Khối 2
kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 21...
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2
NĂM HỌC 2022-2023
Tuần thứ: 21 từ ngày: 30/1/2023 đến ngày: 3/2 /2023
Thứ |
Buổi |
TIẾT |
MÔN |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
2 30/1/2023 |
Sáng |
1 |
HĐTN 1 |
CHÀO CỜ |
|
2 |
Tiếng Việt |
Tập đọc: Giọt nước và biển lớn |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Tập đọc: Giọt nước và biển lớn |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
Toán |
Tiết 101: Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
|||||
3 31/1/2023 |
Sáng |
1 |
Toán |
Tiết 102: Số bị chia, cố chia, thương |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Tập viết: Chữ hoa S |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Nói và nghe: Kể chuyện Chiếc đèn lồng |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
GDTC |
||||
Chiều |
6 |
Luyện TV |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|
7 |
Tin |
||||
8 |
HĐTN 2 |
Bài 21: Tự chăm sóc sức khoẻ bản thân |
|||
4 1/2/2023 |
Sáng |
1 |
Tiếng Việt |
Tập đọc: Mùa vàng |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Tập đọc: Mùa vàng |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Anh |
||||
4 |
Toán |
Tiết 103: Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
TN&XH |
Bài 13:Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật |
Bài giảng điện tử |
||
5 2/2/2023 |
Sáng |
1 |
Toán |
Tiết 104: Bảng chia |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Chính tả: Nghe- viết: Mùa vàng |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ về cây |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
Đạo đức |
Bài 9: Bảo quản đồ dùng gia đình T1 |
Bài giảng điện tử |
||
6 3/2/2023 |
Sáng
|
1 |
Toán |
Tiết 105: Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Viết đoạn văn: Viết đoạn văn về việc chăm sóc cây cối |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Viết đoạn văn: Viết đoạn văn về việc chăm sóc cây cối |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
TN&XH |
Bài 13:Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
|||||
Chiều |
6 |
L Toán |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|
7 |
HĐTN 3 |
Sơ kết tuần:Trò chới chống lại anh em vi khuẩn, vi rút. |
|||
8 |
GDTC |
Kiểm tra, nhận xét
Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
………………………….. ……………………………...
TUẦN 21
Thứ hai ngày 5 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: HĐTN-Ccờ
CHÀO CỜ
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2,3: Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 5: GIỌT NƯỚC VÀ BIỂN LỚN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ khó trong bài thơ Giọt nước và biển lớn, biết ngắt hơi phù hợp với nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu dược mối quan hệ giữa giọt nước, suối, sông, biển.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các diễn biến các sự vật trong chuyện.
- Có tình cảm quý mến và tiết kiệm nước; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ đi đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc nhanh, vui tươi - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: Lượn - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.23. 1. Những gi tạo nên dòng suối nhỏ? 2. Bài thơ cho biết nước biển từ đâu mà có? 3. Kể tên các sự vật được nhắc đến trong bài thơ. 4. Nói về hành trình giọt nước đi ra biển. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr.5. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ bất kỳ. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc vui vẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Mỗi từ dưới đây tả sự vật trong bài thơ: - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr….. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.24. + Đóng vai biển, em hãy nói lời cảm ơn giọt nước: - HDHS đóng vai để luyện nói lời cảm ơn giọt nước - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS chia sẻ. Theo em, nước mưa rơi xuống sẽ xuống suối, sông, ao hồ, ra biển. - Cả lớp đọc thầm. - 3-4 HS đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp. - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - 1HS đọc câu hỏi - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Mưa rơi tạo nên dòng suối nhỏ 2. Bài thơ cho biết nước biển do suối nhỏ chảy xuống chân đồi, góp thành sông lớn, sông đi ra biển mà có. 3. Các sự vật được nhắc đến trong bài thơ: mưa, suối, sông, biển. 4. Mưa rơi xuống các con suối nhỏ. Các con suối men theo chân đồi chảy ra sông. Sông đi ra biển, thành biển mênh mông.. - HS thực hiện. - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. Gợi ý đáp án: Nhỏ: Suối Lớn: Sông Mênh mông: Biển - 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng vai luyện nói theo yêu cầu. - 4-5 nhóm lên bảng. - Gợi ý đáp án: Tớ là biển cả. Tớ mỗi ngày một mênh mông, bao la, rộng lớn. Nhờ có các bạn suối, sông góp thành nên tớ mới được như ngày hôm nay. Nhưng bạn mà tớ phải nói lời cảm ơn nhất đến là giọt nước. Nhờ có bạn ấy - những giọt nước trong veo chảy lượn từ bãi cỏ, qua chân đồi, góp thành sông lớn, sông lớn lại đi ra với tớ nên tớ mới trở nên thật bao la hùng vĩ.
|
…………………………………………………………………………………..
.
