''

Ngày 25 tháng 01 năm 2025

 » Tài nguyên » Kế hoạch bài dạy

Khối 2

Cập nhật lúc : 20:53 19/11/2022  

kế hoạch bài dạy- lớp 2/1- tuần 11

KẾ HOẠCH DẠY HỌC

Tên Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Hương     Học kỳ 1

Tuần thứ:  11 từ ngày: 14/11 đến ngày: 18/11/2022

 

Thứ

Buổi

Tiết

MÔN

TÊN BÀI

Thiết bị dạy học

 

2

(14/11)

Sáng

1

HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ

 

 

2

Tiếng việt

Đọc:   Chữ A và những người bạn

Bài giảng điện tử

 

3

Tiếng việt

Đọc:  Chữ A và những người bạn

Bài giảng điện tử

 

4

Toán

  Luyện tập

Bài giảng điện tử

 

3

(15/11)

Sáng

1

Toán

  Luyện tập

Bài giảng điện tử

 

2

Tiếng việt

Viết: Chữ hoa :  I,K

Bài giảng điện tử

 

3

 GDTC

 

 

4

Tiếng việt

Nói và nghe:   : Niềm vui của em  

Bài giảng điện tử

 

Chiều

5

TN&XH

 Bài 8:Đường và phương tiện giao thông ( T1)

Bài giảng điện tử

 

6

Luyện TV

Thực hành

Vở thực hành

 

7

HĐTN

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

Bài giảng điện tử

 

4

(16/11)

Sáng

1

Tiếng anh

 

 

 

2

Tiếng anh

 

 

3

 Toán

 Luyện tập

Bài giảng điện tử

 

4

Tiếng Việt

Đọc:  Nhím Nâu kết bạn

Bài giảng điện tử

 

5

 Tiếng Việt

Đọc:   Nhím Nâu kết bạn

Bài giảng điện tử

 

5

(17/11)

Sáng

1

Toán

  Luyện tập chung

Bài giảng điện tử

 

2

Tiếng việt

 N-V:   Nhím Nâu kết bạn

Bài giảng điện tử

 

3

Tiếng việt

 LTVC: Luyện tập

Bài giảng điện tử

 

4

TN&XH

  Bài 8:Đường và phương tiện giao thông ( T2)

Bài giảng điện tử

 

6

(18/11)

Sáng

1

Toán

 Luyện tập

Bài giảng điện tử

 

2

Tin học

 

 

3

Tiếng việt

 Luyện viết đoạn

Bài giảng điện tử

 

4

 Tiếng việt

Đọc mở rộng

Bài giảng điện tử

 

Chiều

5

Đạo đức

  Bài 5: Khi em bị bắt nạt (Tiết 3)

Bài giảng điện tử

 

6

Luyện toán

 Thực hành

Vở thực hành

 

 

 

7

 HĐTN

Sinh hoạt lớp

Bài giảng điện tử

 

 

Kiểm tra, nhận xét

        Tổ chuyên môn                                                                                    Ban giám hiệu                                                                                                                                                              ……………………………..... .                                                      ....................................... ….. ….                                                          

 

TUẦN 11

                                                                              Thứ hai  ngày  14  tháng11 năm 2022

Tiết 1: HĐTN

Sinh hoạt dưới cờ

.....................................................................

Tiết 2,3 : Đọc(Tiết 1+2)

BÀI 19: CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các tiếng trong bài.Bước đầu nhận biết được một số yếu tố của một truyện kể như người kể chuyện (xưng tôi). Biết đọc lời kể chuyện trong bài Chữ A và những người bạn với ngữ điệu phù hợp

- Hiểu nội dung bài: Nói về câu chuyện của chữ A và nhận thức về việc cần có bạn bè.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: nhận biết các nhân vật, diễn biến các sự vật trong chuyện.

- Có nhận thức về việc cần có bạn bè; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Nói tên các chữ cái có trong bức tranh?

+ Hãy đoán xem các chữ cái đang làm gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng, dừng hơi lâu hơn sau mỗi đoạn.

- HDHS chia đoạn: (2 đoạn)

+ Đoạn 1: Từ đầu đến với tôi trước tiên.

+ Đoạn 2: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nổi tiếng, vui sướng, sửng sốt, trân trọng…

- Luyện đọc câu dài: Một cuốn sách chỉ toàn chữ A/ không thể là cuốn sách mà mọi người muốn đọc./

- Luyện đọc đoạn:GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.87.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện vào VBTTV/tr.44.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Gọi HS đọc toàn bài.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87.

- HDHS nói tiếp lời của chữ A để cảm ơn các bạn: Cảm ơn các bạn, nhờ có các bạn, chúng ta đã (…)

- Gọi các nhóm lên thực hiện.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.87.

- HDHS tìm các từ ngữ chỉ cảm xúc.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

 

 

 

 

 

 

- Cả lớp đọc thầm.

