''

Ngày 10 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 2

Cập nhật lúc : 17:10 11/12/2022  

kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 15

 


KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2

 NĂM HỌC 2022-2023

Tuần thứ:15 từ ngày: 12/12/2022 đến ngày: 16/12/2022

 

Thứ

Buổi

TIẾT

MÔN

TÊN BÀI

Tên thiết bị

2 12/12

Sáng

1

HĐTN 1

Chào cờ

2

Tiếng Việt

Đọc: Mẹ

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Đọc: Mẹ

Bài giảng điện tử

4

Toán

Luyện tập chung

Bài giảng điện tử

5

3 13/12

Sáng

1

Toán

Ngày- giờ, giờ- phút

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Viết: Chữ hoa O

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Nói và nghe: Sự tích cây vú sữa

Bài giảng điện tử

4

GDTC

Chiều

6

Luyện TV

Ôn luyện

Vở thực hành

7

Tin

8

HĐTN 2

Bài 15: Việc của mình không cần ai nhắc

4 14/12

Sáng

1

Tiếng Việt

Đọc: Trò chơi của bố

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Đọc: Trò chơi của bố

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Anh

4

Toán

Giờ- phút

Bài giảng điện tử

5

TN&XH

Bài 10:Mua bán hàng hoá T3

Bài giảng điện tử

5 15/12

Sáng

1

Toán

Ngày- tháng

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Viết: N-V Trò chơi của bố

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Luyện tập: Luyện từ và câu

Bài giảng điện tử

4

Đạo đức

Bài 6: Khi em bị lạc (Tiết 3)

Bài giảng điện tử

6 16/12

Sáng

 

1

Toán

Luyện tập

Bài giảng điện tử

2

Tiếng Việt

Luyện viết đoạn, đọc mở rộng

Bài giảng điện tử

3

Tiếng Việt

Luyện viết đoạn, đọc mở rộng

Bài giảng điện tử

4

TN&XH

Bài 10:Mua bán hàng hoá T4

Bài giảng điện tử

5

Chiều

6

Luyện Toán

Ôn luyện

Vở thực hành

7

HĐTN 3

Tự phục vụ bản thân

8

GDTC

Kiểm tra, nhận xét

          Tổ chuyên môn                                                                               Ban giám hiệu                                                                                                                                                            

…………………………..                                                                    ……………………………...

……………………………….                                                              ……………………………..                                                     

 

TUẦN 15

                                                          Thứ hai ngày  12 tháng 12 năm 2022

Tiết 1: HĐTN-Ccờ

…………………………………………………………………………………..

Tiết 2,3: Tiếng Việt

TẬP ĐỌC (TIẾT 1+2)

BÀI 27: MẸ

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc bài thơ Mẹ của Trần Quốc Minh (ngắt nghỉ, nhấn giọng phù hợp).

- Hiểu nội dung bài đọc: Nhận biết được tình cảm yêu thương, sự quan tâm, săn sóc của mẹ dành cho con.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách.

- Có tình cảm yêu thương, biết ơn đối với bố mẹ và người thân trong gia đình; phát triển năng lực quan sát (thấy được những công việc bố mẹ thường làm cho mình khi ở nhà) có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra:

- HS đọc một đoạn trích trong bài Em mang về yêu thương và nêu nội dung của đoạn vừa đọc đọc hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Giáo viên cho học sinh hát múa bài Bàn tay mẹ. 

-  Giáo viên hỏi: Bàn tay mẹ đã làm những gì?

- GV giới thiệu bài đọc:  trong bài hát chúng ta thấy bàn tay mẹ đã làm rất nhiều việc để chăm sóc các con.Hôm nay chúng ta sẽ được học một bài thơ cũng nói về sự chăm sóc ân cần của mẹ.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV hướng dẫn cả lớp:

+ Học sinh quan sát tranh minh họa bài đọc và nêu nội dung tranh. 

+ GV giới thiệu bài thơ Mẹ.Về rồi Về rồi

+ GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý nhấn giọng đúng những từ ngữ được xem là tín hiệu nghệ thuật.

+ GV giải nghĩa từ khó. (ạ ời, kẽo cà, gió mùa thu,...) 

-  Giáo viên hướng dẫn cách đọc chung của bài thơ (giọng khỏe khoắn vui tươi thể hiện đúng tình cảm yêu thương, trân trọng của bạn nhỏ khi kể về mẹ)

- Luyện đọc theo cặp:

Gv yêu cầu từng cặp học sinh trong nhóm đọc nối tiếp từng khổ thơ và góp ý cho nhau.

Gv giúp đỡ học sinh trong các nhóm gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương học sinh đọc tiến bộ.

- Đọc cá nhân:

+ Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.

+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi.

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời:

+ Câu 1: Trong đêm hè ai bức mẹ đã làm gì để con ngủ ngon con con con con?

+ Câu 2:  Những dòng thơ nào cho thấy mẹ đã thức rất nhiều vì con?

+ Câu 3: Theo em, câu thơ cuối bài muốn nói điều gì?

+ Câu 4: Nói một câu thể hiện lòng biết ơn của em đối với cha mẹ.

+ Học sinh quan sát hát tranh minh họa, đọc câu mẫu.

+ GV  giúp học sinh hiểu câu mẫu:  Câu thể hiện lòng biết ơn thường gồm hai nội dung cảm ơn và nhắc tới việc bố mẹ đã làm cho mình.

- Hai học sinh cùng bàn đóng vai bố mẹ và con để thể hiện lòng biết ơn đối với bố mẹ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

*Học thuộc lòng bài thơ

Chơi trò chơi: Biết 1 từ, đọc cả dòng thơ. Gv chuẩn bị các phiếu viết các từ đầu dòng thơ, HS bốc thăm và đọc cả dòng thơ có tiếng bắt đầu ghi trong phiếu.

Tuyên dương HS đọc thuộc lòng.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

+ Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động có trong hai bài thơ.

- Học sinh đọc lại bài thơ. 

- Giáo viên phát thẻ từ để học sinh viết mỗi từ tìm được vào một thẻ. ( phát bảng phụ cho học sinh viết) 

- GV gọi một số đại diện nhóm trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó.

- GV cùng Hs thống nhất câu trả lời.

(ngồi, đưa, quạt, ru, thức, ngủ)

- GV nhận xét, tuyên dương.

+ Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được. 

 - Từng học sinh chọn một từ đã tìm được ở bài tập 1; suy nghĩ đặt câu với từ ngữ đó.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.

3. Định hướng học tập tiếp theo:

- Hôm nay chúng ta được học bài thơ nào?

- Con cảm thấy thế nào khi học xong bài hôm nay?

- GV nhận xét giờ học.

 

- HS thực hiện.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

 - HS đọc thầm bài trong khi nghe GV đọc mẫu.

- HS giải nghĩa từ khó.

- HS thực hiện theo cặp.

- HS đọc bài.


- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đối và tìm câu trả lời.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ Câu 1: Trong đêm hè oi bức, mẹ đã ngồi đưa võng, hát ru và quạt cho con để con ngủ ngon.

+ Câu 2: Hai dòng thơ: “Những ngôi sao...thức vì chúng con.

+ Câu 3: Mẹ là niềm hạnh phúc của cuộc đời con.

+ Câu 4: 

- HS nhớ lại những việc bố mẹ đã làm cho mình và nói câu biết ơn của mình trước nhóm để các bạn góp ý.

HS lên bốc thăm chơi trò chơi.




b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép.

 -Học sinh trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời trong nhóm,

- HS lắng nghe.

