Khối 2
kế hoạch bài dạy - lớp2/2 - tuần 18.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2
NĂM HỌC 2022-2023
Tuần thứ:18 từ ngày: 2/1/2023 đến ngày: 6/1 /2023
Thứ |
Buổi |
TIẾT |
MÔN |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
2 2/1/2023 |
Sáng |
1 |
HĐTN 1 |
||
2 |
Tiếng Việt |
Ôn tập cuối học kỳ I |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Ôn tập cuối học kỳ I |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
|||||
3 3/1/2023 |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Ôn tập cuối học kỳ I |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Ôn tập cuối học kỳ I |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
GDTC |
||||
Chiều |
6 |
Luyện TV |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|
7 |
Tin |
||||
8 |
HĐTN 2 |
Bài 18: Người trong một nhà. |
|||
4 4/1/2023 |
Sáng |
1 |
Tiếng Việt |
Ôn tập cuối học kỳ I |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Ôn tập cuối học kỳ I |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Anh |
||||
4 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
TN&XH |
Bài 12:Bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật |
Bài giảng điện tử |
||
5 5/1/2023 |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Ôn tập cuối học kỳ I |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Ôn tập cuối học kỳ I |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
Đạo đức |
Bài 8: Bảo quản đồ dùng cá nhân (Tiết1) |
Bài giảng điện tử |
||
6 6/1/2023 |
Sáng
|
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Ôn tập cuối học kỳ I |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Ôn tập cuối học kỳ I |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
TN&XH |
Bài 12:Bảo vệ môi trường sống của động vật và thực vật |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
|||||
Chiều |
6 |
Luyện Toán |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|
7 |
HĐTN 3 |
Sơ kết tuần: Món quà và kỷ niệm của em với người thân |
|||
8 |
GDTC |
Kiểm tra, nhận xét
Tổ chuyên môn Ban giám hiệu
………………………….. ……………………………...
………………………………. ……………………………..
TUẦN 18
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2023
Tiết 1: HĐTN-Ccờ
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2,3: Tiếng Việt
BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1
(Tiết 1+2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc đúng, rõ ràng đoạn văn, câu chuyện, bài thơ …Tốc độ đọc khoảng 60 đ ến 65 tiếng trên 1 phút.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu được nội dung bài đã đọc, hiểu được tác giả muốn nói qua văn bản đơn giản.
- Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết thái độ tình cảm giữa các nhân vật thể hiện qua hành động lời nói.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: Chuyền hoa - GV cùng HS tổng kết trò chơi. - GV dẫn dắt vào bài: Tuần học thứ 18 này chúng ta sẽ ôn lại tất cả các bài đã học trong 17 tuần vừa qua. - GV ghi đề bài: Ôn tập cuối học kì 1 .2.2.Ôn đọc văn bản a. Nhìn tranh nói tên các bài đã học. Mỗi bạn chỉ vào tranh và nói tên các bài đã học. b.Dựa vào các tranh vẽ ở bài tập 1, tìm từ ngữ chỉ sự vật theo mẫu -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả.
2.3.Đọc lại một bài đọc em thích,nêu chi tiết, nhân vật hoặc hình ảnh trong bài khiến em nhớ nhất -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS tham chơi. - HS lắng nghe. - HS nhắc lại, mở vở ghi đề bài. - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. -Các nhóm nhận phiếu bài tập. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh cùng nhau tìm từ ngữ chỉ sự vật . - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao lưu cùng các bạn. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS chia sẻ. |
……………………………………………………………………………………..
Tiết 4: Toán
TIẾT 85: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận dạng được hình tứ giác, đoạn thẳng, ba điểm thẳng hàng
- Đo được độ dài đoạn thẳng nhận biết được đoạn thẳng dài nhất, đoạn thẳng ngắn nhất.
- Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác trên giấy ôli.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài;
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV HDHS thực hiện lần lượt yêu cầu của bài tập là đếm các đoạn thẳng. a) Có 3 đoạn thẳng b) Có 3 đoạn thẳng c) Có 4 đoạn thẳng d) Có 5 đoạn thẳng - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập - YC HS thực hiện đo và so sánh theo cặp đôi - YCHS nêu kết quả thực hiện được ở từng phần. a) Đoạn thẳng AB = 5cm; CD = 7cm; PQ= 7cm; MN = 9cm b) Hai đoạn thẳng CD và PQ bằng nhau. c/ Đoạn thẳng AB ngắn nhất, đoạn thẳng MN dài nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát và nhận dạng hình tứ giác - Yêu cầu HS làm bài và trả lời trước lớp. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận biết 3 điểm thẳng hàng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS vẽ hình theo các bước + Quan sát, nhận dạng hình cần vẽ +Chấm các điểm là các đỉnh của hình vẽ +Nối các đỉnh như hình mẫu. - Yêu cầu HS thực hiện vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt YC. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện theo cặp lần lượt các YC hướng dẫn. - HS chia sẻ. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện và chia sẻ. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. - HS đổi chéo vở kiểm tra. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập. - Thực hiện làm bài vào vở. |
Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2023
Tiết 1: Toán
TIẾT 86: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tính được độ dài đường gấp khúc
- Chia được hình đã cho thành các hình tam giác như nhau và đếm được số hình tam giác đó.