 

- HS đọc nối tiếp đoạn.

 

 

 

- 2-3 HS luyện đọc.

 

 

- 2-3 HS đọc.

 

 

 

 

- HS thực hiện theo nhóm bốn.

C1: Trong bảng chữ cái Tiếng Việt, chữ A đúng đầu.

C2: Chữ A mơ ước một mình nó làm ra một cuốn sách.

C3: Chữ A nhận ra rằng nếu chỉ có một mình, chữ A chẳng thể nói được vói ai điều gì.

C4: Chữ A muốn nhắn nhủ các bạn là cần chăm chỉ đọc sách.

- HS lần lượt đọc.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, đọc thầm.

 

- 2-3 HS đọc.

 

 

 

 

- 2-3 HS đọc.

- HS hoạt động theo nhớm đôi, thực hiện nói lời cảm ơn.

 

- 4-5 nhóm lên bảng.

 

 

- 1-2 HS đọc.

- HS suy nghĩ và nối tiếp nêu các từ chỉ cảm xúc.

 

 

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiết 4:Toán

              LUYỆN TẬP ( 77)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS thực hiện được phép cộng (có nhớ) số có hai chữ số với số có một chữ số:

+ Đặt tính theo cột dọc

+ Tính từ phải sang trái, lưu ý sau khi cộng hai số đơn vị thì nhớ 1 chục vào số chục của số hạng thứ nhất rồi mới thực hiện phép cộng với số chục của số hạng thứ hai

-  Giải được các bài toán thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi đã học

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán.

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.

- HS: SGK. Bộ đồ dùng Toán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

- GV giới thiệu bài

3. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện đặt tính.

- GV nx, chốt bài làm đúng

? Khi tính thực hiện theo thứ tự nào? Khi tổng các chữ số hang đơn vị lớn hơn 9 ta làm như thế nào?

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Đánh giá, nhận xét bài HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV cho HS thảo luận nhóm 2 làm bài vở ô ly

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

 

 

 

Bài 5:

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

? Trong phép cộng có nhớ em lưu ý điều gì?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

 

 

 

- HS làm vở

 

 

 

 

 

 

 

- HS tính nháp nêu kết quả

 

- HS tính nối phiếu học tập

 

 

 

 

- 2 -3 HS đọc đề bài.

 

 

- HS lắng nghe.

 

                            Bài giải

 Cả hai ngày Mai làm được số bưu thiếp là:

             29+31= 60 ( bưu thiếp)

                Đáp số: 60 tấm bưu thiếp

 

 

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

 

 

- HS nêu.

                                                                                 Thứ ba  ngày 15  tháng 11 năm 2022

 

Tiết 1: Toán

TIẾT 51: LUYỆN TẬP  ( 78)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số

-  Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

GV giới thiệu nội dung bài

2.2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV hỏi:

+  Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì?

+ Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài  vào vở ô li

- Nhận xét

 

 

- HS trả lời

 

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- HS thảo luận nhóm đôi.

- Các nhóm trình bày

- Nhận xét

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

 

 

- HS làm bài vào vở ô li

- Nhận xét

 

23 +27+1=50+1   45+ 45+2= 90+2

                = 51                      = 92

58+12+3 =70+3     69+11+4= 80+4

               =73                        =84

         

- HS nêu

 

 

......................................................................................

Tiết 2: Viết (Tiết 3)

CHỮ HOA I, K

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Biết viết chữ viết hoa I, K cỡ vừa và cỡ nhỏ.

- Viết đúng câu ứng dựng: Kiến tha lâu cũng đầy tổ.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa I, K.

- HS: Vở Tập viết; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

-Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.

- GV tổ chức cho HS nêu:

+ Độ cao, độ rộng chữ hoa I, K.

+ Chữ hoa I, K gồm mấy nét?

- GV chiếu video HD quy trình viết chữ hoa I, K.

- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết vừa nêu quy trình viết từng nét.

- YC HS viết bảng con.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.

- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa K đầu câu.

+ Cách nối từ K sang i.

+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, dấu thanh và dấu chấm cuối câu.

* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.

- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa I, K và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

 

 

 

 

 

- 2-3 HS chia sẻ.

 

 

- HS quan sát.

 

- HS quan sát, lắng nghe.

 

- HS luyện viết bảng con.

 

 

 

 

- 3-4 HS đọc.

- HS quan sát, lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện.

 

 

 

 

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiết 4: Nói và nghe (Tiết 4)

NIỀM VUI CỦA EM

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa về niềm vui của các nhân vật trong mỗi tranh.

- Nói được niềm vui của mình và chia sẻ cùng bạn.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.

- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

-Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Nói về niềm vui của các nhân vật trong mỗi bức tranh.

- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ cảnh ở đâu?

+ Trong tranh có những ai?

+ Mọi người đang làm gì?

