Khối 2
kế hoạch bài dạy - lớp 2/2 - tuần 5
KẾ HOẠCH DẠY HỌC LỚP 2/2
NĂM HỌC 2022-2023
Tuần thứ: 5 từ ngày: 3/10/2022 đến ngày: 7/10/2022
Thứ |
Buổi |
TIẾT |
MÔN |
TÊN BÀI |
Tên thiết bị |
2 3/10 |
Sáng |
1 |
HĐTN 1 |
Chào cờ |
|
2 |
Tiếng Việt |
Đọc : Cô giáo lớp em |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Đọc : Cô giáo lớp em |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
Toán |
Bảng cộng (qua 10) |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
|||||
3 4/10 |
Sáng |
1 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Viết: Chữ hoa D |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Nói và nghe: Kể chuyện Cậu bé ham học |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
GDTC |
||||
Chiều |
6 |
Luyện TV |
Luyện đọc |
Vở thực hành |
|
7 |
Tin |
||||
8 |
HĐTN 2 |
Bài 5:Vui trung thu |
|||
4 5/10 |
Sáng |
1 |
Tiếng Việt |
Đọc: Thời khóa biểu |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Đọc: Thời khóa biểu |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Anh |
||||
4 |
Toán |
Luyện tập |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
TN&XH |
Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (Tiết 1) |
Bài giảng điện tử |
||
5 6/10 |
Sáng |
1 |
Toán |
Giải bài toán về thêm một số đơn vị |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Nghe -viết: Thời khóa biểu - Phân biệt: c/k, ch/tr. v/d |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động; Câu nêu hoạt động |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
Đạo đức |
Bài 2 : Kính trọng thầy cô giáo (Tiết 1) |
Bài giảng điện tử |
||
6 7/10 |
Sáng
|
1 |
Toán |
Giải bài toán về thêm một số đơn vị |
Bài giảng điện tử |
2 |
Tiếng Việt |
Viết thời gian biểu |
Bài giảng điện tử |
||
3 |
Tiếng Việt |
Viết thời gian biểu . Đọc mở rộng |
Bài giảng điện tử |
||
4 |
TN&XH |
Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình (Tiết 2) |
Bài giảng điện tử |
||
5 |
|||||
Chiều |
6 |
Luyện Toán |
Ôn luyện |
Vở thực hành |
|
7 |
HĐTN 3 |
Góp quà cùng các bạn bày tiệc vui trung thu + ATGT Bài 5 |
|||
8 |
GDTC |
..........................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 5
Thứ hai ngày 3 tháng 10 năm 2022
Tiết 1: HĐTN-Ccờ
…………………………………………………………………………………..
Tiết 2,3: Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 1+2)
BÀI 9: CÔ GIÁO LỚP EM
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Biết cách đọc bài thơ: “Cô giáo lớp em” với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
- Hiểu nội dung bài: Những suy nghĩ, tình cảm của một học sinh với cô giáo của mình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: biết liên tưởng, tưởng tượng để cảm nhận được vẻ đẹp của hình ảnh cô giáo trong bài thơ.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui đến trường; có khả năng làm việc nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? - GV hỏi: Em hãy nêu tên một số bài thơ hoặc bài hát về thầy cô giáo? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, trìu mến. - HDHS chia đoạn: 3 khổ thơ tương ứng 3 đoạn - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nào, lớp, lời, nắng,… - Luyện đọc theo nhóm: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS - YC HS học thuộc lòng 2 khổ thơ mình thích. - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - YC HS luân phiên nói theo cặp đồng thời hoàn thiện vào VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk - YC HS nói theo nhóm 4 câu nói thể hiện tình cảm với thầy cô giáo. - Gọi các nhóm lên thực hiện - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - 3 HS đọc nối tiếp - 2-3 nhóm thi đọc. -1-2 HS đọc - HS thực hiện theo nhóm hai - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: C1: Cô giáo đáp lại lời chào của các bạn nhỏ bằng cách mỉm cười thật tươi. C2: Gió đưa thoảng hương nhài; Nắng ghé vào cửa lớp; Xem chúng em học bài. C3: Cô đến lớp rất sớm, cô vui vẻ, dịu dàng, cô dạy các em tập viết, cô giảng bài. C4: Yêu quý, yêu thương,… - HS học thuộc lòng và thi đọc trước lớp - HS lắng nghe, đọc thầm. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS đọc. - 2-3 nhóm chia sẻ a) Ôi! Mình không ngờ bạn hát hay thế!, Ôi chao! Bạn hát hay quá! b) Ôi! Bất ngờ quá, đúng là đồ chơi con thích! Con cảm ơn bố ạ!/ A! Cái áo đẹp quá! Con thích lắm! Con cảm ơn mẹ ạ! - 1-2 HS đọc. - HS thảo luận nhóm 4 thực hiện nói theo yêu cầu. - 2-3 nhóm trình bày Em rất yêu quý thầy cô giáo/ Em nhớ thầy cô giáo cũ của em,… - HS chia sẻ. |
……………………………………………………………………………………..
Tiết 4: Toán
Tiết 21: BẢNG CỘNG ( qua 10)
(Trang 33)
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Hình thành được bảng cộng ( qua 10) qua việc hệ thống lại các phép cộng (qua 10) đã học thành một bảng.