- Biết phân tích tổng hợp hình nhận ra quy luật sắp xếp các hình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài;
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS nêu cách vẽ rồi làm bài. - Lưu ý HS cách cầm và đặt thước. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách tính hiệu độ dài hai đoạn thẳng và đo độ dài đoạn thẳng đẻ tính độ dài đường gấp khúc. - YC HS báo cáo kết quả trước lớp - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận dạng các hình đã học và hoàn thành bài tập ra phiếu - Yêu cầu đổi phiếu kiểm tra kết quả - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS chia hình B thành các hình tam giác nhỏ rồi đếm các hình vừa tìm được. - Yêu cầu HS thực hiện. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS cách đếm hình đầu tiên là các hình đơn sau đó mới đếm các hình gộp từ các hình đơn - Gọi HS trả lời và nêu cách đếm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện lần lượt các yêu cầu của bài tập. - HS báo cáo bài làm của mình. - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài ra phiếu - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. - HS thực hiện đếm và trả lời |
……………………………………………………………………………………………
Tiết 2,3 : Tiếng Việt
BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1
(Tiết 3+ 4)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
-Đọc đúng lời của nhân vật.
- Biết trao đổi ý kiến về bài đọc yêu thích trong học kì 1. Biết nói lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học;
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS hát đầu giờ. - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc lời của Hải âu và trả lời câu hỏi. -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm * Hoạt động 2: Thực hành luyện nói theo tình huống -GV tổ chức cho HS làm việc nhóm
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả.
3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- Lớp hát và vận động theo bài hát - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. -Nhóm trưởng yc các bạn đọc yêu cầu bài tập 5 - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn thực hiện lần lượt từng tình huống. - Đại diện 2-3 nhóm lên chia sẻ và giao lưu cùng các bạn. - HS chia sẻ. |
…………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: GDTC
(Giáo viên bộ môn dạy)
…………………………………………………………………………………………….
Tiết 6: Luyện tiếng Việt
LUYỆN THÊM
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về từ chỉ sự vật
- Biết điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào câu thích hợp.
II. Chuẩn bị - Đồ dùng dạy học
- Vở TV
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
A. Giới thiệu bài (2 phút) - Nêu yêu cầu, mục đích cần đạt của tiết học B. Dạy bài mới (30phút) 1. HD HS làm bài tập Bài 1. HD HS Bài 2. HD HS 4. Củng cố, dặn dò. (3 phút) - Nhận xét giờ học. |
- Lắng nghe Đọc y/c BT Học sinh lắng nghe. Gạch chân từ ngữ chỉ sự vật: vườn hoa,... - Học sinh đọc y/c. - Học sinh đoạn văn Nhóm 2 trao đổi điền dấu câu. Theo luật ...thông, đố ... vỉa hè?... thông, ...vỉa hè. Vỉa hè... HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. - Lắng nghe |
……………………………………………………………………………………………
Tiết 7: Tin học
(Giáo viên bộ môn dạy)
……………………………………………………………………………………………
Tiết 8: HĐTN (2)
BÀI 18: NGƯỜI TRONG MỘT NHÀ
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS thể hiện được lòng biết ơn ông bà, cha mẹ bằng những việc làm cụ thể.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp HS biết thể hiện lòng biết ơn người thân trong gia đình về những gì người ấy dạy mình, về những đức tính mà mình học tập được, cố gắng noi theo.
- Giúp HS nhận được bài học quý giá, những đặc điểm hình dáng, tính cách được thừa hưởng từ người thân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
Một bộ tranh gồm 6 tờ tranh rời minh hoạ ông, bà, bố, mẹ, con trai, con gái.
