy nó thật dễ thương/ Em thấy nó thật có ích…

- HS hoạt động nhóm 2, nói chon hau nghe.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm hiểu, trả lời

- HS thực hiện cá nhân

- HS chia sẻ.

- HS chia sẻ.

- Lắng nghe

 

………………………………………………………………………..

                                                                                            Chiều thứ sáu

Tiết 5:     Đạo đức

Bài 4: Nhận lỗi và sửa lỗi (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

 Sau bài học, HS đạt được:

1. Kiến thức, kĩ năng

- HS bày tỏ được ý kiến, thái độ phù hợp về việc mắc lỗi, nhận lỗi, sửa lỗi.

- HS đồng tình với việc biết nhận lỗi và sửa lỗi; không đồng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi.một số tình huống cụ thể.

- HS thực hiện được lời nói, việc làm thể hiện sự biết nhận lỗi, sửa lỗi phù hợp với mỗi tình huống đưa ra.

- HS nêu được việc làm chưa biết hoặc đã biết nhận lỗi, sửa lỗi của bản thân, từ đó có ý thức điều chỉnh, thực hiện hành vi nhận lỗi, sửa lỗi phù hợp.

2. Năng lực:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.

3. Phẩm chất: Rèn tính trung thực, trách nhiệm.

Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, Thẻ bày tỏ quan điểm đúng sai (thẻ xanh/ đỏ),… 2.     Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy, bút màu,..

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động

Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, bày tỏ được ý kiến, thái độ phù hợp về việc mắc lỗi, nhận lỗi, sửa lỗi.

GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Sang sông” (bài 1 trang 21)

*Cách chơi: + HS đứng dậy nghe khi GV đọc lần lượt các ý kiến trong sách. 

+ Với mỗi ý kiến: nếu đồng tình thì HS chạy sang đứng ở dãy bên phải lớp, nếu không đồng tình, HS thì chạy sang đứng ở dãy bên trái lớp. 

+ HS ở mỗi dãy đưa ra lí do cho sự lựa chọn của mình. HS có quyền được góp ý, bổ sung, trả lời phản biện của nhóm có ý kiến đối lập.

- GV đánh giá HS chơi, cho HS đọc lại đáp án đồng tình/ không đồng tình

- GV hỏi thêm: Vì sao em lại không đồng tình với ý A/B/C? Vì sao em  đồng tình với ý D?

- GV chốt, giới thiệu bài.

2. Luyện tập

Hoạt động 1: Nhận xét hành vi

Mục tiêu:

- HS đồng tình với việc biết nhận lỗi và sửa lỗi; không đồng tình với việc không biết nhận lỗi, sửa lỗi.

GV thảo luận nhóm 2, quan sát 4 bức tranh trong SGK và thảo luận về hành vi xin lỗi của bạn trong tranh.

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm

- GV gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến cá nhân.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV đánh giá chốt cách đánh giá các hành vi trong sách.

 

Hoạt động 2: Xử lí tình huống

Mục tiêu:

- HS thực hiện được lời nói, việc làm thể hiện sự biết nhận lỗi, sửa lỗi phù hợp với mỗi tình huống đưa ra.

GV thảo luận nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau:

*Nhiệm vụ 1: đóng vai và xử lí tình huống trong SGK/ trang 22,. Mỗi nhóm đóng vai và xử lí 1 tình huống (bốc thăm)

*Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau:

+ Phương án xử lí: hợp lí

+ Đóng vai: sinh động, hấp dẫn

+ Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc

- GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm

- GV HS lên đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về quê hương của mình.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

- GV đánh giá, khen nhóm có các xử lí hay.

 

3. Củng cố - dặn dò

Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học

*Liên hệ:GV cho HS: Chia sẻ về một lần em đã biết hoặc chưa biết nhận lỗi, sửa lỗi.

GV nhận xét, đánh giá tiết học

- HS chơi trò chơi dưới sự chủ trì của GV.