Tiết 4: Toán
TIẾT 100: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Củng cố ý nghĩa phép chia, tính phép chia từ phép nhân tương ứng, thực hiện phép nhân, phép chia với số đo đại lượng, vận dụng vào giải bài toán thực tế (có lời văn) liên quan đến phép chia.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt các YC: a) YCHS tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, nhân 5 viết các tích còn thiếu trong bảng b) YCHS dựa vào bảng nhân ở câu a để thực hiện các phép tính chia, rồi viết kết quả vào ô có dấu trong bảng. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS thao tác với từng cách chia ở từng câu - Tổ cức HS hoạt động nhóm thực hiện - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm bài vào vở - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- HS đọc. - HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC vào vở vào trao đổi với bạn bên cạnh cách làm của mình. - HS đọc. - HS trả lời. - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn - HS đọc. - HS trả lời. HS hoạt động nhóm thống nhất cách làm và làm vào phiếu nhóm - HS đọc. - HS trả lời. - HS làm vở, chia sẻ bài làm với bạn |
…………………………………………………………………………………..
Thứ ba ngày 6 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Toán
TIẾT 101: SỐ BỊ CHIA, SỐ CHIA, THƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Nhận biết được số bị chia, số chia, thương trong phép chia.
- Tính được thương khi biết được số bị chia, số chia.
- Vận dụng vào bài toán thực tế liên quan đến phép chia.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: + Nêu bài toán? + Nêu phép tính? - GV nêu: 10 là số bị chia, 2 là số chia, kết quả 5 gọi là thương; Phép tính 10 : 2 cũng gọi là thương. - YCHS lấy thêm ví dụ về phép chia, chỉ rõ các thành phần của phép chia. - Nhận xét, tuyên dương. - GV lấy ví dụ: Số bị chia là 14, số chia là 2. Tính thương của phép chia đó. + Bài cho biết gì? + Bài YC làm gì? + Để tính thương khi biết số bị chia và số chia, ta làm như thế nào? - GV chốt cách tính thương khi biết số hạng. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Nêu thành phần của phép tính chia (số bị chia, số chia, thương của từng cột) - GV gọi HS nêu thành phần từng cột phép tính chia - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2:a, - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 2:b, - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức học sinh làm vào vở - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính chia, nêu thành phần của phép tính chia. - Nhận xét giờ học. |
- HS trả lời. + Chia đều 10 bông hoa vào 2 lọ. Hỏi mỗi lọ có mấy bông hoa? + Phép tính: 10 : 2 = 5 - HS nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - HS lấy ví dụ và chia sẻ. - HS chia sẻ: + Bài YC tính thương. + Lấy 14 : 2 = 7. - HS lắng nghe, nhắc lại. - HS đọc. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS nêu. - HS đọc. - HS trả lời. - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách chọn đúng nhất. - HS đọc. - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở câu a. - HS đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2: Tiếng Việt
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa S cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Suối chảy róc rách qua khe đá.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa S.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa S. + Chữ hoa S gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa S. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa S đầu câu. + Cách nối từ S sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa S và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 3: Tiếng Việt
Nói và nghe (Tiết 4)
CHIẾC ĐÈN LỒNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về bài Chiếc đèn lồng .
- Kể được về Bác Đom đóm già trong câu chuyện Chiếc đèn lồng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài: Câu chuyện kể về Bác Đom đóm già, chú ong non và bầy đom đóm nhỏ. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Nghe kể chuyện - GV kể câu chuyện “Chiếc lồng đèn” lần 1 kết hợp chỉ các hình ảnh trong 4 bức tranh. - GV HDHS tập nói lời Bác Đom đóm và bầy đom dóm - GV kể câu chuyện ( lần 2) - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Bác đom đóm già nghĩ gì khi nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng? + Bác đom đóm làm gì khi nghe tiếng khóc của ong non? + Chuyện gì xảy ra với bác đom đóm su khi đưa ong non về nhà? + Điều gì khiến bác đom đóm cảm động?
- Theo em, các tranh muốn nói về các sự việc diễn ra trong thời gian nào? - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện theo tranh - GV HD: Bước 1: Nhìn tranh và TLCH dưới tranh, cố gắng kể đúng lời nói của nhân vật Bước 2: HS tập thể theo cặp - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về bác đom đóm già trong chuyện: có thể viết một hoạt động em thích nhất, cảm xúc, suy nghĩ của em sau khi được nghe xong câu chuyện Chiếc đèn lồng, … - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr….. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ. - HS lắng nghe - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - 1-2 HS trả lời. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - HS lắng nghe, nhận xét. Một buổi tối, bác đom đóm nhìn bầy đom đóm rước đèn lồng. Bác buồn thiu nghĩ thì ra mình đã già thật rồi. Chợt bác nghe thấy trong khóm cây, có tiếng khóc của ai đó. Thì ra, là một chú ong non. Ong non nhìn bác đom đóm khóc mếu máo: - Bác đom đóm ơi, cháu bị lạc đường rồi. Bác đom đóm vội vã dỗ dành ong non - Cháu nín đi, để ta đưa cháu về Bác đom đóm đưa ong non về nhà. Nhưng sức tàn lực kiệt, bác đom đóm không thể bay về được trong đêm tối. Đang loay hoay không biết làm sao. Bỗng từ đâu xuất hiện bầy đom đóm vừa rước đèn lồng đi qua. Thế là bác đom đóm cùng bây đom đóm về nhà trong an toàn. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 4: GDTC
(Giáo viên bộ môn dạy)
…………………………………………………………………………………..