Ca khúc về gia đình hoặc về một người thân trong gia đình;
- HS: Sách giáo khoa; tranh một số thành viên trong gia đình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động: − GV bật nhạc bài “Bố ơi, mình đi đâu thế?”. - YC HS hát kết hợp vẫn động theo bài hát. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: * Chia sẻ về những điều em học được từ người thân. - YC HS chia sẻ về những thành viên trong gia đình mình. - GV gợi ý thảo luận và giới thiệu về một số đức tính của con người; giúp học sinh nhận biết các đặc điểm tính cách, phẩm chất của mỗi người. − GV chia học sinh làm việc theo nhóm. – HS chia sẻ với thành viên trong tổ về những tính cách mình thừa hưởng của gia đình và biết ơn về những tính cách tốt đẹp mình được thừa hưởng. Kết luận: Hoá ra, chúng ta đang được thừa hưởng rất nhiều tính cách tốt đẹp từ người thân trong gia đình. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Trò chơi: Chúng ta là một gia đình. − GV nói tên con vật, học sinh mô tả đặc điểm tiêu biểu tốt đẹp của con vật đó. Ví dụ: Thỏ chạy nhanh, tai dài nên rất thính: voi vòi dài, khoẻ mạnh; kiến chăm chỉ,… – GV mời HS chơi theo theo nhóm trò chơi “Chúng ta là một gia đình”. Mỗi nhóm chọn biểu tượng là một con thú trong rừng xanh. Tìm những đặc điểm của loài vật đó để giới thiệu về mình. Lần lượt từng tổ lên giới thiệu gia đình mình bằng câu: “Chúng tôi là gia đình … Chúng tôi giống nhau ở …” kèm theo là những hành động mô tả. Kết luận: Các thành viên trong gia đình thường có điểm chung nào đó giống nhau và họ tự hào về điều đo. Ngoài ra, các em học được những đức tính và kĩ năng tốt của gia đình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy mời bố mẹ nước hoặc một món ăn. |
- HS quan sát, thực hiện theo HD. - 2-3 HS nêu. - 2-3 HS trả lời. - HS thực hiện theo HD. - HS làm việc theo nhóm. Chia sẻ với các thành viên trong nhóm. - HS trả lời. - HS chơi nhóm 6. - 2-3 nhóm chơi trước lớp. - HS lắng nghe. - HS thực hiện |
……………………………………………………………………………………..
Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2023
Tiết 1,2 : Tiếng Việt
BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1
(Tiết 5 + 6)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tìm được từ ngữ chỉ người, chỉ vật, chỉ hoạt động.
- Viết được 2-3 câu nói về một nhân vật trong tranh,
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ người, chỉ vật; kĩ năng viết đoạn văn.
- Biết yêu quý thời gian, yêu quý lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS vận động theo trò chơi Thuyền ai. - GV kết nối vào bài mới. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Dựa vào tranh tìm từ ngữ - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: + Chỉ người, chỉ vật + Chỉ hoạt động. - YC HS làm bài vào VBT. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Nói 2- 3 câu về một nhân vật trong tranh - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe. - YC HS thực hành viết vào VBT . - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, chữa cách diễn đạt. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS chơi trò chơi Thuyền ai. Lớp trưởng điều khiển trò chơi - HS ghi bài vào vở. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS làm bài. - HS chia sẻ bài. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 3: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn dạy)
……………………………………………………………………………………………
Tiết 4: Toán
TIẾT 87: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập khối lượng, đơn vị đo khối lượng (kg về biểu tượng đại lượng và đơn vị đo đại lượng, thực hiện phép tính trên số đo đại lượng.
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến khối lượng (kg) và dung tích (l)
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài;
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi theo nhóm. - GVHSHS so sánh qua tính chất bắc cầu để HS có thể tư duy lập luận. - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS thực hiện phép tính với số đo. - Lưu ý kết quả khi viết cũng cần có số đo. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát cân và yêu cầu HS đọc kim cân đồng hồ và số kg trên cân đĩa. - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - HDHS phân tích bài toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Để tìm được con lợn lúc này bao nhiêu kg ta làm phép tính gì? - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS phân tích đề toán để HS nói được 2 con dê chỉ có thể sang cùng nhau nếu 2 con đó có căn nặng nhỏ hơn 31kg hay cùng lắm chỉ 31 kg - Gọi HS trả lời - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện. - HS báo cáo - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện - HS làm bài vào vở - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát và đọc theo yêu cầu. - HS đọc bài làm trước lớp - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - Bài toán cho biết mẹ mua con lợn cân nặng 25kg về nuôi. Sau một thời gian con lợn tăng 18kg. - Bài toán hỏi con lợn lúc này nặng bao nhiêu kg? - Làm phép tính cộng - HS thực hiện và chia sẻ theo cặp đôi. - HS thực hiện - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. - HS thực hiện. |
……………………………………………………………………………………………
Tiết 5: TN&XH
BÀI 12: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật.
- Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật.
- Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật.
● So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống của thực vật và động vật.
3. Phẩm chất
- Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Thẻ hình và thẻ chữ về một số việc làm để bảo vệ môi trường của thực vật và động vật.
- Bảng phụ, giấy A2.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 1 |
|||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát hình SGK trang 68 và trả lời câu hỏi: + Những con cá trong hồ còn sống hay đã chết? + Hãy đoán xem vì sao cá bị chết nhiều như vậy? - GV dẫn dắt vấn đề: Nếu chỉ có một vài con cá chết nổi trên mặt hồ chúng ta có thể không cần lưu ý. Tuy nhiên, khi cá chết nhiều và đồng loạt thì chắc chắn môi trường sống của cá không đáp ứng được nhu cầu. Để cá sống khỏe mạnh thì môi trường sống của cá phải đảm bảo nước trong hồ sạch, không bị nhiễm các chất độc hại, đủ thức ăn và đủ khỉ trong lành để thở. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu xem một số hoạt động của con người đã ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật và động vật như thế nào. Chúng ta cùng vào Bài 12: Bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Một số hoạt động của con người a. Mục tiêu: - Kể được tên một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật. - Nêu được những hoạt động đó có ảnh hưởng tốt hay xấu đối với môi trường sống của thực vật và động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS: + Quan sát các hình 1-4 SGK trang 69, nhận xét những việc làm của con người đã gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường sống của thực vật và động vật?
+ Trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 69. + Hoàn thành bảng theo mẫu sau :
Bước 2: Làm việc nhóm - GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn về kết quả của mình. Các bạn cùng nhóm góp ý và bổ sung, hoàn thiện. - Ghi chép kết quả vào giấy A2. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN, VẬN DỤNG Hoạt động 2: Kể tên một số việc con người đã làm ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật, động vật ở nơi em sinh sống a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về một số việc làm của con người đã làm ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm - GV hướng dẫn HS: Mỗi thành viên trong nhóm kể tên một số việc làm của con người gây ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vât và động vật ở nơi em sống và ghi vào tờ giấy của mình. Mỗi bạn đọc kết quả của mình và xem những việc làm nào trùng nhau. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV tổ chức cho HS thành 2 nhóm lớn. Mỗi nhóm cử một nhóm trưởng. - Hai HS xung phong làm trọng tài ghi điểm cho hai đội. - Lần lượt mỗi nhóm cử 1 bạn nói tên một việc làm của con người làm ảnh hưởng đến môi trường sống, sau đó lần lượt đến các bạn tiếp theo. - Cách cho điểm: mỗi một việc làm được tính 1 điểm. Nhóm nào nói lại tên việc đã được nhắc đến sẽ không được tính điểm. Trong một khoảng thời gian cho phép, nhóm nào được nhiều điểm hơn là nhóm thắng cuộc. |
- HS trả lời: + Những con cá trong hồ đã chết. + Cá bị chết nhiều như vậy có thể vì thiếu thức ăn cho cá, nhiệt độ nước quá nóng hoặc quá lạnh, nước trong hồ bị nhiễm độc,...
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi. - HS hoàn thành bảng theo mẫu - HS chia sẽ kết quả với các bạn. Cả nhóm góp ý, hoàn thiện cho nhau. - HS trình bày kết quả
- Một số việc làm của con người gây ảnh hưởng đến môi trường sống của thực vât và động vật ở nơi em sống: xả rác bừa bãi xuống ao hồ, chặt phá rừng bừa bãi,.... |
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
……………………………………………………………………………………………
Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2023
Tiết 1: Toán
TIẾT 88: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Ôn tập củng cố, cảm nhận, nhận biết về dung tích ( lượng nước chứa trong bình) về biểu tượng đơn vị đo dung tích.
- Tính được phép tính cộng trừ với số đo dung tích
- Vận dụng giải các bài toán thực tế liên quan đến dung tích và đơn vị đo dung tích (l)
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Qua hoạt động giải các bài toán thực tế, có tình huống HS có năng lực giải quyết vấn đề.
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài;
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS làm việc theo nhóm đếm số ca 1l ở mỗi bình rồi trả lời các câu hỏi a, b - Yêu cầu các nhóm báo cáo. - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS có thể đặt tính hoặc tính nhẩm rồi điền kết quả vào bài - Lưu ý kết quả cũng cần viết đơn vị đo dung tích và GV lưu ý HS biết mối quan hệ từ phép cộng sang phép trừ để tìm kết quả. - YC HS làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS quan sát các can và tính số lít nước ở mỗi phương án rồi mới só sánh xem với 15l nước thì chọn phương án nào? - Yêu cầu làm bài theo cặp đôi và trả lời. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc tóm tắt bài toán. - HDHS dựa vào tóm tắt và nêu đầy đủ bài toán. - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện. - HS báo cáo - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện - HS làm bài vào vở - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS quan sát các can ở từng phương án và tính theo yêu cầu. - HS đọc bài làm trước lớp - 2 -3 HS đọc. - 3 - 4 HS nêu bài táon. - HS thực hiện |
……………………………………………………………………………………………
Tiết 2,3: Tiếng Việt (7)
BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1
(Tiết 7+ 8 )
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Kể được sự vật trong tranh theo gợi ý
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa? + Đoạn thơ có chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 10. - HDHS hoàn thiện vào VBTTV. - GV chữa bài, nhận xét. * Hoạt động 3: Kẻ lại sự vật trong tranh. - GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ những gì? - GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. - GV cho HS làm việc nhóm 4. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - 1-2 HS trả lời. - HS làm việc theo nhóm 4. + Nhìn tranh xem tranh vẽ nói về câu chuyện nào. + Hỏi đáp trong nhóm. + Trao đổi với nhau để thống nhất các phương án. + Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - HS chia sẻ. |
……………………………………………………………………………………………Tiết 4: Đạo đức
Chủ đề: Bảo quản đồ dùng cá nhân và gia đình Bài 8: Bảo quản đồ dùng cá nhân (Tiết 1) |
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- Nêu được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân.
- Nêu được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân.
- Thực hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân.
- Nhắc nhở bạn bè, người thân bảo quản đồ dùng cá nhân
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Nhận ra được một số biểu hiện của việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân.
- Thể hiện được việc bảo quản đồ dùng cá nhân.
