Khối 2
kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 16
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
Tên Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hương Học kỳ 1
Tuần thứ: 16 từ ngày: 19/12 đến ngày: 23/12/2022
Thứ |
Buổi |
Tiết |
MÔN |
TÊN BÀI |
Thiết bị dạy học |
|
2 (19/12) |
Sáng |
1 |
HĐTN |
Sinh hoạt dưới cờ |
|
|
2 |
Tiếng việt |
Đọc: Cánh cửa nhớ bà |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 |
Tiếng việt |
Đọc: Cánh cửa nhớ bà |
Bài giảng điện tử |
|
||
4 |
Toán |
Ngày - tháng |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 (20/12) |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
|
2 |
Tiếng việt |
Viết: Chữ hoa : Ô,Ơ |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 |
GDTC |
|
|
|||
4 |
Tiếng việt |
Nói và nghe: Bà cháu |
Bài giảng điện tử |
|
||
Chiều |
5 |
TN&XH |
Ôn tập chủ đề cộng đồng, địa phương (T1) |
Bài giảng điện tử |
|
|
6 |
Luyện TV |
Thực hành |
Vở thực hành |
|
||
7 |
HĐTN |
Hoạt động giáo dục theo chủ đề |
Bài giảng điện tử |
|
||
4 (21/12) |
Sáng |
1 |
Tiếng anh |
|
|
|
2 |
Tiếng anh |
|
|
|||
3 |
Toán |
TH và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch |
Bài giảng điện tử |
|
||
4 |
Tiếng Việt |
Đọc: Thương ông |
Bài giảng điện tử |
|
||
5 |
Tiếng Việt |
Đọc: : Thương ông |
Bài giảng điện tử |
|
||
5 (22/12) |
Sáng |
1 |
Toán |
TH và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch |
Bài giảng điện tử |
|
2 |
Tiếng việt |
N-V: : Thương ông |
Bài giảng điện tử |
|
||
3 |
Tiếng việt |
LTVC: Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
|
||
4 |
TN&XH |
Ôn tập chủ đề cộng đồng, địa phương (T2) |
Bài giảng điện tử |
|
||
6 (23/12) |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập((122) |
Bài giảng điện tử |
|
2 |
Tin học |
|
|
|||
3 |
Tiếng việt |
Luyện viết đoạn |
Bài giảng điện tử |
|
||
4 |
Tiếng việt |
Đọc mở rộng |
Bài giảng điện tử |
|
||
Chiều |
5 |
Đạo đức |
Bài 7: Tiếp xúc với người lạ. ( Tiết 3) |
Bài giảng điện tử |
|
|
6 |
Luyện toán |
Thực hành |
Vở thực hành |
|
||
|
|
7 |
HĐTN |
Sinh hoạt lớp |
Bài giảng điện tử |
|
Kiểm tra, nhận xét
Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
……………………………..... . ....................................... ….. ….
TUẦN 16
Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: HĐTN
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tiết 2,3: Đọc (Tiết 1+2)
CÁNH CỦA NHỚ BÀ
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng , rõ ràng văn bản thơ (Cánh cửa nhớ bà ) và hiểu nội dung bài Bước đầu biết đọc đúng ngắt nghỉ phù hợp nội dung đoạn thơ
- Hiểu nội dung bài: Cảm xúc về nỗi nhớ về người bà của mình
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong bài thơ.
Biết chia sẻ trải nghiệm,suy nghĩ, cảm xúc về tình yêu thương bạ nhỏ với ông bà và gười thân
- Có tình cảm quý mến người thân, nỗi nhớ kỉ niệm về bà, khi bà không còn; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: + Em thấy những ai trong bức tranh? + Hai bà cháu đang làm gì ở đâu? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng chậm, thể hiện sự nhớ nhung tiếc nuối - HDHS chia đoạn: (3 đoạn)theo 3 khổ thơ + Đoạn 1: Khổ thơ thứ nhất: lúc em còn nhỏ + Đoạn 2: Khổ thứ 2 mỗi năm em lớn lên + Đoạn 3: Còn lại. Lúc em trưởng thành - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: then, thấp bé, cắm cúi, ô trời, khôn nguôi - Luyện đọc tách khổ thơ: Ngày /cháu còn/ thấp bé Cánh cửa/ có hai then Cháu /chỉ cài then dưới Nhờ/ bà cài then trên - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.124.
1-Ngày cháu còn nhỏ ai thường cài then trên của cánh cửa? 2-Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cánh cửa? 3-Sắp xếp các bức tranh theo thứ tự của khổ thơ trong bài?
4-Câu thơ nào nói lên tình cảm của cháu đối với bà khi về nhà mới? - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài tập 1,2 vào VBTTV/tr.64. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124 - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 3 VBTTV/tr.65. - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.124. - HDHS thực hiện nhóm 4. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào bài 4,5 VBTTV/tr.65. - Gọi các nhóm lên thực hiện. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? Sau bài học em thấy mình cần làm gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- 2-3 HS luyện đọc.
- 2-3 HS đọc.
- HS thực hiện theo nhóm ba.
- HS lần lượt đọc. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Đáp án đúng: bà C2: Cháu lớn thêm lên bà lại còng thấp xuống C3: bức tranh 3 thể hiện nội dung khổ thơ 1-bức tranh 1 thể hiện nội dung khổ thơ 2-bức tranh 2 thể hiện nội dung khổ thơ 3 C4: Mỗi lần tay đẩy cửa Lại nhớ bà khôn nguôi
- HS lắng nghe, đọc thầm.
- 2-3 HS đọc.
- 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao lại chọn ý đó.
- 1-2 HS đọc. - HS hoạt động nhóm 2, nối tiếp tìm từ chỉ hoạt động: cài, đẩy, về
- 4-5 nhóm lên bảng.