Tiết 6: Luyện tiếng Việt
LUYỆN THÊM
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy toàn bài TĐ đã học, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung bài
- Hiểu nội dung bài
* GDBVMT:Phải biết yêu quý và chăm sóc các loại chim và hoa .
II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc
III. CáC HoẠT ĐỘng DẠY HỌC:
1. Bài mới:(30’) a) Giới thiệu, ghi đề (1phút) b) Luyện đọc (15phút) - Đọc mẫu: - nêu cách đọc * Luyện đọc câu - HD đọc từ khó * HD đọc đoạn 3. Tìm hiểu bài (12phút) * GDBVMT 4. Luyện đọc lại (5phút) - Nhận xét 5. Củng cố, dặn dò (3phút) - Đọc bài nhiều lần - Nhận xét tiết học. |
- Nghe - Mỗi em đọc một câu đến hết bài - Đọc cá nhân một số từ khó - 4 HS nối tiếp đọc nối tiếp - Đại diện 1 số em đọc - Đọc đồng thanh HS TLCH - Biết bảo vệ các loài chim - 4 HS thi đọc nối tiếp bốn đoạn - Nhận xét - Nghe |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 7: Tin học
(Giáo viên bộ môn dạy)
…………………………………………………………………………………..
Tiết 8: HĐTN (2)
BÀI 21: TỰ CHĂM SÓC SỨC KHỎE BẢN THÂN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thiết lập các thói quen hằng ngày để ngăn ngừa sự xâm nhập của vi khuẩn, vi rút để bảo vệ cơ thể mình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp HS biết tự bảo vệ sức khoẻ để chống lại vi khuẩn, vi rút xâm nhập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Có loa để phát nhạc cho học sinh tập thể dục. Trong trường hợp không có loa phát nhạc có thể dùng còi, hoặc giáo viên đếm nhịp.
- HS: Sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động: - GV bật nhạc và hướng dẫn HS tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Thảo luận về những việc em cần làm để tăng sức đề kháng cho cơ thể. - GV giải nghĩa từ “sức đề kháng” - YCHS thảo luận nhóm 4 ,tìm hiểu về những việc làm giúp xây dựng “pháo đài”như : + Chúng ta nên uống như thế nào? + Chúng ta nên ăn thế nào? + Chúng ta nên giữ vệ sinh cá nhân thế nào? + Chúng ta nên tập thể dục, thể thao thế nào? + Chúng ta cần bổ sung vi-ta-min gì? -GV quan sát , hỗ trợ HS. - Mời HS trình bày - Giáo viên tổng kết lại các biện pháp tự chăm sóc sức khoẻ cho chính mình thông qua ăn uống, vệ sinh cá nhân. Đó chính là bức tường để bảo vệ “pháo đài” cơ thể mình. - Cho cả lớp đọc đồng thanh các bí kíp: Uống đủ nước, Cốc dùng riêng! Ăn rau xanh Tay rửa sạch, Năng luyện tập Lập “ pháo đài”! 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HDHS đóng tiểu phẩm “Câu chuyện của anh em vi khuẩn, vi rút”. + GV mời một nhóm HS sắm vai vi khuẩn, vi rút và các HS còn lại thực hiện các hoạt động tự bảo vệ sức khoẻ bằng động tác cơ thể như ăn sữa chua, ăn rau xanh, tập thể dục, chạy bộ,… -GV quan sát, hỗ trợ giúp HS xây dựng kịch bản. - Mời HS trình bày -GV kết luận: Một số vi khuẩn, vi rút có thể xâm nhập vào cơ thể và gây bệnh cho chúng ta. Vì vậy chúng ta cần tìm hiểu các biện pháp để tự bảo vệ sức khoẻ của mình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy thực hiện các hoạt động tự chăm sóc sức khoẻ hằng ngày. |
- HS quan sát, thực hiện theo HD. - HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày - HS lắng nghe. HS đọc đồng thanh - HS thực hiện. - HS trình bày - HS lắng nghe -HS thực hiện |
…………………………………………………………………………………..
Thứ tư ngày 7 tháng 2 năm 2023
Tiết 1,2 : Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 6: MÙA VÀNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng lời kể chuyện và lời nói trực tiếp của nhân vật.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ cây cối, chỉ vật; kĩ năng đặt câu.