- Vận dụng bảng cộng ( qua 10) vào tính nhẩm, giả các bài tập hoặc bài toán thực tế lien quan đến phép cộng ( qua 10)
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. 1.Kiểm tra:
-GV gọi 2HS lên bảng điền kết quả các phép tính 9 + 4 và 8 + 5. ( có nêu cách tính) -GV nhận xét, tuyên dương. |
-2HS lên bảng, lớp nhẩm miệng. |
2.Dạy bài mới: |
|
2.1.Khám phá: - GV nêu đưa ra câu chuyện Mai và Rô-bốt cùng hoàn thành các phép cộng ( qua 10) đã học ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) ( GV cho 2 HS đóng vai Mai và Rô – bốt để hỏi đáp) + Mai: Bạn hãy nêu cho tớ cách tính 9 + 2? + Rô-bốt: Tách 2 = 1 + 1; lấy 9 + 1 = 10 rồi cộng thêm 1 được kết quả là 11. Nhờ bạn nêu cho tớ cách tính 8 + 6? + Mail: Tách 6 = 2 + 4; lấy 8 + 2 = 10 rồi cộng thêm 4 được kết quả là 14. + Mai: ( hỏi lớp) nêu giúp mình cách tính 7 + 5 và 6 + 6 -GV nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Các phép cộng ( 9 + 2; 8 + 6; 7 + 5; 6 + 6) có đặc điểm chung nào? ?Hãy hoàn thành luôn bảng cộng ( qua 10). - GV yêu cầu HS nêu cách tính 9 + 3; 7 + 5; 5 + 7; 3 + 9 GV gọi HS nối tiếp nêu các phép cộng trong |
-HS theo dõi. - HS trả lời. - HS: là các phép cộng có kết quả lớn hơn 10. - HS làm việc cá nhân. - HS nêu. - HS nêu nối tiếp ( 2 lượt) |
bảng công ( qua 10). *GV chốt cách tính các phép cộng (qua 10).
|
|
2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. ? Đề bài yêu cầu gì? ? Thế nào là tính nhẩm? - GV yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của các phép tính. - GV gọi HS nối tiếp nêu kết quả của từng phép tính. ? Hãy nêu cách nhẩm của phép tính 9 + 5; 7 + 6 - GV nhận xét, tuyên dương. *GV chốt các phép cộng trong bảng công ( qua 10)
|
- HS đọc. - HS trả lời. -HS làm việc cá nhân. - 2lượt HS nêu. - HS nêu. - - HS nghe.
|
Bài 2: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm cá cho mèo”: - GV nêu tên trò chơi; phổ biến cách chơi, luật chơi và chia đội. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS Chú ý: Ở bài này GV có thể đưa thêm các phép công ( qua 10) để cho HS luyện tập thêm. |
- HS lắng nghe. - HS nghe. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện chơi theo |
Bài 3: - GV gọi HS đọc đề bài. - GV: Đề bài cho ta nhiều đèn lồng. Trên mỗi đèn lồng đều ghi một phép tính cộng thuộc bảng cộng ( qua 10). ? Đề bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS quan sát tranh và nhẩm kết quả của phép tính ở mỗi đèn lồng. - GV yêu cầu HS nối tiếp nêu lần lượt kết quả các phép tính ghi ở từng đèn lồng. ? Các đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau? Và bằng bao nhiêu? ? Trong bốn đèn lồng màu đỏ, dèn lồng nào |
- HD đọc. - HS nghe. - HS trả lời - HS quan sát tranh. - HS nêu. ( 2 lượt) - - - HS trả lời:7 + 5; 4 + 8; 9 + 3 có kết quả bằng nhau ( bằng 12). -HS trả lời: + Đèn lồng ghi phép tính 8 + 7 có |
ghi phép tính có kết quả lớn nhất? ? Đèn lồng ghi phép tính có kết quả bé nhất? -GV nhận xét, tuyên dương.
|
kết quả lớn nhất. + Đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất. |
3. Củng cố, dặn dò: - GV tổ chức cho HS chơi “ Xì điện” nối tiếp nêu các phép tính trong bảng cộng qua 10. - Hôm này chúng ta học bài gì? - Nhận xét giờ học. |
- HS chơi. -HS nêu. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2022
Tiết 1: Toán
Tiết 22: LUYỆN TẬP (Trang 34)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng: HS biết:
- Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số.
- Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số,…..
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Kiểm tra: - GV tổ chức cho HS chơi xì điện ( yêu cầu nêu các phép cộng có kết quả qua 10) -GV nhận xét, tuyên dương. |
-HS chơi |
2. Dạy bài mới: |
|
Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - GV hỏi: Trong một phép tính khi biết hai số hạng, muốn tìm Tổng ta làm như thế nào? - GV gọi HS nêu kết quả của cột đầu tiên. - GV gọi HS nêu số cần điền ở cột thứ hai và hỏi: Làm thế nào em tìm ra được đây là số cần điền? - GV yêu cầu HS điền các ô còn lại. - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương.
|
- HS trả lời. - HS trả lời. -HS trả lời. - HS trả lời. - HS nối tiếp nêu. |
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài yêu cầu làm gì? a) - GV hỏi: Số cần điền vào hình tròn là bao nhiêu? Vì sao? - GV thực hiện tương tự để tìm số được điền vào ngôi sao. - GV lưu ý HS cần nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải |
- HS nêu. - HS trả lời.( số 14) - 1-2 HS trả lời.( số 10) - HS lắng ghe.