- Nối tiếp đại diện các nhóm HS chia sẻ. - Các từ ngữ có tiếng cửa: đóng của, gõ cửa, lau cửa, mở cửa, làm cửa, tháo cửa, sơn cửa, bào cửa… |
________________________________________
Tiết 4: Toán
NGÀY, THÁNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được số ngày trong tháng.
- Nhận biết được ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tư duy và lập luận toán học.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp toán học, rèn tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khám phá: - GV cho HS quan sát tờ lịch và hỏi: + Đây là tờ lịch tháng mấy? + Tháng 11 có mấy ngày? + Ngày 1 tháng 11 là thứ mấy? + Ngày 20 tháng 11 là thứ mấy? - GV nêu thêm một số câu hỏi khác: + Ngày 10 tháng 11 là thứ mấy? + Ngày 26 tháng 11 là thứ mấy? - GV hỏi: + Những tháng nào trong năm có 31 ngày? + Những tháng nào trong năm có 30 ngày? + Tháng nào trong năm có 28 hoặc 29 ngày? - GV kết luận và giới thiệu lại cho học sinh các tháng trong năm có 31 ngày, các tháng có 30 ngày, tháng có 28 hoặc 29 ngày. 2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hướng dẫn mẫu: Con chó có ngày sinh là ngày mười tháng Một, con bò cũng có ngày sinh là ngày 10 tháng 1. Vậy 2 con vật này có cùng ngày sinh, chúng ta nối với nhau. - GV yêu cầu học sinh quan sát và đọc ngày sinh của các con vật còn lại rồi nối hai con có cùng ngày sinh với nhau. - GV hỏi: Hai con vật nào có cùng ngày sinh? - GV kiểm tra bài làm của cả lớp - Nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? a. Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12 - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu: Đây là tờ lịch của tháng 12, những ô để dấu chấm hỏi là những ngày còn thiếu. - GV hỏi: Tờ lịch tháng 12 còn thiếu những này nào? - GV gọi HS trả lời
b. Xem tờ lịch tháng 12 rồi trả lời các câu hỏi - GV lần lượt nêu các câu hỏi: + Tháng 12 có bao nhiêu ngày? + Ngày đầu tiên của tháng 12 là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng 12 là thứ mấy? - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV vừa chỉ vào tờ lịch vừa giới thiệu về tờ lịch tháng 1. - GV lần lượt nêu các câu hỏi và yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm đôi - GV gọi Hs trình bày + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? + Ngày tết Dương lịch 1 tháng1 là thứ mấy? + Ngày 1 tháng 2 cùng năm là thứ mấy? - GV nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Hôm nay là ngày mấy? tháng mấy? - Nhận xét giờ học. |
- HS quan sát và trả lời. + Tháng 11 + Có 30 ngày + Thứ Hai + Thứ Bảy - HS trả lời. + Thứ Tư + Thứ Sáu - Hs trả lời. + Tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 10, tháng 12 có 31 ngày. + Tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11 có 30 ngày. + Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe.
- HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu vào sgk.
- HS trả lời
- HS lắng nghe.
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời.
- HS quan sát lắng nghe.
- HS trả lời miệng: còn thiếu ngày 10, 14,16,20,23,26 và 28
- HS quan sát và trả lời: + Có 31 ngày + Thứ Tư
+ Thứ sáu
- HS lắng nghe.
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát và lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- HS hỏi – đáp theo cặp. + 31 ngày + Thứ Bảy
+ Thứ Ba
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
|
Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng :
- Củng cố kĩ năng đọc, tìm hiểu tờ lịch tháng
* Phát triển năng lực và phẩm chất :
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học, năng lực tư duy và lập luận, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : Chuẩn bị các tờ lịch như SGK
- HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Kiểm tra : - Tiết trước chúng ta học toán bài gì ? - GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng, GV đặt các câu hỏi và gọi HS lần lượt trả lời : - Đây là tờ lịch tháng mấy ? Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - Hôm nay là ngày 15 tháng 11, vậy hôm qua là ngày bao nhiêu ? - Hôm nay là ngày là ngày 15 tháng 11, vậy ngày mai là ngày bao nhiêu ? - GV nhận xét . 2. Dạy bài mới: 2.1 Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng 2.2 Luyện tập: Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Bài tập1 hỏi gì ? - GV hướng dẫn HS làm bài: Hãy quan sát lần lượt các hình và đọc tên các ngày lễ trong các hình, tìm và nối với ô chữ thích hợp. - Yêu cầu HS làm bài vào SGK - Tổ chức cho HS sửa bài bằng trò chơi « Ai nhanh hơn ». GV chia lớp làm 2 đội. Chọn mỗi đội 4 em. Nối tiếp chuyền phấn cho bạn sau nối. Tổ nào nối đúng, nhanh hơn đội đó thắng. - Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc. - Yêu cầu HS làm sai thì sửa bài - Mở rộng : GV yêu cầu kể thêm tên các ngày lễ trong năm mà em biết - HS kể đúng GV thưởng một bông hoa. Bài 2( a): GV treo tờ lịch tháng 2 -Mời HS đọc yêu cầu bài 2a -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo luận nhóm đôi để nêu các ngày còn thiếu - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét Bài 2 ( b) : -Mời HS đọc yêu cầu bài 2b và các câu hỏi -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. - Câu hỏi : Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 là ngày thứ mấy ? - Yêu cầu các nhóm trình bày - GV nhận xét * Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Thầy thuốc Việt Nam 27 tháng 2 Bài 3 : GV treo tờ lịch tháng 3 - Mời HS đọc yêu cầu bài 3 và các câu hỏi -Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 3 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. - Câu hỏi : Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Ngày thứ Hai đầu tiên của tháng 3 là ngày nào ? - Ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 là thứ mấy ? - Yêu cầu các nhóm trình bày - GV nhận xét *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ 8 tháng 3 Bài 4 : GV treo tờ lịch tháng 4 có các ngày bị che lấp trên tờ lịch. - Mời HS đọc yêu cầu bài 4 và các câu hỏi - GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ lịch tháng 4,yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4, tìm và ghi lại các ngày còn thiếu trong tờ lịch - Mời đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng 4 lên bảng - GV nhận xét - Yêu cầu HS dưới lớp đặt câu hỏi để đại diện các nhóm trả lời - Câu hỏi : Tháng 4 có bao nhiêu ngày ? - Nếu thứ Bảy tuần này là ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 thì thứ Bảy tuần trước là ngày nào ? *Liên hệ GD : GV giới thiệu ngắn gọn cho HS ý nghĩa của ngày Giải phóng miền Nam 30 tháng 4 3. Củng cố - dặn dò : - GV nhận xét tiết học, tuyên dương. - Dặn HS xem lại các bài tập - Bài sau : Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ và xem lịch. |