- Biết yêu quý lao động; có thái độ biết ơn người lao động; Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài: Giọt nước và biển lớn - Nêu những hành trình của giọt nước đi ra biển? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS giải các câu đố: - GV hỏi: a. Tròn như quả bóng màu xanh/Đung đưa trên cành chờ Tết trung thu (là quả gì) b. Quả gì vỏ có gai mềm/Đến khi chín đỏ thoạt nhìn tưởng hoa (là quả gì?) - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: diễn cảm, chú ý giọng các nhân vật - HDHS chia đoạn: (4 đoạn) + Đoạn 1: Từ đầu đến tới chân trời. + Đoạn 2: Tiếp cho đến đúng thế con ạ. + Đoạn 3: Tiếp cho đến chín rộ đấy + Đoạn 4: Còn lại. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: dập dờn, ươm mầm, ríu rít,… - Luyện đọc câu dài: Gió nổi lên/ và sóng lúa vàng/ dập dờn/ trải tới chân trời.//; - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.27. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr… - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27. 1. Kết hợp từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B để tạo nên câu đặc điểm - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr…. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.27 - Đặt một câu nêu đặc điểm của loài cây hoặc loại quả mà em thích? - GV quan sát các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1hs đọc bài, 1 hs nhận xét - 1hs trả lời, 1hs nhận xét
- 2-3 HS chia sẻ. - Là quả bưởi - Là quả chôm chôm - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp đoạn. - 2-3 HS luyện đọc. - 2-3 HS đọc. - HS thực hiện theo nhóm ba. - HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: 1. Những loài cây, loại quả được nói đến khi mùa thu về: hồng, na 2.Khi nhìn thấy quả chín, bạn nhỏ nghĩ các loại quản đang mong có người đến hái. Quả chín ngon, các bạn nông dân sẽ rất vui. Bạn nhỏ ước nếu mùa nào cũng được thu hoạch thì thích lắm. 3. Tên những công việc người nông dân phải làm để có mùa thu hoạch: Người nông dân phải làm rất nhiều việc: - Cầy bừa, gieo hạt, ươm mầm - Mưa nắng, hạn hán họ phải chăm sóc vườn cây, ruộng đồng 4. Bài đọc giúp em hiểu thêm về mỗi mùa sẽ có một loại cây, loại quả khac nhau. Để tạo ra được những loại quả đó, các bác nông dân đã phải chăm sóc cây quả như thế nào. Công việc của các bác rất vất vả. - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó. Quả hồng - đỏ mọng Quả na - thơm dìu dịu Hạt dẻ - nâu bóng Biển lúa - vàng ươm- 1-2 HS đọc. - HS làm việc theo cặp - Gợi ý: Cây chôm chôm có lá nhỏ màu xanh non, khi già xanh đậm, ngọn búp có lớp bao màu hơi đỏ, hoa từng chùm ở đầu cành, tỏa mùi thơm dịu. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 3: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn dạy)
…………………………………………………………………………………..
Tiết 4: Toán
TIẾT 102: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Củng cố nhận biết của số bị chia, số chia, thương của phép chia.
- Biết cách tìm thương khi biết số bị chia, số chia.
- Lập được phép tính chia khi biết số bị chia, số chia, thương tương ứng.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt YC từ một phép nhân suy ra 2 phép tính chia tương ứng rồi viết số bị chia, số chia, thương vào chỗ dấu hỏi chấm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức học sinh tìm thương khi biết số bị chia, số chia. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? Câu a: - Tổ chức học sinh lập 2 phép tính chia từ 3 thẻ đã cho - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Câu b: - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức HS làm vào nhóm - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- HS đọc. - HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS đọc. - HS trả lời. - HS làm bài vào bảng con - HS đọc. - HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC - HS thực hiện làm bài cá nhân, nêu thành phần của từng phép tính chia ở câu a. - HS đọc. - HS trả lời. - HS thảo luận trong nhóm và viết ra các phép tính chia thích hợp vào phiếu |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 5: TN&XH
BÀI 13: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG
CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên.
- Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên.
● Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh.
● Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan.
3. Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- Có ý thức gữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo.
- Giấy A0, A2.
- Phiếu tự đánh giá.
b. Đối với học sinh
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 |
|
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (Tiết 1) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Chuẩn bị đi tìm hiểu, điều tra a. Mục tiêu: - Nêu được một số đồ dùng cần mang khi đi tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực vật, động vật. - Biết được một số cách để thu thập thông tin khi đi tìm hiểu, điều tra thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình các đồ dùng SGK trang 74 và trả lời câu hỏi: Em cần chuẩn bị những gì khi đi tìm hiểu, điều tra về thực vật và động vật xung quanh? Bước 2: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS trong mỗi nhóm cùng thảo luận để trả lời câu hỏi: + Những đồ dùng nào cần mang khi đi tham quan? + Vai trò của những đồ dùng đó là gì? Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta nên đựng nước và đồ ăn bằng vật dụng gì? - GV lưu ý HS đọc bảng “Hãy cẩn thận” SGK trang 76. Hoạt động 2: Đưa ra một số cách và nội dung để thu thập thông tin về môi trường sống của thực vật, động vật a. Mục tiêu: - Kể được những cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng. - Nêu được nội dung đi tìm hiểu, điều tra môi trường sống của thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS trong mỗi nhóm cùng quan sát Hình 1, Hình 2 SGK trang 74, 75 và trả lời câu hỏi: + Các bạn trong hình đã sử dụng cách nào để thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng? + Dựa vào mẫu Phiếu điều tra, hãy cho biết em cần tìm hiểu, điều tra những gì? Bước 2: Làm việc cả lớp Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm: - Cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng? - Em cần tìm hiểu, điều tra những gì? - Em cần lưu ý gì khi đi tham quan? Bước 3: Củng cố - GV hướng dẫn HS: + Cách quan sát ngoài thiên nhiên: quan sát cây, con vật và môi trường sống. + Cách ghi chép trong Phiếu quan sát: Ghi nhanh những điều quan sát được theo mẫu phiếu và những điều chú ý mà em thích vào cột “Nhận xét” của phiếu. - GV lưu ý HS: + Tuân thủ theo nội quy, hướng dẫn của GV, nhóm trưởng. + Chú ý quan sát, chia sẻ, trao đổi với các bạn khi phát hiện ra những điều thú vị hoặc em chưa biết để cùng nhau tìm ra câu trả lời và chia sẻ những hiểu biết của mình với các bạn trong nhóm cũng như học hỏi được từ các bạn. + HS đựng nước vào bình nhựa, đồ ăn đựng trong hộp, hạn chế sử dụng nước uống đóng chai và đựng thức ăn bằng túi ni lông. + Cẩn thận khi tiếp xúc với các cây cối và con vật: không hái hoa, bẻ cành, lá, không sờ hay trêu chọc bất cứ con vật nào. |
- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận, trả lời câu hỏi.