- Theo em, các tranh muốn nói về điều gì?

- Tổ chức cho HS trình bày trước lớp niềm vui của các nhân vật trong tranh.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

* Hoạt động 2: Niềm vui của mình và điều làm mình không vui.

- YC HS nhớ lại những niềm vui của bản thân và điều là bản thân không vui.

- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 3:Vận dụng:

- HDHS nói với người thân về niềm vui của từng thành viên trong gia đình dựa vào sự gần gũi với mỗi người thân đó.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- 1-2 HS chia sẻ.

 

 

 

 

- Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.

 

 

 

 

- 1-2 HS trả lời.

 

- HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ trước lớp.

 

 

 

 

- HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ với bạn theo cặp.

 

- HS lắng nghe, nhận xét.

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ.

__________________________________________

                                                                                                   Chiều thứ ba

Tiết 5: TNXH

BÀI 8: ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

( tiết1)

I. MỤC TIÊU

1. Mức độ, yêu cầu cần đạt

-Kể được tên các loại đường giao thông

-Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.

-Phân  biệt được một số loại biển báo giao thông (biển báo chỉ dẫn, biển báo cấm, biển báo nguy hiểm) qua hình ảnh.

-Nêu được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông (xe mát, xe buýt, đò, thuyền).

2. Năng lực

-Năng lực chung:

-Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.

-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

-Năng lực riêng: 

-Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông và phương tiện giao thông.

-Thu thập được thông tin về tiện ích của một số phương tiện giao thông.

3. Phẩm chất

-Giải thích được sự cần thiết phải tuân theo quy định của các biển báo giao thông.

II. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Phương pháp dạy học

-Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, đóng vai, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.

2. Thiết bị dạy học

a. Đối với giáo viên

-Giáo án.

-Các hình trong SGK.

-Vở Bài tập Tự nhiện và Xã hội 2.

-Giấy A2.

-Tranh ảnh về đường giao thông, phương tiện giao thông và biển báo giao thông.

-Một số đồ dùng, phương tiện để HS đóng vai.

b. Đối với học sinh

-SGK.

-Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẬY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT 1

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bạn và gia đình đã từng sử dụng những phương tiện giao thông nào để đi lại?

- GV dẫn dắt vấn đề: Các em và gia đình đã từng sử dụng rất nhiều lần những phương tiện giao thông như xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, xe buýt, xe khách,....để đi lại. Vậy các em đã biết rõ về những loại đường giao thông, phương tiện giao thông hay một số loại biển báo giao thông không? Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về những vấn đề này. Chúng ta cùng vào Bài 8 – Đường và phương tiện giao thông.

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Các loại đường giao thông

a. Mục tiêu:

- Kể được tên các loại đường giao thông.

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về đường giao thông.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK trang 42 và trả lời câu hỏi:

+ Kể tên các loại đường giao thông?

+ Giới thiệu tên các loại đường giao thông khác, mà em biết?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả lời.

- GV hoàn thiện câu trả lời và bổ sung: Đường thủy gồm có đường sông và đường biển.

- GV giới thiệu thêm về đường cao tốc trên cao và đường tàu điện ngầm ở một số nước.

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 2: Giới thiệu các loại đường giao thông ở địa phương

a. Mục tiêu: Thu thập được thông tin về các loại đường giao thông ở địa phương mình.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 6

- GV yêu cầu HS:

+ Từng HS chia sẻ trong nhóm thông tin mà mình đã thu thập được về giao thông của địa phương.

+ Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm vào giấy A2, khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa và sáng tạo trong cách trình bày sản phẩm.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả trước lớp.

- GV mời HS khác nhận xé, bổ sung câu trả lời.

- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các nhóm, tuyên dương những nhóm trình bày sáng tạo.

- GV chia sẻ những thuận lợi, khó khăn về việc đi lại ở địa phương: thuận lợi (đường đẹp, rộng, nhiều làn), khó khăn (nhiều phương tiện tham gia giao thông, giờ tan tầm thường xảy ra hiện tượng ùn tắc,...)

 

 

 

 

- HS trả lời: xe máy, ô tô, tàu hỏa, máy bay, xe buýt, xe khách,....

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+ Tên các loại đường giao thông trong các hình: đường bộ, đường thủy, đường hàng không, đường sắt.

+ Tên các loại đường giao thông khác mà em biết: đường sống, đường biển, đường cao tốc,...

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận, trao đổi.

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

……………………………………………………

Tiết 6: Luyện Tiếng Việt

THỰC HÀNH

Bài 11: Hàng xóm của gấu con

. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng, rõ ràng một bài văn xuôi, đọc đúng các từ có vần khó, biết cách ngắt câu

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học

- Bồi dưỡng tình cảm đối với mọi người xung quanh

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: VTH

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?

- GV hỏi:

+ Bức tranh vẽ cảnh gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc và thực hiện yêu cầu.