- Biết được vì sao phải bảo quản đồ dùng cá nhân.
3. Phẩm chất:
Chủ động được việc biết bảo quản đồ dùng cá nhân.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: Máy chiếu, máy tính, bảng phụ, bút dạ, phiếu thảo luận nhóm.- Một số đồ dùng cá nhân: Khăn măt, kính, bàn chải đánh răng,...
2. Học sinh: SGK, VBT đạo đức 2, giấy vẽ, bút màu,..III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG |
Nội dung và mục tiêu |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
4’ |
1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học. |
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Thi tìm đồ dùng cá nhân” *Cách chơi: Các nhóm quan sát tranh vẽ trang 42, SGK Đạo đức2 được chiếu trên màn hình lớp trong khoảng 30 giây. Sau đó, lần lượt mỗi người lên viết trên bảng tại khu vực của nhóm mình tên đồ dùng cá nhân có trong bức tranh. Nhóm nào viết được chính xác và nhanh hơn, đầy đủ hơn là nhóm chiến thắng. Thời gian viết cho mỗi nhóm là 2 phút. - GV cho đại diện nhóm nếu tên đồ dùng cá nhân của nhóm mình đã quan sát được. - Hỏi: Ngoài những đồ dùng đó, còn những đồ dùng cá nhân nào khác mà em biết? - GV đánh giá HS chơi, giới thiệu bài. |
- HS tham gia chơi: Quan sát tranh và ghi tên các đồ dùng cá nhân lên bảng ,... - Đại diện nhóm nêu - Nhiều HS kể - HS lắng nghe |
10’ |
2. Khám phá Hoạt động 1: Kể chuyện theo tranh và trả lời câu hỏi *Mục tiêu: HS nêu được một số biểu hiện cụ thể của việc không biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân và tác hại của việc đó, từ đó nêu được sự cần thiết của việc bảo quản đồ dùng cá nhân |
GV sử dụng kĩ thuật dạy học (Nghĩ – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ toàn lớp) và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện. *Nhiệm vụ 1: Kể chuyện “ Chiếc áo khoác” theo tranh và trả lời câu hỏi: + Bạn Na đã làm gì với chiếc áo khoác của mình? + Việc làm đó dẫn đến hậu quả gì? + Em rút ra được điều gì về việc giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân? - GV kết luận: Qua câu chuyện rút ra bài học là chúng ta cần phải biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân cẩn thận, không để tùy tiện mọi nơi, mọi chỗ... *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: + Kể chuyện:Sinh động, hấp dẫn. + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc - HS thực hiện theo nhóm đôi. GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết. - GV mời một nhóm HS kể lại câu chuyện - GV kể lại câu chuyện cuốn hút, truyền cảm - GV lần lượt nêu lại các câu hỏi và mời HS trả lời. (GV có thể đặt thêm câu hỏi khai thác các câu trả lời của HS như: + Theo em, bạn Na sẽ cảm thấy như thế nào trước sự việc đã xảy ra? Vì sao + Nếu em là bố (mẹ) của bạn Na, em sẽ cảm thấy như thế nào trước câu trả lời và việc làm của Na? Vì sao? + Đã bao giờ em để quên áo giống như bạn Na trong câu chuyện trên chưa? Sự việc diễn ra như thế nào? Chuyện gì đã xảy ra sau đó? - GV mời HS khác nhận xét, góp ý, bổ sung. - GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. |
-HS kể câu chuyện theo tranh: Chiếc áo khoác - Cả lớp lắng nghe - HS trả lời câu hỏi + Do mải chơi và không cẩn thận nên bạn Na đã làm mất chiếc áo khoác mẹ mới mua cho mà bạn thích. + Việc đó đã làm cho Na bị ốm, bố mẹ Na lo lắng, buồn bã. + Qua câu chuyện trên giúp em cần biết phải giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân cẩn thận, không để tùy tiện mọi nơi, mọi chỗ,.... - HS nhận xét, lắng nghe - HS lắng nghe |
7’ |
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số việc cần làm để bảo quản đồ dùng cá nhân Mục tiêu: HS nêu được một số việc cần làm để bảo quản đồ dùng cá nhân. |
GV sử dụng kĩ thuật dạy học (Nghĩ – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ toàn lớp) và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện. Thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi. - GV yêu cầu HS quan sát Hình 1,2,3,4 sgk trang 44 để biết một số việc cần làm để bảo quản đồ dùng cá nhân và trả lời câu hỏi: + Quan sát tranh và cho biết những việc làm nào thể hiện việc bảo quản , giữ gìn đồ dùng cá nhân? + Em còn biết những việc cần làm khác nào để bảo quản đồ dùng cá nhân? - GV mời HS nhận xét, đóng góp ý kiến, bổ sung. - GV tổng hợp và kết luận: Đối với các em, một số việc bảo quản, giữ gìn đồ dùng cá nhân: Lau kính, cất kính vào hộp khi không sử dụng; Đóng nắp bút lại sau khi sử dụng; lau xe đạp; lau giày dép; gấp quần áo; lau bàn ghế,..... - GV nhận xét sự tham gia của HS trong hoạt động này. |
- HS trình bày và trả lời câu hỏi: + Những việc thể hiện việc bảo quản đồ dùng cá nhân là: Lau mắt kính khi cất vào hộp, rửa xe, lau giày, đóng nắp bút,... + Gấp quần áo, lau bàn ghế,.... - HS nhận xét - HS lắng nghe |
6’ |
Hoạt động 3: Trao đổi về sự cần thiết phải bảo quản đồ dùng cá nhân Mục tiêu: - HS nêu được vì saocần phải bảo quản đồ dùng cá nhân.