+ 2 - 3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS chia sẻ câu của mình. nghe nhận xét của bạn và góp ý của cô.

- HS lắng nghe.

 - HS trả lời.

 - Bài thơ Mẹ.

- HS lắng nghe.

……………………………………………………………………………………..

Tiết 4: Toán

LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Ôn tập về  điểm, đoạn thẳng, đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc, ba điểm thẳng hàng thông qua hình ảnh trực quan.

- Củng cố cách nhận dạng được hình tứ giác thông qua hình ảnh.

- Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến ba điểm thẳng hàng, tính độ dài đường gấp khúc.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

-  Qua hoạt động quan sát, nhận biết hình ảnh ba điểm thẳng hàng, đường gấp khúc trong thực tế, HS bước đầu hình thành năng lực mô hình hóa toán học.

- Qua hoạt động diễn đạt, trả lời câu hỏi (bằng cách nói hoặc viết) mà GV đặt ra sẽ giúp HS phát triển năng lực giao tiếp toán học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- GV vẽ một số điểm, đoạn thẳng lên bảng, YC HS gọi tên các điểm, đoạn thẳng đó.

- Dẫn dắt, giới thiệu vào bài.

2. Dạy bài mới:

2.1. Luyện tập

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- YC HS thảo luận nhóm đôi 2’

- Mời các nhóm trình bày.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Chiếu hình ảnh BT 2.

- Cho cô biết hình vẽ sau gồm mấy đoạn thẳng, đó là các đoạn thẳng nào?

-GV chiếu câu trả lời trên màn hình

- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Chiếu hình ảnh BT 3.

- YC HS thảo luận nhóm 4 trong 4’, sau đó thống nhất chung.

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài tập.

- Làm thế nào em có thể kể tên các nhóm ba bạn đứng thẳng hàng trong hình vẽ dưới đây?

- Mời đại diện 2 nhóm chia sẻ kết quả và cách làm trước lớp.

- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.

Bài 5:

- Gọi HS đọc YC bài tập, chiếu đề bài và hình ảnh lên màn hình.

- Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?

-Muốn tính độ dài quãng đường mà ốc sên đã bò ta làm như thế nào?

- YC 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào VBT,

-GV quan sát, giúp đỡ hs còn gặp khó khăn, chấm bài tại chỗ hs làm bài xong trước.

-YC HS làm bài trên bảng chia sẻ bài làm của mình

- Nhận xét, chốt kết quả đúng, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét giờ học.

-HS thực hiện theo yêu cầu.

- 2 -3 HS đọc.

- HS thảo luận

- Các nhóm trình bày. Lớp NX, góp ý.

- 2 -3 HS đọc.

- HS quan sát hình ảnh

- 5 HS trả lời

- HS nhận xét, góp ý.

- Lớp quan sát.

- 2 HS đọc.

- Làm bài vào bảng nhóm, 1HS đại diện lên trình bày.

- 3-4 nhóm trình bày

- Lớp NX, góp ý.

- 2 HS đọc.

-  HS trả lời.        

- HS  thảo luận, tìm câu trả lời:

+ Nhóm 1 gồm các bạn đứng thẳng hàng là: Nam, Việt, Mi

+ Nhóm 2 gồm các bạn đứng thẳng hàng là: Rô-bốt, Mi, Mai

- Lớp NX, góp ý.

- 2 -3 HS đọc.

- HS trả lời

- HS trả lời

- HS trả lời

-HS làm bài.

- HS chia sẻ.

- NX bài làm của bạn.

-HS lắng nghe

 

 

 

 

 

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

                                                        Thứ ba ngày 13 tháng 12  năm 2022

Tiết 1: Toán

NGÀY - GIỜ, GIỜ - PHÚT                                                 

I. MỤC TIÊU: Giúp HS

* Kiến thức, kĩ năng:

-         Biết được một ngày có 24 giờ, 1 giờ có 60 phút.

-         24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.

-         Biết tên buổi và và tên gọi các giờ tương ứng trong ngày.

-         Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.

-         Hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hằng ngày.

* Phát triển năng lực và phẩm chất:

-         Phát triển năng lực xem giờ trên đồng hồ. Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian các buổi sáng, trưa, chiều, tối.

-         Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.                            

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-         GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Mặt đồng hồ trong bộ đồ dùng dạy học; Đồng hồ  treo tường; Đồng hồ điện tử.

-         HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:

- Cho HS nghe bài hát: Hát vui cùng chiếc đồng hồ.

? Có bao nhiêu khoảng 5 phút trên mặt đồng hồ ?

? 12 khoảng 5 phút là bao nhiêu phút cho một vòng quay ?

- Hôm nay cô sẽ giới thiệu các em cách nhận biết thời gian trong một ngày, gọi tên giờ trong 1 ngày và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế.

qua bài: Ngày - giờ, giờ - phút  

- GV ghi đầu bài lên bảng.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

Bước 1: Ngày - giờ, giờ - phút 

- Yêu cầu HS quan sát đồng hồ

 - GV hỏi: Mỗi một khoảng cách từ số này đến số kia kế tiếp được tính là bao nhiêu phút ?

- GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim phút 1 vòng là 1 giờ

- Hỏi: Một giờ có bao nhiêu phút ?

- GV quay đồng hồ và yêu cầu HS đếm kim giờ 2 vòng là 1 ngày

- Hỏi: Một ngày có bao nhiêu giờ ?

- GV nêu: 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước tới 12 giờ đêm hôm sau. Kim giờ đồng hồ phải quay 2 vòng mới hết 1 ngày.

Bước 2: Các buổi trong ngày

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: Nêu thời gian biểu ngày thứ bảy của em.

- Các nhóm lên trình bày 

? Vậy mỗi ngày được chia thành các buổi khác nhau đó là những buổi nào ?

Bước 3: Các giờ trong ngày và trong buổi.

- GV quay đồng hồ cho HS đọc giờ các buổi và hỏi HS:

? Vậy buổi….bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ?

- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong sgk.

- GV hỏi 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Tại sao ? (tương tự hỏi thên với 2 trường hợp khác)

2.2. Hoạt động:

Bài 1: Số ?

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì ?

- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV hướng dẫn: đưa tranh và hỏi

+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?

+ Điền số mấy thay thế cho dấu chấm hỏi ?

+ Nam và bố đi câu cá lúc mấy giờ ?

- Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại (miệng)

- GV nhận xét, bổ sung (có thể sử dụng giờ theo thứ tự)

Bài 2: Tìm đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi tranh.

- Gọi HS đọc YC bài

- Bài yêu cầu làm gì ?

- Đồng hồ ở bài này là loại đồng hồ gì ?

- GV giới thiệu đồng hồ điện tử, sau đó cho Hs đối chiếu để nối đồng hồ thích hợp với mỗi tranh.

- Em hãy giải thích: Vì sao nối đồng hồ 19:00 với tranh Việt xem bóng đá lúc 7 giờ tối ?

- GV nhận xét.

Bài 3: Chọn đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với mỗi tranh.

- Gọi HS đọc YC bài

- Bài yêu cầu làm gì ?

- Yêu cầu HS dùng thẻ chọn

- GV đưa ra kết quả - Nhận xét

? Vì sao em chọn đáp án B ?

- GV nhận xét – Tuyên dương

3. Củng cố - Dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV hỏi HS: 1 ngày có mấy giờ ? Một ngày bắt đầu từ mấy giờ đến mấy giờ ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Mỗi buổi tính từ mấy giờ đến mấy giờ ?

- Dặn HS về nhà rèn kĩ năng xem đồng hồ và xem bằng hai cách.