- GV đọc mẫu: Câu hỏi đọc lên giọng, đọc với giọng lo lắng; lời gọi đọc kéo dài, đọc với giọng tha thiết.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: lười biếng, ruộng ngô, không trung,xông ra, thân thiết, cú mèo

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm bốn.

- GV mời 4 HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp

* Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong VTH.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- HDHS học thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 2: Viết đúng.

Bài 1: HS  điền vào VTH

 

 

 

- Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu.

- HDHS cách viết.

- GV đọc cho HS viết.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Viết sáng tạo.

- HS chọn và viết

- Nhận xét

* Hoạt động 4: Nói về hàng xóm của em.

 

 

 

 

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

 

 

 

- HS trao đổi theo cặp và chia sẻ.

- 2-3 HS chia sẻ.

 

- Cả lớp đọc thầm.

 

 

 

 

 

- HS đọc nối tiếp đoạn.

 

- 2-3 HS luyện đọc.

 

- 2-3 HS đọc.

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

+ C1: b)vui vẻ vì nghĩ mình đã có hàng xóm

+ C2: a) lao từ trên không trung xuống.

+ C3: Vì mình đã có một người hàng xóm thật tuyệt.

+ C4: HS tự viết theo ý của mình

 

- HS thực hiện.

 

 

 

- HS làm bài

Tỉnh táo, tuổi thơ, bưu thiếp, tương lai, thỉnh thoảng, giăng tơ, tiếp tục, thương yêu

 

- 2-3 HS đọc lại đoạn viết

- HS chép bài

 

 

 

- HS viết bài.

- 2-3 HS chia sẻ bài viết.

 

- 1-2 HS đọc.

- HS hoạt động nhóm 2, thảo luận

 

- HS nhóm lên bảng trình bày.

- HS nhận xét bạn

 

....................................................................................

Tiết 7: HĐTN

Hoạt động giáo dục theo chủ đề

BÀI 11: TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC

 I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS cùng nghĩ về ngôi trường mà mình mơ ước, về những điều mà các em mong muốn sẽ có ở ngôi trường của mình.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

HS xây dựng khái niệm “Trường học hạnh phúc” theo tưởng tượng, mơ ước của mình.

− Yêu quý, tự hào về ngôi trường của mình.  Mong muốn góp sức mình để xây dựng một môi trường học tập hạnh phúc.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Bộ dụng cụ làm vệ sinh trường học. Bộ dụng cụ chăm sóc hoa, cây thông thường.

- HS: Sách giáo khoa; giấy A3 hoặc A1, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Khởi động:

− GV đề nghị HS chia sẻ với các bạn theo mẫu câu: “Ở trường, tớ thích nhất là …”; “Hằng ngày, tớ rất thích đến …” (Nơi nào ở trường?)

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động: Tham gia xây dựng kế hoạch “Trường học hạnh phúc”.

GV đề nghị HS cùng nhớ lại những nơi ở trường bằng các câu hỏi:

+ Trường chúng ta có những nơi nào, phòng ban nào? Nơi nào, hoạt động nào ở trường làm em thấy hạnh phúc?

+ Em không thích nơi nào trong trường? Vì sao? Em có muốn thay đổi nó không? Thay đổi như thế nào?

GV đề nghị mỗi tổ cùng bàn bạc, xây dựng kế hoạch “Trường học hạnh phúc”. Phân công cụ thể hoạt động được viết hoặc vẽ vào một tờ giấy A3.

−  HS trình bày ý tưởng của mình trước lớp.

− GV đặt câu hỏi để gợi ý thêm cho nội dung công việc. Ví dụ:

+ Nếu sân trường nhiều rác, chúng ta sẽ làm gì?

+ Các em hãy đánh giá về lượng cây xanh và hoa ở trường mình, liệu có ít quá không? Chúng ta sẽ làm gì?

- GV kết luận: Mỗi Sao nhi đồng đưa ra được nội dung kế hoạch cho Sao của mình, phân công cụ thể cho từng bạn, hẹn ngày giờ, thống nhất trang phục, phương tiện, công cụ thực hiện,…

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề:

- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm: “Trường học hạnh phúc là …” .

- Mỗi nhóm (tổ) dùng giấy A0 để vẽ theo phương pháp Khăn trải bàn về chủ đề: “Điều gì ở trường có thể khiến tôi hạnh phúc?”. Mỗi HS vẽ một sự vật hoặc sự việc tưởng tượng.

- Đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét, kết luận: HS cùng định nghĩa về trường học hạnh phúc. Ví dụ: “Trường học hạnh phúc là khi được chơi ngoài vườn trường nhiều hơn”…

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- Xây dựng lên khẩu hiệu: Điều em muốn nói, việc em muốn làm và tuyên truyền đến các bạn trong trường.