- HS trả lời: + Những đồ dùng cần mang khi đi tham quan: ba lô, sổ ghi chép, bình nước, mũ, kính lúp, găng tay + Vai trò của những đồ dùng đó: bảo vệ bản thân, sức khỏe (găng tay, mũ, bình nước), đựng các vật dụng cần thiết (ba lô), quan sát và ghi chép các hiện tượng tự nhiên quan sát được (kính lúp, sổ ghi chép). + Để bảo vệ môi trường, hạn chế rác thải nhựa, chúng ta nên đựng nước và đồ ăn bằng cách: không sử dụng đồ nhựa dùng một lần, dùng tối đa các đồ có thể tái sử dụng như chai, lọ, hộp nhựa đựng thức ăn, giấy gói hoặc lá gói thức ăn,... - HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS trình bày kết quả làm việc: + Cách thu thập thông tin về thực vật, động vật và môi trường sống của chúng: quan sát thực tế (sử dụng kính lúp,...), phỏng vấn người thân, phỏng vấn người dân ở địa phương đó, phỏng vấn thầy cố giáo để thu thập thông tin). - Em cần tìm hiểu, điều tra về cây cối/con vật; các thực vật, động vật xung quanh chúng; môi trường sống của chúng. - Em cần lưu ý khi đi tham quan: + Khi đi tham quan, đi theo nhóm và lắng nghe hướng dẫn của thầy, cô. + Lưu ý giữ an toàn cho bản thân: không hái hoa, bẻ cành lá; không sờ vào bất cứ con vật nào. - HS lắng nghe, tiếp thu/
|
…………………………………………………………………………………..
Thứ năm ngày 8 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Toán
TIẾT 103: BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Biết hình thành bảng chia 2 từ bảng nhân 2, viết đọc được bảng chia 2.
- Vận dụng được bảng chia 2 để tính nhẩm.
- Giải được một số bài tập, bài toán thực tế liên quan đến các phép chia ở bảng chia 2.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động: 2. Khám phá: - GV cho HS quan sát tranh: + Mỗi đĩa có mấy quả cảm? Vậy 4 đĩa có mấy quả cảm? + Ta thực hiện phép tính gì? + Vậy 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả, ta được mấy đĩa như vậy? + Ta thực hiện phép tính gì? + Vậy dựa vào đâu ta lập được bảng chia 2? - GVHDHS thực hiện tiếp một số phép tính chia dựa vào bảng nhân 2 2 x 1 = 2 2 : 2 = 1 2 x 2 = 4 4 : 2 = 2 - Tổ chức HS lập bảng chia 2 dựa vào bảng nhân 2 - Tổ chức HS đọc bảng chia 2 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Tổ chức HS nêu miệng kết quả của rùa và thỏ - Nhận xét, tuyên dương. + Vậy tổng các kết quả của các phép tính ghi ở rùa hay ở thỏ lớn hơn hay bé hơn Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì - Bài toán hỏi gì? - Tổ chức hoc sinh thảo luận nhóm - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Tổ chức HS chia sẻ trước lớp - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Nhận xét giờ học. |
- HS trả lời. + Mỗi đĩa có 2 quả cam, 4 đĩa có tất cả 8 quả cam. + Phép tính nhân: 2 x 4 = 8 + 8 quả cam chia đều vào các đĩa, mỗi đĩa 2 quả, ta được 4 đĩa + Phép tính chia: 8 : 2 = 4 + Dựa vào bảng nhân 2 - HS quan sát thực hiện - Các nhóm hoạt động lập bảng chia 2 - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - HS đọc. - HS trả lời. - HS tính nhẩm, viết kết quả vào ô có dấu chấm hỏi - HS đọc. - HS trả lời. - HS đọc. - HS trả lời. - HS thảo luận, phân tích và đưa ra cách làm đúng nhất. - HS đọc |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2: Tiếng Việt (7)
Chính tả (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: MÙA VÀNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, 3. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr….. - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 3: Tiếng Việt (8)
Luyện từ và câu (Tiết 8)
TỪ NGỮ CHỈ CÂY CỐI, CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động.
- Đặt được câu giới thiệu theo mẫu.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.