- GV nhận xét tiết học.

- Có 12 khoảng 5 phút

- 60 phút

- HS nhắc lại đầu bài.

- 5 phút.

- HS đếm và trả lời: 60 phút.

- HS đếm và trả lời: 24 giờ.

- 1 HS nêu thời gian biểu, 1 HS hỏi các bạn:

+ Buổi sáng, bạn...thức dậy mấy giờ ? 

+ Buổi trưa, bạn .... làm gì ?

+ 2 giờ chiều, bạn .... làm gì ?

+ 8 giờ tối, bạn .... làm gì ?

+ 12 giờ đêm, bạn .... đang làm gì ?

- Sáng, trưa, chiều, tối đêm.

- Buổi sáng: 1 giờ sáng ...10giờ sáng.

- Buổi trưa: 11 giờ trưa, 12 giờ trưa.

- Buổi chiều: 1 giờ chiều ...6 giờ chiều.

- Buổi tối: 7 giờ tối ...9 giờ tối.

- Buổi đêm: 10 giờ đêm đến 12 giờ đêm.

- HS đọc.

- 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 cộng 1 bằng 13.

- HS đọc.

- Điền số ?

- Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số giờ vào dấu chấm hỏi tương ứng.

- 4 giờ.

- Số 4.

- Lúc 4 giờ chiều.

- HS làm bài (miệng).

- HS nhận xét.

- HS đọc

- HS trả lời

- Đồng hồ điện tử

- HS làm bài vào sgk, sau đó cho HS trình bày.

- HS nhận xét.

- HS trả lời.

- HS đọc

- HS trả lời

- HS chọn

- HS giải thích

- HS nêu.

- HS chia sẻ.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 2: Tiếng Việt

Tập viết (Tiết 3)

CHỮ HOA O

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết chữ viết hoa O cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Ong chăm chỉ tìm hoa làm mật.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa O.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa O.

+ Chữ hoa O gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa A.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa O đầu câu.

+ Cách nối từ O sang n.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa O và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

- HS quan sát.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS luyện viết bảng con.

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 3: Tiếng Việt

Nói và nghe (Tiết 4)

SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa giải thích được nguồn gốc cây vú sữa.

- Cảm nhận được tình yêu thương của cha mẹ đối với con.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ về ai, vẽ những gì? Vẽ ở đâu?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Dựa vào câu hỏi gợi ý, đoán nội dung từng tranh.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

- Chuyện gì đã xảy ra với cậu bé?

-Cậu bé đã xử sự như thế nào trước sự việc ấy?

-Vì sao em đoán như vậy? Thấy cậu bé khóc , cây xanh đã biến đổi như thế nào?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2:Nghe kể chuyện.

- YC HS chọn kể 1-2 đoạn của câu chuyện theo tranh

-  GV HD :

+ Bước 1: Nhìn trnah và câu hỏi gợi ý dưới tranh , chọn 1-2 đoạn để tập kể.

+ Bước 2: HS tập kể chuyện theo cặp/ nhóm.

- YC HS kể nối tiếp 4 đoạn câu chuyện trước lớp.

- GV sửa cách diễn đạt cho HS.

-GV nhận xét tuyên dương

- GV nêu câu hỏi: Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?

- Gọi HS chia sẻ trước lớp

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3: Vận dụng:

- HDHS: Theo em, nếu được gặp lại mẹ, cậu bé trong câu chuyện sẽ nói gì?

- Xem lại các bức tranh minh họa và câu hỏi dưới mỗi bức tranh , nhớ lại nững hành động , suy nghĩ , cảm xúc  của cậu bé khi trở về nhà, không thấy mẹ đâu. Cậu có buồn không ? Cậu có ăn năn, hối hận về việc làm của mình không? Cậu dã hiểu tình cảm của mình chưa? Muốn thể hiện suy nghĩ của mình, tình cảm của mình đối với mẹ , cậu sẽ nói thế nào?

- HS dự đoán câu nói của cậu nói với mẹ nếu được gặp lại mẹ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét, khen ngơi động viên HS giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

- HS làm việc theo nhóm/ cặp

- HS lắng nghe, nhận xét.

- 2- 4 HS kể nối tiếp câu chuyện

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: GDTC

(Giáo viên bộ môn dạy)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

Tiết 6: Luyện tiếng Việt

LUYỆN THÊM

I/ MỤC TIÊU:

- Củng cố cách đặt câu

- Biết viết vào thiếp sinh nhật thành thạo

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu:(2’)

2. Thực hành:(30’)

Bài 1: Chọn từ ngữ thích hợp, đặt câu với mỗi từ ngữ đó

- Gọi HS đọc đề

- Hướng dẫn

- Gọi HS lên làm

- Nhận xét sữa chữa

Bài 2: Viết vào thiếp sinh nhật để chúc mừng anh(chị) em

- Gọi HS đọc đề

- Hướng dẫn

- Gọi HS lên làm

 

 

3. Củng cố dặn dò:(3’)

- Chuẩn bị bài sau

- Nhận xét chung

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- 1 HS lên làm

+ Hoa quỳnh nở trắng tinh.

+ Ông em rất hiền hậu.

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- 1 HS lên làm

Em chúc mừng sinh nhật chị.

Sinh nhật anh, em chúc anh vui vẻ.

Em tặng chị bông hoa nhân dịp sinh nhật nhé.

- 1 số em đọc bài viết của mình

- Nhận xét

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

Tiết 7: Tin học

(Giáo viên bộ môn dạy)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

 

Tiết 8: HĐTN (2)

BÀI 15: VIỆC CỦA MÌNH KHÔNG CẦN AI NHẮC.

 I. MỤC TIÊU:

    *Kiến thức, kĩ năng:

- HS chủ động sắp xếp các hoạt động hằng ngày của mình: biết giờ nào phải làm gì, phải chuẩn bị những gì.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp HS nhận thức được những việc mình cần làm trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Thẻ chữ: Bình tĩnh, nghĩ, hành động. Quả bóng gai.

- HS: Sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động:

- GV hướng dẫn HS chơi trò :" Trước khi và sau khi"

-  GV vừa tung quả bóng gai cho HS vừa đưa ra một tình huống. HS vừa bắt (chộp) quả bóng gai, vừa đáp:

+ GV: Sau khi ngủ dậy … HS + Phải ….

+ GV: Trước khi đi học …

+ GV: Trước khi đi ngủ ...

+ GV: Sau khi ngủ dậy …

+ GV: Trước khi đi học …

-  Với những tình huống có nhiều đáp án, GV tung quả bóng gai cho nhiều HS khác nhau.

- GV tổ chức HS tham gia chơi.

- GV nhận xét.

- GV dẫn dắt Kết luận: Chúng ta luôn thực hiện những việc cần phải làm đúng lúc.

2. Khám phá chủ đề:

*Lập thời gian biểu.

 - YCHS quan sát hình trong tranh và nói các bạn trong tranh đang làm gì?

- GV đề nghị HS liệt kê 4 – 5 việc thường làm hằng ngày từ lúc đi học về cho đến khi đi ngủ, HS có thể viết, vẽ ra tờ giấy .

-  GV đề nghị HS đánh số 1, 2, 3, 4, 5 hoặc nối mũi tên để sắp xếp các việc theo thứ tự thời gian.

- GV Mời HS vẽ lại và trang trí lại bản kế hoạch, ghi: THỜI GIAN BIỂU BUỔI CHIỀU.

- Yêu cầu HS báo cáo.

- GV gọi HS nhận xét .

- GV nhận xét .