- Ngày - Tháng -3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS lắng nghe - HS nhắc lại đề bài - 2-3 HS đọc - 1- 2 HS trả lời ( Mỗi hình dưới đây ứng với ô chữ nào ? ) - HS lắng nghe - HS cả lớp làm bài -HS sửa bài - HS lần lượt kể tên các này lễ : Ngày 27/2, ngày 8/3, ngày 30/4, ngày 22/12…v…v… - 1- 2 HS đọc yêu cầu ( Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 2 ) - HS quan sát tờ lịch và thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm trình bày - Nhận xét - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tờ lịch tháng 2 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi - Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi-đáp ) - Nhận xét - HS lắng nghe - 1 HS đọc yêu cầu. - HS quan sát tờ lịch tháng 3 và thảo luận theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi -Các nhóm lần lượt trình bày (hỏi - đáp) - Nhận xét - HS lắng nghe -HS ghi lại các ngày còn thiếu trong tờ lịch - Đại diện 4 nhóm gắn tờ lịch tháng 4 lên bảng - HS dưới lớp nhận xét - Đại diện các nhóm lần lượt trả lời câu hỏi của các bạn -HS lắng nghe |
Tiết 2:Viết
CHỮ HOA Ô, Ơ
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa Ô, Ơ cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Ông bà xum vầy cùng con cháu
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Ô,Ơ.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa Ô,Ơ. + Chữ hoa Ô,Ơ gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Tương tự với chữ hoa Ơ - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa Ô. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:
Ông bà xum vầy bên con cháu + Viết chữ hoa Ô đầu câu. + Cách nối từ Ô sang ng. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Ô,Ơ và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ.
- 2-3 HS chia sẻ.
- HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
HS quan sát.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS luyện viết bảng con.
- 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ. |
__________________________________________
Tiết 4: NÓI VÀ NGHE (Tiết 4)
BÀ CHÁU
(Theo Trần Hoài Dương)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về ước mơ gặp được cô Tiên thực hiện được điều ước gặp lại bà.
- Nói được kỉ niệm đáng nhớ của mình về ông, bà.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Kể về bà cháu - GV kẻ chuyện cho học sinh nghe-2 lượt-tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Cô tiên cho hai anh em cái gì? + Khi bà mất hai anh em đã làm gì? + Vắng bà hai anh em cảm thấy như thế nào? +Câu chuyện kết thúc như thế nào?
- Tổ chức cho HS kể về ông bà của mình với những kỉ niệm về những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Cảm xúc của em khi nhớ về ông bà của mình - YC HS nhớ lại những ngày vui vẻ hay khi được nghe ông bà kể chuyện - Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS. - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS viết 2-3 câu về ông bà của mình: có thể viết một hoạt động em thích nhất, hay kỷ niệm mình mắc lỗi bị bà trách , cảm xúc, suy nghĩ của em về việc đó … - YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.64.65 - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ.
- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ. - HS trả lời. Một hột đào Trồng cây đào bên mộ bà Buồn bã , trống trải
Cô tiên hóa phép cho bà sống lại ba bà cháu vui, hạnh phúc bên gian nhà cũ. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.
- HS lắng nghe, nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ. |
Chuyện tham khảo
Bà cháu
1. Ngày xưa, ở làng kia, có hai em bé ở với bà. Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau, tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm.
Một hôm, có cô tiên đi qua cho một hạt đào và dặn: "Khi bà mất, gieo hạt đào này bên mộ, các cháu sẽ giàu sang, sung sướng."
2. Bà mất. Hai anh em đem hạt đào gieo bên mộ bà. Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết bao nhiêu là trái vàng, trái bạc.
3. Nhưng vàng bạc, châu báu không thay được tình thương ấm áp của bà. Nhớ bà, hai anh em ngày càng buồn bã.
4. Cô tiên lại hiện lên. Hai anh em òa khóc xin cô hóa phép cho bà sống lại. Cô tiên nói: "Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?" Hai anh em cùng nói: "Chúng cháu chỉ cần bà sống lại."
Cô tiên phất chiếc quạt màu nhiệm. Lâu đài, ruộng vườn phút chốc biến mất. Bà hiện ra, móm mém, hiền từ, dang tay ôm hai đứa cháu hiếu thảo vào lòng.
(theo Trần Hoài Dương)
__________________________________________
Chiều thứ ba
Tiết 5: TNXH
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình.
3. Phẩm chất
- Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2.
- Tranh ảnh về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán ở địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 |
|
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 1) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa ở địa phương em a. Mục tiêu: - Hệ thông được nội dung đã học về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm các câu 1, 2 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương vào Vở bài tập. Bước 2: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm và thống nhất cách trình bày theo sơ đồ gợi ý ở SGK trang 59. - GV khuyến khích các nhóm trình bày có hình ảnh minh họa. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - GV yêu cầu các HS còn lại nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. |
- HS làm bài vào Vở bài tập.
- HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi theo sơ đồ gợi ý.
- HS trình bày. |
Tiết 6: Luyện toán
BUỔI SÁNG NHÀ EM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc được đúng bài thơ Buổi sáng nhà em
- Làm được các bài tập trong VTH
- Viết được đoạn văn về công việc của mỗi thành viên trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: VTH.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS qhát một bài hát - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Thực hành: * Hoạt động 1: Đọc và thực hiện yêu cầu -GV đọc mẫu - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Viết đúng - YC HS làm VTH
- Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Viết sáng tạo - HDHS viết 2-3 câu công việ của mỗi thành viên trong gia đình em vào ngày nghỉ - YCHS hoàn thiện bài tập trong VTH - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 4: Nói về tình cảm của em với mọi người trong nhà.