|
GV giao các nhiệm vụ cho HS thực hiện sau: *Nhiệm vụ 1: HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi trong phiếu bài tập: - Phiếu thảo luận 1 + Việc giữ gìn, bảo quản các đồ dùng cá nhân đã nêu ở hoạt động khám phá mang đến những lợi ích gì? + Nêu lợi ích chung của việc giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân? - Phiếu thảo luận 2 + Việc không giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân mang đến những tác hại gì? + Nêu tác hại chung của việc không giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân. *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: + Trả lời: Trả lời rõ ràng, hợp lí + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. - GV gọi đại diện các nhóm trả lời. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV tổng kết và kết luận: + Việc giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân mang lại lợi ích sau: Giúp đảm bảo sức khỏe, tiết kiệm thời gian, tiền bạc, làm mọi người vui vẻ, không thêm bận tâm, lo lắng,... + Tác hại của việc không giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân: Không đảm bảo sức khỏe, tiết kiệm thời gian, tiền bạc, làm mọi người buồn, phải bận tâm và lo lắng,... |
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi của GV đưa ra. - Giúp bảo đảm sức khỏe, Đồ dùng luôn mới, tiết kiệm thời gian... - Tiết kiệm thời gian, tiền bạc, đảm bảo sức khỏe, giữ đồ dùng luôn mới,... - Không đảm bảo sức khỏe, tốn nhiều thời gian, tiền bạc, đồ nhanh cũ, nhanh hỏng,,.. - 2-3 nhóm trả lời/ 1 câu hỏi. - Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý - HS lắng nghe |
6’ |
Hoạt động 4: Thảo luận về cách bảo quản đồ dùng cá nhân Mục tiêu: HS nêu được một số cách làm phù hợp để bảo quản đồ dùng cá nhân. |
GV chia lớp thành nhóm 4, thực hiện các nhiệm vụ sau: *Nhiệm vụ 1: Mỗi nhóm thực hiện một nhiệm vụ: + Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các cách bảo quản đồ dùng học tập. + Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các cách bảo quản đồ chơi. + Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện các cách bảo quản quần áo, giày dép. *Nhiệm vụ 2: Nhận xét, đánh giá sự thể hiện của bạn theo tiêu chí sau: + Sơ đồ tư duy: đẹp mắt, hợp lí. + Trình bày: rõ ràng, hấp dẫn + Thái độ làm việc nhóm: Tập trung, nghiêm túc. - HS làm theo nhóm. GV quan sát HS thảo luận nhóm, đặt câu hỏi gợi mở hướng dẫn HS (nếu cần) - HS gắn sơ đồ tư duy lên bảng rồi cùng đi quan sát. - GV mời HS trình bày nội dung sơ đồ tư duy và trả lời các câu hỏi đưa ra. - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung - GV tổng kết và kết luận: Một số việc làm để giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân: Sử dụng đúng cách, vệ sinh sạch sẽ, cất vào đúng vị trí, đánh dấu vào đồ dùng để tránh thất lạc,... |
- HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi của GV đưa ra. - HS thực hiện - Đại diện các nhóm lên trình bày - Nhóm khác lắng nghe, bổ sung, góp ý - HS lắng nghe |
3’ |
5. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học |
- GV hỏi: + Nếu 2 việc của em thể hiện em biết giữ gìn, bảo quản đồ dùng cá nhân. + Bảo quản đồ dùng cá nhân mang lại lợi ích gì? - GV nhận xét, đánh giá tiết học |
- 2-3 HS nêu - HS lắng nghe |
…………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 6 tháng 1 năm 2023
Tiết 1: Toán
TIẾT 89: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố nhận biết thứ tự các số trên tia số.
- Củng cố nhận biết ngày, tháng.
- Thực hiện được các phép tính trong phạm vi 100
- Thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là cm, kg, l
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Qua thực hành luyện tập sẽ phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp và hợp tác.