GV Kết luận: Khi đã biết mình phải làm việc gì hằng ngày, em sẽ chủ động làm mà không cần ai nhắc.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

- GV yêu cầu HS Thảo luận theo nhóm, tổ hoặc cặp đôi về những ngày cuối tuần của mình.

+ Những việc gì em thường xuyên tự làm không cần ai nhắc?

+Những việc nào em làm cùng bố mẹ, gia đình, hàng xóm?

- GVYC HS Tìm những điểm chung và những điểm khác nhau ở các ngày cuối tuần của mỗi người trong nhóm.

GV Kết luận: Ngày cuối tuần thường có nhiều thời gian hơn nên công việc cũng nhiều và phong phú hơn.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV gợi ý HS về nhà thảo luận cùng bố mẹ về “Thời gian biểu” mình đã lập và thực hiện.

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

- HS đáp lại:

- HS tham gia chơi.

- HS theo dõi.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện cá nhân.

(HS có thể lựa chọn để đưa ra những việc mình thường làm trên thực tế: tắm gội, chơi thể thao, ăn tối, đọc truyện, xem ti vi, trò chuyện với bà, giúp mẹ nấu ăn, đánh răng, sắp xếp sách vở và quần áo,…).

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS trao đổi.

(Lau cửa sổ, tưới cây, chăm cây cối, dọn vệ sinh khu phố, đi học vẽ, xem ti vi, đi mua sắm, đi dã ngoại, giúp mẹ nấu ăn, tập đàn, sang nhà bà chơi, sắp xếp lại giá sách, bàn học, đọc sách,…).

- HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời.

- HS nêu.

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

……………………………………………………………………………………..

                                                                 Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2022

Tiết 1,2 : Tiếng Việt

TẬP ĐỌC (TIẾT 1+2)

BÀI 28: TRÒ CHƠI CỦA BỐ

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó, biết cách đọc lời thoại của các nhân vật (bố và Hường) trong bài Trò chơi của bố.

- Hiểu nội dung bài đọc: Thông qua trò chơi "ăn cỗ" mà bố và Hường chơi cùng nhau, bài đọc nói lên tình cảm giữa những người thân trong gia đình dành cho nhau, cách bố dạy Hường những điều cần biết trong nói năng và cư xử với người lớn tuổi.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách.

- Biết nói năng và có cử chỉ lễ phép đối với bố mẹ và người lớn tuổi; biết trân trọng tình cảm gia đình, thêm yêu bố mẹ và có hành động đơn giản thế hiện tình cảm với bố mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Kiểm tra:

- HS đọc một đoạn thơ trong bài học trước (Mẹ) và nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài thơ này.

- GV nhận xét, tuyên dương HS.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Em thích chơi trò chơi gì cùng bố mẹ?

- GV giới thiệu bài đọc: Cùng tìm hiểu bài Trò chơi của bố để xem Hường và bố thường chơi trò gì cùng nhau. (Hãy chú ý xem trong khi chơi, bố đã dạy Hường điều gì.)

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV hướng dẫn cả lớp:

+ GV giới thiệu: Bài đọc nói về một trò chơi mà hai bố con Hường thường chơi cùng nhau, đó là trò "ăn cỗ".

+ GV đọc mẫu toàn bài. Chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lưu ý phân biệt giọng của nhân vật bố và giọng của nhân vật Hường: giọng của người dẫn chuyện. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

+ GV chia bài đọc ra làm 3 đoạn:

 Đoạn 1: từ đấu đến đủ rồi;

 Đoạn 2: tiếp đến Đây, mời bác;

 Đoạn 3: phần còn lại.

+ GV gọi 3 HS đọc nối tiếp để làm mẫu. (Nếu lớp đọc tốt, có thế cho HS đọc phân vai: một HS đọc lời người dẫn chuyện, một HS đọc lời của bố và một HS đọc lời của Hường).

+ GV giải nghĩa từ khó. Ngoài từ xơi đã được chú thích trong sách, GV có thể giải thích thêm từ bát (từ dùng của miền Bắc): chén để ăn cơm (miền Nam).

- Luyện đọc theo nhóm 3:

HS đọc nối tiếp bài (theo mẫu).

- Đọc cá nhân:

+ Từng em tự luyện đọc toàn bộ bài đọc.

+ GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS đọc tiến bộ.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài và trả lời các câu hỏi.

- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.

- GV và HS thống nhất câu trả lời:

+ Câu 1: Hai bố con Hường chơi trò chơi gì cùng nhau?

+ Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô với nhau như thế nào?

+ Câu 3: Nhìn hai tay Hường đón bát cơm, mẹ nhớ tới điều gì?

+ Câu 4: Khi chơi cùng bố, Hường đã được bố dạy nết ngoan nào?

- GV cho HS thảo luận nhóm:

+ Đọc các phương án trắc nghiệm.

+ Trao đối, tìm câu trả lời.

+ Đại diện nhóm phát biểu trước lớp.

- GV chốt đáp án.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

+ Câu 1: Tìm câu nói thể hiện thái độ lịch sự.

- GV cho HS đọc các phương án, thảo luận nhóm, tìm câu trả lời.

- GV gọi một số HS trả lời. GV hỏi thêm HS lí do vì sao chọn những phương án đó.

- GV chốt đáp án.

+Những câu nói thể hiện thái độ lịch sự là: a. Cho tôi xin bát miến.

b. Dạ, xin bác bát miến ạ.

+ Vì hai câu này chứa các từ thể hiện sự lịch sự: đạ, xin, ạ.

- GV có thể hỏi thêm câu nào có tính lịch sự cao nhất?

- GV nhận xét, tuyên dương.

+ Câu 2: Cùng bạn đóng vai nói và đáp lời yêu cấu, để nghị.

 - GV cho HS đọc câu mẫu, thảo luận nhóm đôi. Từng thành viên của nhóm sẽ lần lượt đóng vai nói và đáp lời để nghị, sau đó đóng vai.

- GV cho một cặp đôi làm mẫu.

- Các cặp đôi luyện tập.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi đại diện một số cặp đôi thực hành trước lớp.

- GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm thực hiện tốt.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- HS thực hiện.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- Một số HS trả lời câu hỏi. Các HS khác bổ sung.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm bài trong khi nghe GV đọc mẫu.

- HS chia đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn.

- HS giải nghĩa từ khó.

- HS thực hiện theo nhóm ba.

- HS lần lượt đọc.

- HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đối và tim câu trả lời.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ Câu 1: Hai bố con chơi trò chơi ăn cỗ cùng nhau.

+ Câu 2: Khi chơi, hai bố con xưng hô là "bác" và "tôi".

+ Câu 3: Nhìn tay Hường đón bát cơm, mẹ lại nhớ đến lúc hai bố con chơi với nhau.

+ Câu 4:

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm nêu câu trả lời.

b. Có cử chỉ và lời nói lễ phép.

- HS lắng nghe.

+ 2 - 3 HS đọc.

- HS lắng nghe.

- HS đọc, thảo luận nhóm.

- 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời : Câu b.

- HS hoạt động nhóm đôi, thực hiện đóng vai và luyện nói theo yêu cầu.

- 1 nhóm lên làm mẫu.

+ VD: Bạn mở giúp tớ cái cửa số!

           Ừ, đợi tớ một chút nhé,..

- Đại diện các nhóm lên bảng.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 3: Tiếng Anh

(Giáo viên bộ môn dạy)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: Toán

GIỜ - PHÚT ( Tiết 2)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS đọc được giờ trên đồng hồ khi kim dài (kim phút) chỉ số 3 và số 6.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, mô hình đồng hồ kim, đồng hồ điện tử.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

* GV cho HS quan sát tranh đầu tiên:

+ Nam vẽ cảnh mặt trời mọc vào lúc mấy giờ? (GV cùng lúc sử dụng mô hình đồng hồ)

+ Vì sao em biết đó là buổi sáng?

+ Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 5 giờ 15 phút ?

- GV nêu: Khi kim phút chỉ số 3 thì đây chính là khoảng thời gian 15 phút nên khi kim giờ chỉ vào số 5 và kim phút chỉ vào số 3 ta sẽ đọc là 5 giờ 15 phút.

- GV quay đồng hồ đến 7 giờ 15 phút sáng, 8 giờ 15 phút sáng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.

- GV yêu cầu HS quay đồng hồ vào lúc 9 giờ 15 phút sáng.

+Vào lúc 9 giờ 15 phút sáng em làm gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

* GV cho HS quan sát tranh thứ hai:

+ Mai vẽ cảnh mặt trời lặn vào lúc mấy giờ? (GV cùng lúc sử dụng mô hình đồng hồ)

+Vì sao em biết đó là buổi chiều?

+ Nêu vị trí của kim giờ, kim phút khi đồng hồ chỉ 5 giờ 30 phút ?

- GV nêu: Khi kim phút chỉ số 6 thì đây chính là khoảng thời gian 30 phút nên khi kim giờ chỉ vào giữa số 5 và số 6, kim phút chỉ vào số 6 ta sẽ đọc là 5 giờ 30 phút.

- GV quay đồng hồ đến 2 giờ 30 phút chiều, 3 giờ 30 phút chiều và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.

- GV yêu cầu HS quay đồng hồ vào lúc 4 giờ 30 phút chiều.(GV nhắc HS lưu ý khi quay kim giờ)

+Vào lúc 4 giờ 30 phút chiều em làm gì?

- Nhận xét, tuyên dương.

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV yêu cầu HS quan sát tranh, suy nghĩ rồi tìm số thích hợp với ô có dấu “?”

- GV gọi HS nêu mỗi bạn trong tranh làm gì lúc mấy giờ?

- Em căn cứ vào đâu để biết đồng hồ chỉ mấy giờ ?

- GV liên hệ:

            +Em làm bài lúc mấy giờ?

            +Em học bài lúc mấy giờ?

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu:

   + Gọi HS đọc giờ ở đồng hồ đầu tiên

   + 10 giờ 30 phút đêm còn gọi là mấy giờ ?

- GV cho HS chơi Trò chơi tiếp sức

- GV nêu luật chơi, cách chơi

- GV tổng kết TC, yêu cầu HS giải thích cách nối 2 đồng hồ cùng chỉ thời gian.

- Đánh giá, nhận xét qua Trò chơi.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Bài tập này nói về bạn nào ?

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi để nói về việc làm của bạn Nam tương ứng với các mốc thời gian đã cho.

- GV liên hệ giáo dục HS qua những việc làm của bạn Nam.

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay chúng ta học bài gì ?

- Tổ chức cho HS thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh .

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS quan sát

+ Nam vẽ cảnh mặt trời vào lúc 5 giờ 15 phút sáng.

+ Em thấy mặt trời mọc

+ Kim giờ chỉ số 5, kim phút chỉ số 3.

-2-3 HS đọc giờ trên đồng hồ

-HS quay đồng hồ theo yêu cầu của GV.

+ HS trả lời

- HS quan sát tranh

+ Mai vẽ cảnh mặt trời lặn vào lúc 5 giờ 30 phút chiều.

- 2 -3 HS trả lời

+ Kim giờ nằm giữa hai số 5 và 6, kim phút chỉ số 6.

-

- 1-2 HS đọc giờ

- HS thực hành

- 2 -3 HS trả lời

-HS đọc yêu cầu

-HS trả lời

+ Việt học bài lúc 8 giờ 15 phút sáng.

+ Nam làm bài tập lúc 2 giờ 30 phút chiều.

+ Mi ăn tối lúc 6 giờ 15 phút.

+ Lúc 10 giờ 30 phút đêm, rô-bốt đang ngủ.

-HS trả lời

-HS trả lời

-HS đọc yêu cầu

+Tìm hai đồng hồ chỉ cùng thời gian vào buổi chiều, tối hoặc đêm.

+ 10 giờ 30 phút đêm

+ 22 giờ 30 phút

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- Bạn Nam

- HS hoạt động theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

- HS chia sẻ.

-Cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV .

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 5: TN&XH

BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA

(4 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-         Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.

-         Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại.

-         Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 

2. Năng lực

-         Năng lực chung:

●   Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

●   Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-         Năng lực riêng:

●   Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.

●   Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa.

3. Phẩm chất

-         Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-         Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-         Giáo án.

-         Các hình trong SGK.

-         Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

-         Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ).

-         Các thẻ tiền và túi vải.

b. Đối với học sinh

-         SGK.

-         Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

 

TIẾT 3

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Mua, bán hàng hóa (tiết 3)

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 5: Những việc làm khi mua hàng hóa

a. Mục tiêu: Nêu được thứ tự các việc làm khi mua hàng hóa ở siêu thị.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 6

- GV chia lớp thành các nhóm 6. Mỗi nhóm được phát bộ thẻ gồm sáu thẻ chữ như ở SGk trang 56:

- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:

+ Nhóm chẵn: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc làm khi mua hàng ở chợ.

+ Nhóm lẻ: Lựa chọn và sắp xếp thứ tự các việc làm khi mua hàng ở siêu thị.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 6: So sánh việc mua hàng ở chợ và siêu thị

a. Mục tiêu:

- Nhận ra điểm khác nhau giữa mua hàng ở chợ và siệu thị.

- Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 4

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi:

+ Mua hàng ở chợ và mua hàng ở siêu thị khác nhau như thế nào?

+ Theo em, vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua hàng?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Thứ tự các việc làm khi mua hàng ở chợ: thẻ 3, 6, 2, 1.

+ Thứ tự các việc làm khi mua hàng ở siêu thị: Thẻ 3, 6, 4, 5.

- HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu hỏi.

- HS trả lời:

+ Mua hàng ở siêu thị khác ở chợ là không phải trả giá hàng hóa cần mua và phải trả tiền ở quầy thanh toán.

+ Phải lựa chọn hàng hóa có chất lượng trước khi mua để chọn được hàng hóa có chất lượng, theo nhu cầu và phù hợp với số tiền của mình.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

                                                          Thứ  năm ngày  15  tháng 12  năm 2022

Tiết 1: Toán

NGÀY, THÁNG

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS nhận biết được số ngày trong tháng.

- Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học.

- Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khám phá:

- GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi:

+ Đây là tờ lịch tháng mấy?

+ Tháng 11 có mấy ngày?

+ Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy?

+ Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy?

- GV nêu thêm một số câu hỏi khác:

+ Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy?

+ Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy?

- GV hỏi:

+ Những tháng nào trong năm có 31 ngày?

+ Những tháng nào trong năm có 30 ngày?

+ Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 ngày?

- GV kết luận và giới thiệu lại cho học sinh các tháng trong năm có 31 ngày, các tháng có 30 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày.

2.2. Hoạt động:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày sinh là ngày mười tháng Một, con bò cũng có ngày sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau.

- GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc ngày sinh của các con vật còn lại rồi nối hai con có cùng ngày sinh với nhau.

- GV hỏi: Hai con vật nào có cùng ngày sinh?

- GV kiểm tra bài làm của cả lớp

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

a. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12

- GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu:  Đây là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu.

- GV hỏi: Tờ lịch tháng 12 còn thiếu những này nào?