|
rồi điền kết quả theo yêu cầu. b) GV yêu cầu HS tự điền. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Đánh giá, nhận xét bài HS. |
- HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra. |
Bài 3: -GV tổ chức thành trò chơi “Tìm tổ ong cho gấu”: - GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi, luật chơi. - GV thao tác mẫu. - GV phát đồ dùng cho các nhóm; YC các nhóm thực hiện. - GV nhận xét, khen ngợi HS |
- HS lắng nghe. - HS quan sát hướng dẫn. - HS thực hiện chơi theo nhóm 4. |
3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng ( qua 10) - Nhận xét giờ học. |
-HS trả lời. -HS lấy VD. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 2: Tiếng Việt
Tập viết (Tiết 3)
CHỮ HOA D
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Biết viết chữ viết hoa D cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Dung dăng dung dẻ/ Dắt trẻ đi chơi
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa D.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. - GV tổ chức cho HS nêu: + Độ cao, độ rộng chữ hoa D. + Chữ hoa D gồm mấy nét? - GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa D. - GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét. - YC HS viết bảng con. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, động viên HS. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết. - GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS: + Viết chữ hoa D đầu câu. + Cách nối từ D sang u. + Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu. * Hoạt động 3: Thực hành luyện viết. - YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa D và câu ứng dụng trong vở Luyện viết. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhẫn xét, đánh giá bài HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ. - 2-3 HS chia sẻ. - HS quan sát. - HS quan sát, lắng nghe. - HS luyện viết bảng con. - 3-4 HS đọc. - HS quan sát, lắng nghe. - HS thực hiện. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 3: Tiếng Việt
Nói và nghe (Tiết 4)
CẬU BÉ HAM HỌC
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Nhận biết được các sự việc trong câu chuyện “Cậu bé ham học”
- Kể lại được 1 - 2 đoạn câu chuyện dựa vào tranh
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Cho HS quan sát tranh: Mỗi bức tranh vẽ gì? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: HS nghe kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 kết hợp chỉ hình ảnh 4 bức tranh. - GV kể chuyện lần 2 - GV nêu câu hỏi dưới mỗi tranh: + Vì sao cậu bé Vũ Duệ không được đi học? + Buổi sáng, Vũ Duệ thường cõng em đi đâu? + Vì sao Vũ Duệ được thầy khen? + Vì sao Vũ Duệ được đi học? - GV nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Kể lại 1-2 đoạn câu chuyện theo tranh. - GV YC HS nhìn tranh, đọc câu hỏi dưới tranh, nhớ lại nội dung câu chuyện, chọn 1-2 đoạn nhớ nhất hoặc thích nhất tập kể. - YC HS tập kể theo cặp - Nhận xét, khen ngợi HS. * Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS kể cho người thân nghe câu chuyện hoặc kể 1-2 đoạn của câu chuyện - YC HS nhận xét về cậu bé trong câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS chia sẻ. - HS theo dõi - HS tập kể cùng GV - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp. - HS tập kể cá nhân - HS kể nhóm 2 - HS thực hiện. - 2-3 HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: GDTC
(Giáo viên bộ môn dạy)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 6: Luyện tiếng Việt
LUYỆN THÊM
I/ MỤC TIÊU:
- Phân biệt ia/ya; vần en/eng
- Biết viết hoa tên riêng
- Ôn tập mẫu câu: Ai ( cái gì, con gì) là gì?
II/ ĐỒ DÙNG:
- Bảng phụ ghi BT3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động (2)
2. Bài mới a)Giới thiệu :Nêu yêu cầu ( 1’) b)Hướng dẫn làm bài tập: ( 29’) Bài 1: Điền vào chỗ trống ia hoặc ya Bài 2: Điền vần en hoặc eng Bài 3: Viết hoa các tên riêng cho đúng Hướng dẫn mẫu: Bài 4. đặt câu theo mầu (Ai là gì)
4. Củng cố, dặn dò (3) - Chuẩn bị tiết sau : Xem trước bài ở tiết 3 - Nhận xét tiết học |
- Hát - Đọc yêu cầu - 2 học sinh lên bảng- lớp làm vở Mào đỏ tía, khuya khoắt, cây thìa là, phéc- mơ- tuya - Nhận xét - Đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp vở : Ao làng vẫn nở hoa sen Bờ ao vẫn chú dế mèn vuốt râu Bà kể chuyện Hà Nội xưa Leng keng tàu điện sớm trưa đi về - Nhận xét - Đọc yêu cầu Viết tên riêng người thân trong gia đình em - Trường em là Trường tiểu học Phong Thu. - Trò chơi em thích nhất là chơi nhảy dây. - Người bạn em thân nhất là bạn Khánh Linh. |
………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 7: Tin học
(Giáo viên bộ môn dạy)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 8: HĐTN (2)
BÀI 5: VUI TRUNG THU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Tăng sự hiểu biết của các bạn về tết Trung thu, thu hút sự quan tâm tới việc bày biện mâm hoa quả, một yếu tố không thể thiếu trong việc bày biện ở tết Trung thu.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Luyện sự khéo tay, cẩn thận khi làm một món đồ chơi Trung thu tiêu biểu.
- Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS khám phá chủ đề vui Trung thu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Một vài hình ảnh về mâm quả, tết Trung thu, đồ chơi Trung thu.
- HS: Sách giáo khoa; giấy màu, kéo, thước, hồ dán, dây sợi nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Khởi động: Chia sẻ những gì em biết về Tết Trung thu. − GV giơ một cụm từ “Trung thu là …” sau đó mời HS nói phương án của mình. − GV chia lớp thành 2 nhóm (bên phải và bên trái GV) để thi đua xem nhóm nào tìm được nhiều từ diễn tả về Trung thu nhất. Kết luận: Tết Trung thu có nhiều hình ảnh tiêu biểu, quen thuộc với mỗi người Việt Nam như mâm quả, trăng sáng, rước đèn, bày cỗ Trung thu, giữa mùa thu, đồ chơi,… - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động : Gọi tên các loại quả trong mâm quả bày Tết Trung thu. − GV đưa ra một vài hình ảnh về mâm quả và đưa ra yêu cầu: + Em đã từng ăn loại quả nào trong đó? Mùi vị của nó thế nào? Nó có màu gì? Em có thích loại quả đó không? + Các loại quả thường được bày thế nào? + Ngoài việc bày nguyên cả quả thì trong mâm cỗ Trung thu, các loại quả còn được cắt tỉa thành những hình đẹp mắt như con chó bông làm từ múi bưởi, con nhím làm từ quả nho, bông hoa từ các loại quả khác,... − GV có thể mang tới lớp những loại quả thật đặc trưng cho Trung thu như hồng, bưởi, na, doi, chuối. GV đề nghị HS nhắm mắt rồi sờ, ngửi từng loại quả để phân biệt. Kết luận: GV giới thiệu với HS các loại quả thường dùng để bày cỗ Trung thu và cách bày biện mâm quả Trung thu. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Thực hành làm đèn lồng đón Tết Trung thu. − GV kiểm tra giấy màu, hồ dán, kéo, dây của các tổ. − GV hướng dẫn từng bước để làm một chiếc đèn lồng hoàn thiện theo tranh vẽ trong SGK. − HS cùng nhau trưng bày, treo đèn lồng vào các góc lớp, mỗi tổ một góc. − GV nhận xét sản phẩm của từng tổ. Kết luận: HS rèn luyện được sự khéo léo thông qua việc làm đèn lồng. Có rất nhiều kiểu đèn lồng. Chúng ta có thể sáng tạo ra đèn lồng của riêng mình. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? − GV đề nghị HS lựa chọn một việc để chuẩn bị Tết Trung thu cùng gia đình mình. − GV nhắc lại những hướng dẫn bày mâm quả, gợi ý một số đồ chơi Trung thu có thể tự làm. − GV gợi ý các hoạt động vui chơi trong đêm Trung thu tại nhà. − GV gợi ý mỗi HS có thể góp một món bánh kẹo, hoa quả cho mâm cỗ Trung thu cùng các bạn ở lớp. GV nhắc HS mang mặt nạ của mình đến lớp cùng chơi Trung thu. |
- HS quan sát, thực hiện theo HD. - HS 2 nhóm thi tìm từ - HS lắng nghe - 2-3 HS nêu. - HS quan sát, trả lời - 2-3 HS trả lời. - HS nhắm mắt sờ rồi ngửi quả để nêu tên quả. - HS lắng nghe - Các tổ bày đồ dùng. - HS lắng nghe - Các tổ làm lồng đèn và trưng bày sản phẩm. - HS lắng nghe - HS lắng nghe - 2-3 HS trả lời. - HS lựa chọn - HS lắng nghe. - HS chú ý - HS lắng nghe. |
……………………………………………………………………………………..
Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2022
Tiết 1,2 : Tiếng Việt
Tập đọc (Tiết 5 + 6)
BÀI 2: THỜI KHÓA BIỂU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột dọc, hàng ngang từ trái qua phải, biết nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.
- Hiểu nội dung thông tin từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp nội dung trong thời khóa biểu.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Giúp hình thành và phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về các hoạt động hàng ngày của em.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng bài “Cô giáo lớp em” - Em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho cô giáo như thế nào? - Nhận xét, tuyên dương. 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - Em đã làm thế nào để biết được các môn học trong ngày, trong tuần? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: * Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc chậm, rõ, ngắt, nghỉ, nhấn giọng đúng chỗ. - YC HS đọc nối tiếp câu từng cột trong thời khóa biểu. - Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: hàng ngang, trải nghiệm,... và HD HS hiểu nghĩa của một vài môn trong thời khóa biểu. - GV HD HS cách ngắt giọng khi đọc bảng biểu: Thứ hai/ Buổi sáng/ tiết 1/ Tiếng Việt/ tiết 2/ Toán... - GVHD HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến thứ - buổi - tiết - môn. + Đoạn 2: Toàn bộ nội dung buổi sáng trong thời khóa biểu. + Đoạn 3: Toàn bộ nội dung buổi chiều trong thời khóa biểu. - Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm ba. * Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.44. - GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1 trong VBTTV - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - GV đọc lại toàn bài - Gọi HS đọc toàn bài - Nhận xét, khen ngợi. * Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.44 -YC HS quan sát tranh, tìm tên sự vật trong mỗi tranh. - YC HS hỏi đáp theo cặp, đồng thời hoàn thiện bài 2 trong VBTTV - Tuyên dương, nhận xét. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.45 - YC HS thảo luận nhóm hai nêu câu giới thiệu môn học hoặc hoạt động ở trường, - GV sửa cho HS cách diễn đạt. - Nhận xét chung, tuyên dương HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 3 HS đọc nối tiếp.
- 1-2 HS trả lời.
- 2-3 HS chia sẻ. - Cả lớp đọc thầm. - HS đọc nối tiếp. - HS đọc - 2-3 HS đọc - HS thực hiện theo nhóm ba - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp. - 1-2 HS đọc - HS lần lượt chia sẻ ý kiến: + C1: Thứ hai, buổi sáng, tiết 1: Hoạt động trải nghiệm; tiết 2: Toán; tiết 3,4: Tiếng Việt; buổi chiều, tiết 1: Tiếng anh; tiết 2: Tự học có hướng dẫn. + C2: Sáng thứ hai có 4 tiết + C3: Thứ năm có môn Tiếng Việt, Giáo dục thể chất, Toán, Tự nhiên - xã hội, Tự học có hướng dẫn. + C4: HS tự suy luận - HS đọc thầm - 2-3 HS đọc - HS đọc. - HS thực hiện. - HS đọc - HS chia sẻ. - HS chia sẻ |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 3: Tiếng Anh
(Giáo viên bộ môn dạy)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: Toán
Tiết 22: LUYỆN TẬP (Trang 34)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng: HS biết:
- Thực hành, vận dụng được bảng cộng ( qua 10) vào giải các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến phép cộng (qua 10) và so sánh các số.
- Củng cố về tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính, so sánh số,…..
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, kĩ năng so sánh số, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1.Kiểm tra: - GV tổ chức cho HS chơi xì điện ( yêu cầu nêu các phép cộng có kết quả qua 10) -GV nhận xét, tuyên dương. |
-HS chơi |
2. Dạy bài mới: |
|
Bài 4: - Gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - HDHS nhận xét các vế so sánh: a) Vế trái là một phép tính, vế phải là số cụ thể. b) Cả hai vế đều là phép tính. => Để so sánh được hai vế, ta làm như thế nào? - GV cho HS làm bài vào vở ô li. - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, đánh giá bài HS. |
- 2 -3 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS thực hiện chia sẻ.
- 1-2 HS trả lời.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
|
Bài 5: - Gọi HS đọc YC bài. (GV đưa hình ảnh ca-bin thực tế để cho HS quan sát) - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS làm bài vảo vở. - GV chữa bài. ( có thể yêu cầu HS nêu lời giải khác) - GV nhận xét, khen ngợi HS. |
- 2 -3 HS đọc. - HS quan sát.