- Rèn kĩ năng đặt câu giới thiệu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ cây cối Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các loại cây lương thực + Tên các loại cây ăn quả - YC HS làm bài vào VBT/ tr…. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chăm sóc cây Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - YC làm vào VBT tr…. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - Gọi HS đọc các từ ngữ cột A, cột B. - GV tổ chức HS ghép các từ ngữ - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. + Cây lương thực: lúa, lúa mì, sắn, ngô, khoai + Cây ăn quả: xoài, na, mít, dừa, nho, lê, táo - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS chia sẻ câu trả lời. - HS làm bài. - HS đọc. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 4: Đạo đức
Chủ đề: Quý trọng thời gian Bài 9: Bảo quản đồ dùng gia đình (Tiết 1) |
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng gia đình.
- Nếu được vì sao phải bảo quản đồ dùng gia đình.
- Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng gia đình.
- Nhắc nhở người thân thực hiện bảo quản tra đình.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất:
Chủ động được việc sử dụng các đồ dùng gia đình cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên:Máy chiếu, máy tính, phiếu thảo luận nhóm (phần Khám phá) 2. Học sinh:SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG |
Nội dung và mục tiêu |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
4’ |
1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. |
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện để “Thi kể tên các đồ dùng trong gia đình” *Cách chơi: HS nêu tên nối tiếp các đồ dùng trong gia đình, bạn nào kể sai/trùng thì bị điện giật. - GV cho HS nêu các đồ dùng trong gia đình quan sát trên màn hình chiếu và TLCH: + Đồ dùng đó được làm bằng gì? + Gia đình em có những đồ dùng nào? - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. |
HS tham gia chơi: kể tên các đồ dùng gia đình: bàn, ghế, quạt, cốc chén, bát dĩa, tủ, nồi cơm điện,… -HS quan sát - 2-3 HS nêu 1-2 HS kể HS lắng nghe |
6’ |
2. Khám phá Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm thể hiện việc không biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng gia đình và tác hại của những việc làm đó. |
GV chia lớp thành nhóm 2, thực hiện các nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm 2, quan sát tranh vẽ căn phòng trang 48/SGK và trả lời câu hỏi: + Có những đồ dùng nào trong căn phòng? + Các đồ dùng đó được bảo quản như thế nào? *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự hoạt động của bạn theo tiêu chí sau: + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. - GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV tổng kết và kết luận: + Các đồ dùng trong căn phòng là ti vi, kệ để ti bi, bàn, ghế, lọ hoa, gối ôm, … - Các đồ dùng chưa được bảo quản cẩn thận: Bạn nhỏ nhảy trên ghế, cốc nước bị đổ trên bàn cốc nước đổ trên bàn, lọ hoa bị đổ, gối ôm thì rơi xuống đất, ghế bị đổ,… - GV đánh giá hoạt động 1, chuyển sang hoạt động tiếp theo |
HS hoạt động nhóm 2, thực hiện các nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của giáo viên. VD: - Các đồ dùng trong căn phòng là ti vi, kệ để ti bi, bàn, ghế, lọ hoa, gối ôm, … - Các đồ dùng chưa được bảo quản cẩn thận: Bạn nhỏ nhảy trên ghế, cốc nước bị đổ trên bàn,… - Đại diện các nhóm trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - HS lắng nghe |
6’ |
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc cần làm để bảo quản đồ dùng gia đình. Mục tiêu: HS nêu được một số việc làm cụ thể thể hiện việc giữ gìn, bảo quản đồ dùng gia đình. |
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, thực hiện 2 nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: Quan sát tranh và TLCH: + Những việc làm nào thể hiện việc bảo quản, giữ gìn đồ dùng gia đình? + Em còn biết những việc làm nào khác thể hiện việc bảo quản, giữ gìn đồ dùng gia đình? *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự hoạt động của bạn theo tiêu chí sau: + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. - GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV tổng kết và kết luận một số việc làm cụ thể thể hiện việc giữ gìn, bảo quản đồ dùng gia đình: Lau dọn tủ lạnh, xếp ghế vào bàn gọn gàng, tắt quạt khi không sử dụng,.. - GV đánh giá hoạt động 2, chuyển sang hoạt động tiếp theo |
HS hoạt động nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ theo sự hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện các nhóm trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe - HS lắng nghe |
8’ |
Hoạt động 3: Trao đổi về sự cần thiết bảo quản đồ dùng gia đình Mục tiêu: - HS nêu được vì sao cần bảo quản đồ dùng trong gia đình. |
GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện các nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm và hoàn thiện 1 PHT sau: + Nêu tên một số đồ dùng gia đình làm bằng gỗ/ nhựa/ gốm, sứ/ kim loại/ vải/ đồ điện. + Việc bảo quản, giữ gìn các đồ dùng đó mang đến những lợi ích gì? + Việc không bảo quản, giữ gìn các đồ dùng đó có thể dẫn đến những hậu quả gì? *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. - GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV hỏi: + Em thường làm việc gì trong những việc trên? + Việc làm đó mang đến điều gì? - GV đánh giá, chuyển sang hoạt động tiếp theo. |