 

- HS quan sát, thực hiện theo HD.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- 2-3 HS nêu.

 

 

- 2-3 HS trả lời.

 

 

 

- HS thực hiện.

 

 

 

- 2 – 3 HS trình bày

 

 

 

- 2-3 HS trả lời.

 

 

- 2-3 HS trả lời.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS thực hiện

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện.

 

 

 

RÚT KINH  NGHIỆM  SAU TIẾT HỌC:

....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

                                                                            Thứ  ngày 16  tháng 11 năm 2022

Tiết 3: Toán

LUYỆN TẬP( 79)

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số

-  Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

GV giới thiệu nội dung bài

2.2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài vào vở ô li

- GV hỏi:

+  Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì?

+ Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

? Muốn tìm được con đường ngắn nhất con làm như thế nào?

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

? Nêu thứ tự thực hiện tính

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

 

 

- HS trả lời

 

 

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài, chữa bài

- HS trả lời

 

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

 

- HS trả lời

 

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

 

- HS trả lời

 

 

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

 

__________________________________________

Tiết 4,5: Đọc (Tiết 5 + 6)

BÀI 20: NHÍM NÂU KẾT BẠN

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Đọc đúng các từ khó, biết đọc lời nói, lời thoại của các nhân vật.

- Trả lời được các câu hỏi của bài.

- Hiểu nội dung bài: Nhận biết được ý nghĩa, giá trị của tình cảm bạn bè, hiểu vì sao nhím nâu có sự thay đổi từ nhút nhát, trở nên mạnh dạn, thích sống cùng bạn bè.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm, đặt được câu nói về hoạt động của học sinh.

- Biết yêu quý bạn bè, có tinh thần hợp tác làm việc nhóm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

- Gọi HS đọc bài Chữ A và những người bạn

- Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn?

- Nhận xét, tuyên dương.

2. Dạy bài mới:

2.1. Khởi động:

- Kể lại một số điều em cảm thấy thú vị?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.2. Khám phá:

* Hoạt động 1: Đọc văn bản.

- GV đọc mẫu: giọng đọc tình cảm, ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ.

- HDHS chia đoạn: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu đến vẫn sợ hãi.

+ Đoạn 2: Tiếp theo đến cùng tôi nhé.

+ Đoạn 3: Còn lại.

- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: nhút nhát, mạnh dạn, trú ngụ, trang trí….

- Luyện đọc câu dài: Chúng trải qua / những ngày vui vẻ, / ấm áp vì không phải sống một mình/ giữa mùa đông lạnh giá.

- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện đọc đoạn theo nhóm đôi.

Chú ý quan sát, hỗ trợ HS.

* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong sgk/tr.90.

 

- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời hoàn thiện bài 1trong VBTTV/tr.45.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.

 

 

 

 

 

 

 

- Nhận xét, tuyên dương HS.

* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.

- Gọi HS đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của nhân vật.

- Nhận xét, khen ngợi.

* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

Bài 1:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90.

- Cho HS đọc lại đoạn 3 và quan sát tranh minh họa tình huống.

- Từng cặp đóng vai thể hiện tình huống.

- Tuyên dương, nhận xét.

Bài 2:

- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.90.

- HDHS đóng vai tình huống

- GV sửa cho HS cách cử chỉ, điệu bộ.

- Nhận xét chung, tuyên dương HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

- 3 HS đọc nối tiếp.

- 1-2 HS trả lời.

 

 

 

- 2-3 HS chia sẻ.

 

 

 

 

 

- Cả lớp đọc thầm.

 

- 3HS đọc nối tiếp.

 

 

 

- HS đọc nối tiếp.

 

 

- 2-3 HS đọc.

 

 

 

- HS thực hiện theo nhóm đôi.

 

 

 

- HS lần lượt chia sẻ ý kiến:

C1: Chi tiết thấy bạn nhím nâu rất nhút nhát: nhím nâu lúng túng, nói lí nhí, nấp vào bụi cây, cuộn tròn người, sợ hãi, run run.

C2: Nhím trắng và nhím nâu gặp nhau vào buổi sáng khi nhím nâu đí kiếm ăn và gặp nhau tránh mưa.

C3: Nhím nâu nhận lời kết bạn cùng nhím trắng vì nhím nâu nhận ra không có bạn thì rất buồn.

C4: Nhờ sống cùng nhau mà nhím nâu và nhím trắng đã có những ngày đông vui vẻ và ấp áp.

- HS thực hiện.

 

 

- HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.

 

 

 

 

- 2-3 HS đọc.

 

 

- HS thể hiện.

 

 

- HS đọc.

- HS thực hiện.

 

 

 

- HS chia sẻ.

Tiết 4:Toán

 

 

……………………………………………………….