-  GV gọi HS trả lời

b. Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi

- GV lần lượt nêu các câu hỏi:

+ Tháng 12 có bao nhiêu ngày?

+ Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy?

+ Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy?

- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu về tờ lịch tháng 1.

- GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi

- GV gọi Hs trình bày

+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày?

+ Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ mấy?

+ Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ mấy?

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- Hôm nay là ngày mấy? tháng mấy?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS quan sát và trả lời.

+ Tháng 11

+ Có 30 ngày

+ Thứ Hai

+ Thứ Bảy

- HS trả lời.

+ Thứ Tư

+ Thứ Sáu

- Hs trả lời.

+ Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày.

+ Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày.

+ Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.

- HS lắng nghe, nhắc lại.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu

vào sgk.

- HS trả lời

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát lắng nghe.

- HS trả lời miệng: còn thiếu ngày 10, 14,16,20,23,26 và 28

- HS quan sát và trả lời:

+ Có 31 ngày

+ Thứ Tư

+ Thứ sáu

- HS lắng nghe.

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS quan sát và lắng nghe.

- HS làm việc theo nhóm đôi.

- HS hỏi – đáp theo cặp.

+ 31 ngày

+ Thứ Bảy

+ Thứ Ba

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 2: Tiếng Việt (7)

Chính tả (Tiết 3)

NGHE – VIẾT: TRÒ CHƠI CỦA BỐ

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai?

- GV lưu ý vị trí đặt dấu chấm , dấu phẩy

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

*Hoạt động 2:Viết địa chỉ nhà em

- GV cho HS quan sát : Số nhà 25, đường Sông Thao, thị trấn Cổ Phúc , huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái

-GV hỏi : những từ nào viết hoa?

-GV nói:

+Cần viết hoa tên riêng của thôn / xóm, xã / phường, quận/huyện, tỉnh/thành phố,…nơi em ở.

+Chú ý viết dấu phẩy phân tách từng đơn vị.

-GV yêu cầu HS viết địa chỉ nhà mình

-YC đổi vở  và nhận xét 

-GV chữa bài , nx

* Hoạt động 3: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC ý b

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

-HS lắng nghe

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chéo theo cặp.

-HS quan sát

-1-2 HS trả lời

-HS lắng nghe

-HS viết

-HS đổi chéo theo cặp

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

- HS chia sẻ.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 3: Tiếng Việt (8)

Luyện từ và câu (Tiết 4)

MỞ RỘNG VỐN TỪ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH.

DẤU CHẤM , DẤU CHÂM HỎI, DẤU CHÂM THAN.

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình, từ chỉ tính cách.

- Biết sử dụng dấu câu ( dấu chấm, chấm than và dấu chấm hỏi).

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ tình cảm, chỉ tính cách.

- Rèn kĩ năng sử dụng dấu câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ tình cảm của người thân trong gia đình. Từ chỉ tính cách

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

-HS thảo luận nhóm

- YC HS trình bày kết quả:

-GV giải thích thêm về  từ không được chọn:  chăm chỉ ( thể hiện tính cách của bản thân) , vui chơi ( chỉ hoạt động)

- YC HS làm bài vào VBT

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

-Gọi HS đọc YC

-Bài yc làm gì?

-YC HS thảo luận nhóm

-YC HS làm bài vào VBT

-GV gọi HS chữa bài và nhận xét

-Nhận xét, tuyên dương HS

* Hoạt động 2: Dấu chấm,dấu chấm hỏi và dấu chấm than.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS đọc câu có chỗ trống đầu tiên cần điền

-GV hỏi:

+Câu này người bố nói ra để làm gì?

+Cần dùng dấu câu gì

- GV yc HS làm bài vào vở

- Nhận xét, khen ngợi HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

-HS thảo luận nhóm đôi

- 3-4 HS nêu: các từ ngữ : chăm sóc, yêu thương , quan tâm , kính trọng.

-HS lắng nghe

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.

-1- 2 HS đọc

-1 HS trả lời

-HS thảo luận nhóm 4

-HS làm bài cá nhân

-1-2 HS đọc bài làm

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 1 HS đọc.

- HS chia sẻ câu trả lời.

- HS làm bài.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: Đạo đức

BÀI 6 : KHI EM BỊ LẠC ( TIẾT 3)

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức kĩ năng:

- Nêu được một số tình huống bị lạc.

- Nêu được vì sao phải tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc.

- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc.

2.Năng lực:

- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Biết cách xử lý tình huống khi bị lạc.

3.Phẩm chất: Có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm.

II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

Giáo viên: Máy tính, máy chiếu…

Học sinh: SGK, VBT , Giấy vẽ, bút màu…. để làm thẻ thông tin cá nhân

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

TG

Nội dung

HĐ của giáo viên

HĐ của học sinh

5’

15’

15’

5’

A . Khởi động

Mục tiêu:Tạo tâm thế vui tươi,kết nối vào bài học.

B. Luyện tập

HĐ 1:Xử lý tình huống

Mục tiêu:HS thực hiện được những cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống bị lạc.

 

HĐ 2: Liên hệ

Mục tiêu:HS nêu được cách tìm kiếm sự hỗ trợ phù hợp từ tình huống đi lạc của bản thân

 

 

C. Vận dụng

HĐ 1: Kể tiếp câu chuyện “Một lần ra phố”

Mục tiêu:HS kể tiếp được câu chuyện “ Một lần ra phố” và biết tìm kiếm sự hỗ trợ khi bị lạc.

 

 

Hoạt động 2: Làm thẻ thông tin cá nhân.

Mục tiêu:HS làm được thẻ thông tin cá nhân của mình.

Mẫu

Họ tên:Vũ Nhã Uyên

Trường:THLý Tự Trọng

Lớp: 2A

Số điện thoại(mẹ):

D.Củng cố, dặn dò:

Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học.

Lời khuyên

Nếu chẳng may bị lạc

Em bình tĩnh, đừng lo

Tìm người tốt giúp cho

Về với ba, với mẹ

GV đưa câu hỏi để HS trả lời:

? Em đã bao giờ bị lạc chưa?

? Em đã làm gì trong tình huống đó?

- GVNX

- Giới thiệu bài…

- GV cho HS nêu tình huống trong tranh

-Yêu cầu HS thảo luận N4, đóng vai xử lý tình huống trang 33

- GV tổ chức cho HS đóng vai, xử lý tình huống

- Các nhóm trình bày

- NX sự thể hiện của nhóm bạn

- Chia sẻ ý kiến

+Tình huống 1: Bị lạc trong siêu thị

+Tình huống 2:Bị lạc ở bến xe

-Yêu cầu HS chia sẻ, trao đổi nhóm đôi về một lần em đi lạc (nếu có).

GV nêu câu hỏi:

? Em đã làm gì khi ấy?

? Nếu được làm lại, em sẽ xử lý như thế nào?

-Trình bày trước lớp

- NX

- Giao nhiệm vụ cho HS :

1.Thảo luận N4 và đóng vai, kể tiếp câu chuyện “Một lần ra phố”.

2. Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo các tiêu chí:

+Phương án đưa ra: hợp lý.

+ Đóng vai: sinh động, hấp dẫn

+ Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc.

- GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi hướng dẫn khi cần thiết.

- NX góp ý, bổ sung, đặt câu hỏi cho bạn.

- GV chia sẻ ý kiến với mỗi phương án mà các nhóm đưa ra, gợi ý thêm các phương án khác.

- Giới thiệu thẻ thông tin cá nhân mẫu.

- Gọi HS đọc thẻ mẫu

- Dựa vào thẻ mẫu, thực hành thiết kế thẻ thông tin cá nhân của mình.