3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ.
- HS đọc - HS trả lời các câu hỏi sau bài đọc
- HS tìm các từ sai - HS làm bài - .lá xanh, co giản, quả chanh, làm bánh, công kênh, - HS viết Ngôi nhà của em
- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp. - Viết vào VTH - HS lắng nghe, nhận xét.
- HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe. - Nhận xét
|
Tiết 7: HĐTN
Hoạt động giáo dục theo chủ đề
BÀI 16: LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp HS biết lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động.
- HS rút ra được những việc cần thực hiện khi ra đường.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- HS phát triển năng lực tự phục vụ và đưa ra được lựa chọn trang phục phù hợp với từng hoạt động.
- Giữ gìn được vẻ bề ngoài sạch sẽ, chỉn chu khi ra đường và ở nhà; Biết lựa chọn trang phục phù hợp cho mỗi hoạt động và trong các tình huống khác nhau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một bản nhạc vui nhộn.
- HS: Sách giáo khoa; giấy vẽ, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động: - GV hỏi HS: Động tác chúng mình thực hiện khi rửa mặt, chải đầu, mặc áo, soi gương,… như thế nào? − GV thống nhất các động tác với HS và hướng dẫn HS thể hiện các động tác đó qua điệu nhảy “Sửa soạn ra đường” trên nền nhạc vui nhộn. - GV yêu cầu HS nêu cảm nhận sau khi nhảy . - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: Lựa chọn trang phục. - GV mời HS cùng liệt kê những hoạt động khác nhau cần có các trang phục, quần áo khác nhau. Đó có thể là: khi vui chơi với bạn, khi chơi thể thao, khi đi chợ với mẹ, khi lao động ở nhà, khi tưới cây, khi đi dự sinh nhật bạn, khi đến trường đi học, khi đi xem kịch cùng bố mẹ, khi đi đến nhà bà chơi, khi đi chúc Tết,… - YC HS làm việc nhóm: Các nhóm lựa chọn chủ đề của mình và cùng các bạn trong nhóm vẽ trang phục phù hợp cho hoạt động ấy. - Các nhóm lên giới thiệu tranh vẽ của mình trước lớp và giải thích lí do chọn bộ trang phục. - Gọi một vài HS tự liên hệ: Em đã từng lựa chọn quần áo chưa phù hợp và không thấy thoải mái chưa? Ví dụ, đi ra đường mà lại mặc quần áo ở nhà, tự thấy mình không lịch sự; chơi thể thao mà lại mặc đồng phục đi học, bị rách và bẩn quần áo… - GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Lựa chọn trang phục phù hợp với hoạt động giúp em thuận tiện, thoải mái hơn khi tham gia hoạt động, đồng thời thể hiện sự tôn trọng mọi người xung quanh. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - GV cho HS chơi theo lớp trò chơi: Ném bóng. - GV phổ biến luật chơi: Khi cô nói một câu chưa hoàn chỉnh (có liên quan đến chủ đề hoạt động) và ném bóng cho một bạn bất kì trong lớp thì bạn được nhận bóng phải kết thúc nốt câu đó. Ví dụ: - Khi ra đường, đầu tóc cần …
- Đi chúc Tết, trang phục cần …
- Khi đi ngủ, không nên mặc…
- GV nhận xét, tuyên dương. - GV kết luận: Trước khi đi ra ngoài, chúng ta cần giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ, đầu tóc chải gọn gàng, chọn trang phục phù hợp với tính chất hoạt động. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cắt móng chân, móng tay theo hướng dẫn của cha mẹ và tự chuẩn bị quần áo, giầy dép trước khi đi học. |
- HS chia sẻ ý kiến.
- 1 HS nam, 1 HS nữ làm mẫu; cả lớp cùng nhảy theo.
- 2 – 3 HS nêu.
- Hs lắng nghe.
- HS nêu nối tiếp.
- HS thực hiện theo nhóm 6.
- Đại diện nhóm giới thiệu.
- HS nêu ý kiến cá nhân.
- HS lắng nghe. - HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và tham gia chơi.
- Khi ra đường, đầu tóc cần chải gọn gàng. - Đi chúc Tết, trang phục cần sạch và đẹp. - Khi đi ngủ, không nên mặc quần áo đi học. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe.
- HS chia sẻ. - HS thực hiện.
|
Thứ tư ngày 21 tháng 12 năm 2022
Tiết 3: Toán
Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch(2 tiết)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6
- Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng
- Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3.Củng cố, dặn dò - GV nêu ND bài đã học. - GV nhận xét đánh giá.
|
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. |
................................................................…
Tiết 4,5: Đọc (Tiết 5 + 6)
THƯƠNG ÔNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ trong bài.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Đọc mở rộng được bài thơ nói về ông và cháu
- Hiểu nội dung bài: Biết được tình yêu thương gần gũi, gắn bó của ông và cháu
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng đặt câu viết đoạn văn theo câu hỏi gợi ý theo chủ đề.
- Biết yêu quý chia sẻ, tôn trọng và yêu thương của ông và cháu.Bồi dưỡng tình yêu thương với người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài thơ:Cánh cửa nhớ bà. - Vì sao khi cháu lớn bà lại là người cài then dưới của cửa? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Kể lại những việc em đã làm khiến người thân vui? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng đọc lưu luyến, tình cảm. - HDHS chia đoạn: 4 khổ thơ; mỗi lần xuống dòng là một khổ thơ. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: quẳng, lon ton, khập khiễng khập khà, thềm nhà , nhăn nhó… - Luyện đọc khổ thơ: GV gọi HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. Chú ý quan sát, hỗ trợ HS. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 3 câu hỏi trong sgk/tr.127. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.65. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
- HDHS học thuộc lòng 1 khổ thơ bất kỳ mà mình thích. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc tình cảm, lưu luyến, nhấn giọng ở các từ gợi tả hình ảnh hai ông cháu, thể hiện sự yêu thương chia sẻ. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127. - Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV/tr 66 - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.127 - HDHS đặt câu tìm câu thơ thể hiện Ông khen Việt. - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - YCHS viết dấu X vào bài 2, VBTTV/tr66 - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 3 HS đọc nối tiếp. - 1-2 HS trả lời.