 

                                                                      Thứ năm ngày tháng 11 năm 2021

Tiết 1:Toán

TIẾT 53: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số

-  Áp dụng cộng có nhớ trong giải toán lời văn

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

GV giới thiệu nội dung bài

2.2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV hỏi:

+  Muốn tính đúng khi đặt tính lưu ý điều gì?

+ Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

? Muốn biết mỗi khinh khí cầu buộc với kết quả đúng hay sai ta làm như thế nào?

? Nhận xét các số trên tia số?

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài cho biết gì, hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

3. Củng cố, dặn dò:

- Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

 

 

- HS trả lời

 

 

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài, chữa bài

 

- HS trả lời

 

 

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

 

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

 

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

 

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

 

..................................................................

Tiết 2: Viết (Tiết 7)

NGHE – VIẾT: NHÍM NÂU KẾT BẠN

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết đúng đoạn chính tả theo yêu cầu.

- Làm đúng các bài tập chính tả.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả.

- HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Nghe – viết chính tả.

- GV đọc đoạn chính tả cần nghe viết.

- Gọi HS đọc lại đoạn chính tả.

- GV hỏi:

+ Đoạn viết có những chữ nào viết hoa?

+ Đoạn viết có chữ nào dễ viết sai?

- HDHS thực hành viết từ dễ viết sai vào bảng con.

- GV đọc cho HS nghe viết.

- YC HS đổi vở soát lỗi chính tả.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

* Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

- Gọi HS đọc YC bài 3,4,5.

- HDHS hoàn thiện vào VBTTV/ tr.46.

 

- GV chữa bài, nhận xét.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS lắng nghe.

- 2-3 HS đọc.

- 2-3 HS chia sẻ.

 

 

- HS luyện viết bảng con.

 

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS đổi chép theo cặp.

 

 

- 1-2 HS đọc.

- HS làm bài cá nhân, sau đó đổi chéo kiểm tra.

 

 

- HS chia sẻ.

__________________________________________

Tiết 3: Luyện từ và câu (Tiết 8)

TỪ NGỮ CHỈ HOẠT ĐỘNG, ĐẶC ĐIỂM. CÂU NÊU HOẠT ĐỘNG

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Tìm được từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm.

- Đặt được câu về hoạt động theo mẫu.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển vốn từ chỉ hoạt động, đặc điểm.

- Rèn kĩ năng đặt câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

+ Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, giúp đỡ, chia sẻ.

+ Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui.

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV chữa bài, nhận xét.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC.

- Bài YC làm gì?

- Gọi HS nêu lại các từ chỉ hoạt động ở bài 1.

- GV tổ chức HS trao đổi theo nhóm đôi, quan sát tranh để lựa chọn các từ ngữ cần điền.

- YC HS làm bài vào VBT bài 6/ tr.47.

- Đại điện các nhóm trình bày trước lớp.

- Nhận xét, khen ngợi HS.

* Hoạt động 2: Viết câu về hoạt động.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài 3.

- HDHS đặt câu theo nội dung của từng bức tranh.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

- YC HS làm bài vào VBT bài 7/ tr.47.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

 

 

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS thực hiện làm bài cá nhân.

 

 

 

 

 

 

 

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

 

 

- HS thực hiện nhóm đôi.

 

 

- HS làm.

 

- HS chia sẻ câu trả lời.

 

- HS làm bài.

 

 

 

- HS đọc.

- HS đặt câu (Bạn Lan cho bạn Hải mượn bút).

 

- HS thực hiện.

 

- HS chia sẻ.

__________________________________________

                                                                                Thứ sáu ngày  tháng 11 năm 2021

Tiết 1:Toán

TIẾT 54: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- HS thực hiện được cách đặt tính, tính phép cộng có nhớ số có 2 chữ số với số có 2 chữ số(một chữ số)

-  Áp dụng cộng có nhớ với đơn vị đo, gải toán có lời văn

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển năng lực tính toán

- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài

- HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

2.1. Giới thiệu bài:

GV giới thiệu nội dung bài

2.2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV hỏi:

+  Muốn tính đúng khi đặt tính đúng lưu ý điều gì?

+ Trong phép cộng có nhớ lưu ý điều gì?

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài cho biết gì, hỏi gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 3:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 4:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Yêu cầu HS làm bài

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

? Muốn biết mỗi bạn xách được bao nhiêu lít nước ta làm như thế  nào?

- Nhận xét, đánh giá bài HS.

Bài 5:

- Gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- Yêu cầu HS làm bài

- GV nhận xét, chữa bài

- GV cho HS đọc lại dãy số trong bài?

? Nhận xét các số trong bài?

3. Củng cố, dặn dò:

- Trong phép cộng có nhớ lưu ý gì?

- Nhận xét giờ học.

 

 

 

- HS lắng nghe

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

 

 

- HS trả lời

 

 

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

 

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

 

 

- 2 -3 HS đọc.

- HS làm bài

 

 

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

 

 - 2 -3 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS làm bài

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

..................................................................................