- HS trả lời. - HS trả lời. - HS làm bài cá nhân. - HS trả lời, nhận xét. - HS đổi vở kiểm tra chéo. |
3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Lấy ví dụ về phép tính cộng ( qua 10) - Nhận xét giờ học. |
-HS trả lời. -HS lấy VD. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 5: TN&XH
BÀI 5: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình; nghề nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh nhà ở.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình
3. Phẩm chất
- Xử lí tình huống để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bản thân và các thành viên trong gia đình.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
- Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1 |
|
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Gia đình (tiết 1). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Giới thiệu về gia đình em a. Mục tiêu: - Hệ thống được nội dung đã học về các thế hệ trong gia đình và nghề nghiệp của người lớn trong gia đình. - Biết trình bày ý kiến của mình trong nhóm và trước lớp. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS làm câu 1 của bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Gia đình trong Vở bài tập. Bước 2: Làm việc nhóm 6 - GV yêu cầu: + HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình theo sơ đồ SGK trang 23. + HS giới thiệu với các bạn trong nhóm về gia đình mình qua tập ảnh gia đình. Bước 3: Làm việc cả lớp - GV yêu cầu mỗi nhóm cử 1 HS giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - GV yêu cầu HS khác đặt câu hỏi, nhận xét và bình chọn những bạn giới thiệu ấn tượng nhất về gia đình mình. (GV gợi ý cho HS một số tiêu chí nhận xét: chia sẻ được nhiều thông tin về gia đình, nói rõ ràng, lưu loát và truyền cảm). Hoạt động 2: Chia sẻ thông tin và tranh ảnh a. Mục tiêu: - Thu thập được thông tin và tranh ảnh về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện. - Chia sẻ được với các bạn những thông tin và tranh ảnh đã thu thập. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS: + Từng HS chia sẻ thông tin và tranh ảnh đã thu thập về công việc, nghề nghiệp có thu nhập và công việc tình nguyện. + Nhóm trao đổi cách trình bày các thông tin và tranh ảnh của nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện một số cặp lên trình bày kết quả làm việc nhóm trước lớp. - GV yêu cầu các HS khác đặt câu hỏi, nhận xét và bổ sung thông tin. - GV hoàn thiện phần trình bày của các nhóm. Tuyên dương, khen ngợi nhóm nhiều thông tin, tranh ảnh và có cách trình bày sáng tạo. |
- HS tập giới thiệu về gia đình theo sơ đồ và tập ảnh.
- HS trình bày. - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm. - HS trình bày. + Công việc, nghề nghiệp có thu nhập: bác sĩ, cô giáo, lái taxi, công nhân, lao công, công an,... + Công việc tình nguyện: quyên góp quần áo cho trẻ em vùng núi; ủng hộ tiền, quần áo và thức ăn cho nhân dân vùng lũ,... |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2022
Tiết 1: Toán
Tiết 23: GIẢI BÀI TOÁN VỀ THÊM MỘT SỐ ĐƠN VỊ
(Trang 36)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được bài toán về thêm một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về thêm ( có một bước tính)
- Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số đơn vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính).
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
2. 1.Kiểm tra: |
|
3. Dạy bài mới: |
|
2.1.Khám phá: - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. *GV HD tóm tắt bài toán. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về thêm một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép cộng? - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày lên bảng lớp) Bài giải: Số quả trứng có tất cả là: |
-HS nghe và quan sát. - 2HS nêu. - HS trả lời. - HS: có 8 quả trứng, thêm 2 quả trứng. - HS: Có tất cả bao nhiêu quả trứng. - HS nêu lại bài toán. - HS nêu. - HS viết phép tính. - HS trả lời. - HS nêu và quan sát GV trình bày bài giải. |
8 + 2 = 10 ( quả) Đáp số: 10 quả trứng. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. |
- HS lắng nghe. |
2.2. Hoạt động: Bài 1: - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở. - GV chữa bài. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. |
- HS đọc. - HS trả lời. -HS làm việc cá nhân. - 2 HS nêu. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải Số bông hoa có tất cả là: 9 + 6 = 15( bông) Đáp số: 15 bông hoa. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Lọ hoa có tất cả số bông hoa là:) - HS nghe.
|
Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở. |
- HS đọc. - HS trả lời. -HS làm việc cá nhân. - 2 HS nêu. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải Số bạn chơi kéo co có tất cả là: |
- GV chữa bài. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn.
|
8 + 4 = 12( bông) Đáp số: 12 bông hoa. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Có tất cả số bạn chơi kéo co là:) - HS nghe. |
3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. |
- HS nêu. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 2: Tiếng Việt (7)
Chính tả (Tiết 7)
NGHE - VIẾT: THỜI KHÓA BIỂU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.
- Làm đúng các bài tập chính tả.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.
- HS có ý thức chăm chỉ học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở ô li; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả. - GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết. - Gọi HS đọc lại đoạn chính tả. - GV hỏi: + Đoạn văn có những chữ nào viết hoa? + Đoạn văn có những chữ nào dễ viết sai? - HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con. - GV đọc cho HS nghe viết. - YC HS đổi vở soát lỗi chính tả. - Nhận xét, đánh giá bài HS. * Hoạt động 2: Bài tập chính tả. - Gọi HS đọc YC bài 2, bài 3 - HDHS hoàn thiện vào VBTTV - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- HS lắng nghe. - 2-3 HS đọc. - 2-3 HS chia sẻ. - HS luyện viết bảng con. - HS nghe viết vào vở ô li. - HS đổi chép theo cặp. - 1-2 HS đọc. - HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 3: Tiếng Việt (8)
Luyện từ và câu (Tiết 8)
TỪ NGỮ CHỈ SỰ VẬT, HOẠT ĐỘNG; CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng
- Tìm được từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động
- Đặt được câu nêu hoạt động với từ tìm được.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển vốn từ chỉ sự vật, hoạt động
- Rèn kĩ năng đặt câu với từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động. Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, nêu: a) Từ ngữ chỉ sự vật? b) Từ ngữ chỉ hoạt động? - YC HS làm bài vào VBT - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - GV chữa bài, nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương HS. * Hoạt động 2: Đặt câu nêu hoạt động Bài 2: - Gọi HS đọc YC. - Bài YC làm gì? - YC HS làm việc theo cặp - YC HS làm VBT - Nhận xét, khen ngợi HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 HS nêu. a) Từ ngữ chỉ sự vật: bàn, ghế, cây, sách,.. b) Từ ngữ chỉ hoạt động: tập thể dục, vẽ, trao đổi,... - HS thực hiện làm bài cá nhân. - HS đổi chéo kiểm tra theo cặp. - 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - HS chia sẻ - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: Đạo đức
Chủ đề: Kính trọng thầy giáo, cô giáo và yêu quý bạn bè
Bài 2: Kính trọng thầy cô giáo (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS đạt được:
1. Kiến thức, kĩ năng
- HS nhận xét, đánh giá được các hành vi, việc làm thể hiện hoặc chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.