- 2-3 HS chia sẻ.
- Cả lớp đọc thầm.
- 3-4 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi, hay nhóm bốn.
- HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Ông của Việt bị đau chân , nó sung tấy đi lại khó khăn. C2: Khi thấy ông đau Việt đãn lại gần động viên Ông , đỡ tay ông vị vai mình để đỡ ông bước lên thềm. C3: Theo ông Việt tuy bé mà khỏe bởi có tình yêu thương ông - HS thực hiện.
- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
- 2-3 HS đọc. - HS nêu nối tiếp.
Các từ thể hiện dáng vẻ của Việt, lon ton, nhanh nhảu
- Đọc câu thơ thể hiện lời khen của Ông với Việt: Cháu thế mà khỏe Vì nó thương ông
- HS đọc. - HS nêu. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
__________________________________________
Thứ năm ngày 22 tháng 12 năm 2022
Tiết 1:Toán
Thực hành và trải nghiệm xem đồng hồ, xem lịch(tt)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thực hành đọc giờ trên đồng hồ khi kim dài(kim phút) chỉ số 12,số 3.số 6
- Nhận biết được số ngày trong tháng,ngày trong tháng thông qua tờ lịch tháng
- Thực hành sắp xếp thời gian biểu học tập và sinh hoạt của cá nhân
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng lực giải quyết vấn đề, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV cho HS nêu đáp án, thống nhất câu TL. - GV nhận xét chốt ý. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát tranh rồi tự trả lời
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV Yêu cầu HS quan sát đồng hồ rồi tự trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. 3.Củng cố, dặn dò - GV nêu ND bài đã học. - GV nhận xét đánh giá. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS nhận xét - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc bài 2, quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi. - HS trao đổi nhóm 4, nêu suy luận để tìm ra đáp án đúng - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS đọc quan sát tranh rồi tự trả lời câu hỏi - HS lắng nghe. |
Tiết 2: Viết (Tiết 7)
NGHE – VIẾT: THƯƠNG ÔNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đẹp 2 khổ đầu của bài Thương Ông theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/tr và vần ac, at.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2,a,b. - HDHS hoàn thiện bài tập 3 a.b vào VBTTV/ tr.66.
- GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì?Em nhận biết thêm điều gì sau bài học? Liên hệ về thực hiện hàng ngày với mọi người thân trong gia đình. - GV nhận xét giờ học. |
- HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ.
- HS luyện viết bảng con các chữ hoa T, N, Đ, K
- HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp.
- 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. Đáp án a/ Điền Tr hay Ch: Lần đầu tiên học chữ Bé tung tăng khắp nhà Chữ gì như quả trứng gà Trống choai nhanh nhảu đáp là O…O b/ Điền các tiếng phù hợp là:múa hát, quét rác,rửa bát, cô bác, ca nhạc, phát quà
- HS chia sẻ. |
__________________________________________
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 8)
TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG. QUAN SÁT TRANH VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, cây cối , người và hoạt động từng người theo tranh.
- Trả lời được được câu hỏi theo nội dung các bức tranh.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ người, sự vật, chỉ hoạt động.
- Rèn kĩ năng nói và viết theo câu hỏi về nội dung theo chủ đề tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Tên các đồ vật.
+ Các hoạt động.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Quan sát tranh trả lời câu hỏi. Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - Gọi HS đọc đoạn thơ - GV tổ chức HS tìm các từ ngữ chỉ hoạt động có trong đọan thơ - YC HS làm bài 4 vào VBT/ tr.66. - Nhận xét, khen ngợi HS. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài 3. - HDHS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Ông đang làm gì?-Trước mặt ông và bạn có gì? Bà đang làm gì? -Bà đang ngồi ở đâu? Bố ,mẹ đang làm gì?- Bố cầm khăn lau là gì? Sao bố đeo găng tay? mẹ đang đứng ở đâu? Bạn nhỏ đang làm gì?-Đang ngồi đâu? Trức mặt có gi? - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. + Tên đồ vật: nồi chảo, rổ ,rau, quạt điện, tôvít, bình tưới, chổi, đồ chơi trẻ em + Các hoạt động: sào sau, nhặt rau, sửa quạt, tưới nước, quét nhà, xếp- chơi đồ chơi. - HS thực hiện làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo kiểm tra theo cặp.
- 1-2 HS đọc.
- 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ câu trả lời: may, thêu, chạy, nối, sửa.
- HS đọc. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi : Ông đang chơi cờ với bạn Bà đang xem ti vi Mẹ và bố đang lau dọn vệ sinh nhà cửa Bạn nhỏ đang viết bài - HS chia sẻ. |
__________________________________________
Tiết 4: TNXH
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Hệ thống nội dung đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương: hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán hàng hóa.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Củng cố kĩ năng đặt câu hỏi, quan sát, trình bày và tranh luận bảo vệ ý kiến của mình.
3. Phẩm chất
- Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 2.