Tiết 2.3 : Luyện viết đoạn (Tiết 9 + 10)

VIẾT ĐOẠN VĂN KỂ VỀ MỘT GIỜ RA CHƠI

I. MỤC TIÊU:

*Kiến thức, kĩ năng:

- Viết được 3-4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.

- Tự tìm đọc, chia sẻ với bạn về hoạt động của học sinh ở trường em yêu thích.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Phát triển kĩ năng viết đoạn văn.

- Biết bày tỏ cảm xúc, tình cảm qua bài.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở BTTV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Kiểm tra:

2. Dạy bài mới:

* Hoạt động 1: Luyện viết đoạn văn.

Bài 1:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- YC HS quan sát tranh, hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

- HDHS làm việc theo nhóm bốn đựa vào tranh và liên hệ thực tế ở trường để kể tên một số hoạt động của hóc inh trong giờ ra chơi.

- GV gọi HS chia sẻ.

- Nhận xét, tuyên dương HS.

Bài 2:

- GV gọi HS đọc YC bài.

- Bài yêu cầu làm gì?

- GV đưa ra đoạn văn mẫu, đọc cho HS nghe.

- HDHS viết đoạn văn.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

* Hoạt động 2: Đọc mở rộng.

Bài 1:

- Gọi HS đọc YC

- Tổ chức cho HS tìm đọc một bài viết về hoạt động của học sinh ở trường.

- Tổ chức cho HS chia sẻ bài đọc trước lớp.

- Nhận xét, đánh giá việc đọc mở rộng của HS.

Bài 2:

- Gọi HS đọc YC

- Gọi HS nhắc lại một số hoạt động của hóc inh ở trường.

- Cho HS quan sát tranh minh họa. Tranh vẽ gì?

- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp về hoạt động yêu thích nhất.

- Nhận xét, đánh giá

- YC HS thực hành viết vào VBT bài 8 tr.47.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Gọi HS đọc bài làm của mình.

- Nhận xét, chữa cách diễn đạt.

3. Củng cố, dặn dò:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV nhận xét giờ học.

 

 

 

 

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

 

- 2-3 HS trả lời:

- HS thực hiện.

 

 

 

- HS chia sẻ.

 

 

- 1-2 HS đọc.

- 1-2 HS trả lời.

- HS lắng nghe, hình dung cách viết.

 

- HS làm bài.

 

 

- HS chia sẻ bài.

 

 

 

 

 

- 1-2 HS đọc.

- HS tìm đọc bài viết ở Thư viện lớp.

 

- HS chia sẻ.

- HS thực hiện.

 

 

 

- HS đọc.

- HS nhắc lại.

 

- HS quan sát.

 

- HS chia sẻ.

 

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ.

 

 

- HS chia sẻ.

....................................................................................

Tiết 4: TNXH

ĐƯỜNG VÀ PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG

 

 

TIẾT 2

I. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới trực tiếp vào bài Đường và phương tiện giao thông (tiết 2)

II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 3: Một số phương tiện giao thông

a. Mục tiêu:

- Kể được tên một số phương tiện giao thông.

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về phương tiện giao thông.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc theo cặp

- GV yêu cầu HS quan sát các hình từ Hình 1 đến Hình 9 SGK trang 43 và trả lời câu hỏi:

+ Nói tên các loại phương tiện giao thông có trong các hình?

+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào?

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Kể tên một số phương tiện giao thông người dân ở địa phương thường đi lại? Chúng có tiện ích gì?

+ Em thích đi bằng phương tiện giao thông nào? Vì sao?

- GV giới thiệu thêm một số hình ảnh về các phương tiện giao thông khác: khinh khí cầu, tàu điện ngầm.

 

II. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Hoạt động 4: Thu thập thông tin

a. Mục tiêu: Thu thập được một số thông tin về phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.

b. Cách tiến hành:

Bước 1: Làm việc nhóm 6

- GV yêu cầu HS:

+ Từng cá nhân chia sẻ thông tin mà mình đã thu thập được về phương tiện giao thông và tiện ích của chúng trong nhóm.

+ Cả nhóm cùng hoàn thành sản phẩm và khuyến khích các nhóm có tranh ảnh minh họa (có thể trình bày theo từng nhóm: nhóm theo đường giao thông hoặc nhóm theo đặc điểm, tiện ích).

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.

- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời.

- GV bổ sung và hoàn thiện sản phẩm của các nhóm và tuyên dương nhóm có cách trình bày sáng tạo.

Bước 3: Chơi trò chơi “Đố bạn”

- GV hướng dẫn từng cặp HS chơi trò chơi: Một HS nói đặc điểm, một HS đoán tên phương tiện giao thông.