- Qua giải bài toán thực tế sẽ phát triển năng lực giải quyết vấn đề.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài;
- HS: SGK; Bộ đồ dùng Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài 2.2 Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS nêu cách làm - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS quan sát tranh và chuyển giờ phù hợp với các buổi trong ngày để tìm cho đúng. - YC HS làm bài theo cặp đôi - Gọi HS nhận xét - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YCHS làm bài vào vở - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 4: - Gọi HS đọc đề toán - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. Bài 5: - Gọi HS đọc đề toán - GV HDHS phân tích đề toán và tìm cách giải. - Yêu cầu HS cần tìm đồ dài đường gấp khúc ABC và MNPQ . - Yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Nhận xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS nêu câu a dựa vào thứ tự số trên tia số, câu b dựa vào thứ tự các ngày trong tháng - HS làm bài. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện - HS làm bài cặp đôi - 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS làm bài - 2 -3 HS đọc. - HS cùng phân tích đề toán - HS thực hiện trình bày bài giải - 2 -3 HS đọc. - HS cùng phân tích đề toán - HS thực hiện trình bày bài giải |
……………………………………………………………………………………………
Tiết 2,3: Tiếng Việt
BÀI: ÔN TẬP ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 1
(Tiết 9+10)
Kiểm tra đánh giá cuối học kì
……………………………………………………………………………………………
Tiết 4: TN&XH
BÀI 12: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
(3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Nêu, nhận biết được một số hoạt động của con người làm thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật.
- Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản vì sao cần phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật.
- Nhận biết được những việc cần làm để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Thu thập được thông tin về một số việc làm của con người có thể làm thay đổi môi trường sống của thực vật, động vật.
● So sánh, nhận ra được những việc làm không tốt hoặc tốt đối với môi trường sống của thực vật và động vật.
3. Phẩm chất
- Biết cách bảo bệ môi trường sống của thực vật và động vật đồng thời biết chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Thẻ hình và thẻ chữ về một số việc làm để bảo vệ môi trường của thực vật và động vật.
- Bảng phụ, giấy A2.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Vở bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||||||||||||||||||||||||||||
TIẾT 2 |
|||||||||||||||||||||||||||||
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật a. Mục tiêu: - Kể được một số ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật và động vật. - Kể được một số nhu cầu cần thiết của thực vật và động vật đối với môi trường sống. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp - GV hướng dẫn HS quan sát các Hình 1-6 SGK trang 70 và trả lời câu hỏi: + Nhận xét về môi trường sống của thực vật, động vật trong các hình. + Dự đoán điều gì sẽ xảy ra với thực vật và động vật khi sống trong môi trường như vậy? Vì sao? - GV hướng dẫn HS: + Một HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời, sau đó đổi lại. + HS hoàn thành bảng theo gợi ý sau:
Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời một số cặp HS lên bảng trình bày kết quả làm việc của mình. Mỗi cặp HS có thể trình bày kết quả làm việc với một hình, các HS khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình lần lượt đến hết 6 hình. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Qua các hình đã được quan sát, em nhận thấy thực vật, động vật cần môi trường cung cấp những gì để sống? + Nếu không được cung cấp các nhu cầu kể trên thì thực vật, động vật sẽ ra sao? + Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật? - GV hướng dẫn HS đọc mục Em có biết SGK trang 71 để biết rác thải ở biển không chỉ làm mất đi vẻ đẹp của biển mà còn làm cho động vật biển bị nhiễm độc hoặc chết nếu ăn phải. - GV chốt lại nội dung toàn bài: Môi trường sống cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho động vật, thực vật. Chúng ta cần bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật. II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG Hoạt động 4: Chơi trò chơi “Nếu, thì” a. Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu về sự ảnh hưởng của môi trường sống đối với thực vật, động vật. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS đặt ra các câu “Nếu....thì....” theo cấu trúc: + Nếu một sự kiện/việc làm/hoạt động nào đó tác động đến môi trường sống. + Thì hậu quả hay kết quả của việc làm trên tác động đến môi trường, thực vật, động vật. Bước 2: Làm việc theo nhóm - Chuẩn bị: HS đứng thành vòng tròn, các HS khác đứng cách nhau một sải tay; mỗi nhóm cầm một quả bóng. - Cách chơi: + HS 1 cầm bóng và nói: “Nếu....” vừa tung bóng cho bạn tiếp theo. (Ví dụ: Nếu áo cạn nước). + HS 2 bắt được quả bóng sẽ phải nói “thì...” (Ví dụ: thì cá trong ao sẽ chết). Tiếp theo HS2 tiếp tục vừa tung bóng cho bạn khác vừa nói “Nếu...” + Ai không bắt được bóng sẽ thua, ai bắt được bóng nhưng nói câu “thì....” bị chậm thì tất cả cùng đếm 1,2,3 mà không trả lời được cũng sẽ bị thua. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV hướng dẫn HS thảo luận câu hỏi: Qua trò chơi, các em rút ra được điều gì? Vì sao phải bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật? |
- HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
- HS hoàn thành bảng theo mẫu đã gợi ý. - HS trình bày kết quả:
- HS trả lời: + Qua các hình đã được quan sát, em nhận thấy thực vật, động vật cần môi trường cung cấp nước, không khí,... + Nếu không được cung cấp các nhu cầu kể trên thì thực vật, động vật có thể chết vì không có thức ăn, nước uống, không khí. + Phải bảo vệ môi trường sống của thực vật, động vật vì môi trường sống cung cấp nơi ở, thức ăn, nước uống cho động vật, thực vật. - HS chơi trò chơi: + Nếu rừng bị đốt làm nương thì thực vật bị chết, động vật bị mất nơi sống. + Nếu nước thải đổ thẳng ra sống suối, thực vật, động vật sống ở sông suối có thể bị ngộ độc. + Nếu vứt rác xuống ao, hồ thì thực vật, động vật sống ở ao, hồ có thể bị ngộ độc. + Nếu xả rác bừa bãi thì môi trường sống bị ô nhiễm. + Nếu trời hạn hán, đồng ruộng nứt nẻ, cỏ không mọc được thì cây cối không mọc được hoặc bị chết do không đủ nước nuôi cây, trâu bò không có cỏ để ăn. + Nếu lũ lụt thì cây cối có thể chết vì ngập lâu trong nước. + Nếu phun thuộc trừ sâu ở ruộng lúa, các động vật trong ruộng lúa có thể bị chêt vì ngộ độc. |
||||||||||||||||||||||||||||
……………………………………………………………………………………………
Tiết 6: LT T oán
LUYỆN THÊM
I. Mục tiêu
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết tìm số hạng, số bị trừ
- Biết giải bài toán về nhiều hơn một số đơn vị
II. Chuẩn bị - Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Giới thiệu bài (2 phút) - Nêu mục đích, yêu cầu tiết học 2. Hướng dẫn luyện tập (30 phút) Bài 1Tính nhẩm - Gọi HS nêu yêu cầu - YC HS đọc kết quả - Nhận xét, chốt đáp án Bài 2Đặt tính rồi tính - YC HS tự làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chốt đáp án đúng Bài 3Tìm x - Gọi HS nêu yêu cầu - YC hs làm bài - Nhận xét Bài 4 - Gọi HS đọc đề bài - HD HS tóm tắt, làm bài - Nhận xét, biểu dương 3. Củng cố, dặn dò (3 phút) - Nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thành BT vào vở, ôn lại các dạng bài đã học |
- Lắng nghe - Đọc yêu cầu - 1 HS đọc 3 + 8 = 11 7 + 5 = 12 6 + 7 = 13 8 + 3 = 11 5 + 7 = 12 7 + 6 = 13 ... - Lắng nghe - Làm bài - HS nêu kết quả a) 86 b) 92 c) 100 +17 - 29 - 9 103 63 91 - Nêu yêu cầu : tìm x - Làm bài a) x + 17 = 30 b) x – 38 = 24 x = 30 – 17 x = 24 + 38 x = 13 x = 62 - Lắng nghe - Đọc bài toán Bài giải Thùng to có số nước mắm là: 25 +10 = 35 (l) Đáp sô: 35 lít nước mắm - Lắng nghe |
……………………………………………………………………………………………
Tiết 7: HĐTN (3)
Sinh hoạt lớp
SƠ KẾT TUẦN
MÓN QUÀ VÀ KỈ NIỆM CỦA EM VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC TIÊU:
* Sơ kết tuần:
- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
* Hoạt động trải nghiệm:
- HS biết bày tỏ lòng biết ơn đối với người thân liên quan đến những món quà mình được người thân tặng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tivi chiếu bài.
- HS: SGK; món quà mà người thân đã tặng mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 18: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 18. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại …………………………………………… b. Phương hướng tuần 19: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. − Mỗi tổ chọn một góc lớp và từng bạn chia sẻ về những món đồ người thân tặng mình và những kỉ niệm liên quan tới người thân ấy. − GV gợi ý cách giới thiệu: + Món quà này ai tặng em, vào dịp nào? + Em dùng nó ra sao? + Em có cảm xúc gì khi nhìn thấy món quà? + Món quà gợi cho em kỉ niệm gì? + Em cảm nhận được sự chăm sóc của người thân như thế nào? + Em muốn nói gì với người thân trong lúc này? Kết luận: Mỗi món quà đem đến cho em niềm vui, cho em biết tình cảm của người thân đối với mình. Em biết ơn vì điều đó. b. Hoạt động nhóm: − HS chia sẻ theo nhóm, tổ về dự định của mình: việc mình làm, làm vào lúc nào. - Một HS nói, các HS khác góp ý. - Khen ngợi, đánh giá. − GV gợi ý thêm cho học sinh những ý tưởng bày tỏ lòng biết ơn với người thân. Kết luận: GV tóm tắt các cách khác nhau để bày tỏ lòng biết ơn và khuyến khích HS thường xuyên bày tỏ lòng biết ơn với người thân của mình. 3. Cam kết hành động. Em hãy bày tỏ lòng biết ơn và tình cảm của mình với người thân. |
- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 19. - HS chia sẻ. - HS chia sẻ trong nhóm. - HS chia sẻ trước lớp. - HS thực hiện. |
……………………………………………………………………………………………
Tiết 8: GDTC
(Giáo viên bộ môn dạy)
……………………………………………………………………………………………
HẾT TUẦN 18
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN |
GIÁO VIÊN |
|
NGUYỄN THỊ BÉ |