- Tranh ảnh về hoạt động giao thông và hoạt động mua, bán ở địa phương.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 2 |
|
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Cộng đồng địa phương (tiết 2) II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Chơi trò chơi “Thử tài tranh luận” a. Mục tiêu: Bước đầu lập luận được những ưu điểm của việc mua hàng hóa ở chợ hoặc siêu thị. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 6 - GV hướng dẫn HS: Mỗi nhóm chọn thích mua sắm ở chợ hoặc siêu thị và tìm những lí do tại sao nhóm lại thích mua hàng ở đó. Ví dụ: + Tôi thích mua sắm ở chợ vì thực phẩm ở chợ vừa rẻ vừa tươi. + Tôi thích mua sắm ở siêu thị vì đến siêu thị có thể mua được nhiều thứ. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV gọi hai nhóm lên bảng: một nhóm thích mua sắm ở chợ và một nhóm thích mua sắm ở siêu thị. - GV hướng dẫn HS: hai nhóm tranh luận, lần lượt đưa ra lí do vì sao thích mua sắm ở chợ và siêu thị. - GV yêu cầu các HS khác theo dõi, cổ vũ và nhận xét phần tranh luận của hai nhóm chơi. - GV hoàn thiện phần tranh luận của hai nhóm và cùng cả lớp bình chọn cho nhóm có lập luận thuyết phục hơn. Hoạt động 3: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: Xử lí tình huống để đảm bảo an toàn khi đi trên các phương tiện giao thông. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu các nhóm quan sát các tình huống 1 và 2, thảo luận, trả lời câu hỏi: Em sẽ khuyên các bạn điều gì trong từng tình huống? Vì sao? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của các bạn. - GV hoàn thiện phần trình bày của HS. |
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS chơi trò chơi “Thử tài tranh luận”.
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS trình bày: + Tình huống 1: Em sẽ khuyên bạn không nên đưa đồ khi xe buýt đang chạy, đợi xe buýt dừng hẳn để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh. - Tình huống 2: Em sẽ khuyên các bạn phải ngồi ngay ngắn và nghiêm túc để đảm bảo an toàn cho bản thân cũng như mọi người, tránh va cham và tai nạn giao thông. |
Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2022
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hs nhận biết được ngày – tháng, ngày – giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học.
- HS biết xem tờ lịch tháng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính
- HS: Mô hình đồng hồ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- GV sử dụng mô hình đồng hồ: Để đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Gv quay tiếp kim dài chạy qua số 4, 5 đến số 6. ? Vậy lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ.
KT: Củng cố kĩ năng đọc giờ trên đồng hồ. - Mở rộng: Gv quay tiếp kim dài đến số 7, 8 GV yêu cầu Hs quay kim đồng hồ biểu diễn 4 giờ 30 phút. Chốt: vậy từ 3 giờ 30 phút đến 4 giờ 30 phút thì 2 kim sẽ thay đổi như thế nào? Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Hãy đọc các địa danh mà Rô-bốt ghé thăm. - GV yêu cầu HS đọc mẫu. - Vì sao em biết Rô-bốt ghé thăm Tây Nguyên vào ngày 2 tháng 8?
- Tương tự như vậy, Gv yêu cầu HS thực hiện nhóm - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Chốt: Kĩ năng đọc và xem tờ lịch tháng. GV cho HS xem video để giới thiệu thêm về vẻ đẹp của các địa danh trong bài. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- GV yêu cầu HS chia sẻ: Theo em những bạn nào sẽ được vào thăm viện bảo tàng. Vì sao em biết điều đó? Vậy tại sao bạn Rô-bốt không được vào thăm bảo tàng? - Chốt: Kĩ năng đọc giờ khi kim dài chỉ số 3 và số 6. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: Gv yêu cầu hs đọc đề bài - Trước giờ học bóng rổ, Rô-bốt học những môn nào? Vì sao em biết? - Vậy môn nào được Rô-bốt thực hiện sau giờ học bóng rổ? Chốt: Kĩ năng đọc giờ với kim dài chỉ số 3, 6 và nhận biết thời gian,
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC.
- Đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút.
- Đồng hồ chỉ 3 giờ 30 phút. - HS thực hành trên mô hình đồng hồ biểu diễn 3 giờ 30 phút
- HS đọc giờ - HS thực hành
- Khi kim dài quay đủ 1 vòng thì kim ngắn đi được 1 giờ.
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời.
- Dựa vào tờ lịch tháng tám trong bài : ngày 2 tháng 8 có mũi tên màu đỏ gắn với ảnh chụp của Rô-bốt ở tây Nguyên.
- HS thực hiện nhóm đôi - Đại diện các nhóm trình bày: Hỏi-đáp
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - HS chia sẻ trước lớp
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS đọc các môn học của Rô-bốt - …. Rô-bốt học hát và học vẽ
|
Tiết 3,4: LUYỆN VIẾT ĐOẠN- ĐỌC MỞ RỘNG (Tiết 9 + 10)
VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ CÔNG VIỆC EM ĐÃ LÀM CÙNG NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết được 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân
- Nêu và kể những việc mình đã làm cùng người thân .
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng đặt câu kể về việc làm cùng người thân.
- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, hỏi: + Bạn nhỏ và ông đang đi đâu?bạn thể hiện tình cảm với ông như thế nào?
+ Bạn gái đang làm gì cùng bố?ở đâu? Bà và em bé đang cùng nhau làm gì? Có vui vẻ không? Em bé và mẹ đang cùng nhau làm gì? ở đâu? Trước mặt có những gì? - YC HS làm bài 5 vào VBT/ tr.67 - HDHS nói kể về những việc mình đã làm cùng người thân trong gia đình - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV gọi HS lên thực hiện. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2:Viết 3-5 câu kể về việc em đã làm cùng người thân - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra câu hỏi gợi ý: *Em đã cùng người thân làm những việc gì? Khi nào? *Em đã cùng người thân làm việc đó như thế nào? *Em cảm thấy thế nào khi làm việc đó cùng người thân - YC HS thực hành viết vào bài 6 VBT tr.67 - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. * Hoạt động 2: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS tìm đọc một bài thơ, câu chuyện về tình cảm ông bà và cháu - Tổ chức cho HS chia sẻ tên bài thơ, câu chuyện, tên tác giả. - Tổ chức thi đọc một số câu thơ hay. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời: + Nắm tay dắt ông đi + Trồng cây cùng bố. +Bà đọc truyện cho bé nghe Em giúp mẹ rủa bát đĩa - HS thực hiện nói theo cặp.