+ Đồng tình: D

+ Không đồng tình: A, B, C

- HS lắng nghe, đọc lại

- 2-3 HS chi sẻ ý kiến

 HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 2 và hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý

- HS lắng nghe

- Thảo luận nhóm

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận

- Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý

- HS lắng nghe

                                                            

 

Tiết 6: Luyện toán

THỰC  HÀNH

Làm quen với khối lượng, dung tích, ki-lô-gam, lít

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được  đơn vị đo khối lượng ki – lô – gam, cách đọc, viết các đơn vị đo đó.

- Biết tính các phép tính có ký hiệu về khối lượng, dung tích.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- HS: VTH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

2. Thực hành:

Số

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Cho HS quan sát tranh vth/tr.29.

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 1: tính

- Gọi HS đọc YC bài.

- Gọi HS lên bảng

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 2:

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 3: tính

- Gọi HS đọc YC bài.

- Gọi HS lên bảng

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 4: tính

- Gọi HS đọc YC bài.

- Gọi HS lên bảng

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 5: tính

- Gọi HS đọc YC bài.

- Gọi HS lên bảng

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 6: tính

- Gọi HS đọc YC bài.

- Gọi HS lên bảng

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 7: tính

- Gọi HS đọc YC bài.

- Gọi HS lên bảng

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 8: tính

- Gọi HS đọc YC bài.

- Gọi HS lên bảng

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Lấy ví dụ 1 kg bông và 1 kg sắt cái nào nặng hơn?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

- Lớp làm VTH

a) 6kg +9kg=15kg     14kg-8kg=6kg

b) 4kg+7kh= 11kg   15kg-7kg= 8kg

- HS đọc.

- HS làm VTh

a) 9l+3l=12l        12l-3l=9l

b) 5l+8l=13l      18l-9l= 9l

- HS lên cân thử.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát

- Câu a, b, c, e là đúng. Câu d sai

+ Vì quả bóng nhẹ hơn 1 kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. vậy quả bóng nhẹ hơn quả bưởi. Nên quả bóng nặng bằng qur bưởi là sai.

+ Vì nải chuối nặng hơn 1kg, 1kg nặng bằng quả bưởi. Vậy nải chuối nặng hơn quả bưởi.

- 1-2 HS trả lời.

- HS nêu miệng nối tiếp.

- 2 -3 HS đọc.

- HS quan sát tranh.

- Hộp A cân nặng 3 kg, hộp B cân nặng 4kg, hộp C cân nặng 5kg.

- HS quan sát, tìm.

+ Hộp nặng nhất là hộp C, hộp nhẹ nhất là hộp A.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

+ 2 loại bằng nhau vì đều bằng 1kg.

Tiết 7: HĐTN

 TIẾT 3: SINH HOẠT LỚP

Sinh hoạt lớp

SƠ KẾT TUẦN

GẤP VÍ ĐỰNG TIỀN

I. MỤC TIÊU:

     * Sơ kết tuần:

 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

      * Hoạt động trải nghiệm:

-Giúp HS thêm trân trọng đồng tiền khi sử dụng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 8:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 8.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

* Tồn tại

……………………………………………

……………………………………………

………………………………………………

b. Phương hướng tuần 9:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất l­ượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh tr­­ường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.

- GV mời HS ngồi theo nhóm 4, lần lượt kể cho các bạn nghe về trải nghiệm của mình.

b. Hoạt động nhóm:

-  HDHS thảo luận theo nhóm 3 về cách giữ gìn đồng tiền sao cho tiền không bị hỏng, không bị mất, không để kẻ xấu nảy lòng tham muốn lấy tiền của chúng ta. Câu hỏi thảo luận:

+ Vì sao cần giữ gìn đồng tiền?

+ Em lựa chọn cách giữ tiền như thế nào? Vì sao?

- Thực hành gấp ví tiền từ tờ bìa.

- Khen ngợi, đánh giá.

3. Cam kết hành động.

Em hãy nhờ bố mẹ sắm con lợn đất (heo đất) để bỏ tiền lẻ, hưởng ứng phong trào “Tiết kiệm tiền, làm việc tốt”. 

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 9.

-  HS chia sẻ.

- HS thảo luận, sau đó chia sẻ trước lớp

-  HS thực hiện.

- HS thực hiện.

...............................................................................................................................................

HẾT TUẦN 8

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

 DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

 

 

 

Các tin khác