- HS chia thành 6 nhóm và hoạt động theo sự hướng dẫn của GV: + Nhóm 1: Các đồ dùng gia đình làm bằng gỗ. + Nhóm 2: Các đồ dùng gia đình làm bằng nhựa. + Nhóm 3: Các đồ dùng gia đình làm bằng gốm, sứ. + Nhóm 4: Các đồ dùng gia đình làm bằng kim loại. + Nhóm 5: Các đồ dùng gia đình làm bằng vải. + Nhóm 6: Các đồ dùng gia đình là đồ điện. - Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm nhóm. - Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý - 2-3 HS chia sẻ - HS lắng nghe |
8’ |
Hoạt động 4: Thảo luận về cách bảo quản đồ dùng gia đình *Mục tiêu: HS nêu được một số cách để bảo quản đồ dùng gia đình |
GV chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện các nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm và hoàn thiện 1 PHT sau: Thiết kế sơ đồ từ duy thể hiện cách bảo quản đồ dùng gia đình làm bằng gỗ/ nhựa/ gốm, sứ/ kim loại/ vải/ đồ điện. *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: + Sơ đồ: Đẹp mắt, hợp lí + Trình bày: Rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. - GV quan sát các nhóm làm việc, hỗ trợ khi cần thiết. - GV gọi đại diện các nhómtrình bày - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV đánh giá, kết luận một số việc làm để bảo quản các đồ dùng trong gia đình chuyển sang hoạt động tiếp theo. |
- HS chia thành 6 nhóm và hoạt động theo sự hướng dẫn của GV: + Nhóm 1: Cách bảo quản các đồ dùng gia đình làm bằng gỗ. + Nhóm 2: Cách bảo quản các đồ dùng gia đình làm bằng nhựa. + Nhóm 3: Cách bảo quản các đồ dùng gia đình làm bằng gốm, sứ. + Nhóm 4: Cách bảo quản các đồ dùng gia đình làm bằng kim loại. + Nhóm 5: Cách bảo quản các đồ dùng gia đình làm bằng vải. + Nhóm 6: Cách bảo quản các đồ dùng gia đình là đồ điện. - Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm nhóm. - Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý - HS lắng nghe |
3’ |
3. Củng cố - dặn dò Mục tiêu:Khái quát lại nội dung tiết học |
GV cho HS nêu 2 việc của em thể hiện em biết giữ gìn đồ dùng gia đình. GV nhận xét, đánh giá tiết học |
2-3 HS nêu HS lắng nghe |
…………………………………………………………………………………..
Thứ sáu ngày 9 tháng 2 năm 2023
Tiết 1: Toán
TIẾT 104: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh
- Củng cố bảng nhân 2, bảng chia 2.
- Củng cố thực hiện tính trường hợp có 2 hoặc 3 dấu phép tính.
- Vận dụng tính nhẩm và giải toán có lời văn.
- Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán hoc.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS dựa vào bảng nhân 2, chia 2 để tìm tích ở câu a và thương ở câu b - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức học sinh nêu miệng kết quả theo chiều mũi tên - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Tổ chức hoạt động nhóm tìm phép tính ở các con cá có kết quả ghi ở con mèo - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài cho biết gì? - Bài cho hỏi gì? - HDHS làm - Tổ chức HS làm vào vở - Tổ chức các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 số HS đọc lại bảng chia 2. - Nhận xét giờ học. |
- HS đọc. - HS trả lời. - HS làm vào phiếu bài tập - HS đọc. - HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC. - HS đọc. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm 4 tìm các phép tính ghi ở con cá có kết quả ghi ở con mèo - Các nhóm chia sẻ - HS đọc. - HS trả lời. - HS thực hiện làm bài cá nhân - HS đọc. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2,3: Tiếng Việt
Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)
VIẾT ĐOẠN KỂ VỀ VIỆC CHĂM SÓC CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 3-5 câu kể về việc chăm sóc cây cối
- Tự tìm đọc những câu chuyện viết về thiên nhiên
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng đặt câu về việc chăm sóc cây cối
- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: - Nhìn tranh nói về việc bạn nhỏ đang làm - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? G: - Em và các bạn đã làm việc gì để chăm sóc cây? - Kết quả công việc ra sao? - Em có suy nghĩ gì khi làm xong việc đó? - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS Kể tên những câu chuyện viết về thiên nhiên mà em đã đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ với các bạn những chi tiết thú vị trong câu chuyện. - Tổ chức thi đọc một số câu chuyện hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: Bức tranh 1: Bạn nhỏ đang bắt sâu, nhổ cỏ Bức tranh 2: Bạn nhỏ đang lấy nước để tưới cây Bức tranh 3: Bạn nhỏ đang tưới nước cho cây Bức tranh 4: Bạn nhỏ chào khu vườn, chuẩn bị đi học - HS thực hiện nói theo cặp. - 2-3 cặp thực hiện. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp. - HS chia sẻ theo nhóm 4. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 4: TN&XH
BÀI 13: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU MÔI TRƯỜNG SỐNG
CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
(4 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Kết nối được các kiến thức đã học về nơi sống của thực vật và động vật trong bài học và ngoài thiên nhiên.
- Biết sử dụng một số đồ dùng cần thiết khi đi tham quan thiên nhiên.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Quan sát, đặt và trả lời được câu hỏi về môi trường sống của thực vật và động vật ngoài thiên nhiên.
● Tìm hiểu, điều tra và mô tả được một số thực vật và động vật xung quanh.
● Biết cách ghi chép khi quan sát và trình bày kết quả tham quan.