- 2-3 cặp thực hiện.
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết.
- HS làm bài.
- HS chia sẻ bài.
- 1-2 HS đọc. - HS tìm đọc bài thơ, câu chuyện tình cảm ông bà và cháu - HS chia sẻ theo nhóm 4.
- HS thực hiện.
- HS chia sẻ. |
Chiều thứ sáu
Tiết 5:Đạo đức Tiếp xúc với người lạ (Tiết 3) |
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số cách xử lí tình huống cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi tiếp xúc với người lạ.
- Thực hiện được việc tìm kiếm sự hỗ trợ trong một số tình huống tiếp xúc với người lạ.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Biết được một số tình huống tiếp xúc với người lạ cần tìm kiếm sự hỗ trợ.
3. Phẩm chất:
- Thông minh, nhanh nhẹn để đối phó những tình huống khi tiếp xúc với người lạ.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, dụng cụ đóng vai
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG |
Nội dung và mục tiêu |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3’ |
1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. |
- GV đưa ra tình huống: Bạn đang ở nhà một mình, có người lạ nhìn thấy, giả vờ làm người quen của mẹ để vào nhà bạn chơi và tặng bạn đồ chơi, bánh kẹo. Bạn sẽ làm gì trong tình huống này? - GV nhận xét, đánh giá HS, giới thiệu bài. |
- HS xử lí tình huống - HS lắng nghe |
7’ |
2. Luyện tập Hoạt động 1: Nhận xét hành vi *Mục tiêu: HS nêu được cách xử lí phù hợp và bày tỏ sự đồng tình, ủng hộ trước cách xử trí hợp lí để ứng phó với người lạ |
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện nhiệm vụ: Đọc tình huống và trả lời các câu hỏi sau: + Chuyện gì đã xảy ra với bạn nhỏ? + Em có đồng tình với cách xử trí của bạn không? Vì sao? - GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi hướng dẫn khi cần thiết. - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung.
- GV tổng hợp ý kiến và kết luận: Trong một số tình huống bị khống chế, không thể nói, kêu cứu, việc ra dấu hiệu cho người khác nhận biết có thể giúp em tìm kiếm sự hỗ trợ phù hợp. Bên cạnh đó, việc tạo ra rắc rối cho kẻ định bắt cóc mình bằng hành động nào đó cũng là một cách làm khôn ngoan. Khi họ quay sang tranh cãi với người bắt cóc thì mình cần nhanh chóng chạy thoát, nhập vào đám đông nào đó để người bắt cóc khó tìm thấy mình. Sau khi thoát khỏi nguy hiểm, em nên cùng người thân tìm cách liên hệ những người đã “hỗ trợ” mình, nói lời cảm ơn và xin lỗi, thậm chí đền bù, vì em đã làm ảnh hưởng đến họ nhưng nhờ đó em được giải thoát. |
- HS thực hiện nhiệm vụ. - HS trình bày (theo tranh) và trả lời các câu hỏi được đưa ra. VD Nội dung chính của tình huống: Bạn nhỏ đã bị người lạ mặt bắt cóc và khống chế. Bạn nhỏ đã rất bình tĩnh để xử trí. Khi đi ngang qua 1 đôi nam nữ, bạn nhỏ đã giật mạnh tóc của người thanh niên. Người thanh niên cho rằng người lạ mặt kia đã giật tóc mình nên rất tức giận, tranh cãi với người ấy. Nhân cơ hội 2 người đàn ông đã cãi cọ với nhau, bạn nhỏ đã nhanh chân tẩu thoát khỏi người bắt cóc. Sau khi thoát khỏi người bắt cóc, bạn nhỏ đã cùng mẹ đi tìm gặp người thanh niên nọ để nói lời cảm ơn. Người thanh niên cũng bày tỏ khi nhìn thấy bạn nhỏ, anh ấy đã biết được điều nguy hiểm đang xảy ra với bạn ấy. Khi bị giật tóc, anh cũng đoán được là bạn ấy, nhưng anh đã cố tình gây sự với người đàn ông nọ để bạn nhỏ có cơ hội chạy đi. Bạn nhỏ và mẹ nói lời cảm ơn đối với người đã giúp đỡ |
10’ |
Hoạt động 2: Xử lí tình huống. Mục tiêu: HS đưa ra được những cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống tiếp xúc với người lạ cần tìm kiếm sự trợ giúp |
GV lần lượt yêu cầu HS quan sát tranh và nêu yêu cầu, nội dung tình huống. - GV chia lớp làm 3 nhóm và giao mỗi nhóm 1 tình huống: Nhiệm vụ 1: Thảo luận nhóm, đóng vai và xử lí 1 tình huống được đưa ra. Nhiệm vụ 2: Đánh giá, nhận xét theo tiêu chí: + Phương án xử lí: hợp lí + Đóng vai: sinh động, hấp dẫn
- GV quan sát, hỗ trợ, đặt câu hỏi hướng dẫn khi cần thiết. - GV mời HS nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV chia sẻ ý kiến, suy nghĩ của mình với mỗi phương án mà các nhóm đưa ra, gợi ý thêm các phương án khác hợp lí. - GV nhận xét sự tham gia học tập của HS trong hoạt động này |
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm + Tình huống 1: Người lạ gặp ở công viên và nhờ đi tìm giúp con chó bị lạc: Trong tình huống này bạn nhỏ đang có 1 mình. Việc + Tình huống 2: Người lạ định bắt cóc em ở ngoài đường: Trong tình huống này, em nên kêu cứu thật to để những người xung quanh đến giải thoát cho em. Trong trường hợp người lạ giả vờ làm bố của em, em nên cố giãy giụa, di chuyển đến chỗ quán hàng nước, đập phá quán hàng, làm đổ vỡ mọi thứ. Việc ông ta xưng là bố của em thì việc quán hàng do em phá vỡ sẽ khiến chủ quán tức giận mà tranh cãi với ông ấy. Tranh thủ thời gian đó, em có thể bỏ trốn. + Tình huống 3: Người lạ giả vờ làm người quen của mẹ đến đón em sau giờ tan trường: Trong tình huống này, em có thể nhờ bác bảo vệ ở trường gọi điện cho mẹ để xác định sự việc. - HS nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe |
6’ |
Hoạt động 3: Liên hệ Mục tiêu: HS nêu được cách tìm kiếm sự hỗ trợ phù hợp từ tình huống tiếp xúc với |
GV cho thảo luận nhóm đôi và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện: + Chia sẻ về một lần em gặp nguy hiểm khi tiếp xúc với người lạ và cho biết sẽ làm gì nếu gặp lại tình huống như thế. - GV nhận xét sự tham gia của HS trong hoạt động này |
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
|
6’ |
3. Vận dụng Mục tiêu: HS nhớ lại các số điện thoại trợ giúp |
- GV giới thiệu bảng như trong SGK. - GV hướng dẫn HS cách vẽ bảng ghi số điện thoại, cách ghi số điện thoại vào cột tương ứng. - GV nhận xét hoạt động học tập của HS. |
- HS quan sát bảng
- HS nêu số điện thoại
- HS làm việc cá nhân kẻ bảng ghi số điện thoại vào cột tương ứng. - HS trình bày trước lớp. |
3’ |
4. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học |
- GV hỏi: Em học được điều gì khi học bài này? - GV tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV yêu cầu HS đọc lời khuyên ở cuối bài. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn nhút nhát, chưa tích cực |
- 2-3 HS nêu - HS lắng nghe - HS đọc lời khuyên - HS lắng nghe |
Tiết 6: Luyện Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ, XEM LỊCH
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hs nhận biết được ngày – tháng, ngày – giờ, giờ - phút; đọc được giờ đồng hồ trong các trường hợp đã học.
- HS biết xem tờ lịch tháng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính
- HS: VTH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
- GV sử dụng mô hình đồng hồ: Để đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút: ? Đồng hồ chỉ mấy giờ. - Gv quay tiếp kim dài chạy qua số 4, 5 đến số 6. ? Vậy lúc này đồng hồ chỉ mấy giờ.
Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì?
Bài 4: Gv yêu cầu hs đọc đề bài - QS lịch Bài 5: Gv yêu cầu hs đọc đề bài - QS tranh
Bài 6: Gv yêu cầu hs đọc đề bài - QS tranh Bài 7: Gv yêu cầu hs đọc đề bài - QS hình
Bài 8: Gv yêu cầu hs đọc đề bài - GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các YC.
- Đồng hồ chỉ 3 giờ 15 phút.
- HS đọc giờ - HS thực hành
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời.
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời.
- HS đọc. - làm VTH
- HS đọc. - làm VTH - Linh tưới hoa lúc 17 giờ 15 phút - Linh học bài lúc 20 giờ 30 phút - Linh đi ngủi lúc 22 giờ .
- HS đọc. - làm VTH - HS đọc. - làm VTH a) Rùa và Thỏ cùng xuất phát từ hàng rào lúc 14 giờ b) Rùa đến gốc cây lúc 15 giờ c) Thỏ đến gốc cây lúc 16 giò 15 phút d) Bạn đến đích sớm hơn là Rùa - HS đọc. - làm VTH
|
Tiết 7 : HĐTN
Sinh hoạt lớp
SƠ KẾT TUẦN
THAM GIA BUỔI TRÌNH DIỄN
“THỜI TRANG SÁNG TẠO” CÙNG CẢ LỚP
I. MỤC TIÊU:
* Sơ kết tuần:
- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
* Hoạt động trải nghiệm:
- Giúp HS được trải nghiệm khi được tự mình tạo ra những bộ trang phục theo sở thích của mình; HS mạnh dạn, tự tin khi được tham gia trình diễn, tạo sự đoàn kết và nâng cao kĩ năng làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tivi chiếu bài, âm nhạc, phần thưởng cho cá nhân có bộ trang phục ấn tượng nhất, người mẫu trình diễn hay nhất.
- HS: SGK, giấy vẽ, bút màu; Các bộ trang phục cho buổi biểu diễn “Thời trang sáng tạo”; Quần áo cũ, giấy báo, bao cũ, giấy gói quà...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 15: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 15. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: …………………………………………… …………………………………………… …………………………………………… * Tồn tại …………………………………………… …………………………………………… ……………………………………………… b. Phương hướng tuần 16: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. - GV tổ chức HS trao đổi nhóm đôi: HS khoe đôi bàn tay với các ngón tay đã được cắt ngắn, sạch sẽ với bạn bên cạnh. b. Hoạt động nhóm: - HD HS tham gia buổi trình diễn “Thời trang sáng tạo” cùng cả lớp. - GV chia HS làm 3 nhóm: Các nhóm bàn nhau phối đồ đã chuẩn bị và trình diễn thời trang - Tập trình diễn thời trang trong tổ. - GV lần lượt giới thiệu các người mẫu nhí lên trình diễn thời trang trước lớp trong tiếng nhạc. - GV tổ chức HS cùng bình chọn: + Bộ trang phục ấn tượng nhất – giải đồng đội. + Người mẫu vui vẻ, biểu diễn ấn tượng nhất – giải cá nhân. - Trao thưởng cho các cá nhân và nhóm, tổ đoạt giải. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. - Về nhà em hãy cùng bố mẹ chuẩn bị một bộ quần áo độc đáo, hài hước từ quần áo cũ hoặc giấy báo, bao cũ để tham gia Lễ hội hóa trang của lớp, của trường. |
- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.
- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 16.
- HS chia sẻ.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo tổ.
- HS thực hiện theo tổ. - HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe để thực hiện. |
HẾT TUẦN 16
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG |
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU |
|
|