- Hướng dẫn HS thực hành làm thẻ

- GV theo dõi, giúp đỡ HS khi cần

- GV trưng bày một số sản phẩm tốt của HS

- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét, đánh giá.

-Tuyên dương những HS làm việc tốt, hiệu quả và có sản phẩm chất lượng.

GV nêu câu hỏi:

+ Em học được gì từ bài này ?

- GV tóm tắt lại nội dung chính của bài học.

-GV cho HS đọc lời khuyên cuối bài.

-GV nhận xét, đánh giá tiết học

- Trả lời

- Lắng nghe

- HĐ N4

- HS nêu

-Trình bày

+Tình huống 1: Bạn nhỏ nên bình tĩnh quan sát,tìm cô chú nhân viên(hoặc người lớn có đi cùng em nhỏ) để nhờ giúp đỡ…..

+Tình huống 2:Bạn nhỏ nên bình tĩnh, không nên hoảng sợ, tìm người  đáng tin(chú nhân viên ở khu vực lái xe, người lớn có đi cùng em nhỏ) để nhờ giúp đỡ…..

-Nghĩ – chia sẻ N2

-HS trình bày

-Thực hiện nhiệm vụ theo nhóm4

- Các nhóm trình bày và TLCH

- Quan sát mẫu

- HS đọc nôi dung ghi trên thẻ.

- Thực hành: Làm thẻ thông tin

- Trình bày sản phẩm cá nhân

-Quan sát, NX

-HS nêu

-Lắng nghe

-HS đọc

-Lắng nghe

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

                                                 

                                                                 Thứ  sáu  ngày  16 tháng 12  năm 2022

Tiết 1: Toán

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:  

*Kiến thức, kĩ năng :

- Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng

* Phát triển năng lực và phẩm chất :

- Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-  GV : Chuẩn bị các tờ lịch như SGK

-  HS : SGK

III. CÁC HOẠT  ĐỘNG  DẠY HỌC:

 

             Hoạt động của giáo viên

             Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra:

- Tiết trước chúng ta học toán bài gì ?

- GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng, GV đặt

các câu hỏi và gọi HS lần lượt trả lời :

- Đây là tờ lịch tháng mấy ? Tháng 11 có bao nhiêu ngày ?

- Hôm nay là ngày 15 tháng 11, vậy hôm qua là ngày bao nhiêu ?

- Hôm nay là ngày là ngày 15 tháng 11, vậy ngày mai là ngày bao nhiêu ?

- GV nhận xét .

2. Dạy bài mới:

2.1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng

2.2 Luyện tập:

Bài 1 :

- Gọi HS đọc yêu cầu bài

- Bài tập1 hỏi gì ?

- GV hướng dẫn HS làm bài: Hãy quan sát lần lượt các hình và đọc tên các ngày lễ trong các hình, tìm và nối với ô chữ thích hợp.

- Yêu cầu HS làm bài vào SGK

- Tổ chức cho HS sửa bài bằng trò chơi « Ai nhanh hơn ». GV chia lớp làm 2 đội. Chọn mỗi đội 4 em. Nối tiếp chuyền phấn cho bạn sau nối. Tổ nào nối đúng, nhanh hơn đội đó thắng.

- Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.

- Yêu cầu HS làm sai thì sửa bài

- Mở rộng : GV yêu cầu kể thêm tên các ngày lễ trong năm mà em biết

- HS kể đúng GV thưởng một bông hoa.

Bài 2( a): GV treo tờ lịch tháng 2

-Mời HS đọc yêu cầu bài 2a

-Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo luận nhóm đôi để nêu các ngày còn thiếu

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày

- GV nhận xét

Bài 2 ( b) :

-Mời HS đọc yêu cầu bài 2b và các câu hỏi

-Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi.

- Câu hỏi : Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?

- Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 là ngày thứ mấy ?

- Yêu cầu các nhóm trình bày

- GV nhận xét

* Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2

Bài 3 : GV treo tờ lịch tháng 3

- Mời HS đọc yêu cầu bài 3 và các câu hỏi

-Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 3 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi.

- Câu hỏi : Tháng 3 có bao nhiêu ngày ?

- Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng 3 là ngày nào ?

- Ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 là thứ mấy ?

- Yêu cầu các nhóm trình bày

- GV nhận xét

*Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3

Bài 4 : GV treo tờ lịch tháng 4 có các ngày bị che lấp trên tờ lịch.

- Mời HS đọc yêu cầu bài 4 và các câu hỏi

- GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ lịch tháng 4,yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, tìm và ghi lại các ngày còn thiếu trong tờ lịch

- Mời đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng 4 lên bảng

- GV nhận xét

- Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi để đại diện các nhóm trả lời

- Câu hỏi : Tháng 4 có bao nhiêu ngày ?

- Nếu thứ Bảy tuần này là ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 thì thứ Bảy tuần trước là ngày nào ?

*Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4

3. Củng cố - dặn dò :

- GV nhận xét tiết học, tuyên dương.

- Dặn HS xem lại các bài tập

- Bài sau : Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ và xem lịch.

- Ngày - Tháng

-3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi

- HS lắng nghe

- HS nhắc lại đề bài

- 2-3 HS đọc

- 1- 2 HS trả lời ( Mỗi hình dưới đây ứng với ô chữ nào ? )

- HS lắng nghe

- HS cả lớp làm bài

-HS sửa bài

- HS lần lượt kể tên các này lễ : Ngày 27/2, ngày 8/3, ngày 30/4, ngày 22/12…v…v…

- 1- 2 HS đọc yêu cầu ( Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 2 )

- HS quan sát tờ lịch và thảo luận theo nhóm đôi.

- Đại diện các nhóm trình bày

- Nhận xét

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi

- Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi-đáp )

- Nhận xét

- HS lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu.

- HS quan sát tờ lịch tháng 3 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi

-Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi - đáp)

- Nhận xét

- HS lắng nghe

-HS ghi lại các ngày còn thiếu trong tờ lịch

- Đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng 4 lên bảng

- HS dưới lớp nhận xét

- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi của các bạn

-HS lắng nghe

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 2,3: Tiếng Việt

 

Luyện viết đoạn (Tiết 5 + 6)

VIẾT ĐOẠN VĂN THỂ HIỆN TÌNH CẢM VỚI NGUỜI THÂN

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết được 3-4 câu thể hiện tình cảm của em đối với người thân.

- Tự tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm gia đình.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động.

- Biết chia sẻ với các bạn cảm xúc của em về bài thơ, câu chuyện đó.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi:

+ Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về ai?

+ Tìm những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ?

+ Vì sao mẹ được bạn nhỏ yêu quý?

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV gọi HS lên thực hiện.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS thảo luận về 2 câu hỏi gợi ý trong SHS và xem lại đoạn văn mẫu ở bài 1.

+ Em có tình cảm như thế nào đối với người thân? Vì sao?

- YC HS thực hành viết bài.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- HS đổi bài cho bạn để sửa chữa hoàn chỉnh bài viết.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.

- Gọi HS đọc YC bài 1, 2.

- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm giữa các thành viêb trong gia đình.

- Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả.

- Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- 2-3 HS trả lời:

+ Trong đoạn văn trên, bạn nhỏ kể về mẹ.

+ Những câu thể hiện rõ tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ là "Được ai khen, tôi nghĩ ngay đến mẹ"., "Tôi rất yêu mẹ tôi.

+ Mẹ được bạn nhỏ yêu quý vì bạn nhỏ nhận ra tình cảm mà mẹ dành chomình.

- HS thực hiện.