-HS trình bày được cách ứng xử phù hợp thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo trong một số tình huống cụ thể.
-HS nêu được những hành vi, việc làm của bản thân thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.
2. Năng lực:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Nhận ra được một số biểu hiện của việc kính trọng thầy cô giáo.
- Thể hiện được sự kính trọng thầy cô giáo hợp lí.
3. Phẩm chất:
- HS chăm chú lắng nghe, yêu thích môn học.
-Vận dụng kiến thức, kĩ năng vào cuộc sống: biết kính trọng thầy cô giáo.
II. Đồ dùng dạy học:
1. Giáo viên: máy chiếu, máy tính, KHBH, SGV, SGK, hình minh họa phóng to, giấy màu, bút màu. 2. Học sinh: SGK, VBT Đạo đức.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
TG
|
Nội dung và mục tiêu |
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
3p |
1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí vui vẻ, kết nối với bài học.
|
GV hướng dẫn HS làm việc chung cả lớp: -Tổ chức cho HS hát: Vui đến trường và vận động theo nhạc. - GV giới thiệu. kết nối vào bài: Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng vận dụng kiến thức đã đọc vào giải quyết một số vấn đề, tình huống liên quan đến bài học. - GV ghi tên bài. |
-Lớp hát và vận động theo nhạc -HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- HS ghi bài vào vở. |
10p |
2. Luyện tập Hoạt động 1: Nhận xét hành vi Mục tiêu:HS nhận xét, đánh giá được các hành vi, việc làm thể hiện hoặc chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo.
|
*GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với các nhiệm vụ: 1)Quan sát tranh mục 1 trang 12 SGK để TLCH:Em có nhận xét gì về việc làm của mỗi bạn trong tranh dưới đây? (GV có thể gợi ý: Em đồng tình hay không đồng tình?Vì sao?) 2)Nhận xét đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí: -Trình bày: nói to, rõ ràng -Nội dung: đầy đủ, hợp lý -Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc (GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết) -GV mời HS lên bảng trình bày (mỗi HS trình bày 1 tranh) -Gọi HS nhận xét, góp ý, bổ sung, hoặc đặt câu hỏi nếu thắc mắc. -GV nhận xét -GVKL: Nội dung các tranh |
-HS thực hiện -HS trình bày Tranh 1: Bạn nhỏ đúng lên xin phép cô ra ngoài. Đồng tình với hành vi của bạn vì đó là hành vi lễ phép, kính trọng cô giáo. Tranh 2: Hai bạn bàn cuối chơi cờ trong khi thầy giáo đang giảng bài. Không đồng tình với hành vi của hai bạn vì đó là hành vi chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. Tranh 3: Bạn nhỏ gặp cô giáo ở sân trường, bạn vừa chạy vừa chào cô. Không đồng tình với hành vi của bạn vì đó là hành vi chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. Tranh 4: Bạn nhỏ đưa vở cho cô giáo bằng một tay. Không đồng tình với hành vi của bạn vì đó là hành vi chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. -HS nhận xét -HS lắng nghe -HS lắng nghe |
10p |
Hoạt động 2: Xử lí tình huống Mục tiêu: HS trình bày được cách ứng xử phù hợp thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo trong một số tình huống cụ thể. |
*GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 với nhiệm vụ: 1)Quan sát tranh mục 2 trang 12, 13 SGK và TLCH: - Nêu nội dung mỗi tình huống trong tranh. - Đưa ra cách ứng xử trong mỗi tình huống. 2)Nhận xét đánh giá hoạt động của các bạn theo các tiêu chí: -Trình bày: nói to, rõ ràng -Nội dung: đầy đủ, hợp lý -Thái độ làm việc nhóm: tập trung, nghiêm túc (GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS khi cần thiết) -GV mời đại diện các nhóm lên bảng trình bày (Lưu ý: có thể tổ chức cho HS đóng vai để thể hiện các ứng xử.) - Gọi HS nhận xét, góp ý, bổ sung, hoặc đặt câu hỏi nếu thắc mắc. -GV nhận xét -GVKL: Nội dung các tình huống |
-HS thực hiện -Đại diện các nhóm trình bày TH1: Em sẽ khuyên bạn nên chào cô giáo ở mọi nơi chữ không chỉ ở trường. TH2: Em sẽ khuyên bạn không nên nói leo, nói trống không khi cô giảng bài, bạn muốn trình bày ý kiến thì giơ tay phát biểu. HS nhận xét -HS lắng nghe -HS lắng nghe |
10p |
Hoạt động 3: Liên hệ Mục tiêu: HS nêu được những hành vi, việc làm của bản thân thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo. |
-GV hỏi: Em đã và sẽ làm gì để thể hiện sự kính trọng thầy cô giáo? -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét, khen và động viên HS -GVKL: Chúng ta nên và cần có những việc làm thể hiện kính trọng thầy cô giáo. |
-HS nêu ý kiến -HS nhận xét -HS lắng nghe -HS lắng nghe |
5p |
3.Vận dụng *VD trong giờ học Hoạt động 1: Thực hành
*VD sau giờ học Hoạt động 2: Làm thiệp chúc mừng thầy cô giáo.