3. Phẩm chất
- Có ý thức bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- Có ý thức gữ an toàn khi tiếp xúc với các cây và con vật ngoài thiên nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Phiếu điều tra, các đồ dùng cần mang theo.
- Giấy A0, A2.
- Phiếu tự đánh giá.
b. Đối với học sinh
- SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
TIẾT 2 – 3 |
|
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Thực hành: Tìm hiểu môi trường sống của thực vật và động vật (tiết 2-3). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Đi tìm hiểu, điều tra a. Mục tiêu: - Thực hành quan sát, tìm hiểu, điều tra thực vật, động vật và môi trường sống của chúng. - Biết cách tìm hiểu, điều tra, ghi chép theo mẫu phiếu. - Thực hiện nội quy khi tìm hiểu, điều tra. b. Cách tiến hành: Bước 1: Chia nhóm - GV hướng dẫn HS chia thành từng nhóm, mỗi nhóm 4-6 HS, bầu nhóm trưởng, nhóm phó, giao nhiệm vụ cho từng thành viên. - GV hướng dẫn HS thực hiện nội quy theo nhóm. - GV hướng dẫn HS cách quan sát xung quanh: + Quan sát, nói tên cây, con vật sống trên cạn, mô tả môi trường sống của chúng. + Quan sát, nói tên cây, con vật sống dưới nước, mô tả môi trường sống của chúng. + Lưu ý HS quan sát những con vật có thể rất nhỏ ở dưới đám cỏ (con kiến, con cuốn chiếu,...), đến những con vật nép mình trong các tán lá cây (như bọ ngựa, bọ cánh cứng,...). Bước 2: Tổ chức tham quan - GV theo dõi các nhóm và điều chỉnh các nhóm qua các nhóm trưởng và các nhóm phó. - GV nhắc nhở HS: + Giữ an toàn khi tiếp xúc với các cây cối và con vật; giữ gìn vệ sinh khi đi tìm hiểu, điều tra. + Đội mũ, nón. + Vứt rác đúng nơi quy định,... |
- HS tập hợp thành các nhóm. - HS lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe, tiếp thu. |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 6: LT T oán
LUYỆN THÊM
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục củng cố các bảng nhân đã học bằng thực hành tính và giải toán.
- Củng cố tính độ dài đường gấp khúc
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập toán 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Giới thiệu ( 2phút) 2. Thực hành ( 28 phút) Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
Bài 2: Tính Bài 3: Tóm tắt Mỗi đôi dép: 2 chiếc dép 9 đôi dép: … chiếc dép ? 3. Củng cố, dặn dò ( 5phút) - Làm lại các bài còn sai - Nhận xét tiết học |
- Nghe - Đọc yêu cầu
- Nhận xét - Đọc yêu cầu - 4 HS lên bảng - lớp làm vở bài tập - Nhận xét. - Đọc yêu cầu - HS làm Bài giải Số chiếc dép của 9 đôi là: 9 x 2 = 18 (chiếc ) Đáp số: 18 chiếc dép - Nhận xét |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 7: HĐTN (3)
SƠ KẾT TUẦN
TRÒ CHƠI CHỐNG LẠI ANH EM VI KHUẨN , VI RÚT
I. MỤC TIÊU:
* Sơ kết tuần:
- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
* Hoạt động trải nghiệm:
- Giúp HS có thêm động lực để duy trì thực hiện kế hoạch tự bảo vệ cơ thể mình thông qua “lập pháo đài sức khoẻ”.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tivi chiếu bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 21: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 21. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 22: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV mời HS chia sẻ theo cặp đôi về việc tự chăm sóc sức khoẻ của em: + Em làm gì hằng ngày để tự bảo vệ sức khoẻ của mình? + Điều gì khiến em khó thực hiện kế hoạch của mình? b. Hoạt động nhóm: -HDHS chơi trò chơi chống lại anh em vi khuẩn, vi rút. -GV mời hai bạn đóng vai vi khuẩn và vi rút. - GV đưa ra các thẻ bài ghi nhiều hoạt động để lộn xộn trên một chiếc bàn, trong đó có nội dung tích cực – bảo vệ sức khoẻ và tiêu cực – làm hại sức khoẻ: + Uống nước chưa đun; Uống nước đun sôi; Không ăn rau quả; Ăn nhiều rau xanh; Không rửa tay trước khi ăn: Rửa tay khi vào nhà; Chăm tập thể dục; Ngủ thích hơn tập thể dục; + Nhịn uống nước cho đỡ tốn nước; Thay quần áo mặc nhà khi về nhà; Ăn sữa chua; Không đeo khẩu trang khi đi xe máy cho dễ thở,… -GV nêu cách chơi. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. HS một lần nữa cùng GV đọc lại các “bí kíp” lập “pháo đài. |
- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 22. - HS chia sẻ. - HS lắng nghe và thực hiện - HS đọc |
…………………………………………………………………………………..
Tiết 8: GDTC
(Giáo viên bộ môn dạy)
…………………………………………………………………………………..
HẾT TUẦN 21
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN |
GIÁO VIÊN |
Đã kiểm tra, ngày 20/4/2023- PHT
|
NGUYỄN THỊ BÉ |