- 2-3 cặp thực hiện.

- 1-2 HS đọc.

- 3-4 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

- HS làm bài.

- HS chia sẻ bài.

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện ở Thư viện lớp.

- HS chia sẻ theo nhóm 4.

- HS thực hiện.

- HS chia sẻ.

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 4: TN&XH

BÀI 10: MUA, BÁN HÀNG HÓA

(4 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-         Kể tên được một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.

-         Nêu được cách mua, bán hàng hóa trong cửa hàng, chợ, siêu thị, hoặc trung tâm thương mại.

-         Nêu được lí do vì sao phải lựa chọn hàng hóa trước khi mua. 

2. Năng lực

-         Năng lực chung:

●   Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

●   Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-         Năng lực riêng:

●   Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về hoạt động mua, bán hàng hóa.

●   Biết quan sát, trình bày ý kiến của mình về hoạt động mua, bán hàng hóa.

3. Phẩm chất

-         Biết lựa chọn hàng hóa phù hợp về cả giá cả và chất lượng.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-         Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-         Giáo án.

-         Các hình trong SGK.

-         Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

-         Bộ thẻ chữ (mỗi nhóm một bộ).

-         Các thẻ tiền và túi vải.

b. Đối với học sinh

-         SGK.

-         Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

TIẾT 4

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Mua, bán hàng hóa (tiết 4)

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 7: Những việc làm khi mua hàng hóa

a. Mục tiêu: Kể được tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các Hình 1, 2, 3 SGK trang 57 và trả lời câu hỏi:

+ Nói tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày trong mỗi hình.

+ Kể thêm những hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn.

- GV hoàn thiện phần trình bày của HS.

III. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 8: Tập mua, bán hàng hóa

a. Mục tiêu: Thực hành lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá cả và chất lượng.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 6

- GV giao nhiệm vụ cho HS:

+ Mỗi nhóm được phát một số thẻ tiền và túi vải.

+ Thành viên trong nhóm đóng vai người mua hàng để đến các quầy hàng, đọc bảng giá tiền, sau đó chọn và mua một số mặt hàng (quầy sách vở: vở, sách, truyện; quầy đồ chơi: siêu nhân, búp bê; quầy kem).

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV yêu cầu HS:

+ Mỗi nhóm giới thiệu hàng hóa nhóm đã mua.

+ Các bạn nhóm khác đặt câu hỏi, nhận xét việc lựa chọn và mua hàng của nhóm bạn.

- GV bình luận và hoàn thiện phần thực hành mua, bán hàng hóa của các nhóm.

- GV hướng HS đến thông điệp: Không nên sử dụng túi ni-lông khi đi mua hàng để góp phần bảo vệ môi trường.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Nói tên một số hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày trong mỗi hình: lương thực, thịt, rau củ quả; nước xả vải, dầu gội đầu, giấy ăn,..; quần, áo, mũ, tất, dép,...

+ Kể thêm những hàng hóa cần thiết cho cuộc sống hằng ngày: đồ uống (sữa, nước khoáng,..); đồ gia dụng (quạt, ti vi,...).

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm.

- HS giới thiệu hàng hóa đã mua.

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 6: LT T oán

LUYỆN THÊM

I/ MỤC TIÊU:

- Củng cố cách vẽ đoạn thẳng

- Củng cố đặt tính rồi tính các phép tính trong phạm vi 100

- Củng cố tìm x

- Biết giải bài toán bằng 2 phép tính

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Giới thiệu:(1’)

2. Thực hành:(30’)

Bài 1: Vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm A và B.

- Hướng dẫn

- Gọi HS lên làm bảng, lớp vở

- Nhận xét sữa chữa

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Viết bảng đề bài

- Gọi HS lên làm

- Nhận xét sữa chữa

 Bài 3: Tìm x

- Gọi HS đọc đề

- Viết bảng đề bài

- Nhận xét sữa chữa

Bài 4:

- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

- Muốn biết Trường Sơn có mấy lớp ta làm thế nào?

- Gọi HS lên giải

- Nhận xét sữa chữa

3. Củng cố, dặn dò:(5’)

- Làm lại các bài còn sai

- Chuẩn bị tiết sau

- Lắng nghe

- 1 HS đọc yêu cầu đề bài

- 1 HS lên bảng, lớp Bcon

   A.                  .B

- Đọc yêu cầu

- 3 HS lên làm

  42                       85                100

-                               -                    -

  17                        39                 25

  18                        46                 75

- Đọc đề

- Xác định thành phần của x

- Nêu lại cách tìm số hạng, số trừ, số bị trừ

- 3 HS lên bảng

x+9=12            x-9=12         12-x=9

   x=12-9             x=12-9           x=12-9

   x =3                 x=3                  x=3

- Đọc đề bài

- Trường Nam  học có 24 lớp, Trường Sơn học có ít hơn 5 lớp. Hỏi Trường Sơn học có mấy lớp?

- 1 HS lên giải

             Số lớp Trường Sơn học có là:

24-5=19(lớp)

Đáp số: 9 lớp

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 7: HĐTN (3)

Sinh hoạt lớp

SƠ KẾT TUẦN

TỰ PHỤC VỤ BẢN THÂN

I. MỤC TIÊU:

     * Sơ kết tuần:

 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

      * Hoạt động trải nghiệm:

- HS củng cố lại thói quen làm việc theo thời gian biểu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần.

a. Sơ kết tuần 15:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 15.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

* Tồn tại

b. Phương hướng tuần 15:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất l­ượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh tr­­ường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động trải nghiệm.

a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước.

- YCHS Làm việc theo cặp đôi, người kể, người nghe. Tự nhận xét xem mình đã làm được mọi việc đúng giờ chưa hay vẫn còn quên và nhầm lẫn. Nghe lời khuyên của bạn xem mình nên làm gì để khắc phục.

- GV Khen ngợi, đánh giá.

Kết luận: Lập thời gian biểu thì dễ mà làm việc theo thời gian biểu thì khó. Ai cũng thấy khó, kể cả người lớn vì chúng ta hay quên, hay mải chơi, hay lười,... Nhưng chính vì thế, chúng ta cần cố gắng hằng ngày để tạo thành thói quen.

b. Hoạt động nhóm:

- GV mời HS viết hoặc vẽ ra giấy một việc mình định làm vào cuối tuần này: Đó là việc gì? Em cần chuẩn bị gì để làm được việc đó? Em sẽ làm vào thời gian nào? Em có cần nhờ ai hỗ trợ không?

- GV tổ chức HS báo cáo.

- GV nhận xét.

3. Cam kết hành động.

- GV mời cả tổ đập tay và nói: Quyết tâm! Quyết tâm! Quyết tâm!.

-GV khuyến khích HS thực hiện dự định cuối tuần và hẹn sẽ hỏi lại về việc này vào tuần sau.

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 15.

-HS chia sẻ.

- HS thực hiện.

-   HS thực hiện.

 - HS ngồi theo nhóm, tổ và lắng nghe các thành viên chia sẻ về dự định cuối tuần của mình. Các bạn góp ý thêm.

          Ví dụ: Bạn An dự định cuối tuần sẽ học cách bóc trứng luộc. Bạn Bình dự định cuối tuần sẽ vẽ một bức tranh để tặng bố. Bạn Hoà dự định cuối tuần sẽ nhổ tóc bạc cho bà,…

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Tiết 8: GDTC

(Giáo viên bộ môn dạy)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

HẾT TUẦN 15

                                                                  

    DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN

 GIÁO VIÊN

 

 

 

 

 

 

NGUYỄN THỊ BÉ

Các tin khác