Hoạt động 3: Viết lời yêu thương gửi tặng cho thầy cô giáo mà em yêu quý.
|
-GV tổ chức cho HS thực hành các hoạt động: +)Chào thầy gáo, cô giáo. +)Nói lời chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày lễ. +)Nói lời đề nghị thể hiện sự kính trọng với thầy cô giáo. -Gọi HS nhận xét, đánh giá phần thực hành của bạn. -GV nhận xét, khen HS -GV yêu cầu HS làm thiệp chúc mừng để tặng thầy cô giáo nhân ngày lễ (Lưu ý: GV có thể giao về nhà cho HS thực hiện.) -GV yêu cầu HS viết lời yêu thương gửi tặng cho thầy cô giáo mà em yêu quý. Ví dụ: +) Em cám ơn thầy cô vì đã dạy dỗ, chăm sóc em. +) Em chúc thầy cô luôn mạnh khỏe và nhiều niềm vui. …………… (Lưu ý: GV có thể giao về nhà cho HS thực hiện.) |
-HS thực hiện -HS nhận xét -HS lắng nghe. -HS về nhà thực hiện yêu cầu. -HS về nhà thực hiện yêu cầu theo sở thích. |
2p |
4. Củng cố - dặn dò Mục tiêu: Khái quát lại nội dung tiết học |
-GV hỏi: Hôm nay, đã học những nội dung gì? - GV tóm tắt nội dung chính. + Sau khi học xong bài hôm nay, có cảm nhận hay ý kiến gì không? - GV tiếp nhận ý kiến. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. |
- HS nêu nội dung đã học. - HS nêu cảm nhận sau tiết học. - HS lắng nghe. |
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2022
Tiết 1: Toán
Tiết 24: GIẢI BÀI TOÁN VỀ BỚT MỘT SỐ ĐƠN VỊ
(Trang 37)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- HS nhận biết được bài toán về bớt một số đơn vị. Biết giải và trình bày bài giải bài toán về bớt ( có một bước tính)
- Vận dụng giải được các bài toán về thêm một số bớt vị ( liên quan đến ý nghĩa thực tiễn của phép tính).
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
4. 1.Kiểm tra: –Gọi HS lên làm bài 2( trang 36). 6. –GV nhận xét, chữa bài. |
-1HS lên bảng. |
2.Dạy bài mới: |
|
2.1.Khám phá: - GV nêu bài toán ( có hình minh họa). - GV yêu cầu HS đọc lại đề toán. *GV HD tóm tắt bài toán. - GV hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? ( GV dựa vào trả lời của HS để hiện ra tóm tắt giống SGK) - GV yêu cầu HS nêu lại bài toán. Đây là bài toán về bớt một số đơn vị. *GV HD cách giải bài toán: - Cho HS nêu lời giải. - Yêu cầu HS suy nghĩ để viết phép tính ra nháp, 1HS lên bảng làm bài. - GV hỏi: Tại sao con làm phép trừ? - GV chữa bài và nhận xét. * GV HD cách trình bày bài giải: - GV gọi HS nêu lại lời giải, phép tính giải, đáp số. ( Khi HS nêu, GV HD HS cách trình bày bài giải lên bảng lớp) |
-HS nghe và quan sát. - 2HS nêu. - HS trả lời. - HS: có 10 con chim, bay đi 3con. - HS: Còn lại bao nhiêu con chim. - HS nêu lại bài toán. - HS nêu. - HS viết phép tính. - HS trả lời. - HS nêu và quan sát GV trình bày bài giải. |
Bài giải: Số con chim còn lại là: 10 - 3 = 7 ( con) Đáp số: 7 con chim. *GV nêu lại các bước giải bài toán có lời văn: + Tìm hiểu, phân tích, tóm tắt đề bài ( phần này không cần ghi vào bài giải) + Tìm cách giải bài toán ( Tìm phép tính giải, câu lời giải) + Trình bày ( viết) bài giải: Câu lời giải Phép tính giải Đáp số. |
- HS lắng nghe. |
2.2. Hoạt động: - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - GV hoàn thiện phần tóm tắt bài toán trong SGK. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở. - GV chữa bài. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương. *GV chốt lại dạng toán và cách trình bày bài giải bài toán có lời văn. |
- HS đọc. - HS trả lời. -HS làm việc cá nhân. - 2 HS nêu. - HS: Bài toán về bớt một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải Số con lợn còn lại là: 15 - 5 = 10( con) Đáp số: 10 con lợn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Đàn lợn nhà An còn lại số con là:) - HS nghe.
|
2.3. Luyện tập: Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở. - GV chữa bài. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương. |
- HS đọc. - HS: Cho biết tóm tắt của bài toán. - HS: Yêu cầu dựa vào tóm tắt để giải. - 2 HS nêu. - HS: Bài toán về thêm một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải Có tất cả số cái thuyền là: 9 + 4 = 13 (cái) Đáp số: 13 cái thuyền. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo.
|
*GV chốt lại dạng toán thêm một số đơn vị và cách trình bày bài giải. |
- HS nghe. |
Bài 2: - Gọi HS đọc YC bài. ? Bài cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? -GV gọi HS nêu miệng tóm tắt của bài toán. - GV gọi HS nêu lại đề toán dựa vào tóm tắt. ? Bài toán thuộc dạng toán nào? - GV gọi 1HS lên bảng giải bài toán, lớp làm vở. - GV chữa bài. -GV (có thể yêu cầu HS nêu thêm lời giải khác) nhận xét, tuyên dương. *GV chốt lại dạng toán bớt một số đơn vị và cách trình bày bài giải. |
- HS đọc. - HS trả lời. -HS làm việc cá nhân. - 2 HS nêu. - HS: Bài toán về bớt một số đơn vị. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vở. Bài giải Trên xe còn lại số bạn là: 14 - 3 = 12( bạn) Đáp số: 12 bạn. - HS nghe, đổi vở kiểm tra chéo. - (VD: Số bạn còn lại trên xe là:) - HS nghe. |
3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - Khi trình bày bài giải bài toán có lời văn ta cần chú ý điều gì? - Nhận xét giờ học. |
- HS nêu. - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 2,3: Tiếng Việt
Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)
VIẾT THỜI GIAN BIỂU
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Kể được các hoạt động theo tranh
- Viết được thởi gian biểu của bản thân.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ trong việc kể về hoạt động hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Kể lại hoạt động theo tranh Bài 1: - GV gọi HS đọc YC bài. - Bài yêu cầu làm gì? - YC HS quan sát tranh, kể theo cặp. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, tuyên dương HS. .*Hoạt động 2: Viết thời gian biểu của bản thân. - Gọi HS đọc YC bài 2 - GV HD HS và phân tích cách trình bày. - HS làm việc cá nhân viết bài - GV nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 3: Đọc mở rộng. - Gọi HS đọc YC bài 1, 2. - Tổ chức cho HS đọc bảng tin nhà trường, - Tổ chức cho HS chia sẻ với bạn. - Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS. 3. Củng cố, dặn dò: - Hôm nay em học bài gì? - GV nhận xét giờ học. |
- 1-2 HS đọc. - 1-2 HS trả lời. - 3-4 nhóm trình bày. - 1-2 HS đọc. - HS lắng nghe, hình dung cách viết. - HS thực hiện, chia sẻ - 1-2 HS đọc - HS thực hiện - HS chia sẻ - HS chia sẻ. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 4: TN&XH
BÀI 5: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình; nghề nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh nhà ở.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
● Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
- Năng lực riêng:
● Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình
3. Phẩm chất
- Xử lí tình huống để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bản thân và các thành viên trong gia đình.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
2. Thiết bị dạy học
a. Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Các hình trong SGK.
- Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.
b. Đối với học sinh
- SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
||
I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Gia đình (tiết 2). II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 3: Xử lí tình huống a. Mục tiêu: Xử lí tình huống để đảm bảo vệ sinh và an toàn cho bản thân và các thành viên trong gia đình. b. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS: + Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. + Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện nhóm lẻ, nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống. - GV yêu cầu các HS khác nhận xét cách xử lí tình huống của từng nhóm. - GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm. Bước 3: Làm việc cá nhân - GV hướng dẫn HS: Viết cam kết và cùng gia đình thực hiện để giữ nhà ở sạch sẽ và an toàn theo gợi ý sau: Họ và tên:.................... CAM KẾT
|
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trình bày: + Nhóm lẻ: Em sẽ quét dọn nhà cửa cho sạch sẽ và sắp xếp đồ đạc ngắn nắp, gọn gàng. + Nhóm chẵn: Em sẽ gọi/gọi điện và báo với người lớn để theo dõi và đưa em bé đi bệnh viện để cấp cứu kịp thời. - HS viết cam kết theo gợi ý của GV. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 6: LT T oán
LUYỆN THÊM
I.MỤC TIÊU:
- Ôn tập, mở rộng, nâng cao những kiến thức đã học trong tuần : Bảng cộng 9, 8 cộng với một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
- Vở học chiều
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên |
Hoạt động của học sinh |
1. Giới thiệu bài: (2’) 2. Thực hành: (27’) a. Bài 1: Tính - Hướng dẫn mẫu: 9 + 7 + 4 + 8 = 28 Bài 2: Viết phép cộng rồi tính tổng, biết các số hạng là: 29 và 39 19, 49, 29Bài 3: Tính nhẩm: 39 + 26 47 + 49 - Hướng dẫn học sinh cách tính nhẩm - Nhận xét Bài 4: Nhà Lan nuôi 9 con gà trống và 29 con gà mái. Hỏi nhà Lan nuôi tất cả bao nhiêu con gà? - Tóm tắt
C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học. |
- Đọc yêu cầu - 3 học sinh lên bảng – lớp vở: 6 + 9 + 5 + 6 = 26 12 + 8 + 4 + 9 = 33 9 + 5 + 6 + 32 = 52 - Nhận xét - Đọc đề - 2 HS lên bảng- lớp vở: Nhận xét - Đọc đề - 2 HS nêu kết quả - Nhận xét - Đọc đề - Phân tích đề - 1 HS lên bảng - lớp làm vở: Bài giải Nhà Lan nuôi tất cả số con gà là: 29 + 9 = 38 ( con gà) Đáp số: 38 con gà |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 7: HĐTN (3)
ATGT BÀI 5 + SƠ KẾT TUẦN 5
GÓP QUÀ CÙNG CÁC BẠN BÀY TIỆC VUI TRUNG THU
I. MỤC TIÊU:
* Sơ kết tuần:
- HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.
- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.
- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.
* Hoạt động trải nghiệm:
- HS cùng nhau bày biện được hoa quả, bánh kẹo sao cho đẹp mắt để tổ chức vui Trung thu tại lớp.
- Tổ chức hoạt động vui vẻ trong giờ sinh hoạt lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– GV: Tivi chiếu bài. Đĩa hoặc khay to để bày cỗ.Trang phục chị Hằng, vương miện, một số trống bỏi (nếu có), mặt nạ gấu.
- HS: SGK, mặt nạ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV |
Hoạt động của HS |
1. Hoạt động Tổng kết tuần. a. Sơ kết tuần 5: - Từng tổ báo cáo. - Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 5. - GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần. * Ưu điểm: * Tồn tại b. Phương hướng tuần 6: - Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định. - Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra. - Tích cực học tập để nâng cao chất lượng. - Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt .... 2. Hoạt động trải nghiệm. a. Chia sẻ cảm xúc sau trải nghiệm lần trước. − GV hỏi một vài HS để lắng nghe những chia sẻ về việc em đã làm, góp sức cùng người thân chuẩn bị đón Trung thu. − Sau đó GV mời HS thảo luận theo cặp đôi. Kết luận: Thật vui và tự hào khi mình làm nên Trung thu bằng bàn tay khéo léo, cẩn thận. b. Hoạt động nhóm: - GV tổ chức cho các tổ thi bày biện đẹp cho mâm cỗ của tổ mình. Kết luận: GV trong vai chị Hằng đến từng mâm cỗ ngắm và khen ngợi. Sau đó, cả lớp cùng liên hoan vui vẻ. - Khen ngợi, đánh giá. 3. Cam kết hành động. − GV gợi ý HS sẵn sàng tham gia vui Trung thu cùng các bạn hàng xóm. − GV đề nghị hỏi thêm bố mẹ về các tích truyện khác liên quan tới Trung thu. |
- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp. - HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 6. - HS chia sẻ cá nhân. - HS chia sẻ nhóm đôi - HS lắng nghe - Các tổ thi bày biện đẹp mâm cỗ và thuyết trình đơn giản về mâm cỗ. - HS lắng nghe - HS ghi nhớ, thực hiện. |
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Tiết 8: GDTC
(Giáo viên bộ môn dạy)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
HẾT TUẦN 5
DUYỆT CỦA CHUYÊN MÔN |
GIÁO VIÊN |
|
NGUYỄN THỊ BÉ |