- GV gọi một số cặp HS lên chơi trước lớp. Những HS còn lại nhận xét và hoàn thiện cách chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời:

+  Tên các loại phương tiện giao thông có trong các hình: ô tô, tàu thủy, máy bay, xe máy, tàu hỏa, xe đạp, thuyền, xích lô.

+ Phương tiện đó đi trên giao thông: đường bộ (ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô), đường thủy (tàu thủy, thuyền), đường hàng không (máy bay), đường sắt (tàu hỏa).

- HS trả lời:

+ Ở địa phương em người dân đi lại bằng những phương tiện giao thông: ô tô, xe gắn máy, xe đạp. Chúng có tiện ích: đi lại thuận tiện, ít tốn kém thời gian.

+ Em thích đi bằng phương tiện giao thông: xe đạp vì bảo vệ môi trường.

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi, làm việc theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trình bày:

+ Máy bay: nhanh, ít tốn kém thời gian.

+ Tàu thủy: di chuyển khá nhanh.

+  Xe đạp: bảo vệ môi trường.

+ Ô tô: thuận đi lại mọi thời tiết và ít tốn kém thời gian.

 

- HS chơi trò chơi:

A: Phương tiện giao thông nào có hai bánh, không gây ô nhiễm môi trường?

B: Đó là xe đạp. 

 

………………………………………………….

                                                                                             Chiều thứ sáu

Tiết 5: Luyện toán

THỰC HÀNH

………………………………………………………………….

 

Tiết 6: HĐTN

Sinh hoạt lớp

SƠ KẾT TUẦN

THỰC HIỆN KẾ HOẠCH: “TRƯỜNG HỌC HẠNH PHÚC”

I. MỤC TIÊU:

     * Sơ kết tuần:

 - HS nhớ lại những việc mình đã thực hiện được trong tuần. GV hướng dẫn HS những việc cần thực hiện trong tuần tiếp theo.

- Rèn cho HS thói quen thực hiện nền nếp theo quy định.

- Giáo dục HS yêu trường, yêu lớp.

      * Hoạt động trải nghiệm:

- Thực hiện kế hoạch đã được thảo luận, chia sẻ niềm vui khi hoàn thành kế hoạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Tivi chiếu bài.

- HS: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Hoạt động Tổng kết tuần. 

a. Sơ kết tuần 11:

- Từng tổ báo cáo.

- Lớp trưởng tập hợp ý kiến tình hình hoạt động của tổ, lớp trong tuần 11.

- GV nhận xét chung các hoạt động trong tuần.

* Ưu điểm:

……………………………………………

……………………………………………

……………………………………………

* Tồn tại

……………………………………………

……………………………………………

………………………………………………

b. Phương hướng tuần 12:

- Tiếp tục ổn định, duy trì nền nếp quy định.

- Tiếp tục thực hiện tốt các nội quy của nhà trường đề ra.

- Tích cực học tập để nâng cao chất lượng.

- Tiếp tục duy trì các hoạt động: thể dục, vệ sinh trường, lớp xanh, sạch, đẹp và cả ý thức nói lời hay, làm việc tốt ....

2. Hoạt động nhóm

*Hoạt động 1: Các tổ thực hiện kế hoạch “Trường học hạnh phúc”.

- GV hướng dẫn các tổ về từng khu vực thực hiện nhiệm vụ.

- Trong quá trình HS thực hiện, GV quan sát, hỗ trợ HS khi cần thiết.

- GV mời HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi thực hiện kế hoạch tổ.

- Khen ngợi, đánh giá.

*Hoạt động 2: Các tổ tự đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch

GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của nhóm trên ba tiêu chí:

+ Đã hoàn thành công việc đề ra chưa?

+ Chất lượng công việc thế nào?

+ Trong quá trình thực hiện, thái độ thành viên trong nhóm ra sao, có đoàn kết, trách nhiệm không?

- HS có thể dùng các biểu tượng: Mặt cười hay mặt mếu; Ngón tay cái hướng lên, chúc xuống; Biểu tượng trái tim và chấm than to. HS cũng có thể tự sáng tác biểu tượng của riêng tổ, nhóm mình.

- GV kết luận: Việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giúp HS nhận thức được năng lực làm việc nhóm của mình để điều chỉnh kĩ năng, phương pháp hành động, rèn luyện năng lực lập và thực hiện kế hoạch.

 

3. Cam kết hành động.

GV khuyến khích HS vẽ bức tranh “Trường học hạnh phúc” để tham gia dự thi toàn trường

 

 

- Lần lượt từng tổ trưởng, lớp trưởng báo cáo tình hình tổ, lớp.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nghe để thực hiện kế hoạch tuần 12.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện.

 

 

1 – 2 HS chia sẻ

 

 

 

 

- HS chia sẻ.

RÚT KINH  NGHIỆM  SAU TIẾT HỌC:

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

HẾT TUẦN 11

DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG

 DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU

 

 

 

 

 

 

 

 

Các tin khác